5
Phân biệt sử dụng V-ing và to-V cho một số từ thông dụng 1. FORGET, REMEMBER + V-ing : Nhớ (quên) chuyện đã làm. I remember meeting you somewhere last year. (Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai ) + To inf : Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó. Don't forget to buy me a book : Đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ) 2. REGRET + V-ing : Hối hận chuyện đã làm. I regret lending him the book : Tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách. + To inf : Lấy làm tiếc để ...... I regret to tell you that ...( Tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới nói. 3. TRY + V-ing : Nghĩa là thử I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm ) + To inf : cố gắng để ... I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta ) 4. NEED Need nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt ) Need là động từ thường thì áp dụng công thức sau : Nếu chủ từ là người thì dùng to inf I need to buy it (nghĩa chủ động ) Nếu chủ từ là vật thì đi với V-ing hoặc to be P.P The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa ) The house needs to be repaired 5. MEAN Mean + to inf : Dự định I mean to go out (Tôi dự định đi chơi ) Mean + V-ing :Mang ý nghĩa Failure on the exam means having to learn one more year.( Thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa) 6. SUGGEST S + suggest + S + (should) do: Gợi ý ai đó nên làm gì (mình không tham gia cùng)

v-ing vs to-v

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: v-ing vs to-v

Phân biệt sử dụng V-ing và to-V cho một số từ thông dụng

1. FORGET, REMEMBER

+ V-ing : Nhớ (quên) chuyện đã làm.I remember meeting you somewhere last year. (Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )

+ To inf : Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó.Don't forget to buy me a book : Đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua )

2. REGRET

+ V-ing : Hối hận chuyện đã làm.I regret lending him the book : Tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách.

+ To inf : Lấy làm tiếc để ......I regret to tell you that ...( Tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới nói.

3. TRY

+ V-ing : Nghĩa là thửI try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )

+ To inf : cố gắng để ...I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

4. NEED

Need nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INFI needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )

Need là động từ thường thì áp dụng công thức sau :

Nếu chủ từ là người thì dùng to infI need to buy it (nghĩa chủ động )

Nếu chủ từ là vật thì đi với V-ing hoặc to be P.PThe house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )The house needs to be repaired

5. MEAN

Mean + to inf : Dự địnhI mean to go out (Tôi dự định đi chơi )

Mean + V-ing :Mang ý nghĩaFailure on the exam means having to learn one more year.( Thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa)

6. SUGGEST

S + suggest + S + (should) do: Gợi ý ai đó nên làm gì (mình không tham gia cùng)Lan has toothache. (Lan bị đau răng) => Ba suggested Lan should go to dentist (Ba gợi ý Lan đến nha sĩ)

S + suggest + Ving: Gợi ý ai đó cùng làm gì (mình cũng tham gia)I suggested playing soccer(Tôi gợi ý chơi đá bóng và tôi cũng tham gia chơi)

Page 2: v-ing vs to-v

Lan suggested going shopping(Lan gợi ý đi mua sắm và Lan cũng đi mua sắm)

VERB & VERB +V-ING & VERB + TO VERB

VERB & VERB +V-ING & VERB + TO VERB 

 1) Theo các trợ từ: Can, Could, will, Shall. Shuold, May, Might, Ought to, Must, Had, Had

better, Would Like to, Needn’t, Would rather, Be supposed to.... là những động từ không chia.

V-bare.

Ex: I had better stay at home with my yuonger sister.

2) Những động từ theo sau là TO VERB có 2 trường hợp:

a) S + V + TO VẺB:

Afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hastimate, intend, like,

manage, neglect, prefer, propose, regret, seam, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg,

care, consent, determine, fail, happen, help, hope, learn, love, mean , offer, prepare, promise,

refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.

Ex: I remember to buy a newspaper by the way to home.

b) S + V + O + TO V:

Advise, allow, anticipate, appreciate, avoid, fofbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit,

prefer, recommend, remind, tell, bear, cause, expect, force, instruct, invite, like, need, afder,

persuade, press, request, teach, tempt, trouble, ask, warn, want, wish.

Ex: She invited me to come to her party.

3) V + V-ing:

Admit, advise, allow, anticipate, appreciate, avoid, confess, consider, deny, delay, detest, dislike,

enjoy, escape, face, excuse, fancy, finish, give up, imagine, invovle, justify, keep on, leave off,

mention, mind, miss, permit, postpone, quit, recommend, resent, resist, resume, save, tolerate,

Page 3: v-ing vs to-v

suggest, recollect, stop, pardon, can’t resist, can’t stand, understand, 

Ngoài ra theo sau be worth, it is no use, there is no, it is not good cũng dùng V-ing.

Ex: I can’t stand living with him.

4) V + V-ing and to Verb:

Advise, attempt, commence, begin, allow, continue, dread, forget, hate, intend, leave, like, love,

mean, prepare, propose, reget, remember, start, study, try, can’t bear, recommend, need, want,

want, require.

Tuy nhiên V + V-ing hay To Verb đôi khi ý nghĩa khác nhau.

Ex: I prepare going out with my boyfriend. ( việc chuẩn bị)

I prepare to go out with my boyfriend. ( chuẩn bị nhiều việc cho việc đi chơi).

CÁCH SỬ DỤNG V-ING and TO VERB

1) V-ing có thể dùng để nối 2 câu có cùng chủ ngữ thành một câu bằng chác biến động từ của

câu thứ 1 thành V-ing, bỏ chủ ngữ và nối với câu thứ 2 bằng dấu phẩy.

Ex: The man jumped out ò the boat. He was bitten by a shark.

After jumping out of the boat, the man was bitten by a shark.

Khi sử dụng loại câu này cần hết sức lưu ý rằng chủ ngữ của mệnh đề chính phải là chủ ngữ hợp

lý của mệnh đề phụ khi 2 mệnh đề không có cùng chủ ngữ.

Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing để mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là; by, upon,

after, before, while, when.

Ex: By working a ten-hour day for four days, we can have a long weekends.

After preparing the dinner, Pat will read a book.

Lưu ý:

On + V-ing ( trạng thái) = When

In + V-ing ( hành động) = While.

Ex: on finding the ajar , I aroused sussipion . = When finding.....

( khi thấy cửa hé mở, tôi nảy sinh mối nghi ngờ)

In searching for underground deposits of oil, geologist often rely on magnometers. = while

searching......

( trong khi tìm các mỏ dầu trong lòng đất, các nhà địa chất thường dựa vào từ kế).

2) Động từ nguyên thể mở đầu câu:

Page 4: v-ing vs to-v

Động từ nguyên mẫu cũng được dùng để mở đầu câu giống như một trường hợp V-ing.

Ex: to get up early, Jim never stay up late.

Cũng như một trường hợp V-ing làm chủ từ, chủ từ của mệnh đề thứ 2 cũng phải là chủ từ hợp lý

của mệnh đề trước đó.

3) V-ing theo sau giới từ .

Ex: I am good at swimming.

4) Lời cấm ngắn hạn;

Ex: N o smoking.

5) Go + V-ing:

Ex: I will go fishing with my grandfather.

6) V-ing theo sau một common preposition:

Be accustomed to : quen với

Be caple to: có khả năng.

Be red up with: chán

Be tired of 

Be excited about : phấn khích

Be responsible for: chịu trách nhiệm về.

To look forward to: trông chờ.