57
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỔNG CỤC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP DỰ THẢO KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU VÀ YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP NGÀNH: KỸ THUẬT VẬT LÝ TRỊ LIỆU – PHỤC HỒI CHỨC NĂNG MÃ NGÀNH: 5720604

asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TỔNG CỤC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

DỰ THẢO

KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU VÀ

YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC

ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP

TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP

NGÀNH: KỸ THUẬT VẬT LÝ TRỊ LIỆU – PHỤC HỒI CHỨC NĂNG

MÃ NGÀNH: 5720604

Ngày tháng năm 2018

Page 2: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

MỤC LỤC

Bảng các chữ viết tắt.......................................................................................Giới thiệu.......................................................................................................1Khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp...........................................................................5Danh mục các vị trí việc làm của nghề.......................................................10Khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực cho từng vị trí việc làm...............................................................................................................11

Tên việc làm: Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng.................................11Mô tả vị trí làm việc:...........................................................................11Các năng lực của vị trí việc làm..........................................................14Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, mức độ tự chủ và chịu trách nhiệm cho từng năng lực.......................................................................................15Các năng lực cơ bản............................................................................15Các năng lực chung.............................................................................18Các năng lực chuyên môn...................................................................20

Hướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp.....35Danh sách ban chủ nhiệm............................................................................38Danh sách hội đồng thẩm định....................................................................39Phụ lục 2......................................................................................................40Mô tả bậc trình độ theo văn bản qui phạm pháp luật..................................40

Page 3: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt Nghĩa tiếng Anh

1. VLTL Vật lý trị liệu

2. VLTL - PHCN Vật lý trị liệu- Phục hồi chức năng

3. WHO Một loại nẹp nâng đỡ bàn tay

Wrist-Hand-Orthosis

4. S.W.A.S.H Nẹp khớp háng (nẹp ngồi đứng đi)

Standing, Walking and Sitting Hip 

5. KAFO Nẹp chỉnh hình trên khớp gối

Knee Ankle Foot Orthosis

6. AFO Nẹp gót cố định bàn chân

Ankle Foot Orthosis

7. TLSO Áo nẹp cố định cột sống - ngực - thắt lưng

Thoraco-Lumbar Spinal Orthosis

8. FO Nẹp bàn chân Foot Orthosis

9. HKAFO Nẹp trên gối có khớp háng

Hip-Knee-Ankle-Foot Orthosis

10. Berg Thang điểm Berg Berg Balance Scale - BBS

11. GDSK Giáo dục sức khỏe

Page 4: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

GIỚI THIỆU

I. Căn cứ xây dựng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng.

- Căn cứ Thông tư số 56/2015-TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;

- Căn cứ Thông tư số 12/2017-TT-BLĐTBXH ngày 24/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;

- Căn cứ Quyết định số 515/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt ngành, nghề trọng điểm; trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm giai đoạn 2016 – 2020 và định hướng đến năm 2025;

- Căn cứ Quyết định số 515/QĐ-TCGDNN ngày 29/5/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện phát triển chương trình, đào tạo thí điểm cho các nghề trọng điểm cấp độ quốc tế theo bộ chương trình chuyển giao năm 2018;

- Căn cứ Hợp đồng số 898/HĐ - XDCĐR ngày 06 tháng 8 năm 2018 Giữa Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp với Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ Xây dựng chuẩn đầu ra ngành Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng;

- Căn cứ Quyết định số 675/QĐ-TCGDNN ngày 19/6/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp Thành lập 127 ban chủ nhiệm xây dựng Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng năm 2018;

II. Một số khái niệm cơ bản

1. Kiến thức là sự hiểu biết, nhận thức và am hiểu của một cá nhân về một nội dung, một chủ đề thuộc một lĩnh vực học tập, nghề nghiệp nhất định.

2. Kiến thức lý thuyết là sự hiểu biết, nhận thức và am hiểu về những khái niệm, nguyên tắc, quy luật của một lĩnh vực học tập nhất định.

0

Page 5: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

3. Kiến thức thực tế là sự am hiểu về thông tin, sự kiện thực tế được tổng kết, đúc rút từ hoạt động thực tiễn và được chứng minh là đúng.

4. Kỹ năng là khả năng áp dụng những gì đã học được để thực hiện một công việc đạt được kết quả đã được định trước trong một khoảng thời gian và với những điều kiện cho trước.

5. Kỹ năng nhận thức là khả năng nhận biết, lựa chọn, lưu giữ, xử lý thông tin của một cá nhân bao gồm trí nhớ, khả năng xử lý linh hoạt, logic và tốc độ xử lý thông tin.

6. Kỹ năng thực hành nghề nghiệp là khả năng, mức độ áp dụng kiến thức, kỹ năng trong quá trình học tập vào thực tế nghề nghiệp.

7. Vị trí việc làm là tập hợp các nhiệm vụ bao gồm nhóm công việc được thực hiện bởi một cá nhân.

8. Nhiệm vụ là nhóm các công việc có liên quan tạo thành một phạm vi làm việc trong mỗi vị trí việc làm.

9. Công việc thể hiện qua mô tả là có một sự khởi đầu và kết thúc, có kết quả cụ thể bằng một sản phẩm, dịch vụ hoặc quy trình.

10. Năng lực thể hiện khả năng chuyển tải các kỹ năng, kiến thức và thái độ vào các tình huống trong làm việc.

11. Đơn vị năng lực là sự trình bày chi tiết về một việc được làm như thế nào, cách thức thực hiện và kiến thức nền tảng được áp dụng.

12. Năng lực cơ bản: gồm những năng lực áp dụng để làm việc nói chung không dành riêng cho một nghề hoặc một ngành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;

13. Năng lực chung: gồm những năng lực bắt buộc phải có khi làm việc trong một ngành công nghiệp cụ thể;

14. Năng lực chuyên môn: gồm những năng lực cần thiết của nghề mà một cá nhân cần có để được thừa nhận là có năng lực tại một cấp độ cụ thể.

15. Khối lượng kiến thức tối thiểu đối với từng trình độ đào tạo của giáo dục nghề nghiệp là số lượng môn học, mô đun hoặc tín chỉ được quy định trong chương trình đào tạo mà người học phải đạt được khi hoàn thành chương trình đào tạo tùy theo từng ngành, nghề và từng trình độ của giáo dục nghề nghiệp.

16. Năng lực của người học đạt được sau khi tốt nghiệp là những kiến thức, kỹ năng, thái độ, trách nhiệm nghề nghiệp và khả năng làm việc của

1

Page 6: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

cá nhân trên cơ sở áp dụng các kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm trong giải quyết công việc tương ứng với trình độ và ngành, nghề đào tạo.

17. Năng lực tự chủ và trách nhiệm là khả năng áp dụng kiến thức, kỹ năng đã được học trong việc tổ chức, thực hiện một công việc và trách nhiệm của cá nhân với nhóm và cộng đồng.III. Mục đích – yêu cầu

- Xây dựng mới, điều chỉnh Quy định kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng ngành Kỹ thuật Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng năm 2018;

- Chịu trách nhiệm về nội dung Quy định Quy định kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng ngành Kỹ thuật Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng

IV. Các bước tiến hành xây dựng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp , cao đẳng ngành Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng

Thành lập, lựa chọn ban giúp việc xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia

Thu thập tài liệu, tiêu chuẩn liên quan đến nghề Vật lý trị liệu và phục hồi chức năng ở trong nước và nước ngoài: chương trình khung, chương trình đào tạo đã ban hành của ngành, nghề Kỹ thuật Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng

Soạn thảo mẫu phiếu điều tra các đối tượng: doanh nghiệp sử dụng lao động, người lao động, người học, cơ sở đào tạo

Tiến hành khảo sát, phân tích kết quả khảo sátTổ chức hội thảo DACUM nghề Vật lý trị liệu – phục hồi chức năng,

lấy ý kiến các chuyên gia trong nghề, doanh nghiệp sử dụng lao động, người lành nghề, cơ sở đào tạo về các vị trí việc làm, các năng lực cần có cho mỗi vị trí việc làm, những kiến thức, kỹ năng cần có để thực hiện việc làm đó nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu của nghề nghiệp.

Tổ chức biên soạn tiêu chuẩn kỹ năng nghề VLTL và PHCNSắp xếp công việc trong sơ đồ phân tích nghề theo các bậc trình độ kỹ

năng nghề, soạn dự thảo quy định kiến thức tối thiểu, năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng ngành Kỹ thuật Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng trình Hội đồng thẩm định

2

Page 7: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Tiếp nhận ý kiến đóng góp Hội đồng thẩm định, hoàn chỉnh quy định kiến thức tối thiểu, năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng ngành Kỹ thuật Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng.

