Upload
day-kem-quy-nhon-official
View
221
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 1/99
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘITRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
PHẠM NGỌC THUẬT
XÁC ĐỊNH HỢ P CHẤT THUỐC TR Ừ SÂU CƠ PHỐT PHO (OP) TRONG RAU
QUẢ BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ GHÉP NỐI PHỐI PHỔ (GC/MS)
LUẬN VĂN CHUYÊN NGÀNH HÓA PHÂN TÍCH
MÃ SỐ: 60 44 29
CÁN BỘ HƯỚ NG DẪN: PGS.TS PHẠM LUẬN
HÀ NỘI, 2012
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 2/99
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU……………………………………………………………………………...
Chƣơng 1. TỔNG QUAN ........................................................................................... 1
1.1 Hóa chất BVTV và tình tình sử dụng hóa chất BVTV ..................................... 1
1.1.1 Định nghĩa ............................................................................................... 1
1.1.2. Phân loại ................................................................................................. 1
1.1.3. Tình hình sử dụng hóa chất BVTV ........................................................ 4
1.2. Ảnh hƣởng của hóa chất BVTV đến môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời ....... 7
1.2.1. Ảnh hƣởng của hóa chất BVTV đến môi trƣờng ................................... 71.2.2. Ảnh hƣởng của hóa chất BVTV đến con ngƣời .................................... 8
1.2.3. Tình hình ngộ độc hóa chất BVTV ...................................................... 10
1.2.4. Tình hình tồn dƣ hóa chất BVTV trong rau quả .................................. 11
1.2.5. Tác hại và giới thiệu một số hóa chất BVTV cơ phốt pho ................... 12
1.3. Các phƣơng pháp phân tích dƣ lƣợng hóa chất BVTV ................................. 19
1.3.1. Phƣơng pháp sắc ký khí (GC) .............................................................. 19
1.3.2. Phƣơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao .............................................. 21
1.3.3. Phƣơng pháp điện di mao quản ............................................................ 22
1.3.4. Phƣơng pháp phổ UV-VIS ................................................................... 24
1.3.5. Phƣơng pháp cực phổ ........................................................................... 25
1.3.6. Phƣơng pháp sắc ký bản mỏng ............................................................ 26
1.3.7. Các phƣơng pháp xử lý mẫu ................................................................ 27
1.3.7. Phƣơng pháp phân tích định tính và định lƣợng .................................. 32
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 33
2.1. Đối tƣợng, mục tiêu và nội dung nghiên cứu ................................................ 33
2.1.1. Đối tƣợng và mục tiêu nghiên cứu ....................................................... 33
2.1.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 33
2.2. Phƣơng tiện nghiên cứu ................................................................................. 34
2.2.1. Thiết bị ................................................................................................. 34
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 3/99
2.2.2. Dụng cụ ................................................................................................ 34
2.2.3. Dung môi, hóa chất .............................................................................. 35
2.3. Xây dựng quy trình phân tích các hóa chất BVTV ....................................... 35
2.3.1. Phƣơng pháp lẫy mẫu ........................................................................... 35
2.3.2. Phƣơng pháp phân tích mẫu .................................................................36
2.3.3. Quy trình phân tích mẫu .......................................................................37
