42
VOCABULARY FOR IELTS: FILMS AND BOOKS by ibest on 15/01/2014 2 comments Trước tiên, chúng ta cùng xem qua các câu hỏi và trả lời IELTS Speaking chủ đề Films and books nhé. 1. Do you like to read books? - Yes, I love reading. I like nothing more than to be engrossed in a good book. I regularly take out books from the library and usually read them from cover to cover in no time. 2. How often do you go to the cinema? - Well, I suppose I go to the cinema once a week to catch the lastest movie. I usually avoid seeing the big box-office films which I’m not always keen on seeing. I prefer low-budget films, sci – fi especially. 3. Do you prefer reading books or watching films? - I’m not really a big reader. I find books quite heavy-going, so I much prefer to see a film. Perhaps it’s the special effects or the soundtrack I don’t know. I just prefer a film. 4. Is reading as pleasurable in digital format? - Personally I prefer reading a paperback or hardback. Especially if I reading a classic which I don’t think feels right as an e-book. But I can

Vocabulary for Ielts

  • Upload
    hucost

  • View
    275

  • Download
    3

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Vocabulary for Ielts

VOCABULARY FOR IELTS: FILMS AND BOOKSby ibest on 15/01/2014 2 commentsTrước tiên, chúng ta cùng xem qua các câu hỏi và trả lời IELTS Speaking chủ đề Films and books nhé.

1. Do you like to read books?

- Yes, I love reading. I like nothing more than to be engrossed in a good book. I regularly take out books from the library and usually read them from cover to cover in no time.

2. How often do you go to the cinema?

- Well, I suppose I go to the cinema once a week to catch the lastest movie. I usually avoid seeing the big box-office films which I’m not always keen on seeing. I prefer low-budget films, sci – fi especially.

3. Do you prefer reading books or watching films?

- I’m not really a big reader. I find books quite heavy-going, so I much prefer to see a film. Perhaps it’s the special effects or the soundtrack I don’t know. I just prefer a film.

4. Is reading as pleasurable in digital format?

- Personally I prefer reading a paperback or hardback. Especially if I reading a classic which I don’t think feels right as an e-book. But I can see it can be good for others, my grandmother has an e-reader and she loves the way you can enlarge the text.

5. Do you think bookshops will survive the digital revolution?

Page 2: Vocabulary for Ielts

- I think so. At least I hope so. I love flicking through books in a bookshop. Online shopping is useful, finding out on Amazon if a book you want has got a good review, maybe getting one that is difficult to find, but I still love the  experience of being in a bookshop.

6. Statistics show that visits to the cinema are up despite the availability of DVDS and online downloads. Why do you think this might be?

- I think it’s the whole experiencethat cinema offers: going out to see a film when it goes on general release and seeing it on the big screen is more exciting than watch the film at home on TV especially if it’s an action movie.

Từ vựng:1.an action movie: a film with fast moving scenes, often containing violence

2.to be ingrossed in: /ɪnˈgrəʊst/ to be completely focus on one thing

3. to be a big reader: someone who reads a lot

4.heavy-going: difficult to read.

5. to catch the latest movie: to see a film that has just come out

6.a classic: of the highest quality

7.an e-book: a digital book

8.an e-reader: a device for reading books

9. flick through: to look quickly through a book

10. to get a good/bad review: to receive positive or negative feedback

11. to go on general release: when a film can be seen by the general public

12.hardback: a book with a rigid cover

13.a low buget film: a film made with a small amount of money

14. on the big screen: at the cinema

15. paperback: a book with a flexible cover.

Page 3: Vocabulary for Ielts

16. to read something from cover to cover: to read a book from the first page to the last

17. sci – fi: science fiction

18. soundtrack: the music that accompanies a film

19. special effects: the visuals or sounds that are added to a film which are difficult to produce naturally

20. to take out: to borrow

- See more at: http://hocielts.vn/vocabulary-for-ielts-films-and-books/#sthash.v0Tn1UQ0.dpuf

Từ vựng về thời gianby ly gaga on 24/09/2013 2 commentsChào các đồng chí!

Hôm nay, tớ sẽ chia sẻ với các đồng chí cách dùng một số từ chỉ Time – Thời gian mà tớ được học

ở lớp IELTS Mastery nhé. 

Trước hết là những từ chỉ thời gian có ý nghĩa tương tự nhau nhưng có cách sử dụng khác nhau trong từng ngữ cảnh. Cùng xem các đồng chí có bị nhầm lẫn cách dùng của chúng không nhé.

Page 4: Vocabulary for Ielts

1. During và ThroughoutDuring và throughout đều là giới từ chỉ thời gian, có nghĩa là “trong suốt /trong khoảng (thời gian)”.

During + N chỉ một việc xảy ra tại một thời điểm xác định trong một khoảng thời gian.

Throughout + N chỉ một sự việc kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian.

Tớ lấy ví dụ nhé.

It rained during the day.

It  rained throughout the day.

2. Age và EraAge- Thời kỳ, thời đại. Age chỉ một khoảng thời gian (giai đoạn) cụ thể trong lịch sử.

Era- Thời đại, kỷ nguyên.  Era diễn tả một khoảng thời gian (giai đoạn) mang tính chất hay điểm đặc biệt nào đó.

Page 5: Vocabulary for Ielts

Hẳn các đồng chí không còn xa lạ với series phim Ice Age – Kỉ băng hà, hay các đại địa chất như Cenozoic Era – Đại Tân sinh, Mesozoic Era – Đại Trung sinh, Paleozoic Era – Đại Cổ sinh phải không?

Nghe có vẻ khoa học quá. Tớ sẽ lấy ví dụ đơn giản thế này thôi nhé.

We are living in the nuclear age – Chúng ta đang sống trong thời đại/ thời kì hạt nhân

When Mandela was released, it was the beginning of a new era – Sự kiện Mandela được phóng thích cũng là sự khởi đầu của một kỉ nguyên mới.

3.  Interval, Gap và BreakInterval có nghĩa là khoảng thời gian/ khoảng cách giữa hai sự việc hoặc hai phần của một trò chơi hay một chương trình ,…

Gap chỉ khoảng thời gian gián đoạn trong một câu chuyện hay một việc gì đó.