3

Page 8: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU VÀ YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC PHẢI ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP

Trình độ: Trung cấpNgành: Kỹ thuật Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năngKhối lượng kiến thức tối thiểu: 2310 giờ (tương đương 70 tín chỉ)Thời gian đào tạo: 02 năm 1. Giới thiệu chung về ngành/ nghề:

Ngành Kỹ thuật vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng là một trong những chuyên khoa về kỹ thuật Y học hiện đại. Ngành áp dụng những phương pháp điều trị bằng vật lý và không sử dụng thuốc trong quá trình điều trị cho người bệnh. Hiện nay Kỹ thuật vật lý trị liệu - phục hồi chức năng rất phổ biến và được lựa chọn để điều trị.

Các kỹ thuật cơ bản trong hệ thống ngành Kỹ thuật vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng bao gồm: Vận động trị liệu, hoạt động trị liệu, điện trị liệu, nhiệt trị liệu, ánh sáng trị liệu, xoa bóp trị liệu, kéo giãn trị liệu, v.v... Đặc trưng của ngành Vật lý trị liệu - phục hồi chức năng là tiến hành phối hợp các phương pháp điều trị để khắc phục, giảm thiểu tối đa các vấn đề về thương tật và phục hồi chức năng cho người bệnh một cách an toàn. Ngoài ra Kỹ thuật vật lý trị liệu - phục hồi chức năng còn chú trọng đến vấn đề hướng nghiệp và hòa nhập cộng đồng cho người bệnh.

Nhiệm vụ chính của Kỹ thuật viên Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng là lượng giá các chức năng vận động để đưa ra mục tiêu điều trị dựa trên chỉ định từ các bác sỹ. Từ đó, đưa ra chương trình điều trị và thực hiện phục hồi chức năng phù hợp cho các người bệnh có các vấn đề về tim mạch, hô hấp, thần kinh, cơ xương khớp, v.v... Kỹ thuật viên Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng có nhiệm vụ kiểm tra các thiết bị trước khi đưa vào sử dụng cho người bệnh, hướng dẫn và động viên người bệnh thực hiện các bài tập vật lý trị liệu theo đúng qui trình kỹ thuật để bảo đảm an toàn, nhanh chóng phục hồi sức khỏe. Thực hiện tốt công tác vật lý trị liệu và phục hồi chức năng cũng như cơ chế quản lý và sử dụng thiết bị, vật tư y tế. Theo dõi, ghi chép đầy đủ quá trình điều trị của người bệnh vào phiếu chăm sóc Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng. Tổ chức họp người bệnh theo định kỳ để hướng dẫn giáo dục sức khỏe và tham gia nghiên cứu khoa học.

Trong quá trình làm việc người kỹ thuật viên cần nâng cao trình độ chuyên môn, linh hoạt ứng dụng các phương pháp điều trị, và có các đức tính đặc trưng của người làm nghề như: vui vẻ, hòa đồng, nhẫn nại, cảm thông, chia sẻ, ân cần và chu đáo trong quá trình chăm sóc và điều trị nhằm

4

Page 9: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

mang lại hiệu quả cao nhất trong quá trình phục hồi chức năng cho người bệnh. 2. Kiến thức:

2.1. Vận dụng sự hiểu biết cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội và pháp luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp, hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng.

2.2. Tổng hợp, phân tích chính xác các kiến thức cơ bản về y học như giải phẫu sinh lý người, sinh lý bệnh, sinh học di truyền, bệnh học, dược lý, cấp cứu ban đầu,.... và kiến thức chuyên ngành Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng cùng với những kiến thức thực tế của ngành để thiết lập được mục tiêu chương trình điều trị, về cơ xương khớp, bệnh về hệ thần kinh, tim mạch, hô hấp…theo chỉ định của bác sỹ.

2.3. Phối hợp với bác sỹ chuyên khoa phục hồi chức năng và đồng nghiệp trong chẩn đoán bệnh, tác động tâm lý trị liệu để hướng dẫn, động viên người bệnh và gia đình thực hiện kế hoạch điều trị, theo dõi, đánh giá đúng kỹ thuật, tính liên tục an toàn trong điều trị Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng.

2.4. Giải thích những nguyên lý, qui tắc, qui trình thực hiện điều trị, qui trình bảo quản trang thiết bị Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng, đảm bảo vững vàng về kiến thức, an toàn và hiệu quả trong chuyên môn, đáp ứng tốt nhất nhu cầu người bệnh trong phạm vi ngành nghề.

2.5. Vận dụng kiến thức về quản lý, giao tiếp - giáo dục sức khỏe, tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá quá trình thực hiện điều trị Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng tại bệnh viện và cộng đồng.

2.6. Ứng dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ và nghiên cứu khoa học đáp ứng yêu cầu thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển trong lĩnh vực chuyên ngành. 3. Kỹ năng:

3.1. Kỹ năng cứngLượng giá phục hồi chức năng, lập kế hoạch chương trình, can thiệp

dựa vào bằng chứng liên quan.Thao tác đúng, thành thạo và an toàn các kỹ thuật điều trị.Vận hành đúng, thành thạo, an toàn và bảo quản tốt các trang thiết bị

máy móc chuyên ngành Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng.Tổ chức và quản lý khoa phòng vật lý trị liệu phục hồi chức năng một

cách khoa học.Thu thập, phân tích thông tin có liên quan đến nhu cầu của đối tượng

được phục vụ.

5

Page 10: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Thực hiện các kỹ thuật can thiệp phục hồi chức năng một cách hệ thống an toàn cho các loại bệnh trong chuyên ngành phục hồi chức năng.

Lượng giá sau can thiệp phục hồi chức năng, điều chỉnh kỹ thuật phục hồi chức năng phù hợp với từng bệnh cụ thể.

Hướng dẫn người bệnh, gia đình người bệnh sử dụng thành thạo một số dụng cụ trợ giúp đơn giản hỗ trợ trong điều trị.

3.2. Kỹ năng mềm3.2.1. Giao tiếp ứng xử: Thực hiện nghiêm túc quy định tại các cơ sở hành nghề.Ứng xử lịch sự, văn minh, niềm nở, ân cần, chu đáo.Giao tiếp hiệu quả với người bệnh và người nhà người bệnh, người

nhà người bệnh và đồng nghiệpThiết lập mối quan hệ tốt giữa nhân viên y tế với người bệnh, lấy

người bệnh là trung tâm khi phát triển các mối quan hệ giao tiếp.Xác định được tâm lý và nhu cầu người bệnh qua các biểu hiện của

nét mặt, ngôn ngữ cơ thể. Thể hiện lời nói, cử chỉ, động viên, khuyến khích người bệnh an tâm

điều trị.Xử lý tốt các tình huống phù hợp trong các ngữ cảnh giao tiếp khác

nhau.Chấp hành nhiệm vụ được giao, chủ động, chịu trách nhiệm trong

công việc.Giữ gìn bí mật thông tin của người bệnh. Tuyên truyền, giáo dục sức khỏe, phòng ngừa tàn tật cho người bệnh,

người khuyết tật và cho cộng đồng.3.2.2. Ngoại ngữ (Tiếng Anh):Năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam. Giao tiếp hiệu quả các tình huống cơ bản trong đời sống văn hóa, xã

hội, thể thao, chính trị.Giao tiếp hiệu quả các tình huống cơ bản thuộc chuyên ngành.Đọc hiểu một số tài liệu chuyên ngành.3.2.3. Tin học  Thực hiện thành thạo các thao tác quản lý đối với các thư mục, tập tin

trên máy tính.

6

Page 11: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Sử dụng thành thạo các dịch vụ trên Internet như e-mail, tìm kiếm thông tin.

Thực hiện thành thạo các thao tác soạn thảo, định dạng cơ bản trong Microsoft Word.

Thực hiện thành thạo các thao tác tạo và định dạng bảng tính, sử dụng công thức và các hàm cơ bản vào các bài toán ứng dụng Microsoft Excel.

Thiết kế được các trình diễn bằng phần mềm Microsoft PowerPoint.3.2.4. Kỹ năng làm việc nhóm: Phối hợp hiệu quả với các thành viên trong nhóm.Kỹ năng tổ chức học tập và nghiên cứu ca bệnh.Kỹ năng giải quyết vấn đề.3.2.5. Kỹ năng làm việc tại cộng đồng3.2.6. Kỹ năng tìm việc làm

4. Mức độ tự chủ, chịu trách nhiệm:Làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề

phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi.Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ, chịu trách

nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực

hiện của các thành viên trong nhóm.Tuân thủ quy định của pháp luật khi hành nghề, nghiêm túc thực hiện

đạo đức nghề nghiệp, và những quy định của nơi làm việc.Kỹ thuật viên Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng luôn có tinh thần

đoàn kết, hòa nhã, khiêm tốn với đồng nghiệp, cảm thông, chia sẻ, ân cần chu đáo với người bệnh và gia đình người bệnh.