Chƣơng 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 39
3.1. Tối ƣu các điều kiện xác định OP bằng GC-MS ........................................... 39
3.1.1. Chọn các điều kiện bơm mẫu ............................................................... 39
3.1.2. Chọn cột tách ........................................................................................ 393.1.3. Chọn chƣơng trình nhiệt độ cho buồng cột .......................................... 39
3.1.4. Lựa chọn các thông số cho detector khối phổ ...................................... 40
3.1.5. Khảo sát tốc độ khí mang Heli ............................................................. 40
3.1.6. Khảo sát nhiệt độ bộ phận ghép nối GC/MS (Interface) ...................... 43
3.2. Đánh giá phƣơng pháp phân tích ................................................................... 45
3.2.1. Khảo sát lập đƣờng chuẩn .................................................................... 45
3.2.2. Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lƣợng (LOQ) .................. 51
3.2.3. Độ lặp lại của thiết bị ........................................................................... 56
3.3. Khảo sát điều kiện chiết tách ......................................................................... 57
3.3.1. Khảo sát dung môi chiết ....................................................................... 58
3.3.2. Khảo sát dung môi rửa giải .................................................................. 60
3.3.3. Khảo sát thể tích dung môi rửa giải ..................................................... 62
3.4. Đánh giá độ chính xác của phƣơng pháp ....................................................... 63
3.5. Phân tích mẫu thực tế ..................................................................................... 65
Chƣơng 4. KẾT LUẬN ............................................................................................. 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 70
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 77
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 4/99
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADI : Acceptable Daily Intake - Lƣợ ng chất độc ăn vào hàng ngày chấ p
nhận đƣợ c
ACN : Acetonitril
BVTV : Bảo vệ thực vật
DT50 : Decomposition time 50 - Thờ i gian bán hủy 50
EI : Va chạm ion
GC : Sắc ký khí
HC : Hóa chấtLC50 : Lethal Concentration - Liều gây chết 50 của thuốc xông hơi
LD50 : Lethal Dose - Liều gây chết 50
LOD : Limit of detection - Giớ i hạn phát hiện
LOQ : Limit of quantitation - Giớ i hạn định lƣợ ng
MRL : Maximum Residue Limit - Dƣ lƣợ ng tối đa cho phép
MSD : Mass Selective Detector - Detecto khối phổ
NPD : Nitrogen phosphorous detector - Detecto nitơ phốt pho
OC : Organochlorine pesticide - HC BVTV nhóm cơ clo
OP : Organophosphorous Pesticide - HC BVTV nhóm cơ phốt pho
PY : Pyrethroid Pesticides - HC BVTV nhóm pyrethroid
%R : Recovery - Hiệu suất thu hồi
RSD : Relative Standard Devitation - Độ lệch chuẩn tƣơng đối
SD : Standard Devitation - Độ lệch chuẩn
S/N : Signal to Noise ratio - Tỷ số tín hiệu trên nhiễu
SKĐ : Sắc ký đồ
SPE : Solid phase Extraction - Chiết pha r ắn
tR : Rettention time - Thời gian lƣu
TIC : Total ion Chromatogram - Chế độ quét toàn bộ ion
WHO : World Helth Organization - Tổ chức y tế thế giớ i
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 5/99
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Lƣợng hóa chất BVTV nhập khẩu vào Việt Nam ...................................... 7
Bảng 1.2. Hiệu suất thu hồi và %RSD của Omethoate và Dichlovos ...................... 24
Bảng 3.1. Chƣơng trình nhiệt độ cho nhóm OP ........................................................ 38
Bảng 3.2a. Các thông số tối ƣu cho quá trình chạy sắc ký ....................................... 45
Bảng 3.2b. Chƣơng trình nhiệt độ cho nhóm phốt pho hữu cơ ................................. 45
