6
Tuyn tp Báo cáo “Hi nghSinh viên Nghiên cu Khoa hc” ln th6  Đại hc Đà Nng - 2008 326 THIT KMÔ HÌNH WETLAND NHÂN TO ĐỂ NÂNG CAO HIU SUT XLÝ Ô NHIM TI CÁC HĐÔ TH DESIGN CONSTRUCTED WETLAND TO I MPROVE EFFECTIVE TREATMENT IN SOME URBAN LAKES. SVTH: HÀ THKIM THANH  Lp : 04CSM, Khoa Sinh - Môi trường.  GVHD: Th.S ĐOÀN THANH PHƢƠNG Khoa Sinh- Môi trường.  TÓM TT Nghiên cu tp trung vào vic thiết kế wetland nhân to để gii quyết vn đề ô nhim ti các hđô th(chyếu do phú dưỡng) đạt hiu sut xlý cao và thân thin vi môi trường. Hcông viên 29/3 áp dng mô hình này kết hp vi trng cây chui hoa (canna indica Bail) trong hhiếu khí để tăng hiu quxlý và to cnh quan cho h. ABSTRACT Research focuses on designing constructed wetland to resolve pollution issues in urban lakes (essentially due to eutrophication) with high treatment efficiency and friendly to environment. 29 Mar Park Lake is designed basing on above model which is combined with canna indica Bail in aerobic pond that improves treatment efficiency and makes a nice view. 1. Mđầu: Ao hlà tài sn vô giá  ca các thành phtrên thế gii. Hđô thnói chung và hCông viên 29/3 nói riêng không chlà thng cnh, là di tích lch smang li nhiu giá trtinh thn cho ngƣời dân sng trong khu vc ni thmà còn có vai trò rt quan trng trong vic điu tiết  nƣớc mƣa, điu hòa khí hu, cha và làm sch nƣớc thi. Tuy nhiên  hin nay các hđô thđều  bô nhim chyếu do phú dƣỡng[2]. Mt khác, cùng vi đô thhóa, các hbthu hp din tích để ly mt bng xây dng, do đó nhng chc năng trên  bsuy gim, nh hƣởng ln đến kinh tế, cnh quan môi trƣờng sinh thái ca các thành ph. Vic đánh giá, kim soát cht lƣợng nƣớc hđô thđặc bit là tình trng phú dƣỡng trên cơ sđó đề xut các phƣơng án xlý là mt trong nhng công tác cn thiết để duy trì chc năng ca hđô thvà nhn mnh tm quan trng trong phát trin xây dng đô th, tránh đƣợc hin trng san lp hđể ly mt bng vì hbô nhim.  Wetland nhân to đƣợc nghiên cu và ng dng rng rãi trong lĩnh vc xlý nƣớc thi ở các nƣớc trên thế g ii  nhƣ mt gii pháp thân thin vi môi trƣờng bng công nghsinh thái, đạt hiu sut cao, chi phí thp và n định. Ti Vit Nam, phƣơng pháp xlý nƣớc thi bng wetland nhân to còn khá mi m, chƣa đƣợc áp dng phbiến. Xut phát tcơ strên chúng tôi chn đề tài: “Thiết kế mô hình wetland nhân to để nâng cao hiu quxlý ô nhim ti các hđô th. 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cu  2.1 Đối tượng nghiên cu: H Công viên 29/3, phƣờng Thc Gián, qun Thanh Khê, thành  phĐà Nng  2.2. Phương pháp nghiên cu - Phƣơng pháp thng kế, hi cu sliu - Phƣơng pháp ly mu và phân tích mu  

Wetlands Xuly

Embed Size (px)

Citation preview

8/9/2019 Wetlands Xuly

http://slidepdf.com/reader/full/wetlands-xuly 1/6

Tuyển tập Báo cáo “Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học” lần thứ 6   Đại học Đà Nẵng - 2008 

326

THIẾT KẾ MÔ HÌNH WETLAND NHÂN TẠO ĐỂ NÂNG

CAO HIỆU SUẤT XỬ LÝ Ô NHIỄM TẠI CÁC HỒ ĐÔ THỊ DESIGN CONSTRUCTED WETLAND TO IMPROVE EFFECTIVE 

TREATMENT IN SOME URBAN LAKES.

