Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
LỜI NÓI ĐẦU
Trong cuộc sống hàng ngày luôn nảy sinh nhiều vấn đề mới, phức tạp mà con người khó có thể nhận thức một cách toàn diện. Đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh, việc nhận thức và có một cái nhìn sâu sắc đến các vấn đề liên quan có một tầm quan trọng nhất định để định hướng các chiến lược phù hợp, mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Xuất phát từ ý nghĩa đó, chúng tôi đã được tiếp xúc với môn học Kinh tế lượng, làm quen với phương pháp định lượng, thu thập dữ liệu để kiểm định các lí thuyết khoa học. Với sự giúp đỡ hết sức nhiệt tình từ thầy Trương Đình Thái, với những kiến thức cơ bản về môn học, phần mềm mà thầy cung cấp cũng như sự chỉ bảo tận tình, nhóm chúng tôi đã thực hiện một đề tài nhỏ nhằm ứng dụng những kiến thức đã học. Vì đây là lần đầu tiến hành nghiên cứu theo phương pháp mới sẽ không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự góp ý, chỉnh sửa của thầy. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
1
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
Mục Lục
LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................................... 1
I. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI : ............................................................................. 31. Lí do chọn đề tài .................................................................................. 32. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 33. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................... 34. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 35. Giải thuyết nghiên cứu ........................................................................ 3
II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 41. Điều kiện nơi ở .................................................................................... 42. Mức chu cấp của gia đình .................................................................... 43. Hoạt động tập thể và tham gia các Câu lạc bộ ..................................... 44. Tham gia học nhóm .............................................................................. 55. Quá trình học tập và thời gian .............................................................. 66. Thời gian tự học ................................................................................... 6
III. THỐNG KÊ MÔ TẢ ................................................................................. 71. Giới tính ............................................................................................... 72. Chỗ ở .................................................................................................... 73. Buổi học ............................................................................................... 94. TB Tự học ............................................................................................ 105. Có học nhóm hay không? .................................................................... 116. Có tham khảo Internet hay không? ...................................................... 127. Có tham khảo thư viện hay không? ..................................................... 138. Học như thế nào? ................................................................................. 149. Điểm trung bình .................................................................................. 1610. Phân tích nhân tố ................................................................................ 18
IV. KẾT LUẬN ............................................................................................. 30Phụ lục: Bảng cẩu hỏi ................................................................................ 31
I/ GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI2
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
1. Lí do chọn đề tàiBước vào ngưỡng cửa đại học , nhất là trường Đại Học Ngân Hàng một trong những trường top đầu trong khối ngành kinh tế. Đây cũng là một thành công nho nhỏ của mỗi sinh viên . Tuy nhiên đaiạ học thì khác rất nhiều so với các bậc học khác , do dù là bạn là một học sinh giỏi , 12 năm sinh giỏi đạt rất nhiều thành tích trong học tập . Thi đại học được 27-28 điểm thế nhưng lên đại học không biết cách học sẽ bị tụt so với các sinh viên khác tuy không giỏi nhưng biết cách học .Tuy rằng học giỏi ở đại học không có nghĩa là sẽ thành công trong cuộc sống sau này nhưng nó rà một cột mốc quan trọng giúp ta có ưu thế hơn khi mới ra trường .Kết quả học tập chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố .Chính vì lý do đó nhóm chúng em đã chọn đề tài “các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập” .
2. Mục đích nghiên cứu.- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên Ngân
Hàng biểu hiện tiêu biểu bằng điểm số.- Kiểm định sự khác biệt về kết quả học tập của sinh viên theo ngành, giới
tính.v.v.- Đề xuất một số biện pháp và kiến nghị nhằm nâng cao kết quả học tập của
sinh viên .3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: các yếu tố ảnh hưởng đến kêt quả học tập của sinh viên Đại học Ngân hàng (cơ sở Thủ Đức) .
