86
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU.......................................... 3 1.1. Sự cần thiết lập quy hoạch...........................4 1.2. Các căn cứ thiết kế quy hoạch........................4 1.2.1. Căn cứ pháp lý..................................... 4 1.2.2. Các văn bản và tài liệu có liên quan...............6 1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án.......................6 1.3.1. Mục tiêu của quy hoạch.............................6 1.3.2. Nhiệm vụ của đồ án................................. 7 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG.............................7 2.1. Các điều kiện tự nhiên...............................8 2.1.1. Vị trí địa lý...................................... 8 2.1.2. Diện tích, địa hình địa mạo........................8 2.1.3. Địa chất công trình................................ 8 2.1.4. Khí hậu thủy văn và tài nguyên đất.................8 2.2. Dân số và lao động................................... 9 2.2.1. Dân số............................................. 9 2.2.2. Lao động........................................... 9 2.3. Hiện trạng đất đai.................................. 10 2.4. Hiện trạng hạ tầng xã hội...........................10 2.4.1. Trụ sở hành chính xã..............................10 2.4.2. Giáo dục.......................................... 11 2.4.3. Cơ sở y tế........................................ 11 2.4.4. Hạ tầng thông tin, viễn thông.....................11 2.4.5. Văn hóa – thể thao, di tích lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng................................................... 12 2.5. Hiện trạng kinh tế xã hội...........................12 2.5.1. Nông nghiệp....................................... 12 2.5.2. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ và làng nghề..................................................... 12 2.5.3. Nhà ở, đất ở...................................... 13 2.5.4. Thu nhập và đời sống kinh tế......................14 2.6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.........................14 2.6.1 Hiện trạng giao thông và nền xây dựng.............14 2.6.2. Hệ thống thủy lợi................................. 14 2.6.3. Hệ thống điện..................................... 14 2.6.4. Hiện trạng cấp nước...............................14 2.6.5. Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường. .15 2.6.6. Hiện trạng môi trường tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 1

1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

MỤC LỤCCHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................................3

1.1. Sự cần thiết lập quy hoạch.........................................................................................41.2. Các căn cứ thiết kế quy hoạch...................................................................................41.2.1. Căn cứ pháp lý...........................................................................................................41.2.2. Các văn bản và tài liệu có liên quan..........................................................................61.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án................................................................................61.3.1. Mục tiêu của quy hoạch.............................................................................................61.3.2. Nhiệm vụ của đồ án...................................................................................................7CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG.......................................................................7

2.1. Các điều kiện tự nhiên................................................................................................82.1.1. Vị trí địa lý.................................................................................................................82.1.2. Diện tích, địa hình địa mạo........................................................................................82.1.3. Địa chất công trình.....................................................................................................82.1.4. Khí hậu thủy văn và tài nguyên đất...........................................................................82.2. Dân số và lao động......................................................................................................92.2.1. Dân số........................................................................................................................92.2.2. Lao động....................................................................................................................92.3. Hiện trạng đất đai.....................................................................................................102.4. Hiện trạng hạ tầng xã hội.........................................................................................102.4.1. Trụ sở hành chính xã...............................................................................................102.4.2. Giáo dục...................................................................................................................112.4.3. Cơ sở y tế.................................................................................................................112.4.4. Hạ tầng thông tin, viễn thông..................................................................................112.4.5. Văn hóa – thể thao, di tích lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng.........................................122.5. Hiện trạng kinh tế xã hội.........................................................................................122.5.1. Nông nghiệp.............................................................................................................122.5.2. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ và làng nghề.......................................122.5.3. Nhà ở, đất ở.............................................................................................................132.5.4. Thu nhập và đời sống kinh tế...................................................................................142.6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.....................................................................................142.6.1 Hiện trạng giao thông và nền xây dựng...................................................................142.6.2. Hệ thống thủy lợi.....................................................................................................142.6.3. Hệ thống điện...........................................................................................................142.6.4. Hiện trạng cấp nước.................................................................................................142.6.5. Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường...................................................152.6.6. Hiện trạng môi trường tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường................................152.7. Các dự án và chương trình có liên quan.................................................................152.8. Đánh giá tổng hợp hiện trạng theo Bộ tiêu chí NTM............................................16CHƯƠNG 3: DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN...............20

3.1. Dự báo về tiềm năng...................................................................................................203.1.1. Tiềm năng về đất đai................................................................................................203.1.2. Dự báo quy mô dân số, lao động của xã..................................................................203.1.3. Dự báo về thị trường tiêu thụ sản phẩm..................................................................203.1.4. Dự báo về đô thị hóa nông thôn...............................................................................213.1.5. Dự báo về biến đổi khí hậu......................................................................................21

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 1

Page 2: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

3.2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của xã..........................................................213.2.1. Tiềm năng phát triển................................................................................................213.2.2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội.......................................................................213.2.3. Các chỉ tiêu phát triển..............................................................................................22CHƯƠNG 4: QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ.....................23

4.1. Định hướng không gian vùng sản xuất...................................................................234.2. Tổ chức hệ thống khu dân cư mớ và cải tạo thôn xóm cũ....................................234.2.1. Dự báo phân bố dân cư............................................................................................234.2.2. Tổ chức mạng lưới điểm dân cư..............................................................................234.2.3. Tổ chức không gian thôn xóm và nhà ở..................................................................244.2.3. Giải pháp tổ chức không gian nhà ở........................................................................244.3. Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng..............................................244.3.1. Trung tâm hành chính xã.........................................................................................244.3.2. Các công trình công cộng, thương mại dịch vụ.......................................................244.3.3. Trạm y tế xã.............................................................................................................254.3.4. Không gian sinh hoạt cộng đồng, thể dục thể thao..................................................254.3.5. Công trình giáo dục.................................................................................................254.4. Định hướng tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật.....................................................254.4.1. Chuẩn bị xây dựng...................................................................................................254.4.2. Về giao thông...........................................................................................................254.4.3. Về thủy lợi...............................................................................................................264.4.4. Định hướng cấp nước..............................................................................................264.4.5. Định hướng cấp điện................................................................................................264.4.6. Quy hoạch hệ thống bãi rác, nghĩa trang.................................................................26CHƯƠNG 5: QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT..............................................................27

5.1. Lập Quy hoạch sử dụng đất.....................................................................................275.1.1 Diện tích các loại đất................................................................................................275.1.2. Diện tích đất cho nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của xã...................................275.1.3. Diện tích đất chuyển đổi mục đích sử dụng............................................................285.2. Lập kế hoạch sử dụng đất........................................................................................285.2.3. Kế hoạch sử dụng đất theo từng năm......................................................................29CHƯƠNG 6: QUY HOẠCH SẢN XUẤT.....................................................................30

6.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp............................................................................306.1.1 Định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp............................................................306.1.2 Quy hoạch sản xuất trồng trọt...................................................................................306.1.2 Quy hoạch chăn nuôi................................................................................................316.2. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật..................................................................356.2.1. Hệ thống giao thông nội đồng................................................................................356.2.2. Hệ thống thủy lợi.....................................................................................................356.3. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.....................366.3.1. Tiềm năng phát triển công nghiệp- dịch vụ............................................................366.3.2. Các loại hình thức phát triển ngành công nghiệp – dịch vụ...................................366.3.3. Chỉ tiêu phát triển công nghiệp, dịch vụ của xã......................................................366.3.4. Giải pháp thực hiện quy hoạch sản xuất công nghiệp, dịch vụ...............................36CHƯƠNG 7: QUY HOẠCH XÂY DỰNG....................................................................37

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 2

Page 3: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

7.1. Quy hoạch hệ thống công trình cấp thôn...............................................................377.1.1. Quy mô dân số và số hộ trong thôn.........................................................................377.1.2. Công trình công cộng cấp thôn................................................................................377.2. Quy hoạch khu trung tâm xã...................................................................................387.2.1. Vị trí , quy mô..........................................................................................................387.2.2. Chỉnh trang mở rộng các công trình hiện có...........................................................397.2.3. Quy hoạch mới các công trình trung tâm xã............................................................397.2.4. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật trung tâm xã................................................................407.3. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật.....................................................................................407.3.1. San nền xây dựng.....................................................................................................407.3.2. Giao thông...............................................................................................................417.3.3. Quy hoạch cấp điện.................................................................................................437.3.4. Quy hoạch cấp nước................................................................................................447.3.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa......................................................................527.3.6. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải........................................................................567.3.7. Quy hoạch hệ thống xử lý chất thải và vệ sinh môi trường.....................................577.4. Vốn và phân kỳ đầu tư vốn......................................................................................577.4.1. Tổng vốn và cơ cấu nguồn vốn................................................................................577.4.2. Phân kỳ đâu tư vốn..................................................................................................57CHƯƠNG 8: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG

THÔN MỚI......................................................................................................................58

8.1. Hiệu quả kinh tế........................................................................................................588.2. Hiệu quả xã hội.........................................................................................................588.3. Hiệu quả môi trường................................................................................................58CHƯƠNG 9: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................59

9.1. Kết luận.....................................................................................................................599.2. Kiến nghị....................................................................................................................59

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 3

Page 4: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1. Sự cần thiết lập quy hoạch

Thực hiện mục tiêu quốc gia xây dựng nông thông mới giai đoạn 2010-2020 gắn liền với định hướng phát triển đô thị, các vùng kinh tế phù hợp với Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; hướng đến nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức sản xuất hợp lý, gắn nông thôn với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn dịnh, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ...

Đồ án Quy hoạch điểm dân cư nông thôn xã Lệ Chi nhằm cụ thể hóa Đồ án Quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm tỉ lệ 1/5000 đã được phê duyệt phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của huyện nói chung và xã nói riêng là cơ sở để triển khai các dự án đầu tư xây dựng phục vụ phát triển đô thị, phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn, là căn cứ để quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch, phù hợp với định hướng cũng như ưu tiên các ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương.

Đồ án Quy hoạch điểm dân cư nông thôn xã là cơ sở quan trọng để nghiên cứu khó khăn trong quản lý quy hoạch xây dựng, những hạn chế hạ tầng giao thông kỹ thuật chưa đồng bộ, vấn đề chất lượng môi trường sống đang gặp nhiều bất cập do chưa có quy hoạch định hướng phát triển. Việc hình thành các trung tâm xã, trung tâm dịch vụ nông thôn thúc đẩy các hoạt động dịch vụ và phục vụ sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa tại các điểm dân cư nông thôn trên địa bàn xã mạnh mẽ hơn trong tương lai...

Với những mục tiêu đã nêu trên cũng như các đồ án đã và đang triển khai, đồ án Quy hoạch mạng lưới điểm dân cư nông thôn, điểm dân cư tập trung thuộc ranh giới xã Lệ Chi là việc làm vô cùng cần thiết và mạng lại hiệu quả to lớn phù hợp với định hướng quy hoạch phát triển kinh tế, cơ cấu lao động, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân theo hướng phát triển bền vững trên địa bàn huyện Gia Lâm nói chung, xã Lệ Chi nói riêng.

1.2. Các căn cứ thiết kế quy hoạch

1.2.1. Căn cứ pháp lý - Luật Xây dựng năm 2003;- Nghị quyết 26/TW về nông nghiệp ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành trung ương

khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;- Nghị quyết 24/2008/NQ- CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành Chương

trình hành động của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành trung ương khóa X vê nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

- Thông báo kết luận của Ban bí thư số 238-TB/TW về Đề án ‘’Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa’’ và kế hoạch công tác của ban chỉ đạo Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới đến cuối năm 2009;

- Quyết định 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới ;

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 4

Page 5: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

- Đề án xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới đã được Ban bí thư thông qua;- Thông báo 1416/BNN-KTHT ngày 27/5/2009 của Bộ nông nghiệp và phát triển

nông thôn về việc hướng dẫn lập Đề án cho xã xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới;

- Thông tư hướng dẫn về cơ chế tài chính đầu tư cho các xã điểm;- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về việc hướng dẫn

các quy định của Luật xây dựng về quy hoạch;- Nghị định số 68/2001/NĐ-CP ngày 01/01/2001 của chính phủ quyết định bổ sung

về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đât đai;- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của chính phủ quy định bổ sung về

quy hoạch sử dụng đất đai, giá đất, thu hồi đất, bồi thường và hỗ trợ tái định cư;- Quyết định số 04/2005/QĐ-BTNMT ngày 30/6/2005 của Bộ tài nguyên và môi

trường về việc ban hành quy trình và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;- Thông tư 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và môi

trường về việc quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoach, kế hoạch sử dụng đất;

- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 01/4/2008 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng ; Dự thảo Thông tư hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn theo tiêu chí nông thôn mới của Bộ xây dựng;

- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành quy định về nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và Đồ án quy hoạch xây dựng;

- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 v/v Ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;

- Quyết định 271/2005/QĐ-TTg ngày 31/20/2005 của Thủ tướng chính phủ V/v phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống thiết chế văn hóa thông tin cơ sở đến năm 2020;

- Quyết định 1259/1011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng chính phủ V/v phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

- Quyết định số 90/2008/QĐ-TTg ngày 09/7/2008 của Thủ tướng chính phủ V/v Quy hoạch phát triển Giao thông vận tải thủ đô đến năm 2020;

- Quyết định 47/2009/QĐ-UBND ngày 20/1/2009 của UBND thành phố Hà Nội V/v phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, Hà Nội tỉ lệ 1/5000;

- Quyết định số 2933/2009/BGTVT-KHĐT ngày 1/5/2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn tiêu chí nông thôn mới trong lĩnh vực giao thông;

- Quyết định số 315/QĐ- BGTVT ngày 23/2/2011 về việc ban hành hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;

- Quyết định số 2333/QĐ-UBND ngày 25/5/2010 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 định hướng 2030;

- Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của Bộ xây dựng- Bộ nông nghiệp & phát triển nông thôn-Bộ tài nguyên và môi trường Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 5

Page 6: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

- Thông tư số 07/2010/TT- BNNPTNT ngày 8/10/2010 của Bộ NNPTNT về việc ban hành hướng dẫn Quy hoạch phát triển sản xuất Nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

- Thông báo 5255 TB/QHKT-NT ngày 08/12/2011 của Sở Quy hoạch kiến trúc Hà Nội V/v Triển khai công tác Quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hà Nội;

- Quyết định só 1312/QĐ-UBND ngày 10/4/2007 của UBND thành phố Hà Nội V/v phê duyệt dự án nâng cấp mở rộng đường tỉnh 181;1.2.2. Các văn bản và tài liệu có liên quan

- Đề án xây dựng nông thôn mới xã Lệ Chi giai đoạn 2011-2020 đã được UBND huyện Gia Lâm phê duyệt;

- Quy hoạch tổng thể kinh tế- xã hội thành phố Hà Nội;- Quy hoach tổng thể kinh tế- xã hội của huyện Gia Lâm;- Bản đồ hiện trạng Lệ Chi 1/5000 và 1/2000 năm 2006;- Tài liệu cập nhật các dự án trên địa bàn xã;- Các tài liệu tham khảo khác.

1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án

1.3.1. Mục tiêu của quy hoạch- Xây dựng thành một mô hình thí điểm về quy hoạch xây dựng nông thôn mới

mang đặc trưng riêng của địa phương là 1 xã trong vùng đô thị hóa và kinh tế đang chuyển đổi theo hướng tập trung phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

- Cụ thể hoá định hướng phát triển kinh tế xã hội trong lĩnh vực xây dựng nông thôn mới.

- Phát triển kinh tế- xã hội gắn với quá trình hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, TTCN, dịch vụ nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân trong Xã, thu hẹp khoảng cách với thành thị.

- Nâng cấp cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; cải tạo, chỉnh trang làng xóm, cảnh quan; cải tạo và xây dựng mới các công trình nhà ở, công trình công cộng - dịch vụ cấp xã, thôn;

- Khai thác hiệu quả quỹ đất xây dựng, nâng cao vai trò và phát huy được các tiềm năng của khu vực trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của khu vực xã Lệ Chi nói riêng và huyện Gia Lâm nói chung.

- Khớp nối đồng bộ, hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của các khu vực đã xây dựng với các khu quy hoạch phát triển mới tạo nên một xã có quy hoạch nông thôn mới khang trang hiện đại;

- Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư và làng xóm hiện có, xác định các chức năng sử dụng đất phù hợp với tính chất và định hướng phát triển của khu vực, đáp ứng nhu cầu đầu tư và phát triển trên địa bàn xã;

- Xác định hệ thống các khu chức năng, tổ chức không gian, cấu trúc trong khu vực lập quy hoạch, đảm bảo phát triển ổn định, bền vững;

- Làm cơ sở tổ chức lập các quy hoạch chi tiết; Đề xuất danh mục các chương trình đầu tư và dự án chiến lược; kiểm soát phát triển và quản lý đô thị;

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 6

Page 7: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

- Bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị truyền thống; Giữ gìn bản sắc văn hóa địa phương, bảo vệ môi trường sinh thái;

- Cơ sở pháp lý cho việc quản lý, đầu tư xây dựng và hướng dẫn phát triển. người dân theo hướng phát triển bền vững;

- Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý đầu tu xây dựng và hướng dẫn phát triển;1.3.2. Nhiệm vụ của đồ án

- Trên cơ sở ranh giới hành chính đã được điều chỉnh theo Nghị định 132/2003/NĐ-CP, điều tra khảo sát, đánh giá tình hình hiện trạng trên địa bàn huyện về dân số, lao động việc làm, nhà ở, giao thông, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đầu mối, kiến trúc cảnh quan, lịch sử văn hoá, các dự án lớn đang thực hiện để lập quy hoạch xây dựng phục vụ phát triển kinh tế- xã hội trên địa bàn huyện.

- Căn cứ định hướng phát triển kinh tế – xã hội của huyện, hiện trạng sử dụng đất, dân cư, xác định tiềm năng, động lực để phát triển, quy mô dân số khu vực phát triển đô thị, các điểm dân cư phi nông nghiệp và dân cư nông thôn, tính toán cân đối nhu cầu sử dụng đất đai xây dựng đô thị, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu cho các giai đoạn phát triển.

- Định hướng phát triển không gian đô thị trên địa bàn huyện đến năm 2020 gồm: các khu vực phát triển công nghiệp, TTCN, làng nghề truyền thống, các khu hiện có cải tạo nâng cấp, bảo tồn tôn tạo, chuyển đổi chức năng, khu xây dựng mới, khu vực cấm xây dựng, khu vực dự kiến phát triển đô thị. Dự kiến sử dụng đất của đô thị theo từng giai đoạn quy hoạch. Đề xuất giải pháp phát triển đô thị gắn liền với chuyển đổi cơ cấu lao động, việc làm theo hướng chuyển đổi từ sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp, TTCN và dịch vụ.

- Xác định hệ thống các trung tâm gồm: Vị trí, phạm vi, quy mô các khu chức năng như trung tâm hành chính, thương nghiệp dịch vụ công cộng, văn hoá, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, công viên cây xanh...các trung tâm tiểu vùng, thị tứ (trung tâm dịch vụ nông thôn) làm hạt nhân đô thị hoá cho khu vực nông thôn.

- Quy hoạch định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn huyện: Dự báo khả năng và cụ thể hóa từng bước các tuyến đường bộ, đường sắt, mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị có liên quan trên địa bàn, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông quốc gia và thành phố, xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị. Hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối, mạng lưới truyền tải và phân phối chính của các hệ thống cấp nước, cấp điện, mạng lưới đường cống thoát nước, các công trình xử lý nước thải, chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác.

- Định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan chung cho các khu vực trung tâm, cửa ngõ đô thị, các tuyến phố chính, các trục không gian chính, hệ thống di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan môi trường sinh thái, không gian cây xanh, mặt nước và các điểm nhấn chính trong khu vực phát triển đô thị.

- Đề xuất Quy hoạch xây dựng đợt đầu và các chương trình dự án ưu tiên phát triển.- Đề xuất điều lệ quản lý xây dựng làm cơ sở để quản lý đầu tư xây dựng theo định

hướng quy hoạch chung.

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 7

Page 8: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

2.1. Các điều kiện tự nhiên

2.1.1. Vị trí địa lý Xã Lệ Chi thuộc tiểu vùng Nam Đuống cách trung tâm huyện Gia Lâm khoảng 8 km về phía đông, cách trung tâm hà nội khoảng 23km ranh giới hành chính xã được xác định như sau:

- Phía Bắc giáp huyện Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh.- Phía Đông Bắc giáp xã Đình Tổ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.- Phía Đông giáp xã Trí Qủa huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.- Phía Nam giáp xã Kim Sơn huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội.- Phía Tây giáp xã Trung Mầu, huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội.

2.1.2. Diện tích, địa hình địa mạoXã Lệ Chi có tổng diện tích đất tự nhiên 810.11 ha, địa hình Lệ Chi khá bằng phẳng

thuận lợi cho việc phát triển các ngành kinh tế nông nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp, công nghiệp. Diện tích đất nông nghiệp chiếm tỉ lệ lớn 440.93 ha .2.1.3. Địa chất công trình

Vùng đặc trưng bởi cấu tạo địa chất đơn giản, trong mặt cắt địa chất vắng mặt các thành phần tạo đát yếu. Đặc tính xây dựng của đất cao, các lớp đát sét có độ ẩm tự nhiên thấp, khối lượng riêng tương đối lớn, khối lượng thể tích cao, góc ma sát trong lớn, độ rỗng thấp.

