Upload
loc-nguyen
View
7
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
Phân biệt sử dụng V-ing và to-V cho một số từ thông dụng
1. FORGET, REMEMBER
+ V-ing : Nhớ (quên) chuyện đã làm.I remember meeting you somewhere last year. (Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
+ To inf : Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó.Don't forget to buy me a book : Đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua )
2. REGRET
+ V-ing : Hối hận chuyện đã làm.I regret lending him the book : Tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách.
+ To inf : Lấy làm tiếc để ......I regret to tell you that ...( Tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới nói.
3. TRY
+ V-ing : Nghĩa là thửI try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To inf : cố gắng để ...I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )
4. NEED
Need nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INFI needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
Need là động từ thường thì áp dụng công thức sau :
Nếu chủ từ là người thì dùng to infI need to buy it (nghĩa chủ động )
Nếu chủ từ là vật thì đi với V-ing hoặc to be P.PThe house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )The house needs to be repaired
5. MEAN
Mean + to inf : Dự địnhI mean to go out (Tôi dự định đi chơi )
Mean + V-ing :Mang ý nghĩaFailure on the exam means having to learn one more year.( Thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa)
6. SUGGEST
S + suggest + S + (should) do: Gợi ý ai đó nên làm gì (mình không tham gia cùng)Lan has toothache. (Lan bị đau răng) => Ba suggested Lan should go to dentist (Ba gợi ý Lan đến nha sĩ)
S + suggest + Ving: Gợi ý ai đó cùng làm gì (mình cũng tham gia)I suggested playing soccer(Tôi gợi ý chơi đá bóng và tôi cũng tham gia chơi)
Lan suggested going shopping(Lan gợi ý đi mua sắm và Lan cũng đi mua sắm)
VERB & VERB +V-ING & VERB + TO VERB
VERB & VERB +V-ING & VERB + TO VERB
1) Theo các trợ từ: Can, Could, will, Shall. Shuold, May, Might, Ought to, Must, Had, Had
better, Would Like to, Needn’t, Would rather, Be supposed to.... là những động từ không chia.
V-bare.
Ex: I had better stay at home with my yuonger sister.
2) Những động từ theo sau là TO VERB có 2 trường hợp:
a) S + V + TO VẺB:
Afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hastimate, intend, like,
manage, neglect, prefer, propose, regret, seam, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg,
care, consent, determine, fail, happen, help, hope, learn, love, mean , offer, prepare, promise,
refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.
Ex: I remember to buy a newspaper by the way to home.
b) S + V + O + TO V:
Advise, allow, anticipate, appreciate, avoid, fofbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit,
prefer, recommend, remind, tell, bear, cause, expect, force, instruct, invite, like, need, afder,
persuade, press, request, teach, tempt, trouble, ask, warn, want, wish.
Ex: She invited me to come to her party.
3) V + V-ing:
Admit, advise, allow, anticipate, appreciate, avoid, confess, consider, deny, delay, detest, dislike,
enjoy, escape, face, excuse, fancy, finish, give up, imagine, invovle, justify, keep on, leave off,
mention, mind, miss, permit, postpone, quit, recommend, resent, resist, resume, save, tolerate,
suggest, recollect, stop, pardon, can’t resist, can’t stand, understand,
Ngoài ra theo sau be worth, it is no use, there is no, it is not good cũng dùng V-ing.
Ex: I can’t stand living with him.
4) V + V-ing and to Verb:
Advise, attempt, commence, begin, allow, continue, dread, forget, hate, intend, leave, like, love,
mean, prepare, propose, reget, remember, start, study, try, can’t bear, recommend, need, want,
want, require.
Tuy nhiên V + V-ing hay To Verb đôi khi ý nghĩa khác nhau.
Ex: I prepare going out with my boyfriend. ( việc chuẩn bị)
I prepare to go out with my boyfriend. ( chuẩn bị nhiều việc cho việc đi chơi).
CÁCH SỬ DỤNG V-ING and TO VERB
1) V-ing có thể dùng để nối 2 câu có cùng chủ ngữ thành một câu bằng chác biến động từ của
câu thứ 1 thành V-ing, bỏ chủ ngữ và nối với câu thứ 2 bằng dấu phẩy.
Ex: The man jumped out ò the boat. He was bitten by a shark.
After jumping out of the boat, the man was bitten by a shark.
Khi sử dụng loại câu này cần hết sức lưu ý rằng chủ ngữ của mệnh đề chính phải là chủ ngữ hợp
lý của mệnh đề phụ khi 2 mệnh đề không có cùng chủ ngữ.
Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing để mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là; by, upon,
after, before, while, when.
Ex: By working a ten-hour day for four days, we can have a long weekends.
After preparing the dinner, Pat will read a book.
Lưu ý:
On + V-ing ( trạng thái) = When
In + V-ing ( hành động) = While.
Ex: on finding the ajar , I aroused sussipion . = When finding.....
( khi thấy cửa hé mở, tôi nảy sinh mối nghi ngờ)
In searching for underground deposits of oil, geologist often rely on magnometers. = while
searching......
( trong khi tìm các mỏ dầu trong lòng đất, các nhà địa chất thường dựa vào từ kế).
2) Động từ nguyên thể mở đầu câu:
Động từ nguyên mẫu cũng được dùng để mở đầu câu giống như một trường hợp V-ing.
Ex: to get up early, Jim never stay up late.
Cũng như một trường hợp V-ing làm chủ từ, chủ từ của mệnh đề thứ 2 cũng phải là chủ từ hợp lý
của mệnh đề trước đó.
3) V-ing theo sau giới từ .
Ex: I am good at swimming.
4) Lời cấm ngắn hạn;
Ex: N o smoking.
5) Go + V-ing:
Ex: I will go fishing with my grandfather.
6) V-ing theo sau một common preposition:
Be accustomed to : quen với
Be caple to: có khả năng.
Be red up with: chán
Be tired of
Be excited about : phấn khích
Be responsible for: chịu trách nhiệm về.
To look forward to: trông chờ.