- Nghiên cứu sinh viên hiện học tại cơ sở Thủ Đức, sinh viên năm 2.4. Phương pháp nghiên cứu
- Tiến hành thu thập số liệu sơ cấp: khảo sát bằng bảng câu hỏi, phát 110 phiếu điều tra, thu lại được 110 phiếu, phát cho sinh viên các năm trên giảng đường, trong các khu kí túc xá, sử dụng thư viện.
- Xử lí số liệu bằng phần mềm SPSS:+ Thống kê mô tả+ Phân tích nhân tố+ Thiết lập hàm hồi quy và kiểm định sự phù hợp của mô hình+ Phân tích phương sai ANOVA
5. Giả thuyết nghiên cứu- Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên Đại học Ngân
hàng Tp HCM (cơ sở Thủ Đức) khi học năm 2 : Giới tính Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng của sinh viên các ngành học, giới tính khi sử dụng thư viện.
II/ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU3
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
Trong phần nội dung nghiên cứu này, sẽ tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng đến
công việc học tập của sinh viên.
1. Điều kiện nơi ở:
- Sinh viên có hai sự lựa chọn: nội trú và ngoại trú.
- Nơi ở là điều kiện ảnh hưởng đến các hoạt động của sinh viên:
+ Môi trường học tập
+ Nội quy nơi ở
+ Điều kiện tiếp xúc với báo chí, Internet,…
+ Ý thức bản thân của sinh viên
=> Điều kiên nơi ở ảnh hưởng như thế nào đến kết quả học tập của sinh viên? Và ảnh
hưởng ở mức độ như thế nào?
2. Mức chu cấp của gia đình:
Đối với sinh viên thì chu cấp của gia đình hàng tháng là nguồn kinh phí chủ yếu để
dùng chi tiêu cho công việc học tập, sinh hoạt của bản thân. Tùy vào điều kiện, hoàn
cảnh của mỗi gia đình mà mức chu cấp từ gia đình của từng sinh viên là khác nhau.
Gia đình chu cấp cho sinh viên bao nhiêu tiền một tháng? Mức chu cấp đó ảnh
hưởng thế nào đến quá trình và kết quả học tập của sinh viên?
=> Với mức chu cấp của gia đình sinh viên có thể chi tiêu cho việc học và sinh
hoạt được đầy đủ không? Cuối mỗi tháng sinh viên có để tiết kiệm một khoản tiền
được không?
3. Hoạt động tập thể và tham gia các câu lạc bộ
Trong trường Đại học, các câu lạc bộ được thành lập lên rất nhiều. Mỗi câu lạc bộ
có đặc điểm riêng, có những hoạt động riêng. Ví dụ, trường Đại Học Ngân Hàng có
các câu lạc bộ: Câu lạc bộ Tiếng Anh của từng khoa, câu lạc bộ Ghi-ta, câu lạc bộ kết
nối,….Bên cạnh đó, các hoạt động tập thể chào mừng các ngày lễ cũng diễn ra một
4
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
cách thường xuyên và sôi nổi, náo nhiệt. Vậy sinh viên tham gia các hoạt động và
tham gia các câu lạc bộ sẽ được và mất gì?
Tham gia hoạt động tập thể sẽ mất một khoảng thời gian. Nếu biết sắp xếp một
cách hợp lý sẽ không ảnh hưởng đến kết quả học tập. Tham gia các hoạt động tập thể
là cơ hội để học hỏi kinh nghiệm tích lũy kiến thức, tạo cảm hứng cho việc học tập.
Sinh viên tham gia các câu lạc bộ để nâng cao kỹ năng giao tiếp, tăng cơ hội học
hỏi. vì câu lạc bộ là nơi trao chúng ta có nhiều cơ hội để rèn luyện kỹ năng của bản
thân.
4. Tham gia học nhóm
Hiện tại, hầu hết các trường Đại học giảng dạy theo tín chỉ, Đại Học Ngân Hàng
cũng đang đào tạo theo tín chỉ. Cách đào tạo theo tín chỉ đòi hỏi bản thân sinh viên tự
học và tìm tài liệu phục vụ cho môn học là chính còn giảng viên chỉ định hướng cách
học, cung cấp một số tài liệu mà các thầy cô có cho sinh viên.
