27
BỘ TÀI CHÍNH SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TPHCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do- Hạnh phúc QUY CHẾ CÔNG BỐ THÔNG TIN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (Ban hành kèm theo Quyết định số 340 /QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 08 năm 2016 của Tổng giám đốc SGDCK TPHCM) CHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Quy chế này hướng dẫn việc công bố thông tin của các đối tượng tham gia thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết, thị trường chứng khoán phái sinh tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Đối tượng áp dụng: a. Tổ chức niêm yết; b. Công ty chứng khoán thành viên; c. Công ty quản lý quỹ; quỹ hoán đổi danh mục; quỹ đại chúng niêm yết; công ty đầu tư chứng khoán đại chúng niêm yết; d. Nhà đầu tư thuộc đối tượng công bố thông tin theo quy định pháp luật, bao gồm: - Nhà đầu tư là người nội bộ của tổ chức niêm yết, người nội bộ của quỹ đại chúng niêm yết và người có liên quan của người nội bộ; - Tổ chức, cá nhân, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của tổ chức niêm yết hoặc sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng; hoặc khi bán ra để không còn là cổ đông 1

file · Web viewbỘ tÀi chÍnh. sỞ giao dỊch chỨng khoÁn tphcm. cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam. Độc lập - tự do- hạnh phúc

  • Upload
    haanh

  • View
    216

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: file · Web viewbỘ tÀi chÍnh. sỞ giao dỊch chỨng khoÁn tphcm. cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam. Độc lập - tự do- hạnh phúc

BỘ TÀI CHÍNHSỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TPHCM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do- Hạnh phúc

QUY CHẾ CÔNG BỐ THÔNG TINTẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 340 /QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 08 năm 2016của Tổng giám đốc SGDCK TPHCM)

CHƯƠNG IQUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy chế này hướng dẫn việc công bố thông tin của các đối tượng tham gia thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết, thị trường chứng khoán phái sinh tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Đối tượng áp dụng:

a. Tổ chức niêm yết;

b. Công ty chứng khoán thành viên;

c. Công ty quản lý quỹ; quỹ hoán đổi danh mục; quỹ đại chúng niêm yết; công ty đầu tư chứng khoán đại chúng niêm yết;

d. Nhà đầu tư thuộc đối tượng công bố thông tin theo quy định pháp luật, bao gồm:

- Nhà đầu tư là người nội bộ của tổ chức niêm yết, người nội bộ của quỹ đại chúng niêm yết và người có liên quan của người nội bộ;

- Tổ chức, cá nhân, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của tổ chức niêm yết hoặc sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng; hoặc khi bán ra để không còn là cổ đông lớn/nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng.

- Cổ đông sáng lập của tổ chức niêm yết trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng;

- Tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua công khai cổ phiếu niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;

- Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin thay cho khách hàng của mình khi đứng tên sở hữu tài sản ủy thác của khách hàng.

e. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác theo quy định của pháp luật.

1

Page 2: file · Web viewbỘ tÀi chÍnh. sỞ giao dỊch chỨng khoÁn tphcm. cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam. Độc lập - tự do- hạnh phúc

Điều 2. Giải thích thuật ngữ và từ viết tắt

1. UBCKNN: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

2. SGDCK: Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

3. TTLKCKVN: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

4. Tổ chức niêm yết: là tổ chức có chứng khoán niêm yết trên SGDCK

5. Công ty quản lý quỹ niêm yết: là công ty quản lý quỹ có chứng khoán niêm yết trên SGDCK

6. Công ty quản lý quỹ: là công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ ETF niêm yết hoặc quản lý quỹ đại chúng niêm yết hoặc quản lý công ty đầu tư chứng khoán niêm yết tại SGDCK

7. Quỹ ETF: Quỹ hoán đổi danh mục

8. Công ty chứng khoán thành viên: là công ty chứng khoán được SGDCK chấp thuận trở thành thành viên giao dịch thị trường niêm yết, thị trường chứng khoán phái sinh.

9. Người có liên quan, nhóm người/nhóm nhà đầu tư có liên quan: là cá nhân, tổ chức hoặc nhóm người có liên quan với nhau theo quy định tại Khoản 34 Điều 6 Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11.

10. Nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan: là các tổ chức nước ngoài có liên quan theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Thông tư 123/2015/TT-BTC.

11. Ngày báo cáo về việc công bố thông tin: là ngày gửi fax, gửi dữ liệu điện tử qua email, ngày thông tin được tiếp nhận trên hệ thống thông tin điện tử của SGDCK hoặc ngày SGDCK nhận được văn bản báo cáo theo dấu công văn đến của SGDCK tùy theo thời điểm nào đến trước.

12. Tracking error - TE: là mức sai lệch giữa giá trị tài sản ròng của quỹ ETF so với chỉ số tham chiếu (gọi tắt là mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu của quỹ ETF).

13. Ngày giao dịch và ngày hoàn tất giao dịch: thực hiện theo quy định tại Khoản 14 Điều 2 Thông tư 155/2015/TT-BTC và các quy định sau:

- Đối với quyền mua chứng khoán đã lưu ký: ngày thực hiện giao dịch là ngày các bên đề nghị chuyển nhượng quyền mua tại Thành viên lưu ký; ngày hoàn tất giao dịch chuyển nhượng quyền mua là ngày TTLKCKVN xác nhận hiệu lực của việc chuyển nhượng quyền mua.

- Đối với trái phiếu niêm yết: ngày hoàn tất giao dịch được xác định tương tự như cổ phiếu niêm yết.

- Đối với quyền mua chứng khoán chưa lưu ký, trái phiếu chưa niêm yết, trái phiếu chuyển đổi chưa niêm yết: ngày thực hiện giao dịch là ngày các bên đề nghị

2

Page 3: file · Web viewbỘ tÀi chÍnh. sỞ giao dỊch chỨng khoÁn tphcm. cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam. Độc lập - tự do- hạnh phúc

chuyển nhượng quyền mua tại tổ chức phát hành; ngày hoàn tất giao dịch là ngày tổ chức phát hành xác nhận hiệu lực của việc chuyển nhượng.

