Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Tạp chí Khoa họcĐ H Q G H N , K h iu học Xâ hội và N hân văn 24 (2008) 148-156
Văn hóa và lôi sông của thanh niên Việt Nam trong bôi cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quôc tê':
một sô' vấn đề về khái niệm và cách tiếp cận
Phạm Hổng Tung*
Dại học Q uoc <ỊÌa Hà Nội, Ĩ44 X uân Thìiự, CSu Giãy, Hà Nội, Việt N am
N hộn ngày 15 tháng 6 n ím 2008
T óm t ắ t T rong bải nghíén cứ u n ày tác g iả tập tn in g lảm sảng tò n h ữ n g k h ía cạnh lý thuyô't khoa học v à cách tiếp cận d õ i với ba khái niộm công cụ qu an trọ n g n h ấ t trong ngh iôn cử u vổ th an h niên, đ ó lồ '‘Ihnnh niôn", "v ăn hóa th an h nỉồn" và " lô ìsô n g th an h n iên” .
Vẽ khái n iệm "th an h n iên" , tác g ỉá cho ráng: " th an h n ícn" là m ột n hỏm xả hội • úiSn cư phức h<7p của m ột quốc g ia • d ân tộc bao gổm tấ t cá các cá thỏ‘ tro n g đ ộ tuố i tù 15 đ éh 29, Tảc giá củng p h án tích d ế chi ra lin h p h ứ c h ợ p cao, ỉín h đ a d ạn g và tỉn h trê và nảng đự n g của th a n h niên, coi đò nh là co sô đ ế k h ảm p h á đ jc d iếm cùa (hanh niên thoo các chicu cạn h khác nhau .
Vc khái niộm "vản hóa th an h n iên" , tác giả giói Ihiệu và phô ph àn lý thuye't v à cách tlOp cận " tiêu v â n h ó a th a n h n iỏ n " v ô n đ a n g k h ả th ịn h h à n h tro n g các n g h iê n c ứ u VC tharvh n íô n ò tro n g nước v ả th ế g iỏi. T rẽn co só dó tác g iá đ í xuất cách ticp cận văn hỏa Ihanh n icn VÓI tỉn h cách lâ một bộ p h ện h ữ u co, d ãc bivt cùa v ăn hóa d á n tộc.
Vẽ khái n iệm ''lô ì sống th an h n iên" , lác g iả khẳng đ ịn h thêm m ộ t l ỉn n ử a q u an d iêm cùa m ình cho rằn g lôi sổhg chị lả n h u n g ch iếu cợnh chủ qu an của vđn hóa vả đ ố xuât n h ữ n g cách ticp cận đ a chiểu trong ngh iên cứ u vổ lối sôhg th an h niên V iệi N am và n h ữ n g xu h ư d n g b iên dổi cùa nó trong h(j\ (.ânV) tvjòn (.ãu VÀ hộì Iiỉtặp ^uCk. vố hiviỉ Iiđy.
T rong k huòn khổ bài ngh iên cứu này ch ú n g tôi không có ỉh am vọng đ i sâu p h àn tích và Ir'mh bày kỹ v ể n h ữ n g v â n d ể lý thuyết và cách tiê'p cận đô ì với các đôì tượ ng nghiên cứu p h ứ c tạp là thanh niên, vàn hóũ thanh niên và ỉôĩ sôhg thanh niên. T uy nhiôn, đ ể b ư ó c đ ẩ u xây d ự n g nhữ n g n guyên tắc cho cách tiê'p cận đôì với chú đ ế ch ính và góp p h ẩn n h ận d iện n h ữ n g xu h ư ớ n g biẻn đổ i cúa
ĐT: M-4-8587590 E-maiỉ: ỉungph^vnu.edu.vn
vàn hóa và lỏì sông cúa th an h niên Việt N am trong bôi cảnh loàn cẩu hóa và hội n h ậ p quỏv t ế hiện nay, trong k h u ỏ n k h ố của bài viết này ch ú n g tôi xin đ ể c ậ p tói m ộ t sô' khái n iệm công cụ v à khía cạnh p h ư ơ n g p h á p luận cúa các vấn đ ế nghiên cứu .
1. T h a n h n iên
T iêp cận từ góc đ ộ xã hội học - d â n cư có th ế đ ịn h ng h ĩa là m ộ t bộ p h ậ n p h ứ c h ợ p của d â n cư của m ột q u ố c gíă • d ả n tộc bao gdm
148
Phỉim Hỗti^ Tu»^ ỉ Títịĩ chi Khoa học DHQGHN, KhoơhọcXă hội và Nhản Ĩ^ỈỊ 24 (200S) Ĩ46'Ĩ56 149
tât cá các cá Ihè ò Irong d ộ tuối tử 15 đôh 29. N h ư vậy, bộ phộn ỏ ò n cư đ ư ợ c gọi là "thanh niên" này chi p h à n biộỉ m ộ ỉ cách tư ơ n g đôi vói các bộ phận d â n cư khác cùã quổc gia - dân tộc ây ưùn m ộ t tiêu chí d u y nhấ t là giới liạĩỉ dộ tuôì. N êu sử d ụ n g th u ậ t n g ử "nhóm xã hợi" đỏ chi tập hợp Xcỉ hộ i - d â n cư " thanh niên" này thì có the Ihãy “n h ó m '' này có đ ư ờ n g ranh giới n hóm (ịỊroup bouìidary) rât m ong m anh, chang khác n à o hai sợi d â y ảo chắn g iữa hai đ ã u m ộỉ k h ú c sông luôn luôn chảv, bởi lè các th àn h viên cùa n hóm liên tục vào ò đ ẩ u này và ra ó đủu kia d o q u y luật vận đ ộ n g tự nh iên của sự “lớn lên" hay "già đi" của các th àn h viẽn, Và đ iốu này cho thây " thanh niên" là m ột n h ó m xã hội • d â n cư "động" c h ứ không phải là m ộ l n h ó m ''lỉnh", Ổn đ ịnh. Đ ặc t ru n g này h à m chứa cả nhữ n g ưu đ iểm và cả n h ữ n g n h ư ợ c đ iếm cú a nhóm xã hội “ d â n cư "'thanh niôn ''. M ột m ặ t n h ò quy luậ t là nhóm "đ ộ n g " th ư ờ n g xuyên cho nôn nó luòn là chú the ch u y en tái liên tục các giá trị liên tho hộ, n h ư n g m ặ t khác nó rấ t khó xác lập cho m ình n h ũ n g g iả trj xác địnK có th ế tạo nẽn m ột bán sắc n h ó m ben vững (•iỉỉ<tniĩỊỉìhlt* ỹroup i<ifnfit\/ì Vì văy. v ic r nphiAn cừu, k h ám phá n h ữ n g đ ịn h h ư ó n g giá trị, xác đ ịnh n h ữ n g chiểu cạnh khách q u a n và chủ quan của van hỏa và lôỉ số n g của n hóm này hé t sức khỏ khăn và lu ỏ n h à m chứ a đ ộ d u n g sai và rúi ro cao.