Vùng đất yếu như sét dẻo chảy với độ ẩm tự nhiên lớn, khối lượng riêng từ 2.64-2.69 g/cm3, khối lượng thể tích từ 1.04-1.43 g/cm3, độ rỗng xấp xỉ 50%, hệ số rỗng xấp xỉ bằng 1.2.1.4. Khí hậu thủy văn và tài nguyên đất

Khí hậu mang đầy đủ tính chất chung của vùng đồng bằng Bắc Bộ, chia làm 4 mùa rõ rệt: Xuân, hạ, thu, đông.

Nhiệt độ trung bình trong năm là 24,50C, cao nhất vào tháng 5, 6, 7 lên đến 35-370C, nhiệt độ thấp nhất vào tháng 12, 1, 2 xuống tới 10-150C.

Lượng mưa trung bình trong năm là 1676mm, độ ẩm không khí trung bình hàng năm là 83%, số giờ nằng trung bình một năm là 1740 giờ rất thuận lợi cho canh tác.

Hướng gió: có 2 hướng gió chính ảnh hưởng đến hoạt động sản xuát lầ Đông - Bắc vào mùa đông và Đông - Nam vào mùa hè. Gió bão thường xảy ra vào tháng 6,7 gây khó khăn cho hoạt động sản xuất.

Đất đai Lệ Chi màu mỡ có địa hình bằng phẳng và được chia làm 2 phần rõ rệt bởi trục đê sông Đuống thành đất trong đê và đất ngoài đê:

Đất trong đê sau nhiều năm đầu tư công trình thủy lợi và giao thông nội đồng đã tạo thành những lô thửa ruộng rộng thích hợp cho khâu làm đất và thu hoạch sản phẩm bằng C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 8

Page 9: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

cơ giới. Đất rất thích hợp cho trồng lúa và trồng hoa màu.Đất ngoài đê được bồi đắp hàng năm, là loại đất thích hợp cho việc trong cây công

nghiệp ngắn ngày và hoa màu, cây ăn quả khác.

2.2. Dân số và lao động

2.2.1. Dân sốLệ Chi là một xã đông dân của huyện Gia Lâm, theo thống kê năm 2010 dân số toàn

xã là 11.755 người, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,5%, tỉ lệ tăng cơ học là 0,1%. Dân ccư của xã Lệ Chi cư trú tại 6 thôn và 1 khu dân cư,trong đó có 2 thôn ở ngoài đê Sông Đuống là thôn Chi Đông và thôn Chi Nam chiếm 1/3 dân số toàn xã. Tuy nhiên trong thời gian tới, khi hạ tầng kỹ thuật được nâng cấp và cải tạo tốt, các khu đô thị, các khu công nghiệp được xây dựng, đi vào hoạt động thì tỉ lệ tăng cơ học của dân số có thể tăng đột biến.

BẢNG HIỆN TRẠNG DÂN SỐ CÁC THÔN, XÓM VÀ KHU DÂN CƯSTT Thôn/xóm/khu dân cư Số hộ

(hộ)Dân số (người)

1 Thôn Sen Hồ 547 23202 Thôn Kim Hồ 212 10683 Thôn Cổ Giang 414 20484 Thôn Gia Lâm 235 10306 Thôn Chi Đông 586 28747 Thôn Chi Nam 170 6348 Khu dân cư Toàn Thắng 250 1781

2.2.2. Lao độngXã Lệ Chi là một xã thuần nông nên phần lớn là lao động trong nông nghiệp. Lao

động đang làm việc trong các ngành kinh tế tại xã Lệ Chi là 5.343 người. Trong đó Nông nghiệp là 3.124 người( 58,47%); CN-TTCN lag 1.210người(22,65%); thương mại dịch vụ, du lịch có 1.009 người(18,88%). Tỉ lệ lao động không có việc làm tại xã là rất thấp.

BẢNG TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG XÃ LỆ CHISTT Chỉ tiêu Đơn vị

tínhSố liệu hiện trạng

(năm 2012)I Tổng dân số Người 11.7551 Dân tộc kinh Người 11.7552 Dân tộc khác Người -II Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên % 1,50III Số hộ gia đình Hộ 24141 Nông nghiệp Hộ 15542 Phi nông nghiệp Hộ 860

IV Lao động trong độ tuổi Người 5.3431 Lao động trong các ngành kinh tế Người 5.343

1.1 Nông nghiệp Người 3.124

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 9

Page 10: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

1.2 CN-TTCN-xây dựng Người 1.2101.3 Dịch vụ thương mại Người 1.0092 Trình độ lao động Người

2.1 Đã qua đào tạo Người 7212.2 Chưa được đào tạo Người 4.2483 Tỉ lệ lao động thiếu việc làm % 3,74

2.3. Hiện trạng đất đai

Tổng diện tích đất tự nhiên của xã là 810,1 ha, trong đó:Đất sản xuất nông nghiệp là 440,93 haTổng diện tích đất tự nhiên của xã là 810,1 ha, trong đó:Đất sản xuất nông nghiệp là 440,93 haĐất phi nông nghiệp là 367,2 ha, trong đó diện tích đất sông suối và mặt nước

chuyên dụng do xã quản lý là 96,18 ha.Diện tích đất chưa sử dụng hiện còn 1,97 ha+ Đất nông nghiệp có 440,93 ha, trong đó đất sản xuất nông nghiệp có 423,63 ha,

đất nuôi trồng thủy sản 17,3 ha. Đất trồng cây hàng năm là toàn bộ đất sản xuất nông nghiệp, với 423,63 ha, trong đó đất trồng lúa có 170,57 ha, đất trồng cây hàng năm khác có 253,06 ha

+ Đất phi nông nghiệp có 367,2 ha, trong đó: Đất ở 81,85 ha; đất chuyên dùng 183,11 ha, đất tôn giáo tín ngưỡng 0,21 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 5,85 ha; đât sông suối và mặt nước chuyên dùng 96,18 ha

+ Đất chưa sử dụng chỉ còn 1,97 ha.Đất đai ở Lệ Chi thuộc loại đất khá tốt, có thể phát triển sản xuất các loại rau an

toàn, rau sạch, trồng hoa, cây cảnh và trồng cây ăn quả.Đất phi nông nghiệp là 367,2 ha, trong đó diện tích đất sông suối và mặt nước

chuyên dụng do xã quản lý là 96,18 ha.Diện tích đất chưa sử dụng hiện còn 1,97 ha+ Đất nông nghiệp có 440,93 ha, trong đó đất sản xuất nông nghiệp có 423,63 ha,

đất nuôi trồng thủy sản 17,3 ha. Đất trồng cây hàng năm là toàn bộ đất sản xuất nông nghiệp, với 423,63 ha, trong đó đất trồng lúa có 170,57 ha, đất trồng cây hàng năm khác có 253,06 ha

+ Đất phi nông nghiệp có 367,2 ha, trong đó: Đất ở 81,85 ha; đất chuyên dùng 183,11 ha, đất tôn giáo tín ngưỡng 0,21 ha; đất nghĩa trang nghĩa địa 5,85 ha; đât sông suối và mặt nước chuyên dùng 96,18 ha

+ Đất chưa sử dụng chỉ còn 1,97 ha.Đất đai ở Lệ Chi thuộc loại đất khá tốt, có thể phát triển sản xuất các loại rau an

toàn, rau sạch, trồng hoa, cây cảnh và trồng cây ăn quả.

2.4. Hiện trạng hạ tầng xã hội

2.4.1. Trụ sở hành chính xãTrụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã đã được xây dựng

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 10

Page 11: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

năm....nằm tại thôn Gia Lâm cách trục đường 181 khoảng 3km. Công trình gồm 1 dãy nhà làm việc 2 tầng, và 1 hội trường 200 chỗ. Đã đáp ứng yêu câu về không gian và điều kiện làm việc cho cán bộ xã2.4.2. Giáo dục Trường mầm non, nhà trẻ

Xã Lệ Chi có 1 trường mầm non chưa đạt chuẩn với 6 điểm trường trong đó có 3 điểm trường đã xuống cấp. Vị trí : - Thôn Sen Hồ : 893m2/117 cháu. - Thôn Kim Hồ : 622m2/22 cháu. - Thôn Cổ Giang : 1188m2/168 cháu

- Thôn Gia Lâm : 311m2/76 cháu. - Thôn Chi Đông : 657 m2/178 cháu - Thôn Chi Nam : 114 m2/30 cháu.

Nhưng với quy mô trường hiện nay chỉ đáp ứng được 60% nhu cầu. Nhiều phòng học đã xuống cấp, phòng chức năng hiệu bộ chưa có, bếp ăn chưa đảm bảo...Nhìn chung cơ sở vật chất chưa đáp ứng nhu cầu học tập và vui chơi cho các cháu mầm non trong địa bàn xã. Trường tiểu học:

Xã có 1 trường tiểu học nằm đối diện với Uỷ Ban Nhân Dân xã đã đạt tiêu trí nông thôn mới được xây dựng năm...với tổng diện tích khuôn viên 12.550m2 gồm 20 phòng học, 4 phòng phục vụ, 5 phòng hành chính quản trị, toàn bộ còn mới. Nhìn chung cơ sở vật chất đáp ứng tốt cho nhu cầu học của các em trong địa bàn xã. Trường THCS

Xã có 1 trường THCS nằm ngay cạnh trụ sở UBND xã Lệ Chi nhưng chưa được công nhận đạt chuẩn quốc gia. Trang thiết bị còn thiếu và đã xuống cấp chưa đáp ứng được yêu cầu dạy và học

2.4.3. Cơ sở y tếTrạm y tế xã Lệ Chi nằm cách trụ sở UBND xã Lệ

Chi khoảng 500m về phía sông Đuống đã đạt tiêu trí nông thôn mới .Trạm y tế có 11 phòng chức năng

2.4.4. Hạ tầng thông tin, viễn thông Bưu điện

Xã có một điểm bưu điện nằm cạnh UBND xã Lệ Chi đang còn sử dụng tốt. Trung tâm xã và tất cả các thôn đều đã có mạng Internet và có 95% dân số dùng điện thoại cố định.

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 11

Page 12: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

2.4.5. Văn hóa – thể thao, di tích lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng Trung tâm văn hóa, thể thao xã

Hiện nay xã chưa có trung tâm văn hóa xã và khu thể thao, mọi sinh hoạt văn hóa đều sử dụng Nhà văn hóa nằm trong khuôn viên trụ sở hành chính xã Nhà văn hóa, hội trường, khu thể thao thôn

Hiện nay 6 thôn và 1 khu dân cư đều có nhà văn hóa với tổng diện tích là: 0,32 ha. Trong đó có 1 nhà văn hóa đã xuống cấp, 6 nhà văn hóa còn lại đang sử dụng tốt. Trang thiết bị còn thiếu. Đặc biệt các nhà văn hóa đều chưa có nhà vệ sinh ,sân và tường bao, cây xanh.

Hiện nay toàn xã có 2 khu thể thao thôn nằm ở thôn Chi Đông và thôn Sen Hồ với tổng diện tích 3 ha. Các thôn còn lại hiện nay đều không có khu thể thao riêng. Tóm lại khu thể thao và các nhà văn hóa thôn hiện tại còn thiếu chưa đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt tinh thần của nhân dân. Di tích văn hóa lịch sử

Xã Lệ Chi hiện nay có 6 di tích lịch sử văn hóa, trong đó có 5 di tích đã được xếp hạng cấp quốc gia .Trong đó có 3 di tích gần đây đã được trùng tu tôn tạo là: Chùa Hương Hải Thiền, Chùa Kim Linh, Chùa Vạn Xuân. Còn lại 3 di tích đã bị xuống cấp cần được đầu tư nâng cấp.

2.5. Hiện trạng kinh tế xã hội

2.5.1. Nông nghiệp- Nghành nông nghiệp của Lệ Chi vẫn chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi, không có

diện tích phát triển lâm nghiệp. Trong thời gian qua nghành nông nghiệp Lệ Chi có sự chuyển dịch theo xu thế giảm tỷ trọng chăn nuôi và tăng tỷ trọng trồng trọt .

- Tỷ trọng ngành trồng trọt đã tăng từ 52,08%( năm 2005) lên 61,81% ( năm 2010).- Với việc phát triển đa dạng hóa cây trồng, đặc biệt là những cây trồng có giá trị

kinh tế cao như lạc, ngô và đậu tương cùng các loại rau sạch đã góp phần đẩy nhanh giá trị sản xuất của ngành trồng trọt .

- Ngoài ra Lệ Chi còn có tiềm năng về phát triển sản xuất thủy sản. Hiện toàn xã có 17,3 ha đất nuôi trồng thủy sản. Gía trị kinh tế năm 2010 đã đạt 630 triệu đồng chiếm 1,27% trong tổng cơ cấu ngành nông nghiệp.

- Nhìn chung nghành nông nghiệp của xã còn hạn chế về nhiều mặt, đặc biệt trong việc quy hoạch vùng sản xuất chuyên môn hóa. Bởi vậy xã chưa có sản phẩm nông nghiệp có giá trị cao.2.5.2. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ và làng nghề. Thực trạng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng:

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 12

Page 13: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng(CN-TTCN-XD) ở Lệ Chi rất đa dạng đang từng bước phát triển. Đặc biệt xã có khu công nghiệp Happro nằm trên địa bàn có tác động tích cực cho việc phát triển công nghiệp tiểu thủ công nghiệp của xã. Trong năm 2010, tỉ trọng ngành CN-TTCN-XD đạt 31,2%, giá trị thu nhập đạt 26.180 tỷ đồng.

Lao động thu hút vào các ngành CN-TTCN-XD năm 2010 là 1.210 người chiếm 22,65% tổng số lao động làm việc trong các ngành kinh tế. Thực trạng thương mại- dịch vụ:

Các xã của huyện Gia Lâm đều có những đặc thù riêng nên xã Lệ Chi cũng không phải là xã ngoại lệ. Xã có trường Cao Đẳng May và khu công nghiệp Happro nằm trên địa bàn nên phát triển dịch vụ cho thuê nhà trọ và phục vụ nhu cầu ăn uống, sinh hoạt hàng ngày. Năm 2010 toàn xã có 223 hộ kinh doanh thương mại nhưng chủ yếu là các hộ kinh doanh nhỏ lẻ. Ngành thương mại- dịch vụ ở Lệ Chi hát triển vẫn chưa tương xứng với tiềm năng của xã. Đặc biệt là hệ thống chợ chưa thực sự đáp ứng nhu cầu kinh doanh và dịch vụ của nhân dân.2.5.3. Nhà ở, đất ở

Nhà ở tại xã Lệ Chi có thể phân làm 3 loại: - Nhà ở truyền thống vùng đồng bằng Bắc Bộ tại các thôn xóm nằm xa các thị trấn

và các tuyến giao thông chính. Nhà ở trong khu vực này vẫn giữ được hình thức vốn có của các nhà ở truyền thống vùng đồng bằng Bắc Bộ. Nhà ở gắn với vườn và chuồng nuôi động vật, mật độ xây dựng thấp, chủ yếu là một tầng. Vật liệu xây dựng chủ yếu là gạch , gỗ , mái ngói. Đặc biệt nhiều hộ có vườn ,ao, chuồng gắn với nghề nuôi trồng thủy sản.

- Nhà ở kiểu liên kế có vườn, dạng nhà xây sát ra mặt đường, tạo thành các phố, nhưng phía sau vẫn là vườn. Dạng nhà này phù hợp với các hoạt động dịch vụ thương mại và sản xuất tiểu thủ công nghiệp như ở khu Trường Cao đẳng may của thôn Kim Hồ. Hiện nay xu hướng phát triển tự phát gần trường Cao đẳng may diễn ra khá mạnh, cần có biện pháp chế tài để khống chế, bảo vệ quỹ đất và hành lang an toàn giao thông. Diện tích trung bình khoảng 80-120 m2 / 1 hộ. Tầng cao trung bình từ 2-4 tầng, chủ yếu xây dựng kiên cố với bê tông gạch.

BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG NHÀ Ở XÃ LỆ CHI

STT Loại nhà Đơn vị Số lượng

Tổng số nhà ở cái 2419 1 Nhà cấp 4 cái 1109 2 Nhà kiên cố 1 tầng cái 569 3 Nhà cao tầng cái 726 4 Nhà tạm cái 15

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 13

Page 14: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

2.5.4. Thu nhập và đời sống kinh tếTính theo giá hiện hành, giá trị thu nhập bình quân đầu người đạt 3.9 triệu đồng,

đến năm 2010 đạt 11.7 triệu đồng thấp hơn mức thu nhập bình quân của cư dân nông thôn toàn thành phố. Nhìn chung so với mặt bằng chung của huyện Gia Lâm, Lệ Chi là một xã nghèo có thu nhập thấp, đời sống kinh tế còn nhiều khó khăn.

2.6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.

2.6.1 Hiện trạng giao thông và nền xây dựng

2.6.2. Hệ thống thủy lợiTrên địa bàn xã có 4 trạm bơm tưới với tổng công suất 2.840m3 /h. Trong đó có 2

trạm bơm xây dựng từ lâu nên đã xuống cấp không phục vụ đủ cho nhu cầu phát triển nông nghiệp . Diện tích trồng lúa của xã vào mùa mưa thường bị ngập ở diện rộng do xã chưa có trạm bơm tiêu mà chỉ tiêu nước phụ thuộc vào mực nước lên xuống của dòng Sông Đuống.

Hệ thống kênh mương của xã là mương đất chủ yếu chiếm khoảng 4/5 trên tổng số 27,7 km chiều dài hệ thống mương toàn xã.2.6.3. Hệ thống điện

Toàn bộ hệ thống điện lưới của xã Lệ hiện nay do ngành điện lực Gia Lâm quản lý. Tất cả các hộ dân trong xã đều được sử dụng điện lưới. Xã hiện có 9 trạm biến áp với tổng công suất 2.180 KVA. Hệ thống đường dây hạ thế có tổng chiều dài 27,1km. Có 26 km còn tốt và 1,1 km đã xuống cấp. Hiện tại xã Lệ Chi chưa có hệ thống chiếu sáng đường giao thông trong thôn.

BẢNG THỐNG KÊ CÁC TRẠM BIẾN ÁP HIỆN TẠI 

TT Tên trạm Vị trí đặt trạm Công suất KVA Loại trạm Ghi chú

1 Sen Hồ 1 Thôn Sen Hồ 250 6/0,4KV  

2 Sen Hồ 2 Thôn Sen Hồ 100 6/0,4KV  

3 Kim Hồ 1 Trạm bơm Đức Hiệp 600 6/0,4KV  

4 Kim Hồ 2 Cao Đẳng May 100 6/0,4KV  

5 Cổ Giang Đầu thôn Cổ Giang 320 6/0,4KV  

6 Gia Lâm Cạnh trạm y tế 100 6/0,4KV  

7 Chi Đông Chân đê sông Đuống 320 6/0,4KV  

8 Chi Nam Chân đê sông Đuống 180 6/0,4KV  

9 Toàn Thắng Cổng KCN Hapro 100 6/0,4KV  

  Tổng cộng 2070    

2.6.4. Hiện trạng cấp nướcNguồn nước phục vụ cho sinh hoạt chủ yếu là nguồn nước ngầm được khai thác từ

giếng khơi, giếng khoan ở quy mô hộ gia đình. Gần 100% nhân dân trong xã chưa được C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 14

Page 15: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

sử dụng hệ thống cấp nước sạch hợp vệ sinh môi trường. Chỉ có một số hộ ở khu dân cư Toàn Thắng và khu tập thể trường Cao Đẳng Dệt may đã được dùng nước máy.2.6.5. Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường Thoát nước thải

Lượng nước thải bình quân 3315m3/1ngđ gồm 2400m3 nước thải sinh hoạt và 915m3 nước thải sản xuất. Toàn bộ nước thải đều chưa được xử lý trước khi đi ta hệ thống kênh mương tiêu nước gây ô nhiễm môi trường nước, khu vực sản xuất. Vệ sinh môi trường

Lượng rác thải bình quân 9 tấn/ngày bao gồm 6 tấn rác thải sản xuất và 3 tấn rác thải sinh hoạt. Toàn xã hiện có 7 điểm thu gom rác thải nhưng đều không đảm bảo vệ sinh môi trường, lượng rác thải không được thu gom và vận chuyển để xử lý đúng thời gian gây ô nhiễm môi trường tại khu vực.

Tỉ lệ hộ gia đình có 3 công trình đạt tiêu chuẩn vệ sinh là 89%. Trong xã có 232 công trình nhà tắm và 234 công trình nhà tiêu của các hộ chưa đạt tiêu chuẩn vệ sinh

Toàn xã có 7 nghĩa trang nằm phân tán ở các thôn và cụm dân cư, các nghĩa trang đều chưa có quy hoạch và quy chế quản lý. Vì vậy tất cả các nghĩa trang này đều chưa đảm bảo vệ sinh môi trường. Trong đó nghĩa địa thôn Cổ Giang nằm trong khu vực trung tâm xã và nghĩa địa thôn Kim Hồ nằm cạnh trường Cao Đẳng may hiện không còn khả năng khai thác, cần cho đóng cửa, cải tạo cảnh quan và vệ sinh môi trường.2.6.6. Hiện trạng môi trường tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.