14. Luật Doanh nghiệp: Luật Doanh nghiệp số: 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội.

15. Nghị định 58/2012/NĐ-CP: Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán.

16. Nghị định 42/2015/NĐ-CP: Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của Chính phủ về Chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh.

17. Nghị định 60/2015/NĐ-CP: Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/06/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012.

18. Thông tư 229/2012/TT-BTC: Thông tư số 229/2012/TT-BTC ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ tài chính hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ hoán đổi danh mục.

19. Thông tư 123/2015/TT-BTC: Thông tư số 123/2015/TT-BTC ngày 19/08/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

20. Thông tư 155/2015/TT-BTC: Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

21. Thông tư 162/2015/TT-BTC: Thông tư số 162/2015/TT-BTC ngày 26/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc chào bán chứng khoán ra công chúng, chào bán cổ phiếu để hoán đổi, phát hành thêm cổ phiếu, mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ và chào mua công khai.

22. Thông tư 11/2016/TT-BTC: Thông tư số 11/2016/TT-BTC ngày 19/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh.

Điều 3. Nguyên tắc công bố thông tin

Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Quy chế này thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 155/2015/TT-BTC. Ngoài ra, việc công bố thông tin thực hiện theo các quy định sau:

1. Các đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 Quy chế này thực hiện công bố thông tin trên trang thông tin điện tử (website) của đơn vị mình đồng thời gửi thông tin công bố đến SGDCK, UBCKNN để báo cáo và công bố thông tin trên

3

Page 4: file · Web viewbỘ tÀi chÍnh. sỞ giao dỊch chỨng khoÁn tphcm. cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam. Độc lập - tự do- hạnh phúc

website của SGDCK và UBCKNN. Thông tin công bố trên website nêu rõ thời điểm (ngày, giờ) công bố thông tin.

2. Các đối tượng quy định tại điểm d, e khoản 2 Điều 1 Quy chế này khi thực hiện công bố thông tin gửi thông tin công bố đến tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ, đồng thời gửi đến UBCKNN và SGDCK để báo cáo. Riêng cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng báo cáo thêm TTLKCKVN.

3. Các đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 Quy chế này đăng ký thông tin liên hệ sau khi đăng ký ngày giao dịch đầu tiên hoặc đăng ký lại trong thời hạn 24 giờ trước khi sự thay đổi thông tin liên hệ có hiệu lực theo mẫu CBTT/SGDHCM-01 kèm theo Quy chế này.

4. Các đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 Quy chế này công bố thông tin (định kỳ/bất thường/theo yêu cầu) theo mẫu CBTT/SGDHCM-02 kèm theo Quy chế này và gửi kèm công văn thông tin công bố.

5. Việc công bố thông tin thực hiện theo đúng mẫu và bao gồm đầy đủ các thông tin theo quy định ban hành kèm theo Thông tư 155/2015/TT-BTC, Quy chế này và các quy định pháp luật khác có liên quan. Ngôn từ trong thông tin công bố cần rõ ràng, dễ hiểu và tránh gây hiểu lầm cho nhà đầu tư. Trường hợp thông tin công bố gửi SGDCK sai mẫu, thông tin thiếu chính xác, không rõ ràng..., SGDCK sẽ từ chối tiếp nhận thông tin công bố và không công bố thông tin trên website của SGDCK.

6. Trường hợp có sự thay đổi nội dung thông tin đã công bố, các đối tượng công bố thông tin nêu rõ thông tin thay đổi và lý do thay đổi theo mẫu CBTT/SGDHCM-02 kèm theo Quy chế này và gửi kèm công văn thông tin đính chính.

7. Ngôn ngữ thực hiện công bố thông tin là tiếng Việt. SGDCK khuyến khích các đối tượng thực hiện công bố thông tin cả bằng tiếng Việt và tiếng Anh, trong đó nội dung tiếng Anh chỉ mang tính tham khảo.

Các đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 Quy chế này đăng ký lộ trình và thực hiện công bố thông tin bằng tiếng Anh theo hướng dẫn tại Phụ lục/SGDCK-01 ban hành kèm theo Quy chế này.

Điều 4. Người thực hiện công bố thông tin

Người thực hiện công bố thông tin của các đối tượng công bố thông tin thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư 155/2015/TT-BTC và các quy định sau:

1. Người thực hiện công bố thông tin của nhà đầu tư nước ngoài, nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư 123/2015/TT-BTC.

2. Tổ chức, cá nhân được ủy quyền công bố thông tin từ các nhà đầu tư cá nhân gửi Giấy ủy quyền/Hợp đồng ủy quyền hợp lệ theo quy định của pháp luật đến SGDCK trong lần công bố thông tin đầu tiên và thông báo chấm dứt việc ủy quyền công bố thông tin trong lần công bố thông tin cuối cùng.

4

Page 5: file · Web viewbỘ tÀi chÍnh. sỞ giao dỊch chỨng khoÁn tphcm. cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam. Độc lập - tự do- hạnh phúc

3. Nhà đầu tư; người được ủy quyền công bố thông tin của nhà đầu tư là cá nhân; người nội bộ cung cấp Bản cung cấp thông tin theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 155/2015/TT-BTC nêu rõ mã chứng khoán và tên của tổ chức niêm yết mà các đối tượng trên đang nắm giữ chức vụ tại khoản 11 Phụ lục số 03 Thông tư 155/2015/TT-BTC.

Điều 5. Phương tiện và hình thức công bố thông tin:

Việc công bố thông tin được thực hiện qua các phương tiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 5 Thông tư 155/2015/TT-BTC. Ngoài ra, việc công bố thông tin thực hiện theo các quy định sau:

1. Đối với tài liệu dưới dạng văn bản: Văn bản hợp lệ là bản chính hoặc bản sao hợp lệ. Yêu cầu của văn bản hợp lệ:

a. Đối với văn bản của cá nhân: Văn bản có họ tên và chữ ký của cá nhân.

b. Đối với văn bản của tổ chức: Văn bản có xác nhận của người có thẩm quyền bao gồm: họ tên, chức vụ, chữ ký của người có thẩm quyền, đóng dấu (nếu có).