Vói Hnh cách là m ộ t n h ó m xã hội • dân cư, ' ' thanh niên" k hỏng chi ''động'" và phức hợp xét theo chiểu dọc m à còn hôi sức phức hựp theo chiểu p liẳng ngang , bới lẽ nó hàm chứa trong đ ỏ n h ữ n g cá t h ế ó đ ộ tuổi thanh niên có n guổn gốc xuâ t th ân khác nhau^ thuộc mọi giai ỉẩng t ro n g xẵ hội, vó i các trình độ học vâK tôn giảo, sắc t ộ c giới tính, th àn h thị và nỏng th ò n và vó i nh icu n g à n h n g h ề khác r\hau, d ư ó i s ự lác đ ộ n g của nh icu đ ịn h hướ ng
ý thức hv, tư tưòng, truyốn thống, m ô hình ứ n g xú và với nhieu loại thói quen, tập tục v.v... khác nhau . H ơn nửa, xét riêng v ề độ tu ổ i thi n h ỏ m x ã hộ i • d â n cư " ỉh a n h n iê n "
cũ n g chi là m ộ t n hóm lớn, bao g ổ m trong đó nh iêu n hóm n h ỏ th u ộ c các dộ tuổi khác nhau. M ột sò' người chia " thanh niên" thành 3 tiếu rxhóm ờ các đ ộ tuổi 14-17, 18-21,22-25 (ó đ â y giới h ạ n cho tuổi "vị thành niên và th an h niên" đư ợ c lính từ 14 đ e n 25) [lỊ. T rong khi đ ó m ột s ố n h à nghiên cứu khác lại chia ' ' th an h n iên" th à n h các tiểu n hóm theo các đ ộ tuối 15-19, 20-24 và 25-29(2]. Trong m ộ t chuyên kháo xuấ t bản g ẵ n đây , Đặng C ảnh K hanh lại chia "dân s ố th an h niên" th à n h hai n hóm lớn theo các đ ộ tuổi, 15-24 vả 25-34 (ở đ ả y giói h ạ n đ ộ tuổi cùa thanh niên đ ư ợ c lính từ 15 đ e n 34)ị3^ tr79J.
Ngoài tiêu chí đ ộ tuổi, nhóm xâ hội - dân cư " thanh n iên" còn cỏ thố d ư ọ c chia thành các Hếu nhóm khác nhau , n h ư thanh niên Ihành thị, th an h niên nô n g thôn (nếu lây địa bàn cư trú làm tiêu chí phân biệt); hay thanh niên công nhãn, Ihanh niên n ô n g d â n hoặc th an h niôn ư i thức (nêu lảy n g h ế nghiệp làmHAii r h í p h Ẳ n h i ô t ) V V NJgnni T ỉ \ . C Á C y p x i to '
khác n h ư tộc người, lòn giáo, giói lính, giàu • ng h co v,v... c ũ n g cỏ ih ễ đ u ọ c coi )à tiêu chí d ê phằn biệt các tiêu nhóm Irong nhỏm lớn " th a n h nicn".
Q u a đ ó có thẻ thấy "Ihanh n iên" là m ộỉ n hóm xà hội d â n cư có tính phức h ọ p (/ỉefro^vnoM5Mí?S5) rấ t cao, hàm chứ a trong đó nh iểu s ự đa d ạn g (diversities) vê' đ ộ tuổi, giới tính, n g h ể nghiệp , đ ịa bàn cư trú, đ ịn h h ướ ng giá trị, lọi ích, tám linh và các m ô h ình ứng xứ (modes o f behaviors) và lựa chọn xă hội {social preferences) v.v... Vi vậy, t ro n g nghiên cứu vế vản hóa th an h niên và lôì sống thanh niên cẩn phải đặc b iệ t lưu ý đ ê h tính phức h ợ p và tính đ a d ạ n g cao của n h ó m xă hội -
150 Phnm ỉỉô n ^ T iiỉiị' / T/t)» chi Khoíỉ học O H Q C H N , KỊuM học Xrt’ hội và Nhrìn ttỏn 2 4 (2(K)S) 14H-Ĩ50
d â n cư này. dõ n g thòi phái luôn luôn đặt nhóm đ ó trong môì lién hộ với các n h ó m xâ hội - dân cư, xả hội - nghẽ nghiộp, xả hội - giai câp hoặc n h ù n g cộng đõ n g d ả n cư khác nhau đ ế xem xét, th am chiêu. Đê khiím pha và nhận divn đ i y íiù hơn tính phức hợp và đa dạng trong câu trúc xã hội, trong đ ịn h h u ớ n g giá Iri, tronp m ỏ thức ứng x ù Vtì trong lôì sống cúa thanh nicn Ihi nhâ t đ ịn h các nghiên cứu, khao sát v ể thanh niên căn phâ i d ự a trẽn hai cách tiép cận cản bản !à tiẽp cận d a chiểu (multi-dimciiMonai approach) và lién ngành íĩmdti-íhscipỉiĩUìn/ approach). Đây là m ột đòi hòi có tính phư ơ n g p h áp luân trong nghiên cứu vể thanh niẽn, và thực tẽ đâv là m ột đòi hòi rất khó khăn m à nhà nghiên cửu k hỏng d e gi đ á p ứ n g đ ư ợ c cho d ù họ có V ih ứ c đay đ u và rõ ràng vể tính chính đ án g của đò i hỏi này.
Dù là nhỏm xã hội “ d ả n cư có tinh phức h ọ p và đa dộng ĩằ ì cao n h u đã chi ra ó trên, ' ' thanh nicn" vẫn có n hữ ng đặc điô’m, đặc trư ng chung, tạo nên tính thõng nhà't (w?n7v), nhữ n g sự tư ong đ ổ n g (simitariiics) là co sỏ cho độ c ố k ê t cú a n h ó m {group cohesion).