SVTH: HÀ THỊ KIM THANH   Lớp : 04CSM, Khoa Sinh- Môi trường. GVHD: Th.S ĐOÀN THANH PHƢƠNG Khoa Sinh- Môi trường. 

TÓM TẮT 

Nghiên cứu tập trung vào việc thiết kế wetland nhân tạo để giải quyết vấn đề ô nhiễm tại cáchồ đô thị (chủ yếu do phú dưỡng) đạt hiệu suất xử lý cao và thân thiện với môi trường. Hồcông viên 29/3 áp dụng mô hình này kết hợp với trồng cây chuối hoa (canna indica Bail) tronghồ hiếu khí để tăng hiệu quả xử lý và tạo cảnh quan cho hồ. 

ABSTRACT

Research focuses on designing constructed wetland to resolve pollution issues in urban lakes(essentially due to eutrophication) with high treatment efficiency and friendly to environment.29 Mar Park Lake is designed basing on above model which is combined with canna indicaBail in aerobic pond that improves treatment efficiency and makes a nice view.

1. Mở đầu: Ao hồ là tài sản vô giá của các thành phố trên thế giới. Hồ đô thị nói chung và hồ Công

viên 29/3 nói riêng không chỉ là thắng cảnh, là di tích lịch sử mang lại nhiều giá trị tinh thầncho ngƣời dân sống trong khu vực nội thị mà còn có vai trò rất quan trọng trong việc điều tiết  nƣớc mƣa, điều hòa khí hậu, chứa và làm sạch nƣớc thải. Tuy nhiên  hiện nay các hồ đô thị đều

 bị ô nhiễm chủ yếu do phú dƣỡng[2]. Mặt khác, cùng với đô thị hóa, các hồ bị thu hẹp diệntích để lấy mặt bằng xây dựng, do đó những chức năng trên bị suy giảm, ảnh hƣởng lớn đếnkinh tế, cảnh quan môi trƣờng sinh thái của các thành phố. Việc đánh giá, kiểm soát chấtlƣợng nƣớc hồ đô thị đặc biệt là tình trạng phú dƣỡng trên cơ sở đó đề xuất các phƣơng án xửlý là một trong những công tác cần thiết để duy trì chức năng của hồ đô thị và nhấn mạnh tầmquan trọng trong phát triển xây dựng đô thị, tránh đƣợc hiện trạng san lấp hồ để lấy mặt bằngvì hồ bị ô nhiễm. 

Wetland nhân tạo đƣợc nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực xử lý nƣớc thải ở các nƣớc trên thế giới nhƣ một giải pháp thân thiện với môi trƣờng bằng công nghệ sinh thái,đạt hiệu suất cao, chi phí thấp và ổn định. Tại Việt Nam, phƣơng pháp xử lý nƣớc thải bằngwetland nhân tạo còn khá mới mẻ, chƣa đƣợc áp dụng phổ biến. Xuất phát từ cơ sở trên chúng

tôi chọn đề tài: “Thiết kế mô hình wetland nhân tạo để nâng cao hiệu quả xử lý ô nhiễm tạicác hồ đô thị”.

2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 2.1 Đối tượng nghiên cứu: Hồ Công viên 29/3, phƣờng Thạc Gián, quận Thanh Khê, thành

 phố Đà Nẵng 2.2. Phương pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp thống kế, hồi cứu số liệu- Phƣơng pháp lấy mẫu và phân tích mẫu 

8/9/2019 Wetlands Xuly

http://slidepdf.com/reader/full/wetlands-xuly 2/6

Tuyển tập Báo cáo “Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học” lần thứ 6   Đại học Đà Nẵng - 2008 

327

0

20

40

60

80

100

120

140

1 /8 /2007 27/10 /08 23/1/08 thời gian

mg/l

SS(mg/l)

DO

BOD5(mg/l)

COD(mg/l)

PO43- (mg/l)

