53
Viết Tiếng Anh Học Thuật Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế Hypothesis Statement Trình bày các giả thuyết nghiên cứu Kha Thi Đc Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh Gim đốc trung tâm viết bo khoa học bằng tiếng Anh 柯柯柯柯柯柯柯柯柯柯柯柯柯柯柯 http://www.chineseowl.idv.tw

Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Hypothesis Statement Trình bày các giả thuyết nghiên cứu

Citation preview

Page 1: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Viết Tiếng Anh Học ThuậtSắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế

Hypothesis Statement Trình bày các giả thuyết nghiên cứu

Kha Thai ĐưcĐại học Y Dược TP Hồ Chí Minh Giam đốc trung tâm viết bao khoa

học bằng tiếng Anh

柯泰德線上英文論文編修訓練服務 http://www.chineseowl.idv.tw

Page 2: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Tiểu sử ca nhânKha Thai Đưc (Ted Knoy) đã dạy viết tiếng Anh kỹ thuật trong cac trường đại học ở Đài Loan hơn hai mươi năm. Ông là tac giả của mười bốn cuốn sach về viết tiếng Anh kỹ thuật và chuyên nghiệp. Ông đã thành lập một trung tâm viết tiếng Anh tại trường đại học Y Yunpei đồng thời cũng là giảng viên toàn thời gian tại trường. Ông đã chỉnh sửa trên 55,000 bài viết cho việc đăng bao nghiên cưu khoa học từ năm 1989. Ông là cũng nhà biên tập tiếng anh cho một số tạp chí về khoa học, kỹ thuật và y học của Đài Loan.

Page 3: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Thực hiện: • Mục tiêu nghiên cứu (Research objective) : Mô tả mục tiêu của nghiên cưu

đề xuất của bạn và bao gồm cac đặc điểm chính riêng biệt của nghiên cưu để đạt được mục tiêu nghiên cưu , điều mà đã không được thực hiện trong nghiên cưu trước đây ( một câu )

• Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu (Methodology to achieve research objective) : Mô tả ba hoặc bốn bước chính để đạt được mục tiêu nghiên cưu của bạn .

• Kết quả dự kiến ( Anticipated results) : Mô tả cac kết quả định lượng mà bạn hy vọng sẽ đạt được trong nghiên cưu của bạn.

• Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn (Theoretical and practical contribution to field) : Mô tả cach thưc phương phap hoặc kết quả nghiên cưu đề xuất của bạn sẽ đóng góp về mặt lý thuyết trong lĩnh vực nghiên cưu, quy luật và cũng đóng góp thiết thực trong sản xuất, ngành công nghiệp dịch vụ.

Page 4: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Trình bày các giả thuyết nghiên cứu: quản lý kinh doanh

Mục tiêu nghiên cứu A customer ranking model can be developed, capable of analyzing the dynamic purchasing behavior of customers and identifying the potential ones who can generate bank revenues. Those behavioral results can be used to devise diverse promotional strategies or customize products or services according to consumer needs, thus achieving market differentiation and effective management of customer relations. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, based on numerous customer data available, a data mining method, i.e., CRISP-DM, can be employed, which combines the conventional means of data exploration with two mathematical calculations (decision tree and category nerve) to determine how various purchasing activities are related and how many factors can rank the value of a customer’s relationship. Among these factors include the types of products purchased, their quantity, their net interest of margin and their cost of acquisition and servicing. Factors associated with customer relations and customer life cycle can then be combined to construct an enhanced management model. Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed customer ranking model can be adopted to effectively manage customer relations, thereby reducing promotional costs significantly and allowing sales staff to concentrate on identifying potential customers. Whenever a meaningful factor is identified that differentiates one customer from another, an opportunity arises to differentiate between the experience of a new customer from that of others to ultimately increase profits. By providing insight into the factors that create value, those ranking ratios can be reinforced to increase profit retention. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn By incorporating CRIPS-DM, the proposed model can analyze current customer data efficiently, enabling marketing staff to more thoroughly understand customers, identify potential niche markets and optimize the relation between the customer and institution. Via the proposed model, factors of the ranking module can be verified and adjusted to ensure that a company continuously provides quality services. While the customer’s value in the customer relationship management can be determined, this model can significantly enhance the ability to attract new customers. Furthermore, this model can be used in other business sectors to enhance the ability to identify, acquire and remain loyal and profitable customers.

Page 5: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Mục tiêu nghiên cứu Một mô hình xếp hạng khach hàng cần được phat triển, có khả năng phân tích hành vi của khach hàng và xac định những tiềm năng tạo ra doanh thu. Những kết quả sẽ được sử dụng để đưa ra những chiến lược quảng cao đa dạng hoặc tùy chỉnh sản phẩm hoặc dịch vụ theo nhu cầu của người tiêu dùng, do đó đạt được sự khac biệt trên thị trường và quản lý hiệu quả mối quan hệ khach hàng. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, dựa trên rất nhiều dữ liệu khach hàng có sẵn, một phương phap khai thac dữ liệu, tưc là, CRISP-DM, sẽ được sử dụng, kết hợp cac phương tiện thăm dò dữ liệu thông thường với hai phép tính toan để xac định những hoạt động mua ban khac nhau có liên quan như thế nào và có bao nhiêu yếu tố có thể đanh gia của mối quan hệ với khach hàng. Trong số những yếu tố này có bao gồm cac loại sản phẩm và số lượng hàng được mua, lãi ròng thu được và chi phí. Cac yếu tố liên quan đến quan hệ khach hàng và vòng đời khach hàng sau đó sẽ được kết hợp để xây dựng một mô hình quản lý nâng cao. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, cac mô hình xếp hạng khach hàng được đề xuất có thể được ap dụng để quản lý hiệu quả cac mối quan hệ khach hàng, do đó làm giảm đang kể chi phí quảng cao và cho phép nhân viên ban hàng tập trung vào việc xac định khach hàng tiềm năng. Bất cư khi nào một yếu tố có ý nghĩa được xac định để phân biệt một khach hàng với 1 khach hàng khac, sự phân biệt giữa kinh nghiệm của một khach hàng mới so với những người khac sẽ được thực hiện nhằm tăng lợi nhuận. Bằng cach cung cấp cai nhìn sâu sắc vào những yếu tố tạo lợi nhuận, cach thưc xếp hạng này có thể được tăng cường để duy trì việc tăng lợi nhuận. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Bằng cach kết hợp Crips-DM, mô hình đề xuất có thể phân tích dữ liệu khach hàng hiện có hiệu quả, tạo điều kiện cho nhân viên tiếp thị để hiểu kỹ hơn khach hàng, xac định thị trường ngach tiềm năng và tối ưu hóa cac mối quan hệ giữa khach hàng và công ty. Thông qua mô hình đề xuất, cac yếu tố xếp hạng sẽ được kiểm tra và điều chỉnh để đảm bảo rằng một công ty liên tục cung cấp cac dịch vụ chất lượng. Trong khi gia trị của khach hàng trong việc quản lý quan hệ khach hàng có thể được xac định, mô hình này có thể nâng cao đang kể khả năng thu hút khach hàng mới. Hơn nữa, mô hình này có thể được sử dụng trong cac lĩnh vực kinh doanh khac để tăng cường khả năng xac định, thu hút và duy trì khach hàng trung thành.

Page 6: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Trình bày các giả thuyết nghiên cứu: quản lý kinh doanh

Mục tiêu nghiên cứu Two forecasting models can be developed to estimate the market demand of the elderly population in Taiwan with respect to the available resources in the long-term healthcare sector. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, a multi-regression model can be developed to measure and forecast not only the quantity of the elderly population in Taiwan, but also the relationship between the elderly population variation and critical factors. Following the submission of a questionnaire to institutional managers as well as public and private sector investors, critical factors associated with commitment to the further development of Taiwan’s long term healthcare sector can then be identified from those questionnaire replies based on pertinent research from a literature review. Next, a GM (1, 1) model based on the Grey Theory can then be developed to accurately forecast the supply of Taiwan’s long term care facilities and services using data acquired from the Ministry of Interior’s website. Kết quả dự kiến In addition to identifying relevant factors that affect the quantity of elderly population, the proposed forecasting models can also measure precisely the quantity of demand and supply of long-term healthcare resources in Taiwan. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Results of this study can provide not only a valuable reference for institutional managers, public as well as private sector investors, and academics, but also a feasible strategy for health care policy makers when devising strategies for fulfilling the demand of this rapidly growing sector. (NOTE : Add 2 more sentences that describe more thoroughly how the proposed method contributes to a particular field or sector)