Bảng 3.3. Sự phụ thuộc của diện tích pic vào nồng độ OPs ..................................... 46
Bảng 3.4. Thời gian lƣu của các chất phân tích nhóm phốt pho hữu cơ ................... 46
Bảng 3.5. Các thông số của đƣờng chuẩn OP ........................................................... 53Bảng 3.6. LOD và LOQ của phƣơng pháp ............................................................... 53
Bảng 3.7. Giới hạn phát hiện của Thionazin, Sulfotep, Phorate, Disulfoton ............ 55
Bảng 3.8. Giới hạn phát hiện của Methyl parathion và parathion ............................ 56
Bảng 3.9. Độ lặp lại của thiết bị tại nồng độ các OP 50 ppb .................................... 56
Bảng 3.10. Độ lặp lại của thiết bị tại nồng độ các OP 500 ppb ................................ 57
Bảng 3.11. Độ lặp lại của thiết bị tại nồng độ các OP 1000 ppb ............................. 57
Bảng 3.12. Hiệu suất thu hồi của các OP 200ppb khi chiết bằng aceton và ACN ... 59
Bảng 3.13. Kết quả khảo sát các loại dung môi rửa giải đối với các chất OP ......... 61
Bảng 3.14. Hiệu suất rửa giải từng phân đoạn với hỗn hợp chuẩn OP 1000 ppb ..... 63
Bảng 3.15. Hiệu suất thu hồi và RSD của các OPs
với các mẫu spike 0,05 mg/kg ................................................................ 64
Bảng 3.16. Kết quả phân tích một số mẫu rau, quả .................................................. 66
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 6/99
DANH MỤC CC N PỤ LỤC
Hình 1.1. Sơ đồ cấu tạo của một hệ thống sắc ký ..................................................... 20
Hình 1.2. Sắc đồ của một số loại thuốc diệt cỏ tách bằng CE .................................. 23
Hình 1.3. Sắc đồ của Omethoate và Dichlovos ......................................................... 24
Hình 1.4. Mô hình chiết Soxhlet ............................................................................... 28
Hình 1.5. Cơ chế SPE phân tích mẫu trong dung môi nƣớc ..................................... 29
Hình 1.6. Cơ chế SPE phân tích mẫu trong dung môi khác nƣớc ............................ 29
Hình 1.7. Các bƣớc thực hiện của phƣơng pháp SPE ............................................... 30
Hình 1.8. Mô hình phƣơng pháp SPME.................................................................... 31
Hình 2.1. Các thiết bị và dụng cụ cơ bản sử dụng trong nghiên cứu ........................ 34
Hình 3.1. Sắc đồ hỗn hợp chuẩn OP 1000 ppb với tốc độ khí 1,0 ml/phút .............. 41
Hình 3.2. Sắc đồ hỗn hợp chuẩn OP 1000 pp b với tốc độ khí 1,2 ml/phút ............. 41
Hình 3.3. Sắc đồ hỗn hợp chuẩn OP 1000 ppb với tốc độ khí 1,4 ml/phút .............. 41
Hình 3.4. Ảnh hƣởng của tốc độ khí mang Heli đến diện tích pic ........................... 42
Hình 3.5. Ảnh hƣởng của tốc độ khí mang Heli đến thời gian lƣu ........................... 42
Hình 3.6. Sắc đồ hỗn hợp chuẩn OP 1000 ppb với với nhiệt độ kết nối 220oC ........ 43
Hình 3.7. Sắc đồ hỗn hợp chuẩn OP 1000 ppb với với nhiệt độ kết nối 250oC ........ 43
Hình 3.8. Sắc đồ hỗn hợp chuẩn OP 1000 ppb với với nhiệt độ kết nối 280oC ........ 44
Hình 3.9. Ảnh hƣởng của nhiệt độ kết nối GC/MS đến thời gian lƣu ...................... 44
Hình 3.10. Sắc đồ hỗn hợp chuẩn OP 50 ppb ........................................................... 46
Hình 3.11. Sắc đồ hỗn hợp chuẩn OP 100 ppb ......................................................... 47
Hình 3.12. Sắc đồ hỗn hợp chuẩn OP 500 ppb ......................................................... 47
Hình 3.13. Sắc đồ hỗn hợp chuẩn OP 1000 ppb ....................................................... 48
Hình 3.14. Sắc đồ hỗn hợp chuẩn OP 1500 ppb ....................................................... 48Hình 3.15. Sự phụ thuộc của diện tích pic vào nồng độ Thionazin
và đƣờng chuẩn của Thionazin ................................................................. 49