NH4+

NO3-

TN

TP

Pb

Zn

Cd

 Bảng 3.1: Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước hồ Công viên 29/3

Chỉ tiêu  Phƣơng pháp phân tích 

pH, DO WinklerSS, TDS Phƣơng pháp trọng lƣợng COD Dựa vào KMnO4 BOD Phƣơng pháp pha loãng mẫu nƣớc và làm bảo hòa oxy hòa tan NO3

-  Xác định bằng Natrixalixilat PO4

3-  Thuốc thử Sunpho Molypdic  N tổng  Dựa vào chuẩn độ H2SO4 tiêu tốn trong định phân (NH4)2B4O7 Cd Thuốc thử difenylthiocacbazon Zn Thuốc thử dithizon 

- Phƣơng pháp thiết kế wetland nhân tạo 2.3. Quy trình nghiên cứu  Bước 1: Xác định mục đích đối tƣợng nghiên cứu.  Bước 2: Lấy mẫu và phân tích mẫu nƣớcmặt hồ Công viên 29/3.   Bước 3: Phân tích số liệu.   Bước 4: Tham khảo một số mô hìnhwetland nhân tạo phù hợp với hồ Công viên 29/3. Bước 5: Thiết kế mô hình wetland nhân tạonhằm tối ƣu hóa việc xử lý ô nhiễm. Bước 6: Tính hiệu suất xử lý

3. Kết quả và thảo luận 3.1. Kết quả khảo sát chất lượng nước hồ Công viên 29/3 qua 2 mùa

Chất lƣợng nƣớc ở hai mùa dao động đáng kể, các chỉ tiêu đánh giá  chất lƣợng nƣớc vào mùakiệt (tháng 8) cao hơn so với mùa mƣa. Các chỉ tiêu hóa học (BOD, COD) vƣợt quá tiêu chuẩn

giới hạn cho phép. Vào mùa mƣa lƣợng nƣớc hồ đƣợc pha loãng và đối lƣu của hồ lớn nên khảnăng tiếp nhận của hồ lớn, chất lƣợng nƣớc sạch hơn. 

 Biểu đồ 3.1: Kết quả phân tích một số chỉ số đánh giá chất lượng nguồn nước mặt hồ Công viên 29/3 qua 3 đợt  

 Biểu đồ 3.2:  Kết quả phân tích BOD qua 3 đợt 

 so sánh với TCVN cột B 

7.16.2

8

2.9 2.6

9.98

0

2

4

6

8

10

12

1/8/2007 27/10 23/1/08 thời gian

  m  g   /   l

N tổ ng P t ổn g

 Biểu đồ 3.3: Kết quả phân tích N tổng, 

 P tổng qua 3 đợt so sánh với TCVN cột B 

0

10

20

30

40

50

60

70

mg/l

BOD5

08/01/2007 27/10/08 23/1/08 TCVN

8/9/2019 Wetlands Xuly

http://slidepdf.com/reader/full/wetlands-xuly 3/6

Tuyển tập Báo cáo “Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học” lần thứ 6   Đại học Đà Nẵng - 2008 

328

- BOD ở mùa khô cao hơn mùa mƣa 4.11 lần và cao hơn TCVN chứng tỏ lƣợng chất hữu cơ cókhả năng phân hủy sinh học trong nƣớc lớn, nƣớc có mức độ ô nhiễm cao.- Nito và Photpho là hai nguồn dinh dƣỡng quan trọng cho các sinh vật thủy sinh. Với nồng độxuất hiện trong hồ chúng là môi trƣờng tốt cho sự phát triển của tảo, gây ra phú dƣỡng hồ.  