Cái chuHỊỊ, cái thỏnị* nhăì cản bàn nhát cùa "thanh niẽn" chitih là ở trè, ò đô "ihanh nicn" của tăì cả các thảnh viên. T rong cuộc đòi của mồi con ngưòi thi tuổi th an h niên có ý nghĩa vò cùng q u an trọng. X ét ìừ góc đợ lâm “ sinh lý thi đ ầ y là giai đ ọ an con ngưòi chuvcn biên tư mọt đ ứ a trê thiinh m ộ t ngưòi trướng thành với sự hoàn thiện co thê v ể mạt sinh học vả n h ữ n g c h u y ến bich VC tám - sinh lý, linh câm rả't đ iẽn h ình cùa " tuỗi dậy ih r ' . Xét từ góc độ "con ngưoi - xã hội'" thi luòi thanh niôn chính là giai đ ọ an mỗi con người chuản bj hành trang cho toàn bộ cuộc đòi minh: học vảh, n g h ể nghiệp, th ừ nghiOm và lựa chọn vản hóa, kinh nghiệm, lôi sỏhg trên cò sò đ ịnh hinh d á n hệ giá tậ cixã riêng minh, trờ thành công d ã n thục thụ vôi đẩy đú
nhừ n g qu y cn lọi và nghui vụ d o luật định, iự n c h ọ n bạn đ ò i v à Uịp g i a đ i n h ( h a y k h ò n g
lập gia đ inh) v.v...Vói ý nghía n h ó m xã hội • dân cư Ihi
thanh nicn cùng có vai trò và ý nphìỏ vò cùng quiỉn trọng trong đời sống cùĩi mỏi cộng đổng, mỗi quốc gia “ d ả n tộc. H ổ Chí M inh tửng n ó i’ ' 'M ột n ảm bắ t đ á u bằng m ù a xuân, cuộc đòi báỉ đ l u b ằn g tuổi trê. Tuổi trè lò m ù a xuân cúa d â n tộ c / ' T hanh niên là n hỏm xã hội - d á n cư có s ứ m ộnh d ó n n h ận sự " trao truvôn" giá trị, bân giao nhiộm vụ, u v thác ưách nhiộm, gừi găm nicm tin cúa th ế hộ đi ỉ r u ó c {thỏ'hí* g ià d à v à đcing g i ữ v a i t r ò lành đạo gia đ ìn h - cộng đ õ n g - quốc gia d â n tộc' Vi vặv, có the nói Ihanh niên chính là lưoĩiị; lai của loàn cộng đõng , d â n tộc. N ếu th ế hệ th an h niên khóng đ ư ợ c chuẵn bị chu đ ả o đé tiêp n h ận sự bàn giao sứ mộnh; kô tục các thó hệ đi trước thi s ô 'p h ậ n và tư ơ n g laỉ cùa toòn bộ cộng đổrtg quôc gia - d ã n tộc sẽ bị đe dọa ngh icm trọng. C h ính vì vậy m à các thé hộ đi t ruóc {của ìăit cả các d â n lộc và ỉrong nhiẽu thòi đại lịch su) đêu th ư ờ n g rẳii q u an tá m tój việc đ à o tạo. ren luyện, gây ánh h ư ờ n g vóỉ thanh niẻn bằng nh iẽu phưiTn^i Ihức kh.^' nhau , chuan bị đ ế họ nhộn lănh trách nhiộn. với dãn tộc và cộng đổng; kê ìụ c sự nghiựp của các thê* hệ đi trước. T rong Di chúc CÚ.I minh, H ố Chi M inh căn diìn Dánj* và nhãn d á n ta: "B ổ i d ư õ n g Ih e hC' c á c h m<inq c h o đ ò i
sau là m ột viộc rấ t q u a n trọng và rât can thiêV'[4]-
Do tăm qUiin trọng cua môì q u an hộ iiòn the hC* nay mỏ s ự g iao p h o • n h ận lành, bnn giao - kc lục, trao Iruvên • tiOp nhận g iữa các thê' hệ "già" và íhanh niên củnft luôn luòn này ra n h ử n g xuRg đ ộ t p h ú c tợp, đôi khi k h j gay gát. VỔ phía các ihô hộ "già", họ thư ong có xu h ư ớ n g trò nên bao thu, coi n h ữ n g lựiì chọn, n h ử n g chê' đ ịn h và n h ữ n g m ô hinh.
p ỉw m H õn^ ̂TợỊ> chi KhiMĩ học D iỉQ C H N , Khoa học X ẵ liội Ifà N hỏỉi tvfn 24 (200S) 148-Ĩ56 151
chính sách, qutin niộm v.v... cùa íhê' hộ đi trước là tuyệt cỉóì đúng , lo ngiij thê* hệ ké tục SC c h i n h s ử n h o ặ c t h a y d o i , p h ú n h ộ n t ấ t cá ;
m à q u ên rằng đỏ là lựC! chọn và q u y ế ỉ đ ịn h có tỉnh lịch sử của thô 'hộ cúa họ mà thỏi- H an nửa, họ cũng th u a n g coi thanh niên là n hữ ng n g i r ô i n o n n á t . k h ô n g đ ủ b  n l ĩ n h v à k i n h
nghiệm đê thay thô 'cho thê 'hộ cùa hp, cho dù họ c ũ n g tưng ỉríii q u a thời th an h niẽn và ý thức đảy đù đư ợ c rản g việc họ n h ư ò n g chỗ cho th e h ệ ỉre h ơ n là m ộ ì t ấ t yé*u k h á c h q u a n .