Break nói về một khoảng thời gian nghỉ ngơi ngắn trong thời gian làm việc, học tập,…

Page 6: Vocabulary for Ielts

Ví dụ cụ thể như thế này.

Buses run at regular intervals . There is a 15 minute interval – Một cách đều đặn, cứ mỗi 15 phút lại có một chuyến xe buýt khởi hành .

We met again after a ten-year gap – Sau mười năm xa cách thì chúng tôi cũng đã gặp lại nhau.

I get a coffee break and lunch break at work – Tôi nghỉ một chút để thưởng thức bữa trưa và cà phê.

4.  Spell, Stage và PhraseSpell là khoảng thời gian ngắn hoặc một giai đoạn ngắn của một hoạt động cụ thể.

Stage chỉ một phần của một hoạt động cụ thể.

Phase nói đến một giai đoạn khó khăn mà một người hoặc một thứ gì đó phải trải qua.

Ví dụ minh họa nhé.

I did a spell of work there – Tôi làm ở đó được một thời gian ngắn.

I stopped for water at one stage – Tôi dừng lại một chặng để uống nước.

It’s just a phase that most teenagers go through – Đây chỉ là thời kì mà hầu hết các bạn trẻ phải trải qua mà thôi.

Page 7: Vocabulary for Ielts

5.  Pass, Elapse và Go byCả ba từ này được dùng để diễn tả một tiến trình thời gian.

Pass và go by được dùng phổ biến và informal hơn elapse, chúng thường đi cùng với một trạng từ, cho biết thời gian diễn biến như thế nào.

Chẳng hạn, tớ có ví dụ thế này:

Two years passed/ went by/ elapse before I saw her again- 2 năm đã trôi qua trước khi tôi gặp lại cô ấy.

Time passed/ went by slowly – Thời gian trôi đi thật chậm.

6.  Soon và ShortlyHai từ này gần như đồng nghĩa với nhau, có ý tuy vậy, chúng vẫn có sự khác biệt về cách dùng trong câu.

Các đồng chí cùng xem một số ví dụ dưới đây nhé.

He soon realized it was a mistake – Anh ta đã sớm nhận ra đó là một sai lầm.

I’ll be with you soon/ shortly – Tôi sẽ đến chỗ cậu sớm thôi.

He left shortly before midnight – Hắn nhanh chóng rời đi trước nửa đêm.

Page 8: Vocabulary for Ielts

Ở ví dụ đầu, soon có nghĩa là một cách nhanh chóng ( sau khi một việc gì đó xảy ra); câu thứ 2 soon và shortly được hiểu là “trong một khoảng thời gian ngắn kể từ lúc này”; câu thứ 3 lại đề cập đến một khoảng thời gian ngắn trước ai đó hoặc trước một thời điểm nào đó.

- See more at: http://hocielts.vn/tu-vung-ve-thoi-gian/#sthash.xP14DVvo.dpuf

Vocabulary for IELTS: SPORTby ibest on 20/11/2013 leave a commentSport là 1 chủ đề khá quen thuộc trong bài thi IELTS, chúng ta cùng xem qua những từ vựng liên

quan đến chủ đề này nhé.  

A.   A cup competitionCó bạn nào tìm hiểu về bóng bầu dục không ạ? Nếu quan tâm về môn thể thao này chắc hẳn bạn sẽ biết tới Heineken Cup.  Đây là đoạn văn nói về Heineken Cup.

In the to European cup competition in rugby, 24 teams are divided into six groups. Each team plays the others in their group at home and away, and the six group winners qualify for the knockout stage of the competition, along with the two best runners-up from the six groups. The rest are eliminated.

In the draw for the quarter-final round the top four dreams play at home and can’t be drawn against each other.

Page 9: Vocabulary for Ielts

The two teams that get through their semi-final then play the final at a neutral venue, and victory for the winners gives then automatic qualification the following year.

Thuật ngữ:

1. Rugby/ˈrʌgbi/ bóng bầu dục

2. At home: If a team plays at home, they play in their own stadium. Opp: away

3. Qualify for sth/ˈkwɒlɪfʌɪ/  :be good enough to enter a competition.

4. Knockout /ˈnɒkaʊt/ : in a knockout competition the winner at each stage continues in the competition, but the loser is no longer in it.

5. Runner(s)-up: a person or team who comes second in a competition.

6. The rest (of sth): the remainning people or things, the others.

7. Eliminate/ɪˈlɪmɪneɪt/  sb from sth (thường dùng ở dạng bị động)  loại khỏi cuộc thi . Đồng nghĩa với knock sb out of sth.

8. Draw: rút thăm/ trận đấu hòa.

9. Round: vòng đấu.

10. Get through to sth: reach the next stage in a competition.

11. Neutral/ˈnjuːtr(ə)l/ :  not belonging to either of the teams who are playing.

12. Venue /ˈvɛnjuː/  địa điểm tổ chức.

13. Victory /ˈvɪktəri/ success in a game, war.. => victorious /vɪkˈtɔːrɪəs/   adj.

B. Playing well and playing badly.Chúng ta cùng học thêm 1 số từ mới rất hữu ích khi miêu tả các trận đấu nhé.

Page 10: Vocabulary for Ielts

1. Form: the way in which sb is performing.

2. League/liːg/: giải đấu.

3. a (good/bad) run: a period of performing well or badly.

4. Unbeaten: not having lost.

Ví dụ: At the beginning of the season our form in the league was poor, but we’ve had a good run lately, and we’re unbeaten now in five games.

5. dominate /ˈdɒmɪneɪt/  chiếm ưu thế.

6. on the verge : near to the moment of doing or achieving sth.

7. give sth away: lose a game, point, competition through a bad mistake.

Ví dụ: We dominated the game and were on the verge of winning, then we gaveaway a silly penalty.

- See more at: http://hocielts.vn/vocabulary-for-ielts-sport/#sthash.54TsMRc7.dpuf

Page 11: Vocabulary for Ielts

Paraphase trong IELTS với từ vựngby ly gaga on 08/10/2013 leave a commentThông thường, các câu hỏi trong phần Listening và Reading đều được paraphrase khiến cho chúng ta, nếu không hiểu rõ từ thì sẽ rất khó để xác định được đáp án đúng; hoặc trong Writing và Speaking, các đồng chí cũng đươc khuyên là nên sử dụng cách này để ghi điểm trong mắt người chấm.Vì thế, tớ xin được tiếp tục trao đổi với các đồng chí về chủ đề này, trọng tâm là việc sử dụng từ vựng để paraphrase nhé ( nói đúng hơn là trong loạt bài này, tớ sẽ cùng các đồng chí học về từ đồng nghĩa và trái nghĩa theo chủ đề).