3.2. Cải tạo hồ Công viên 29/3 dựa trên mô hình wetland nhân tạo 

3.2.1. Thiết kế hệ thống thoát nước 

Thiết kế hệ thống thoát nƣớc ở hai mạng kênh riêng biệt:- Hệ thống thoát nƣớc thải sinh hoạt - Hệ thống thoát nƣớc mƣa chảy tràn 

3.2.3. Thiết kế wetland nhân tạo dựa trên việc cải tạo hồ Công viên 29/3. 

 Bảng 3.2: Thông số thiết kế cải tạo hồ công viên 29/3 dựa trên mô hình wetland nhân tạo 

Phần 1: hồ kị khí  Phần 2: hồ tùy nghi  Phần 2: hồ hiếu khí Mùa kiệt  Mùa mƣa  Mùa kiệt  Mùa mƣa  Mùa kiệt  Mùa mƣa Diện tích (ha) 0.8 2,2 8

Độ sâu 4 5 1 1.5 0.5 0.7

Thể tích bể(m3) 32000 40000 22000 33000 40000 56000Kích thƣớc

 bể(m)dài*rộng*cao 

110x67x4 110x67x5 180x128x1 180x128x1.5 339x175x0.3 339x175x0.5

Công trình phụ  Đập tràn  Đập tràn Dãi chuối hoa Vòi phun nƣớc 

 Hình 3.1: Mặt cắt dọc các hồ sinh học (hồ kị khí, hồ tùy nghi, hồ hiếu khí) 

GHI CHÚL: 0.4-0.5 m

0.5m0.7m

a: mùa mƣa - b: mùa kiệt 

8/9/2019 Wetlands Xuly

http://slidepdf.com/reader/full/wetlands-xuly 4/6

Tuyển tập Báo cáo “Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học” lần thứ 6   Đại học Đà Nẵng - 2008 

329

 Hình 3.2: Kích thước đập tràn 

 Hình 3.3: Hồ công viên 29/3 thiết kế dựa trên mô

hình wetland nhân tạo 

GHI CHÚ1: cống nƣớc thải tập trung 2: đập tràn 3. dãi thực vật 

: đƣờng đi của dòng nƣớc : vòi phun nƣớc : dòng nƣớc thải ra nguồn tiếp

nhận. 

1

2

2

3

Lớp sỏi 60cm Lớp cát40cm 

Lớ  p nƣớc 30-50cm 

Lớp sỏi 60cm Lớp cát40cm 

8/9/2019 Wetlands Xuly

http://slidepdf.com/reader/full/wetlands-xuly 5/6

Tuyển tập Báo cáo “Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học” lần thứ 6   Đại học Đà Nẵng - 2008 

330

3.2.Tính toán hiệu suất xử lý nước qua hệ thống hồ sinh học: 

 Bảng 3.3: Nồng độ các chất dinh dưỡng giảm khi qua hệ thống hồ sinh học 

nồng độ

vào hồ  Hồ kị khí 

Hồ tùy

nghi

Hồ hiếu khí 

Không trồng chuối hoa  Có trồng chuối hoa 

TN (Nito tổng) 

Mùa kiệt 7.4 4.7 2.5 2.3 1.9

Mùa mƣa 13 8.2 4.3 4 3.2

TP (Photpho tổng) 

Mùa kiệt 3.62 2 1.4 0.98 0.7

Mùa mƣa 10.08 5.6 3.92 2.74 1.9

 Biểu đồ 3.4: Hiệu suất xử lý TN và TP qua mùa mưa và mùa kiệt sau khi qua wetland nhân tạo 

Sau khi qua wetland nhân tạo, hàm lƣợng TN và TP tổng đƣợc giảm đáng kể, không gây ônhiễm nguồn tiếp nhận. 

4. Kết luận và kiến nghị 4.1. Kết luận - Chất lƣợng nƣớc trong hai mùa có sự dao động đáng kể, nƣớc hồ đang có dấu hiệu bị ô

nhiễm. - Hồ công viên đƣợc thiết kế cải tạo dựa trên mô hình wetland nhân tạo gồm 3 hồ( kị khí, tùynghi, hiếu khí), tạo điều kiện thuận lợi cho hệ vi sinh vật hoạt động, kết hợp trồng cây chuốihoa (Canna indica Bail) làm tăng hiệu suất của quá trình xử lý nƣớc.- Các chất dinh dƣỡng sau khi đƣợc vi sinh vật chuyển hóa, thực vật hấp thu, nồng độ còn lạithấp không gây ô nhiễm cho nguồn tiếp nhận. 4.2. Kiến nghị - Phải có những nghiên cứu cụ thể về lƣu lƣợng nƣớc thải, nồng độ, thành phần nƣớc thải đổvào hồ trƣớc khi áp dụng xử lý để đƣa ra phƣơng án xử lý tối ƣu (quyết định qui trình xử lýhóa học hay sinh học). 