Vẽ phía thanh niên thì khỏng đ u ự c quên rãng sứ m ộnh cúa họ là n gư ò i k ế t ụ c nhận lảnh trách nhiệm , sứ m ệ n h và các giá trị của các th ế hệ già. Tuy nhièn, vì họ là the hệ cua nhử ng ngưòi tro tuổi, là san ph ẫm đích thực cua thòi đại m à họ đ an g sông clìử không phái thuẩn túy chi là san phâVn đào ỉạo, bổi d u õ n g cua th c 'h ệ "già". v \ vậ y hụ là lớp người vô cúng năng động, k h ông bị đ ộ n g m à luôn luồn chù động, tích cực trong viộc chuấn bị hành trang cho tu a n g b i cùa bân thân m ình và của q u ố c gia - dàn lộc. Vì vãy, bên cạnh n h ừ n g gì họ bị ành h ư òng d o ticp n h ận n h ừ n g sự trao truyến, giáo dục cùã ih ế hộ đ i Irưóc thì họI n ó n lu An r ó l i r n r h n n r ú n m i n h v à thô*
hệ minh, Ngoài ành hưiVng của thê hộ "cha chủ" ư o n g cộng đ ố n g gia đ ìn h hav quồc gia - dãn lộc, trong ìhò ì đại toàn cẩu hóa, họ còn chịu ãnh h ư à n g bỏi nhicu y c u uVvăn hóa, tri Ih ử c kinh nghiộm, giá trị và lựa chọn của cảc cộng đổ n g và cá nhân khác trẽn thê*giới. Với \a ì cả n h ữ n g đieu kiện dó, thủnh niên thư òng có xu h u á n g th ử nghiộm nhiổu khả nảng, nhiểu lựa chọn, ngay cả khi họ còn chưa được ch u ẩ r bị đ ù tô't cho n h ữ n g th ử nghiộm đó, vì đôì với họ; d ù có p hộm sai lẩm vẫn có thời cơ làm lại, thử nghiộm !ại. Và vì vậy, p h ẩn đô n g thanh niên th ư ò n g có xu h ư ớ n g hoài nghi, kiểm chứng lại n h ữ n g lựa chọn, c h ế đ ịn h và quan niệm của thô' hệ đ i trưóc, th ậm chi cố
ỉình phú nhãn, làm k h á c coi đ ó n h ư một p h ư ơ n g thức đò kh ản g đ ịnh ỉư cách "ngưòi tón '' của m inh. Đó là nguyõn nhân thường d a n đen n h ử n g "!ệch chuíirì" trong ứng xử vản hóa cúa th an h nicn. Khi nhừ n g thử nghiệm bj thã i bại, n h ừ n g "lộch chuân" bị lỄn á n fh ì t h a n h n iõ n Sí» ro i v à o H n h t r ạ n g b i
quan, chán nản , phản kháng và thậm chi là p h ạ m ỉội.
T ính tré, n ản g động, ư a thừ nghiệm và dể p h ạ m s a i IS m v à ^ u n g đ ộ t v ở i th ỏ h ệ đ i ì T u à c
c h in h ià m ẫu s ố chung, là d ặ c điôm chung của thanh niên ò mọi thòi đại, mọi quốc gia ‘ d â n lộc. H o n nừa, càng vế sau và câng ó các q u ô c gia - d a n tộc văn minh, hi^n đại, tình trạng này càng bộc lộ rò, phức tạp và gay gắt hơn. (Trong các xã hội ihời cô đại và trung đạ i thì khòang thời gian dành cho tuổi "thanh nicn" cùa con ngưò; th u ơ n g rât ngán, bòi khi đ ó con n guò i "chua k ịp lòn điì phái già", vừa bư ớ c qua tuôi vị thành niên đã buộc phải làm ngưòi lón vói đẩy đ u chức p h ận cúa mình. Còn ò các n ư ó c chậm phái triôn hiộn nay thi nh ìn ch u n g ìốc đ ộ thay đối Iri t h ứ c kinh nghiệm , kinh te và văn hóii là chậm hơn so v M c n r nu í> c p h n í I r iố n V ì v ậ y c ự k h á c h ìệ ị
th ê 'h ộ giữa thanh niên và th ế hộ già thường nhò hơn, đ o n giản h o n nỏn các "xung đ ộ t the hệ" cũng d ư ò n g n h ư ít gay gắt và p h ứ c lạp hơn.)
Q u a n h ừ n g p h ân tích ơ trôn thì có the k h ẳ n g đ ịn h tính tré và nâng đ ộ n g là một trong n h ữ n g đặc t rư n g chung cùa th an h niên ò tấ t cả các quốc gia • d â n ịộc và trong các thời đại lịch s ử khác nhau . Lịch sử đâ chửng m inh rẳng các hệ tư tường; ìô n giáo, học thuyết, chính sách, c h ế đinh, p h á p luật và luậ t tục Ihư òng là sàn phấm của các th ế hệ iớn tuổi, n h ư n g các khới xướng (initiative) xă hội, văn hóa, lôì sôhg các trào lini và các phàn kh án g x l hội - ch ính trị, các g iáo phải, các
152 Phnnt ĨỊõ n ^ T u fi^ / Tfí}y chi Khoiĩ hoc D ỈỈQ C H N , Khoíi học xỏ hội I*à N hản tvfij 24 (200$) Ĩ4 S -Ĩ5 6
d ò n g thòi Irang và âm nhạc v.v... th ư ờ n g xuà \ hiộn trong thtinh niôn, bắ t n g u ổ n từ thanh niên. Cuỏì c ù n g đò i sôhg các cộng đổng, các quốc gia - d â n tộc và toàn n h ân loại chi tái lập d ư ợ c sự ổn d ịn h tư a n g đôi, sự hài hòa và phá t trien bển v ừ n g khi sự tư a n g tác liên thê h ê và giữa thanh niên và n hóm ngưòi ' 'già" tìm đ ư ọ c tiêhg nói ch u n g và đ ạ t đ ư ọ c n hữ n g sự nhân n h ư ợ n g thích hợp (rational compromise), đổ n g ỉhời n h ữ n g x u n g đ ộ t ' 'bể ngang '' g iữa cảc giai câ'p và các n h ó m xã hội khác nhau tìm đư ợ c sự thỏa th u ận vể lọi ích.
Ngoài đặc trư ng c h u n g cỏ tính bao trùm nói trên, trong moi cộng đổ n g cư d â n và moi quốc gia - dân tộc và ở từ n g thòi kỳ lịch sử thanh niên còn có n h ữ n g đ ặ c điồrn chung khác. Đê khám phả n h ữ n g dặc đ iểm chung này cẩn cỏ n h ữ n g kháo sát liên ng àn h cụ thể.
2. V ăn hóa th a n h n iên
Vàn hóa thanh nièn cũng là m ộ t p h ạ m trù đ ư ọ c bàn luận khá sôi nổi trcn văn đ à n khoa học ò Việt N am và nư ớ c ngoài. M ặc d ù phần đ ô n g r á r n h à r t g h i n n r m i r ó t h o í l õ n g ý
vói nhau vẽ sự tổn ìã \ khách q u a n của văn hóa thanh niôn, n h ư n g cách tièp cận và đ ịnh ngh ĩa vẽ vẫn hóa (hanh nicn thì lại rât khác nhau.