Page 7: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Mục tiêu nghiên cứu Hai mô hình dự bao sẽ được phat triển để ước tính nhu cầu thị trường của những người tiêu dùng lớn tuổi ở Đài Loan đối với cac nguồn lực sẵn có trong lĩnh vực chăm sóc sưc khỏe lâu dài. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, một mô hình đa hồi quy sẽ được phat triển để đo lường và dự đoan không chỉ bộ phận người lớn tuổi ở Đài Loan, mà còn là mối quan hệ giữa sự thay đổi dân số cao tuổi và cac yếu tố quan trọng. Sau khi sử dụng một bảng khảo sat để cac nhà quản lý cũng như cac nhà đầu tư khu vực nhà nước và tư nhân, yếu tố quan trọng liên quan đến cam kết với sự phat triển của ngành y tế dài hạn của Đài Loan sau đó sẽ được xac định từ những người được khảo sat dựa trên nghiên cưu thích hợp. Tiếp theo, mô hình GM (1, 1) dựa trên lý thuyết Grey sau đó sẽ được phat triển để dự đoan chính xac việc cung cấp cac cơ sở chăm sóc y tế dài hạn của Đài Loan và cac dịch vụ sử dụng dữ liệu thu được từ cac trang web của Bộ Nội Vụ. Kết quả dự kiến Ngoài việc xac định cac yếu tố liên quan có ảnh hưởng đến số lượng người cao tuổi, cac mô hình dự bao đề xuất cũng có thể đo chính xac lượng nhu cầu và cung cấp cac nguồn lực chăm sóc sưc khỏe dài hạn tại Đài Loan. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Kết quả của nghiên cưu này không chỉ là một tài liệu tham khảo có gia trị cho cac nhà quản lý, cũng như cac nhà đầu tư khu vực tư nhân, và cac học giả, mà còn là một chiến lược khả thi cho cac nhà hoạch định chính sach trong lĩnh vực chăm sóc sưc khỏe khi đề ra chiến lược để đap ưng cac nhu cầu của lĩnh vực đang phat triển nhanh chóng này. (Chú ý: Thêm 2 câu mô tả kỹ hơn phương phap đề xuất góp phần vào một lĩnh vực cụ thể hoặc khu vực như thế nào )

Page 8: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Trình bày các giả thuyết nghiên cứu: quản lý kinh doanh

Mục tiêu nghiên cứu A feasible forecasting method can be developed to estimate the growth of medical and health care expenditures as well as pharmaceutical units in Taiwan. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, medical and health care expenditure-related data during the period 1999 to 2002 can be obtained from the Central Region Office of the Budget, Accounting and Statistics, Executive Yuan. Data on pharmaceutical units can then be obtained from the 2003 Annual Report of the Department of Health. Based on data from those sources, GM (1, N) model of the Grey theory can be applied for forecasting purposes. Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed forecasting method can accurately estimate medical and health care expenditures as well as the number of pharmacies to be established in Taiwan from 2003 to 2005. The proposed method can also identify how the medical and health care share of household consumption is related to the number of pharmacies. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Results of this study can provide a valuable reference for both governmental authorities in formulating policies and pharmaceutical managers in developing competitive marketing strategies. (NOTE : Add 2 more sentences that describe more thoroughly how the proposed method contributes to a particular field or sector)

Page 9: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Mục tiêu nghiên cứu Một phương phap dự đoan cần được phat triển để đanh gia sự gia tăng lượng tiêu dùng y tế và chăm sóc sưc khỏe cũng như cac đơn vị dược phẩm tại Đài Loan. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được điều này, số liệu liên quan đến chi tiêu trong lĩnh vực y tế và chăm sóc sưc khỏe trong giai đoạn 1999-2002 sẽ được lấy từ cac văn phòng ngân sach, kế toan thống kê. Dữ liệu về cac đơn vị dược phẩm sau đó sẽ được thu thập từ Bao cao thường niên năm 2003 của Sở Y tế. Dựa trên dữ liệu từ những nguồn khac nhau, mô hình GM (1, N) của thuyết Gray sẽ được ap dụng cho cac mục đích dự đoan. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, cac phương phap dự đoan được đề xuất có thể ước tính chính xac chi phí y tế và chăm sóc sưc khỏe cũng như số lượng nhà thuốc được thành lập tại Đài Loan từ năm 2003 đến năm 2005. Phương phap đề xuất cũng có thể xac định khoản chi tiêu cho y tế và chăm sóc sưc khỏe tại cac hộ gia đình có liên quan để số lượng hiệu thuốc như thế nào. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Kết quả của nghiên cưu này sẽ là một tài liệu tham khảo có gia trị cho cả cơ quan chính phủ trong việc thực hiện cac chính sach xây dựng và cac nhà quản lý dược phẩm trong việc phat triển chiến lược tiếp thị cạnh tranh(Chú ý: Thêm 2 câu mô tả kỹ hơn phương phap đề xuất góp phần vào một lĩnh vực cụ thể hoặc khu vực như thế nào )

Page 10: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Trình bày các giả thuyết nghiên cứu: quản lý kinh doanh

Mục tiêu nghiên cứu An administrative procedure can be developed for classifying and simplifying forms to pay insurance premiums and file other insurance-related claims in Taiwan’s National Health Insurance (NHI) scheme. A database containing detailed information of NHI insurance holders can also be accessed while ensuring the confidentiality of such information, thus reducing administrative costs and the number of personnel involved. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, three insurance claim-related forms can be developed to reduce the redundancy of the more than thirty existing ones, thereby reducing data processing significantly. A highly restricted networked-based system can then be accessed to ensure the confidentiality of NIH customer data and also reduce the amount of paperwork that insurance holders must submit. Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed administrative procedure can streamline the process of filing insurance-related claims by simplifying the form procedure and enable access to relevant customer data on line in an efficient manner. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Importantly, the proposed procedure can significantly reduce not only the amount of time to fill out insurance claims, but also postage fees owing to the ability of the network-based system to accelerate data processing. (NOTE : Add 2 more sentences that describe more thoroughly how the proposed method contributes to a particular field or sector)

Page 11: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Mục tiêu nghiên cứu Một phương phap mới cần được phat triển để phân loại và đơn giản hóa cac hình thưc thanh toan phí bảo hiểm và lưu trữ yêu cầu bảo hiểm trong chương trình bảo hiểm quốc gia tại Đài Loan. Một cơ sở dữ liệu chưa thông tin chi tiết của người mua bảo hiểm bảo hiểm cũng sẽ được truy cập nhưng vẫn đảm bảo tính bảo mật của thông tin, do đó làm giảm chi phí hành chính và số lượng nhân viên cần thiết. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được điều đó, ba mẫu đơn liên quan đến yêu cầu bảo hiểm sẽ được thiết kế nhằm giảm sự dư thừa của hơn ba mươi mẫu hiện có, qua đó làm giảm đang kể công việc xử lý dữ liệu. Một hệ thống mạng có giới hạn sau đó sẽ được thành lập nhằm đảm bảo tính bảo mật của dữ liệu khach hàng của NIH và cũng làm giảm số lượng giấy tờ mà người mua bảo hiểm phải nộp. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, phương phap đề xuất giúp kiểm soat qua trình nộp hồ sơ yêu cầu bảo hiểm bằng cach đơn giản hóa cac thủ tục hình thưc và cho phép truy cập vào dữ liệu khach hàng một cach hiệu quả. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Quan trọng hơn, cac thủ tục đề xuất sẽ làm giảm đang kể không chỉ là lượng thời gian để điền vào cac mẫu yêu cầu bảo hiểm, mà còn lệ phí bưu chính nhờ vào khả năng tăng tốc độ xử lý dữ liệu của hệ thống mạng. (Chú ý: Thêm 2 câu mô tả kỹ hơn phương phap đề xuất góp phần vào một lĩnh vực cụ thể hoặc khu vực như thế nào )

Page 12: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Trình bày các giả thuyết nghiên cứu: quản lý kinh doanh

Mục tiêu nghiên cứu A 4P-based marketing strategy can be developed for the local cosmetics sector within Taiwan’s biotech industry by considering consumer needs under the principles of product, price, promotion and place. This strategy can enable managers in the cosmetics sector to more thoroughly understand consumer preferences not only by learning how to identify and target potential customers efficiently, but also by establishing a retention strategy to maintain loyal customers and attract new ones. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, a questionnaire can be submitted to cosmetic manufacturers on the most appropriate marketing method, followed by factor analysis of those results associated with such an approach that adopts 4P principles (NOTE: Add 2-3 sentences to describe the methodology more completely). Kết quả dự kiến As anticipated, adopting this 4P-based marketing strategy can enable local cosmetic manufacturers to increase their market share in related products and services. The proposed strategy can also provide a more objective outcome for members when making related decisions than conventional approaches can, thus accelerating the marketing process. In addition to demonstrating the feasibility of using the 4P marketing strategy in order to increase consumer satisfaction, the results of this study can provide cosmetic manufacturers with valuable information for using in a customer database so that future sales marketing strategies can reach their target audience. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn In addition to encouraging product innovation, the proposed 4P-based marketing strategy can provide Taiwan’s biotech industry with clear guidelines on how to equip management in the local cosmetics sector with appropriate and efficient marketing policies that will ultimately decrease operating costs and enhance competitiveness. Moreover, the proposed method can reveal how the biotechnology industry incorporates 4P concepts, thus clarifying the behavioral patterns of cosmetics customers.