Hình 3.16. Sự phụ thuộc của diện tích pic vào nồng độ Sulfotep
và đƣờng chuẩn của Sulfotep .................................................................... 49
Hình 3.17. Sự phụ thuộc của diện tích pic vào nồng độ Phorate
và đƣờng chuẩn của Phorate .................................................................... 50
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 7/99
Hình 3.18. Sự phụ thuộc của diện tích pic vào nồng độ Disulfoton
và đƣờng chuẩn của Disulfoton ............................................................. 50
Hình 3.19. Sự phụ thuộc của diện tích pic vào nồng độ Methyl parathion
và đƣờng chuẩn của Methyl parathion .................................................... 51
Hình 3.20. Sự phụ thuộc của diện tích pic vào nồng độ Parathion
và đƣờng chuẩn của Parathion ................................................................ 51
Hình 3.21. Sắc đồ hỗn hợp chuẩn OP 50 ppb ........................................................... 54
Hình 3.22. Sắc đồ hỗn hợp chuẩn OP 20 ppb ........................................................... 55
Hình 3.23. Sắc đồ hỗn hợp chuẩn OPs 10 ppb ..........................................................55
Hình 3.24. Sắc ký đồ OPs chiết bằng dung môi Acetone ......................................... 58
Hình 3.25. Sắc ký đồ Ops chiết bằng dung môi Acetonitril ..................................... 39
Hình 3.26. Sắc ký đồ các OP 200ppb rửa giải hỗn hợp dung môi loại I .................. 60
Hình 3.27. Sắc ký đồ các OP 200ppb rửa giải hỗn hợp dung môi loại II ................. 60
Hình 3.28. Sắc ký đồ các OP 200ppb rửa giải hỗn hợp dung môi loại II I................ 61
Hình 3.29. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc %R vào các loại dung môi rửa giải ........62
Hình 3.30. Sắc ký đồ ký đồ của mẫu rau cải xanh không thêm chuẩn ..................... 66
Hình 3.31. Sắc ký đồ của mẫu rau cải xanh thêm chuẩn 200µg/kg .......................... 66
Phụ lục 1: Bảng MRL các loại HC BVTV theo cac tiêu chuẩn trên thế giới ........... 77Phụ lục 2: Sắc ký đồ của mẫu cải xanh không thêm chuẩn
và thêm chuẩn 200µg/kg ......................................................................... 79
Phụ lục 3: Sắc ký đồ của mẫu bắp cải không thêm chuẩn
và thêm chuẩn 200µg/kg .......................................................................... 81
Phụ lục 4: Sắc ký đồ của mẫu dƣa leo không thêm chuẩn
và thêm chuẩn 200µg/kg ......................................................................... 83
Phụ lục 5: Sắc ký đồ của mẫu nho đỏ không thêm chuẩnvà thêm chuẩn 200µg/kg .......................................................................... 85
Phụ lục 6: Sắc ký đồ của mẫu táo đỏ không thêm chuẩn
và thêm chuẩn 200µg/kg .......................................................................... 87
Phụ lục 7: Kết quả phân tích của các mẫu rau quả đã tiến hành khảo ...................... 89
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 8/99
MỞ ĐẦU
Trong thờ i k ỳ công nghiệ p hoá và hiện đại hoá đất nƣớ c, ngành sản xuất và
kinh doanh hoá chất phát triển r ất mạnh, đặc biệt là hoá chất dùng trong nông
nghiệ p. Hoá chất dùng trong nông nghiệp đƣợ c sản xuất và sử dụng nhiều vì lợ i ích
kinh tế song do việc sử dụng không đúng kỹ thuật, không đảm bảo an toàn vệ sinh
lao động đã gây nên những ảnh hƣở ng bất lợi đến môi trƣờ ng và sức khoẻ cộng
đồng nhiều khu vực. Các vấn đề môi trƣờ ng và sức khoẻ đã đƣợc Đảng và Nhà
nƣớc ta đặt thành vấn đề hết sức cụ thể trên cơ sở nhiều dự luật và nghị quyết. Hệ
thống chính sách, thể chế đã từng bƣớc đƣợ c hoàn thiện, phục vụ ngày càng có hiệuquả cho công tác bảo vệ sức khoẻ, cải thiện môi trƣờ ng sống của cộng đồng. Nhận
thức về nâng cao sức khoẻ, bảo vệ môi trƣờ ng sống trong các cấ p, các ngành và
cộng đồng nông nghiệ p ngày càng tiến bộ hơn.