Tớ sẽ lần lượt trích dẫn các đoạn và các câu văn theo chủ đề có chứa từ có thể paraphrase được nhé.

1. Diet, health và exercise trong Cambridge Vocabulary for IELTS

-  “ Eat plenty of   fruit and vegetables. These contain vital nutrients and leading dietitians   recommend eating at least two servings of fruit and three of vegetables every day”.

Chúng ta có thể có:

Page 12: Vocabulary for Ielts

Plenty of: a lot of / variety of.Ví dụ:

I have plenty of work to do = I have my hands full

Vital (adj): very importantVí dụ:

Vitamins and minerals are vital to a healthy diet

Dietitians: food scientistsVí dụ:

Dietitians have been doing a variety of researches on daily diets.

Servings (n): portionsVí dụ:

You should eat moderate servings and remember not to skip meals.

-       “ If you have a   food  allergy , make sure you avoid any of the ingredients that can trigger an attack”.

Have an allergy: allergicVí dụ:

Both my mother and my sister is allergic to garlic.

Trigger (v): activateVí dụ:

Any movement can trigger the bom.

-       “ Pre-packaged foods can contain a lot of unhealthy additives and so they are not as nutritious   as fresh foods”.

Nutritious (adj): contain a lot of nutrition that is good for bodyVí dụ:

My mother is a dietitian. She always cooks nutritious meals for us.

Page 13: Vocabulary for Ielts

-       “Fast foods are very high in fat, sugar and salt. For some people, fast foods have become their staple diet and as a result they are obese”

Obese (adj):  very fat ( in a way that is not healthy)

Obesity (n)

Ví dụ:

Obesity can increase the risk of heart disease.

-       “ Be sure to eat regularly if you want to curb your appetite”

Ta có:

To curb (v) = to limit

Appetite (n) = desire to eat

Ví dụ:

They have not found the way to curb cheating in schools.

It is extremely difficult for her to control her appetite.

-       “While vitamin tablets may be of some benefit, they are unlikely to be effective in the fight against overweight people.

Overweight (adj): too heavy and fat

Ví dụ:

Although she is 5 kilograms overweight, she looks so cute in that pink dress.

Bonus thêm cho các đồng chí một số từ vựng cho chủ đề này nhé

(nguồn: englishclub.com)

Page 14: Vocabulary for Ielts

-       Abnormal (adj) = not normal

The amount of weight loss is abnormal for women your age.

-       A bad back (n) = A backache

I’ve got a bad back. I am going to go to hospital this afternoon.

-       Dementia (n) = loss of mental capacity=  chứng mất trí

It is hard to watch a loved one suffering with dementia.

-       Diabetes (n) = type of disease involving insulin deficiency = Bệnh tiểu đường

People with diabetes have to constantly check their blood sugar levels.

-       Dehydrated (adj) = in need of water = bị mất nước trong cơ thế

It is easy for the elderly to become dehydrated in this heat.

-       Dislocated (adj) = when a bone is temporarily separated from its joint= bị trật khớp

You will have to wear a sling because of your dislocated shoulder.

Page 15: Vocabulary for Ielts

-       Infect (v) = lây lan, nhiễm trùng

Infected (adj); infection (n)

The wound should be covered when you swim to prevent it from becoming infected.

Trên đây là một số từ mà tớ lấy trong sách và tham khảo trên một số trang web học tiếng Anh. Hy vọng chúng giúp ích được cho các đồng chí.

Ở những bài sau, tớ sẽ tập trung vào nhiều chủ đề khó hơn như công nghệ, giáo dục, giao thông,.. nhé.

- See more at: http://hocielts.vn/paraphase-trong-ielts-voi-tu-vung/#sthash.9oOikk4P.dpuf

Effective Paraphrasing – Tại sao không?by ly gaga on 20/08/2013 4 comments

Trong tiếng Anh, Paraphrasing là việc diễn đạt ý nghĩa của một từ, một cụm từ bằng cách sử dụng một từ hoặc cụm từ khác nhằm tối thiểu hóa việc lặp từ. Việc sử dụng kĩ thuật Paraphrasing không chỉ thể hiện khả năng ngôn ngữ và vốn từ vựng đáng nể của các đồng chí mà còn giúp các đồng chí tạo ấn tượng tốt với người nghe. Đặc biệt, việc sử dụng linh hoạt các từ, cụm từ, cấu trúc có ý nghĩa tương tự nhau trong IELTS Speaking hay IELTS Writing sẽ giúp các đồng chí đạt được điểm cao nữa. Trong loạt bài này, tớ sẽ đưa ra các cách paraphrase thông dụng nhé.

Xem thêm: Kinh nghiệm học từ vựng tiếng anh

1.  Sử dụng từ đồng nghĩa

Page 16: Vocabulary for Ielts

Từ đồng nghĩa là công cụ hữu hiệu để tránh việc sử dụng một từ nhiều lần. Chẳng hạn, tớ có ví dụ như thế này:

It was difficult for me to understand what he was talking about.

Cùng xem nhé. 

Bước 1 : Xác định từ có thể paraphrase và tìm từ có nghĩa tương đồng

Trong câu này, chúng ta có “ difficult”. Những từ có thể thay thế nó trong trường hợp này là  ‘hard ”, ‘challenging ”. Chúng ta có thể dùng cả 2 từ này vì chúng đề có nghĩa tương đương nhau trong cùng văn cảnh. Có thể sử dụng hình thức phủ định là “not easy” để paraphrase câu này. Không quá khó đúng không?

Bước 2: Viết lại câu

It was hard for me to understand what he was talking about.

Không khó lắm đúng không?

Một ví dụ nữa để các đồng chí tham khảo nhé (Câu này là bài tập về nhà của tớ này)

The charts below shows the main reasons for study among students of different age group and the amount of support they receive from employers.  