Page 13: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Mục tiêu nghiên cứu Chiến lược marketing dựa trên nguyên tắc 4P cần được phat triển trong kĩnh vực mỹ phẩm địa phương của ngành công nghiệp công nghệ sinh học của Đài Loan bằng cach xem xét nhu cầu của người tiêu dùng thông qua chất lượng sản phẩm, gia cả, khuyến mãi và địa điểm mua hàng. Chiến lược này sẽ cho phép cac nhà quản lý trong lĩnh vực mỹ phẩm hiểu kỹ hơn sở thích của người tiêu dùng không chỉ bằng cach tìm hiểu làm thế nào để xac định và nhắm tới mục tiêu khach hàng tiềm năng một cach hiệu quả, mà còn bằng cach thiết lập một chiến lược để duy trì khach hàng trung thành và thu hút những người mới. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm như vậy, cần làm một cuộc khảo sat với cac nàh sản xuất mỹ phẩm về phương phap tiếp thị hiệu quả nhất, tiếp theo là phân tích nhân tố ảnh hưởng tới những kết quả liên quan thông qua nguyên tắc 4P (Chú ý: Thêm 2-3 câu để mô tả để hoàn chỉnh hơn). Kết quả dự kiến Theo dự kiến, việc ap dụng chiến lược marketing 4P này có thể cho phép cac nhà sản xuất mỹ phẩm địa phương tăng thị phần của họ trong việc kinh doanh cac sản phẩm và dịch vụ. Chiến lược đề xuất cũng có thể mang lại tính khả quan hơn khi đưa ra quyết định có liên quan so với phương phap thông thường, do đó thúc đẩy qua trình tiếp thị. Ngoài ra để chưng minh tính khả thi của việc sử dụng cac chiến lược tiếp thị 4P để tăng sự hài lòng của người tiêu dùng, cac kết quả của nghiên cưu sẽ cung cấp cho cac nhà sản xuất mỹ phẩm cac thông tin có gia trị để sử dụng trong cơ sở dữ liệu nhằm đạt được mục tiêu. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Ngoài việc khuyến khích đổi mới sản phẩm, chiến lược tiếp thị 4P có thể cung cấp cho ngành công nghiệp công nghệ sinh học của Đài Loan những hướng dẫn rõ ràng về cach trang bị cho việc quản lý trong lĩnh vực mỹ phẩm với chính sach tiếp thị thích hợp và hiệu quả nhằm làm giảm chi phí hoạt động và nâng cao khả năng cạnh tranh. Hơn nữa, phương phap đề xuất sẽ cho thấy ngành công nghiệp công nghệ sinh học sử dụng 4P như thế nào, qua đó thấy được hoạt động mua mặt hàng mỹ phẩm của khach hàng

Page 14: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Trình bày các giả thuyết nghiên cứu: quản lý kinh doanh

Mục tiêu nghiên cứu A marketing strategy can be developed for hospitals that emphasizes identifying and satisfying patient needs from a customer's perspective. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, factor analysis of a customer's needs can be performed through personal interviews. Those results can then be analyzed, along with vital factors identified as well. Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed marketing strategy can increase the elongation of customer's content by over 10% through hospital marketing by significantly reducing overhead costs and work time. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Results of this study can provide a valuable reference for hospital managers attempting to develop an optimization procedure for implementing marketing practices precisely. (NOTE : Add 2 more sentences that describe more thoroughly how the proposed method contributes to a particular field or sector)

Page 15: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Mục tiêu nghiên cứu Một chiến lược tiếp thị cần được phat triển nhấn mạnh việc xac định và đap ưng nhu cầu của bệnh nhân từ quan điểm của khach hàng. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, phân tích cac yếu tố liên quan đến nhu cầu của khach hàng sẽ được thực hiện thông qua cac cuộc phỏng vấn ca nhân. Những kết quả sau đó sẽ được phân tích, để xac định những yếu tố quan trọng nhất. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, cac chiến lược tiếp thị sẽ kéo dài thời gian sử dụng dịch vụ của khach hàng lên hơn 10% thông qua tiếp thị bệnh viện bằng cach giảm đang kể chi phí và thời gian làm việc. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Kết quả của nghiên cưu này sẽ là một tài liệu tham khảo có gia trị cho cac nhà quản lý bệnh viện cố gắng tối ưu hóa chiến lược tiếp thị hiệu quả. (Chú ý: Thêm 2 câu mô tả kỹ hơn phương phap đề xuất góp phần vào một lĩnh vực cụ thể hoặc khu vực như thế nào )

)

Page 16: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Trình bày các giả thuyết nghiên cứu: kỹ thuật

Mục tiêu nghiên cứu An analog video decoder can be developed that can automatically sense and switch between NTSC and PAL systems. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, a circuit for a video composite video signal decoder can be developed, which contains a VCOM amplifier. Sensing and switching functions can then be incorporated for differentiating between specific systems, NTSC and PAL. Next, a PLL circuit can be added since the demand frequency of PAL is 4.43 MHz. Additionally, various system circuits, e.g., trap filters, can select various frequencies for the signal process. Moreover, output stages can be equipped with sufficient driving capability to deliver RGB signals to panel data lines. Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed analog video decoder can be used to satisfy video functions requested and attain a high performance. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Capable of reducing the cost of system peripheral components, owing to its integration of NTSC and PAL systems, the analog video decoder is the first chip in video application in Taiwan owing to its ability to decode both NTSC and PAL color signals. Moreover, the proposed chip can enhance flexibility in system applications and enhance user convenience.

Page 17: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Mục tiêu nghiên cứu Một bộ giải mã video cần được phát triển để có thể tự động nhận và chuyển đổi giữa hệ thống NTSC và PAL. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, một bộ mạch cho bộ giải mã tín hiệu video sẽ được phát triển, trong đó bao gồm bộ khuếch đại VCOM. Cảm biến và các chức năng chuyển đổi sau đó sẽ được kết hợp để phân biệt giữa các hệ thống cụ thể, đó là NTSC và PAL. Tiếp theo, mạch PLL sẽ được thêm vào khi tần số của PAL là 4,43 MHz. Ngoài ra, các mạch hệ thống khác nhau, ví dụ, các bộ lọc bẫy, sẽ lựa chọn nhiều tần số khác nhau cho quá trình phát tín hiệu. Hơn nữa, giai đoạn phát tín hiệu sẽ được trang bị khả năng cung cấp tín hiệu RGB tới các dòng dữ liệu. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, các bộ giải mã video đề xuất có thể được sử dụng để đáp ứng yêu cầu chức năng video và đạt được một hiệu suất cao. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Với khả năng giảm chi phí của hệ thống thành phần ngoại vi, nhờ sự kết hợp của hệ thống NTSC và PAL, các bộ giải mã video analog là chip đầu tiên trong ứng dụng video tại Đài Loan với giải mã tín hiệu màu NTSC và PAL. Hơn nữa, loại chip này có thể tăng cường sự linh hoạt trong ứng dụng hệ thống và mang lại sự tiện lợi cho người sử dụng.

Page 18: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Trình bày các giả thuyết nghiên cứu ví dụ: kỹ thuật

Mục tiêu nghiên cứu A control method with micro-stepping capabilities can be developed to drive stepping motors smoothly by removing the vibration and noise originating from a non-uniform force of motors. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, mathematic models of stepping motor and driving waveform can be analyzed. The level of quasi-sinusoidal waveform can then be easily calculated for a pre-given level of numbers. Next, a driving circuit with a quasi-sinusoidal output current can be designed with a DAC and a current drive circuit. Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed micro-stepping control method can locate precisely and decrease vibration and noise originating from pulsed-waveform driving by 10%. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn The proposed method can locate and minimize vibration and noise during motor operation more than other commercially available ones. (NOTE : Add 2-3 more sentences that describe more thoroughly how the proposed method contributes to a particular field or sector)

Page 19: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Mục tiêu nghiên cứu Một phương phap kiểm soat với khả năng vi bước cần được phat triển để điều khiển động cơ bước trơn tru bằng cach loại bỏ cac rung động và tiếng ồn có nguồn gốc từ một lực không đồng đều của động cơ. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, cac mô hình toan học của động cơ bước và truyền động sóng sẽ được phân tích. Mưc độ của sóng hình sin sau đó sẽ được tính toan dựa trên số liệu đã được định trước. Tiếp theo, mạch điều khiển với dòng điện đầu ra hình sin sẽ được thiết kế với một DAC và một bộ mạch điều khiển. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, phương phap kiểm soat vi bước được đề xuất có thể xac định chính xac vị trí và giảm 10% độ rung và tiếng ồn có nguồn gốc từ xung động dạng sóng. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Cac phương phap đề xuất có thể xac định vị trí và giảm thiểu độ rung và tiếng ồn trong khi vận hành động cơ hiệu quả hơn so với cac phương phap khac. (Chú ý: Thêm 2-3 câu mô tả kỹ hơn phương phap đề xuất góp phần vào một lĩnh vực cụ thể hoặc khu vực như thế nào )

Page 20: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Trình bày các giả thuyết nghiên cứu ví dụ: kỹ thuật

Mục tiêu nghiên cứu A current and voltage sensing function in the error-amp of LDO circuits can be established. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, a current mode control circuit can be designed for sensing the output current. A current feedback path can then be analyzed. Next, a novel current and voltage feedback circuit can be simulated, along with its effectiveness confirmed during wafer prediction. Additionally, the proposed LDO control circuit can be used in other linear control systems. Kết quả dự kiến As anticipated, in addition to increasing both the speed of a feedback signal and the bandwidth of a control system, the proposed current and voltage sensing function can minimize the load transient response from 50 mV/us to 25 mV. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Moreover, in addition to minimizing the voltage of the load transient response, the advanced CMOS LDO circuit can not only enhance the quality of power systems, but also provide an accurate output voltage for other analog or digital IC circuits As is well known, system-on-a-chip (SOC) design often requires internal LDOs for minimizing the noise effect between two circuit blocks. Importantly, the proposed CMOS LDO circuit can upgrade the quality of multi-power systems in a SOC chip.