Lệ Chi là xã ven đô điển hình của đồng bằng Bắc Bộ đang trong thời kỳ xây dựng cơ sở hạ tầng, công nghiệp hóa điện đại hóa. Theo sự phát triển của kinh tế xã hội môi trường tự nhiên trong địa bàn xã cũng bị ảnh hưởng theo hướng tiêu cực, nguồn nước bị ô nhiễm( sông ngòi, ao hồ...). Sự phát triển các khu cụm công nghiệp, gia tăng dân số làm cho quỹ đát nông nghiệp, đất dự trữ bị thu hẹp. Việc xây dựng các công trình hạ tầng, khai thác vật liệu xây dựng làm cho không khí bị ô nhiễm.

Đi cùng những vấn đề nêu trên Lệ Chi cũng như các vùng nông thôn khác trong cả nước vấn đề bảo vệ môi trường chưa thực sự được xem trọng. Vì vậy trong thời gian tới đi kèm với việc đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường cần chú trọng hon nữa việc tuyên truyền hướng dẫn người dân có ý thức trong việc bảo vệ môi trường trên địa bàn xã.

2.7. Các dự án và chương trình có liên quan

Dự án do xã làm chủ đầu tư- Dự án đầu tư xây dựng trường mầm non trung tâm xã- Dự án xây dựng chợ dân sinh xã quy mô 1 ha tại thôn Kim Hồ- Dự án xây dựng nhà văn hóa hai thôn Cổ Giang và Chi Đông- Dư án nâng cấp tuyến đê bao ngoài hai thôn Chi Đông và Chi Nam

Dự án khác- Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ đường tỉnh 181 đến dốc đê Chi Đông theo

2 giai đoạn- Dự án xây dựng trận địa pháo phòng không 361- Dự án đầu tư nâng cấp đường tỉnh 181

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 15

Page 16: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

2.8. Đánh giá tổng hợp hiện trạng theo Bộ tiêu chí NTM

Thuận lợiXã Lệ Chi có vị trí địa lý thuận lợi, nằm cách trung tâm huyện 8km và cách trung

tâm TP Hà Nội khoảng 18 km rất thuận tiện cho việc giao lưu trao đổi hàng hóa, phát triển kinh tế xã hội .

Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp đa dạng về vật nuôi , cây trồng cho năng suất cao. Đặc biệt là các loại nông sản an toàn như rau sạch và các loại nông sản có giá trị kinh tế cao .

Là khu vực có quỹ đất thuận lợi, phát triển mạnh về công nghiệp với các loại hình công nghiệp sạch, giải quyết được nhiều lao động không gây ảnh hưởng đến môi trường : như may mặc, công nghệ trồng rau sạch.

Xã có trường Cao đẳng may và khu công nghiệp Happro nằm trên địa bàn đã thu hút được nhiều lao động tham gia. Đồng thời kéo theo phát triển về dịch vụ . Khó khăn

Cơ sở hạ tầng xã hội, đặc biệt là các hệ thống trường học, chợ, các khu thể thao của xã còn thiếu và đã xuống cấp cần bổ xung và nâng cấp các hạng mục công trình xã hội.

Cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn thiếu và đã xuống cấp như hệ thống cấp nước, thoát nước,khu xử lý rác thải, các hệ thống đường liên thôn, liên xã... Để đáp ứng được tiêu trí nông thôn mới cần xây dựng mới và chỉnh trang các hệ thống hạ tầng kỹ thuật cả về chất lượng và số lượng.

Kế hoạch chuyển đổi đất nông nghiệp để khai thác phù hợp với các định hướng chung của huyện còn khó khăn. Trong đó: có việc bố trí chuyển đổi quỹ đất nông nghiệp dành cho các nhà máy, khu công nghiệp, khu chăn nuôi tập chung hợp lí, đạt hiệu quả gắn với chuyển đổi, tạo thêm việc làm cho người lao động. Đánh giá hiện trạng theo Bộ tiêu chí nông thôn mới

Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới được chính phủ ban hành ngày 16/4/2009 là căn cứ để xây dựng nội dung Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thể :

Nhóm tiêu chí về quy hoạch . Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế xã hội. Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất . Nhóm tiêu chí về văn hóa xã hội môi trường . Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị.

BẢNG TIÊU TRÍ ĐÁNH GIÁ NÔNG THÔN MỚI CỦA XÃ LỆ CHITT Tiêu chí ĐVT Mô tả hiện

trạng Đánh giá

I Quy hoạch và thực hiện quy hoạch     Chưa đạt 

 QH sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển SXNN hàng hóa, CN- TTCN, DV

  Có (cần điều chỉnh) Chưa đạt

  QH phát triển cơ sở hạ tầng KT-XH- MT   Chưa có  Chưa đạt

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 16

Page 17: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

 QH phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có

   Chưa có Chưa đạt

II Hạ tầng kinh tế-xó hội      2 Giao thông     Chưa đạt

 Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn

% 100.00 Đạt

  Tỷ lệ km đường trục thôn, xúm được cứng hóa đạt chuẩn % 45.45 Chưa đạt

  Tỷ lệ đường ngõ xóm sạch và không lầy lội trong mùa mưa % 2.41 Chưa đạt

 Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện

% 6.34 Chưa đạt  

3 Thủy lợi     Chưa đạt 

  Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu SX và dân sinh

Đạt/chưa đạt Chưa đạt Chưa đạt

  Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa % 23.00 Chưa đạt 

4 Điện   Đạt Đạt

  Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ngành điện   Đạt Đạt

  Tỷ lệ hộ dựng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn % 100,00  Đạt 

5 Trường học     Chưa đạt

 Trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia

% 0.00 Chưa đạt

6 Cơ sở văn hóa      Chưa đạt

  Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt chuẩn   Chưa có  Chưa đạt 

  Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể thao thôn đạt chuẩn % 22.2  Chưa đạt 

7 Chợ nông thôn Chợ    Đạt  Chợ đạt chuẩn bộ Xây dựng Chợ 1 ha Đạt 8 Bưu điện     Đạt 

  Có điểm phục vụ Bưu chính viễn thụng C/KĐ Có Đạt 

  Có Internet đến thôn % Có Đạt 9 Nhà ở dân cư     Đạt  Nhà cấp 4 xuống cấp Nhà 29.0 Đạt

  Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn NTM % 99.1  Đạt

III Kinh tế và tổ chức SX      

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 17

Page 18: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

10 Thu nhập     Đạt

  Thu nhập BQ đầu người so với BQ chung TP Lần 0.84 Chưa đạt

11 Tỷ lệ hộ nghèo  % 9.8 Chưa đạt12 Cơ cấu lao động     Chưa đạt

  Tỷ lệ LĐ làm việc trong lĩnh vực NN-NT % 58.5 Chưa đạt

13 Hình thức tổ chức SX     Đạt 

  Tỷ lệ tổ HT hoặc HTX hoạt động hiệu quả % 100,00  Đạt

IV Văn hóa, xó hội, môi trường      

14 Giáo dục     Đạt

  Phổ cập giáo dục mẫu giáo 5 tuổi, tiểu học, THCS theo quy định % 100.0 Đạt

 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (PT, bổ túc, học nghề)

% 80.0 Đạt

  Tỷ lệ lao động qua đào tạo % 13.00 Chưa đạt

15 Y tế     Đạt 

  Tỷ lệ người dân tham gia các hỡnh thức BHYT % 57.00 Đạt 

  Y tế xã đạt chuẩn quốc gia Đạt/KĐ Đạt Đạt16 Văn hóa     Đạt 

  Tỷ lệ số làng đạt tiêu chuẩn làng văn hoá % 83.5 Cơ bản đạt

17 Môi trường     Đạt

  Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh % 100.00 Cơ bản đạt

  Tỷ lệ cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về MT % 30.00 Chưa đạt

 

Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp

Đạt/KĐ Chưa đạt Chưa đạt

  Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch Đạt/KĐ Chưa đạt Chưa đạt

  Chất thải được thu gom và xử lý theo quy định % 0 Chưa đạt

V Hệ thống chính trị      

18 Hệ thống tổ chức chính trị vững mạnh     Đạt

  Tỷ lệ cán bộ xã đạt chuẩn % 74 Đạt

  Có đủ các tổ chức trong hệ thống C/K Có Đạt

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 18

Page 19: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

chính trị

  Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch vững mạnh" C/K Có Đạt

 Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên

C/K Có Đạt

19 An ninh trật tự     Đạt

  An ninh trật tự xã hội được giữ vững C/K Có   Đạt

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 19

Page 20: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

CHƯƠNG 3: DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

3.1. Dự báo về tiềm năng

3.1.1. Tiềm năng về đất đai

a . Tiềm năng về đất nông nghiệpSo với các xã trong địa bàn huyện Gia Lâm, Lệ Chi là xã có diện tích đất nông

nghiệp tương đối lớn. Đất nông nghiệp tại Lệ Chi được chia thành 2 phần rõ rệt là đất trong đê và đất ngoài đê. Phần đất ngoài đê là đất phù sa được bồi đắp hàng năm rất thích hợp cho trồng màu, trồng cây ăn quả, trồng cây công nghiệp ngắn ngày. Phần đất trong đê là đất phù sa cũ thích hợp cho việc trồng lúa, trồng màu. Tuy nhiên do khó khăn về nguồn nước nên diện tích đất trồng lúa 2 vụ tại xã cũng bị thu hẹp.

Hiện nay do mức độ đô thị hóa tại các khu vực ngoại thành Hà Nội là rất lớn, Lệ Chi cũng chịu ảnh hưởng không nhỏ do vậy mà diện tích đất nông nghiệp tại xã cũng bị thu hẹp đáng kể. Vì vậy việc phát triển nông nghiệp tại địa phương cũng chính là việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng và đầu tư thâm canh tăng vụ trên diện tích đất cây trồng hàng năm.b. Tiềm năng về đất phi nông nghiệp

Là khu vực đồng bằng ngoại thành Hà Nội đất phi nông nghiệp tại Lệ Chi rất thích hợp cho việc xây dựng. Trong thời gian tới cần sắp xếp lại nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn đất phi nông nghiệp mang lại hiệu quả cao về kinh tế xã hội nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân.3.1.2. Dự báo quy mô dân số, lao động của xã

Quy mô dân số được dự báo theo công thức sau: Pt= Po x (1+ n1+n2)t

Trong đó : Pt: Dân số tại thời điểm dự báo. Po: Dân số toàn xã tại thời điểm năm dự báo, P0=11.755 người tương ứng với

2414hộ dân. n1: Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên, n1=1,50% n2: Tỉ lệ tăng dân số cơ học, được dự báo vào khoảng n2=0,50% Theo công thức trên thì dân số tại các năm 2015, 2020 được dự báo như sau:

P2015= 11.755x(1+1,5%+ 0,5%)4= 12.724 tương ứng với số hộ dân là: 2613 hộ P2020= 11.755x(1,5%+0,5%)10= 15.206 người tương ứng với số hộ dân là: 2885hộ.

3.1.3. Dự báo về thị trường tiêu thụ sản phẩmVới vị trí là một xã ven đô ngoại thành thủ đô Hà Nội, có thể thấy rằng Lệ Chi có

nhiều lợi thế trong việc tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm bởi nội thành hiện tại và tương lai là một thị trường rộng lớn.

Với những sản phẩm nông nghiệp sạch, đảm bảo tiêu chuẩn sẽ có một nhu cầu rất lớn khi mà đời sống kinh tế của thu đô ngày càng được nâng cao, nhu cầu hưởng thu những sản phẩm có chất lượng tốt cũng theo đó mà nâng lên. Vì vậy với những điều kiện và tiềm năng đang có Lệ Chi có cơ hội phát triển một nền nông nghiệp sạch, chất lượng

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 20

Page 21: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

cao khi mà đầu ra của hàng hóa là rất tốt.Bên cạnh đó, việc phát triển tiểu thủ công nghiệp với những hàng hóa thứ yếu phục

vụ cho tiêu dùng, sinh hoạt hằng ngày cũng sẽ mang đến cho xã những nguồn lợi không nhỏ khi mà hạ tầng kỹ thuật trong tương lai sẽ được xây dựng đáp ứng nhu cầu phát triển của các ngành.3.1.4. Dự báo về đô thị hóa nông thôn

Theo thông báo số 5255TB/QHKT-NT của Sở Quy hoạch- Kiến Trúc Hà Nội trên cơ sở Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 thì Lệ Chi nằm hoàn toàn trong khu vực nông thôn

Vì vậy, Quy hoạch Lệ Chi sẽ tập trung vào việc phát triển nông thôn bền vững trên cơ sở giữ gìn văn hóa và bản sắc vốn có của các vùng nông thôn đồng bằng Bắc Bộ. Trong tương lai sẽ cố gắng hạn chế việc đô thị hóa các khu vực trong xã về : lối sống, xây dựng, môi trường. 3.1.5. Dự báo về biến đổi khí hậu

Việt Nam nói chung và đồng bằng Sông Hồng theo dự đoán của các chuyên gia là bị ảnh hưởng hết sức nặng nề của biến đổi khí hậu. Một số nguồn thông tin cho ta những biểu hiện của biến đổi khí hậu như sau:

- Lượng mưa gia tăng vào mùa mưa.- Lũ đặc biệt lớn sẽ xảy ra thường xuyên hơn.- Lượng mưa sẽ giảm vào mùa khô, hạn hán sẽ xảy ra hàng năm.- Các cơn bão sẽ đến nhiều hơn trong mùa mưa bão.- Nhiệt độ trong mùa đông sẽ giảm nhiều hơn theo đó là những đợt lạnh dài ngày.- Nắng nóng sẽ diễn biến phức tạp hơn, những cơn mưa dài ngày với lượng mưa lớn

gây lụt lội.Với những dự báo trên có thể thấy rằng việc phát triển sản xuất của vùng nói chung

và của Lệ Chi nói riêng sẽ bị ảnh hưởng không cho đặc biệt là sản xuất nông nghiệp. Cây trồng vật nuôi sẽ phải đương đầu với những thời tiết khắc liệt trong tương lai.

3.2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của xã

3.2.1. Tiềm năng phát triểnVới vị trí và điều kiện tự nhiên thuận lợi, Lệ Chi có nhiều thuận lợi cho việc đi lại,

giao lưu kinh tế, văn hóa, phát triển các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụVới việc gần các khu đô thị và mức độ đô thị hóa ngày càng cao cũng mang lại cho

Lệ Chi nhiều cơ hội và thách thức không nhỏ. Sau khi các trường học, trung tâm giáo dục, cụm công trình dịch vụ nhà ở của Hapro được xây dựng sẽ là động lực không nhỏ giúp cho nền kinh tế, cũng như điều kiện sống của Lệ Chi được cải thiện và nâng cao rõ rệt.3.2.2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội

- Chuyển dich cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ

- Nâng cao thu nhập tính trên đầu người lên, đáp ứng tiêu chí nông thôn mới về thu

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 21

Page 22: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

nhập.- Phát triển nông nghiệp gắn với phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần; lấy

hiệu quả kinh tế làm mục tiêu số một tạo ra nhiều hàng hoá có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của thành phố và thị trường bên ngoài. Phát triển và hoàn thiện hệ thống dịch vụ và cơ sở hạ tầng nông thôn.

- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp để tạo việc làm cho người lao động. Tổ chức đào tạo nghề và nhân cấy nghề mới để thu hút lao động. Hỗ trợ thị trường để tiêu thụ sản phẩm CN- TTCN của địa phương.

- Tăng cường đào tạo nghề cho lao động trẻ để chuyển nghề từ nông nghiệp sang kinh doanh thương mại, dịch vụ hoặc hoạt động tại các cơ sở sản xuất kinh doanh ngoài địa bàn xã Lệ Chi.

- Nâng cao chất lượng đời sống nhân dân về vật chất tinh thần; nâng cao chất lượng giáo dục các cấp.3.2.3. Các chỉ tiêu phát triển

Hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới đến năm 2018 với các chỉ tiêu cụ thể sau:

- Hoàn thành tất cả các nội dung đầu tư xây dựng nông thôn mới( phát triển hạ tầng kinh tế- xã hội- môi trường; Phát triển kinh tế và củng cố các hình thức tổ chức sản xuất; phát triển văn hóa xã hội và cải thiện môi trường; củng cố hệ thống chính trị và đảm bảo an ninh trật tự) vào năm 2018

- Tỉ lệ lao động trong lĩnh vực nông nghiệp khoảng 21,43%- Tỉ lệ lao động qua đào tạo là 65%- Bình quân thu nhập đạt 30,5 triệu đồng vào năm 2020- Tỉ lệ hộ nghèo dưới 2%.- Hoàn thành mục tiêu phổ cập THPT.- Tỉ lệ dân tham gia các loại BHYT đạt 75-80%- 85% số thôn đạt danh hiệu làng văn hóa, 90% số hộ đạt danh hiệu gia đình văn

hóa.- Hệ thống chính trị vững mạnh.- An ninh chính trị và trật tự xã hội được giữ vững.

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 22

Page 23: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

CHƯƠNG 4: QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ

4.1. Định hướng không gian vùng sản xuất.

- Vùng sản xuất lúa: Được phân thành 2 khu vực, khu vực trồng lúa cao sản và khu vực trồng lúa một vụ xen lẫn trồng màu. Trong đó vùng sản xuất lúa cao sản thuộc 2 thôn Sen Hồ Và Gia Lâm.

- Vùng sản xuất rau: Gồm 2 khu vực, khu vực trông rau an toàn và khu vực trồng rau, trong đó khu vực trồng rau an toàn nằm tại thôn Cổ Giang và Gia Lâm

- Vùng quy hoạch vùng sản xuất trang trại và mô hình sinh thái du lịch nông nghiệp tại thôn Sen Hồ và Kim Hồ.

- Vùng Quy hoạch trồng dâu tại thôn Chi Đông và Chi Nam, trong đó vùng trồng dâu cao sản tại thôn Chi Nam.

4.2. Tổ chức hệ thống khu dân cư mớ và cải tạo thôn xóm cũ

4.2.1. Dự báo phân bố dân cưTrên cơ sở hiện trạng các thôn xóm và khu dân cư hiện nay, dự báo đến năm 2020

có 3818 hộ phát sinh 622 hộ. Do nhu cầu đất ở là rất cần thiết, căn cứ vào Quyết định số 58/ 2009/QĐ-UBND ngày 30/3/2009; QCVN:2009/BXD; Quy hoạch chung huyện Gia Lâm được phê duyệt theo Quyết định 47/QĐ-UBND ngày 20/01/2009 của UBND thành phố Hà Nội tư vấn lựa chọn định mức đất ở cho hộ gia đình tại xã Lệ Chi là 250m 2/hộ. Trong đó đất ở: 180m2/hộ; đất công trình cộng cộng: 30m2/hộ; đất giao thông hạ tầng kỹ thuật: 30m2/hộ; đất cây xanh công cộng: 10m2/hộ.

BẢNG DỰ KIẾN NHU CẦU ĐẤT Ở MỚI 

STT Tên thôn

Giai đoạn I(2011-2015)

Giai đoạn II(2015-2020) Cả hai giai đoạn

Diện tích (ha)

Định mức (m2)

Số hộ

Diện tích (ha)

Định mức (m2)

Số hộ

Diện tích (ha)

Định mức (m2)

Số hộ

1 Sen Hồ 1.18 250 47 1.63 250 65 2.80 250 1122 Kim Hồ 0.43 250 17 0.60 250 24 1.03 250 413 Cổ Giang 1.10 250 44 1.50 250 60 2.60 250 1044 Gia Lâm 0.48 250 19 0.65 250 26 1.13 250 455 Chi Đông 1.30 250 52 1.80 250 72 3.10 250 1246 Chi Nam 0.35 250 14 0.48 250 19 0.83 250 337 Khu dân cư Toàn Thắng 0.73 250 29 1.00 250 40 1.73 250 69  Tổng cộng 5.55   222 7.65   306 13.20   528

Ngoài ra, trong kỳ quy hoạch xác định quỹ đất dành cho tái định cư, đấu giá quyền sử dụng đất như sau:

- Diện tích đất ở mới phục vụ tái định cư: 4,72ha

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 23

Page 24: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

- Diện tích đất phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất: 6,12ha

4.2.2. Tổ chức mạng lưới điểm dân cư

a . Khu ở trung tâm- Khu đất ở mới trung tâm xã 3,87 ha.

- Phát triển cải tạo cảnh quan, môi trường đối với khu dân cư cũ, xây dựng mới khu dân cư tại trung tâm.

- Xây dựng khu trung tâm dịch vụ thương mại.

- Phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

b. Khu dân cư hiện có- Phát triển điểm dân cư tại các thôn trong xã trên cơ sở các cụm dân cư, xóm có sẵn

tại các thôn.

- Xây dựng mới một số khu dân cư trong khu vực đất ở mới với hạ tầng đồng bộ, kết nối với các khu dân cư hiện có.

- Các khu dân cư phân tán hạn chế mật độ xây dựng hình thành mô hình trang trại, gia trại.

4.2.3. Tổ chức không gian thôn xóm và nhà ở- Khu dân cư trung tâm bám sát mặt đường 181, nhà ở có diện tích nhỏ xây dựng

theo mô hình nhà phố kết hợp ỏ với kinh doanh dịch vụ, tiểu thương...

- Khu dân cư mới xây dựng hạ tầng đồng bộ, khống chế chiều cao xây dựng 2-4 tầng một số kết hợp kinh doanh với những vị trí mặt đường lớn, thuận tiện giao thông.