Làm việc theo nhóm là một phần bổ sung quan trọng cho các bài giảng . Các môn
học bây giờ ngày càng có xu hướng tham gia thảo luận nhóm nhiều hơn. Càng là sinh
viên khối ngành kinh tế thì tham gia học nhóm là một hoạt động cần thiết và sẽ đem
lại nhiều bổ ích cho việc học tập.
Thông qua việc học nhóm, sinh viên có thể tự đáng giá được thực lực của bản thân
mình đã có và chưa có gì? Cái gì mình tốt thì chia sẻ cho mọi người còn cái gì mình
thiếu sót có thể học hỏi từ các thành viên trong nhóm. Cũng nhờ hoạt động và học tập
theo nhóm, mỗi sinh viên có thể rèn thêm cho bản thân khả năng đứng nói trước mọi
người và phát triển thêm nhiều mối quan hệ bạn bè.
Muốn việc học theo nhóm có hiệu quả thì:
+ Sinh viên cần tự nâng cao ý thức học tập.
+ Các nhóm tham gia hoạt động nhóm cần nghiêm túc, làm việc có hiệu quả.
+ Sôi nổi bàn luận, đưa ra chính kiến của mình và phải có tính dân chủ.
5
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
+ Giảng viên cần có những biện pháp quản lý hoạt động của các nhóm để đánh giá
đúng kết quả của các nhóm tham gia hoạt động ai là người nhiệt tình, chăm chỉ tìm
hiểu thông tin,số liệu giúp bài thảo luận tốt và đúng hơn ai là người thiếu ý thức không
tham gia vào bài thảo luận của nhóm . Giảng viên nên có những nhận xét sau mỗi buổi
thảo luận.
Vậy việc tham gia học nhóm có sự ảnh hưởng ở mức độ nào đối với kết quả
học tập của sinh viên khối ngành kinh tế trường Đại học Nông Nghiệp?
5. Quá trình học tập và thời gian
- Kiến thức trong giáo trình là kiến thức cơ bản nhất mà mỗi sinh viên cần phải học
và phải biết.
- Những kiến thức đã có trong giáo trình phần lớn sinh viên đều phải tự nghiên cứu
giảng viên chỉ là người hướng dẫn.
- Đọc giáo trình và nghiên cứu thêm tài liệu bên ngoài giáo trình có ảnh hưởng đến
thành tích học tập của sinh viên không?
6. Thời gian tự học
- Ngày nay sự khác biệt của giáo dục đại học và giáo dục phổ thông rất quan trọng .
Nếu giáo dục phổ thông là học sinh học ở thầy cô giáo và trên lớp nhiều thì ở giáo
dục Đại học các sinh viên đôi khi phải tự tìm tài liệu và tự học là chính nên chỉ có
thời gian tự học sinh viên mới có thể nâng cao và cải thiện kết quả học tập.
- Đa số sinh viên có rất nhiều thời gian rảnh rỗi . Nếu không biết phân bổ thời gian
một cách hợp lý thì thời gian rảnh rỗi sẽ không làm được việc gì cả, cũng không
dành được thời gian cho việc học mà học ở Đại học thì thời gian tự học quyết định
đến kết quả học tập của sinh viên.
- Tham gia các hoạt động xã hội, vui chơi, giải trí, học thêm, học trên tivi, báo,
đài…. Cũng là một hình thức tự học rất tốt vừa giúp nâng cao trình độ học vấn,
vừa giúp tăng khả năng giao tiếp . Vì vậy, tham gia các hoạt đông xã hội , vui chơi,
giải trí, học thêm …rất bổ ích và có hiệu quả.