Page 21: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Mục tiêu nghiên cứu Một chưc năng cảm biến dòng điện và điện ap trong cac mạch khuếch đại lỗi của bộ mạch LDO cần được thực hiện. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm như vậy, một mạch điều khiển kiển dòng điện sẽ được thiết kế cho việc phat hiện dòng điện đầu ra. Một mạch hồi tiếp sau đó sẽ được phân tích. Tiếp theo, một bộ mạch hồi tiếp dòng điện và điện ap mới sẽ được mô phỏng, cùng với hiệu quả của nó khẳng định trong qua trình tính toan vi mạch xử lý. Ngoài ra, mạch kiểm soat LDO được đề xuất có thể được sử dụng trong cac hệ thống điều khiển tuyến tính khac. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, ngoài việc tăng cả tốc độ của một tín hiệu phản hồi và băng thông của một hệ thống kiểm soat, chưc năng cảm biến này có thể giảm thiểu qua độ từ 50 mV / us đến 25 mV. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Hơn nữa, ngoài việc giảm thiểu điện ap qua độ, mạch CMOS LDO có thể không chỉ nâng cao chất lượng của hệ thống điện, mà còn cung cấp một điện ap đầu ra chính xac cho cac mạch kỹ thuật số IC, thiết kế hệ thống trên một vi mạch (SOC) thường đòi hỏi LDOs giảm thiểu tiếng ồn giữa hai khối bo mạch. Quan trọng hơn, mạch CMOS LDO có thể nâng cao chất lượng của hệ thống đa chưc năng trong một chip SOC.

Page 22: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Trình bày các giả thuyết nghiên cứu ví dụ: kỹ thuật

Mục tiêu nghiên cứu A current and voltage detection function in a low voltage band-gap circuit can be established. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, a low threshold voltage device can be tuned for reducing application voltage component. A device model can then be developed for SPICE simulation. Next, a new current and voltage detection circuit can be simulated and implemented. Additionally, the proposed band-gap circuit can be implemented in other processes. Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed current and voltage detection function can reduce the application voltage from 1.8 V to 1.2 V, increase the circuit lifetime by approximately 15%, and reduce the overall application voltage. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn In addition to reducing the application voltage, the proposed low voltage band-gap circuit can not only enhance the quality of analog IC design, but also provide an accurate reference voltage for other analog circuits. (NOTE : Add 2-3 more sentences that describe more thoroughly how the proposed method contributes to a particular field or sector)

Page 23: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Mục tiêu nghiên cứu Một bộ phận phat hiện dòng điện và điện ap trong một mạch bandgap điện ap thấp cần được phat triển. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, một thiết bị điện ap ngưỡng thấp sẽ được điều chỉnh để giảm thành phần điện ap ưng dụng. Một mô hình thiết bị sẽ được phat triển theo mô phỏng SPICE. Tiếp theo, một mạch phat hiện dòng điện và điện ap mới sẽ được mô phỏng và thực hiện. Ngoài ra, nó sẽ còn được thực hiện trong cac qua trình khac. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, bộ pja65n bo mạch được đề xuất có thể giảm điện ap ưng dụng từ 1,8 V xuống 1,2 V, tăng tuổi thọ mạch khoảng 15%, và giảm điện ap ưng dụng tổng thể. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Ngoài việc giảm điện ap ưng dụng, mạch bandgap còn có thể nâng cao chất lượng thiết kế vi mạch và cung cấp một tham chiếu điện ap chính xac cho cac mạch tương tự khac. (Chú ý: Thêm 2-3 câu mô tả kỹ hơn phương phap đề xuất góp phần vào một lĩnh vực cụ thể hoặc khu vực như thế nào )

Page 24: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Trình bày các giả thuyết nghiên cứu ví dụ: kỹ thuật

Mục tiêu nghiên cứu An algorithm based on sinusoidal current control can be developed to prevent a sensorless motor from stopping, through start-up to constant speed. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, all sensorless motor-related information can be incorporated into the proposed algorithm to drive a sensorless motor by using DSP. The sped range of start-up can then be estimated under various load conditions. Next, the initial position of a static motor can be evaluated to prevent a reverse forward situation of the motor. Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed algorithm based on sinusoidal current control can integrate information from a sensorless motor, e.g., phase voltage and phase current, while disregarding information from the conventional sensor. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Importantly, the proposed algorithm can enable sensorless motor drivers to save sensor-related costs for motor applications. Moreover, the sinusoidal current control for a sensorless motor can decrease the torque ripple and increase efficiency. (NOTE : Add 2-3 more sentences that describe more thoroughly how the proposed method contributes to a particular field or sector)

Page 25: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Mục tiêu nghiên cứu Một thuật toan dựa trên kiểm soat dòng điện hình sin sẽ được phat triển để ngăn chặn một động cơ cảm biến ngừng hoạt động, thông qua khởi động với tốc độ không đổi. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, tất cả cac thông tin liên quan đến động cơ không cảm biến sẽ được tích hợp vào cac thuật toan đề xuất để điều khiển một động cơ cảm biến bằng cach sử dụng DSP. Phạm vi của tăng tốc khởi động sau đó sẽ được ước tính trong điều kiện tải khac nhau. Tiếp theo, vị trí ban đầu của một động cơ tĩnh sẽ được đanh gia để tranh làm động cơ hoạt động theo hướng giật lùi. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, cac thuật toan đề xuất dựa trên dòng điện hình sin có thể tích hợp thông tin từ một động cơ cảm biến, ví dụ như pha điện ap và pha dòng điện, trong khi bỏ qua thông tin từ cac cảm biến thông thường. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Quan trọng hơn, cac thuật toan đề xuất có thể kích hoạt trình điều khiển động cơ cảm biến để tiết kiệm chi phí liên quan đến cảm biến cho cac ưng dụng động cơ. Hơn nữa, sự kiểm soat dòng điện hình sin đối với một động cơ cảm biến có thể làm giảm gợn mô-men xoắn và tăng hiệu quả hoạt động.((Chú ý: Thêm 2-3 câu mô tả kỹ hơn phương phap đề xuất góp phần vào một lĩnh vực cụ thể hoặc khu vực như thế nào )

Page 26: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Trình bày các giả thuyết nghiên cứu ví dụ: kỹ thuật

Mục tiêu nghiên cứu An intelligent thermostat testing system for ICs can be developed that can control temperature changes for extended periods and record data from an expanded USB and relay switch, while controlling 127 groups of test systems simultaneously. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, environmental temperature can be controlled automatically. Data for parameter settings can then be recorded precisely. Next, hardware circuitry and performance algorithms can be integrated. Additionally, a Windows-based application program can be designed to record and analyze results. Kết quả dự kiến As anticipated, capable of analyzing temperature-related characteristics of ICs, the proposed thermostat testing system can adequately control temperature variations within a range of 20 C – 120 C for 127 groups of test systems on a data log every 240 hours. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn The proposed thermostat testing system can monitor and effectively control factors that would enable a variation in temperature to enhance IC characteristics, lower the product error rate, and reduce the overhead costs of IC products. (NOTE : Add 2-3 more sentences that describe more thoroughly how the proposed method contributes to a particular field or sector)