Tương tự như ví dụ trước, ta có:

Bước 1: Xác định các từ cần được thay thế

Charts: bar charts

Shows: illustrates, indicates

The main reasons for: why

The amount of support: How much support

Receive: get

Employers: managers, bosses

Bước 2: Viết lại câu sau

Page 17: Vocabulary for Ielts

The bar charts indicate why students of different age group study and how much support they get from managers.

2.  Thay đổi hình thái từ và trật tự từ

Nói nôm na thì cái này liên quan đến việc thay đổi loại từ của một từ và có thể dẫn đến việc thay đổi vị trí của từ đó. Chẳng hạn, chúng ta có thể chuyển động từ thành tính từ, danh từ; tính từ thành trạng từ…

Ví dụ:

Smoking is harmful to your health.

-> Smoking does your health harm.

Các đồng chí có thể xác định được từ nào đã được biến đổi không? 

Có thể thấy rõ tính từ “ harmful” đã được chuyển thành danh từ “harm” để tạo ra một câu mới có cùng ý nghĩa.

Các đồng chí có thể xem một vài ví dụ khác nhé.

There was a dramatic decline in the number of foreign tourists from 2011 to 2013.

The number of foreign tourists dramatically declined from 2011 to 2013

Bản thân tớ thấy việc biến đổi từ loại và trật tự từ khá hay, cũng không quá khó để áp dụng. Bằng cách này, các đồng chí sẽ có thể thoải mái paraphrase câu nói hay chau chuốt câu văn của mình mà không sợ làm mất sắc thái nghĩa của câu trước đó.

Page 18: Vocabulary for Ielts

3.  Thay đổi cấu trúc câu3.1. Chuyển câu từ chủ động sang bị động và ngược lạiTiếng Anh thường sử dụng nhiều cấu trúc bị động. Vì thế, ngoài việc sử dụng từ đồng nghĩa hay chuyển đổi loại từ, các đồng chí cũng có thể chuyển câu văn của mình từ thể bị động sang chủ động hoặc ngược lại.

Chẳng hạn:

Using mobile phone while driving may cause some serious accidents.

Chuyển sang thể bị động, ta có:

Some serious accidents may be caused by using mobile phone while driving.

Tớ cũng có một ví dụ khác như thế này:

A new music album was launched by AB band 2 months ago. It was considered as the best album ever.

Ta có thể chủ động:

AB band launched   a new music album 2 months ago. They considered it as the best album ever.

Page 19: Vocabulary for Ielts

3.2. Kết hợp các mệnh đề có mối quan hệ với nhauCách này sẽ giúp câu văn của các đồng chí nhìn có vẻ “pro” hơn và phức tạp hơn.

Cùng xem hiệu quả của cách này nhé.

Some of the main roads are being covered by water. It has been raining continuously for 3 days.

-> Some of the main roads are being covered by water because/ since/ as It has been raining continuously for 3 days.

Vậy là đã được kha khá cách để paraphrase một cách hiệu quả rồi nhỉ? Hy vọng các đồng chí có thể sử dụng các kĩ thuật này một cách nhuần nhuyễn và “điêu luyện” để nâng cao trình “chém gió” tiếng Anh của mình.

Bài viết tới tớ sẽ tiếp tục đề cập đến việc sử dụng paraphrasing nhưng sẽ cụ thể hơn với một số cấu trúc thường gặp, đặc biệt là trong IELTS Speaking.

- See more at: http://hocielts.vn/effective-paraphrasing-tai-sao-khong/#sthash.NvjB7Nrm.dpuf

Idioms about Loveby ibest on 03/12/2013 leave a commentToday, I’m going to talk about English idioms to do wtih LOVE. Idioms are, of cause, hard to understand the meaning because we come from other countries with differences between languages and cultures. And so, I will show you some idioms about LOVE. You can use them when you want to write a letter or send a message to your sweetheart.

Here we go!

1. When you are falling in love:- catch someone’s eye = lọt vào mắt ai đó

Ví dụ: The pretty girl near my flat caught my eye.

(Cô gái xinh xắn cạnh phòng đã lọt vào mắt tôi.)

- to fancy someone = yêu thích ai đó.

Page 20: Vocabulary for Ielts

Ví dụ: My confidential friend fancies you.

(Bạn thân của tôi thích bạn.)

-  to have a crush on someone = luôn nghĩ về ai đó.

Ví dụ: When I was at school, I had a crush on a V-pop star.

(Khi tôi còn đi học, tôi hâm mộ cuồng nhiệt một ca sĩ Việt Nam.)

- to have a soft spot for someone = yếu mềm về mặt tình cảm với ai

Ví dụ: She has a soft spot for Michael so he can do anything.

(Cô ấy yếu mềm về mặt tình cảm với Michael nên anh ta có thể làm bất cứ điều gì.)

 -  to have the hots for someone = nhận ra ai đó rất quyến rũ, cuốn hút.

Ví dụ: She’s got the hots for the new office manager.

(Cô ấy thấy người trưởng phòng mới thật cuốn hút.)

- to go out with someone = hẹn hò cùng ai đó.

Ví dụ: They‘ve been going out together for years.

(Họ đã hẹn hò với nhau trong nhiều năm.)

 - to go steady = hẹn hò với ai.

Ví dụ: They’ve been going steady since their first year at university.

(Họ đã hẹn hò từ hồi năm nhất.)

- to fall head over heels for someone = yêu ai tha thiết

Ví dụ:He fell head over heels for her.

(Anh ấy đã yêu cô ấy tha thiết.)

 - to be lovey-dovey = yêu thương

Page 21: Vocabulary for Ielts

Ví dụ:They’re so lovey-dovey, always whispering to each other and looking into each other’s eyes.

(Họ đang rất yêu thương nhau, luôn thì thầm với nhau và nhìn vào mắt nhau.)

- to have eyes only for = chỉ dành ánh mắt cho…

Ví dụ: He’s dropped all his old friends, now that he has eyes only for Susie.

(Anh ấy đã bỏ tất cả bạn bè cũ, giờ anh ấy chỉ biết đến Susie.)

 - to be the apple of someone’s eye = là báu vật của ai

Ví dụ: She‘s the apple of her father’s eye.

(Cô ấy là báu vật trong mắt cha của cô.)

 - to be smitten by someone = yêu ai đó

Ví dụ: I first met him at a party and from that evening on, I was smitten.