Kỹ thuật viên xem người bệnh là trung tâm của quá trình điều trị chăm sóc Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng. Tất cả vì mục tiêu chăm sóc phục hồi chức năng tốt nhất cho người bệnh, luôn lắng nghe, đồng cảm, động viên người bệnh trong điều trị và trong cuộc sống.

Thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đến cảm xúc của người bệnh trong điều trị.

Tận tụy với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân, hết lòng phục vụ người bệnh.

Trung thực, khách quan, thận trọng trong thực hiện các công việc chuyên môn.

7

Page 12: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Khiêm tốn học tập, quan hệ và hợp tác tốt với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành.5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Người kỹ thuật viên Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng trình độ trung cấp có khả năng làm việc tại các cơ sở khám chữa bệnh ở các bệnh viện tuyến trung ương, tỉnh (thành phố), quận (huyện), cộng đồng, các cơ sở đào tạo cán bộ y tế, các phòng khám bệnh tư nhân.6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ:

Kỹ thuật viên Vật lý trị liệu – phục hồi chức năng bậc trung cấp có khả năng tự học tập nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề qua quá trình làm việc thực tế và có khả năng học tập ở các bậc học cao hơn theo qui định của pháp luật.

8

Page 13: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

DANH MỤC CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA NGHỀ

STT TÊN VỊ TRÍ VIỆC LÀM

BẬC (theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia)

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

1 Kỹ thuật viên Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng

x

9

Page 14: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU VÀ YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC CHO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM

1. Tên việc làm: Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng1.1. Mô tả vị trí làm việc:

Nhiệm vụ chính của Kỹ thuật viên Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng là lượng giá các chức năng vận động để đưa ra mục tiêu điều trị dựa trên chỉ định của bác sỹ. Từ đó, đưa ra chương trình điều trị và thực hiện phục hồi chức năng phù hợp cho người bệnh có các vấn đề về tim mạch, hô hấp, thần kinh, cơ xương khớp, v.v... Ngoài ra, Kỹ thuật viên Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng có khả năng: Kiểm tra thiết bị, dụng cụ trước khi đưa vào sử dụng cho người bệnh, hướng dẫn và động viên người bệnh thực hiện các bài tập vật lý trị liệu đúng qui trình kỹ thuật, bảo đảm an toàn trong quá trình luyện tập của người bệnh khi sử dụng các thiết bị chuyên dùng, theo dõi, ghi chép đầy đủ quá trình điều trị của người bệnh vào phiếu chăm sóc Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng, tổ chức họp người bệnh theo định kỳ để hướng dẫn giáo dục sức khỏe cho người bệnh. 1.1.1. Kiến thức

Áp dụng hiệu quả kiến thức cơ bản về y học.Áp dụng hiệu quả kiến thức chuyên sâu về giải phẫu chức năng hệ

vận động và thần kinh.Xác định chính xác những khiếm khuyết, giảm khả năng các trường

hợp bệnh về cơ xương khớp, bệnh về hệ thần kinh, tim mạch, hô hấp.Xây dựng mục tiêu, lập kế hoạch điều trị và tiên lượng phù hợp trên

từng trường hợp bệnh về cơ xương khớp, bệnh về hệ thần kinh, tim mạch, hô hấp, cụ thể.

Phối hợp với bác sỹ chuyên khoa phục hồi chức năng và đồng nghiệp trong chẩn đoán bệnh, xây dựng mục tiêu, kế hoạch điều trị từng trường hợp bệnh về cơ xương khớp, bệnh về hệ thần kinh, tim mạch, hô hấp cụ thể.

Tham gia điều trị bệnh và kết hợp nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực chuyên môn.

Áp dụng các kiến thức về công nghệ thông tin vào công việc chuyên môn.

Áp dụng kiến thức thực tế về quản lý, nguyên tắc và phương pháp lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá các quá trình thực hiện trong phạm vi của ngành Vật lý trị liệu và phục hồi chức năng.

10

Page 15: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

1.1.2 Kỹ năng1.1.2.1 Kỹ năng cứng

Lượng giá phục hồi chức năng, lập kế hoạch chương trình, can thiệp dựa vào bằng chứng liên quan.

Thao tác đúng, thành thạo và an toàn các kỹ thuật điều trị.Vận hành đúng, thành thạo, an toàn và bảo quản tốt các trang thiết bị

máy móc chuyên ngành vật lý trị liệu.Thu thập, phân tích thông tin có liên quan đến nhu cầu của đối tượng

được phục vụ.Thực hiện các kỹ thuật can thiệp phục hồi chức năng một cách hệ

thống an toàn cho các loại bệnh trong chuyên ngành phục hồi chức năng.Lượng giá sau can thiệp phục hồi chức năng, điều chỉnh kỹ thuật phục

hồi chức năng phù hợp với từng dạng bệnh cụ thể.Hướng dẫn người bệnh sử dụng một số dụng cụ trợ giúp đơn giản hỗ

trợ trong điều trị.1.1.2.2 Kỹ năng mềm

* Giao tiếp ứng xử: Thực hiện nghiêm túc quy định tại các cơ sở hành nghề.Ứng xử lịch sự, văn minh, niềm nở, ân cần, chu đáo.Giao tiếp hiệu quả với người bệnh, người nhà người bệnh và đồng

nghiệp.Thiết lập mối quan hệ tốt giữa nhân viên y tế với người bệnh, lấy

người bệnh là trung tâm khi phát triển các mối quan hệ giao tiếp.Xác định được tâm lý và nhu cầu người bệnh qua các biểu hiện của

nét mặt, ngôn ngữ cơ thể. Thể hiện lời nói, cử chỉ, động viên, khuyến khích người bệnh an tâm

điều trị.Xử lý tốt các tình huống phù hợp trong các ngữ cảnh giao tiếp khác

nhau.Chấp hành nhiệm vụ được giao, chủ động, chịu trách nhiệm trong

công việc.Giữ gìn bí mật thông tin của người bệnh. Tuyên truyền, giáo dục sức khỏe, phòng ngừa tàn tật cho người bệnh,

người khuyết tật và cho cộng đồng.

11

Page 16: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

* Ngoại ngữ (Tiếng Anh):Năng lực ngoại ngữ bậc 1/6 khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam. Giao tiếp hiệu quả các tình huống cơ bản trong đời sống văn hóa, xã

hội, thể thao, chính trị.Giao tiếp hiệu quả các tình huống cơ bản thuộc chuyên ngành.Đọc hiểu một số tài liệu chuyên ngành.* Tin học:Thực hiện thành thạo các thao tác quản lý đối với các thư mục, tập tin

trên máy tính.Sử dụng thành thạo các dịch vụ trên Internet như e-mail, tìm kiếm

thông tin.Thực hiện thành thạo các thao tác soạn thảo, định dạng cơ bản trong

Microsoft Word.Thực hiện thành thạo các thao tác tạo và định dạng bảng tính. sử dụng

công thức và các hàm cơ bản vào các bài toán ứng dụng Microsoft Excel.Thiết kế được các trình diễn bằng phần mềm Microsoft PowerPoint.* Kỹ năng làm việc nhóm: Phối hợp với các thành viên trong nhóm hiệu quả.Kỹ năng tổ chức học tập và nghiên cứu ca bệnh.Kỹ năng giải quyết vấn đề.* Kỹ năng làm việc tại cộng đồng* Kỹ năng tìm việc làm

1.1.3. Mức độ tự chủ và chịu trách nhiệmLàm việc độc lập, làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề

phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi.Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ, chịu trách

nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực

hiện của các thành viên trong nhóm.Tuân thủ quy định của pháp luật khi hành nghề, nghiêm túc thực hiện

đạo đức nghề nghiệp, và những quy định của nơi làm việc.Kỹ thuật viên Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng luôn có tinh thần

đoàn kết, hòa nhã, khiêm tốn với đồng nghiệp, cảm thông, chia sẻ, ân cần chu đáo với người bệnh và gia đình người bệnh.

12

Page 17: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Kỹ thuật viên xem người bệnh là trung tâm của quá trình điều trị chăm sóc Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng. Tất cả vì mục tiêu chăm sóc phục hồi chức năng tốt nhất cho người bệnh, luôn lắng nghe, đồng cảm, động viên người bệnh trong điều trị và trong cuộc sống.

Thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đến cảm xúc của người bệnh trong điều trị.

Tận tụy với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân, hết lòng phục vụ người bệnh.

Trung thực, khách quan, thận trọng trong thực hiện các công việc chuyên môn.