Page 27: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Mục tiêu nghiên cứu Một hệ thống kiểm tra nhiệt thông minh cho IC sẽ được phát triển để để kiểm soát nhiệt độ thay đổi trong thời gian dài và lưu trữ dữ liệu từ USB trong khi điều khiển 127 nhóm hệ thống kiểm tra cùng 1 lúc. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm như vậy, nhiệt độ môi trường sẽ được điều khiển tự động. Dữ liệu cho các thiết lập thông số sau đó sẽ được ghi lại một cách chính xác. Tiếp theo, mạch phần cứng và các thuật toán hiệu suất sẽ được tích hợp. Ngoài ra, một chương trình ứng dụng dựa trên Windows sẽ được thiết kế để ghi lại và phân tích kết quả. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, với khả năng phân tích đặc tính nhiệt độ liên quan đến IC, hệ thống kiểm tra nhiệt được đề xuất có thể kiểm soát một cách đầy đủ sự thay đổi nhiệt độ trong phạm vi 20 C - 120 C cho 127 nhóm hệ thống kiểm tra mỗi 240 giờ. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Hệ thống kiểm tra nhiệt được đề xuất có thể giám sát và kiểm soát hiệu quả

yếu dẫn đến sự thay đổi trong nhiệt độ để tăng cường đặc tính vi mạch, giảm tỷ lệ lỗi trên sản phẩm, và giảm chi phí sản xuất các sản phẩm IC. (Chú ý: Thêm 2-3 câu mô tả kỹ hơn phương phap đề xuất góp phần vào một lĩnh vực cụ thể hoặc khu vực như thế nào )

Page 28: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Trình bày các giả thuyết nghiên cứu ví dụ: y học

Mục tiêu nghiên cứu The feasibility of using alternative chemotherapy medicine or non-therapeutic chemistry methods can be examined after the cancer cell becomes drug resistant to chemotherapy medicine of a regular dosage. Cancer patients receiving therapeutic treatment of only a single medicine can avoid aggravating dosages used in conventional methods to cope with the drug resistance of cancer cells, thus preventing injury to normal cells in the human body. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, the resistance of cancer cells towards an anticancer drug attempting to terminating tumor cells in vitro can be identified. The resistant cancer cells of the anticancer drug can then be isolated. Once isolated, drug resistant cancer cells can then be terminated using alternative chemotherapy medicine. Next, non-medication methods such a high temperature, high pressure or radioactive rays can be used to either terminate cancer cells or block the transformation leading to cancer cell apotosis. Kết quả dự kiến As anticipated, these alternative approaches to chemotherapy can alleviate patients from receiving high dosage levels of chemotherapy medicine. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Results of this study can contribute to efforts to provide a viable alternative for cancer patients unable to fully recover following chemotherapy, especially given the resistance of cancer cells towards such medication. With respect to clinical and therapeutic outcomes, the alternative approaches presented herein can terminate cancer cells without the high dosage of chemotherapy medicine. (NOTE : Add 2-4 sentences that describe more thoroughly how the proposed method contributes to a particular field or sector)

Page 29: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Mục tiêu nghiên cứu Tính khả thi của việc sử dụng thuốc hóa trị liệu thay thế hoặc cac phương phap hóa học cần được xem xét sau khi cac tế bào ung thư trở nên khang thuốc khi ba65nh nhân sử dụng thuốc với liều lượng như thường lệ. Bệnh nhân ung thư được điều trị với chỉ một loại thuốc duy nhất có thể tranh tình trạng tăng liêu khi chữa trị bằng cac phương phap thông thường nhằm đưa ra giải phap cho tình trạng khang thuốc của tế bào ung thư, do đó ngăn ngừa tổn thương cho cac tế bào bình thường trong cơ thể người. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, sưc đề khang của tế bào ung thư đối với một loại thuốc chống ung thư sẽ được xac định. Cac tế bào ung thư khang thuốc sẽ được cô lập. Sau khi bị cô lập, cac tế bào ung thư khang thuốc sẽ được loại bỏ bằng thuốc hóa trị liệu thay thế. Tiếp theo, cac phương phap không dùng thuốc như nhiệt độ cao, ap suất cao hoặc tia phóng xạ sẽ được sử dụng để tiêu diệt tế bào ung thư hoặc ngăn chặn sự chuyển đổi tế bào dẫn đến ung thư. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, những phương phap hóa trị liệu này có thể làm giảm tình trạng dung thuốc với liều lượng cao của bệnh nhân ung thư. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Kết quả của nghiên cưu này có thể góp phần vào những nỗ lực cung cấp một phương phap khả thi hơn cho cac bệnh nhân ung thư không thể phục hồi hoàn toàn sau hóa trị liệu do tế bào ung thư khang thuốc. Phương phap này được sử dụng nhằm giảm tình trạng dung thuốc với liều lượng cao của bệnh nhân ung thư . (Chú ý: Thêm 2-4 câu mô tả kỹ hơn phương phap đề xuất góp phần vào một lĩnh vực cụ thể hoặc khu vực như thế nào )

Page 30: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Trình bày các giả thuyết nghiên cứu ví dụ: y học

Mục tiêu nghiên cứu A comprehensive verification system can be devised for a novel radiation dose-based method already developed at Industrial Technology Research Institute (ITRI) to enhance the warmth and comfort of clothing through radiation irradiated by natural radioactive materials. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, the radiation dose in clothing containing natural radioactive materials can be measured. The radiation dose in the clothing can then be calculated and simulated using Monte Carlo software. Next, a correlation of the results can be made using the two steps of radiation dose calculation. By using Monte Carlo software, both the actual radiation dose measurements and the validity of the actual human measurements can be verified. After the validity of actual measurements is confirmed, the steps of dose measurement can be constructed. The entire verification standard can be established as well. Kết quả dự kiến As anticipated, according to the proposed verification system the average human radiation dose adopted from nature and article radiation can be 1.62 mSv/y. Under 5 cGy, although the radiation dose does not have any the biological effect, it causes a slight blood change when the radiation dose exceeds 15 cGy. Therefore, adequate control should be made of the radiation dose irradiated from the clothing containing radioactive material; safety must also be ensured when warming the clothing. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Results of this study can contribute to ongoing efforts to establish a radiation dose measurement process and standard, thus ensuring safety when warm and comfortable clothing are worn. (NOTE : Add 2-4 sentences that describe more thoroughly how the proposed method contributes to a particular field or sector)

Page 31: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Mục tiêu nghiên cứu Một hệ thống kiểm tra toàn diện cần được thực hiện đối với phương phap bưc xạ đã được phat triển tại Viện nghiên cưu Công nghệ Công nghiệp (ITRI) để tăng cường độ ấmvà thoải mai của quần ao thông qua bưc xạ chiếu xạ bằng cac vật liệu phóng xạ tự nhiên. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, liều bức xạ trong quần áo có chứa vật liệu phóng xạ tự nhiên sẽ được đo đạc. Liều bức xạ trong quần áo sau đó sẽ được tính toán và mô phỏng bằng phần mềm Monte Carlo. Tiếp theo, sự tương quan của các dữ liệu kết quả sẽ được thực hiện bằng cách sử dụng hai bước tính liều bức xạ. Bằng cách sử dụng phần mềm Monte Carlo , cả hai phép đo liều bức xạ thực tế và giá trị của các phép đo thực tế của con người đều được kiểm tra. Sau khi hiệu lực của phép đo thực tế được xác định, các bước đo khác sẽ được tiến hành. Toàn bộ tiêu chuẩn kiểm định cũng sẽ được thành lập. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, hệ thống xác minh này cho thấy liều bức xạ trung bình của con người từ thiên nhiên là 1,62 mSv / năm. Dưới 5 cGy, mặc dù các lượng bức xạ không có bất kỳ tác dụng sinh học nào , nhưng nó gây ra một sự thay đổi nhẹ trong máu khi liều bức xạ vượt quá 15 cGy. Vì vậy, việc kiểm soát đầy đủ nên được thực hiện dựa trên liều bức xạ từ quần áo có chứa chất phóng xạ; sự an toàn cũng phải được đảm bảo khi phơi quần áo. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Kết quả nghiên cứu này có thể đóng góp vào những nỗ lực liên tục để thiết lập một quá trình đo liều bức xạ và tiêu chuẩn bức xạ, do đó đảm bảo an toàn cho con người khi mặc quần áo. (Chú ý: Thêm 2-4 câu mô tả kỹ hơn phương phap đề xuất góp phần vào một lĩnh vực cụ thể hoặc khu vực như thế nào )

Page 32: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Trình bày các giả thuyết nghiên cứu ví dụ: y học

Mục tiêu nghiên cứu The feasibility of adopting total skin electron beam irradiation (TESI) can be examined to treat patients with pruritus skin cancer by attempting to improve the dose distribution and decrease the SSD to less than 300 cm through variation of the dosage level, as achieved by electron energy, the scattering material, proximity of patient to the electron beam and variation in treatment angle. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, uniform dose distribution and reduced photon dose for patients can be achieved under the following conditions: a range of 4 MeV – 12 MeV of electron energy, a distance of 3 – 5 meters between the patient receiving treatment and the electron beam, and a range of 15 – 20 degrees in treatment angle. The scattering material can comprise acrylic, wire netting and plastic material. Finally, the dose distribution can be measured under various conditions. Kết quả dự kiến As anticipated, analytical results can demonstrate the effectiveness of adopting TESI to treat patients with pruritus skin cancer. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn The results of this study can provide a valuable reference when treating patients with pruritus skin cancer. (NOTE : Add 2-4 sentences that describe more thoroughly how the proposed method contributes to a particular field or sector)