Tuy nhiên môi trƣờ ng sống đặc biệt là môi trƣờ ng nông nghiệ p, nông thôn
vẫn còn đang là một vấn đề bức xúc bở i r ất nhiều nguyên nhân trong đó có khối
lƣợ ng lớ n hoá chất dùng làm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật thải ra đồng
ruộng, thậm chí cả các khu vực dân cƣ sinh sống. Hóa chất bảo vệ thực vật đƣợ c coi
là một vũ khí có hiệu quả của con ngƣờ i trong việc phòng chống dịch hại, bảo vệ
cây tr ồng. Bên cạnh ƣu điểm là bảo vệ năng suất cây tr ồng, thuốc bảo vệ thực vật
còn gây ra nhiều tác tác hại khác nhƣ làm ô nhiễm môi trƣờ ng, gây độc cho ngƣờ i
và gia súc, tăng chi phi sản xuất, và nhất là để lại tồn dƣ trong nông sản gây ảnh
hƣởng đến chất lƣợ ng nông sản và sức khỏe ngƣời tiêu dùng. Tác động tiêu cực của
thuốc bảo vệ thực vật càng tr ở nên nghiêm tr ọng khi con ngƣờ i sử dụng không đúng
cách và quá lạm dụng vào thuốc.
Hóa chất bảo vệ thực vật có nhiều nhóm hóa chất khác nhau, trong đó có bốn
nhóm chính là: phốt pho hữu cơ, clo hữu cơ, carbamat và pyrethroid. Nhóm clo hữu
cơ đã bị cấm sử dụng, nhóm pyrethroid vẫn đang đƣợ c sử dụng nhƣng độc tính
thấ p, ít có khả năng gây nhiễm độc cho ngƣờ i sử dụng. Còn lại 2 nhóm: lân hữu cơ
và carbamat đang đƣợ c dùng r ộng rãi trong nông nghiệp, có độc tính cao và là
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 9/99
nguyên nhân chính của phần lớ n các vụ ngộ độc do ăn rau quả nhiễm hóa chất bảo
vệ thực vật ở nƣớ c ta hiện nay.
Vớ i những lý do trên, chúng tôi đã lựa chọn đề tài: “Xác định hợ p chấ t thuố c
tr ừ sâu cơ phố t pho (OP) trong rau quả bằng phương pháp sắ c ký khí ghép nố i khố i
phổ (GC/MS)”.
Mục tiêu thực hiện đề tài luận văn là:
1. Xây dựng phƣơng pháp xác định dƣ lƣợ ng thuốc tr ừ sâu cơ phốt pho trong
rau quả, bao gồm:
Khảo sát các điều kiện tách chiết mẫu và phân tích
Thẩm định phƣơng pháp đã xây dựng2. Áp dụng phƣơng pháp để khảo sát, xác định dƣ lƣợ ng thuốc tr ừ sâu cơ
phốt pho trên một số mẫu rau, quả trên địa bàn Hà Nội.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 10/99
1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN
1.1. Hoá chất bảo vệ thự c vật và tình hình sử dụng hóa chất BVTV
1.1.1. Định nghĩa
Hóa chất bảo vệ thực vật là những chất hoặc hợ p chất độc có nguồn gốc tự
nhiên hoặc tổng hợ p hóa học dùng để phòng, tr ừ (diệt) các sinh vật gây hại tài
nguyên thực vật, các chế phẩm có tác dụng điều hòa sinh trƣở ng thực vật, các chế
phẩm có tác dụng xua đuổi các loại sinh vật gây hại cây tr ồng và nông sản
[6],[9],[15],[21].
1.1.2. Phân loại
Hóa chất BVTV đƣợ c sử dụng r ộng rãi trên thế giớ i từ giữa thế k ỷ 20. Theo tài
liệu biên soạn năm 2003 của Hội Bảo vệ thực vật Anh, có khoảng 860 hoạt chất
đƣợ c sử dụng trong các sản phẩm hóa chất BVTV [6],[9].
Để thuận tiện trong quá trình sử dụng cũng nhƣ công tác quản lý hóa chất
BVTV, ngƣời ta thƣờ ng phân loại chúng thành các nhóm khác nhau. Tuỳ theo mục
đích, ngƣờ i ta phân loại theo tác dụng hoặc theo cấu trúc hoá học của hoạt chất.
1.1.2.1. Phân loại theo đối tượ ng phòng tr ừ [15],[44]
Dựa vào đặc tính tiêu diệt dịch hại của thuốc để chia thành:
- Thuốc tr ừ sâu (insectiside): dùng để tr ừ côn trùng gây hại. Một số loại thuốc
tr ừ sâu còn có tác dụng tr ừ nhện hại cây tr ồng. Thuốc tr ừ sâu xâm nhập vào cơ thể
côn trùng qua vỏ cơ thể, qua đƣờng tiêu hóa và qua đƣờ ng hô hấ p.