(Tôi gặp anh ấy lần đầu ở buổi tiệc và từ buổi tối hôm đó, tôi đã yêu anh ấy.)

 - a love-nest = tổ uyên ương

Ví dụ:They made a love-nest in the old basement flat.

(Họ đã có một tổ uyên ương trong căn hộ tầng hầm cũ.)

 -  to be loved-up = yêu say đắm

Ví dụ: They are one loved-up couple.

(Họ là một cặp tình nhân yêu nhau say đắm.)

 - to be the love of someone’s life = tình yêu trong đời của ai

Ví dụ: He has always been the love of her life.

(Anh ấy luôn là tình yêu trong đời của cô ấy.)

 2. Getting married! *boom*, *boom*

Page 22: Vocabulary for Ielts

 - ask for someone’s hand in marriage = Cầu hôn ai đó.

Ví dụ: The prince asked for her hand in marriage in an elaborately planned proposal in the yacht.

(Hoàng tử cầu hôn cô gái ấy trong một kế hoạch công phu trên du thuyền.)

 - to get hitched = kết hôn

Ví dụ: They‘re getting hitched next Saturday

(Họ sẽ kết hôn vào thứ bảy tới)

 - to tie the knot = chịu/bị buộc lập gia đình

Ví dụ:So when are you two tying the knot?

(Vậy thì chừng nào hai bạn mới chịu cưới đây?)

 - to walk down the aisle = kết hôn (áp dụng cho lễ thành hôn có lối đi trong nhà thờ)

Ví dụ: She walked down the aisle in style, wearing her gorgeous mermaid-cut tulle wedding gown.

(Cô ấy bước chân trên giáo đường, mang trên người một bộ áo choàng bằng vải tuyn tuyệt đẹp cắt may theo kiểu của nàng tiên cá.)

 3. If it goes wrong… (Khi mọi việc không tốt đẹp…)- to go through a bit of a rough patch = khi mọi việc không như ý.

Ví dụ: Since the argument, they‘ve been going through a bit of a rough patch.

(Từ hồi cãi nhau, họ đã trải qua tình trạng không được tốt cho lắm.)

 - to have blazing rows = tranh cãi to.

Ví dụ: We had a blazing row last night

(Tối qua, chúng tôi đã cãi nhau to.)

 - can’t stand the sight of someone = không thích ai đó.

Page 23: Vocabulary for Ielts

Ví dụ: She can’t stand the sight of him any more.

(Cô ấy không chịu được việc phải nhìn thấy hắn nữa.)

- to call it a day = đồng ý chia tay.

Ví dụ: We decided to call it a day.

(Chúng tôi đã quyết định chia tay.)

-  to be on the rocks = mối quan hệ tình cảm đang bị trục trặc.

Ví dụ: Once she moved out, it was clear their marriage was on the rocks.

(Một khi cô ấy chuyển đi, thì cuộc hôn nhân của họ sẽ gặp sóng gió.)

-  to have a stormy relationship = mối quan hệ mà 2 người yêu nhau luôn cãi nhau.

Ví dụ: I’m glad we don’t have a stormy relationship

(Tôi mừng vì mối quan hệ của chúng tôi không hay cãi nhau.)

- a love-rat = người đàn ông phản bội bạn gái/vợ mình.

Ví dụ: He’s had affairs with three different women – he’s a complete love-rat.

(Anh ta quan hệ tình cảm với 3 người phụ nữ khác nhau. Anh ta đúng là bắt cá 2 tay.)

 4. Kiss and Makeup = Gương vỡ lại lành :- ‘Kiss and makeup’ là thành ngữ chỉ việc trở lại là bạn hoặc người yêu sau một cuộc chiến căng thẳng. Trong tiếng Việt chúng ta có thành ngữ tương đương là ‘Gương vỡ lại lành’.

Ví dụ: We are quick to kiss and makeup. We make sure arguments make us stronger, not weaker.

(Chúng tôi rất nhanh làm hòa với nhau. Chúng tôi phải chắc chắn rằng những sự tranh cãi giúp chúng tôi mạnh mẽ hơn chứ không phải yếu đuối đi.)

- A match made in heaven = mối quan hệ hòa hợp với nhau

Ví dụ: They are a match made in heaven. They enjoy doing things together and cannot stand being away from each other for even a single day.

Page 24: Vocabulary for Ielts

(Họ chính là cặp đôi trên thiên đường. Họ thích làm mọi việc cùng nhau và không thể chịu được việc cách xa người kia dù chỉ một ngày.)

- See more at: http://hocielts.vn/idioms-about-love/#sthash.tSH1OwkC.dpuf

Collocations – Introduction & Some Common Collocationsby hong anh on 21/11/2013 leave a commentNếu như chúng ta tra từ điển, collocation có nghĩa là sự sắp đặt theo thứ tự . Collocations không thể gọi là từ ghép ( khác compound noun ). Một collocation là một cụm gồm 2 hay nhiều từ thường hay đi cùng với nhau, và theo một trật tự nhất định. Chúng không có quy tắc hay một công thức cụ thể. Hãy xem các ví dụ sau :

latest gossip (adjective + noun)

package holiday (noun + noun)

have a great time (verb + adjective + noun)

fast food

discuss calmly (verb + adverb)

completely satisfied (adverb + adjective)

quick meal

hand in an assignment (verb + preposition + noun)

Tiếng Việt Sai ĐúngThành công to lớn Largely successful

Greatly successfulHugely successful

Đi nghỉ Go holiday Go on holidayMưa to Strong rain Heavy rainQuá nhiều Collocations ?

Page 25: Vocabulary for Ielts

Có quá nhiều cách kết hợp từ khiến cho các bạn cảm thấy lúng túng khi phải đưa ra lựa chọn. Trong trường hợp này, hãy lấy danh từ làm trung tâm (key word) để tra cứu và lựa chọn những động từ, tính từ có thể kết hợp với nó. Khuyến khích các bạn ghi chép lại những collocations họ gặp, càng ghi chép nhiều và thường xuyên càng tốt. Thời gian trên lớp bạn có thể dùng để giúp người học nhớ lại những collocations mà họ sưu tập được và trao đổi với bạn bè hoặc giáo viên để bổ sung những collocations mới.