2. Đối với tài liệu là dữ liệu điện tử:

a. Dữ liệu điện tử được gửi đến SGDCK thông qua địa chỉ email đã đăng ký hoặc phương tiện khác do SGDCK qui định.

b. Thông tin là dữ liệu điện tử định dạng word/excel sử dụng bảng mã Unicode.

c. Thông tin là dữ liệu điện tử định dạng PDF là bản scan văn bản đầy đủ nội dung theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

d. Dung lượng tối đa của dữ liệu điện tử là 15 MB, trường hợp dung lượng của dữ liệu điện tử lớn hơn mức tối đa, đối tượng công bố thông tin cung cấp đường dẫn đến địa chỉ trang thông tin điện tử có đăng tải toàn bộ nội dung thông tin công bố.

3. Các đối tượng công bố thông tin sẽ chuyển văn bản hợp lệ đến SGDCK qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp. Trường hợp đối tượng công bố thông tin gửi thông tin qua fax/ email/ hệ thống thông tin điện tử của SGDCK, đối tượng công bố thông tin đồng thời gửi văn bản hợp lệ đến SGDCK.

4. Trường hợp có thay đổi địa chỉ trang thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử xảy ra sự cố dẫn đến gián đoạn thông tin công bố đến nhà đầu tư, đối tượng công bố thông tin thông báo bằng văn bản đến SGDCK nêu rõ thời gian thay đổi và địa chỉ của trang thông tin điện tử mới, nguyên nhân và các giải pháp khắc phục sự cố dẫn đến gián đoạn thông tin trong thời gian sớm nhất cho SGDCK.

5. Tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán thành viên thực hiện công bố thông tin đến SGDCK qua cổng công bố thông tin điện tử theo nguyên tắc:

5

Page 6: file · Web viewbỘ tÀi chÍnh. sỞ giao dỊch chỨng khoÁn tphcm. cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam. Độc lập - tự do- hạnh phúc

a. Chịu trách nhiệm bảo mật thông tin đăng ký bao gồm tên truy cập và mật khẩu để công bố thông tin đến SGDCK.

b. Thực hiện công bố thông tin theo đúng hướng dẫn của SGDCK.

Điều 6. Tạm hoãn công bố thông tin

Trường hợp tạm hoãn công bố thông tin được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 155/2015/TT-BTC.

CHƯƠNG II

CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT

Điều 7. Công bố thông tin định kỳ:

Tổ chức niêm yết thực hiện công bố thông tin định kỳ theo quy định tại Điều 8 và Điều 11 Thông tư 155/2015/TT-BTC. Ngoài ra, việc công bố thông tin định kỳ được thực hiện như sau:

1. Các loại Báo cáo tài chính cần nộp theo từng loại hình công ty theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 8 Thông tư 155/2015/TT-BTC cụ thể như sau:

a. Trường hợp tổ chức niêm yết là công ty mẹ của tổ chức khác, tổ chức niêm yết thực hiện công bố 02 báo cáo: Báo cáo tài chính của riêng đơn vị mình và Báo cáo tài chính hợp nhất.

b. Trường hợp tổ chức niêm yết là doanh nghiệp cấp trên có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân, tổ chức niêm yết thực hiện công bố 02 báo cáo: Báo cáo tài chính của riêng đơn vị mình và Báo cáo tài chính tổng hợp.

c. Trường hợp tổ chức niêm yết là doanh nghiệp cấp trên có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân đồng thời là công ty mẹ của một tổ chức khác, tổ chức niêm yết thực hiện công bố 02 báo cáo: Báo cáo tài chính hợp nhất và Báo cáo tài chính tổng hợp.

2. Tổ chức niêm yết giải trình số liệu, kết quả hoạt động kinh doanh theo quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 4 Điều 11 Thông tư 155/2015/TT-BTC căn cứ chỉ tiêu Doanh thu thuần và Lợi nhuận sau thuế trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

3. Công bố thông tin về tình hình quản trị công ty: Tổ chức niêm yết công bố thông tin Báo cáo tình hình quản trị công ty định kỳ 06 tháng và năm theo năm dương lịch theo quy định tại Khoản 6 Điều 11 Thông tư 155/2015/TT-BTC và gửi cho SGDCK hai (02) bản báo cáo bao gồm:

a. Một (01) bản báo cáo đầy đủ các nội dung theo mẫu Phụ lục số 5 kèm theo Thông tư 155/2015/TT-BTC.

6

Page 7: file · Web viewbỘ tÀi chÍnh. sỞ giao dỊch chỨng khoÁn tphcm. cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam. Độc lập - tự do- hạnh phúc

b. Một (01) bản báo cáo theo mẫu Phụ lục số 5 kèm theo Thông tư 155/2015/TT-BTC nhưng không bao gồm các thông tin cá nhân theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 3 Thông tư 155/2015/TT-BTC để SGDCK thực hiện công bố thông tin.

4. Tổ chức niêm yết gửi Bảng cung cấp thông tin về quản trị Công ty 06 tháng đầu năm và cả năm dương lịch gửi đến SGDCK.

a. Tài liệu bao gồm:

- Một (01) bản báo cáo theo mẫu CBTT/SGDHCM-03 kèm theo Quy chế này.

- Một (01) bản dữ liệu điện tử định dạng excel

b. Thời hạn gửi: Báo cáo 06 tháng đầu năm chậm nhất là ngày 30/07 và báo cáo năm chậm nhất là ngày 30/01 năm tiếp theo.

5. Công bố thông tin về hoạt động chào bán chứng khoán và báo cáo sử dụng vốn: Tổ chức niêm yết thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Thông tư 155/2015/TT-BTC. Ngoài ra, việc công bố thông tin được thực hiện như sau:

5.1 Về chào bán chứng khoán và một số trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của tổ chức niêm yết:

a. Trường hợp chào bán cổ phiếu riêng lẻ: Tổ chức niêm yết công bố thông tin theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP và công bố thông tin kết quả chào bán cho SGDCK theo mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 58/2012/NĐ-CP trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán.

b. Trường hợp chào bán cổ phiếu ra công chúng: Tổ chức niêm yết công bố thông tin thực hiện theo quy định tại Điều 23 và Điều 24 Thông tư 162/2015/TT-BTC.