Khiêm tốn học tập, quan hệ và hợp tác tốt với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành.1.2. Khối lượng kiến thức tối thiểu: 2310 giờ (tương đương 70 tín chỉ) 1.3. Các năng lực của vị trí việc làm

STT Mã số TÊN NĂNG LỰC

BẬC (Theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia)

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

1. CÁC NĂNG LỰC CƠ BẢN

1.1. A1 Sử dụng ngoại ngữ x

1.2. A2 Sử dụng công nghệ thông tin trong công việc

x

1.3. A3 Giao tiếp - giáo dục sức khỏe x

2. CÁC NĂNG LỰC CHUNG

2.1. B1 Làm việc nhóm x

2.2. B2 Thực hiện sơ cứu cấp cứu cơ bản

x

2.3. B3 Quản lý công việc x

3. CÁC NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN

3.1. C1 Lượng giá chức năng x

3.2. C2 Xác định mục tiêu điều trị x

13

Page 18: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

STT Mã số TÊN NĂNG LỰC

BẬC (Theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia)

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

3.3. C3 Xây dựng chương trình điều trị x

3.4. C4 Điều trị bằng thiết bị máy vật lý trị liệu

x

3.5. C5 Điều trị bẳng phương pháp vận động trị liệu

x

3.6. C6 Điều trị bẳng phương pháp hoạt động trị liệu

x

3.7. C7 Phục hồi chức năng bằng dụng cụ chỉnh hình

x

3.8. C8 Đánh giá kết quả điều trị x

3.9. C9 Hướng dẫn người bệnh và người nhà chương trình về nhà

x

3.10. C10 Bảo quản trang thiết bị dụng cụ

x

3.11. C11 Quản lý hồ sơ điều trị x

1.4. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, mức độ tự chủ và chịu trách nhiệm cho từng năng lực.A. Các năng lực cơ bảnA1. Sử dụng ngoại ngữ1. Yêu cầu kiến thức

Giao tiếp cơ bản. Các bộ phận cơ thể và chức năng. Các triệu chứng và dấu hiệu bệnh. Các dụng cụ sử dụng trong Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng. Các mẫu câu điển hình để giao tiếp với người bệnh.

2. Yêu cầu kỹ năng Nghe hiểu các tình huống liên quan đến chuyên ngành.

14

Page 19: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Giao tiếp hiệu quả, trao đổi thông tin cơ bản. Đọc, hiểu tài liệu chuyên ngành Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng. Viết thư, email, thông báo hiệu quả. Tra cứu tài liệu hiệu quả.

3. Mức độ tự chủ và chịu trách nhiệm Tác phong nhạy bén, tự tin trong giao tiếp. Đức tính trung thực. Ý thức trách nhiệm cao, yêu nghề, khả năng cập nhật kiến thức,

sáng tạo trong công việc. Sự ân cần và cảm thông sâu sắc, tính mềm mỏng và nguyên tắc.

A2. Sử dụng công nghệ thông tin trong công việc1. Yêu cầu kiến thức

Tổng quan máy tính và hệ điều hành Soạn thảo văn bản và in ấn bằng phần mềm Microsoft Word Nhập dữ liệu, tính toán, sắp xếp và quản lý thông tin bằng phần

mềm Microsoft Excel Tạo bài trình diễn bằng Microsoft Powerpoint Khai thác và sử dụng internet

2. Yêu cầu kỹ năng Xác định qui trình làm việc và sử dụng máy tính đúng cách. Thực

hành được thao tác cơ bản trong windows. Soạn thảo, định dạng phù hợp với thể loại văn bản và yêu cầu của

công việc. Nhập dữ liệu và tính toán chính xác những bài toán thông thường,

hỗ trợ công việc sắp xếp và xử lý số liệu cơ bản trong nghiên cứu khoa học bằng phần mềm Microsoft Excel.

Thực hành thành thạo thao tác in ấn văn bản. Tạo dữ liệu đa phương tiện hiệu quả để báo cáo hoặc thảo luận. Sử dụng hiệu quả mạng internet để tìm kiếm thông tin để phục vụ

học tập và công việc.3. Mức độ tự chủ và chịu trách nhiệm

Đức tính trung thực. Ý thức trách nhiệm cao, yêu nghề, khả năng cập nhật kiến thức,

sáng tạo trong công việc.

15

Page 20: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Tác phong nhanh nhẹn, thận trọng, chính xác. Giao tiếp – giáo dục sức khỏe1. Yêu cầu kiến thức

Đạo đức y học và tâm lý trị liệu. Văn hóa, xã hội và tâm lý con người Việt Nam. Giao tiếp giữa thầy thuốc với người bệnh. Giao tiếp giữa nhân viên y tế với người bệnh và người nhà người

bệnh. Kỹ năng giao tiếp – Các trở ngại trong giao tiếp. Phương pháp giáo dục sức khỏe. Quy trình Tư vấn – giáo dục sức khỏe Vật lý trị liệu - phục hồi chức

năng. Lập kế hoạch GDSK Vật lý trị liệu - phục hồi chức năng cho người

bệnh. Tổ chức thực hiện GDSK và đánh giá kết quả GDSK. Xử lý các xung đột mâu thuẩn trong môi trường làm việc.

2. Yêu cầu kỹ năng Kỹ năng làm quen. Kỹ năng nói. Kỹ năng hỏi. Lắng nghe tích cực. Sử dụng ngôn ngữ không lời. Đồng cảm. Giải thích. Truyền đạt thông tin giáo dục sức khỏe đầy đủ. Khuyến khích, động viên, khen ngợi. Sử dụng thành thạo các phương tiện, tài liệu giáo dục sức khỏe. Tư vấn. Phản hồi. Thuyết phục. Giải quyết vấn đề. Sử dụng kỹ năng viết trong giao tiếp – GDSK hiệu quả.

3. Mức độ tự chủ và chịu trách nhiệm

16

Page 21: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Đức tính trung thực. Ý thức trách nhiệm cao, yêu nghề, khả năng cập nhật kiến thức,

sáng tạo trong công việc. Tác phong khẩn trương và tự tin. Thái độ khiêm tốn, phục vụ ân cần, chu đáo, luôn lắng nghe và chia

sẻ, cảm thông sâu sắc với người bệnh và người nhà người bệnh. Làm chủ tình cảm và cảm xúc. Giải quyết mâu thuẫn nội tại, quản lý stress. Nghiêm túc thực hiện các quy định về y đức khi hành nghề.

B. Các năng lực chung B1. Làm việc nhóm1. Yêu cầu kiến thức

Phương pháp làm việc nhóm hiệu quả. Lập kế hoạch phát triển ngành nghề cá nhân và mở rộng quan hệ

hợp tác. Phân tích sự khác biệt về giá trị và niềm tin cá nhân.

2. Yêu cầu kỹ năng Phối hợp hiệu quả với người bệnh và đồng nghiệp trong quá trình

trị liệu. Phân tích và xác định rõ nhiệm vụ của bản thân trong nhóm điều trị. Lập kế hoạch mô tả nhiệm vụ của bản thân trong nhóm điều trị. Giao tiếp hiệu quả để lắng nghe ý kiến, đóng góp và phản hồi thông

tin trong nhóm. Xác định và ứng xử phù hợp với sự khác biệt về văn hóa, ngôn ngữ

và các nhu cầu đặc biệt của các thành viên khác. Xử lý các tình huống xảy ra theo phạm vi trách nhiệm của bản thân.

3. Mức độ tự chủ và chịu trách nhiệm Tôn trọng, hợp tác hiệu quả khi làm việc nhóm. Đức tính trung thực. Ý thức trách nhiệm cao, yêu nghề, khả năng cập nhật kiến thức,

sáng tạo trong công việc. Tác phong nhanh nhẹn và tự tin.

B2. Sơ cứu cấp cứu cơ bản1. Yêu cầu kiến thức

17

Page 22: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Kỹ thuật cấp cứu nạn nhân ngưng hô hấp, tuần hoàn.2. Yêu cầu kỹ năng

Đo các dấu hiệu sinh tồn của người bệnh. Xử trí người bệnh ngưng hô hấp, tuần hoàn đúng quy trình.

3.Mức độ tự chủ và chịu trách nhiệm Tác phong khẩn trương và tự tin. Ý thức trách nhiệm cao, yêu nghề. Đức tính trung thực. Sự ân cần và cảm thông sâu sắc, tính mềm mỏng và nguyên tắc. Khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc. Nghiêm túc thực hiện các quy định về y đức khi hành nghề.

B3. Quản lý công việc1. Yêu cầu kiến thức

Hệ thống tổ chức y tế Việt Nam. Phương pháp lãnh đạo và quản lý. Tiêu chuẩn an toàn trong chuyên môn. Lập kế hoạch hoạt động và điều chỉnh kế hoạch khi các nguồn lực

thay đổi. Tổ chức thực hiện kế hoạch. Phương pháp làm việc nhóm hiệu quả. Quản lý nguồn lực hiệu quả. Giám sát hỗ trợ thực hiện công việc. Đánh giá hiệu quả mục tiêu kế hoạch đề ra. Phương pháp giải quyết vấn đề.

2. Yêu cầu kỹ năng Lập kế hoạch phù hợp với mục tiêu đề ra. Quản lý thời gian hiệu quả. Điều phối phân công công việc phù hợp. Sử dụng nguồn lực hiệu quả. Kiểm tra, giám sát và hỗ trợ thực hiện tiến độ công việc có chất

lượng, an toàn. Đánh giá và so sánh với mục tiêu đề ra.