- Thuốc tr ừ bệnh: là những thuốc phòng tr ừ các loại vi sinh vật gây bệnh cho
cây (nấm, vi khuẩn). Các thuốc tr ừ bệnh cho cây nói chung ít độc hơn so vớ i thuốc
tr ừ sâu và ngày càng đƣợ c sử dụng nhiều.
- Thuốc tr ừ chuột: là những thuốc phòng tr ừ chuột và các loài găm nhấm khác.
Các loại thuốc này r ất có hại cho sức khỏe con ngƣờ i và gia súc.
- Thuốc tr ừ nhện: là những loại thuốc chuyên phòng tr ừ các loại nhện hại cây
tr ồng.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 11/99
2
- Thuốc tr ừ cỏ: là những thuốc phòng tr ừ các loại thực vật, rong tảo mọc lẫn ví
cây tr ồng, làm cản tr ở đến sự sinh trƣở ng của cây tr ồng. Thuốc tr ừ cỏ ít độc hơn
thuốc tr ừ sâu nhƣng lại r ất dễ gây hại cây tr ồng.
1.1.2.2. Phân loại theo con đườ ng xâm nhậ p
Dựa theo con đƣờ ng xâm nhậ p, thuốc BVTV có thể chia thành [15],[21]:
- Thuốc có dạng tiế p xúc: là thuốc có thể gây độc cho cơ thể sinh vật khi
chúng xâm nhậ p qua biểu bì. Các thuốc tiếp xúc còn đƣợ c gọi là thuốc ngoại tác
động.
- Thuốc có tác dụng vị độc: là những thuốc có tác động đƣờ ng ruột hay thuốc
nội tác động, gây độc cho cơ thể sinh vật khi chúng xâm nhập qua con đƣờ ng tiêu
hóa. Những thuốc có tác động vị độc thƣờng đƣợc dùng để tr ừ các loài động vật.
- Thuốc có tác dụng xông hơi: là các loại thuốc có khả năng biến thành hơi,
đầu độc bầu không khí bao quanh sâu bệnh và xâm nhập vào cơ thể sinh vật qua
đƣờ ng hô hấ p.
- Thuốc nội hấ p: là các loại thuốc có khả năng xâm nhậ p vào cây qua thân, lá
hoặc qua r ễ và di chuyển đƣợ c trong cây tr ồng.
- Thuốc có tác dụng thấm sâu: là thuốc có khả năng xâm nhậ p qua tế bào biểu
bì lá cây và thấm sâu vào các lớ p tế bào nhu mô.
1.1.2.3. Phân loại theo g ố c hóa học [9],[15]
Dựa theo các nhóm hóa học ta có các nhóm sau:
a, Thu ố c tr ừ sâu: có các nhóm chính là:
+ Nhóm thuốc thảo mộc: là những hoạt chất có trong thực vật, nhƣ các
nhóm Nicotin (trong cây thuốc lá và thuốc lào), Rotenone (trong r ễ cây dây mật).
Những chất này có tác động sinh học mạnh nhƣng hiệu lực đối với sâu tƣơng đối
chậm, ít độc hại đối với con ngƣờ i và mau chóng phân hủy trong môi trƣờ ng.
+ Nhóm Clo hữu cơ: trong cấu trúc của những chất này có nhóm clo là
những dẫn xuất chlorobenzen (DDT), cychlohexan (BHC) … Nhóm này có độ độc
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 12/99
3
cấp tính tƣơng đối thấp nhƣng tồn lƣu trong cơ thể ngƣời, động vật và môi trƣờ ng
gây độc mãn tính nên nhiều sản phẩm đã bị hạn chế và cấm sử dụng.
+ Nhóm Phốt pho hữu cơ: độ độc cấp tính tƣơng đối cao nhƣng mau chóng
phân hủy trong cơ thể ngƣời và môi trƣờng hơn nhóm clo hữu cơ. Ngoài tác động
tiế p xúc, vị độc, nhiều hợ p chất còn có khả năng thấm sâu, nội hấ p hoặc xông hơi.