5.2 Về báo cáo sử dụng vốn: Tổ chức niêm yết thực hiện công bố thông tin về báo cáo sử dụng vốn theo quy định tại Khoản 6 và Khoản 7 Điều 1 Nghị định 60/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:

a. Trường hợp chào bán cổ phiếu riêng lẻ: Tổ chức niêm yết phải công bố báo cáo sử dụng vốn được kiểm toán xác nhận tại Đại hội đồng cổ đông hoặc thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán trong Báo cáo tài chính năm được kiểm toán xác nhận.

b. Trường hợp chào bán cổ phiếu ra công chúng: Trường hợp huy động vốn để thực hiện dự án đầu tư, định kỳ 06 tháng kể từ ngày kết thúc đợt chào bán cho đến khi hoàn thành dự án; hoặc cho đến khi đã giải ngân hết số tiền huy động được, tổ chức niêm yết phải báo cáo UBCKNN, SGDCK và công bố thông tin về tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 60/2015/NĐ-CP. Tổ chức niêm yết phải công bố báo cáo sử dụng vốn được kiểm toán xác nhận tại Đại hội đồng cổ đông hoặc thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán trong Báo cáo tài chính năm được kiểm toán xác nhận.

7

Page 8: file · Web viewbỘ tÀi chÍnh. sỞ giao dỊch chỨng khoÁn tphcm. cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam. Độc lập - tự do- hạnh phúc

6. Công bố thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài, tổ chức niêm yết thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Khoản 5 Điều 8 Thông tư 155/2015/TT-BTC và Điều 12, Khoản 4 Điều 13 Thông tư 123/2015/TT-BTC.

7. Tổ chức niêm yết gửi Danh sách cổ đông nhà nước, cổ đông chiến lược, cổ đông lớn và cổ phiếu quỹ công ty theo sổ cổ đông gần nhất tại thời điểm 06 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm dương lịch đến SGDCK.

7.1 Tài liệu bao gồm:

a. Một (01) bản báo cáo theo mẫu CBTT/SGDHCM-04 kèm theo Quy chế này.

b. Một (01) bản dữ liệu điện tử định dạng excel.

7.2 Thời hạn gửi:

a. Báo cáo 06 tháng đầu năm dương lịch: căn cứ trên danh sách cổ đông được chốt đến thời điểm gần nhất trước ngày 31/05 và gửi cho SGDCK chậm nhất là ngày 10/06.

b. Báo cáo 06 tháng cuối năm dương lịch: căn cứ trên danh sách cổ đông được chốt đến thời điểm gần nhất trước ngày 30/11 và gửi cho SGDCK chậm nhất là ngày 10/12.

Điều 8. Công bố thông tin bất thường:

Tổ chức niêm yết thực hiện công bố thông tin bất thường và nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, các giải pháp khắc phục (nếu có) theo quy định tại Điều 9 và Điều 12 Thông tư 155/2015/TT-BTC. Ngoài ra, việc công bố thông tin bất thường được thực hiện như sau:

1. Công bố thông tin về thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người nội bộ:

a. Tổ chức niêm yết thực hiện công bố thông tin trong vòng 24 giờ kể từ khi ban hành nghị quyết/quyết định về thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người nội bộ.

b. Trường hợp thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát có đơn xin từ nhiệm khi chưa được thông qua tại Đại hội đồng cổ đông, tổ chức niêm yết thực hiện công bố đơn xin từ nhiệm trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được đơn xin từ nhiệm.

c. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày công bố thông tin về việc thay đổi nhân sự, tổ chức niêm yết gửi cho SGDCK Bản cung cấp thông tin (trường hợp bổ nhiệm người nội bộ mới) theo Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư 155/2015/TT-BTC và Danh sách người nội bộ và người có liên quan theo mẫu CBTT/SGDHCM-05 kèm theo Quy chế này.

8

Page 9: file · Web viewbỘ tÀi chÍnh. sỞ giao dỊch chỨng khoÁn tphcm. cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam. Độc lập - tự do- hạnh phúc

2. Trường hợp có sự thay đổi người có liên quan của người nội bộ, tổ chức niêm yết báo cáo cho SGDCK về thay đổi người có liên quan của người nội bộ theo mẫu CBTT/SGDHCM-06 kèm theo Quy chế này trong vòng ba ngày làm việc kể từ ngày thay đổi.

3. Tổ chức niêm yết đăng ký mô hình công ty và loại báo cáo tài chính phải công bố thông tin sau khi đăng ký ngày giao dịch đầu tiên hoặc đăng ký lại loại báo cáo tài chính khi thay đổi mô hình công ty (do tham gia góp vốn thành lập, mua để tăng sở hữu trong một công ty dẫn đến công ty đó trở thành công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết hoặc bán để giảm sở hữu tại công ty con, công ty liên kết, dẫn đến công ty đó không còn là công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết hoặc giải thể công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết hoặc thành lập, giải thể đơn vị trực thuộc) theo mẫu CBTT/SGDHCM-07 kèm theo Quy chế này.

4. Đối với các sự kiện phải có sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền, tổ chức niêm yết thực hiện công bố thông tin trong vòng 24 giờ kể từ khi ban hành nghị quyết/quyết định và khi tổ chức nhận được văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.

5. Tổ chức niêm yết thực hiện công bố thông tin sự thay đổi số lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành theo quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 9 Thông tư 155/2015/TT-BTC theo mẫu CBTT/SGDHCM-08 kèm theo Quy chế.

6. Trường hợp tổng giá trị các khoản vay của công ty đạt từ 30% vốn chủ sở hữu trở lên tính tại Báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét, tổ chức niêm yết công bố thông tin về các quyết định vay thêm hoặc phát hành thêm trái phiếu có giá trị mỗi lần từ 10% vốn chủ sở hữu trở lên theo Báo cáo tài chính năm gần nhất đã kiểm toán hoặc Báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét.