18

Page 23: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Làm việc nhóm hiệu quả. Lãnh đạo và quản lý hiệu quả. Thương thuyết, đàm phán hiệu quả. Giải quyết vấn đề phù hợp.

3.Mức độ tự chủ và chịu trách nhiệm Đức tính trung thực. Ý thức trách nhiệm cao, yêu nghề, khả năng cập nhật kiến thức,

sáng tạo trong công việc. Tác phong nhanh nhẹn và tự tin. Nghiêm túc thực hiện các quy định về y đức khi hành nghề.

C. Các năng lực chuyên mônC1. Lượng giá chức năng1. Yêu cầu kiến thức

Đạo đức y học và tâm lý trị liệu. Giáo dục về hành vi và thay đổi hành vi sức khỏe. Giao tiếp giữa thầy thuốc với người bệnh. Giao tiếp giữa nhân viên y tế với người bệnh và người nhà người

bệnh. Quan hệ xã hội, văn hóa và tâm lý con người. Tư vấn – truyền thông giáo dục sức khỏe phục hồi chức năng. Theo dõi thân nhiệt, mạch, nhịp thở, huyết áp động mạch. Phân loại khớp. Phân loại nhóm cơ. Chức năng của nhóm cơ vận động khớp vai và cánh tay. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp khuỷu và cẳng tay. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp cổ tay. Chức năng các nhóm cơ vận động bàn tay và ngón tay. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp hông. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp gối. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp cổ chân. Chức năng các cơ vận động đầu - mặt - cổ. Phương pháp đo tầm vận động khớp.

19

Page 24: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Các nguyên tắc của kỹ thuật thử cơ bằng tay. Hệ thống bậc cơ. Những điều cần thiết khi thử cơ. Các thử nghiệm chọn lọc chức năng của chi trên, chi dưới. Đo chiều dài chi. Đo chu vi chi. Lượng giá chức năng chi trên: Khớp vai – khuỷu – cổ tay – bàn tay

– ngón tay. Lượng giá chức năng chi dưới: Khớp hông – gối – cổ chân – bàn

chân. Lượng giá chức năng cột sống – lồng ngực. Lượng giá chức năng cơ vùng đầu - mặt - cổ. Lượng giá chức năng sinh hoạt hàng ngày. Phân tích dáng đi. Phân tích, tổng hợp kết quả lượng giá.

2. Yêu cầu kỹ năng Giao tiếp hiệu quả với người bệnh và người nhà người bệnh. Thu thập đầy đủ thông tin về bệnh. Quan sát tổng quan về người bệnh. Đo tầm vận động khớp thành thạo. Thử cơ chi trên, chi dưới, thân mình thành thạo chính xác. Đo chính xác chiều dài chi, chu vi chi. Tư vấn giáo dục sức khỏe phù hợp.

3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm Đức tính trung thực. Ý thức trách nhiệm cao, yêu nghề, khả năng cập nhật kiến thức,

sáng tạo trong công việc. Tác phong khẩn trương và tự tin. Sự ân cần và cảm thông sâu sắc, tính mềm mỏng và nguyên tắc. Nghiêm túc thực hiện các quy định về y đức khi hành nghề.

C2. Xác định mục tiêu điều trị1. Yêu cầu kiến thức

Đạo đức y học và tâm lý trị liệu.

20

Page 25: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Quan hệ xã hội, văn hóa và tâm lý con người. Tư vấn – truyền thông giáo dục sức khỏe phục hồi chức năng. Theo dõi thân nhiệt, mạch, nhịp thở, huyết áp động mạch. Lượng giá chức năng thăng bằng. Lượng giá chức năng dáng đi. Lượng giá chức năng sinh hoạt hàng ngày. Thử cơ bằng tay. Đo tầm hoạt động khớp.

2. Yêu cầu kỹ năng Quan sát tổng quát người bệnh. Giao tiếp hiệu quả với người bệnh và người nhà người bệnh. Xây dựng mục tiêu điều trị phù hợp.

3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm Đức tính trung thực. Ý thức trách nhiệm cao, yêu nghề, khả năng cập nhật kiến thức,

sáng tạo trong công việc. Tác phong khẩn trương và tự tin. Sự ân cần và cảm thông sâu sắc, tính mềm mỏng và nguyên tắc. Nghiêm túc thực hiện các quy định về y đức khi hành nghề.

C3. Xây dựng chương trình điều trị1. Yêu cầu kiến thức

Đạo đức y học và tâm lý trị liệu. Quan hệ xã hội, văn hóa và tâm lý con người. Tư vấn – truyền thông giáo dục sức khỏe phục hồi chức năng. Theo dõi thân nhiệt, mạch, nhịp thở, huyết áp động mạch. Lượng giá chức năng thăng bằng. Lượng giá chức năng dáng đi. Lượng giá chức năng sinh hoạt hàng ngày. Thử cơ bằng tay. Đo tầm hoạt động khớp.

2. Yêu cầu kỹ năng Kỹ năng quan sát

21

Page 26: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Kỹ năng giao tiếp. Kỹ năng xây dựng chương trình điều trị. Xác định các kỹ thuật phù hợp với mục tiêu điều trị

3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm Đức tính trung thực. Ý thức trách nhiệm cao, yêu nghề, khả năng cập nhật kiến thức,

sáng tạo trong công việc. Tác phong khẩn trương và tự tin. Sự ân cần và cảm thông sâu sắc, tính mềm mỏng và nguyên tắc. Nghiêm túc thực hiện các quy định về y đức khi hành nghề.

C4. Điều trị bằng thiết bị máy vật lý trị liệu1. Yêu cầu kiến thức

Đạo đức y học và tâm lý trị liệu. Giáo dục về hành vi và thay đổi hành vi sức khỏe. Giao tiếp giữa thầy thuốc với người bệnh. Giao tiếp giữa nhân viên y tế với người bệnh và người nhà người

bệnh. Quan hệ xã hội, văn hóa và tâm lý con người. Tư vấn – truyền thông giáo dục sức khỏe phục hồi chức năng. Sử dụng máy điện phân. Sử dụng máy điện xung. Sử dụng máy sóng ngắn. Sử dụng máy xung kích. Sử dụng máy siêu âm. Sử dụng điều trị bằng trường tĩnh điện. Sử dụng đèn hồng ngoại. Các dòng điện xung. Các dòng điện một chiều đều. Điện phân dẫn thuốc. Một số kỹ thuật điều trị bằng nước. Các phương pháp sử dụng paraffin. Sử dụng máy kéo giãn cột sống. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng tai biến mạch máu não.

22

Page 27: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Vật lý trị liệu phục hồi chức năng tổn thương thần kinh ngoại biên. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng liệt VII ngoại biên. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng đau dây thần kinh tọa. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng tổn thương phần mềm, bong gân. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng thoái hóa khớp. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng viêm cột sống dính khớp. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng viêm chu vi vai. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng đau lưng. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng thoát vị đĩa đệm vùng thắt lưng,

cổ.2. Yêu cầu kỹ năng

Giao tiếp hiệu quả với người bệnh và người nhà người bệnh. Thực hiện đúng bảng kiểm. Vận hành trang thiết bị thành thạo. Xử trí nhanh gọn các sự cố.

3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm Đức tính trung thực. Ý thức trách nhiệm cao, yêu nghề, khả năng cập nhật kiến thức,

sáng tạo trong công việc. Tác phong khẩn trương và tự tin. Sự ân cần và cảm thông sâu sắc, tính mềm mỏng và nguyên tắc. Nghiêm túc thực hiện các quy định về y đức khi hành nghề.

C5. Điều trị bằng phương pháp vận động trị liệu1. Yêu cầu kiến thức

Đạo đức y học và tâm lý trị liệu. Giáo dục về hành vi và thay đổi hành vi sức khỏe. Giao tiếp giữa thầy thuốc với người bệnh. Giao tiếp giữa nhân viên y tế với người bệnh và người nhà người

bệnh. Quan hệ xã hội, văn hóa và tâm lý con người. Tư vấn – truyền thông giáo dục sức khỏe phục hồi chức năng. Phân loại khớp. Phân loại khớp.