Một số loại thuốc loại đã bị cấm sử dụng nhƣ parathion…
+ Nhóm Cacbamat: là những dẫn xuất của axit cacbamic những chất này có
độ độc cấp tính tƣơng đối cao, khả năng phân hủy tƣơng tự nhóm phốt pho hữu cơ.
+ Nhóm Pyrethroide (cúc tổng hợ p): là nhóm thuốc tr ừ sâu có cấu tạo có
chất pyrethrin có trong cây cúc sát trùng (Pyrethrun). Những chất loại này r ất dễ bay hơi và phân hủy nhanh trong cơ thể con ngƣời và môi trƣờng nên thƣờ ng dùng
để tr ừ sâu bọ cho rau, cây ăn quả …
+ Các hóa chất điều hòa sinh trƣở ng côn trùng: là những chất làm r ối loạn
quá trình sinh trƣở ng, phát triển của côn trùng.
+ Nhóm thuốc vi sinh: là các thuốc có chứa các loại vi sinh vật (thƣờ ng là
nấm, vi khuẩn và một số ít virus). Về nấm phổ biến hiện nay có các loài
Metarhizium và Beauveria. Vi khuẩn chủ yếu là các loài Bacillusthuringiens. Các
loại này gây bệnh cho sâu, làm cho sâu chết…
b, Thu ố c tr ừ b ệnh : gồm hai nhóm lớ n là nhóm vô cơ và nhóm hữu cơ :
+ Nhóm thuốc vô cơ: chủ yếu là các nhóm hóa học. Tác động chủ yếu của
nhóm này là tiế p xúc, phổ tác dụng r ộng, một số tr ừ vi khuẩn (đồng, thủy ngân), tr ừ
nhện (lƣu huỳnh). Nhóm thuốc loại này có độ độc cấ p tính thấp nhƣng chậm phân
hủy trong môi trƣờ ng và cơ thể con ngƣờ i. Một số loại đã bị cấm sử dụng trong
nông nghiệ p.
+ Nhóm thuốc hữu cơ: có nhiều nhóm khác nhau nhƣ nhóm clo, phospho,
cacbamat, pyrethroid …
c, Thu ố c tr ừ c ỏ:
+ Nhóm vô cơ: có các chất copper sulphate, sodium chlorate … những chất
này chủ yếu tác động vớ i cây cỏ lá r ộng và phân hủy chậm trong môi trƣờ ng.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 13/99
4
+ Nhóm hữu cơ: có nhiều nhóm hóa học nhƣ nhóm acetamid, nhóm
carbamate, nhóm Phospho hữu cơ, nhóm clo hữu cơ …
d, Thu ố c tr ừ chu ột:
+ Nhóm thảo mộc: cây mã tiền, cây hành biển
+ Nhóm vô cơ: điển hình là chất asen, k ẽm phosphua
+ Nhóm hữu cơ: chủ yếu là dẫn xuất của Hydroxy coumrin (nhƣ Wafazin,
Brodifacoum…). Các chất trong nhóm này tác động vớ i chuột tƣơng đối chậm
nhƣng ít gây tính nhờ n bả.
1.1.3. Tình hình sử dụng hóa chất BVTV [1][2][5][9]
1.1.3.1. Sơ lượ c l ịch sử phát minh và sử d ụng hóa chấ t BVTV
Lịch sử phát minh và sử dụng hóa chất BVTV có thể chia làm 4 giai đoạn
chính:
* Giai đoạn 1 (trước năm 1940): chủ yếu sử dụng các hợ p chất vô cơ, nhƣ
dùng thạch tím làm thuốc tr ừ sâu và diệt chuột; dùng đồng, lƣu huỳnh, thủy ngân để
tr ừ nấm bệnh [9],[15]. Các chất này có độ độc cao và tồn lƣu tƣơng đối lâu trong
môi trƣờ ng.