M ột cách tiep cặn và quiin n iệm đư ợ c châ'p nhận khá rộng rãi hiện naỵ là coi văn hóa thanh niên là m ộ t loại "tiẾu vản hóa" (subculture) [3, tr.257-258]. N gưòi khời xướng cách tiẽp cận này cliính là n h à xã hội học người Anh Dick H cbd ige với tác ph ẫm Subculture in the M eaning o f S ty le (Tiếu văn hỏa trong ý nghĩa của p hong cách) xuấ t bản lấn đ ã u tiên vào n ăm 1979 [5]. Sau đỏ, m ộ t số học giả khác cũng công bô” n hử ng nghiên cứu vể vản hóa thanh niên Uieo h ư ớ n g tiếp cận
này. Có the kỏ đôh các công trinh sau đ â y là tiêu bicu nhất: Brake, Michael (1985) Comparative Youth Cuìture: The sociology o f ụouth culture am i youth subcultures in Americii, Britain nnd Cíĩỉĩada, Routlodgo, N ew York; Hall, S tuart & Jefferson, Tony (1993) Resistance Through Rituals: Youth Suhcuiturea in Post-war Britain. RouMcdge, London và công trinh của R. White, VíiHí/ỉ Subculture: Theory, H istory and the A ustra lian Experience xuất bản tại A ustralia n ăm 1993.
Xuả't p h á t từ n h ữ n g khảo sát vè p hong trào ''P unk" xuất hiện ư o n g Ihanh niẽn Anh vào n h ử n g năm 70 củd I h ế k ỷ trước, H ebdige cho ran g văn hóa th an h niên là m ột loại ticu văn hóa đ ư ợ c n h ận biê*t bời tính đặc trư ng của p h o n g cách, ứ n g xứ và các sỏ thích. Theo H ebd ige thì các th àn h viên cùa tiếu văn hóii này th ư ờ n g báo hiộu/bộc lộ hj' cách thành viên cúa m ình thông q u a n h ữ n g lựa chọn vật thế /hử u h ln h có ỉính biỏu lượ ng và rất điến hình vể p h o n g cách ăn m ặ c đ ẫ u lóc và giày d é p v.v... Bôn cạnh đ ó các yỏ'u tô 'ph i vật ìhc / vô h ình n h ư sở thích chung , phư ơ n g ngừ, Hêhg lỏng, loại h ình âm nhnc và Cù n hừ ng Vhông gÌAV> tu íập ííirọrr irA th írh ru n g ìh n h ử n g yô'u iố nhận biê't q u an trọng-
T heo Michael Brake thi các ' tiếu văn hóa thanh n iên" cỏ ỉhè đ ư ợ c đ ịn h nghĩa là n h ừ n g hệ thông biêu đ ạ l ý ngh ía sysffms),n h ũ n g m ô thức tự bộc lộ bàn thản mình (modes o f expression) hay p h o n g cách sống (ỉi/estỵỉe) d o các n h ó m yêu thỏ' trong xă hội ỉạo nên n h ăm đ e đỏ ì p h ó vói các hộ thông đ a n g chiếm vai trò chủ đ ạ o trong xã hội - và điểu này p h ản ánh n h ử n g nỗ lực nhằm giải quyê^t n h ừ n g m âu th u ẫn cỏ tính câu trúc hình th àn h từ n h ữ n g m òi t rư ờ n g xã hội rộng lớn hơn [6J. C ũ n g theo h ư ớ n g này S tuart H a l l và T onny Jefferson cho rằn g các tiểu vản hóa th an h niên là các no lực có tính nghi lễ và
Phậm HônỊi Tim g / TữỊ* chi Khoa học ĐHQCHN, Khoa học X â hội và Nhân vAn 24 (2008) Ĩ48'Ĩ56 153
biếu tu ợ n g p h ản kh án g ịại qu y cn uy cúa bả quycn tư sản ị}ỉowcr o f bour\Ịvois hiỉgemony) thỏng qua việc tiẾp n h ận m ộ t cách có ý thức n h ũ n g cách ứng xừ tò ra có thố đ e dọa tới sự tốn tại của trật tự h iện l6n ị7Ị.
Do vậy, các nghicn cứu vế văn hóa thanh niên theo cách tiêp cận đòì tư ợ n g này với íinh cách là m ộ i loại h ình "tiốu vàn hóa" thư òng tập t ru n g vào p h àn tích các biêu tư ợ n g vản hóa gan vói cách p h ụ c trang, loại h ình ảm nhạc đ ư ợ c ư a thích hoặc là n h ừ n g tác động h ử u h ì n h l ê n c á c ỉ h à n h v i ẻ n c ủ a K êu V ân h ỏ a
đó. Đôi khi người ỉa c ũ n g so sánh tác đ ộ n g và ý nghĩa của n h ừ n g b iểu tư ợ n g vàn hóa đ ó đôì với các th àn h vién của nến văn hóa chú đạo. Đày lâ cách tiếp cận và thao tác nghiên cứu của trư ờ ng phái xã hội học chức năng ựunctionalist sociology) khá íh ịnh h àn h ở phươ ng Tây sau The 'chich II.
Lý thuye ỉ vể tiêu văn hóa và cách tiếp cận này đã m a n g lại clìO việc nghiên cứu và nhửng kháo sát có tính thực c h ú n g vế thanh niên nói c h u n g và văn hóa thnnh niên nói riêng m ộ t ca sở học thuậl và công cụ phân tích khá sắc bén, đặc biệt là khi d ể cập tới những trào lưu m ói lộ x u ấ t h iộn trong giới trẻ p hư ong Tây n h ư p h o n g trào hippies, punk, skinheads, kế cả p h o n g trào hòa binh, phản chiêh và n h ừ n g d ò n g nhộC pop, rock, techno V-V. . .
Tuy nhién, từ khi xuâ't hiộn cho tới nay lý thuyết tiếu văn hóa và cách tiêp cận này trong nghiên cú v th a n h niên đ ã ngày càng bị phê phán m ạ n h mẽ. Có ỉh ế nhọn thây ngay m ột sô* " tử huyộl" cúa lý th u y ế t vể tiểu văn hóa thanh niên. V iứ nhãì, theo cách tiêp cận này thì b à n chât cú a ''tic’u vàn hóa ỉhaiìh niên'" chi là sự p h ả n kh án g xã hội cùa thanh niên đôl với n h ừ n g c h ế đ ịn h h iện tổn, hàm ý đ o the hệ "già" áp đ ặ t cho xă hội. Đ ó là cách ỉiếp cặn sẽ d ẫ n đẽh n h ử n g ngộ n h ận v ế xung
đ ộ t th ế hệ n h ư đă p h ân tích ỏ Irên. N hữ n g xu n g độ t m an g tính p h ản kháng đ ó là có thực, không ít khi hiộn hửu bởi n h ữ n g phong trào th an h niên rộng lớn, n hư ng đó chi là m ột m ặ t của môì q u an hệ liôn th ê 'h ệ g iữa thanh niên và các t h ế hộ đi trưóc. Bên cạnh mặt p h ản kháng, p h ủ nhận , chôi bỏ thì xu hướ ng tiếp n h ận có chọn lọc vẫn là xu h ư ớ n g m ang tính chú đạo. N ếu k hông thửa n h ận hoặc xem nhẹ xu h ư ớ n g này thi người ta sẻ khỏng hiểu đ ư ọ c tính liên tục của lịch sừ nhản loại nói c h u n g và ljch s ừ củỉì m oi cộng đổng, mỏi dân tộc nói riêng, từ truyến thống tói hiện đại, từ q u á k h ứ dẽ'n tư ơ n g lai và thậm chí cũng khòng p h ả n tích đ ư ợ c tính licn tục và tính đ ứ t đ o ạn trong sự p h á t triển nhàn cách của mỗi con người.