Page 33: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Mục tiêu nghiên cứu Tính khả thi của việc áp chiếu xạ electron (TESI) cần được xem xét để điều trị bệnh nhân ung thư da bằng cách cải thiện phân bố liều lượng và giảm SSD đến dưới 300 cm thông qua sự đa dạng của liều lượng, như đã đạt được bằng năng lượng electron, sự tán xạ vật chất, sự tiếp xúc của bệnh nhân với tia điện tử và sự thay đổi trong góc điều trị. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, phân bố liều lượng đồng đều và giảm liều photoncho bệnh nhân sẽ là khả quan với các điều kiện sau đây: năng lượng electron từ 4 MeV - 12 MeV, khoảng cách giữa bệnh nhân được điều trị và các chùm tia điện tử là 3-5 mét, góc xạ trị từ 15 - 20 độ. Các vật liệu tán xạ có thể bao gồm acrylic, lưới dây và vật liệu nhựa. Cuối cùng, phân bố liều lượng sẽ được đo trong các điều kiện khác nhau. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, kết quả phân tích có thể chứng minh hiệu quả của việc áp dụng TESI để điều trị bệnh nhân ung thư da. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Các kết quả của nghiên cứu này sẻ là một tài liệu tham khảo có giá trị khi điều trị bệnh nhân ung thư da. (Chú ý: Thêm 2-4 câu mô tả kỹ hơn phương pháp đề xuất góp phần vào một lĩnh vực cụ thể hoặc khu vực như thế nào )

Page 34: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Trình bày các giả thuyết nghiên cứu ví dụ: y học

Mục tiêu nghiên cứu The feasibility of accelerating the scanning time during a CT examination can be examined, thus reducing radiation dose levels. Whereas the human body is not proportional with respect to thickness, the absorbed radiation dosage is all the same. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, the ability to ensure that the human body absorbs a lower radiation dose with respect to thickness, CT can be verified as an effective physical examination procedure for prevention purposes (NOTE: Add 2-3 more sentences to more describe the methodology more completely). Kết quả dự kiến As anticipated, analysis results can indicate that the accelerated CT scan speed can scan front and rear positions of the body at varying thicknesses and radiation dosages, subsequently reducing a substantial amount of nonessential dosage and making CT highly promising as a preventive medicine procedure. Such a procedure would significantly contribute to treatment of lung cancer patients since MRI does not have a spoke beam. Given that the lower number of hydrogen atoms in the lungs does not provide adequate information for the image signal of MRI However, CT can produce an accurate image of the lungs, making it relatively easy to detect lung cancer in its early stages. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Results of this study can demonstrate the ability of CT to reduce the radiation dose level, makes it highly promising as a preventive measure during physical examinations to detect lung cancer in its early stages. (NOTE : Add 2-4 sentences that describe more thoroughly how the proposed method contributes to a particular field or sector)

Page 35: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Mục tiêu nghiên cứu Tính khả thi của việc đẩy nhanh thời gian quét trong qua trình chụp CT cần được kiểm tra, nhằm làm giảm liều bưc xạ. Trong khi đó, cơ thể con người không phải là tỷ lệ thuận với độ dày, liều lượng bưc xạ hấp thụ là như nhau. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, khả năng đảm bảo rằng cơ thể con người hấp thụ một liều lượng bưc xạ thấp hơn đối với độ dày, CT có thể được xac nhận là một phương phap kiểm tra sưc khỏe hiệu quả cho mục đích phòng ngừa (Chú ý: Thêm 2-3 câu để mô tả phương phap hoàn chỉnh hơn). Kết quả dự kiến Theo dự kiến, kết quả phân tích có thể chỉ ra rằng việc tăng tốc độ quét CT sẽ dẫn đến việc quét tới cac vị trí phía trước và phía sau của cơ thể với nhiều độ dày khac nhau và liều lượng bưc xạ khac nhau, qua đó làm giảm liều lượng búc xạ không cần thiết xuống đang kể và biến CT trở thành 1 phương phap phòng bệnh hiệu quả. Phương phap này sẽ góp phần đang kể vào việc điều trị bệnh nhân ung thư phổi bởi MRI không bao gồm chùm thấu. Do lượng nguyên tử hydro trong phổi không cung cấp thông tin đầy đủ cho cac tín hiệu hình ảnh của MRI Tuy nhiên, CT sẽ tạo ra hình ảnh chính xac của phổi, qua đó tương đối dễ dàng để phat hiện ung thư phổi ở giai đoạn đầu. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Kết quả của nghiên cưu này sẽ chưng tỏ khả năng của CT trong việc giảm liều bưc xạ, là một phương phap phòng ngừa hiệu quả trong qua trình kham sưc khỏe để phat hiện ung thư phổi ở giai đoạn đầu. (Chú ý: Thêm 2-4 câu mô tả kỹ hơn phương phap đề xuất góp phần vào một lĩnh vực cụ thể hoặc khu vực như thế nào )

Page 36: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Trình bày các giả thuyết nghiên cứu ví dụ: y học

Mục tiêu nghiên cứu A high lipophilicity radiopharmaceutical method can be developed that uses two groups of radiochemistry, i.e. aminedithiolate ligand (ONS) and monothiolate coligand (S), to increase the radiopharmaceutical high lipophilicity level in order to maintain a radiopharmaceutical stability and hyperactivities. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, aminedithiolate and monothiolate can be used to one part of combined 99mTc’s 1 ligand 99mTc’s 3 ligands. In the new radiopharmaceutical, its radiochemical characteristics can then be analyzed using a high performance liquid chromatographic (HPLC), with its amount subsequently analyzed using a thin layer chromatography (TLC). Next, the characteristics of high lipophilicity can be analyzed using a Partition coefficient Using this radiopharmaceutical sample, its radioactivity can be analyzed as well using an automatic gamma counter. Radiation tracer characteristics can be analyzed using multiple-channel pulse wave equipment. Additionally, the new radiopharmaceutical serum can be injected into laboratory mice, with the radiopharmaceutical uptake number of each mouse organ analyzed as well. Following sacrifice of those mice with significant organs extracted,the organs can be weighed and their radioactivity levels determined as well. Finally, the biodistribution in laboratory mice can be analyzed. Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed high lipophilicity radiopharmaceutical method can ensure stability in a mouse’s brain with an uptake number exceeding 15% and other organ’s uptake numbers lower than 30%. New radiopharmaceuticals can maintain stability six hours after fabrication. Blood clearing ratio can then be lower than traditional radiopharmaceuticals used in brain imagery. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Results of this study can contribute to efforts to increase the clinical accuracy of diagnosing brain diseases as early as possible for curative purposes, thus enhancing a physician’s ability to achieve ideal patient management, improve a patient’s quality of life, decrease both the mortality rate associated with brain-related diseases and the relapse rate and, ultimately, lower the radiation dose of patients with brain-related diseases. (NOTE : Add 1-2 more sentences that describe more thoroughly how the proposed method contributes to a particular field or sector)

Page 37: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Mục tiêu nghiên cứu cần phat triển một phương phap dược phóng xạ dụng hai nhóm Hoa Bưc Xạ, bao gồm aminedithiolate ligand (ONS) và monothiolate coligand (S), để tăng mưc độ lipophilicity nhằm duy trì một sự ổn định cũng như tính hiếu động. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm như vậy, aminedithiolate và monothiolate sẽ được sử dụng kết hợp với 1 ligand 99mTc và3 ligand 99mTc. Trong phương pháp dược phóng xạ mới đặc điểm hoá phóng xạ của nó sau đó sẽ được phân tích bằng cách sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), với số lượng được phân tích bằng cách sử dụng một phương pháp sắc ký lớp mỏng (TLC). Tiếp theo, các đặc tính lipophilicity sẽ được phân tích bằng cách sử dụng hệ số phân vùng. Bằng cách sử dụng này mẫu dược phóng xạ này,hoạt động phóng xạ cũng được phân tích bằng cách sử dụng một gamma truy cập tự động. Đặc điểm bức xạ sẽ được phân tích bằng thiết bị sóng xung đa tần. Ngoài ra, huyết thanh từ dược phóng xạ sẽ được tiêm vào chuột thí nghiệm, sự hấp thu số dược phẩm phóng xạ của mỗi con chuột cũng được ph6an tích. Các bộ phận trên cơ thể chuột sẽ được đem cân và xác minh lượng phóng xạ. Cuối cùng, phân bố sinh học ở những con chuột thí nghiệm sẽ được phân tích. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, phương pháp dược phóng xạ được đề xuất có thể đảm bảo sự ổn định trong não của một con chuột với một số lượng hấp thụ vượt quá 15% và của các cơ quan khác là thấp hơn 30%. Phương pháp mới này có thể duy trì sự ổn định trong sáu giờ sau khi chế tạo. Hơn nữa. tỷ lệ mất máu là thấp hơn so với các phương pháp truyền thống được sử dụng trong chẩn đoán hình ảnh não. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Kết quả của nghiên cưu này có thể góp phần vào những nỗ lực tăng độ chính xac lâm sàng trong chẩn đoan bệnh về thần kinh càng sớm càng tốt cho, qua đó nâng cao khả năng điều trị của cac bac sĩ, nâng cao chất lượng cuộc sống của bệnh nhân, làm giảm cả tỷ lệ tử vong đối với cac bệnh liên quan đến não và tỷ lệ tai phat. cuối cùng làm giảm liều bưc xạ trong chữa trị cac bệnh thần kinh. (Chú ý: Thêm 1-2 câu mô tả kỹ hơn phương phap đề xuất góp phần vào một lĩnh vực cụ thể hoặc khu vực như thế nào )