Một cách nhớ các collocations là kẻ bảng như sau :

Cột 1 (động từ kết hợp được với danh từ)

Cột 2 (tính từ kết hợp được với danh từ)

Cột 3 (danh từ chính)

(verb) (adjective)(verb) (adjective) noun(verb) (adjective)Với những người học ở trình độ thấp thì việc giúp họ chia các nhóm từ theo chủ đề sẽ hiệu quả hơn. Các chủ đề này có thể theo thứ tự như trong sách giáo khoa, ví dụ như jobs, family, food, v.v. Những người học ở trình độ trung cấp sẽ thích được học collocation theo các từ khóa (keyword) như work, holiday, v.v. Những người học ở trình độ cao lại muốn học theo cấu trúc ngữ pháp như verb + noun, noun + adjective, v.v.Việc ghi chép sao cho có hệ thống, dễ học, dễ nhớ, dễ tra cứu thực sự là vấn đề đối với nhiều người học. Vì vậy, bạn nên làm thật tốt điều này. Ví dụ như nên để cách một vài ô trống hay dòng để bổ sung nhữngcollocations mới mà chúng ta tự tìm được.

Nhiều bạn diễn đạt nghĩa trong Tiếng Anh giống hệt như trong tiếng mẹ đẻ của họ bằng cách dịch từng từ (word-by-word translation or literal translation). Vì vậy, với những cách diễn đạt không thể dịch sang tiếng Anh, bạn nên tập trung làm rõ những nét đối lập, khác biệt rõ ràng thay vì chỉ ra những nét tương đồng giữa các cách diễn đạt trong tiếng Anh và tiếng Việt. Hãy giải thích lý do và chỉ rõ sự khác biệt trong ngữ nghĩa của từng cách diễn đạt để giúp mình tự tin và sử dụng Tiếng Anh chính xác.

Bắt đầu học Collocations

Page 26: Vocabulary for Ielts

Khi gặp một cụm từ mới (collocation) thì những người học ở trình độ thấp thường chỉ tập trung tìm nghĩa của những từ họ không biết mà không chú ý đến cả cụm từ được kết hợp theo collocation. Điều này là do các bạn thường học, ghi chép và ghi nhớ từ mới theo nghĩa dịch một cách đơn lẻ và không có văn cảnh. Thay vào đó, những bạn ở trình độ cao thường bỏ qua nó, không chú ý đến sự kết hợp từ vựng (collocation) trong đoạn văn. Cả hai cách nhìn nhận trên đều do người học thiếu nhận thức về tầm quan trọng của collocation. Người học cần phải học cách học từ vựng theo collocation để có thể sử dụng từ đúng cách.Thử tập thói quen chỉ ra các collocations trong đoạn văn xem :

When Clifford met Annie, they found one thing in common. They both love lists. So together they have written the ultimate list, a list of rules for their marriage. This prenuptial agreement itemizes every detail of their lives together, from shopping to sex. Timothy Laurence met them in Florida in the apartment they share.

Bạn nên chọn các bài đọc có nội dung phù hợp với trình độ của mình, từ ngữ và thông tin cập nhật để có thể học được cách sử dụng từ sao cho tự nhiên và chuẩn xác.

Tại sao cần học Collocations ?

· Ngôn ngữ bạn nói sẽ trở nên tự nhiên và dễ hiểu hơn.

· Bạn sẽ có nhiều sự lựa chọn và cách diễn đạt phong phú.

· Thật dễ dàng cho bộ não của bạn nhớ và sử dụng ngôn ngữ một cách hay nhất

Các loại Collocations

Có một vài hình thức khác nhau được tạo thành từ sự kết hợp giữa động từ (Verb), danh từ (Noun) và tính từ (adjective). Có một số hình thức như sau:

1. adverb + adjective

Page 27: Vocabulary for Ielts

Invading that country was an utterly stupid thing to do.

We entered a richly decorated room.

Are you fully aware of the implications of your action?2. adjective + noun

The doctor ordered him to take regular exercise.

The Titanic sank on its maiden voyage.

He was writhing on the ground in excruciating pain.3. noun + noun

Let’s give Mr Jones a round of applause.

The ceasefire agreement came into effect at 11am.

I’d like to buy two bars of soap please.4. noun + verb

The lion started to roar when it heard the dog barking.

Snow was falling as our plane took off.

The bomb went off when he started the car engine.5. verb + noun

The prisoner was hanged for committing murder.

I always try to do my homework in the morning, after making my bed.

He has been asked to give a presentation about his work.6. verb + expression with preposition

We had to return home because we had run out of money.

At first her eyes filled with horror, and then she burst into tears.

Their behaviour was enough to drive anybody to crime.7. verb + adverb

She placed her keys gently on the table and sat down.

Mary whispered softly in John’s ear.

I vaguely remember that it was growing dark when we left.Túm lại là chúng ta KHÔNG CÓ GÌ ĐỂ SỢ khi phải sử dụng Collocation rồi, phải không các bạn thân mến của IBEST IELTS, vậy thì hãy “xốc tới” và giành chiến thắng trước chính bản thân mình trong kì thi IELTS các bạn nhé.

Page 28: Vocabulary for Ielts

IBEST chân thành chúc các bạn sẽ có những điểm cao. Và đừng quên nhấn like+ share cho chúng tớ nhé.

[nguồn: Internet]

- See more at: http://hocielts.vn/collocations-introduction-some-common-collocations/#sthash.zlaC5SyG.dpuf

Từ vựng mô tả khuôn mặtby ly gaga on 30/08/2013 4 commentsThông thường, khi gặp một người, chúng ta thường để ý đến khuôn mặt, kiểu tóc, mắt, mũi, hình dáng cơ thể,…của người đó. Có đồng chí nam nào mà lại không để tâm đến những cô gái họ gặp (hay chỉ là nhìn thoáng qua), hoặc có đồng chí nữ nào lại có thể làm ngơ trước một anh chàng bảnh

bao, xì-tin.   . Làm thế nào để mô tả lại những đặc điểm của họ khi các đồng chí “bà tám” với bạn bè?