Hơn nữa, n h ư Shane Blackman chi ra trong m ột bài nghiôn cứu gẩn đây, rẳng cách tiỗp cận này không th ể chi ra những biến đõĩ có tinh cấu trúc cúa th an h nicn và vản hỏa thanh niên. N h ư đ ã p h ân tích ò trên, mỏi ỉhanh niên không chi m a n g trong m ình " lư cách" lâ m ột th an h niên, m à đ ổ n g ỉhời anh/chị ta còn đại d iện cho gia đ ìn h m ình, cộng đổ n g mình, tôn giáo m ình, sắc tộc của m ình và giai cấp của m ình. Vì vậy, ih ậ t là Sãi lẩm nc’u q u a n niệm th an h nièn chi là th a n h niên, và chi là sản phẩm , đ ổ n g thời là đại diộn của "tiếu văn hóa th an h nièn".
Thứ ba, lý th u y ế t tiếu văn hóa và cách tiếp cận này d ư ờ n g n h ư chi q u an tâm tới những yếu tố b ể m ặ t của văn hỏủ th an h niên, n h ư cách p h ụ c trang, ngôn ngữ, lọai h ình vui chơi và m ộ t s ố p h o n g cách sống đ iến h ình v.v.., N h ư vậy, n h ử n g n gh iên cửu theo h ư ớ n g này tu y cỏ làm đ ư ợ c việc rả't tô't là n h ận dạng thanh niên và sự b iêh đổ i cửâ v ă n hóâ và 101 sống thanh niên. N h ư n g d ư ỉm g n h ư cách tiếp cận này k h ông cho p h é p ngưòi ta k h ám phá n h ữ n g chiếu sâu của v ă n hóa th an h niên, đặc
134 Phnm H ô n ^ T u n ^ / TọỊ^ ch i K}ioa hoc D H Q C H N , K)ioa học X ả hỏ i vả N hAn iiAĩi 24 (2(X)8} Ì4 8 Ì56
biệt lá sự biêh đỗi cúa hệ giả trị văn hóa và các yếu tô* làm nảv sinh và đ ịn h h ư ớ n g các xu h ư ó n g biến đổi đó.
Do n h ữ n g ' ' tử h u y ộ f ' n h u trên m à iý thuyêt tiếu văn hỏa và cách tiep cận v ă n hóa thanh niên d ự a trên co sò của lý thuyé t này chi có the đư ợ c coi n h ư m ộ t h ư ó n g bổ trọ đặc b iệ t Theo chúng tôi, vãn hóa th an h niên trưóc hết p hả i đư ợ c coi là m ộ t bộ phản khỏng tách rời của văn hóa d â n tộc. N ó có m ôì liên hộ hữu co với cảc bộ phận và các th àn h tố khác của văn hóa d â n tộc (suv rộng ra tà cà nển vản hóa nhân loại) theo cả ba chiêu: chiếu dọc, chiểu ph ẳn g ng an g và chiểu sâu . Văn hóa thanh niên, vì vậy, trư ớc hc i cũng phản ánh bán sắc văn hỏa d â n lộc, vói n h ử n g đặc điôm chung cúa nển văn hóa d â n tộc. Tuy nhiẽn, n h ư đằ nói ỏ trên, thanh nién là m ộl nhóm xã hội - dân cư đặc thù của cộng đổng quốc gia “ d â n tộc. Vì vậy nó củng còn có n h ừ n g đặc điểm, đặc trư n g và sắc thái riêng cùa nỏ. Tuy nhiên, trước khi nói v ể cái riẽng, cái dặc thù cùa văn hỏa thanh niên Ihì cẩn phái nhảh m ạn h th êm m ộ t lẵn nữa, rằng văn hóa thanh niên là m ộ t bộ phận h ư u co cùa văn hóa d ân tô c xét theo tấỉ cà cảc chiếu ranh
N h ữ n g đặc điêVĩì, đặc trưng và sắc thái riÊng cúii văn hóii thanh niên bắ t n g uổn từ chír*h vị the đặc biột cùa n hóm xã hợi “ d â n cư th an h niOn. N h ư đã chi ra ờ trên, n h ó m này có đặc đ iêm lá tré v à năng động, nơi hệ giả trị chưa đ ịnh hinh và đ a n g kiểm nghiộm và th ừ nghiệm n h ữ n g gì họ n h ận đư ợ c từ Ihê^hệ đi t rư ó c tiê'p thu đ ư ọ c từ thỗ giới bên ngòai, cọ xảt lẫn nhau đ ế sáng tạo ra hệ giá trị mới, m ô thức ứng xử mói, với n h ư n g lựa chọn sống luôn luỏn mỏi. Tất cả n h ữ n g quá tr inh và hiện tượ ng này c ủ n g xuấ t h iện ò các n h ó m xả hội - dân cư khác, k ể cà n hóm ngưòi già, n h ư n g khỏng tiẽu biêu n h ư ò th an h niên.
Đặc đ iế m này kh iến cho n h ữ n g nhà nghiên cứu, đặc biựt là n h ữ n g nj;ưm theo Iv thuyet " tiểu v ă n ngộ nhẶn, cho rằngvăn hỏa th a n h n iẽn là m ộ t lọai h ình khu biệt, th ậm chí tư ơ n g p h ả n đô ì với n ể n văn hỏa chu đ ạ o của q u ô c gia ’ d ă n tộc.
