Upload
melanie-whitney
View
42
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
v=1 674 km/h. ĐỊNH LUẬT I NEWTON -QUÁN TÍNH. Để duy trì chuyển động có cần thiết có lực hay không ?. Thí nghiệm của Galileo để nghiên cứu chuyển động. Ông tiên đoán: nếu. 2. 1. h. không có ma sát. máng 2 nằm ngang. 1. h. 2. Hòn bi sẽ lăn với vận tốc không đổi mãi mãi. 1. h. - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
v=1 674 km/h
Để duy trì chuyển động có cần thiết có lực
hay không?
Để duy trì chuyển động có cần thiết có lực
hay không?
Thí nghiệm của Galileo để nghiên cứu chuyển động
1 2h
1
2
h
1
2
h
Ông tiên đoán: nếu
Hòn bi sẽ lăn với vận tốc không đổi
mãi mãi
máng 2 nằm
ngang
không có ma
sát
Định luật I Newton
Để duy trì chuyển động có cần thiết có
lực hay không?
Để duy trì chuyển động có cần thiết có
lực hay không?
Mọi vật đều có tính chất mà nhờ nó vật tiếp tục chuyển động, ngay cả
khi lực tác dụng mất đi
QUÁN TÍNH-INERTIA
Vật không chịu tác dụng của lực nào
Vật đứng yên
Tiếp tục đứng yên
Vật chuyển động
CĐ thẳng đều theo quán tính
Quán tính là tính chất mọi vật có xu hướng giữ nguyên vận tốc
Tính ì Tính đà
Định luật I Newton
Vật chịu tác dụng của các lực có hợp
lực bằng 0
(v=0 m/s)
a=0 m/s2
(v 0 m/s)
a=0 m/s2
Tính đà
Tính đà
Tính đà
Tính ì
Vật không chịu tác dụng của lực nào
Vật đứng yên
Tiếp tục đứng yên
Vật chuyển động
CĐ thẳng đều theo quán tính
Quán tính là tính chất mọi vật có xu hướng giữ nguyên vận tốc
Định luật I Newton
Vật chịu tác dụng của các lực có hợp
lực bằng 0
Quán tính là tính chất mọi vật có xu hướng giữ
nguyên vận tốc
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho
mức quán tính của vật
Tại sao máy bay phải chạy trên một quãng đường dài
mới cất cánh được?
a nhỏ
a lớn
a F
II. Định luật II Newton
a. Phát biểu định luật: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật
b. Biểu thức:
Nếu có nhiều lực tác dụng lên vật thì: F
a hay F mam
77777777777777
77777777777777777777777777 77
21 1.....
n
in i
FF F F
am m
77777777777777
777777777777777777777777777777777777777777
Trọng lực- trọng lượng
a. Trọng lực: là lực hút của Trái Đất tác dụng vào vật, gây ra cho vật gia tốc rơi tự do. Kí hiệu là
Ở gần mặt đất trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống và đặt vào trọng tâm của mỗi vật
b. Biểu thức của trọng lực:
c. Mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật:
Người ta dùng lực kế để đo trọng lượng của một vật
P77777777777777
P mg7777777777777777777777777777
P mg
II. Định luật II Newton
Câu 1: Câu nào sau đây là đúng?
A. Không có lực tác dụng lên vật thì vật không thể chuyển động được
B. Một vật chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần đều
C. Một vật có thể chịu tác dụng của đồng thời nhiều lực mà vẫn cân bằng
D. Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó
(I) Thẳng đều, (II) Thẳng nhanh dần đều(III) Thẳng chậm dần đều (IV) Tròn đều
Trường hợp nào vật chịu tác dụng của một hợp lực cùng hướng với hướng chuyển động?
(II) Thẳng nhanh dần đều
(I) Thẳng đều, (II) Thẳng nhanh dần đều(III) Thẳng chậm dần đều (IV) Tròn đều
Trường hợp nào vectơ hợp lực tác dụng vào vật là một vec tơ không đổi?
(II) Thẳng nhanh dần đều+ (III) Thẳng chậm dần đều
(I) Thẳng đều, (II) Thẳng nhanh dần đều(III) Thẳng chậm dần đều (IV) Tròn đều
Trường hợp nào lực tác dụng vào vật là một vec tơ thay đổi?
(IV) Tròn đều
III. Định luật III Newton
a. Phát biểu định luật:
Trong mọi trường hợp khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng vật A một lực. Hai lực này cùng phương, trái chiều và cùng độ lớn (hai lực trực đối)
b. Biểu thức:
AB BAF F7777777777777777777777777777
III. Lực và phản lực:
a. Lực và phản lực
Trong hai lực , ta gọi một lực là lực tác dụng, lực kia là phản lực
b. Đặc điểm lực và phản lực:
- Luôn xuất hiện đồng thời
- Hai lực này trực đối nhưng không cân bằng nhau vì chúng tác dụng lên hai vật khác nhau
- Lực và phản lực có cùng loại (lực hấp dẫn, đàn hồi, ma sát…)
AB BAF F7777777777777777777777777777
,AB BAF F7777777777777777777777777777