7.4

4.7

2.51.9

13

8.2

4.3

3.2

0

2

4

6

8

10

12

14

mùa kiệt mùa mưa

mg/l

nồng độ vào hồ Kị khí Hồ tùy nghi Hồ hiếu khí  

3.62

21.4

0.7

10.08

5.6

3.92

1.9

0

2

4

6

8

10

12

mùa kiệt mùa mưa

mg/l

nồng độ vào hồ Kị khí Hồ tùy nghi Hồ hiếu khí  

0

5

10

15

20

25

30

35

40

45

50

Hồ Kị khí Hồ tùy nghi Hồ hi ếu khí

     m     g      /       l

0

0.5

1

1.5

2

2.5

3

3.5

4

4.5

5%

HIỆ U S UẤ T m ùa mư a

 a) Hiệu suất xử lý TN trong mùakiệt 

0

10

20

30

40

50

H ồ K ị k hí H ồ t ùy ng hi H ồ hi ếu k hí

    m    g      /      l

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9%

H IỆ U SU ẤT m ùa mư a

  b) Hiệu suất xử lý TN trongmùa mƣa 

0

10

20

30

40

50

60

H ồ K ị k hí Hồ tù y n gh i H ồ h iế u k hí

     m     g      /       l

0

0.5

1

1.5

2

2.5

%

HI ỆU S UẤ T m ùa m ưa

 a) Hiệu suất xử lý TP trong mùakiệt 

0

10

20

30

40

50

60

Hồ Kị khí Hồ tùy nghi Hồ hi ếu khí

     m     g       /       l

0

1

2

3

4

5

6

%

HIỆ U S UẤ T m ùa mư a

   b) Hiệu suất xử lý TP trong mùamƣa 

TN TP

8/9/2019 Wetlands Xuly

http://slidepdf.com/reader/full/wetlands-xuly 6/6

Tuyển tập Báo cáo “Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học” lần thứ 6   Đại học Đà Nẵng - 2008 

331

- Vận hành mô hình wetland nhân tạo nhằm cải tạo chất lƣợng nƣớc hồ công viên cần chú ýđến duy trì bão dƣỡng để cho hiệu quả xử lý đạt tốt nhất: nạo vét bùn định kì, thay thế, thu vớtthực vật trong hồ hiếu khí tránh tình trạng khi chết đi gây bồi lấp, già hóa hồ công viên - Có phần mềm thiết kế tổng quát có thể áp dụng cho tất cả các hồ nội thành với chức năng xử

lý ô nhiễm. 

TÀI LIỆU THAM KHẢO 

[1]   Nguyễn Việt Anh. Bộ Tài nguyên môi trƣờng. 2007.  Xử lý nước thải sinh hoạt bằng bãilọc ngầm trồng cây dòng chảy thẳng đứng trong điều kiện Việt Nam.http://www.nea.gov.vn 

[2]    Nguyễn Lân Dũng. Công nghệ mới để làm sạch ao hồ trong thành phố , 30/07/2005.http://vietsciences.net 

[3]  Hoàng Đàn. Xử lý nước thải bằng bãi lọc trồng cây, công nghệ mới đem lại nhiều lợi íchcho môi trường . http://www.nea.gov.vn 

[4]  Lê Văn Khoa. 2005. Đất ngập nước, Trang 4. NXB Giáo Dục. 

[5]   Nguyễn Thị Loan. Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội. 2007. Nghiên

cứu sử dụng các hệ thống wetland nhân tạo để xử lý nước thải tại làng giấy Phong Khêhttp:/  / www.nea.gov.vn. 

[6]  Joe Gelt, College of agriculture and life sciences the university of Arizona, Constructed 

Wetlands: Using Human Ingenuity, Natural Processes to Treat Water, Build Habitat.