MỘI v a n đ ể có tính q u y lu ậ t là: bá't cứ nen văn hóa n à o c ũ n g luôn luòn b iến đổi cùng vói thời gian, bói v à n hóa v ừ a là sản phẵm , lại vừa là n ẽ n tán g và p h ư ơ n g tiộn cho họat đ ộ n g sáng tạo k h ô n g n g ừ n g cúa nhân lọai- T rong q u á tr inh b iẽh đổi đó, n h ữ n g hộ giá trị vàn hóa lu ô n luôn đ u ợ c k iêm nghiệm và Ihử thách. T ro n g khi m ộ t s ố g iá trị và hệ giá trị nàv đ ư ợ c d u y trì, h o àn th iộn thì n h ừ n g giá trị khác, hệ giá trị khác có thê' bị xỏi m òn, thậm chí b iẻh m ấ t h o àn ỉoàn, Sụ ih a y đổi hệ giá trị vàn hỏa v ừ a !à n g u y ên n h ân , vừa là kct Cịua cùa sự b iến đối cùa ứng xử văn hóa.
Tuy nhièn , s ự bien đõ i đ ó k h ông ngang bằng nhâ't lọa t v ể cư ờ n g đ ộ và k hòng diền rn dưới n h ữ n g h ình thức g iố n g nhau trong các nhóm xả hội “ d à n cư. R iêng ò thanh nÌQn thi quá trinh này bộc lộ ra rõ né t hơn, nhấ t là lại các xã hội ch u y ên đổ i n h u xã hội Viộl N am hiện n<iy Bôi vây nôn m â t đ ó rù ỉ\ n h ữ n ^ \hù nghiệm , k iểm nghiộm , p h ủ n h ậ n và ticp thu các giá trị văn hóa thông q u a sự thay dõi đa d ạn g của ứ n g xú vàn hỏa tỏ ra d à v đặc và sỏi nỗi, gay g ẳ t h o n ỏ thcinh niỏn. Văn hóa thanh nicn ch ính là cãu nôì g iao lưu, là bộ phận tiôn phong của nến vàn hóa d â n tộc trong quá trinh " tự làm m ới bản th â n '' cù a n en Viĩn hỏa đó.
Q ua đó, có thô thây Irong nghiên cứu VC văn hỏa th a n h niỏn, v ừ a phả i đặ t nó tronji môĩ liẽn hệ h ữ u cơ với nển vản hoá dân ịộc. vừa phái đ ặ c biột chú Irọng đéh việc khám p h á n h ữ n g cái riêng, cài đ ặ c i h ù CÚ3 v ă n hóii th an h niên.
Pimm ỉĩõnỊỊ Tun^Ị / 7(7» chí Khoa học DHQGHN, KJtoa học Xà hội vá Nhàn vản 24 {2008} Ĩ48-156 155
3. Ve lố i số n g t h a n h n icn
Do cỏ n h ữ n g q u a n n iệm và cách ỉicp cận khác n h au trong n^h iỏn cứu vê th a n h n ièn và vãn hỏa ỉhanh n iên nên cách tiẽp cận, nhặn diOn và phản tích ve !ôl sô n g th a n h niỏn cũng rất khác nhau . T rư ó c hè*t là cách đ ịn h nghĩa và tiep cận trong nphiôn cứu v ể lỏì scYng nói chuag , o đảy c ú n g có nh icu cuộc tra n h luận sỏi nối vói nh ieu kiên giải và đ ể xuòíi khác nhau. Trên co sở tic'p th u có p h ê p h á n quan đ icm cúa n h ừ n g n g u ò i đ i t r ư ó c t ro n g một nghiên cửu gẩn đ â y tôi đã đ ể xuâ't m ộ t đ ịnh nị»hĩa mới vể lòl số n g n h ư sau: '‘Lôĩ SOÌÌ^ của con n^^ười ỉà cóc chiểu cạnh chủ quan cùa vătt hóa, lù qua trởnlĩ hiện thực húa cỏc giò tr ị văỉí hóa tlỉởìĩ^ị qua họat độttg của con ngirời. Lôĩ $ôhg hỉio <Ịâm tảì cả n h ữ ĩfỊ họat dộìĩg sổh^ lứ phương thức tien hành cóc ỉụyat dộtĩỊỊ sôh<Ị được một bộ p hận lớ n hoặc toà ỉĩ t h ể n h ú m h a y cộrĩịỊ đõìĩ<ị
n\^uvi chap nhậỉĩ lííì thự c hành tro n ^ m ột khòa7ĩ<ị thời đôĩ ốn dộỉh, iiặt tron^Ị m ôỉ tư(Ttĩ^tảc hiện clìíoĩ^ của các ítiẽìi kiện sôhg hiện hừ u và trotĩiỊ cóc ìĩĩỗỉ ỉiờn h ệ ỉịclí s ù cùa c/iỳ«^>"[8Ị.
Điếm cốt lõi t ro n g cách tièp cặn c ù a tòi ò đâv là viộc chi ra cái ran h Riới m o n g mniìh. Íưc7ng đòì g iừa lôì số n g và v ă n hóa. T heo tôi/ lỏì sỏ'ng chi tà n h ữ n g ch iểu cạnh chủ q u an {subjective dimcfỉ$ions) cua v à n hóa đ ư ợ c bộc lự ra trong q u á I h n h hiộn th ự c hóa các giá trị vản hóa thòng q u a hoạ t đ ộ n g sò n g c ú a con người. N h ư vậy, lỏì số n g chi là n h ữ n g giá trị văn hỏỉ^, n h r n g m ò h ình và p h ư ơ n g th ứ c ứng xử đư ợ c đa so cá th ể của m ộ t cộng đổng ngưòi xác đ ịnh n à o đ ỏ c h ấ p n h ậ n (cái đ ư ọ c lựa chọn) vả hiện th ự c hóa t ro n g h o ạ t động sống h ăn g ngày cù a họ. T ro n g s ố đ ó có cả n hử ng giá trị, n h ử n g t ru y ể n th ố n g và n h ữ n g
cảch ứ n g xứ đư ợ c trao truyến tử thê hệ này sang thê' hệ k h á c n h ư n g củng bao gổm cà n h ữ n g giá trị ngoại sinh, nhữ n g cách ứ n g xử và n h ữ n g biếu tư ợ n g v .v .. . ngoại nhập.