Page 38: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Trình bày các giả thuyết nghiên cứu ví dụ: y học

Mục tiêu nghiên cứu A sensitive and accurate biosensor can be designed that can identify special proteins efficiently, as well as detect certain diseases in their early stages. For instance, identifying the protein ADDLs early can be used to diagnose Alzheimer’s disease in its early stages so that therapeutic treatment can be administered. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, nanoparticles can be developed in a glass chamber, followed by the design of a LSPR biosensor. The biomolecular structure can then be detected using LSPR, enabling us to identify the disease. Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed analytical method for detecting bio molecular structures can detect solution consistency below 1pM with a high degree of accuracy. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Moreover, the proposed LSPR biosensor can provide a highly sensitive and accurate means of detecting the bio molecular structure. The ability to identify the disease in its early stages can lead to earlier treatment and recoery. For instance, Alzheimer’s disease can be diagnosed early because LSPR can detect ADDLs with a high degree of sensitivity, ultimately increasing the survival rate of patients.

Page 39: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Mục tiêu nghiên cứu Một thiết bị cảm biến nhạy cảm và chính xac có thể được thiết kế để xac định hiệu quả cac protein đặc biệt, cũng như phat hiện cac bệnh nhất định trong giai đoạn đầu. Ví dụ, việc xac định protein ADDLs sớm có thể được sử dụng để chẩn đoan bệnh Alzheimer ở giai đoạn đầu qua đó có biện phap chữa trị hợp lý. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, cac hạt nano sẽ được phat triển trong một buồng kính, tiếp theo là thiết kế của một cảm biến sinh học LSPR. Cấu trúc phân tử sinh học sau đó sẽ được dò tìm bằng cach sử dụng LSPR, cho phép chúng ta chẩn đoan bệnh. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, cac phương phap phân tích được đề xuất cho việc phat hiện cấu trúc phân tử sinh học đưa ra giải phap với độ chính xac cao. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Hơn nữa, cảm biến sinh học LSPR được đề xuất có thể cung cấp một phương tiện rất nhạy và chính xac để phat hiện cấu trúc phân tử sinh học. Khả năng xac định bệnh ở giai đoạn đầu sẽ giúp bệnh nhận được điều trị sớm và phục hồi. Ví dụ, bệnh Alzheimer có thể được chẩn đoan sớm vì LSPR có thể dễ dàng phat hiện ADDLs, cuối cùng là tăng tỷ lệ sống của bệnh nhân.

Page 40: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Trình bày các giả thuyết nghiên cứu ví dụ: khoa học

Mục tiêu nghiên cứu The mechanism of gene expression in a cell can be elucidated owing to the importance of acquiring genes in a cell for embryo development. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, the regulatory role of a gene in the upstream as promoter and enhancer can be analyzed by adopting molecular cloning methods. Next, the identified gene can be linked with a regulating gene to clarify how gene expression sites are regulated. Kết quả dự kiến As anticipated, analysis results can clarify the mechanism of gene expression in cells and regulation of tissue-specificity genes. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Results of this study can provide a valuable reference for efforts to develop a therapeutic method of gene expression for patients with genetic defects. (NOTE : Add 2-4 more sentences that describe more thoroughly how these results contribute to a particular field or sector)

Page 41: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

• Mục tiêu nghiên cứu Cơ chế biểu hiện gen trong một tế bào cần được làm sang tỏ do tầm quan trọng của xac định kiểu gen trong một tế bào với mục đích phat triển phôi. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, vai trò điều tiết hoạt hóa và tăng cường của một gen ở thượng nguồn sẽ được phân tích bằng cach ap dụng phương phap nhân bản vô tính phân tử. Tiếp theo, cac gen được xac định sẽ được liên kết với một gen điều tiết để làm rõ biểu hiện gen được quy định như thế nào. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, kết quả phân tích có thể làm rõ cơ chế biểu hiện gen trong cac tế bào và cac quy định của cac gen đặc hiệu. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Kết quả của nghiên cưu này sẽ là một tài liệu tham khảo có gia trị cho những nỗ lực phat triển một phương phap điều trị bằng biểu hiện gen đối với bệnh nhân khuyết tật di truyền. (Chú ý: Thêm 2-4 câu mô tả kỹ hơn phương phap đề xuất góp phần vào một lĩnh vực cụ thể hoặc khu vực như thế nào )

Page 42: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Trình bày các giả thuyết nghiên cứu ví dụ: khoa học

Mục tiêu nghiên cứu A PCR-based molecular biology method can be developed to identify a particular gene of Vibrio parahaemolyticus rapidly. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, this gene in a chromosome can be extracted from bacteria. Amplification of this gene can be achieved by using the PCR method. PCR-based assays can then be made by preparing all of the genomic DNAs of the strains in Tris-EDTA buffer (TE; pH 8.0)according to previous literature. Next, the purity and the amount of DNA in each preparation can be estimated colorimetrically, with the DNAs subsequently stored at 4°C until further use. Additionally, whether germs can be found in seafood can be determined using the PCR method. Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed PCR-based molecular biology method can rapidly identify the presence of marine bacteria in the early stages. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn In addition to providing quick results with a high degree of sensitivity, the proposed method can yield rapid and accurate results to detect Vibrio parahaemolyticus in the environment. (NOTE : Add 2-4 more sentences that describe more thoroughly how the proposed method contributes to a particular field or sector)

Page 43: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Mục tiêu nghiên cứu Một phương pháp sinh học phân tử dựa trên PCR cần được phát triển để xác định nhanh chóng kiểu gen đặc biệt của vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, loại gen này trong một nhiễm sắc thể sẽ được chiết xuất từ vi khuẩn. Khuếch đại của gen sẽ được xác định bằng cách sử dụng phương pháp PCR. Xét nghiệm PCR sau đó sẽ được thực hiện bằng cách chuẩn bị tất cả các ADN của các chủng trong Tris-EDTA (TE; pH 8,0) theo những nghiên cứu trước đây. Tiếp theo, độ tinh khiết và số lượng DNA sẽ được ước tính bằng thiết bị đo màu, sau đó DNA được lưu trữ ở nhiệt độ 4 ° C cho đến khi chúng được sử dụng tiếp. Ngoài ra, việc vi trùng có thể được tìm thấy trong hải sản hay không sẽ được xác định bằng cách sử dụng phương pháp PCR. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, các phương pháp sinh học phân tử dựa trên PCR có thể nhanh chóng xác định sự hiện diện của vi khuẩn biển trong giai đoạn đầu. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Ngoài việc cung cấp kết quả nhanh chóng với một mưc độ chính xac cao, phương phap đề xuất có thể mang lại kết quả nhanh chóng và chính xac trong việc phat hiện vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus trong môi trường. (Chú ý: Thêm 2-4 câu mô tả kỹ hơn phương pháp đề xuất góp phần vào một lĩnh vực cụ thể hoặc khu vực như thế nào )

Page 44: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Trình bày các giả thuyết nghiên cứu ví dụ: khoa học

Mục tiêu nghiên cứu A model can be developed based on analysis of Epstein-Barr virus latent membrane protein in which C terminus 204 and 206 are mutated. Based on those results, the phosphorylation and ubiquitination of the mutated C terminus 204 and 206 can also be found on the NF-KB signal pathway. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, the LMPI DNA can be selected based on a colony technique. The DNA can then be analyzed in terms of protein expression by cell culture and Western blotting. Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed model can reduce phosphorylation on the NF-KB signal pathway by 25%. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn By identifying and characterizing LMPI-associated proteins, LMPI mediated signal pathway and LMPI target enes can provide further insight into how this versatile molecule executes its function in EBV-induced transformation, making it possible to develop potential therapeutic targets for EBV-associated cancers. (NOTE : Add 2 sentences that describe more thoroughly how the proposed method contributes to a particular field or sector)

Page 45: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Mục tiêu nghiên cứu Một mô hình cần được phat triển dựa trên phân tích protein màng tế bào của virus Epstein-Barr trong đó đoạn C 204 và 206 bị đột biến. Dựa trên những kết quả thu được, qua trình phosphoryl hóa và tập trung của đoạn C 204 và 206 cũng có thể được tìm thấy trên phản ưng NF-KB. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, DNA LMPI sẽ được lựa chọn dựa trên kỹ thuật cụm. DNA sau đó sẽ được phân tích về cac biểu hiện protein bằng cach nuôi cấy tế bào và tach protein. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, mô hình đề xuất có thể giảm 25% độ phosphoryl hóa trong phản ưng NF-KB. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Bằng cach xac định và mô tả protein LMPI, LMPI trong phản ưng hóa sinh và LMPI mục tiêu có thể cung cấp cai nhìn sâu hơn về cach phân tử đa năng này thực hiện chưc năng của nó trong chuyển đổi EBV, qua đó có thể sữ dụng trong điều trị ung thư có lên quan đến EBV. (Chú ý: Thêm 2 câu mô tả kỹ hơn phương phap đề xuất góp phần vào một lĩnh vực cụ thể hoặc khu vực như thế nào )