- Sinh viên đã dành thời gian cho việc tự học như thế nào và có ảnh hưởng gì đến
kết quả học tập ?6
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
III/ THỐNG KÊ MÔ TẢ
1/ Giới tính
Nhận Xét Có 72 sinh viên Nữ chiếm 68.2% mẫu
35 sinh viên Nam chiếm 31.8% mẫu
Mẫu Khảo sát 110 người
Thống kê trên cho thấy sinh viên Nữ chiếm ưu thế hơn so với sinh viên Nam
7
Gioi Tinh
Frequency Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Nu 75 68.2 68.2 68.2
Nam 35 31.8 31.8 100.0
Total 110 100.0 100.0
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
2/Chỗ Ở
Cho o
Frequency Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid ky tuc xa 35 31.8 31.8 31.8
gan truong 46 41.8 41.8 73.6
noi khac 29 26.4 26.4 100.0
Total 110 100.0 100.0
Nhận xét : ta thấy rằng phần lớn sinh viên ở gần trường chiếm 46% mẫu
Tỉ lệ sinh viên ở Ký túc xá tiếp theo chiếm tỉ lệ 31.8% và cuối cùng là các sinh viên ở nơi khac có thể là nhà ở thành phố chiếm 26.4%
3/ Buổi học
8
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
Buoi Hoc
Frequency Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid 1-2 3 2.7 2.7 2.7
3-4 69 62.7 62.7 65.5
All 37 33.6 33.6 99.1
Zero 1 .9 .9 100.0
Total 110 100.0 100.0
Nhận xét : Ta thấy hầu hết sinh viên có 3-4 buổi học / tuần(62.7%) , số còn lại học hết các buổi . ít nhất vẫn là những sinh viên không học buổi nào hoặc học khá ít 1-2 buổi /tuần chiếm 2.7% và 0.9%
4/ TB tự học
9
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
TB Tu Hoc
Frequency Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid 1-2 45 40.9 40.9 40.9
2-3 34 30.9 30.9 71.8
3-4 21 19.1 19.1 90.9
>4 10 9.1 9.1 100.0
Total 110 100.0 100.0
Trung bình thời gian tự học của sinh viên nằm trong khoảng 1-2 giờ / ngày là cao nhất chiếm tỉ lệ 40.9% .tiếp sai đó 2-3 ngày( chăm chỉ hơn) chiếm tỉ lệ 30.9% và một số ít sinh viên khá chăm chỉ khi dành nhiều hơn 4h/ ngày để tự học chỉ chiếm 9%.
5/ Có học nhóm hay không?10
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
Co Hoc Nhom Hay Khong
Frequency Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Luon Luon 3 2.7 2.7 2.7
Thuong Xuyen 9 8.2 8.2 10.9
Thinh Thoang 69 62.7 62.7 73.6
Rat Hiem Khi 21 19.1 19.1 92.7
Khong Bao Gio 8 7.3 7.3 100.0
Total 110 100.0 100.0
11
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
Việc học nhóm của sinh viên có lẽ không được chú trọng lắm khi tủ lệ sinh viên học nhóm thỉnh thoảng (62.7%) và rất hiếm khi chiếm(19.1%) rất cao
6/ Có tham khảo Internet hay không?
Co Tham Khao Internet Hay Khong
Frequency Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Luon Luon 8 7.3 7.3 7.3
Thuong Xuyen 36 32.7 32.7 40.0
Thinh Thoang 54 49.1 49.1 89.1
Rat Hiem Khi 8 7.3 7.3 96.4
Khong Bao Gio 4 3.6 3.6 100.0
Total 110 100.0 100.0
12
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
Việc tham khảo internet của sinh viên vẫn khá tốt khi phần lớn sinh viên rất thường xuyên tham khảo internet về kiến thức học tập của mình .chiếm 32.7-49.1% chứng tỏ kho kiến thức trên internet rất nhiều rất phong phú , đa dạng.
7/ Có tham khảo thư viện không?
Co Tham Khao Thu Vien Hay Khong
Frequency Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Luon Luon 2 1.8 1.8 1.8
Thuong Xuyen 12 10.9 10.9 12.7
Thinh Thoang 60 54.5 54.5 67.3
Rat Hiem Khi 32 29.1 29.1 96.4
Khong Bao Gio 4 3.6 3.6 100.0
Total 110 100.0 100.0
13
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
Việc tham khảo thư viện có lẽ ít hơn so với tham khảo trên internet khi sinh viên thỉnh thoảng (54.5%) và Rất hiếm khi (29.1%) tham khảo thư viện
8/ Học như thế nào?