23

Page 28: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Phân loại nhóm cơ. Chức năng của nhóm cơ vận động khớp vai và cánh tay. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp khuỷu và cẳng tay. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp cổ tay. Chức năng các nhóm cơ vận động bàn tay và ngón tay. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp hông. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp gối. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp cổ chân. Chức năng các cơ vận động đầu - mặt - cổ. Phương pháp đo tầm vận động khớp. Các nguyên tắc của kỹ thuật thử cơ bằng tay. Hệ thống bậc cơ. Những điều cần thiết khi thử cơ. Các thử nghiệm chọn lọc chức năng của chi trên, chi dưới. Đo chiều dài chi. Đo chu vi chi. Lượng giá chức năng chi trên: Khớp vai – khuỷu – cổ tay – bàn tay

– ngón tay. Lượng giá chức năng chi dưới: Khớp hông – gối – cổ chân – bàn

chân. Lượng giá chức năng cột sống – lồng ngực. Lượng giá chức năng cơ vùng đầu - mặt - cổ. Lượng giá chức năng sinh hoạt hàng ngày. Phân tích dáng đi. Vật lý trị liệu hô hấp. Dụng cụ chỉnh hình. Vận động thụ động chi trên. Vận động thụ động chi dưới. Vận động thụ động cột sống. Kéo dãn tăng dần. Kéo dãn thụ động. Kỹ thuật tập vận động trợ giúp bằng chính người bệnh.

24

Page 29: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Kỹ thuật tập vận động trợ giúp bằng dụng cụ. Các loại bài tập vận động có đề kháng. Kéo giãn chủ động. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng tai biến mạch máu não. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng tổn thương thần kinh ngoại biên. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng liệt VII ngoại biên. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng đau dây thần kinh tọa. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng tổn thương phần mềm, bong gân. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng tủy sống. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng gãy xương đòn. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng gãy thân xương cánh tay. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng gãy đầu dưới xương quay. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng gãy khung chậu. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng gãy cổ xương đùi. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng thân xương đùi. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng gãy xương bánh chè. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng gãy mâm chày. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng gãy xương cẳng chân. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng tổn thương sụn chêm khớp gối. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng tổn thương dây chằng khớp gối. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng trật khớp vai – hông. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng thoái hóa khớp. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng viêm cột sống dính khớp. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng viêm khớp dạng thấp. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng viêm chu vi vai. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng đau lưng. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng biến dạng cột sống. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng thoát vị đĩa đệm vùng thắt lưng,

cổ.2. Yêu cầu kỹ năng

Giao tiếp hiệu quả với người bệnh và người nhà người bệnh.

25

Page 30: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Thực hiện đúng bảng kiểm. Thực hiện thành thạo kỹ thuật điều trị bằng tay. Sử dụng hiệu quả dụng cụ trợ giúp, chỉnh hình. Kỹ năng xử trí nhanh gọn sự cố.

3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm Đức tính trung thực. Ý thức trách nhiệm cao, yêu nghề, khả năng cập nhật kiến thức,

sáng tạo trong công việc. Tác phong khẩn trương và tự tin. Sự ân cần và cảm thông sâu sắc, tính mềm mỏng và nguyên tắc. Nghiêm túc thực hiện các quy định về y đức khi hành nghề.

C6. Điều trị bằng phương pháp hoạt động trị liệu1. Yêu cầu kiến thức

Đạo đức y học và tâm lý trị liệu. Giáo dục về hành vi và thay đổi hành vi sức khỏe. Giao tiếp giữa thầy thuốc với người bệnh. Giao tiếp giữa nhân viên y tế với người bệnh và người nhà người

bệnh. Quan hệ xã hội, văn hóa và tâm lý con người. Tư vấn – truyền thông giáo dục sức khỏe phục hồi chức năng. Phân loại khớp. Chức năng của nhóm cơ. Chức năng của nhóm cơ vận động khớp vai và cánh tay. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp khuỷu và cẳng tay. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp cổ tay. Chức năng các nhóm cơ vận động bàn tay và ngón tay. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp hông. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp gối. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp cổ chân. Chức năng các cơ vận động đầu - mặt - cổ. Lượng giá chức năng chi trên: Khớp vai – khuỷu – cổ tay – bàn tay

– ngón tay.

26

Page 31: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Lượng giá chức năng chi dưới: Khớp hông – gối – cổ chân – bàn chân.

Lượng giá chức năng cột sống – lồng ngực. Lượng giá chức năng cơ vùng đầu - mặt - cổ. Lượng giá chức năng sinh hoạt hàng ngày. Phân tích dáng đi. Kéo dãn tăng dần. Kéo dãn thụ động. Kéo giãn chủ động. Kỹ thuật tập vận động trợ giúp bằng chính người bệnh. Kỹ thuật tập vận động trợ giúp bằng dụng cụ. Các loại bài tập vận động có đề kháng. Cách sử dụng xe lăn. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng tai biến mạch máu não. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng tổn thương thần kinh ngoại biên. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng liệt VII ngoại biên. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng đau dây thần kinh tọa.

2. Yêu cầu kỹ năng Giao tiếp hiệu quả với người bệnh và người nhà người bệnh. Thực hiện thành thạo kỹ thuật điều trị bằng tay. Sử dụng thảnh thạo các dụng cụ trợ giúp thích nghi. Xử trí nhanh gọn sự cố.

3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm Đức tính trung thực. Ý thức trách nhiệm cao, yêu nghề, khả năng cập nhật kiến thức,

sáng tạo trong công việc. Tác phong khẩn trương và tự tin. Sự ân cần và cảm thông sâu sắc, tính mềm mỏng và nguyên tắc. Nghiêm túc thực hiện các quy định về y đức khi hành nghề.

C7. Phục hồi chức năng bằng dụng cụ chỉnh hình 1. Yêu cầu kiến thức

Đạo đức y học và tâm lý trị liệu.

27

Page 32: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Giáo dục về hành vi và thay đổi hành vi sức khỏe. Giao tiếp giữa thầy thuốc với người bệnh. Giao tiếp giữa nhân viên y tế với người bệnh và người nhà người

bệnh. Quan hệ xã hội, văn hóa và tâm lý con người. Tư vấn – truyền thông giáo dục sức khỏe phục hồi chức năng. Phân loại khớp. Chức năng của nhóm cơ. Chức năng của nhóm cơ vận động khớp vai và cánh tay. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp khuỷu và cẳng tay. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp cổ tay. Chức năng các nhóm cơ vận động bàn tay và ngón tay. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp hông. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp gối. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp cổ chân. Chức năng các cơ vận động đầu - mặt - cổ. Đo chiều dài chi. Đo chu vi chi. Lượng giá chức năng chi trên: Khớp vai – khuỷu – cổ tay – bàn tay

– ngón tay. Lượng giá chức năng chi dưới: Khớp hông – gối – cổ chân – bàn

chân. Lượng giá chức năng cột sống – lồng ngực. Lượng giá chức năng cơ vùng đầu - mặt - cổ. Lượng giá chức năng sinh hoạt hàng ngày. Phân tích dáng đi. Kéo dãn thụ động. Kỹ thuật tập vận động trợ giúp bằng chính người bệnh. Kỹ thuật tập vận động trợ giúp bằng dụng cụ Các loại bài tập vận động có đề kháng. Kéo giãn chủ động. Phương pháp di chuyển với gậy. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng đoạn chi.

28

Page 33: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

2. Yêu cầu kỹ năng Giao tiếp hiệu quả với người bệnh và người nhà người bệnh. Thực hiện thành thạo kỹ thuật điều trị bằng tay. Sử dụng thành thạo dụng cụ trợ giúp, chỉnh hình. Xử trí nhanh gọn sự cố.

3. Mức độ tự chủ và chịu trách nhiệm Sự ân cần, niềm nở, thận trọng, chu đáo. Tác phong tự tin. Ý thức trách nhiệm cao, yêu nghề, khả năng cập nhật kiến thức,

sáng tạo trong công việc. Nghiêm túc thực hiện các quy định về y đức khi hành nghề.

C8. Đánh giá kết quả điều trị1. Yêu cầu kiến thức

Phân loại khớp. Phân loại nhóm cơ. Chức năng của nhóm cơ vận động khớp vai và cánh tay. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp khuỷu và cẳng tay. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp cổ tay. Chức năng các nhóm cơ vận động bàn tay và ngón tay. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp hông. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp gối. Chức năng các nhóm cơ vận động khớp cổ chân. Chức năng các cơ vận động đầu - mặt - cổ. Phương pháp đo tầm vận động khớp. Các nguyên tắc của kỹ thuật thử cơ bằng tay. Hệ thống bậc cơ. Những điều cần thiết khi thử cơ. Các thử nghiệm chọn lọc chức năng của chi trên, chi dưới. Đo chiều dài chi. Đo chu vi chi. Lượng giá chức năng chi trên: Khớp vai – khuỷu – cổ tay – bàn tay

– ngón tay.

29

Page 34: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Lượng giá chức năng chi dưới: Khớp hông – gối – cổ chân – bàn chân.