7. Trường hợp tổ chức niêm yết có Báo cáo tài chính riêng/ hợp nhất/ tổng hợp, các chỉ tiêu về vốn góp của chủ sở hữu, tổng tài sản tại Báo cáo tài chính để thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Thông tư 155/2015/TT-BTC được xem xét là số nhỏ hơn giữa Báo cáo tài chính riêng/ hợp nhất/ tổng hợp.

8. Công bố thông tin về ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền cho cổ đông hiện hữu:

8.1 Tổ chức niêm yết gửi cho SGDCK chậm nhất 10 ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng (dự kiến) các tài liệu sau:

a. Tổ chức niêm yết công bố thông tin Nghị quyết/Quyết định về ngày đăng ký cuối cùng, ngày thực hiện quyền cho cổ đông hiện hữu.

b. Thông báo của tổ chức niêm yết về ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền theo mẫu quy định của TTLKCKVN.

c. Các tài liệu là căn cứ pháp lý liên quan (nếu có).

9

Page 10: file · Web viewbỘ tÀi chÍnh. sỞ giao dỊch chỨng khoÁn tphcm. cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam. Độc lập - tự do- hạnh phúc

8.2 Trường hợp hủy nội dung thông báo về ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền liên quan đến tỷ lệ thực hiện và ngày đăng ký cuối cùng đối với các trường hợp phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu và các trường hợp liên quan đến việc điều chỉnh giá tham chiếu tại ngày giao dịch không hưởng quyền theo Quy chế hướng dẫn giao dịch chứng khoán của SGDCK, tổ chức niêm yết công bố thông tin và gửi thông báo cho SGDCK nêu rõ lý do hủy chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng.

8.3 Ngoài ra, trong vòng 15 ngày kể từ ngày đăng ký cuối cùng, tổ chức niêm yết gửi cho SGDCK các tài liệu sau:

a. Một (01) bản tóm tắt sổ cổ đông của công ty tại ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện quyền theo mẫu CBTT/SGDHCM-09 kèm theo Quy chế này.

b. Một (01) bản dữ liệu điện tử định dạng excel danh sách cổ đông tại ngày chốt danh sách thực hiện quyền.

9. Tổ chức niêm yết công bố thông tin về họp Đại hội đồng cổ đông (thường niên hoặc bất thường) hoặc lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản: Tổ chức niêm yết gửi thông báo mời họp theo quy định tại Điều 139 Luật Doanh nghiệp và công bố về tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông (thường niên hoặc bất thường) hoặc tài liệu lấy ý kiến cổ đông theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 và Khoản 2 Điều 9 Thông tư 155/2015/TT-BTC.

Điều 9. Công bố thông tin theo yêu cầu

Tổ chức niêm yết thực hiện công bố thông tin theo yêu cầu theo quy định tại Điều 13 Thông tư 155/2015/TT-BTC.

Điều 10. Công bố thông tin của tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp, tổ chức niêm yết phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng

1. Tổ chức có niêm yết trái phiếu doanh nghiệp tại SGDCK thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 15 Thông tư 155/2015/TT-BTC và Điều 7, 8, 9 Quy chế này.

2. Tổ chức niêm yết phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 16 Thông tư 155/2015/TT-BTC.

CHƯƠNG III

CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NIÊM YẾT,

CÔNG TY CHỨNG KHOÁN THÀNH VIÊN

Điều 11. Công bố thông tin định kỳ:

10

Page 11: file · Web viewbỘ tÀi chÍnh. sỞ giao dỊch chỨng khoÁn tphcm. cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam. Độc lập - tự do- hạnh phúc

Công ty quản lý quỹ niêm yết, công ty chứng khoán thành viên thực hiện công bố thông tin định kỳ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 155/2015/TT-BTC và Khoản 1, 2, 5, 6 Điều 7 Quy chế này.

Điều 12. Công bố thông tin bất thường:

Công ty quản lý quỹ niêm yết, công ty chứng khoán thành viên công bố thông tin bất thường theo quy định tại Điều 18 Thông tư 155/2015/TT-BTC. Ngoài ra, việc công bố thông tin bất thường được thực hiện như sau:

1. Đối với các công bố thông tin cần sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị theo quy định pháp luật, Công ty chứng khoán thành viên gửi cho SGDCK Nghị quyết/Quyết định của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị (kèm theo Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị hoặc Biên bản kiểm phiếu đối với trường hợp lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản).

2. Đối với các công bố thông tin thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người nội bộ, công ty chứng khoán thành viên phải đồng thời gửi cho SGDCK:

a. Nghị quyết/Quyết định của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị kèm theo Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị hoặc Biên bản kiểm phiếu đồi với trường hợp lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản hoặc Quyết định thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm nhân sự.

b. Bản cung cấp thông tin theo mẫu tại Phụ lục 03 Thông tư 155/2015/TT-BTC, bản sao hợp lệ thẻ căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu và chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán (nếu có) của người nội bộ mới trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày công bố thông tin.

3. Đối với các công bố thông tin cần sự chấp thuận của UBCKNN/cơ quan nhà nước có thẩm quyền, công ty chứng khoán thành viên gửi cho SGDCK thông tin công bố và văn bản chấp thuận từ UBCKNN/cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.

Điều 13. Công bố thông tin theo yêu cầu

Công ty quản lý quỹ niêm yết, công ty chứng khoán thành viên thực hiện công bố thông tin theo yêu cầu theo quy định tại Điều 19 Thông tư 155/2015/TT-BTC.

Điều 14. Công bố thông tin khác

Công ty chứng khoán thành viên, công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam thực hiện công bố thông tin khác theo quy định tại Điều 20 Thông tư 155/2015/TT-BTC và các quy định sau:

1. Trường hợp công ty chứng khoán hủy lệnh bán giải chấp chứng khoán hoặc hủy lệnh bán chứng khoán cầm cố đã công bố trước đó, công ty chứng khoán thực hiện công bố thông tin về việc hủy lệnh trên trang điện tử của công ty đồng thời báo cáo cho SGDCK trong thời hạn 24 giờ kể từ khi hủy lệnh.