Hoc Nhu The Nao
Frequency Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Luon Luon 5 4.5 4.5 4.5
Thuong Xuyen 53 48.2 48.2 52.7
Thinh Thoang 34 30.9 30.9 83.6
Rat Hiem Khi 18 16.4 16.4 100.0
Total 110 100.0 100.0
Cong Viec Khac
Frequency Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid san sang 65 59.1 59.1 59.1
dung hoa 40 36.4 36.4 95.5
khong san sang 5 4.5 4.5 100.0
Total 110 100.0 100.0
14
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
9/ Điểm trung bình
Diem Trung Binh
Frequency Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid <7 33 30.0 30.0 30.0
Tu 7 den 8 66 60.0 60.0 90.0
>8 11 10.0 10.0 100.0
Total 110 100.0 100.0
Điểm trung bình cũng khá khả quan khi phần lớn điểm từ 7-8 chiếm 60% một số ít vợt trội trên 8.0 chiếm 10%
15
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
Hai Long
Frequency Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid hai long 14 12.7 12.7 12.7
tam hai long 47 42.7 42.7 55.5
khong hai long 49 44.5 44.5 100.0
Total 110 100.0 100.0
Rất ít sinh viên hài lòng với kết quả học tập cảu mình chỉ chiếm 12.7% so với sinh viên tạm hài lòng và không hài lòng về kết quả học tập cỉa mình chiếm lần lượt 42.7% và 44.5%
16
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
Descriptive Statistics
NMinimum
Maximum Mean
Std. Deviation
Len Lich Cu The 110 1.00 5.00 2.9000 1.02223
Thuc Hien Dung 110 1.00 5.00 2.8727 .86850
Thay Doi Lich 110 1.00 5.00 3.3182 .88755
Valid N (listwise) 110
Đối với việc lên kế hoạch học tập ta thấy thường sinh viên hay thay đổi lịch học tập hơn mean=3.3182
Descriptive Statistics
N
Minimum
Maximum Mean Std. Deviation
Tu Hoc 110 1.00 5.00 3.9545 .91257
Hoc O Giang Duong 110 1.00 5.00 3.6091 .76740
Kha Nang Sap Xep Cong Viec 110 2.00 5.00 3.8273 .72768
Nho Lap Thoi Gian Bieu 110 1.00 5.00 3.6364 .98360
Valid N (listwise) 110
Và đa số sinh viên nghĩ rằng kết quả học tập phu thuộc nhiều vào việc tụ học Mean=3.9545 Sau đó là do khả Năng sắp xếp công việc Mean =3.8273 Tiếp sau là
17
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
Nhờ lập thời gian biểu tốt Mean=3.6364 và cuối cung mới là do học tại giảng đường Mean=3.6091
2. Phân tích nhân tố:- Sử dụng phân tích nhân tố nhằm gom nhiều biến lại thành một đối với các câu sử dụng thang đo Likert.
- Trước khi phân tích nhân tố, sử dụng kiểm định Cronbach Alpha để loại bớt các biến nhỏ (các câu hỏi trong thang Likert) không cùng hướng (ít ảnh hưởng hơn tới biến mới sau khi phân tích nhân tố). Căn cứ vào hệ số Cronbach’s Alpha để xác định độ phù hợp của tập hợp biến cần phân tích nhân tố. Thông thường, với giá trị khoảng lớn hơn hoặc bằng 0,7 thì được cho là phù hợp.
Kiểm định tập hợp các biến “Lên Kế Hoạch Học Tập”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.309 3
18
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Len Lich Cu The 6.1909 1.220 .440 -.528a
Thuc Hien Dung 6.2182 1.640 .388 -.235a
Thay Doi Lich 5.7727 2.985 -.168 .794
Khi bỏ biến Thay đổi lịch học tập (x9c) , hệ số Cronbach’s Alpha sẽ tăng từ 0.309 lên 0.794. Do vậy, biến này không cùng hướng với các biến còn lại. Khi phân tích nhân tố, nếu xuất hiện hơn 1 nhân tố, có thể loại bỏ biến này để cho ra kết quả duy nhất một nhân tố.