Vận d ụ n g cách tiếp cận tròn khi nghiên CÚXJ vẽ lôi sông và các xu hướ ng biên đôi lôì sôhg cúa thanh niên Việt N am trong bôì cảnh công nghiệp hóa, h iện đại hóa và toàn cẩu hóa với tốc đ ộ ngày càng gia íảng hiện nay, m ộ t mặt cẩn chú ý d ế n tác độ n g và anh h ư ờ n g cúa n h ừ n g giá trị văn hóa, chê 'đ ịnh và p h ư a n g thức ứ n g xử Iruyến thỏng đòì với các n h ó m thanh niên hiện nay. M ặt khác, cẩn phải đặc biệt chú trọng việc kháo sáỉ và phân tích ảnh h ư ớ n g của các giá trị và các phươ ng th ú c ứ n g xừ v ả n hóa từ bén ngoài đô ì vói các n h ó m th an h n iẻn Việt Nam . Đõng thcri cẩn phải d ặ t tấỉ cá n h ữ n g sự kháo sát và phản Íích d ó trong m ôì liên hộ ba chiếu: chiẽu dọc: n h ằ m khám p h á lác đ ộ n g cúa n h ữ n g yêu tố đ ó và sự hiện thực hóa các tác đ ộ n g đỏ trong từ n g "ìicu n h ó m " của thanh nièn Việt N am đ ư ợ c p h â n chia Iheo đ ộ tuối; chiều phẳìiịỊ ngan^: n h ằm liếp cận và khám phá lác động của các yéii t ố văn h óa truyến thống - nội sinh và các y ế u ìố h iện đai • ngoai n h âp đôì với mỗi tiốu n hóm íhanh nicn chia theo địa hhn cư trú; nghe nghiệp , sắc lộc hay tõn giáo; và chiểu sâu: n h ằm ktxàm phá mòt lién hộ giửa n h ử n g bich đổi của hệ giá ÌT\ văn hóa với n h ữ n g biến đồi "bẽ m ặ t" của lôì ú n g xừ, lôì p h ụ c trang, ngôn ngữ^ lôì lao đ ộ n g v.v... của th an h niên. T rên cơ sở của cả ba cách tiô*p cận đ ó sẽ cho p h é p n h ận diộn và đ án h giá xu h ư ó n g và m ức đ ộ biến đô i lôl sống của thanh niên Viột N a m trong bỏì cảnh đ ẫ y nhanh còng nghiệp hóa, h iện đại hóa đ ả \ nước và chú đ ộ n g hội n h ậ p q u ố c tê'
156 P ỉụ m H âĩiỹ TiOifi Ị Tỉìị} ch i Klìoa liọc D H Q G H N , Khoa học X ả hội I>à N hản Itàn 24 (2Q0S) Ĩ4 S ’ Ĩ56
Tải liệu (ham khảữ
[11 Bộ Y tc và Tống cục T hống kc, Drfu tra Quấc gia v f vị thàììh niên và thenh fĩiền Viựt Nam, h ttp ://w w w .gso .gov .vn ., 2003.
|2 | Tổng cục ThỏVig kẽ, Kêì quÁ điêu tra biêh động dãn s o ĩ-4 ‘2006, h ttp ://w w w .gso .gov .vn .
[3] Đ ặng Cảrvh Khanh, XÂ hội học thữỉứĩ niẻn, NXB C hính ư ị Q uôc gia, Hầ Nộỉ, 2006.
[4] H ố C hí M inh, Toàn tập, tập 12, NXB. C h ín h trị Q uôc gia, Hà Nội, 2 0 0 Ì tr. 498.
|5 | Dick Hebdigư, Sĩ<ívr</íMrf i« th ĩ M eaning o f StyU, M enthuen 6t Co, London, 1979.
[6| M ichael Brake, Comparative Youth Culture: Tin so c io lo g y o f y o u th Ci4lture a n d y o u th s u b c u l tu r e s in
America. Britain ami C a n a d n , R o u t l e d g U / Ne>v
York, 1985, p.21.
(7| S tuart Hall, T ony Jefferson, Resistance Throii‘ĩh Rituals: Youth Suhculiures in Post’UHtr Britiiin. R outlcdge, London, 1993, p.43.
[8] P hạm H ong Tung, "N g h icn cứu v e ÌỐÌ song: m(>t so v a n d e v ẽ k h á i n iựnì v à cách tiô'p c ậ n ”, Tạp chi Khoa iiọc, C h u y cn san Khoo học Xâ hội và N hãn văn, Đậi h ọ cQ u ô c giđ H à Nội, tập 23, sõ’4 , 2007.
Culture and way of life of tìie Vietnamese youữi in the context of globalization and international integration:
Some issues concerning concepts and approach
Pham Hong Tung
V ie tn a m N a tio n a l U n iv e r s iiy , H a n o i, Ĩ4 4 X u a n T ìĩu y , C au G ia y , H a n o i, V ie tn a m
In th i s a r t ic le th e a u t h o r d i s c u s s e s o n th e o r e t ic a l a s p e c t s a n d a p p r o a c h o f s o m e k e y c o n c e p ts
o f y o u t h s tu d ie s . C o n c e r n in g t h e t e r m " y o u th " , Ih e a u t h o r p o in t s o u t {h à i " y o u th " r e f e r s U) a la rg e s o c io - d e m o g r a p h ic a l g r o u p o f p o p u l a t i o n OÍ a c e r t a in s t a t e - n a t io n . w h ic h c o n s is t s o f all
in d iv id u a l s o f th e a g e b e tw e e n 15 a n d 29 . T h is is a l a r g e g r o u p o f h ig h h e t e r o g e n o u s n n e s a n d
m a n y d iv e r s i t i e s s e e n f r o m d i f f e r e n t d im e n s io n s .
C o n c e r n in g ỉh e c o n c e p i " y o u t h c u l t u r e " th e a u t h o r in l r o c d u c c s a n d c r iH d z e s t h e " s u b
c u l tu r a l t h e o n " a n d p o in t s o u l t h e s h o r t c o m in g s o f Ih is a p p r o a c h . A c c o r d in g to h im , " y o u lh
c u l t u r e " is in f a d a n i n t e g r a te d p a r t o f n a t io n a l c u l tu r e w i th d i s t in c t f e a tu r e s .
C o n c e r n in g th e c o n s e p t " w a y o f l i fe o f t h e y o u t h ' ' , Ih c a u t h o r e m p h a s i z e s t h a t t h e w a y o f life
o n ly r e f e r s to s u b je c t iv e d im e n s io n s o f t h e c u l tu r e . T h e r e f o r e s t u d y i n g o n th e w a y o f l i fe o f th e
V ie tn a m e s e y o u t h ỉo d a y , o n e s h o u l d a p p r o a c h th e o b je c t iv e s m u l l i - d im e n s io n a l iy , in o r d e r to
e x p lo r e th e c h a r a c te r i s t ic s o f t h e w a y o f life o f th e V ie tn a m e s e y o u ỉ h a n d i t s t e n d e n c ie s 0 Í
c h a n g in g .