11

Page 12: file · Web viewbỘ tÀi chÍnh. sỞ giao dỊch chỨng khoÁn tphcm. cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam. Độc lập - tự do- hạnh phúc

2. Đối với công ty chứng khoán thành viên đồng thời là tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ niêm yết ngoài việc thực hiện các quy định nêu trên, còn thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Chương II Quy chế này.

3. Công ty chứng khoán là thành viên thị trường chứng khoán phái sinh, ngoài việc thực hiện các quy định nêu trên, còn thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Nghị định 42/2015/NĐ-CP, Thông tư 11/2016/TT-BTC và các quy định pháp luật về các sản phẩm phái sinh.

Chương IV

CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ QUỸ ĐẠI CHÚNG NIÊM YẾT,

CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN ĐẠI CHÚNG NIÊM YẾT,

QUỸ HOÁN ĐỔI DANH MỤC

Điều 15. Công bố thông tin về quỹ đại chúng niêm yết

1. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin định kỳ về quỹ đại chúng niêm yết theo quy định tại Điều 21 Thông tư 155/2015/TT-BTC.

2. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin bất thường về quỹ đại chúng niêm yết theo quy định tại Điều 22 Thông tư 155/2015/TT-BTC và nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, các giải pháp khắc phục (nếu có).

3. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin theo yêu cầu về quỹ đại chúng niêm yết theo quy định tại Điều 25 Thông tư 155/2015/TT-BTC.

4. Trường hợp thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người nội bộ, công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 22 Thông tư 155/2015/TT-BTC và Khoản 1 Điều 8 Quy chế này.

5. Trường hợp có sự thay đổi người có liên quan của người nội bộ của quỹ đại chúng niêm yết, công ty quản lý quỹ báo cáo SGDCK về thay đổi người có liên quan của người nội bộ theo mẫu CBTT/SGDHCM-06 kèm theo Quy chế này trong vòng ba ngày làm việc kể từ ngày thay đổi.

6. Công bố thông tin về ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền cho nhà đầu tư hiện hữu:

6.1 Công ty quản lý quỹ gửi cho SGDCK các tài liệu sau:

a. Công ty quản lý quỹ công bố thông tin Nghị quyết/Quyết định về ngày đăng ký cuối cùng, ngày thực hiện quyền cho nhà đầu tư hiện hữu theo quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 22 Thông tư 155/2015/TT-BTC.

12

Page 13: file · Web viewbỘ tÀi chÍnh. sỞ giao dỊch chỨng khoÁn tphcm. cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam. Độc lập - tự do- hạnh phúc

b. Công ty quản lý quỹ gửi cho SGDCK chậm nhất 10 ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng các tài liệu sau: thông báo về ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền theo mẫu quy định của TTLKCKVN và các tài liệu là căn cứ pháp lý liên quan (nếu có).

6.2 Trường hợp hủy nội dung thông báo về ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền liên quan đến tỷ lệ thực hiện và ngày đăng ký cuối cùng đối với các trường hợp phát hành chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư hiện hữu và các trường hợp liên quan đến việc điều chỉnh giá tham chiếu tại ngày giao dịch không hưởng quyền theo Quy chế hướng dẫn giao dịch chứng khoán của SGDCK, Công ty quản lý quỹ công bố thông tin và gửi thông báo cho SGDCK nêu rõ lý do hủy chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng.

6.3 Ngoài ra, trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày đăng ký cuối cùng, Công ty quản lý quỹ gửi cho SGDCK các tài liệu sau:

a. Một (01) bản Tóm tắt danh sách nhà đầu tư của quỹ tại ngày ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện quyền cho nhà đầu tư hiện hữu theo mẫu CBTT/SGDHCM-10 kèm theo Quy chế này.

b. Một (01) bản dữ liệu điện tử định dạng excel danh sách nhà đầu tư tại ngày chốt danh sách thực hiện quyền cho nhà đầu tư hiện hữu.

Điều 16. Công bố thông tin về Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng niêm yết

1. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin định kỳ về Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng niêm yết theo quy định tại Điều 23 Thông tư 155/2015/TT-BTC.

2. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin bất thường về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng niêm yết theo quy định tại Điều 24 Thông tư 155/2015/TT-BTC; Khoản 4, 5, 6 Điều 15 Quy chế này và nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, các giải pháp khắc phục (nếu có).

3. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin theo yêu cầu về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng niêm yết theo quy định tại Điều 25 Thông tư 155/2015/TT-BTC.

Điều 17. Công bố thông tin về quỹ hoán đổi danh mục

1. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin định kỳ về quỹ ETF niêm yết theo quy định tại Khoản 1, 4, 5, 6 Điều 21 Thông tư 155/2015/TT-BTC.

2. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin bất thường về quỹ ETF và nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, các giải pháp khắc phục (nếu có) theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Thông tư 229/2012/TT-BTC, Điều 22 Thông tư 155/2015/TT-BTC và Khoản 4, 5, 6 Điều 15 Quy chế này.

13

Page 14: file · Web viewbỘ tÀi chÍnh. sỞ giao dỊch chỨng khoÁn tphcm. cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam. Độc lập - tự do- hạnh phúc

3. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin theo yêu cầu về quỹ ETF theo quy định tại Điều 25 Thông tư 155/2015/TT-BTC.

4. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin hàng ngày giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ theo quy định tại Khoản 3 Điều 15 Thông tư 229/2012/TT-BTC theo mẫu CBTT/SGDHCM-11 ban hành kèm theo Quy chế này.

5. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin định kỳ hàng tuần Báo cáo mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu của quỹ ETF (Tracking error – TE) theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Thông tư 229/2012/TT-BTC theo mẫu CBTT/SGDHCM-12 ban hành kèm theo Quy chế này.

Điều 18. Công bố thông tin đối với hoạt động hoán đổi danh mục.

1. Tổ chức, cá nhân thực hiện giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF lấy cổ phiếu cơ cấu thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 29 Thông tư 155/2015/TT-BTC

2. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin đến SGDCK về danh mục chứng khoán cơ cấu để hoán đổi lấy một (01) lô chứng chỉ quỹ ETF theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư 229/2012/TT-BTC theo mẫu CBTT/SGDHCM-13 ban hành kèm theo Quy chế này.