Tương tự, kiểm định các bộ biến còn lại.
Sau khi bỏ Biến (x9c)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.794 2
Hệ số CronBach’s Alpha đã tang lên 0.794 khá tốt .
19
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
Tiếp Theo là các Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.563 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Tu Hoc 11.0727 3.371 .254 .572
Hoc O Giang Duong 11.4182 3.603 .296 .530
Kha Nang Sap Xep Cong Viec 11.2000 3.116 .549 .350
Nho Lap Thoi Gian Bieu 11.3909 2.938 .341 .504
Ta thấy hệ số Cronbach's Alpha=0.563 chưa cao lắm chưa đạt ý nghĩa thống kê nên ta xét thấy Việc bỏ đi tự học sẽ làm chỉ số Cronbach's Alpha tang lên 0.572 ta thử
20
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
Bỏ biến tự học X10a ra thử và đây là kết quả không thay đổi nhiều lắm
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Hoc O Giang Duong 7.4636 2.361 .178 .732
Kha Nang Sap Xep Cong Viec 7.2455 1.710 .595 .180
Nho Lap Thoi Gian Bieu 7.4364 1.386 .439 .386
Ta chú ý tiếp đến biến Học ở giảng đường x10b bỏ biến đó đi sẽ làm hệ số tăng lên 0.732 có ý nghĩa thống kê
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.732 2
Vậy là tạm ổn..
Sau khi loại bỏ bớt biến, tiến hành phân tích nhân tố. Thông thường, giá trị Cumulative càng lớn, độ phù hợp của thang đo càng cao.
Phân tích nhân tố của “Lên Kế Hoạch Học Tập”
21
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .500
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 63.417
df 1
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial EigenvaluesExtraction Sums of Squared Loadings
Total% of Variance
Cumulative % Total
% of Variance
Cumulative %
1 1.668 83.378 83.378 1.668 83.378 83.378
2 .332 16.622 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Chỉ số Cumulative khá cao chứng tỏ thang đo khá phù hợp
22
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
Tiếp đến là Phân tích Nhân tố của các yếu tố ảnh hưởng đến Kết quả học tập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .500
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 48.706
df 1
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial EigenvaluesExtraction Sums of Squared Loadings
Total% of Variance
Cumulative % Total
% of Variance
Cumulative %
1 1.604 80.180 80.180 1.604 80.180 80.180
2 .396 19.820 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Chạy hàm hồi quy .
23
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
1 .517a .268 .177 .54678
a. Predictors: (Constant), Hai Long, TB Tu Hoc, PT_NT_10, Cho o, Buoi Hoc, PT_NT_9, Cong Viec Khan, Co Tham Khao Internet Hay Khong, Hoc Nhu The Nao, Gioi Tinh, Co Hoc Nhom Hay Khong, Co Tham Khao Thu Vien Hay Khong
ANOVAb
ModelSum of Squares df
Mean Square F Sig.
1 Regression 10.600 12 .883 2.955 .002a
Residual 29.000 97 .299
Total 39.600 109
a. Predictors: (Constant), Hai Long, TB Tu Hoc, PT_NT_10, Cho o, Buoi Hoc, PT_NT_9, Cong Viec Khan, Co Tham Khao Internet Hay Khong, Hoc Nhu The Nao, Gioi Tinh, Co Hoc Nhom Hay Khong, Co Tham Khao Thu Vien Hay Khong
b. Dependent Variable: Diem Trung Binh
Ta thấy R square =0.268 tức là các biến độc lập chỉ giải thích 26.8% biến phụ thuộc
Để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tổng thể, ta xem xét đến giá trị F từ bảng phân tích phương sai ANOVA, giá trị F = 2.955, giá trị Sig = 0.002, bước đầu cho thấy mô hình hồi quy tuyến tính bội phù hợp và có thể sử dụng được.
Đại lượng thống kê Durbin-Watson=2.029 cho thấy không có sự tương quan giữa các phần dư.