- Khu dân cư cũ hạn chế mật độ xây dựng hướng xây dựng những nhà ở nông thôn truyền thống với hạ tầng kỹ thuật được nâng cấp nâng cao điều kiện sống. Khu thôn xóm cũ nhà ở kết hợp sản xuất ngành nghề truyền thống, chăn nuôi ở mức độ nhỏ đảm bảo vệ sinh môi trường.

4.2.3. Giải pháp tổ chức không gian nhà ở

a. Đối với nhà ở hiện cóGiữ nguyên quy mô số hộ trong khu dân cư cũ, chỉnh trang hệ thống hạ tầng kỹ

thuật trong khu dân cư. Bố trí sắp xếp nhà ở, các công trình phụ trợ trong khuôn viên hợp lý đảm bảo thuận tiện trong sinh hoạt, sản xuát đảm bảo vệ sinh môi trường. Đặc biệt chú ý đến hệ thống thoát nước trong khu dân cư được xây dựng cùng với hệ thống giao thông; hệ thống nhà vệ sinh, chuồng trại phái cách ly khu ở, nguồn nước và dùng các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường.

Về kiến trúc nhà ở, trong phạm vi của đồ án chỉ đề xuất mô hình cục bộ chung dựa trên cơ sở kiến trúc truyền thống, phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế sinh hoạt của người dân địa phương hiện nay và đáp ứng về tổ chức không gian sống, điều kiện sản xuất thuận tiện, đảm bảo vệ sinh môi trường có thể áp dụng tại xã.b. Đối với nhà ở xây mới

Quản lý xây dựng theo chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng có kiến trúc hiện đại

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 24

Page 25: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

tầng cao 2-4 tầng nhưng phải phù hợp với địa phương.

4.3. Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng

4.3.1. Trung tâm hành chính xã:Trung tâm hành chính xã Lệ Chi sẽ được nâng cấp cải tạo mở rộng trên cơ sở trụ sở

hiện tại đảm bảo mật độ xây dựng 40%, diện tích cây xanh 30%, đầy đủ các phòng ban.4.3.2. Các công trình công cộng, thương mại dịch vụ

- Chợ dân sinh: Được xây mới trên diện tích 1 ha tại vị trí thôn Kim Hồ đáp ứng nhu cầu trao đổi hàng hóa, buôn bán của nhân dân trong xã. Diện tích xây dựng chợ mới là 1,0 ha, đảm bảo mật độ xây dựng khoảng 30%, các khối nhà chợ được xây dựng 1-2 tầng.

- Khu hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ, kết hợp sơ chế đóng gói và giới thiệu sản phẩm rau an toàn tại khu vực trung tâm xã, sát đường đi vào thôn Cổ Giang.4.3.3. Trạm y tế xã

Giữ nguyên trạm y tế hiện tại chỉ nâng cấp trang thiết bị, xây dựng thêm các phòng chức năng của trạm y tế với vườn thuốc đảm bảo diện tích xây dựng <35%, diện tích cây xanh > 30%.4.3.4. Không gian sinh hoạt cộng đồng, thể dục thể thao

- Xây dựng khu nhà văn hóa toàn xã tại vị trí giữa trụ sở hành chính xã và trường trung học cơ sở có diện tích là 1838 m2.

- Xây dựng khu thể thao trung tâm xã bao gồm sân bóng đá và các sân tập thể thao khác trên diện tích 1,83ha tại khu đất đối diện trường trung học cơ sở và trường mầm non.4.3.5. Công trình giáo dục

- Trường mầm non sẽ được quy hoạch về một điểm trường mầm non tại vị trí trung tâm xã có diện tích 1,4ha. Trên khu đất xây dựng các công trình, các khu chức năng đảm bảo tiêu chuẩn xây dựng trường mầm non, số tầng cao 1-2, mật độ xây dựng 40%.

- Trường tiểu học được nâng cấp cải tạo trên cơ sở trường tiểu học hiện tại với diện tích 1,95ha, số tầng cao 2-3 tầng, mật độ xây dựng < 30%.

- Trường trung học cơ sở được nâng cấp, mở rộng trên cơ sở trường hiện tại, diện tích sau quy hoạch là 1,42ha, số tầng cao trung bình là: 2-3 tầng, mật độ xây dựng < 30%.

4.4. Định hướng tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật

4.4.1. Chuẩn bị xây dựng - Xác định quỹ đất và khả năng phát triển xây dựng- Xây dựng công trình phòng tránh sạt lở.- Nâng cao nhận thức của nhân dân về vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trường- Thiết kế hệ thống thoát nước chung, chế độ tự chảy hoàn chỉnh phù hợp với hệ

thống tiêu thủy lợi, hạn chế ô nhiễm môi trường.

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 25

Page 26: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

4.4.2. Về giao thông - Đối với trục đường thuộc phạm vi quản lý, điều chỉnh của quy hoạch chung xây

dựng thủ đô Hà Nội và Quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Lệ Chi phải tuân thủ quy mô, hướng tuyến và hạ tầng kỹ thuật kèm theo của 2 Quy hoạch trên.

- Quy mô tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông phục vụ quy hoạch xây dựng nông thôn mới theo quyết định QĐ 315/2011/QĐ- BGTVT như sau:

+ Đường cấp A: Vtt=10-15km/h, Bm=3,5m, Bn=5,0m, Rmin=15m, tĩnh không thông xe không nhỏ hơn 3,5m.

+ Đường cấp B: Vtt=10-15km/h, Bm=3,0m,Bn=5,0m, Rmin=10m, tĩnh không thông xe không nhỏ hơn 3m

+ Đường cấp C:Vtt=10-15km/h, Bm=2m, Bn=3m, Rmin=10m, tĩnh không thông xe không nhỏ hơn 3m

- Đối với các đường trục trung tâm xã, đường nội khu trung tâm lựa chọn quy mô đường….Theo tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị.

- Đối với các đường trục thôn liên thôn lựa chọn quy mô đường cấp A(trong trường hợp khó khăn có thể chọn cấp B).

- Đối với đường xóm, liên xóm, từ xóm đến thôn lựa chọn quy mô đường cấp B( trong trường hợp khó khăn có chể chọn cấp C.

- Đối với trục nội đồng lựa chọn đường cấp B hoặc cấp C.

- Kết cấu mặt đường tư vấn đề xuất lựa chọn kết cấu mặt đường BTXM cho các đường trục thôn, xóm, giao thông nội đồng; đối với trục nội khu trung tâm xã kiến nghị chọn kết cấu mặt đường bê tông nhựa.

4.4.3. Về thủy lợi- Cứng hóa hệ thông mương tưới, tiêu phục vụ sản xuất và tiêu thoát nước.- Cải nắn một số mương tại những vị trí quy hoạch công trình.- Kè, khơi thông dòng chảy một số kênh nằm trong hệ thống thủy lợi của xã.

4.4.4. Định hướng cấp nước- Nguồn cấp từ trạm cấp nước Lệ Chi công suất là 10.000m3/ng.đ, đáp ứng nhu cầu

dùng nước sạch cho 100% dân số toàn xã. Dự kiến nguồn nước cấp là nguồn nước ngầm- Chỉ tiêu cấp nước là 160l/người/ng.đ.

4.4.5. Định hướng cấp điện- Quy hoạch mới trạm biến áp cho Chi Đông (1TBA), Kim Hồ (1TBA), Gia Lâm

(1TBA), Sen Hồ (3TBA).- Nâng cấp các trạm biến áp tại các khu vực và các thôn đáp ứng nhu cầu sử dụng

điện cho các nhân dân.- Thay thế các nguồn 35KV, 6KV bằng nguồn 22KV thông qua hệ thống đường

điện 22KV đi qua địa bàn xã.

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 26

Page 27: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

4.4.6. Quy hoạch hệ thống bãi rác, nghĩa trang

a.Về nghĩa trangCác nghĩa trang nằm tại khu vực dân cư, hoặc gần khu trung tâm hiện nay: nghĩa

trang thôn Kim Hồ, nghĩa trang thôn Cổ Giang sẽ đóng cửa không khai thác nữa. Các nghĩa trang còn lại tại các thôn tiếp tục cho sử dụng đến khi có Quy hoạch nghĩa trang chung của huyện và thành phố. Xây dựng mới thêm nghĩa trang cho thôn Kim Hồ rộng 0,5ha thay thế cho nghĩa trang hiện tại đã không còn khả năng khai thác.a.Về bãi rác

Mỗi thôn sẽ xây dựng điểm tập kết riêng rộng từ 25-50m2 đảm bảo vệ sinh môi trường. Rác từ các điểm tập kết này sẽ được vận chuyển đến nơi xử lý rác.

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 27

Page 28: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

CHƯƠNG 5: QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

5.1. Lập Quy hoạch sử dụng đất

5.1.1 Diện tích các loại đấtĐược xác định theo nhu cầu sử dụng đất để phát triển dân cư và sản xuất do vậy đến

năm 2020 diện tích cho từng loại đất là:-Tổng diện tích đất: 810,11 ha - Đất nông nghiệp: 413,32 ha (chiếm 51,02 % tổng diện tích tự nhiên)- Đất phi nông nghiệp: 261,59ha (chiếm 32,29 % tổng diện tích tự nhiên)- Đất ở khu dân cư nông thôn: 135,19ha(chiếm 16,69% tổng diện tích tự nhiên)

trong đó đất ở tại nông thôn là 124,37ha chiếm 15,35%.5.1.2. Diện tích đất cho nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của xã

a. Đất nông nghiệpĐến năm 2020 diện tích đất nông nghiệp, còn lại 413,32ha chiếm 51,02 % tổng diện

tích tự nhiên. Diện tích đất nông nghiệp giảm đi so với hiện trạng do việc sử dụng vào mục đích xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, quỹ đất phát triển dự án: tái định cư, công nghiệp, hợp tác xã hỗ trợ sản xuất. Trong đó:

- Đất trồng lúa nước còn lại 237,60 ha chiếm 29,33% diện tích đất tự nhiên - Đất trồng cây hàng năm còn lại 141,97ha chiếm 17,52% diện tích tự nhiên- Đất nuôi trồng thủy sản là 33,75 ha chiếm 4,17% tổng diện tích tự nhiên

b. Đất phi nông nghiệpQuy hoạch đến năm 2020 đất phi nông nghiệp là 261,59 ha chiếm 32,29% diện tích

đất tự nhiên, tăng nhiều so với hiện trạng năm 2011 do có những biến đổi về cơ cấu đất từ đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp. Cụ thể có những sự biến động như sau:

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan,công trình sự nghiệp: Đến năm 2020 diện tích đất này tăng thêm là 15,20 ha chiếm 1,88% tổng diện tích tự nhiên toàn xã tăng so với hiện trạng 7,70ha do trong kỳ quy hoạch sẽ xây dựng một số công trình mới như sau: Trường mầm non trung tâm xã, nhà văn hóa, trung tâm TDTT, mở rộng các trường tiểu học và THCS…

- Đất quốc phòng được tổ chức trên quy mô 4,3ha, đây là khu trại pháo phòng không 361, diện tích đất được cấp trước kì quy hoạch

- Đất công nghiệp: Diện tích đến năm 2020 đạt 57,98 chiếm 7,16 % tổng diện tích tự nhiên bao gồm những khu vực sau: Khu 1 cụm công nghiệp Hapro rộng 31,2ha đang được khai thác, khu 2 rộng 20ha được xây dựng trong thời gian tới và một khu tiểu thủ

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 28

Page 29: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

công nghiệp thuộc xã có diện tích 3,97ha tập trung chủ yếu cho ngành may và bãi tập kết vật liệu xây dựng

- Đất tập kết rác thải rắn: Xây dựng các điểm tập kết rác cho các thôn thu gom rác thải sinh hoạt, sản xuất.. với tổng diện tích 0,20ha.

- Đất tôn giáo tín ngưỡng: Diện tích 5,94ha chiếm 0,73% diện tích tự nhiên, trong ký Quy hoạch không tác động mở rộng hay xây dựng mới các công trình này.

- Đất nghĩa trang nghĩa địa: Hiện tại xã Lệ Chi có 13,84 ha chiếm 1,71% tổng diện tích tự nhiên tăng 6,32ha so với hiện trạng.

- Đất sông suối,có mặt nước chuyên dụng: Diện tích 79,73ha chiếm 9,84%. Trong kỳ quy hoạch chuyển đổi một số diện tích này sang diện tích đất nông nghiệp phục vụ nuôi trồng thủy sản.

- Đất phát triển hạ tầng: Diện tích sau kỳ quy hoạch 81,10ha chiếm 10,01% tổng diện tích tự nhiên.c. Đất khu dân cư nông thôn:

- Đất ở: Tổng diện tích đất khu dân cư nông thôn sau kỳ quy hoạch là 135,19ha chiếm 16,69% tổng diện tích tư nhiên tăng 25,61ha bao gồm

+ Đất phục vụ dãn dân: 11,77ha+ Đất dành cho nhu cầu tái định cư: 5,62ha+ Đất phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất: 8,22haBảng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 (xem phụ lục: SDĐ-02)

5.1.3. Diện tích đất chuyển đổi mục đích sử dụngTrong quá trình thực hiện Quy hoạch sẽ phải chuyển đổi về cơ cấu một số loại đất

để thực hiện mục tiêu Quy hoạch như sau:* Giai đoạn 2011-2015: Thực hiện chuyển đổi 31,61 ha đất nông nghiệp (NNP)

sang đất phi nông nghiệp (PNN) bao gồm 14,65ha đất trồng lúa nước (DLN) và 15,84ha đất trồng cây hàng năm (HNK); thực hiện chuyển đổi nội bộ 9ha đất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây hàng năm (HNK)) sang đất nông nghiệp khác (NHK) 4,0ha, đất trồng lúa nước (DLN) sang đất nông nghiệp khác (NKH) 5ha

* Giai đoạn 2016-2020: Thực hiện chuyển đổi 26 ha đất nông nghiệp (NNP) sang đất phi nông nghiệp (PNN) bao gồm 12,25ha đất trồng lúa nước (DLN) và 13,75 ha đất trồng cây hàng năm (HNK); thực hiện chuyển đổi nội bộ 20ha đất nông nghiệp (NNP) bao gồm đất trồng lúa nước sang nuôi trồng thủy sản (NTS) 4,5ha, đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác (NHK) 15,5ha.5.1.4. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng:

Do quỹ đất của xã Lệ Chi được ban quản lý địa chính thống kê năm 2011 là 1,97habao gồn chủ yếu là các diện tích đất xen kẹt tại các khu vực sản xuất nông nghiệp của xã. Vì vậy trong kỳ quy hoạch sẽ đưa vào sử dụng các diện tích đất này.

5.2. Lập kế hoạch sử dụng đất

5.2.1. Diện tích đất chuyển đổi mục đích sử dụng trong kì quy hoạch: - Năm 2012: Thực hiện chuyển đổi 3,59ha đất nông nghiệp sang đất phi nông

nghiệp (PNN) bao gồm 2,47ha đất trồng lúa nước (DLN) và 1,12ha đất nuôi trồng thủy sản (NTS) nhằm tạo quỹ đất xây dựng các công trình sau:C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 29

Page 30: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

+ Chợ Kim Hồ (SKC) diện tích 1ha lấy từ đất nuôi trồng thủy sản (NTS)+ Trạm công an khu vực (CAN) diện tích 0,12ha lấy từ đất nuôi trồng thủy sản

(NTS) khu vực thôn Kim Hồ.+ Xây dựng trường mầm non trung tâm xã (CTS) diện tích 1,46 ha lấy từ đất trồng

lúa nước (DLN) khu vực trung tâm xã.+ Quy hoạch mới nghĩa trang thôn Kim Hồ (NTD) diện tích 0,85ha lấy từ đất trồng

lúa nước (DLN).+ Ngoài ra chuyển đổi 0,96ha đất trồng lúa nước (DLN) sang đất dãn dân tại thôn

Chi Đông (DNT).- Năm 2013: Thực hiện chuyển đổi 8,53 ha đất nông nghiệp (NNP) bao gồm 4,68 ha

đất trồng lúa nước và 3,85ha đất trồng cây hàng năm (HNK). Chuyển đổi nội bộ 5 ha đất trồng lúa nước sang đất nông nghiệp khác (NKH):

+ Xây dựng nhà văn hóa và sân bóng Chi Nam (CTS) diện tích 0,27ha+ Xây dựng trung tâm sơ chế đóng gói và giới thiệu sản phẩm rau sạch 1,19ha

(HNK)+ Xây dựng sân bóng Kim Hồ 0,34ha (CTS) chuyển đổi từ đất trồng lúa nước

(DLN).+ Xây dựng trung tâm thể dục thể thao toàn xã rộng 1,84 ha (CTS) chuyển đổi từ

đất trồng lúa nước (DLN).+ Thực hiện chuyển đổi 3,5ha đất bao gôm 2,5 ha đất trồng lúa nước (DLN) và 1ha

đất trồng cây hàng năm (HNK) tạo quỹ đất xây dựng các công trình hạ tầng giao thông theo Quy hoạch bao gồm đường dốc đê Chi Đông đi đường 181; đường 13,5m từ trung tâm xã đi kênh Bắc Hưng Hải và hệ thông kênh mương giao thông nội đồng.

Thực hiện chuyển đổi 5ha nội bộ đất nông nghiệp từ đất trồng lúa nước (DLN) sang đất nông nghiệp khác NKH, xây dựng khu chăn nuôi tập trung tại khu vực thôn Gia Lâm giáp xã Trí Quả.

- Năm 2014: Thực hiện chuyển đổi 11,32ha đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp bao gồm 5,00ha đất trồng lúa nước (DLN) và 6,32 ha đất trồng cây hàng năm (HNK).

+ Quy hoạch nghĩa trang của thành phố Hà Nội (DNT) 6,32ha tại khu vực chân đê sông Đuống thuộc thôn Sen Hồ chuyển từ đất trồng cây hàng năm (HNK).

+ Xây dựng khu đất dãn dân 0,36ha (DNT) tại thôn Sen Hồ chuyển đổi từ đất trồng cây hàng năm (HNK).

+ Chuyển đổi 4,5ha đất (DLN) tạo quỹ đất xây dựng hạ tầng giao thông, thủy lợi…+ Chuyển đổi 0,5ha đất trồng lúa nước (DLN) xây dựng trạm cấp nước Lệ Chi- Năm 2015: Thực hiện chuyển đổi 8,17ha đất nông nghiệp bao gồm 2,5ha đất trồng

lúa nước (DLN) và 5,67ha đất trồng cây hàng năm (HNK) sang đất phi nông nghiệp; 3,87 ha đất trồng lúa nước (DLN) sang đất ở mới (DNT); chuyển đổi nội bộ 4 ha đất trồng cây hàng năm (HNK) sang đất nông nghiệp khác (NKH):

+ Chuyển đổi 2 ha đất trồng lúa nước (DLN) sang đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông, thủy lợi…

+ Chuyển đổi 3,87ha đất trồng lúa nước (DLN) sang đất ở mới (DNT) khu vực trung tâm xã.

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 30

Page 31: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

+ Chuyển đổi 0,2ha đất trồng cây hàng năm (HNK) sang đất tập kết rác thải rắn (DRA).

+ Chuyển đổi 0,79 ha đất trồng cây hàng năm (HNK) sang đất mở rộng trường tiểu học (CTS).

+ Chuyển đổi 1,5ha đất trồng cây hàng năm (HNK) đất xây dựng sân bong Cổ Giang và Sen Hồ (CTS)

Chi tiết xem phụ lục : SDĐ-03 và SDĐ-065.2.2 Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

Hiện trang theo số liệu sử dụng đất xã Lệ Chi còn 1,97ha đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất xen kẹt…trong kỳ quy hoạch sẽ đưa đất này vào sử dụng sao cho hiệu quả nhất.

Chi tiết xem phụ lục : SDĐ- 04 và SDĐ-075.2.3. Kế hoạch sử dụng đất theo từng năm

Sau lập kết hoạch chuyển đổi các loại đất; lên thứ tự ưu tiên các dự án, kế hoạch sử dụng đất theo từng năm được xác định cho giai đoạn 2012- 2015.

( Chi tiết xem Phụ lục: SDĐ-05)

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 31

Page 32: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

CHƯƠNG 6: QUY HOẠCH SẢN XUẤT

6.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp

6.1.1 Định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp

a. Quan điểm phát triển sản xuất nông nghiệpQuan điểm phát triển sản xuất nông nghiệp trong thời gian tới là theo hướng văn

minh, hiện đại, hiệu quả, bền vững.

- Phát triển nông nghiệp hiện đại trên cơ sở ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ và phương thức sản xuất tiên tiến để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, có khả năng cạnh tranh cao gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm. phát triển nông nghiệp gắn với quá trình đô thị hóa và xây dựng nông thôn mới văn minh, hiện đại, tăng hiệu suất sử dụng đất và tăng năng suất lao động nông nghiệp, nâng cao thu nhập và đời sống của nông dân.

- Phát triển theo hướng nông nghiệp đô thị sinh thái, góp phần tạo cảnh quan môi trường, thúc đẩy phát triển du lịch sinh thái, hài hòa và bền vững với môi trường, từng bước thích ứng với tình trạng biến đổi khí hậu.