CHƯƠNG V

CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC PHẢI CÔNG BỐ THÔNG TIN

Điều 19. Công bố thông tin về sở hữu cổ phiếu của cổ đông lớn, nhà đầu tư sở hữu từ năm phần trăm (5%) hoặc khi không còn là cổ đông lớn/nhà đầu tư sở hữu từ năm phần trăm (5%) trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng

1. Tổ chức, cá nhân, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của tổ chức niêm yết hoặc sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng; hoặc khi không còn là cổ đông lớn/nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng; khi có sự tăng hoặc giảm tỷ lệ sở hữu cổ phiếu, chứng chỉ quỹ của quỹ đóng qua các ngưỡng 1% thực hiện theo quy định tại Điều 26 Thông tư 155/2015/TT-BTC.

Việc thay đổi tỷ lệ sỡ hữu cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng vượt quá các ngưỡng 1% nêu tại Khoản 2 Điều 26 Thông tư 155/2015/TT-BTC được xác định tại các ngưỡng 6%, 7%, 8%...(không căn cứ trên tỷ lệ sở hữu của lần báo cáo gần nhất).

2. Trường hợp tỷ lệ sở hữu cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của cổ đông lớn phát sinh do tổ chức niêm yết thực hiện mua/bán cổ phiếu quỹ hoặc phát hành thêm cổ phiếu trong khi nhà đầu tư không thực hiện giao dịch mua/bán cổ phiếu hoặc không thực hiện quyền mua cổ phiếu thì không phải công bố thông tin theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 26 Thông tư 155/2015/TT-BTC.

14

Page 15: file · Web viewbỘ tÀi chÍnh. sỞ giao dỊch chỨng khoÁn tphcm. cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam. Độc lập - tự do- hạnh phúc

3. Số lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng đã mua/bán/cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng/hoán đổi (gọi chung là giao dịch) tại Mục 6 Phụ lục 6 và Mục 6 Phụ lục 7 Thông tư 155/2015/TT-BTC là số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đã giao dịch tại ngày thực hiện giao dịch nêu tại Mục 8 Phụ lục 6 và Mục 8 Phụ lục 7 Thông tư 155/2015/TT-BTC.

Điều 20. Công bố thông tin về giao dịch cổ phiếu của cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng

Cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 119 Luật Doanh nghiệp và Điều 27 Thông tư 155/2015/TT-BTC.

Điều 21. Công bố thông tin về giao dịch của người nội bộ của tổ chức niêm yết, người nội bộ của quỹ đại chúng niêm yết, người có liên quan của người nội bộ, công ty mẹ và các tổ chức chính trị - xã hội của tổ chức niêm yết

1. Người nội bộ của tổ chức niêm yết, người nội bộ của quỹ đại chúng niêm yết, người có liên quan của người nội bộ, công ty mẹ và các tổ chức chính trị - xã hội (công đoàn, đoàn thanh niên…) của tổ chức niêm yết thực hiện công bố thông tin về việc dự kiến giao dịch/kết quả giao dịch chứng khoán (cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi và quyền mua trái phiếu chuyển đổi của tổ chức niêm yết; chứng chỉ quỹ, quyền mua chứng chỉ quỹ của quỹ đại chúng niêm yết) theo quy định tại Điều 28 Thông tư 155/2015/TT-BTC.

2. SGDCK sẽ thực hiện điều chỉnh thời gian dự kiến giao dịch tại Thông báo giao dịch chứng khoán cho phù hợp với quy định hiện hành. Các đối tượng này có trách nhiệm theo dõi website của SGDCK và thực hiện giao dịch theo đúng thời gian quy định.

3. Trường hợp ngày giao dịch trùng với ngày kết thúc thời hạn đăng ký thực hiện giao dịch, người nội bộ của tổ chức niêm yết, người nội bộ của quỹ đại chúng niêm yết và người có liên quan của người nội bộ thực hiện công bố thông tin trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất giao dịch (kể cả trường hợp giao dịch không hết khối lượng đăng ký).

4. Trường hợp công ty chứng khoán là người có liên quan của người nội bộ của tổ chức niêm yết hoặc là người có liên quan của quỹ đại chúng niêm yết, khi thực hiện sửa lỗi giao dịch cổ phiếu của tổ chức niêm yết hoặc chứng chỉ quỹ niêm yết, công ty thực hiện báo cáo UBCKNN, SGDCK, tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm hoàn thành giao dịch sửa lỗi (ngày hoàn tất giao dịch chứng khoán).

5. Nhà đầu tư vừa là cổ đông lớn, vừa là người nội bộ hoặc người có liên quan của người nội bộ có trách nhiệm tuân thủ nghĩa vụ công bố thông tin áp dụng đối với người nội bộ, người có liên quan của người nội bộ.

15

Page 16: file · Web viewbỘ tÀi chÍnh. sỞ giao dỊch chỨng khoÁn tphcm. cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam. Độc lập - tự do- hạnh phúc

Điều 22. Công bố thông tin về nhà đầu tư nước ngoài, nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan

1. Nhà đầu tư nước ngoài, nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Thông tư 155/2015/TT-BTC, Thông tư 123/2015/TT-BTC và pháp luật chứng khoán hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

2. Đối với nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan, nghĩa vụ công bố thông tin của nhóm này căn cứ trên tổng tỷ lệ sở hữu của cả nhóm mà không căn cứ trên tỷ lệ sở hữu của từng thành viên trong nhóm.

Điều 23. Công bố thông tin về giao dịch cổ phiếu quỹ

1. Các đối tượng quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 1 Quy chế này khi giao dịch cổ phiếu quỹ thực hiện công bố thông tin theo quy định của Nghị định 58/2012/NĐ-CP, Nghị định 60/2015/NĐ-CP, Điều 31 Thông tư 155/2015/TT-BTC, Chương V Thông tư 162/2015/TT-BTC; Khoản 5 Điều 8 Quy chế này.

2. Các đối tượng này công bố thông tin cho SGDCK trong thời hạn 24 giờ khi nhận được công văn của UBCKNN về chấp thuận hoặc không chấp thuận việc giao dịch cổ phiếu quỹ.