Lượng giá chức năng cột sống – lồng ngực. Lượng giá chức năng cơ vùng đầu - mặt - cổ. Lượng giá chức năng sinh hoạt hàng ngày. Phân tích dáng đi. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng tai biến mạch máu não. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng tổn thương thần kinh ngoại biên. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng liệt VII ngoại biên. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng đau dây thần kinh tọa. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng tổn thương phần mềm, bong gân. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng tủy sống. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng gãy xương đòn. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng gãy thân xương cánh tay. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng gãy đầ dưới xương quay. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng gãy khung chậu. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng gãy cổ xương đùi. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng thân xương đùi. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng gãy xương bánh chè. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng gãy mâm chày. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng gãy xương cẳng chân. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng tổn thương sụn chêm khớp gối. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng tổn thương dây chằng khớp gối. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng trật khớp vai – hông. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng thoái hóa khớp. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng viêm cột sống dính khớp. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng viêm khớp dạng thấp. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng viêm chu vi vai. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng đau lưng. Vật lý trị liệu phục hồi chức năng biến dạng cột sống.

30

Page 35: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Vật lý trị liệu phục hồi chức năng thoát vị đĩa đệm vùng thắt lưng, cổ.2. Yêu cầu kỹ năng

Giao tiếp hiệu quả với người bệnh và người nhà người bệnh. Thu thập đầy đủ thông tin về bệnh. Đánh giá đúng hiệu quả điều trị.

3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm Đức tính trung thực. Ý thức trách nhiệm cao, yêu nghề, khả năng cập nhật kiến thức,

sáng tạo trong công việc. Tác phong khẩn trương và tự tin. Sự ân cần và cảm thông sâu sắc, tính mềm mỏng và nguyên tắc. Nghiêm túc thực hiện các quy định về y đức khi hành nghề.

C9. Hướng dẫn người bệnh và người nhà chương trình về nhà1. Yêu cầu kiến thức

Đạo đức y học và tâm lý trị liệu. Giáo dục về hành vi và thay đổi hành vi sức khỏe. Giao tiếp giữa thầy thuốc với người bệnh. Giao tiếp giữa nhân viên y tế với người bệnh và người nhà người

bệnh. Quan hệ xã hội, văn hóa và tâm lý con người. Tư vấn – truyền thông giáo dục sức khỏe phục hồi chức năng. Vận động thụ động chi trên. Vận động thụ động chi dưới. Vận động thụ động cột sống. Kéo dãn tăng dần. Kéo dãn thụ động. Kỹ thuật tập vận động trợ giúp bằng chính người bệnh. Kỹ thuật tập vận động trợ giúp bằng dụng cụ. Các loại bài tập vận động có đề kháng. Kéo giãn chủ động. Phương pháp di chuyển với gậy. Cách sử dụng xe lăn.

31

Page 36: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Phương pháp phục hồi chức năng người có khó khăn về vận động. Sử dụng dụng cụ trợ giúp di chuyển. Sử dụng dụng cụ trợ giúp sinh hoạt. Sử dụng dụng cụ trợ giúp ngồi. Sử dụng dụng cụ thích ứng tại gia đình. Các dụng cụ chỉnh hình và thay thế. Xử trí tai biến hoặc sự cố.

2. Yêu cầu kỹ năng Giao tiếp tốt với người bệnh và người nhà người bệnh. Quan sát tổng trạng người bệnh. Sử dụng thành thạo các dụng cụ trợ giúp tại nhà. Xác định bài tập tại nhà phù hợp với người bệnh. Huấn luyện được cho người nhà và người bệnh thực hiện đúng bài

tập tại nhà. Xử trí tai biến hoặc sự cố.

3.Mức độ tự chủ và chịu trách nhiệm Sự ân cần và cảm thông sâu sắc, tính mềm mỏng và nguyên tắc. Tác phong khẩn trương và tự tin. Ý thức trách nhiệm cao, yêu nghề, khả năng cập nhật kiến thức,

sáng tạo trong công việc. Nghiêm túc thực hiện các quy định về y đức khi hành nghề.

C10. Bảo quản trang thiết bị dụng cụ1. Yêu cầu kiến thức

Một số quy định về sử dụng máy VLTL. Đảm bảo an toàn về điện. Sử dụng máy điện phân, điện xung, sóng ngắn, siêu, từ trường tĩnh

điện, hồng ngoại, siêu âm, xung 1 chiều, xung xoay chiều, điện phân dẫn thuốc, máy xung kích.2. Yêu cầu kỹ năng

Bảo quản tốt trang thiết bị. Xử trí kịp thời các sự cố.

3. Mức độ tự chủ và chịu trách nhiệm

32

Page 37: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Ý thức trách nhiệm cao, yêu nghề, khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc.

Tác phong thận trọng, tỉ mỉ. Đức tình trung thực.

C11. Quản lý hồ sơ điều trị1. Yêu cầu kiến thức

Bảo mật thông tin. Quản lý thông tin điện tử. Những quy định quyền và nghĩa vụ của người bệnh. Những quy định quyền và nghĩa vụ của người hành nghề khám,

chữa bệnh và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Những quy định chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh. Những giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chất trong khám bệnh.

2.Yêu cầu kỹ năng Sắp xếp quản lý, lưu trữ hồ sơ. Nhập liệu thông tin.

3. Mức độ tự chủ và chịu trách nhiệm Đức tính trung thực. Ý thức trách nhiệm cao, yêu nghề, khả năng cập nhật kiến thức,

sáng tạo trong công việc. Nghiêm túc thực hiện các quy định về y đức khi hành nghề.

33

Page 38: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUY ĐỊNH KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT

ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP

Khối lượng kiến thức tối thiểu đối với từng trình độ đào tạo của giáo dục nghề nghiệp là số lượng môn học, mô đun hoặc tín chỉ được quy định trong chương trình đào tạo mà người học phải đạt được khi hoàn thành chương trình đào tạo tùy theo từng ngành, nghề và từng trình độ của giáo dục nghề nghiệp. 1. Trình độ trung cấp ngành kỹ thuật vật lý trị liệu – phục hồi chức năng

1.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu đối với trình độ trung cấp là 70 tín chỉ đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông và có thời gian học tập 2 năm học.

1.2. Khối lượng kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành ngành kỹ thuật vật lý trị liệu – phục hồi chức năng đảm bảo tỷ lệ: lý thuyết chiếm từ 25% - 45%; thực hành từ 55% - 75%.

1.3. Đào tạo trình độ trung cấp ngành kỹ thuật vật lý trị liệu – phục hồi chức năng yêu cầu người học sau khi tốt nghiệp phải có năng lực thực hiện được một số công việc có tính phức tạp của ngành hoặc nghề; có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, cụ thể:

a) Kiến thức:- Kiến thức thực tế và lý thuyết tương đối rộng trong phạm vi của

ngành, nghề đào tạo;- Kiến thức cơ bản về chính trị, văn hoá, xã hội và pháp luật đáp ứng

yêu cầu công việc nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn;

- Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc.b) Kỹ năng:- Kỹ năng nhận thức, kỹ năng nghề nghiệp thực hiện nhiệm vụ, giải

quyết vấn đề bằng việc lựa chọn và áp dụng các phương pháp cơ bản, công cụ, tài liệu và thông tin;

- Kỹ năng sử dụng các thuật ngữ chuyên môn của ngành, nghề đào tạo trong giao tiếp hiệu quả tại nơi làm việc; phản biện và sử dụng các giải pháp thay thế; đánh giá chất lượng công việc và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;

34

Page 39: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

- Có năng lực ngoại ngữ bậc 1/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.

c) Năng lực tự chủ và trách nhiệm:- Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm

cá nhân và trách nhiệm một phần đối với nhóm;- Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện công việc đã định

sẵn; - Đánh giá hoạt động của nhóm và kết quả thực hiện.

2. Mục tiêu xây dựng Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp ngành kỹ thuật vật lý trị liệu – phục hồi chức năng

2.1. Xây dựng và ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp ngành kỹ thuật vật lý trị liệu – phục hồi chức năng để công khai với xã hội, người học và người sử dụng lao động biết được về chuẩn năng lực nghề nghiệp, kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành, khả năng nhận thức và giải quyết vấn đề, loại hình công việc mà người học có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp ngành kỹ thuật vật lý trị liệu – phục hồi chức năng.

2.2. Tăng cường quan hệ hợp tác, gắn kết giữa nhà trường và doanh nghiệp trong đào tạo và sử dụng lao động, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động.

2.3. Làm cơ sở để các trường xây dựng, chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo phù hợp với quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo từng ngành, nghề đào tạo.3. Ý nghĩa của việc xây dựng Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng ngành kỹ thuật vật lý trị liệu – phục hồi chức năng

3.1 Đối với các cơ quan quản lý về GDNN, cơ quan quản lý chuyên ngành:

Xây dựng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trình độ trung cấp giúp cho việc tổ chức, xây dựng chương trình đào tạo bảo đảm tính thống nhất và sự liên thông giữa các bậc học, là cơ sở để nghiên cứu thống nhất ban hành kỹ năng nghề quốc gia.

35

Page 40: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Xác định kiến thức, kỹ năng thiết yếu mà người học cần được trang bị để đảm bảo đáp ứng được yêu cầu của nghề nghiệp.