- Phát triển nông nghiệp theo hướng quy hoạch các vùng sản xuất hàng hoá tập trung chuyên canh, các tuyến nông nghiệp sinh thái và các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

- Phát triển nông nghiệp lấy thị trường đô thị làm mục tiêu phát triển, góp phần đảm bảo an ninh lương thực, tiến tới an ninh dinh dưỡng; đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. b. Mục tiêu phát triển nông nghiệp

- Tập trung phát triển nông nghiệp theo hướng phát triển năng suất, chất lượng cao, an toàn vệ sinh thực phẩm. tạo ra những vùng sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 32

Page 33: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

- Tập trung ưu tiên phát triển những cây, con có lợi thế; giảm dần diện tích sản xuất cây lương thực đi đôi với việc phát triển lúa chất lượng cao; tăng sản xuất rau an toàn, hoa cây cảnh, cây ăn quả nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai, nguồn nước, lao động và nguồn vốn. Phát triển chăn nuôi theo hướng trang trại công nghiệp, tập trung ngoài khu dân cư. Phát triển thủy sản theo hướng tập trung thâm canh, tăng nhanh năng suất, phát triển bền vững…6.1.2 Quy hoạch sản xuất trồng trọt

Trên cơ sở khai thác lợi thế về sự đa dạng của địa hình, đặc điểm thổ nhưỡng đất đai của từng tiểu vùng để tạo ra sự đa dạng của các sản phẩm nông nghiệp và mang tính sản xuất chuyên canh hàng hoá tập trung.

Dựa vào lợi thế phát triển của xã hiện tại và nhu cầu thị trường nông sản phẩm hóa hóa, định hướng bô trí cơ cấu diện tích sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất tại địa phương đến năm 2020. cùng với việc đầu tư mạng lưới giao thông nội đồng, kênh mương được cứng hóa, hệ thống cầu cống, hệ thống thủy lợi được đầu tư quy hoạch mới hoặc cải tạo nâng cấp đồng bộ.a. Quy hoạch vùng chuyên trồng lúa nước

Ngoài việc phân vùng trồng lúa tại các thôn thì trong giai đoạn tới cần tập trung trồng các giống lúa mang tính chất sản xuất hàng hóa cao góp phần nâng cao giá thành của sản phẩm.

Quy hoạch vùng trồng lúa cao sản với tổng diện tích là 38 ha và được bố trí tại xóm giữa Sen Hồ 10 ha, xóm tây Sen Hồ 15 ha và tại thôn Gia Lâm là 13 ha.b. Quy hoạch vùng trồng rau an toàn

Quy hoạch tổng diện tích trồng rau lên tới 35,8 ha và được bố trí rải rác tại các thôn. trong đó, vùng sản xuất rau tập trung được đặt tại thôn Cổ Giang với diện tích 22,8 ha.

Nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất và tăng thêm thu nhập cho người dân thì dự kiến bố trí quy hoạch vùng sản xuất rau sạch tại khu vực nhà nhỡ 2 ha; khu vực bờ trá 3,5 ha; thôn gia lâm 5 ha và cửa đình với diện tích 8 ha. Đây là những vị trí thuận tiện nhất cho việc trồng và phát triển rau sạch của xã. Ngoài ra rau sạch còn được trồng tại các hộ gia đình.c. Quy hoạch vùng trồng dâu, nuôi tằm

Vùng trồng dâu nuôi tằm được đặt tại đồng bãi thôn Chi Đông và Chi Nam với tổng diện tích 45 ha. ngoài ra, để nâng cao hiệu quả sử dụng đất, vùng trồng dâu cao sản đã được quy hoạch 10 ha tại thôn Chi Đông .d. Quy hoạch vùng trồng hoa, cây cảnh

Dự kiến quy hoạch vùng trồng hoa cây cảnh tại thôn Sen Hồ với diện tích 10 ha.e. Quy hoạch mô hình sinh thái nông nghiệp và mô hình nông nghiệp hữu cơ

Nhằm sử dụng đất đai một cách hiệu quả, bền vững và thân thiện với môi trường, mô hình du lịch sinh thái nông nghiệp và mô hình nông nghiệp hữu cơ dự kiến quy hoạch tại đầm tiếu thôn Sen Hồ với diện tích 10 ha và đầm nang thôn Sen Hồ 10 ha.

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 33

Page 34: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

6.1.2 Quy hoạch chăn nuôi

a. Phương án chăn nuôi* Quan điểm định hướng phát triển chăn nuôi đến năm 2020

- Hình thành các khu chăn nuôi theo hướng trang trại công nghiệp, tập trung ngoài khu dân cư; phát triển chăn nuôi hình thức khép kín từ sản xuất đến chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Tạo điều kiện kiểm soát, khống chế dịch bệnh, thực hiện sản xuất hàng hóa, phục vụ chế biến và xử lý môi trường; giảm dần và từng bước hạn chế chăn nuôi nhỏ lẻ trong nông hộ và có kiểm soát; đảm bảo ngành chăn nuôi phát triển bền vững, hiệu quả.

- Áp dụng công nghệ tiên tiến nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị sản phẩm chăn nuôi; chú trọng công tác khuyến nông nâng cao trình độ cho người chăn nuôi.

- Bên cạnh việc phát triển các khu chăn nuôi tập trung, tiến hành xây dựng cơ sở chế biến, giết mổ gia súc và gia cầm tập trung ... khắc phục được tình trạng ô nhiễm môi trường từ hoạt động chăn nuôi, giết mổ, vận chuyển và kinh doanh gia súc, gia cầm.

- Từng bước tổ chức lại chăn nuôi theo hướng liên kết và quản lý theo chuỗi sản phẩm khép kín từ chuồng nuôi đến thị trường tiêu thụ. khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển chăn nuôi.b. Phát triển chăn nuôi lợn

Tăng nhanh giá trị sản xuất ngành chăn nuôi bằng việc áp dụng các biện pháp đầu tư, thâm canh, chăn nuôi công nghiệp tập trung; tăng tỷ lệ đàn lợn xuất chuồng. không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm thịt lợn (theo hướng nạc, tăng tỷ lệ sử dụng giống lợn ngoại hướng nạc trong cơ cấu đàn lợn từ khoảng 75% hiện tại lên 85% vào năm 2015), đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; tăng cường khả năng kiểm soát dịch bệnh nhất là những bệnh nguy hiểm, khống chế được dịch bệnh ở đàn lợn... giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Duy trì và phát triển đàn lợn theo hướng nhân rộng mô hình trang trại chăn nuôi lợn tập trung theo phương thức bán công nghiệp, chăn nuôi tập trung ngoài khu dân cư. Từng bước giảm chăn nuôi nhỏ lẻ trong khu dân cư hiện nay từ 70% xuống còn 40% năm 2015 và tiếp tục giảm vào năm 2020.

Dự kiến quy hoạch khu chăn nuôi tập trung ngoài khu dân cư có diện tích 5 ha tại khu vực cánh đồng trà sủi, thôn Cổ Giang và khu chăn nuôi công nghệ cao tại đầm tiếu với diện tích 4 ha.

Tổng đàn lợn năm 2010 hiện có 3.800 con, sản lượng thịt hơi là 211 tấn. Dự kiến quy hoạch đến năm 2015 tổng đàn lợn đạt khoảng 6.840 con và ổn định tổng đàn đến năm 2020 là 10.260 con. sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng năm 2015 dự kiến đạt 380 tấn. đến năm 2020 sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng đạt 570 tấn.c. Phát triển chăn nuôi trâu bò

* Trâu bò cày kéo- sinh sản: Quy mô đàn bò cày kéo có xu hướng giảm, do nhu cầu sử dụng bò làm sức kéo giảm. tuy nhiên do nhu cần sản xuất hàng hóa tăng nên đàn bò sinh sản vẫn có xu hướng tăng. năm 2010, tồng đàn bò sinh sản là 410 con. Dự kiến đến năm 2015, quy mô đàn bò sinh sản tăng lên 738 con và ổn định đến năm 2020 là 1.107 con.

* Bò thịt: Trong năm 2010, sản lượng thịt bò hơi là 44 tấn. định hướng tới năm 2015, sản lượng thịt bò hơi đạt 79 tấn và đến năm 2020 đạt 119 tấn.C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 34

Page 35: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

Để thuận tiện cho chăn thả, cần quy hoạch khu trồng cỏ dành cho chăn nuôi với tổng diện tích 10 ha và được bố trí tại thon sen hồ 3 ha và thôn Chi Đông 7 ha.d. Phát triển chăn nuôi gia cầm

Quy mô phát triển: hà nội là một trong những thị trường hàng đầu về nhu cầu sản phẩm gia cầm. đồng thời hà nội có các điều kiện thuận lợi để tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới trong đầu tư phát triển chăn nuôi gia cầm. Phát triển chăn nuôi gia cầm chủ yếu tại các huyện khu vực ngoại thành.

Năm 2011 tổng đàn gia cầm của xã đạt 12 nghìn con. dự kiến quy hoạch đến năm 2015 tổng đàn gia cầm đạt 21,6 nghìn con và ổn định dần đến năm 2020 là 32,4 nghìn con. Áp dụng biện pháp nuôi thâm canh tập trung, tăng số lứa gia cầm xuất chuồng. Đưa sản lượng thịt gia cầm xuất chuồng từ 24 tấn năm 2010 tăng lên khoảng 43 tấn năm 2015 và đạt trên 65 tấn vào năm 2020.

Trong cơ cấu phát triển gia cầm của xã đạt gia cầm, đàn gà chiếm tỷ trọng chủ lực (gần 70% tổng đàn gia cầm trong giai đoạn đến năm 2020) và duy trì sản phẩm theo cơ cấu thịt - trứng như hiện tại. Trong giai đoạn phát triển tới, phương thức chăn nuôi chú trọng vào nuôi vùng tập trung công nghiệp; phấn đấu tới năm 2015 có khoảng 30% số lượng gia cầm được chăn nuôi tập trung và năm 2020 có trên 70%.

Cơ cấu đàn nuôi bên cạnh việc sử dụng các giống mới (nuôi công nghiệp, bán công nghiệp), duy trì và phát triển các giống địa phương truyền thống có phẩm chất tốt nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường thủ đô. các giống địa phương chủ yếu phát triển theo quy mô nuôi phân tán. Phát triển gia cầm trong các giai đoạn tới cần đặc biệt chú trọng các biện pháp quản lý phòng trừ dịch bệnh để đối phó hữu hiệu với dịch cúm gia cầm.e. Phát triển nuôi trồng thủy sản

Phát triển thủy sản không chỉ có ý nghĩa kinh tế trong khai thác, phát huy tiềm năng quy mô mặt nước ao, hồ, đầm, diện tích ruộng trũng,… tự nhiên và nhân tạo khá lớn đáp ứng nhu cầu thực phẩm đa dạng của thị trường thủ đô mà còn góp phần gia tăng mặt nước đáp ứng yêu cầu điều hòa, cải thiện hệ môi trường - sinh thái. Phương hướng phát triển thủy sản trong giai đoạn 2011 - 2020 là:

- Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản vùng tập trung, đồng thời ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ trong nuôi trồng thủy sản trên diện tích có điều kiện để tăng nhanh năng suất.

- Nuôi trồng thủy sản là hướng đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái và nguồn lợi thủy sản tự nhiên, gắn kết với tôn tạo cảnh quan phục vụ các hoạt động dịch vụ (du lịch, nghỉ dưỡng, vui chơi - giải trí,…); đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

- Chuyển đổi đất sản xuất nông nghiệp vùng thấp trũng sang nuôi trồng thủy sản kết hợp với chăn nuôi tập trung ngoài khu dân cư để đảm bảo vừa có hiệu quả kinh tế cao hơn trên diện tích đất chuyển đổi, vừa đảm bảo vệ sinh môi trường.

Với những quan điểm phát triển trên, sản lượng thủy sản dự kiến tăng từ 150 tấn năm 2010 lên 270 tấn năm 2015 và 405 tấn năm 2020.

Bảng hiện trạng và dự báo phát triển chăn nuôi của xã Lệ Chi(Xem phụ lục: NN-01)

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 35

Page 36: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

e. Một số giải pháp chăn nuôi* Giống vật nuôi:

- Giống lợn: đưa các giống lợn ngoại có năng suất chất lượng cao phục vụ cho lai tạo với đàn nái nền địa phương như yorshire, landrace, duroc, pietrane, ... cải tiến nhanh công tác giống bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo;

- Giống bò: trên cơ sở đàn bò lai zêbu trên địa bàn toàn thành phố, tổ chức phối giống miễn phí cho các hộ dân theo phương pháp thụ tinh nhân tạo nhằm cải tiến nhanh chất lượng giống. hỗ trợ sản xuất giống bò thịt, bò sữa trên cơ sở lai tạo trên đàn bò nền của thành phố.

- Giống gia cầm: bảo tồn giống gốc gà mía, đưa giống mới vào sản xuất. nâng cao năng lực quản lý về chăn nuôi, con giống, ấp nở.

* Đẩy mạnh công tác khuyến nông và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật:

Khuyến khích các tổ chức, cá nhân nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, nâng cao giá trị và hiệu quả kinh tế. Tăng cường công tác truyền thông về khoa học công nghệ trong chăn nuôi. Xây dựng và nhân rộng các mô hình chăn nuôi, sản xuất chế biến và tiêu thụ sản phẩm phù hợp với từng vùng sinh thái. nghiên cứu và ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật về chuồng trại, quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, vệ sinh phòng bệnh với các loại vật nuôi. Khai thác hợp lý các giống có năng suất, chất lượng trong nước, nhập mới các loại tinh, giống mới có năng suất, chất lượng cao đưa nhanh vào sản xuất. chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ cao vào sản xuất để nâng cao năng suất vật nuôi.

* Thức ăn chăn nuôi

- Đối với bò sữa: khuyến cáo hộ nông dân sử dụng triệt để nguồn thức ăn từ phụ phẩm nông nghiệp. Sử dụng các loại thức ăn công nghiệp chất lượng cao trong chăn nuôi để giảm thời gian nuôi, tăng trọng nhanh, giảm giá thành, tăng hiệu quả kinh tế. Khuyến khích các địa phương dành đất cho trồng cỏ chăn nuôi bò đặc biệt là khu vực đất dốc không bằng phẳng tại các bãi ven sông. hỗ trợ 100% giống cỏ có năng suất, chất lượng cao như cỏ va- 06, cỏ dày, cỏ hỗn hợp úc, cỏ ghi lê, cỏ sweet jum bo, mulato.

- Đối với chăn nuôi lợn, gia cầm: sử dụng các loại thức ăn công nghiệp chất lượng cao trong chăn nuôi để giảm thời gian nuôi, tăng trọng nhanh. tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có trong hộ dân như ngô, cám gạo, bột sắn phối trộn làm thức ăn giảm giá thành, tăng hiệu quả kinh tế.

* Công tác thú y, phòng chống dịch bệnh:

Thành phố hỗ trợ các loại vacxin tiêm phòng những bệnh truyền nhiễm. thực hiện tốt việc phòng dịch và đảm bảo vệ sinh môi trường; tiến tới xây dựng vùng chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi an toàn dịch bệnh. các cơ sở chăn nuôi phải thực hiện nghiêm chỉnh luật bảo vệ môi trường, pháp lệnh thú y và pháp lệnh về vệ sinh an toàn thực phẩm. xây dựng các trại chăn nuôi theo tiêu chuẩn Viet Gap. Ứng dụng công nghệ xử lý môi trường trong phát triển chăn nuôi tập trung theo mô hình công nghiệp.

Chuồng trại, công nghệ chăn nuôi: khuyến khích chăn nuôi theo theo kiểu chuồng kín có hệ thống làm mát bằng nước, hệ thống quạt hút, có rơle điều tiết nhiệt, nước uống, thức ăn tự động. Công nghệ chăn nuôi tiên tiến, áp dụng công nghệ cao.

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 36

Page 37: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

Đào tạo nghề cho hộ chăn nuôi: chọn hộ chăn nuôi chủ chốt tham gia đào tạo nghề chăn nuôi tại các mô hình tiêu biểu trong và ngoài thành phố. tập huấn kỹ thuật cho hộ chăn nuôi trong vùng trọng điểm. đào tạo và tập huấn kỹ thuật cho hộ chăn nuôi, chủ động trong công tác phòng trừ dịch bệnh. Chọn hộ chăn nuôi chủ chốt đưa đi đào tạo nâng cao và tham quan học tập trong nước và nước ngoài.

* Hỗ trợ phát triển chăn nuôi.

Hỗ trợ, khuyến khích tổ chức chăn nuôi theo hướng trang trại, giết mổ, chế biến công nghiệp, tạo chuỗi liên kết theo vùng, nhóm sản phẩm tạo mối liên kết dọc gắn kết các khâu từ sản xuất chế biến đến tiêu thụ sản phẩm, trong đó các doanh nghiệp giữ vai trò chính trong việc hợp đồng, bao tiêu sản phẩm, hỗ trợ sản xuất. Khuyến khích các doanh nghiệp phát triển vùng nguyên liệu, xây dựng các chi hội, hợp tác xã sản xuất theo quy trình kỹ thuật phù hợp đối với từng loại nguyên liệu, sản phẩm.f. Định hướng đầu ra cho sản phẩm chăn nuôi

Vấn đề đầu ra cho sản phẩm chăn nuôi đang là vấn đề quan tâm, vì trong quá trình tiêu thụ sản phẩm thường bị các tư thương ép giá hoặc vào mùa thu hoạch khối lượng sản phẩm nhiều nhưng chưa có thị trường tiêu thụ với khối lượng lớn dẫn đến nhiều người e dè trong đầu tư cũng như mở rộng sản xuất.

Do vậy, nên để phát triển ngành chăn nuôi theo hướng tập trung, quy mô lớn thì cần phải có đầu ra cho sản phẩm ổn định thì người đầu tư phải cùng với bên khuyến nông xã nghiên cứu thị trường và tìm các đơn vị, đối tác tiêu thụ sản phẩm đầu ra cho người đầu tư.

6.2. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật

6.2.1. Hệ thống giao thông nội đồng

Dựa vào địa hình sản xuất nông nghiệp hiện có, các tuyến giao thông nội đồng được sử dụng chung cùng với các tuyến đường nội thôn của từng thôn trong xã. trong tổng số 35,46 km đường nội đồng của xã chỉ có 0,8 km được cứng hóa, do đó cần phải nâng cấp, cải tạo các tuyến đường còn lại đồng thời mở mới một số tuyến đường nhằm phục vụ sản xuất.

Bảng hiện trạng và dự kiến quy hoạch giao thông nội đồng xã Lệ Chi(Xem phụ lục:NN-02)

6.2.2. Hệ thống thủy lợi

a. Hệ thống trạm bơm

Hiện trên địa bàn xã có 04 trạm bơm phục vụ sản xuất nông nghiệp. tuy nhiên do yêu cầu sản xuất hàng hóa ngày càng cao trong nông nghiệp nên hệ thống trạm bơm hiện tại chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất. Do đó, trong tương lai dự kiến quy hoạch thêm 01 trạm bơm tưới thuộc thôn Cổ Giang và 01 trạm bơm tiêu tại cánh đồng trà sủi.

Hiện trạng hệ thống trạm bơm xã Lệ ChiTT Hệ thống trạm bơm phục vụ nông nghiệp Tổng công suất

(m3/h)1 Trạm bơm Kim Hồ 10002 Trạm bơm Đức Hiệp 10003 Trạm bơm Cổ Giang 2 540

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 37

Page 38: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

4 Trạm bơm Chi Đông 650

b. Hệ thống kênh mương

Hệ thống các kênh tưới trên địa bàn xã được phân bố bắt nguồn từ các hệ thống sông ngòi. hiện tại hệ thống kênh mương toàn xã phục vụ cho sản xuất tưới tiêu có 6,96 km đã bê tông, còn lại là tuyến mương đất. tất cả các tuyến đều đã xuống cấp do vậy cần phải quy hoạch mới lại các tuyến mương này đồng thời mở mới một số tuyến mương để phục vụ sản xuất.

Mặt cắt hình chữ u, kết cấu gạch, đáy bê tông cốt thép.

- Bề rộng lòng: 0,8 m

- Bề rộng mặt: 1,2 mBảng quy hoạch các hệ thống mương tưới tiêu chính

(Xem phụ lục:NN-03)

6.3. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ

6.3.1. Tiềm năng phát triển công nghiệp- dịch vụ- Về tài nguyên: tiềm năng về đất trồng cây hàng năm và cây ăn quả của xã đang ngày

được chú trọng, là hai nguồn mang lại thu nhập cao cho người dân trong xã. Bên cạnh đó các mặt hàng tiêu dùng hàng ngày đang được chú trọng và cải thiện dần.

- Về đất đai: với tiềm năng đất đai, đặc biệt là cảnh quan môi trường đẹp và phong phú rất thuận lợi cho việc phát triển du lịch sinh thái, tham quan.

- Lao động: nguồn lực lao động của xã dồi dào, hầu hết lao động chủ yếu làm nông nghiệp, thời gian rảnh rỗi lại đi kiếm thêm việc để làm. Vì vậy mà hình thức kết hợp nông – công nghiệp đang được phát triển ngày càng nhiều.