Hãy cùng xem trong tiếng Anh chúng là những từ gì nhé

Khuôn mặt- Face shapeChúng ta có một số tính từ để tả khuôn mặt như sau:

Oblong - thuôn dàiSquare - mặt vuông chữ ĐiềnDiamond - mặt hình hột xoànRectangle - mặt hình chữ nhậtInverted triangle - mặt hình tam giác ngược

Page 29: Vocabulary for Ielts

Các đồng chí hãy thực hành sử dụng những từ này để nói về mình, bạn bè hay các thành viên trong gia đình của mình xem nhé.Chẳng hạn:-  My sister looks graceful with her oval face

-  One of my best friends has a short rectangle face/ a square face. He is very kind to everyone.

-  Daniel has got a V-triangle face that attracts girls.

-  Her face is round. That’s why she looks likable.

Mái tóc (râu) – HairChúng ta có những kiểu tóc (râu) sau

Bald head - hói Pony tail - tóc cột đuôi ngựa Shaved head - tóc húi cuaLong hair - tóc dài Crew cut - đầu đinhDreadlocks - tóc uốn lọn dàiFlat- top - đầu bằngUndercut - tóc cắt ngắn ở phần dưới

Cropped hairLayered hairBob - tóc ngắn quá vaiPermed hairFrench blaid/plait, pigtailCornrowsBunch - tóc buộc caoBun - tóc búi cao

Page 30: Vocabulary for Ielts

Tiếp tục thực hành nhé -   She wants to have a new hair style. She has had this braid for 5 years.

-   Mary has got a very fashionable hair style which is permed .

-   His mother scolded him at the first time she saw his new shaved head.

-   I saw a girl with a layered hair. I was totally drawn to her.

-   My mom has a long black hair. She always makes it a bun.

-   Whenever I see her, I am always attracted by her bob that is absolutely dynamic and stylish.

Mắt – EyesĐôi mắt là cửa sổ tâm hồn. Chúng là cơ quan bày tỏ nhiều cảm xúc nhất đối với người đối diện trong mỗi lần giao tiếp. Qua đôi mắt, chúng ta có thể đoán được suy nghĩ, các trạng thái cảm xúc khác nhau của người đối diện. Tớ rất thích nhìn vào mắt của người khác khi nói chuyện với họ, đặc biệt những người có đôi mắt đẹp (theo quan điểm của tớ thì mắt đẹp là mắt 2 mí nhé J ). Tuy nhiên, trong tiếng Anh có khá nhiều từ dùng để mô tả đôi mắt mà tớ sẽ liệt kê dưới đây cho các đồng chí tiện theo dõi.

Page 31: Vocabulary for Ielts

Hình trên mô tả hình dạng của mắt. Có rất nhiều loại đúng không? Tiếp theo là một số tính từ nữa để các đồng chí sử dụng khi nói về đôi mắt của mọi người nhé.

Beady - mắt tròn và sángBoss-eyed - mắt chộtBug-eyed - mắt ốc nhồi ( mắt lồi)Clear - mắt khỏe mạnh, tinh tườngClose-set - mắt gần nhau

Cross-eyedLiquid - mắt long lanh, sángPiggy - mắt ti híPop- eyedSunken 

Mũi – NoseThông thường, các đồng chí không chú ý nhiều đến việc miêu tả hình dáng mũi của người khác phải không? Dưới đây là những từ được dùng để mô tả chúng. Hình dáng của mũi cũng phần nào nói lên tính cách của mỗi người, vì thế, hãy để ý xem liệu mũi của mình sẽ giống với kiểu nào nhất các đồng chí nhé.

Snub – mũi hếch, ngắn, hơi vểnh lên ở chópStraight- edged – mũi thẳng dọc dừaFleshy - mũi đầy đặn, có nhiều thịtHawk- nosed - mũi khoằm (mũi diều hâu)Thin and pointed - mũi nhọnAquiline - mũi khoằm (mũi chim ưng)

Sloping tipBulbousTurned-upBroad with large nostrils

Bây giờ là một số ví dụ để các đồng chí tham khảo này:

-   She looks extremely elegant and attractive with her straight-edged nose.

-   Most of the children seem to be frightened by his hawking nose.

Page 32: Vocabulary for Ielts

-   His nose is bulbous, and sometimes It makes him ridiculous.

-   He has got a thin and pointed nose

-   Her turned-up nose shows that she is a charming lady.

-   Dan hates his nose because it is fleshy.

Khi đã nhớ được một cơ số từ và các cách mô tả rồi, các đồng chí có thể viết ra giấy và học thuộc, sau đó luyện nói mọi lúc, mọi nơi, áp dụng với bất kì ai mà các đồng chí gặp nhé (trước hết, hãy thử dùng các từ mà các đồng chí nhớ để tự miêu tả khuôn mặt của mình xem nhé). Tớ thử trước

nhé   .

Example:“ I have got a round face and have short layered hair. My friends often say that I look so cute whenever I hang it. I am very proud of my Asian eyes because they are clear and take after my mother’s. I do not have to wear glasses, thereby making my friend jealous of me. However, my nose is  not as straight-edged as the Dutchess Kate’s; and sometimes it makes me less confident.  But, It does not seem to be a really big problem. Without a nose like that, I can still be happy and have my dream job.”

- See more at: http://hocielts.vn/tu-vung-mo-ta-khuon-mat/#sthash.u1Ao13B4.dpuf

I can talk about relationshipsby ibest on 29/10/2013 leave a commentTrước tiên, chúng mình đọc qua 1 đoạn văn của Jane nói về mối quan hệ gia đình của cô ấy hai năm trước nhé

Page 33: Vocabulary for Ielts

A.     Difficult relationships.When I married Vince, he already had two daughters from his first marriage, and they took an instant dislike to me. They resented me being in their home, and their ignored me or were openly hostile. The neighbours didn’t help either – nice enough to my face but not so complimentary behind my back. It was a tough time, and inevitably it put a strain on my ralationship with Vince. Fortunately, he stick up for me when the kids were difficult, and as time went by, things settled down a bit. Now, two years on…

Thuật ngữ:

1.Take an instant dislike to somebody: dislike somebody as soon as you meet them.

2. resent sb /rɪˈzɛnt/  feel anger sbout something àresentful (adj)à resentment (N)

3. hostile  /ˈhɒstʌɪl/ unfriendly and aggressive à hostility (N)

4. to sb’s face: directly.