Dự báo những thay đổi về vị trí việc làm của nghề trong tương lai, có tính đến những yếu tố tác động của xã hội, của thị trường lao động và tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

3.2 Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Xây dựng chương trình đào tạo đáp ứng các tiêu chuẩn và nội dung

giảng dạy bám sát thực tế công việc và đáp ứng nhu cầu sử dụng cho các cơ sở y tế.

Phối hợp với doanh nghiệp xây dựng và đổi mới chương trình đào tạo.Nâng cao chất lượng hiệu quả đào tạo, đa dạng hóa các loại hình đào

tạo, chú trọng đào tạo theo nhu cầu xã hội. Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu và yêu cầu về năng lực mà

người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng là cam kết và công khai của cơ sở giáo dục với người học, người sử dụng lao động, và xã hội.

3.3 Đối với người học: Lựa chọn ngành nghề học tập và rèn luyện phù hợp với năng lực bản

thân và yêu cầu thị trường lao động. 3.4 Đối với doanh nghiệp, người sử dụng lao động: Tuyển dụng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu sử dụng, hạn chế thời

gian và chi phí đào tạo lại.Đánh giá khả năng cung ứng nguồn nhân lực, phối hợp với cơ sở đào

tạo xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực y tế.

36

Page 41: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM(Theo Quyết định số 675/QĐ-TCGDNN ngày 19 tháng 6 năm 2018 của

Tổng cục trưởng Tổng cục GDNN-Bộ LĐTB&XH)

TT Họ và tên Nơi làm việc

1 Phan Trung Thuấn Hiệu trưởng, Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ  - Chủ nhiệm

2 Trần Thu Hồng Phó Hiệu trưởng, Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ  - Phó chủ nhiệm

3 Lê Thị Ngọc Nga Chuyên viên phòng đào tạo - Trường CĐ Y tế Cần Thơ - Thư ký

4 Võ Trung Tính Giảng viên - Trường CĐ Y tế Cần Thơ - Uỷ viên.

5 Hồ Ngọc Liên Giảng viên - Trường CĐ Y tế Cần Thơ - Uỷ viên.

6 Nguyễn Hồng Hạnh Hiệu trưởng – Trường Cao đẳng y tế Quảng Ninh - Uỷ viên.

7 Phạm Văn Chính Trưởng phòng - Sở Y tế Cần Thơ - Uỷ viên.

8 Nguyễn Quốc LậpGiám đốc – Trung tâm chỉnh hình và Phục hồi chức năng Tp. Cần Thơ - Uỷ viên.

9 Đỗ Tiến HữuKTV Trưởng – BV Y học cổ truyền Cần Thơ - Uỷ viên.

37

Page 42: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

38

Page 43: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Phụ lục 2MÔ TẢ BẬC TRÌNH ĐỘ THEO VĂN BẢN QPPL

Luật GDNN Khung trình độ quốc gia

Khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia

Mục tiêu CĐ:

Người học có năng lực Thực hiện thành thạo các công việc của trình độ trung cấp và giải quyết được các công việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề. có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hiện đại vào công việc, hướng dẫn và giám sát được người khác trong nhóm thực hiện công việc.

Bậc 5 - Cao đẳng:

Xác nhận trình độ đào tạo của người học có kiến thức thực tế, kiến thức lý thuyết rộng về một ngành, nghề đào tạo, kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật và công nghệ thông tin. Có kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để giải quyết những công việc hoặc vấn đề phức tạp, làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm hướng dẫn tối thiểu, giám sát, đánh giá đối với nhóm thực hiện những nhiệm vụ xác định.

1. Bậc 1:a) Thực hiện các công việc đơn giản, công việc có tính lặp lại trong tình huống cố định.b) Có kiến thức cơ bản về chuyên môn và hiểu biết về hoạt động của nghề ở phạm vi hẹp trong một số lĩnh vực, có khả năng áp dụng kiến thức và hiểu biết để thực hiện công việc theo chỉ dẫn.c) Có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển tải thông tin theo yêu cầu. có khả năng tham gia làm việc theo tổ, nhóm. chịu trách nhiệm một phần đối với kết quả công việc, sản phẩm làm ra.2. Bậc 2:a) Thực hiện các công việc thông thường và một số công việc phức tạp trong một số tình huống nhất định.b) Có kiến thức chuyên môn và hiểu biết về hoạt động của nghề ở phạm vi rộng trong nhiều lĩnh vực, có khả năng áp dụng được kiến thức và hiểu biết để đưa ra giải pháp giải quyết vấn đề chuyên môn kỹ thuật thông thường và một số vấn đề phức tạp nhưng cần có sự chỉ dẫn khi thực hiện công việc.c) Có khả năng suy xét, phán đoán và giải thích thông tin. tự chủ trong làm việc theo tổ, nhóm và có khả năng làm việc độc lập trong một số trường hợp khi thực hiện công việc. chịu trách nhiệm chủ yếu đối với kết quả công việc, sản phẩm làm ra.Mục tiêu Bậc 4 - Trung

39

Page 44: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Luật GDNN Khung trình độ quốc gia

Khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia

TC:Người học

có năng lực Thực hiện thành thạo các công việc của trình độ sơ cấp và Thực hiện thành thạo một số công việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề. Có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm.

cấp: Xác nhận trình

độ đào tạo của người học có kiến thức thực tế và lý thuyết cần thiết trong phạm vi của một ngành, nghề đào tạo. Kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật và công nghệ thông tin. kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để thực hiện các công việc có tính thường xuyên hoặc phức tạp, làm việc độc lập hay theo nhóm trong điều kiện biết trước và có thể thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, và trách nhiệm đối với nhóm, có năng lực hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện công việc đã được định sẵn.

3. Bậc 3:a) Thực hiện phần lớn các công việc phức tạp, công việc có nhiều sự lựa chọn trong một số tình huống khác nhau.b) Có kiến thức chuyên môn, kiến thức cơ bản về nguyên lý, lý thuyết và hiểu biết rộng về các hoạt động của nghề trong các lĩnh vực. Vận dụng được kiến thức và hiểu biết để đưa ra giải pháp giải quyết, xử lý một số vấn đề chuyên môn kỹ thuật phức tạp và một số yêu cầu của quản lý khi thực hiện công việc.c) Có khả năng nhận biết, phân tích, đánh giá thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. tự chủ, làm việc độc lập và hướng dẫn người khác trong tổ nhóm khi thực hiện công việc. Chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm làm ra về chất lượng theo tiêu chuẩn quy định và chịu một phần trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm của người khác trong tổ, nhóm làm ra.4. Bậc 4:a) Thực hiện hầu hết các công việc phức tạp, công việc có nhiều sự lựa chọn trong nhiều tình huống khác nhau.b) Có kiến thức chuyên môn sâu, kiến thức về nguyên lý, lý thuyết và hiểu biết sâu, rộng về các hoạt động của nghề trong các lĩnh vực. Vận dụng được kiến thức và hiểu biết để đưa ra giải pháp giải quyết, xử lý vấn đề chuyên môn kỹ thuật phức tạp và các yêu cầu của quản lý khi thực hiện công việc.c) Phân tích, đánh giá thông tin từ

40

Page 45: asttmoh.vnasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/KHOI-LUONG-KTTT... · Web viewHướng dẫn sử dụng quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng

Luật GDNN Khung trình độ quốc gia

Khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia

nhiều nguồn khác nhau và sử dụng kết quả phân tích đánh giá để đưa ra ý kiến, kiến nghị cho mục đích quản lý và nghiên cứu. Làm việc độc lập và tự chủ cao, có khả năng quản lý, điều hành tổ, nhóm trong quá trình thực hiện công việc, tự chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm làm ra về chất lượng theo tiêu chuẩn quy định và chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm của người khác trong tổ, nhóm làm ra.5. Bậc 5:a) Thực hiện các công việc phức tạp, công việc có nhiều sự lựa chọn trong mọi tình huống.b) Có kiến thức chuyên môn sâu, kiến thức rộng về nguyên lý, lý thuyết và hiểu biết sâu, rộng về các hoạt động của nghề trong các lĩnh vực. có kỹ năng phân tích, suy xét, chẩn đoán, thiết kế để đưa ra giải pháp giải quyết, xử lý các vấn đề chuyên môn kỹ thuật phức tạp hoặc yêu cầu của quản lý trong phạm vi rộng khi thực hiện công việc.c) Biết phân tích, đánh giá thông tin và tổng quát hóa để đưa ra các quan điểm, sáng kiến. làm việc độc lập và tự chủ cao. quản lý, điều hành tổ, nhóm trong quá trình thực hiện công việc. tự chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm làm ra về chất lượng và chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm của tổ, nhóm làm ra đảm bảo thông số kỹ thuật và theo tiêu chuẩn quy định.

41