6.3.2. Các loại hình thức phát triển ngành công nghiệp – dịch vụ

a. Ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng- Hình thành các xưởng sơ chế và chế biến đồ gỗ ngay tại các hộ gia đình

- Hình thành các cơ sở làm thực phẩm tại hộ gia đình như bún, bánh…

- Đào tạo tay nghề cho người lao động về kỹ năng xây dựng…

b. Ngành thương mại, dịch vụQuy hoạch khu trung tâm dịch vụ thương mại sẽ làm cho quá trình giao lưu, trao đổi,

mua bán hàng hóa ngày càng thuận lợi hơn. Các gian hàng như lương thực thực phẩm, rau quả, ăn uống, tạp hóa, bia bánh kẹo… sẽ ngày càng phát triển và mở rộng không những tại khu thương mại dịch vụ mà còn ở các hộ gia đình có vị trí thuận lợi cho việc trao đổi hàng hóa với nhau.

6.3.3. Chỉ tiêu phát triển công nghiệp, dịch vụ của xã.Dự kiến đến năm 2020, tổng giá trị sản xuất của toàn xã đạt 217,87 tỷ đồng, trong đó:

Ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng đạt 100 tỷ đồng; chiếm 45,90 %

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 38

Page 39: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

tổng giá trị sản xuất.

Ngành thương mại, dịch vụ đạt 35 tỷ đồng, chiếm 16,06 % tổng giá trị sản xuất.

6.3.4. Giải pháp thực hiện quy hoạch sản xuất công nghiệp, dịch vụVới mục tiêu đưa ngành công nghiệp – thương mại trở thành ngành kinh tế chủ đạo

trong cơ cấu kinh tế của xã. Trong giai đoạn tới xã tích cực tận dụng mọi nguồn lực và thế mạnh của mình để phát triển công nghiệp, thương mại và du lịch. đối với ngành công nghiệp, xây dựng thì chú trọng sản xuất sơ chế và chế biến gỗ, phát triển ngành dệt may, thực phẩm, xay xát…đồng thời phát triển làng văn hóa du lịch tạo điều kiện cho khách du lịch muốn tham quan, du lịch. Kết hợp với phát triển các hình thức kinh doanh nhỏ lẻ như bán đồ dùng sinh hoạt, làm bún, nấu rượu… đều mang lại những lợi ích thiết thực cho người dân trong xã.

CHƯƠNG 7: QUY HOẠCH XÂY DỰNG

7.1. Quy hoạch hệ thống công trình cấp thôn

7.1.1. Quy mô dân số và số hộ trong thônHiện nay dân số của Lệ Chi là 11.755 người với 2414 hộ. Dự báo đến năm 2015

dân số Lệ Chi là 11.574 người với 2936 hộ. Đến năm 2020 dân số sẽ là 13.833 người với 3241 hộ.

chi tiÕt sè hé vµ quy m« d©n sè tõng th«n 

STT Th«nHiÖn tr¹ng G§1: 2012-2015 G§2: 2016-

20120

Hé KhÈu Quy m« Hé KhÈu Quy

m« Hé KhÈu Quy m«

1 Sen Hå 547 2320 4.24 592 2511 4.24 654 3001 4.592 Kim Hå 212 1068 5.04 229 1156 5.04 253 1382 5.453 Cæ

Giang 414 2048 4.95 448 2217 4.95 495 2649 5.354 Gia L©m 235 1030 4.38 254 1115 4.38 281 1332 4.745 Chi §«ng 586 2874 4.90 634 3111 4.90 700 3718 5.316 Chi Nam 170 634 3.73 184 686 3.73 203 820 4.047 Toµn

Th¾ng 250 1781 7.12 271 1928 7.12 299 2304 7.71

Tæng céng 2414

11755

3.82

2613

12724

3.82

2885

15206

4.13

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 39

Page 40: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

7.1.2. Công trình công cộng cấp thôn

a. Nhà văn hóa, hội trường thôn- Thôn Sen Hồ: Hiện thôn sử dụng một nhà văn hóa trên diện tích 500m2, chất

lượng sử dụng còn tốt đáp ứng được tiêu chuẩn nông thôn mới- Thôn Kim Hồ: Nhà văn hóa thôn mới được xây dựng tại đầu thôn Kim Hồ, gần

trường Cao Đẳng May thời trang có diện tích 500m2 đáp ứng tiêu chuẩn nông thôn mới.- Thôn Cổ Giang: Sử dụng nhà văn hóa có diện tích đất xây dựng là 500m2, chất

lượng sử dụng còn tốt, đạt tiêu chuẩn nông thôn mới.- Thôn Gia Lâm: Hiện đang sử dụng một nhà văn hóa chất lượng còn tốt, diện tích

đáp ứng tiêu chuẩn nông thôn mới.- Thôn Chi Đông: Nhà văn hóa mới được xây dựng, chất lượng còn tốt, tuy nhiên

còn thiếu công trình phụ trợ. Vì vậy trong thời gian tới cần đầu tư thêm cơ sở vật chất cho nhà văn hóa này. Về diện tích đáp ứng tiêu chuẩn nông thôn mới.

- Thôn Chi Nam: Hiện đang sử dụng một nhà văn hóa nằm trong khuôn viên của đình Chi Nam. Tuy nhiên Nhà văn hóa này có diện tích nhỏ lại nằm trong đất di tích tôn giáo do vậy trong thời gian tới xây dựng nhà văn hóa mới cho thôn Chi Nam có diện tích 500m2 tại khu vực đầu thôn từ dốc đê đi xuống giữa thôn.

- Khu dân cư Toàn Thắng: Hiện có một nhà văn hóa, tuy nhiên đã xuống cấp. Trong thời gian tới cần đầu tư xây dựng mới nhà văn hóa cho khu dân cư Toàn Thắng trên diện tích nhà văn hóa cũ.b.Khu thể thao thôn

- Thôn Sen Hồ: Hiện có một sân bóng tuy nhiên ít sử dụng nên cũng xuống cấp. Trong kỳ Quy hoạch sẽ xây dựng khu sân bóng mới ở phí đối diện với nhà văn hóa hiện tại. Khu sân bóng hiện tại sẽ được chuyển đổi mục đích sử dụng làm khu đất ở mới. Ngoài ra sẽ bố trí một số sân cầu lông bóng chuyền trong khuôn viên nhà văn hóa hiện tại.

- Thôn Kim Hồ: Hiện nay chưa có khu thể thao của thôn, chưa đáp ứng tiêu chuẩn nông thôn mới

- Thôn Cổ Giang: Hiện chưa có khu thể thao thôn, trong Quy hoạch xây dựng nông thôn mới sẽ xây dựng khu thể thao cho thôn Cổ Giang tại khu vực đối diện với nhà văn hóa thôn hiện tại 2500 m2 đáp ứng nhu cầu tập luyện thể dục thể thao cho nhân dân trong thôn.

- Thôn Gia Lâm: Hiện chưa có khu thể thao thôn, trong ký Quy hoạch xây dựng khu thể thao: sân bóng và các sân tập luyện môn thể thao khác với diện tích 3000m2.

- Thôn Chi Đông: Thôn hiện có sân bóng tại khu vực nhà văn hóa hiện tại. Trong kỳ Quy hoạch sẽ cải tạo mở rộng khu thể thao hiện tại đáp ứng tốt hơn nhu cầu tập luyện TDTT của nhân dân thôn Chi Đông.

- Thôn Chi Nam: Hiện chưa có khu thể thao thôn, trong kế hoạch xây dựng nông thôn mới sẽ quy hoạch một khu đất ngay cạnh khu đất xây dựng nhà văn hóa mới làm khu thể thao thôn với diện tích 2000m2.

- Khu dân cư Toàn Thắng: Với quỹ đất hiện tại không thể xây dựng cho khu dân cư một khu thể thao riêng nên sẽ bố trí một vài sân thể thao các môn: cầu lông, bóng bàn tại khu vực nhà văn hóa.

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 40

Page 41: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

c. Các công trình công cộng khác:Do tập quán sinh hoạt lâu đời, cũng như như nhu cầu buôn bán ngay tại các điểm

dân cư thôn đã hình thành một số chợ dân sinh ngay tại các thôn. Vì vậy nhằm quy tụ những hộ buôn bán tại các thôn này cũng như đảm bảo vấn đề về vệ sinh môi trường, tư vấn đề xuất xây dựng một số chợ tại các thôn sau:

- Thôn Chi Đông: Quy hoạch khu đất 500m2 quy tụ những hộ buôn bán tạp hóa, thực phẩm tại thôn lại thành một khu vực hoàn chỉnh.

- Thôn Sen Hồ: Tuân thủ Quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, tư vấn đề xuất xây dựng một chợ dân sinh diện tích 8000m2.

7.2. Quy hoạch khu trung tâm xã

7.2.1. Vị trí , quy mô

a.Vị trí:Vị trí trung tâm xã theo Quy hoạch nông thôn mới sẽ nằm tại vị trí trung tâm hành

chính của xã hiện tại. Phía Bắc, Đông Bắc giáp đê Sông Đuống và thôn Chi Đông; phí Đông giáp thôn Gia Lâm và khu vực sản xuất nông nghiệp; Phía Đông Nam giáp thôn Cổ Giang; Phía Tây và Tây Nam giáp khu vực sản xuất nông nghiệp. Trung tâm xã Lệ Chi nằm dọc trục đường liên xã từ đường tỉnh 181 đến dốc đê Chi Đông.b. Quy mô:

- Diện tích Quy hoạch: 18,94 ha.- Quy mô dân số mới: 1000 dân.

7.2.2. Chỉnh trang mở rộng các công trình hiện có- Trung tâm hành chính xã: Cải tạo và quy hoạch đáp ứng theo tiêu chuẩn trụ sở

hành chính của nông thôn mới về mật độ xây dựng, mật độ cây xanh…Diện tích sau quy hoạch là 7300m2; mật độ xây dựng là 45%; số tầng cao trung bình 1-2 tầng.

- Trạm y tế: Trạm y tế hiện nay của xã Lệ Chi thỏa mãn điều kiện tiêu chí nông thôn mới. Trong kỳ Quy hoạch sẽ chỉ cải tạo, mở rộng một số khu đất làm vườn thuốc, đầu tư trang thiết bị phục vụ khám chữa bệnh cho nhân dân. Diện tích trạm y tế là 4900m 2; số tầng cao 1-2 tầng; mật độ xây dựng 30%.

- Bưu điện: Nâng cấp về mặt công trình, trang thiết bị cho bưu điện hiện tại, đáp ứng nhu cầu về cung cấp dịch vụ thông tin, bưu chính viễn thông cho toàn bộ nhân dân trong xã.

- Trường tiểu học: Cải tạo, mở rộng, nâng cấp trường tiểu học hiện tại với diện tích 1,95ha, số tầng cao 2-3 tầng; mật độ xây dựng 30%; đảm bảo đầy đủ diện tích cây xanh, sân chơi bãi tập đáp ứng nhu cầu học của 1250 học sinh đến năm 2020.

- Trường THCS: Cải tạo, mở rộng, nâng cấp trường trung học cơ sở hiện tại với diện tích 1,42ha, số tầng cao 2-3 tầng; mật độ xây dựng 30%; đảm bảo đầy đủ diện tích cây xanh, sân chơi bãi tập đáp ứng nhu cầu học của 743 học sinh đến năm 2020.7.2.3. Quy hoạch mới các công trình trung tâm xã

- Trường mầm non: Xây dựng mới trường mầm non với diện tích 1,42 ha cạnh trường trung học cơ sở, số tầng cao 1-2 tầng, mật độ xây dựng 40% đáp ứng nhu cầu học tập vui chơi của 1100 cháu đến năm 2020.

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 41

Page 42: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

- Nhà văn hóa xã: Xây dựng mới nhà văn hóa xã tại khu vực giữa nhà trụ sở hành chính và trường trung học cơ sở với diện tích 2600m2, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cộng đồng, tổ chức hội nghị…cho xã Lệ Chi.

- Trung tâm thể dục thể thao: Xây dựng mới trung tâm thể dục thể thao toàn xã bao gồm sân bóng chính và một số sân bộ môn khác với diện tích 1,83 ha, đáp ứng tiêu chuẩn nông thôn mới, phục vụ nhu cầu thi đấu, giao lưu và tập luyện thể dục thể thao của nhân dân trong xã.

- Khu hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp: Xây dựng khu vực có diện tích 1,18ha, số tầng cao 1-2 tầng, mật độ xây dựng 40% làm trụ sở của hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ, đồng thời là nơi sơ chế, đóng gói, chế biến và giới thiệu sản phẩm rau an toàn cho toàn xã Lệ Chi.

- Khu vực cây xanh, hồ điều hòa: Xây dựng mới một số khu cây xanh cảnh quan tại khu vực trung tâm xã nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, nghỉ ngơi của nhân dân gồm 3 khu:

+ Khu 1: Khu vực quanh vị trí trụ sở hành chính và trạm y tế với tổng diện tích là 1,73 ha cũng là khu công viên cây xanh chính của toàn xã.

+ Khu 2: Khu vực gồm 2 hồ điều hòa tại vị trí đầu thôn Cổ Giang với tổng diện tích 1,5ha.

+ Khu 3: Là khu vực giữa khu đất ở mới và khu thể dục thể thao với diện tích 0,74 ha.

- Trạm cấp nước Lệ Chi: Xây dựng mới trạm cấp nước Lệ Chi với diện tích 0,5ha tại vị trí đối diện với trạm y tế xã.

- Khu dân cư mới trung tâm xã: Xây dựng khu dân cư mới trung tâm xã đối diện khu vực hồ điều hòa của xã với tổng diện tích 3,87 ha đáp ứng nhu cầu ở, sinh hoạt của khoảng 100o người.7.2.4. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật trung tâm xã

a.San nền:Căn cứ vào cao độ quy hoạch các tuyến đường giao thông theo Quy hoạch chung

xây dựng huyện Gia Lâm, cao độ tại các nút giao đường quy hoạch là 6,5.Căn cứ vào hướng tiêu thoát nước mặt chính cho khu vực xã Lệ Chi chung và khu

vực trung tâm xã nói riêng.Đối với những khu đất mới, sao độ san nền xác định theo các cốt cao độ đường quy

hoạch. Những khu vực cải tạo căn cứ cao độ hiện tại và cao độ đường quy hoạch.b.Giao thông

Hệ thống giao thông chính là trục đường từ đường 181 đến dốc đê Chi Đông với quy mô mặt cắt ngang là 13,5 m( mặt đường là 7m, vỉa hè là 2x3,25m), dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đang chuẩn bị được thi công. Trên trục đường này tại khu vực trung tâm xã có đấu nối với những tuyến đường có quy mô mặt cắt ngang 13,5m theo quy hoạch của huyện hướng đi đê sông Đuống và kênh Bắc Hưng Hải.c.Cấp điện

- Nguồn điện cung cấp cho khu vực trung tâm xã lấy từ 2 trạm biến áp: Cổ Giang và Gia Lâm 1, từ đây điện được đấu nối đến các công trình tiêu thụ điện: trạm y tế, trường học, trụ sở hành chính…C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 42

Page 43: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

d. Cấp nướcNước sạch được lấy từ trạm cấp nước Lệ Chi công suất 10.000m3/ng.đ thông qua

đường ống dẫn chạy dọc tuyến đường giao thông trong khu vực trung tâm xã, nước sạch đến các khu vực công trình công cộng, khu ở đáp ứng nhu cầu sử dụng.e. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường

- Hệ thống thoát nước thải sử dụng chung với hệ thống thoát nước mặt là hệ thống cống dọc chạy dọc đường trục chính.

- Xây dựng khu tập kết rác tại vị trí giữa trạm y tế và trụ sở hành chính với diện tích50m2 là nơi tập kết rác cho khu vực trung tâm xã trước khi đem đi xử lý.

7.3. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật

7.3.1. San nền xây dựng

a. Nguyên tắc- Quy chuẩn xây dựng do Bộ Xây Dựng ban hành ngày 14/12/1996 số 682/BXD-

CSXD.- Bình đồ địa hình khu vực quy hoạch tỷ lệ 1/5000 khu vực nghiên cứu.- Số liệu hiện trạng và chế độ thủy văn khu vực quy hoạch.- Kết hợp giữa hiện trạng và khu mới, tổ chức hài hoà giữa địa hình và thoát nước

hợp lý đảm bảo khu vực không bị ngập úng \b. Cơ sở thiết kế

- Tận dụng địa hình tự nhiên để san đắp nền với mức ít nhất.- Nền sau khi san đắp phải thuận tiện cho việc thoát nước mặt tự chảy vào hệ thống

thoát nước đô thị.- Độ dốc nền đường thuận tiện cho giao thông đô thị.

c. Cao độ Quy hoạch san nền- Cao độ san nền cao nhất : + 6.70 m- Cao độ san nền thấp nhất : + 6.40 m- Cao độ san nền trung bình : + 6.55 m

d. Vật liệu san nềnDựa vào điều tra thực địa và bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/2000 đo đạc, Kết hợp

với các làng xã xung quanh khu vực thiết kế. Khống chế cao độ xây dựng toàn khu vực thiết kế 6,80m, đảm bảo không gây ngập úng. Kết hợp hài hoà giữa khu cũ, khu mới để thoát nước tự chảy. Đảm bảo hài hòa xây dựng trong giai đoạn trước mắt cũng như dài hạn. Tại các ngã ba, ngã tư được cắm các cao độ thiết kế, hướng dốc nền tự chảy về phía các trục đường giao thông. Khu vực san có cao độ nền tự nhiên thấp, phải đắp nền đến cao độ theo cao độ thiết kế, chiều cao trung bình đắp nền từ 1,20m đến 2,50m.

Mặt khác, khi thi công cần phải bóc lớp đất yếu từ 20cm đến 50cm và độ đầm chặt K=0,85 để đảm bảo ổn định nền không gây lún sụt làm ảnh hưởng đến công trình. Các trục đường giao thông phải đảm bảo hệ số đầm chặt K=0,95.

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 43

Page 44: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

e. Khối lượng công tác san nền (xem Phụ lục: HT-01)

7.3.2. Giao thông

a.Hệ thống mạng lưới đường giao thông- Giao thông đối ngoại: Hệ thống giao thông đối ngoại của xã Lệ Chi trong Quy

hoạch xây dựng nông thôn mới gồm những tuyến đường sau:+ Tuyến từ đường 181 đến dốc đê Chi Đông dài khoảng 3,5Km hiện đã được cấp có

thẩm quyền phê duyệt được đầu tư làm hai giai đoạn với hai loại quy mô mặt cắt là 13,5m nền đối với đoạn qua khu dân cư và quy mô 9 m nền đối với đoạn không qua khu dân cư.

+ Tuyến đuờng tỉnh 181: Đi qua Lệ Chi có chiều dài khoảng 0,9km với quy mô mặt cắt ngang là 23m( mặt đường là 14m, vỉa hè mỗi bên là 4,5m). Đường tỉnh 181 là hướng giao thông chính giữa Lệ Chi với các xã trong huyện và với trung tâm thành phố Hà Nội.

+ Tuyến đường đê sông Đuống: Qua địa phận Lệ Chi có chiều dài khoảng 3km từ ranh giới giữa xã Kim Sơn và xã Đình Tổ thuộc huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Hiện tuyến đê này là đường BTXM có bề rộng mặt là 4m, bề rộng nền là 6m. Trong Quy hoạch chung của huyện Gia Lâm sẽ Quy hoạch tuyến đê này có bề rộng mặt đường từ 2-4 làn xe.

+ Tuyến đường kênh Bắc Hưng Hải: Hiện hệ thống đường kênh Bắc Hưng Hải qua địa phần xã Lệ Chi đang là đường đất bề rộng 2-3m. Trong kỳ Quy hoạch sẽ xây dựng tuyến đường chạy dọc bên kênh bắc Hưng Hải có chiều rộng 17,5m( mặt đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 5m), kết cấu mặt đường BTN. Hệ thống gồm 2 tuyến đường tổng chiều dài khoảng 5,4km kết nối xã Lệ Chi nói riêng và các xã thuộc huyện Gia Lâm có kênh đi qua nói chung với tỉnh Bắc Ninh và thi trấn Như Quỳnh của tỉnh Bắc Ninh.

+ Tuyến đường từ đê sông Đuống đến kênh Bắc Hưng Hải: Tuyến đường Quy hoạch của huyện Gia Lâm nối đê Sông Đuống và Kênh Bắc Hưng HảI có nhiệm vụ kết nối các tuyến đường đối ngoại chính của huyện. Quy mô mặt cắt ngang Quy hoạch của tuyến là 23m( mặt đường là 14m, vỉa hè mỗi bên là 4,5m) với chiều dài khoảng 2km.

- Giao thông đối nội: Hệ thống đường giao thông đối nội của xã Lệ Chi bao gồm các trục đường khu vực, đường nội khu và hệ thống các đường giao thông liên thôn, trục thôn và đường ngõ xóm:

+ Đường trục khu vực: Gồm hệ thống tuyến đường có quy mô mặt cắt ngang là 13,5m nằm trong quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm với tổng chiều dài khoảng 5km kết nối đê Sông Đuống- đường nối 181 đến dốc Chi Đông- Kênh Bắc Hưng Hải.

+ Đường trục nội khu: Hệ thống đường trong trung tâm xã và các khu đất ở mới với quy mô mặt cắt ngang là 8,5m( mặt đường 5,5m, vỉa hè mỗi bên 1,5m) với tổng chiều dài 1km.

+ Đường liên thôn, trục thôn: Trong quy hoạch xây dựng nông thôn mới sẽ cải tạo, mở rộng các trục thôn, liên thôn tại các thôn, xóm và khu dân cư trong xã với quy mô mặt cắt ngang là 5m .