5. complimentary  /kɒmplɪˈmɛnt(ə)ri/  (about something): saying nice things about sb

àcompliment sb on st; pay sb a compliment.

6. behind sb’s back: say something about sb without their knowledge, and usually it bad or unkind.

7. inevitably  /ɪˈnɛvɪtəbli, ɪnˈɛvɪtəbli/:  certain to happen.

8. put a strain on sb/st: create pressure and anxiety for sb.

Page 34: Vocabulary for Ielts

9. stick up for sb: support and defend sb if they are criticized.

10. as time went by: over a period of time.

11. settle down: become calmer and more relaxed.

12. tough có nhiều nghĩa khác nhau:

- difficult: It’s a tough decision.  He had a tough childhood.

- strict: tough new driving laws.

- able to deal with difficult situations: She’ll be OK – she’s tough.

B. Successful relationships.Sau hai năm, mọi thứ với Jane đã tiến triển khá tốt đẹp. Hãy xem cô ấy nói gì về gia đình hiện tại nhé.

Now, two years on, things are looking up.  Initially the kids were reluctant to accept me and made things difficult, but I gave up work to spend more time with them, and that’s helped to create a closer bond. I’ve gained their respect in other ways, too – they are prepared to confide in me now, especially the younger one. Vince and I still have our ups and downs – who doesn’t? – but I know he appreciates the sacrifices I have made, and the way things are now, I am feeling optimistic.

Thuật ngữ:

1. Things: used to talk about a situation or life in general ( the way things are; make things difficult; how are things?)

2. Look up: start to become better.

Page 35: Vocabulary for Ielts

3. Initially /ɪˈnɪʃ(ə)li/: in the beginning  vào lúc đầu, ban đầu4. Reluctant /rɪˈlʌkt(ə)nt/ miễn cưỡng not wanting to do st à reluctance (N)5. Bond /bɒnd/ mối quan hệ dựa trên việc chia sẻ cảm xúc và trải nghiệm.6. Confide in sb: tin tưởng ai đó7. Ups and downs: a mixture of good and bad things in life or a relationship.8. Make a sacrifice: hy sinh điều gì đó.

- See more at: http://hocielts.vn/i-can-talk-about-relationships/#sthash.Nu5S6W53.dpuf

Vocabulary for IELTS – Topic: Talk about holidaysby ibest on 23/09/2013 5 commentsChào các bạn, hôm qua mình mới học về chủ đề “talk about holidays”, mình thấy chủ đề này khá hay mà với những từ vựng này chúng mình có thể dùng trong bài thi IELTS với cả trong giao tiếp

nữa   . Mình thích học từ vựng qua sách báo, tạp chí, đọc xong rồi kiên nhẫn tra nghĩa của từ và nghiền ngẫm cách dùng. Chia sẻ với các bạn bài học hôm qua của mình nhé.

Trước tiên là 1 đoạn văn giới thiệu về thủ đô Prague (Praha) – Cộng hòa Séc dành cho các bạn yêu kiến trúc châu Âu nhé

City breaks in PRAGUE

Prague is a stunning city, and this thriving capital of the Czech Republic makes a romantic and vibrant city – break destination. A Stroll through Prague’s cobbled streets is wonderfully exciting: its architecture is remarkably diverse, and amazingly untouched by the Second World

Page 36: Vocabulary for Ielts

War, although Charles Bridge and the Astronomical Clock have recently been undergoing restoration.

Cùng học từ mới trong đoạn này nhé

1. Stunning /ˈstʌnɪŋ/ : extremely impressive or attractive.  (tuyệt đẹp)

Ví dụ: she looked stunning

2. Thriving /ˈθrʌɪvɪŋ/ : prosperous and growing; flourishing (giàu có, thịnh vượng)

Ví dụ: the thriving business George has built up

3. Vibrant /ˈvʌɪbr(ə)nt/ : full of energy and life (sôi nổi, mạnh mẽ, đầy khí lực)

Ví dụ: a vibrant cosmopolitan city

4. Cobbled streets  /ˈkɒbld/: streets with a surface of old round stones.5. Remarkably /rɪˈmɑːkəb(ə)li/ : in an unusual or surprising way .6. Diverse  /dʌɪˈvəːs, ˈdʌɪvəːs/ : of many different kinds.7. Undergo /ʌndəˈgəʊ/ experience or be subjected to (trải qua)

Ví dụ: he underwent a life-saving brain operation

8. Restoration /rɛstəˈreɪʃ(ə)n/ the action of returning something to a former owner, place, or condition (sửa chữa, tu bổ)

Và dưới đây là đoạn văn giới thiệu về 1 trong 7 kỳ quan thiên nhiên Thế giới mới – Vạn Lý Trường Thành.

Page 37: Vocabulary for Ielts

Off the beaten track on the Great Wall of CHINA

Our China trek offer a unique experience for the adventurous traveller who wants to get away from it all. Apart from the spectacular scenery, you will have to rare opportunity to camp in a remote part of rural China and experience local life in its most unspoilt state.

1. Off the beaten track: far away from other people and houses

Ví dụ: we tried to find locations slightly off the beaten track

2. Trek  /trɛk/ a long hard walk, often in the moutains.

3. Get away from it all: go somewhere different to have a rest or holiday.

4. Unspoilt  /ʌnˈspɔɪlt/ (of a place) beautiful because it has not been changed or built on

Đoạn văn cuối cùng nói về vùng đất Algarve – Bồ Đào Nha tuyệt đẹp 

Page 38: Vocabulary for Ielts

Unwind on the ALGARVE

If you need to unwind, try the Algarve in the southern Portugal. Laze around on the golden, sandy beaches, soak up the atmosphere of traditional fishing villages like Alvor, or just go for a wander around Albufeira’s old town, which still retains its wonderful charm.

1. Unwind  /ʌnˈwʌɪnd/ (past and past participle unwound) relax after a period of work or tension

2. Laze around : relax and do very little

3. Soak sth up /səʊk/ absorb or take sth into your senses, body or mind.

4. Go for a wander: walk slowly without a real purpose or direction.

Hy vọng với những từ vựng trên có thể làm phong phú thêm vốn từ về chủ đề “Holidays” của các bạn!

- See more at: http://hocielts.vn/vocabulary-for-ielts-topic-talk-about-holidays/#sthash.RDnigq1q.dpuf