24
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
Hệ số phóng đại phương sai (VIF) của từng nhân tố có giá trị nhỏ hơn 10 chứng tỏ mô hình hồi quy không vi phạm hiện tượng đa cộng tuyến (các biến độc lập có tương quan chặt chẽ với nhau).
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
95% Confidence
Interval for B CorrelationsCollinearity
Statistics
BStd.
Error BetaLower Bound
Upper Bound
Zero-order
Partial Part
Tolerance VIF
1 (Constant) 2.759 .475 5.814 .000 1.817 3.701
Gioi Tinh-.158 .125 -.123
-1.265
.209 -.406 .090 -.033 -.127 -.110 .801 1.248
Cho o .032 .075 .040 .420 .675 -.118 .181 .056 .043 .036 .831 1.203
Buoi Hoc .158 .102 .142 1.542 .126 -.045 .361 .118 .155 .134 .886 1.129
TB Tu Hoc-.068 .062 -.112
-1.101
.274 -.191 .055 .019 -.111 -.096 .733 1.363
Co Hoc Nhom Hay Khong
.029 .077 .038 .378 .706 -.123 .181 -.030 .038 .033 .728 1.373
Co Tham Khao Internet Hay Khong
-.158 .071 -.224-2.218
.029 -.299 -.017 -.181 -.220 -.193 .738 1.355
Co Tham Khao Thu Vien Hay Khong
.087 .083 .109 1.039 .301 -.079 .252 -.084 .105 .090 .684 1.463
25
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
Hoc Nhu The Nao
-.171 .073 -.231-2.330
.022 -.316 -.025 -.205 -.230 -.202 .769 1.301
Cong Viec Khan
.049 .098 .047 .498 .620 -.146 .243 .052 .050 .043 .838 1.194
PT_NT_9 -.040 .058 -.066 -.682 .497 -.155 .076 .072 -.069 -.059 .813 1.230
PT_NT_10-.105 .056 -.174
-1.866
.065 -.216 .007 -.103 -.186 -.162 .869 1.151
Hai Long-.338 .082 -.387
-4.136
.000 -.500 -.176 -.397 -.387 -.359 .864 1.158
a. Dependent Variable: Diem Trung Binh
26
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
27
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
Mô hình hồi quy bội:
Các biến độc lập đều có ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với thư viện, các nhân tố đều có ý nghĩa và có sự tương quan thuận chiều với sự hài lòng của sinh viên, các hệ số hồi quy bội đều >0. Từ đó, ta xác định được phương trình hồi quy sau:
Diem_tb= - 0.158(x1_g_t) + 0.032(x2_cho_o) + 0.158(x3_b_hoc)-0.068(x4_tb_tu_hoc) + 0.029(x5_hoc_nhom) - 0.158(x6_internet)
+ 0.087(x7_thu_vien) - 0.171(x8_hoc_ntn) + 0.049(cv_khan) -0.040(x9_len_kh_ht_NT) - 0.105(x10_ Q_ht_NT) - 0.338(hai_long)
x1_g_t: Giới tính
x2_cho_o: Chỗ ở
x3_b_hoc :Số buổi một tuần học
x4_tb_tu_hoc: Tb thời gian tự học một ngày
x5_hoc_nhom : Có học nhóm hay không
x6_internet : Có sử dụng internet hay không
x7_thu_vien :Có sử dụng thư viện hay không
x8_hoc_ntn: Học như thế nào
cv_khan : Nếu có công việc khẩn bạn sẽ làm sao
hai_long: Mức độ hài lòng về điểm trung bình của mình
Diem_tb : Điểm trung bình của mình
28
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
IV/KẾT LUẬN
Sau khi thu thập số liệu và phân tích xong nhóm có kết luận sau đây
1/ Do bảng câu hỏi không thể hiện đúng được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến kết quả học tập nên khi phân tích ra R bình rất bé =0.286
2/ Đây là một khảo sát khó và cần nhiều thời gian và nguồn lực hơn để thể hiện đúng vấn đề
3/ Nhóm đã không thành công trong việc thực hiện đề tài nghiên cứu này
4/ Việc sử dụng SPSS còn rất mới và nhóm đã không sử dụng hết được những kiểm định của của nó nên không thể làm tốt .