+ Đường ngõ xóm: Cải tạo, mở rộng và xây dựng mới các tuyến đường ngõ xóm thuộc các thôn trong xã Lệ Chi đảm bảo tiêu chuẩn nông thôn mới với quy mô mặt cắt ngang từ 3-4m tùy theo điều kiện hiện trang và khả năng mở rộng của từng tuyến.

Khối lượng Quy hoạch giao thông các thôn (xem Phụ lục: HT-02)

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 44

Page 45: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

b. Kết cầu mặt đường và vỉa hè 2 bên đường* Đường giao thông quy hoạch trong dự án hầu hết là đường cải tạo, mở rộng từ

đường hiện có do đó cần tận dụng tối đa nền đường hiện trạng để giảm chi phí xây dung mà vẫn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

* Đường trục chính khu vực chạy qua khu quy hoạch thì kết cấu mặt đường và vỉa hè được lấy theo kết cấu thiết kế của toàn bộ tuyến đường.

* Đường chính xây dựng mới: Dùng kết cấu mặt đường mềm( mặt cắt đường có Bmặt >= 7,5m).

Có các lớp từ trên xuống gồm:

+ Bê tông nhựa hạt mịn dày 7cm). nhựa dính bám tiêu chuẩn 1,5 kg/m2.

+ Đá dăm cấp phối dày 20cm .

+ Đá thải hỗn hợp dày 25cm

+ Đất đồi dày 30cm

+ Bóc lớp đất hữu cơ dày trung bình 30cm, bù cát đen đầm chặt

+ Nền đất hiện trạng* Đường chính cải tạo: Dùng kết cấu mặt đường mềm ( mặt cắt đường có Bmặt >=

7,5m).

Có các lớp từ trên xuống gồm:

+ Bê tông nhựa hạt mịn dày 7cm). nhựa dính bám tiêu chuẩn 1,5 kg/m2.

+ Đá dăm cấp phối dày 20cm .

+ Nền đường hiện trạng* Đường nhánh xây dựng mới: Kết cấu bê tông xi măng ( mặt cắt đường có Bmặt <

7,5m).

Có các lớp từ trên xuống gồm:

+ BTXM M250 dày 20cm

+ Cát đệm dày 3cm

+ Đá dăm loại 1 dày 15cm * Đường nhánh cải tạo: Dùng kết cấu bê tông xi măng ( mặt cắt đường có Bmặt <

7,5m).

Có các lớp từ trên xuống gồm:

+ BTXM M250 dày 20cm

+ Đá dăm bù vênh

* Đường đi bộ:

Được xây dựng có các lớp từ trên xuống như sau:

+ Gạch Block dày 6cm.C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 45

Page 46: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

+ Lớp cát vàng đệm dày 5,0cm.

+ Nền đất gia cố* Hè phố, dải phân cách:

- Hè phố: Được xây dựng có các lớp từ trên xuống như sau:

+ Gạch Block dày 6cm.

+ Lớp cát vàng đệm dày 5,0cm.

Bó vỉa và đan rãnh:

+Dùng loại đúc sẵn thông dụng hiện nay bê tông M200#, vữa xi măng mác 100#, bó vỉa hè dùng loại vát cạnh kích thước 26x23x100cm.

Chú ý:

- Kết cấu mặt đường, hè phố nói trên chỉ nhằm giới thiệu giải pháp xây dựng theo tính chất của tuyến đường, phục vụ cho việc khai toán kinh phí xây dựng hệ thống đường và sẽ được xem xét cụ thể trong giai đoạn sau.

7.3.3. Quy hoạch cấp điện - Chỉ tiêu dùng điện đối với xã Lệ Chi:

+ Cấp điện sinh hoạt: 200W/người

+ Cấp điện cho công trình công cộng: 30% phụ tải sinh hoạt

+ Cấp điện cho sản xuất, kinh doanh: 30% phụ tải sinh hoạt

+ Cấp điện cho sản xuất nông nghiệp: 0,55KW/ha.

- Quy hoạch cấp điện: BẢNG PHỤ TẢI ĐIỆN SINH HOẠT

 

STT Danh mục

Dài hạn(2015) Dài hạn(2020)

Quy mô ( ngời)

Tiêu chuẩn (w/ng-

ời)

Hệ số không đồng thời

Công suất (KW)

Quy mô

( ngời)

Tiêu chuẩn (w/ng-

ời)

Hệ số không đồng thời

Công suất

(KW)

1 Sen Hồ 1578 330 0.7 364.56 1886 330 0.7 435.682 Kim Hồ 940 330 0.7 217.04 1123 330 0.7 259.382 Cổ Giang 2217 330 0.7 512.09 2649 330 0.7 611.993 Gia Lâm 1115 330 0.7 257.54 1332 330 0.7 307.793 Chi Đông 3111 330 0.7 718.62 3718 330 0.7 858.824 Chi Nam 686 330 0.7 158.53 820 330 0.7 189.45

4 Khu DC Toàn Thắng 1928 330 0.7 445.32 2304 330 0.7 532.20

Tổng cộng 11574     2673.70 2304     3195.32

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 46

Page 47: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

BẢNG TỔNG HỢP PHỤ TẢI

STT Danh mục QĐơn

vị 2015 20201 Phụ tải sinh hoạt Psh KW 2673.70 3195.322 Phu tải công cộng 30%Psh KW 802.1092 958.593 Phụ tải sản xuất 40%Psh KW 1069.479 1069.484 Phu tải SX nông nghiệp 0.55kw/ha KW 165 165.00

5 Công suất tính toán, kdt=0.7, cosphi=0.8  

KVA 4121.50 4714.84

           

Quy hoạch các trạm biến áp ( xem Phụ lục: HT-03).

+ Nguồn: Lấy từ nguồn 22KV thay thế dần nguồn 35KV, 6 KV hiện có. Các điểm dân cư, các công trình công cộng lấy điện từ các trạm biến áp xây dựng mới và các trạm cải tạo nâng công suất.

+ Lưới điện 0,4KV: Dùng cáp ALUS, bắt nổi trên cột điện bê tông ly tâm, tiết diện dây từ 25 - 70mm2.

Lưới điện chiếu sáng đường: Xây dựng kết hợp đi chung cột với lưới 0,4kV. Điện chiếu sáng dùng đèn Sodium 220V-125 W. Lưới chiếu sáng dùng cáp PVC tiết diện 6-25 mm2.

7.3.4. Quy hoạch cấp nướcNước sạch được lấy từ trạm cấp nước Lệ Chi( 10.000m3/ng.đ) thông qua các hệ

thống đường ống cấp nước đến nơi sử dụng nước bao gồm: Khu dân cư, công trình công cộng, hành chính sự nghiệp, sản xuất...

Chỉ tiêu cấp nước : 160l/người.ngđ.Nước dùng công cộng, cây xanh: 10% nước sinh hoạtNước sản xuất: 8% nước sinh hoạtNước rửa đường: 8% nước sinh hoạtTổn thất, hao phí: 10% tổng lượng nước cấp.

a. Cơ sở thiết kế- Bản đồ đo đạc hiện trạng tháng 8/2006, tỷ lệ 1/5000 do Công ty Khảo sát và Đo

đạc Hà Nội lập;- Luật đất đai sửa đổi ngày 26/11/2003.- Luật Bảo vệ môi trường, do Chủ tịch nước ký sắc lệnh ban hành số 29-L/CTN,

ngày 10/1/1994.- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN

Việt Nam.- Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính Phủ về

Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số

12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 47

Page 48: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

- Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP

- Nghị định 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch. Thông tư số 01/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng ban hành ngày 02/1/2008 Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch

- Tiêu chuẩn TCXD: 33- 2006-‘Cấp nước mạng lưới đường ống & công trình-tiêu chuẩn thiết kế” và các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn chuyên ngành của Việt Nam.

- Căn cứ tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống của Bộ Y tế ban hành số QCVN 01/2009/BYT ngày 17/6/2009.

- Căn cứ quy chuẩn Xây dựng Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng.

- Báo cáo đánh giá nguồn nước dưới đất vùng Gia Lâm Hà Nội của Liên đoàn 2- ĐCTV- Cục địa chất Việt Nam - 01/1993;

- Quy hoạch hệ thống cấp nước Thành phố Hà Nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 50/2000/QĐ-TTg, ngày 24/4/2000;

- Quy hoạch tổng thể phát trỉên kinh tế - xã hội huyện Gia Lâm đến năm 2020, được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại quyết định số 2184/QĐ-UBND, ngày 04/6/2008

- Quy hoạch chung huyện Gia Lâm, được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt theo Quyết định 47/2009/QĐ-UBND ngày 20/01/2009.

- Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn 2050 được Thủ tướng chính phủ phê duyệt theo quyết định 1259/2011/QĐ- TTg ngày26/7/2011.

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam..- Tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006, Cấp nước-mạng lưới đường ống và công trình-

Tiêu chuẩn thiết kế.- Quy chuẩn Quốc gia về chất lượng nước dùng cho ăn uống QCVN 01:2009/BYT.- Quy chuẩn Quốc gia về chất lượng nước mặt QCVN 08:2008/BTNMT.- Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép TCVN 5574-91.- Tiêu chuẩn tải trọng và tác động 2737-95.- Tiêu chuẩn xây dựng 170 1989 về chế tạo thiết kế cấu kiện thép- Tiêu Chuẩn sơn và xử lý bề mặt cho công trình.

b. Mục tiêuXây dựng hệ thống cấp nước sạch tập trung cho xã Lệ Chi nhằm phục vụ nhu cầu

cấp nước sạch cho ăn uống, sinh hoạt của nhân dân, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ…

Góp phần cải thiện và nâng cao điều kiện sống của người dân trong xã, từng bước nâng cao đời sống của nhân dân trong vùng dự án về kinh tế, xã hội, văn hóa, thúc đẩy phát triển công nghiệp, du lịch và làm nền tảng cho sự phát triển toàn diện của khu vực, góp phần tích cực vào công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 48

Page 49: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

c.Phạm vi thiết kếXây dựng mạng ống truyền dẫn, phân phối nước sạch đấu nối từ hệ thống đường

ống truyền dân phân phối của quy hoạch huyện gia lâm, lắp đặt tuyến ống dịch vụ đảm bảo cung cấp nước sạch đến các hộ dân trong xã tính đến giai đoạn 2020.

- Tuyến ống truyền dẫn và phân phối 80 ≤ D, và mạng ống dịch vụ 25≤ D <80.d. Dân số, nhu cầu cấp nước

Trên cơ sở dân số hiện tại và dự báo theo quy hoạch phát triển chung của khu vực dự án.

Phần trăm dân số được cấp nước dựa vào thực tế nhu cầu dùng nước và khả năng bao trùm của dự án cũng như mức sống khác nhau của các đối tượng dùng nước.

- Dân số hiện tại là: 10.693 người- Dự báo dân số năm 2020: 13.833 người.

* Nhu cầu cấp nước sinh hoạt:

Lượng nước dùng trong sinh hoạt giữa các ngày trong năm và giữa các giờ trong ngày không đồng đều. Hệ thống cấp nước phải đảm bảo luôn cung cấp đầy đủ nước tới các đối tượng sử dụng. Vì vậy, khi thiết kế hệ thống cấp nước sẽ tính toán cho ngày dùng nước lớn nhất trong năm.và ngày dùng nước lớn nhất trong trường hợp có cháy.

Lưu lượng ngày dùng nước lớn nhất được tính theo công thức:

Q = K .q.N/1000 (m3.ng)

Trong đó:

: lưu lượng nước trong ngày dùng nước lớn nhất (m3/ng)

: hệ số dùng nước không điều hòa trong ngày dùng nước lớn nhất, theo TCXDVN 33: 2006, lấy = 1,3

q: tiêu chuẩn dùng nước , q = 160 (l/ng – ngđ)

N: tổng dân số được dùng nước (người)

Quy hoạch chung toàn xã Lệ Chi dân số tính toán tới năm 2020

là:13.833 người.

Nhu cầu dùng nước sinh hoạt:

Dân số tính toán (người)

Số tầng nhàTỉ lệ được cấp

nước (%)Tiêu chuẩn dùng nước (l/ng-ngđ)

QSHmax(m3/ngđ)

13.833 2 3 100 160 2213.28

Như vậy, tổng nhu cầu nước sinh hoạt của xã là:

= 2213,28(m3/ngđ)

* Nhu cầu nước phục vụ công cộng:

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 49

Page 50: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

= 10% = 221,3 (m3/ngđ).

* Nước tưới cây rửa đường

= 8%( )= 8%.2213 = 177(m3/ngđ).

* Nước dùng cho SX, tiểu thủ công nghiệp

= 8%( )= 8%.2213 = 177(m3/ngđ).

* Nước dự phòng rò rỉ: được lấy 15% tổng lượng nước cấp trên

= 15%( + + + )= 15%.2788,6 = 418,3 (m3/ngđ).

* Nước dùng cho bản thân nhà máy.

= 4%( + + + )= 4%.3703 = 111,5(m3/ngđ).

* Lưu lượng nước cấp cho chữa cháy: QCC = 10x qCCx n xk ( m3/ngđ).

Trong đó: n :số đám cháy xảy ra đồng thời n=1

qCC :tiêu chuẩn nước chữa cháy qCC =10 (l/s

k : hệ số xác định theo thời gian hồi phục

nước chữa cháy k=1

=> QCC = 10x10x1x1 = 100 ( m3/ngđ).

*Lưu lượng nước cấp cho toàn xã :

Q = + + + + + +Qcc

Q = 3418( m3/ngđ).

=> Công tiêu thụ nước sạch của toàn xã làm tròn là 3500m3/ngd

e. Tính toán thủy lực

Các số liệu thông số tính toán:

Phân bố các hộ tiêu thụ nước được xác lập trên cơ sở các hộ tiêu thụ nước hiện tại kết hợp với dự báo về phát triển dân số và sử dụng đất tại xã Lệ Chi giai đoạn tới 2020.

Số liệu về địa hình được xác lập trên cơ sở bản đồ tuyến tỷ lệ 1/500; 1/2000; 1/5000

áp lực dư yêu cầu đề nghị tối thiểu là 10m tại điểm bất lợi nhất trên mạng lưới.

Các hệ số được sử dụng trong tính toán xác định như sau:

Hệ số Kngày và hệ số Kgiờ; căn cứ vào các hướng dẫn theo quy định ngành, căn cứ vào qui mô và tính chất của xã Lệ Chi hệ số hệ số K ngày=1.36 và Kgiờ= 1.7

Hệ số nhám tính theo Hazenwilliam : ống cũ C = 90-110

ống mới C = 100-140

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 50

Page 51: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

Công thức tính toán thuỷ lực là phương trình dòng chảy Hazen- Williams:

Q = 6.824x

Q: là lưu lượng đoạn ống tính toán, m3/s

D: là đường kính ống, mm

J: là độ dốc thuỷ lực

C: hệ số dòng chảy Hazen- Williams

Hệ số dòng chảy “ C” là một hàm số phụ thuộc vào vật liệu ống, thời gian lắp và đường kính ống. Hệ số C xác định bằng thực tế kiểm tra hay công thức thực nghiệm.

J = [( 10.66xQ1.852xC(-1.852)xD(-4.871) ]

Tổn thất áp lực: H = L x J = [( 10.66 x Q1.852 x C(-1.852) x D(-4.871) ] x L

áp lực do tại điểm cuối mạng lưới (điểm bất lợi nhất) trong giờ dùng nước lớn nhất không nhỏ hơn 10m.

- Mạng lưới đường ống dẫn nước với đường kính từ DN80 trở lên sử dụng ống HDPE áp lực PN10. Đường kính từ DN27 đến DN75 sử dụng ống HDPE áp lực PN8.

Khối lượng cơ bản đường ống cấp nước(Xem Phụ lục: HT-04)

f. Nguồn nướcNguồn nước cấp cho toàn bộ khu vực dự án được lấy từ trạm xử lý nước sạch công

suất 10.000 m3/ngđ đặt trên địa bàn xã theo quy hoạch của huyện Gia Lâm năm 2009(đã được phê duyệt). Đường ống cấp nước của khu vực dự án được đấu nối từ trạm xử lý này bằng các đường ống từ Dn100 đến Dn200, mạng lưới theo quy hoạch là mạng vòng đảm bảo an toàn cấp nước cho toàn bộ khu vực dự án.g. Giải pháp chọn vị trí đặt tuyến ống truyền dẫn, phân phối và chiều sâu chôn ống

Để chọn vị trí đặt tuyến ống truyền dẫn và phân phối cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

- Tuyến ống chính được bố trí dọc theo quy hoạch của vùng đảm bảo cung cấp nước tới những điểm bất lợi nhất.

- Vị trí đặt tuyến ống theo quy hoạch các trục đường chính nhằm giảm thiểu đền bù và không bị hư hỏng trong quá trình xây dựng các công trình hạ tầng khác.

- Có khả năng phát triển trong tương lai, khi cần nâng công suất.- Dễ dàng thi công, dễ dàng quản lý sau này.- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng hạn chế nhất, chiều dài ngắn nhất

* Chiều sâu đặt ống- Tuyến ống truyền tải và phân phốiChiều sâu chôn ống trung bình là 0,7 m tính đến đỉnh ống, trên mạng ống lắp đặt

van chặn, van xả khí, xả kiệt...đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, ngoài ra có các phụ kiện như tê, cút, mối nối mềm...

- Tuyến ống dịch vụ và đấu nối vào nhà

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 51

Page 52: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

Ống dịch vụ là ống đấu nối vào mạng ống phân phối để cung cấp nước cho các hộ tiêu thụ nhỏ thông qua đường ống đấu nối vào nhà. Đường ống dịch vụ có đường kính từ D32mm đến D75m, dùng ống HDPE và thép tráng kẽm (cho các đoạn qua đường) được thiết kế đặt trên hè cả 2 bên đường sẵn sàng cho việc đấu nối vào nhà.

Đường ống cấp nước vào nhà dùng ống D25, sử dụng ống HDPE chịu áp lực PN8.Chiều sâu chôn ống trung bình là 0,5m(tính tới đỉnh ống). Trên mạng ống có lắp các

van chặn, van xả cặn, van xả khí...để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Ngoài ra gồm các phụ kiện như tê, cút, mối nối....h. Tiêu chuẩn vật tư thiết bị

Tiêu chuẩn chung là ISO, BS, AISI, ASTM, SUS hoặc AWWA và các tiêu chuẩn khác tương đương, được sản xuât trong nước hoăc ngoại nhập. Cụ thể cho từng loại vật tư thiết bị như sau:

* ống và phụ kiện bằng thép hàn.- Ống là loại thép đen hàn xoắn theo tiêu chuẩn BS 534, bên ngoài phủ Bi tum, bên

trong láng Epoxy- Áp lực làm việc 10 bar.

* ống và phụ kiện bằng nhựa uPVC.- Là loại một đầu bát, một đầu trơn, nối gioăng cao su, ống và phụ kiện theo tiêu

chuẩn ISO 4422:1996 (TCVN 6151:2002) hoăc tương đương.- Áp lực làm việc 8 bar.

* ống và phụ kiện bằng nhựa HDPE.Là loại ống nhựa đen theo tiêu chuẩn ISO 4427:1996 (E), độ dày ống và phụ kiện

theo DIN 8074:1999 áp lực làm việc 8 bar.

* Mối nối mềm.- Khoảng cách lắp đặt từ 40-100 mm.- Miếng đệm bằng cao su đàn hồi EFDM.- Vỏ bọc POLYME chống ăn mòn.

- Tiêu chuẩn chung là ISO, BS, AISI, ASTM, SUS hoặc AWWA và các tiêu chuẩn khác tương đương, được sản xuât trong nước hoăc ngoại nhập. Cụ thể cho từng loại vật tư thiết bị như sau:

* ống và phụ kiện bằng thép hàn.

- Ống là loại thép đen hàn xoắn theo tiêu chuẩn BS 534, bên ngoài phủ Bi tum, bên trong láng Epoxy

- Áp lực làm việc 10 bar.

* ống và phụ kiện bằng nhựa uPVC.

- Là loại một đầu bát, một đầu trơn, nối gioăng cao su, ống và phụ kiện theo tiêu chuẩn ISO 4422:1996 (TCVN 6151:2002) hoăc tương đương.

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 52

Page 53: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

- Áp lực làm việc 8 bar.

* ống và phụ kiện bằng nhựa HDPE.

- Là loại ống nhựa đen theo tiêu chuẩn ISO 4427:1996 (E), độ dày ống và phụ kiện theo DIN 8074:1999

- Áp lực làm việc 8 bar.

* Mối nối mềm.

- Khoảng cách lắp đặt từ 40-100 mm.

- Miếng đệm bằng cao su đàn hồi EFDM.

- Vỏ bọc POLYME chống ăn mòn.

- Áp lực làm việc 10 bar.

* Măt bích cho ống và phu kiện.

- Mặt bích cho đường ống và phu kiện theo tiêu chuẩn BS 4504, phần 3.1 và 3.2, khoan lỗ theo PN16.

- Áp lực làm việc 16 bar.

* Gioăng cho mối nối mặt bích.

- Thuộc loại vòng bulông bên trong, kích thước gioăng theo tiêu chuẩn BS 4865 phần 1.

- Gioăng phải được chế tạo từ vật liệu được quy định trong các điều khoản của tiêu chuẩn BS 2494 đối với các vòng loại W.