Điều 24. Công bố thông tin về giao dịch chào mua công khai

Các tổ chức và cá nhân có liên quan đến giao dịch chào mua công khai thực hiện công bố thông tin như sau:

1. Tổ chức niêm yết là công ty mục tiêu, công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ đầu tư mục tiêu thực hiện công bố thông tin về việc chào mua công khai theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 và Điều 44 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.

2. Tổ chức, cá nhân chào mua công khai chứng khoán đang niêm yết thực hiện thực hiện công bố thông tin về giao dịch chào mua công khai theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 Nghị định 58/2012/NĐ-CP và Khoản 6 Điều 51 Thông tư 162/2015/TT-BTC.

3. Tổ chức, cá nhân chào mua công khai chứng khoán đang niêm yết công bố thông tin việc điều chỉnh tăng giá chào mua công khai thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 Nghị định 58/2012/NĐ-CP, và gửi thông tin công bố đến SGDCK ít nhất 07 ngày trước khi kết thúc đợt chào mua.

4. Tổ chức, cá nhân chào mua rút lại đề nghị chào mua công khai chứng khoán đang niêm yết theo quy định tại Khoản 2 Điều 49 Nghị định 58/2012/NĐ-CP thực hiện công bố thông tin như sau:

a. Báo cáo UBCKNN và SGDCK về việc rút lại đề nghị chào mua chứng khoán đang niêm yết.

16

Page 17: file · Web viewbỘ tÀi chÍnh. sỞ giao dỊch chỨng khoÁn tphcm. cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam. Độc lập - tự do- hạnh phúc

b. Công bố thông tin cho SGDCK trong thời hạn 24 giờ sau khi nhận được công văn chấp thuận hoặc không chấp thuận của UBCKNN.

c. Công bố thông tin về việc rút lại đề nghị chào mua trên 01 trang báo điện tử hoặc 01 tờ báo viết trong 03 số liên tiếp sau khi được UBCKNN chấp thuận.

5. Tổ chức, cá nhân chào mua công khai chứng khoán đang niêm yết công bố thông tin việc tiếp tục chào mua công khai theo quy định tại Điều 51 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.

Tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua công khai gửi thông báo đến UBCKNN và gửi thông tin công bố đến SGDCK về việc tiếp tục chào mua công khai trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt chào mua công khai.

6. Tổ chức, cá nhân chào mua công khai chứng khoán đang niêm công bố thông tin về kết quả chào mua công khai chứng khoán đang niêm yết thực hiện theo quy định tại Điều 52 Nghị định 58/2012/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 52 Thông tư 162/2015/TT-BTC và thực hiện công bố thông tin như sau:

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hoàn thành đợt chào mua công khai, tổ chức hoặc cá nhân thực hiện chào mua công khai thực hiện:

a. Báo cáo UBCKNN và SGDCK về kết quả chào mua công khai. Báo cáo kết quả chào mua công khai được lập theo Phụ lục số 30 ban hành kèm theo Thông tư 162/2015/TT-BTC.

b. Công bố thông tin về kết quả chào mua công khai trên website của SGDCK.

CHƯƠNG VI

XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 25. Thẩm quyền xử lý vi phạm về công bố thông tin

1. Việc xử lý vi phạm về công bố thông tin được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư 155/2015/TT-BTC và quy định khác do SGDCK ban hành.

2. SGDCK có quyền đưa ra các hình thức xử lý vi phạm phù hợp với chức năng và quyền hạn của mình đối với các trường hợp vi phạm về công bố thông tin được quy định tại Quy chế này.

3. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng, vượt quá thẩm quyền giải quyết của SGDCK, SGDCK sẽ báo cáo UBCKNN xử lý vi phạm theo quy định.

Điều 26. Các hình thức xử lý vi phạm

1. Đối với tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ: tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét xử lý vi phạm theo các hình thức như sau:

a. Nhắc nhở vi phạm trên toàn thị trường;

b. Đưa chứng khoán vào diện cảnh báo;

17

Page 18: file · Web viewbỘ tÀi chÍnh. sỞ giao dỊch chỨng khoÁn tphcm. cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam. Độc lập - tự do- hạnh phúc

c. Đưa chứng khoán vào diện kiểm soát;

d. Đưa chứng khoán vào diện kiểm soát đặc biệt;

e. Tạm ngừng giao dịch;

f. Hủy niêm yết

2. Đối với công ty chứng khoán thành viên: việc xử lý vi phạm và công bố thông tin về xử lý vi phạm trên phương tiện công bố thông tin của SGDCK được thực hiện theo Quy chế Thành viên giao dịch và các quy định khác do SGDCK ban hành.

3. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm công bố thông tin của từng trường hợp cụ thể và căn cứ vào các quy định, quy chế nghiệp vụ có liên quan của SGDCK, Tổng Giám đốc SGDCK sẽ quyết định hình thức xử lý vi phạm. Các hình thức xử lý vi phạm nêu tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này sẽ được công bố trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCK và báo cáo UBCKNN.

CHƯƠNG VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 27. Điều khoản thi hành

1. Các đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 Quy chế này thực hiện đăng ký lộ trình công bố thông tin bằng tiếng Anh trước ngày 01/10/2016.

2. Các đối tượng tham gia thị trường sau ngày 01/10/2016 thực hiện đăng ký lộ trình thực hiện công bố thông tin bằng tiếng Anh ngay sau khi được chấp thuận niêm yết, chấp thuận là thành viên của SGDCK.

3. SGDCK thực hiện giám sát việc tuân thủ Quy chế này của các đối tượng công bố thông tin và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

4. Trường hợp có các quy định pháp luật về công bố thông tin chưa được đề cập tại Quy chế này hoặc có các quy định pháp luật mới ban hành khác với Quy chế này thì các đối tượng nêu tại Điều 1 Quy chế này phải tuân thủ nghĩa vụ công bố thông tin được nêu tại các quy định pháp luật đó.

5. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc SGDCK quyết định sau khi được Hội đồng Quản trị SGDCK thông qua và có ý kiến chấp thuận của UBCKNN ./.

TỔNG GIÁM ĐỐC

Đã ký

Trần Văn Dũng

18