29
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
Phụ lục : bảng câu hỏi
PHIẾU KHẢO SÁT
Chào các bạn! chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu về ảnh hưởng của việc quản lí quĩ thời gian đến kết quả học tập của sinh viên khóa 26, chuyên ngành tài chính- ngân hàng, trường đại học ngân hàng tp HCM. Rất mong các bạn bỏ chút thời gian để hoàn thành bảng câu hỏi, ý kiến của các bạn là cơ sở quan trọng để chúng tôi
thực hiện đề tài nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn
1. Giới tính:
. Nam . Nữ
2. Hiện tại bạn là sinh viên năm:
. Năm nhất . Năm hai . Năm ba . Năm tư
3. Chỗ ở hiện tại của bạn:
. Kí túc xá . Gần trường . Nơi khác
4. Ngành đang học
. Tài chính ngân hàng . Quản trị kinh doanh
. Tiếng anh thương mại . Kế toán kiểm toán
. Hệ thống thông tin
5. Bạn học 1 tuần mấy buổi tại giảng đường: 30
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
. 1-2 buổi . 3-4 buổi . học tất cả các buổi. Không đi học buổi nào cả
6.Trung bình bạn tự học ở nhà 1 ngày bao nhiêu giờ:
.1h- 2 h . 2h- 3h . 3h- 4h . 4h trở lên
7. Bạn có thường học nhóm với bạn bè không?
Luôn luôn Thường xuyên Thỉnh thoảng
Rất hiếm khi Không bao giờ
8. Ngoài kiến thức học ở trường bạn có tham khảo thêm trên internet:
Luôn luôn Thường xuyên Thỉnh thoảng
Rất hiếm khi Không bao giờ
9. Bạn có thường tham khảo thêm tài liệu ở thư viên không:
Luôn luôn Thường xuyên Thỉnh thoảng
Rất hiếm khi Không bao giờ
10. Bạn thường tự học như thế nào:
. Học liên tục rồi nghỉ.
. Học khoảng 1-2 h rồi thư giãn sau đó học tiếp
. Không có phương pháp cụ thể, tùy vào cảm hứng
. Tùy vào tính chất gấp rút của công việc
11. Bạn vui lòng đánh giá các phát biểu sau theo qui ước:
1. không bao giờ, 2. rất hiếm khi, 3. thỉnh thoảng, 4. thường xuyên, 5. luôn luôn
31
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
Bạn lên kế hoạch học tập như thế nào 1 2 3 4 5
Lên lịch cụ thể các công việc phải làm.
Thực hiện đúng theo lịch đã lập ra
Thay đổi lịch làm việc.
12. Theo bạn yếu tố quyết định kết quả học tập của bạn phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố nào:
Bạn vui lòng đánh giá các phát biểu sau theo qui ước: 1. hoàn toàn phản đối, 2. phản đổi, 3. trung dung, 4. đồng ý, 5. hoàn toàn đồng ý.
Kết quả học tập của bạn phụ thuộc vào: 1 2 3 4 5
Thời gian tự học (tự học ở nhà, học nhóm, tham khảo sách ở thư viện, internet,…)
Thời gian học ở giảng đường.
Khả năng sắp xếp công việc.
Nhờ vào việc lập thời gian biểu.
13. Khi có 1 công việc khẩn ( bài tập về nhà, tiểu luận,…) cần phải giải quyết, bạn sẽ sẵn sàng hi sinh những việc ưa thích của mình không ( chơi thể thao, shopping,…)
a. Sẵn sàng
b. Cố gắng dung hòa cả hai, vì việc nào cũng quan trọng với bạn
c. Không sẵn sàng để đánh đổi
32
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
14. Điểm trung bình học kì trước của bạn nằm trong khoảng nào sau:
□. < 7 □. Từ 7 đến 8 □. >8
15. Bạn có hài lòng với kết quả đó không?
a. Hài lòng
b. Tạm hài lòng
c. Không hài lòng
Xin chân thành cảm ơn sự đóng góp của bạn
33
Bài nghiên cứu kinh tế lượng
34