* Van.

- Van cổng theo tiêu chuẩn ISO 5996.Thân van bằng gang theo BS 1452, phủ epoxy tĩnh điện, trục chính băng thép không rỉ, nêm và vành đai ép đồng thau theo BS 2874, miếng đệm bằng cao su đàn hồi. Trục, bulông, đai ốc bằng thếp không rỉ. áp lực làm việc 10 bar.

- Van bướm vận hành băng tay: nhìn chung theo tiêu chuẩn BS 5155. Thân van bằng gang liền khối với chân đế tròn cánh van, phủ epoxy tĩnh điện. Thân trụ bằng thép không rỉ với PTFE hoặc sơn bịt với các vòng bi tự bôi trơn. Đĩa van bằng thép không rỉ, có khả năng quay 900. Trục van bằng thép không rỉ, áp lực làm việc 10 bar.

- Van 1 chiều cho trạm nước sạch: là van đĩa loại waphơ, áp lực làm việc 10 bar.

- Van xả khí: là loại có ren trong, nối mặt bích. Thân và nắp bằng gang theo BS 1452 hoăc BS 2789. Cơ cấu liên động nội bộ và phao bằng thép không rỉ. áp lực làm việc 6 bar.

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 53

Page 54: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

- Van bi: theo BS 5159. Thân bằng đồng thau, bi được chế tạo từ gang được phủ bằng vật liệu không bị ăn mòn phù hợp hoăc đồng nhau.

* Đồng hồ lưu lượng kiểu cơ

- Mặt bích khoan lỗ theo PN10, vỏ tối thiểu phù hợp IP65.

- Áp lực làm việc 10 bar.

* Măt bích cho ống và phu kiện.

- Mặt bích cho đường ống và phu kiện theo tiêu chuẩn BS 4504, phần 3.1 và 3.2, khoan lỗ theo PN16.

- Áp lực làm việc 16 bar.

* Gioăng cho mối nối mặt bích.

- Thuộc loại vòng bulông bên trong, kích thước gioăng theo tiêu chuẩn BS 4865 phần 1.

- Gioăng phải được chế tạo từ vật liệu được quy định trong các điều khoản của tiêu chuẩn BS 2494 đối với các vòng loại W.

* Van.

- Van cổng theo tiêu chuẩn ISO 5996.Thân van bằng gang theo BS 1452, phủ epoxy tĩnh điện, trục chính băng thép không rỉ, nêm và vành đai ép đồng thau theo BS 2874, miếng đệm bằng cao su đàn hồi. Trục, bulông, đai ốc bằng thếp không rỉ. áp lực làm việc 10 bar.

- Van bướm vận hành băng tay: nhìn chung theo tiêu chuẩn BS 5155. Thân van bằng gang liền khối với chân đế tròn cánh van, phủ epoxy tĩnh điện. Thân trụ bằng thép không rỉ với PTFE hoặc sơn bịt với các vòng bi tự bôi trơn. Đĩa van bằng thép không rỉ, có khả năng quay 900. Trục van bằng thép không rỉ, áp lực làm việc 10 bar.

- Van 1 chiều cho trạm nước sạch: là van đĩa loại waphơ, áp lực làm việc 10 bar.

- Van xả khí: là loại có ren trong, nối mặt bích. Thân và nắp bằng gang theo BS 1452 hoăc BS 2789. Cơ cấu liên động nội bộ và phao bằng thép không rỉ. áp lực làm việc 6 bar.

- Van bi: theo BS 5159. Thân bằng đồng thau, bi được chế tạo từ gang được phủ bằng vật liệu không bị ăn mòn phù hợp hoăc đồng nhau.

* Đồng hồ lưu lượng kiểu cơ

Mặt bích khoan lỗ theo PN10, vỏ tối thiểu phù hợp IP65.

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 54

Page 55: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

7.3.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa

a. Tiêu chuẩn thiết kế- Tiêu chuẩn thiết kế 20TCVN - 51 - 2008 của Bộ Xây Dựng;- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 1, 2, 3;- Tiêu chuẩn và qui phạm thiết kế qui hoạch xây đô thị 20 TCN 82-81 - Tham khảo các chỉ tiêu, mức độ thoát nước của các hệ thống thoát nước đô thị

khác...b. Phân chia lưu vực

Lưu vực thoát nước và hướng thoát nước:

Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa khu dân cư hiện trạng, việc phân chia các lưu vực thoát nước dựa vào hướng thoát nước thực tế của khu vực, với các khu dân cư quy hoạch mới, phân chia lưu vực đảm bảo việc tiêu thoát nước được thuận lọi và kết nối với hệ thống thoát nước theo quy hoạch huyện Gia Lâm:

Cấu tạo của hệ thống thoát nước như sau:

c. Hệ thống thoát nước mưa thiết kế dựa trên các nguyên tắc- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế chung với hệ thống thoát nước thải.- Tận dụng tối đa địa hình thoát nước tự nhiên.- Hạn chế tối đa việc giao cắt giữa tuyến cống thoát nước mưa và các hệ thống hạ

tầng khác.- Để ưu tiên các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác, hệ thống thoát nước mưa và nước

thải được quy hoạch chủ yếu đi dưới lòng đường.

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 55

Sông, kênh thoát nước chính

Cống tiểu khu

Hố ga thu nước MĐ

Hố ga thu nước MĐ

Cống tiểu khu

Hố ga thu nước MĐ

Hố ga thu nước MĐ

Cống tiểu khu

Cống tiểu khu

Page 56: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

- Các tuyến cống thoát nước được xây dựng đồng bộ khi thi công xây dựng đường giao thông để giả m khối lượng đào đắp...

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 56

Page 57: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

c. Tính toán hệ thống thoát nước mưa

Việc tính toán thuỷ lực dựa trên việc vạch tuyến thoát nước. Các lưu vực thoát nước được xác định nhằm tính toán cụ thể diện tích thoát nước mà tuyến cống phải chịu. Nguyên tắc của vạch tuyến, chia lưu vực dựa trên hướng thoát nước thực tế và được chia thành các ô khác nhau. Từ các ô này có thể tính toán được diện tích thoát nước, chọn được hệ số mặt phủ, … Trong quy hoạch tỷ lệ, việc tính toán chỉ dừng lại ở mức sơ bộ để xác định được khối lượng các công việc xây dựng mới. Do lưu lượng thoát nước thải nhỏ so với lưu lượng thoát nước mưa do đó việc tính toán thủy lực tính theo lưu lượng thoát nước mưa.

Tính toán lưu lượng thoát nước mưa dựa trên công thức:

Q = q F (l/s)

Trong đó: Q: Lưu lượng nước mưa tính toán (l/s)

q: Cường độ mưa tính toán (l/s)

: Hệ số mặt phủ

F: Diện tích thu nước tính toán (ha)

q được tính toán dựa trên các thông số khí hậu tại trạm quan trắc Hà Nội (áp dụng cho vùng Hà Nội), cụ thể như sau:

q=((20+b)nq20(1+C*lgP))/(T+b)n (Công thức của Trần Việt Liễn)

Trong đó:

b: Tham số hiệu chỉnh, b= 11.61

n: Chỉ số giảm dần cường độ theo thời gian t, n = 0.7951

T: Thời gian mưa. Thời gian mưa tính toán T(giây) xác định theo công thức:

T = to + t1 + t2 (2)

Trong đó:

- to: thời gian nước chảy đến rãnh đường

- t1: thời gian nước chảy đến rãnh đường theo giếng thu (khi trong giới hạn tiểu khu không đặt giếng thu nước mưa)

- t2: thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán.C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 57

Page 58: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

C: Hệ số có tính đến đặc tính riêng của từng vùng, C=0.2458

q20: Cường độ mưa ứng với trận mưa có thời gian mưa 20 phút, q20= 289.9

P: Tần xuất mưa, chu kỳ lặp lại một trận mưa (chu kỳ tràn cống), chọn P=2 năm cho tính toán các cống thoát nước cấp 2, cấp 3. Chọn P=5 năm cho tính toán các kênh, mương thoát nước cấp 1.

Tính toán thuỷ lực mạng lưới tuyến cống thoát nước mưa (công thức Manning):

Trong đó:

Q - lưu lượng tính toán (m3/s)

A - diện tích mặt cắt ngang dòng chảy (m2)

V - tốc độ trung bình dòng chảy (m/s)

n - hệ số nhám, phụ thuộc tính chất bề mặt lòng dẫn

R - Bán kính thuỷ lực (m)

S - Độ dốc thuỷ lực/độ dốc đường năng (m/m)

Khối lượng cơ bản đường ống thoát nước mưa(Xem phụ lục:HT-05)

d. Cấu tạo hệ thống thoát nước mưa Căn cứ vào địa hình hiện trạng và theo quy hoạch của huyện Gia Lâm, hệ thống

thoát nước mưa được thoát theo các hướng khác nhau và kết nối với hệ thống thoát nước mưa theo quy hoạch..

* Rãnh thoát nước mưa: sử dụng là rãnh xây gạch có nắp đan chịu lực có cấu tạo cơ bản như sau.

- Rãnh thoát nước KT (30x50, 40x60, 50x60, 60x80) cm:+ Đáy rãnh đổ BTXM M150# đá 1x2, dày 15cm.+ Thân rãnh xây gạch đặc vữa xi măng M75#, trát VXM M750# dày 1,5cm.+ Mũ rãnh đổ BTCT M200# và M250#, đá 1x2, dày 25cm.+ Nắp đan có bằng BTCT M250# đá 1x2 dày 15cm.- Hố ga thoát nước:+ Lót ga BTGV M50#, dày 10cm.+ Đáy ga đổ BTXM M150# đá 2x4, dày 15cm.+ Thân hố ga xây gạch đặc 22cm VXM M75#, trát VXM M75# dày 1.5cm.+ Mũ ga đổ BTCT M250#, đá 1x2, dày 25cm.+ Nắp ga bằng BTCT M250# đá 1x2 dày 15cm.

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 58

Page 59: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

* Với cống tròn thoát nước: Sử dụng cống tròn bê tông cốt thép đúc sẵn với mặt đường quy hoạch mới.

- Các hố ga cống tròn nằm dưới lòng đường có cấu tạo bằng BTCT, trên nắp hố có bố trí cửa thăm, đậy nắp gang đúc sẵn kích thước định hình 900x900mm và có khả năng chịu được tải trọng H13, có thang sắt lên xuống hố trong trường hợp hố sâu trên 1.4m.

- Các tuyến cống tròn sản xuất bằng BTCT công nghệ rung lõi, theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05. Cống tròn có kích thước D1000, D1200, D1500, D1750 đảm bảo tải trọng loại HL93 (tải trọng loại C).

- Các hố ga được xây dựng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ theo tiêu chuẩn TCVN 5574-1991.

- Các cửa xả thoát nước được xây dựng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, lát khan đá hộc ở đáy, đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 5574-1991.

- Độ dốc đường ống thoát nước chọn trên cơ sở đảm bảo tốc độ nước chảy trong cống v>=0,6m/s. Vận tốc lớn nhất Vmax=4m/s.

- Cao độ đỉnh cống tại điểm đầu tuyến phải đảm bảo chiều sâu lớp đất phủ tới đỉnh là =>0.6m

- Nối cống có kích thước khác nhau tại các giếng thăm theo kiểu nối đỉnh cống.7.3.6. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải

a. Tiêu chuẩn thiết kế- Tiêu chuẩn thoát nước bên ngoài và công trình: 20TCN 51-84- Quy chuẩn xây dựng Việt nam tập 1, 2, 3- Tiêu chuẩn và qui phạm thiết kế qui hoạch xây đô thị 20 TCN 82-81- Nước thải từ các hộ gia đình, các cửa hàng dịch vụ, sản xuất nhỏ, các cơ quan

công sở, công cộng, … sẽ được thu gom trực tiếp vào hệ thống thoát nước mưa thông qua các hố ga đấu nối rồi được dẫn qua hệ thống cống chính thoát theo hướng thoát nước mưa.

- Tiêu chuẩn thoát nước bên ngoài và công trình: 20TCN 51-84- Quy chuẩn xây dựng Việt nam tập 1, 2, 3- Tiêu chuẩn và qui phạm thiết kế qui hoạch xây đô thị 20 TCN 82-81- Nước thải từ các hộ gia đình, các cửa hàng dịch vụ, sản xuất nhỏ, các cơ quan

công sở, công cộng, … sẽ được thu gom trực tiếp vào hệ thống thoát nước mưa thông qua các hố ga đấu nối rồi được dẫn qua hệ thống cống chính thoát theo hướng thoát nước mưa. b. Dân số, tính toán lưu lượng thoát nước thải

Trên cơ sở nhu cầu dùng nước sinh hoạt, số liệu tính toán mạng lưới thoát nước bẩn sinh hoạt của khu vực như sau:

+Số người trong các khu dân cư: 13.883 người

* Các chỉ tiêu tính toán:

- Nước sinh hoạt : = 2213,28(m3/ngđ)

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 59

Page 60: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

- Nước công cộng: = 10% = 221,3 (m3/ngđ).

* Nước dùng cho SX, tiểu thủ công nghiệp

= 8%( )= 8%.2213 = 177(m3/ngđ).Tỷ lệ thu gom nước thải là 100%Tổng lưu lượng nước thải Qmax = 2213,28+221,3+177= 2611,58 (m3/ngđ).Lượng nước thải trên được thoát chung theo hệ thống thoát nước mưa quy hoạch.

7.3.7. Quy hoạch hệ thống xử lý chất thải và vệ sinh môi trường

a. Xử lý chất thải rắnViệc thu gom và xử lý chất thải rắn trên địa bàn xã Lệ Chi sẽ được thực hiện như

sau:- Chỉ tiêu: Giai đoạn 2012-2015: 0,6kg/người.ngày; chỉ tiêu thu gom 70% Giai đoạn 2016-2020: 0,8kg/người.ngày; chỉ tiêu thu gom là 90%- Mỗi thôn bố trí 1 điểm tập kết rác tạm thời, trang bị từ 2-3 xe đẩy để thu gom rác

từ các hộ đến điểm tập kết, sau đó dùng xe cơ giới đưa rác đi các điểm xử lý tập trung.- Như vậy đối với các điểm tập kết rác hiện nay sẽ điều chuyển về vị trí hợp lý, có

giao thông thuận lợi cho việc thu gom tập kết rác, xe cơ giới có thể tiếp cận và vận chuyển rác.b. Nghĩa địa

Đối với các nghĩa trang, nghĩa địa hiện có trên địa bàn, đóng cửa hai nghĩa trang thôn Cổ Giang và thôn Kim Hồ hiện không còn khả năng khai thác. Các nghĩa trang của các thôn còn lại tiếp tục cho sử dụng cho đến khi có hệ thống nghĩa trang chung của huyện và thành phố. Xây dựng mới một nghĩa trang tại thôn Kim Hồ diện tích 0,5ha thay thế cho các nghĩa trang hiện tại nằm trong khu dân cư và không còn khả năng khai thác. Tất cả các nghĩa trang đều được cải tạo đáp ứng yêu cầu vệ sinh môi trường và cảnh quan không, quy định rõ về diện tích chôn cất đối với hung táng, cát táng, đường đi trong khu vực.

Khối lượng Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường (Xem Phụ lục: HT-06)

7.4. Vốn và phân kỳ đầu tư vốn

7.4.1. Tổng vốn và cơ cấu nguồn vốnDự kiến các nguồn vốn nhằm hiện thực hóa Quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại

xã Lệ Chi như sau:- Nguồn vốn từ ngân sách của huyện, xã- Nguồn vốn từ các quỹ tín dụng- Nguồn vốn từ thương mại hóa các khu dân cư mới- Vốn do nhân dân đóng góp: tiền, ngày công hoặc hiến đất phát triển cơ sở hạ tầngDự kiến tổng vốn cho thực hiện Quy hoạch( xem phụ lục: VON-01)

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 60

Page 61: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

7.4.2. Phân kỳ đâu tư vốnCác dự án cần được thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:- Xây dựng trường mầm non trung tâm xã- Xây dựng chợ tại thôn Kim Hồ- Xây dựng mới nhà văn hóa thôn Chi Nam- Xây dựng đường giao thông từ đường 181đến dốc đê Chi Đông- Xây dựng khu TDTT trung tâm xã- Cải tạo hệ thống đường giao thôn thôn xóm đáp ứng tiêu chí nông thôn mới- Hệ thông kênh mương và giao thông nội đồng, khu chăn nuôi - Hệ thống cấp nước sạch, cấp điện

CHƯƠNG 8: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

8.1. Hiệu quả kinh tế

- Tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao, ổn định ở mức 13,58%/ năm.- Giá trị sản xuất năm 2020 đạt 250 tỷ đồng, tăng 166,16 tỷ đồng so với năm 2010.- Cơ cấu kinh tế có sự thay đổi mạnh mẽ: CN-TTCN-XD: 40%; TM- DV: 34%;

Nông nghiệp chiếm 26%.- Cơ cấu lao động nông nghiệp trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, ngư

nghiệp chỉ còn 14,47%.- Đến năm 2020 thu nhập bình quân đạt 30,5 triệu đồng gấp 2,61 lần so với năm

2010.

8.2. Hiệu quả xã hội

- Tỷ lệ hộ nghèo giảm, đạt yêu cầu tiêu chí nông thôn mới do thu nhập của nhân được cải thiện nhanh. Đến năm 2015, tỷ lệ hộ nghèo trong xã hội chỉ còn dưới 3%; năm 2020 chỉ còn dưới 2%.

- Nhà ở dân cư đạt chuẩn 100%.- Cơ sở vật chất văn hóa được đầu tư xây dựng đồng bộ. Đời sống văn hóa tinh thần

của nhân dân được cải thiện đán kể. Tỷ lệ hộ gia đình văn hóa đạt 95%, tỷ lệ thôn đạt danh hiệu căn hóa đạt trên 85%.

- Trường học các cấp được đầu tư xây dựng đạt chuẩn của Bộ Giáo dục. Xã Lệ Chi tiếp cận phổ cập giáo dục THPT. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 65%.

- Xã Lệ Chi giữ vững thành quả đạt chuẩn quốc gia về y tế. Trạm y tế xã được đầu tư xây dựng đạt chuẩn. Tỷ lệ người tham gia các hình thức bảo hiểm y tế đạt 75-80%.’

- Hệ thống đường giao thông được xây dựng hoàn thiên, đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh

- Hệ thống thông tin liên lạc được đầu tư nâng cấp, 100% số thôn có mạng internet góp phần nâng cao đời sống tinh thần cho nhân dân.

- An ninh trật tự được giữ vững, lòng tin của người dân với Đảng và Chính quyền ngày càng được nâng cao, khối đoàn kết cộng đồng được củng cố.

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 61

Page 62: 1dichvusxnn.vn/UserFiles/phihoanglong/QHXDNONGTHONMOI/... · Web view- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi x· LÖ Chi, huyÖn Gia L©m, thµnh phè Hµ Néi ®Õn n¨m 2020

8.3. Hiệu quả môi trường

- 100% dân số trong xã được sử dụng nước sạch- MôI trường ngày càng được cải thiện, rác thải, nước thải được thu gom, xử lý theo

quy định, 100% số hộ có 2 công trình vệ sinh đạt chuẩn. Tỉ lệ các cơ sở SXKD đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường tăng lên.

- Hệ thống cây xanh cảnh quan, hồ điều hòa được quy hoạch đồng bộ, đẹp tạo môi trường dân sinh tốt

CHƯƠNG 9: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

9.1. Kết luận

Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Lệ Chi huyện Gia Lâm được xây dựng trên cở sở nghiên cứu, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội, phong tục, tập quán sinh hoạt, sản xuất của địa phương; những tiềm năng, thế mạnh; vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, con người cũng như định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện Gia Lâm và của thành phố Hà Nội đến năm 2020, hướng tới đạt các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới.

Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Lệ Chi được lập trên cơ sở tuân thủ kế thừa Quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hà Nội, các quy hoạch chuyên ngành khác trong phạm vi ảnh hưởng

Đồ án thực hiện được mục tiêu phát triển bền vững, giữ vững ổn định kinh tế chính trị, đảm bảo an ninh quốc phòng, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, tạo cảnh quan không gian đẹp và bảo vệ môi trường sinh thái, tạo công ăn việc làm cho nhân dân địa phương, nâng cao trình độ dân trí, nâng cao chất lượng cuộc sống nông thôn, thỏa mãn tiêu chí nông thôn mới.

9.2. Kiến nghị

Để đảm bảo tính hiệu quả của đồ án quy hoạch thì trong quá trình triển khai thực hiện cần xây dựng phương án cho từng nội dung công việc, cũng như trình tự thực hiện các nội dung cho phù hợp với điều kiện khách quan tại thời điểm thực hiện. Vận dụng linh hoạt, sáng tạo, điều chỉnh các chỉ tiêu cho phù hợp nhằm đem lại hiệu quả cao nhất.

Để đồ án sớm được triển khai và thực hiện đảm bảo đạt yêu cầu, mục tiêu đề ra. Kính đề nghị UBND huyện Gia lâm và các cơ quan liên quan xem xét, thống nhất thẩm định và phê duyệt làm cơ sở triển khai thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng xã Lệ Chi và các dự án đầu tư trên địa bàn xã./.

C«ng ty CP T vÊn CAC ViÖt Nam 62