Page 46: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Trình bày các giả thuyết nghiên cứu ví dụ: khoa học

Mục tiêu nghiên cứu Thermostable cellulases can be grown to understand whether streptomyces inside the mutation stub are active for purposes of manufacturing glucose in the food processing sector. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, aleatoric mutation can be achieved using the prone error PCR method. Streptomyces can then be sieved by using a culture medium. Next, whether streptomyces can be expressed in vitro can be determined to identify the enzyme activity of thermostable ecllulases by using the DNS method. Kết quả dự kiến As anticipated, analysis results can indicate that the active mutation stub can be sieved, subsequently increasing the enzyme activity by 50%. This mutation stub is highly promising for industrial applications in wastewater treatment and manufacturing glucose for enzyme production. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Results of this study can demonstrate that, by using the prone error PCR method, mutation stub can be used to eliminate agricultural waste byproducts. (NOTE : Add 2-4 more sentences that describe more thoroughly how the proposed method contributes to a particular field or sector)

Page 47: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Mục tiêu nghiên cứu Cellulase chịu nhiệt cần được phat triển để hiểu rõ liệu Streptomyces bên trong gốc đột biến có hoạt động hay không, nhằm mục đích sản xuất glucose trong lĩnh vực chế biến thực phẩm. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, đột biến aleatoric sẽ được xac định bằng cach sử dụng phương phap PCR. Streptomyces sau đó sẽ được sàng lọc bằng cach sử dụng môi trường nuôi cấy. Tiếp theo, xac định liệu Streptomyces có thể thu được trong ống nghiệm hay không nhằm xac định cac hoạt động enzyme của ecllulases chịu nhiệt bằng cach sử dụng phương phap DNS. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, kết quả phân tích có thể chỉ ra rằng đột biến còn sơ khai có thể được sàng lọc, sau đó tăng hoạt động của enzyme lên 50%. Phương phap này rất hưa hẹn trong cac ưng dụng công nghiệp xử lý nước thải và sản xuất glucose để sản xuất enzyme. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Kết quả của nghiên cưu này có thể chưng minh rằng, bằng cach sử dụng phương phap PCR, đột biến sơ khai có thể được sử dụng để loại bỏ cac phế phẩm nông nghiệp. (Chú ý: Thêm 2-4 câu mô tả kỹ hơn phương phap đề xuất góp phần vào một lĩnh vực cụ thể hoặc khu vực như thế nào )

Page 48: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Trình bày các giả thuyết nghiên cứu ví dụ: khoa học

Mục tiêu nghiên cứu A determination method can be developed to identify various concentrations of curcumin that would inhibit cancer cell growth, enabling us to determine the most efficacious concentration. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, carcimoma macrophase culture can be made for high glucose and low glucose. The survival rate of the MTT conversion cell can then be analyzed by adding various concentrations of curcumin. Next, subsequent MTT data can provide evidence of O.D 550nm of ELISA. Kết quả dự kiến As anticipated, analysis results can indicate that various concentrations of curcumin can inhibit cancer cell growth. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Importantly, the proposed determination method can significantly contribute to efforts to efforts to elucidate the potential role of curcumin in decreasing the incidence of cancer. (NOTE : Add 2-4 more sentences that describe more thoroughly how the proposed method contributes to a particular field or sector)

Page 49: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Mục tiêu nghiên cứu Một phương phap xac định có thể được phat triển để xac định nồng độ khac nhau của chất curcumin gây ưc chế sự tăng trưởng tế bào ung thư, giúp chúng ta xac định nồng độ thế nào sẽ mang lại hiệu quả nhất. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, việc cấy đại thực bào ung thư biểu mô sẽ được thực hiện trong môi trường có nồng độ glucose cao và môi trường có nồng độ glucose thấp. Tỷ lệ sống của cac tế bào chuyển đổi MTT sau đó sẽ được phân tích bằng cach thêm nồng độ chất curcumin nhiều lần. Tiếp theo, dữ liệu MTT sẽ cung cấp bằng chưng về OD 550nm của ELISA. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, kết quả phân tích có thể chỉ ra rằng nồng độ curcumin khac nhau có thể ưc chế tăng trưởng tế bào ung thư. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Quan trọng hơn, phương phap xac định được đề xuất có thể đóng góp đang kể vào nỗ lực làm sang tỏ vai trò tiềm năng của curcumin trong việc giảm tỷ lệ mắc bệnh ung thư. (Chú ý: Thêm 2-4 câu mô tả kỹ hơn phương phap đề xuất góp phần vào một lĩnh vực cụ thể hoặc khu vực như thế nào )

Page 50: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Trình bày các giả thuyết nghiên cứu ví dụ: khoa học

Mục tiêu nghiên cứu A syphilis diagnostic kit can be developed, capable of detecting in only one step the anti-treponema specific antibodies in a patient’s serum or plasma binding to the antigen. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, the serum samples of syphilis patients can be analyzed. An experiment involving the syphilis diagnostic kit can then be performed with the treponema pallidum antigent TpN 15.TpN17 and TpN 47. Next, the gene recombinant method can be adopted to produce treponemal angiens (TpN 15.TpN17 and TpN 47 fusion protein). Additionally, the fusion protein can be used to achieve protein expression in the E.coli expression system. Moreover, a syphilis recombinant system can be established using recombinant technology. Kết quả dự kiến As anticipated, analysis results can indicate that a fusion protein can be formed using TpN 15.TpN17 and TpN 47. That protein can then be used by gene recombinant technology to achieve procreation on a large scale. Hopefully, product procreation on a large scale can elevate the sensitivity of detecting syphilis disease to within an accuracy of 100%. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn With a high degree of accuracy and specificity, the syphilis diagnostic kit developed herein can be applied for use in genetic engineering protein construction and reagent key technology. Moreover, the proposed diagnostic kit is highly promising for commercialization if the reagent can be developed successfully, thus reducing the diagnostic time while increasing its accuracy significantly. (NOTE : Add 2 sentences that describe more thoroughly how the proposed method contributes to a particular field or sector)

Page 51: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Mục tiêu nghiên cứu Một bộ dụng cụ chẩn đoan bệnh giang mai có thể được phat triển, có khả năng phat hiện chỉ trong một bước cac khang thể khang Treponema cụ thể trong huyết thanh của bệnh nhân hoặc huyết tương liên kết với cac khang nguyên. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, cac mẫu huyết thanh của bệnh nhân giang mai sẽ được phân tích. Một thí nghiệm liên quan đến cac kit chẩn đoan bệnh giang mai sau đó sẽ được thực hiện với khang nguyên Treponema pallidum TPN 15.TpN17 và TPN 47. Tiếp theo, cac phương phap tai tổ hợp gen sẽ được ap dụng để sản xuất treponemal (TPN 15.TpN17 và TPN 47 protein phản ưng tổng hợp). Ngoài ra, protein phản ưng tổng hợp sẽ được sử dụng để thầy được biểu hiện của protein trong hệ thống biểu hiện E.coli. Hơn nữa, một hệ thống tai tổ hợp giang mai sẽ được thiết lập bằng cach sử dụng công nghệ tai tổ hợp. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, kết quả phân tích có thể chỉ ra rằng một loại protein phản ưng tổng hợp có thể được hình thành bằng cach sử dụng TPN 15.TpN17 và TPN 47. protein sau đó sẽ sự sinh sản trên quy mô lớn bởi công nghệ gen tai tổ hợp . Điều này được hy vọng sẽ nâng cao độ nhạy của việc phat hiện bệnh giang mai chính xac 100%. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Với độ chính xac cao và độ đặc hiệu, cac kit chẩn đoan bệnh giang mai phat triển trong tài liệu này có thể được ap dụng để sử dụng trong di truyền protein xây dựng kỹ thuật và công nghệ then chốt tinh khiết. Hơn nữa, kit chẩn đoan được đề xuất có tiềm năng thương mại cao nếu cac thuốc thử có thể được phat triển thành công, do đó làm giảm thời gian chẩn đoan trong khi độ chính xac của nó tăng đang kể. (Chú ý: Thêm 2 câu mô tả kỹ hơn phương phap đề xuất góp phần vào một lĩnh vực cụ thể hoặc khu vực như thế nào )

Page 52: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Tài liệu tham khảo

Knoy, T (2002) Writing Effective Work Proposals. Taipei: Yang Chih Publishing

Page 53: Vietnam 2.5: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu (Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế)

Further details can be found at www.chineseowl.idv.tw