* Giai đoạn 2 (1946 đế n 1960): đã phát minh ra hàng loạt các hợ p chất hữu cơ
nhƣ OP, OC và carbamat, có thể đƣợ c coi là thờ i k ỳ cách mạng trong sản xuất và sử
dụng hóa chất BVTV. Đáng chú ý nhất là phát minh ra thuốc tr ừ sâu DDT [49],[58].
DDT đƣợ c sử dụng r ộng rãi trong nông nghiệp sau đại chiến thế giớ i thứ II ở các
nƣớ c phát triển. Các hóa chất sử dụng trong giai đoạn này đƣợ c gọi chung là hóa
chất BVTV thế hệ 1. Nhiều hóa chất BVTV trong thờ i k ỳ này để lại những hậu quả
to lớ n cho nhân loại, đặc biệt là thảm họa sử dụng DDT, chất diệt cỏ 2,4,5 T (saunày đƣợ c dùng làm chất độc hóa học trong chiến tranh) và methyl thủy ngân gây ra.
* Giai đoạn 3 (1960 đế n 1980): Phát minh ra các nhóm PY, các thuốc tr ừ
bệnh, tr ừ cỏ hữu cơ, thuốc tr ừ sâu, thuốc tr ừ bệnh có nguồn gốc sinh học và các chất
điều hòa sinh trƣở ng thực vật. Khái niệm phòng tr ừ dịch hại tổng hợp đƣợ c nêu ra
trong thờ i k ỳ này. Trong giai đoạn này, hóa chất BVTV cơ Clo thế hệ 1 bắt đầu bị
cấm sử dụng ở một số nƣớ c phát triển, DDT bị cấm sử dụng trong nông nghiệ p tại
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 14/99
5
Mỹ và rút đăng ký ngày 01/01/1973 và bị cấm sử dụng trên toàn nƣớ c Mỹ năm
1976. Tuy nhiên các chất nhƣ DDT, Lindan vẫn đƣợ c sử dụng ở các nƣớ c phát triển
trong đó có Việt Nam.
* Giai đoạn 4 (1980 đế n nay): phát minh ra nhiều loại hóa chất BVTV có
nguồn gốc sinh học và nguồn gốc mớ i. Ngoài hiệu quả phòng tr ừ dịch hại, tính an
toàn của hóa chất BVTV ngày càng đƣợ c chú ý nhiều hơn. Hầu nhƣ toàn bộ hóa
chất BVTV nhóm clo hữu cơ độc hại bị cấm sử dụng ở các quốc gia trên thế giớ i và
ở Việt Nam. Nhiều OP có độ độc cao cũng bị cấm sử dụng. Tuy nhiên, do trƣớc đó
sản xuất vớ i số lƣợ ng quá nhiều, chúng vẫn bị lạm dụng và không thể kiểm soát
đƣợ c ở nhiều nƣớ c đang phát triển nhƣ Ấn Độ, Trung Quốc và Việt Nam [1][5] …
1.1.3.2. Tình hình sử d ụng hóa chấ t BVTV hiện nay [2][5][9]
Trên thế giớ i: theo thống kê của WHO, năm 1998 toàn thế giớ i sử dụng 6 triệu
tấn hoạt chất thuốc BVTV. Mỗi năm tăng bình quân 5 - 7%, trong đó hóa chất
BVTV diệt côn trùng đƣợ c sử dụng nhiều nhất. Cho đến năm 2002, đã có khoảng
1400 hoạt chất thuốc diệt côn trùng đã đƣợc đăng ký.
Ở Việt Nam: Việt Nam là nƣớ c sử dụng nhiều hóa chất BVTV xu hƣớ ng sử
dụng ngày càng tăng kể cả về số lƣợng cũng nhƣ chủng loại, cụ thể:
- Từ năm 1986 đến 1990: nhậ p và sử dụng khoảng 13000 đến 15000 tấn hóa
chất BVTV
- Từ năm 1991 đến nay: nhậ p và sử dụng 20000 đến 30000 tấn hóa chất
BVTV mỗi năm. Đó là chƣa kể nhậ p lậu theo con đƣờ ng tiểu ngạch, chủ yếu từ
Trung Quốc ƣớ c tính chiếm khoảng 30% số lƣợ ng nhậ p chính ngạch vớ i các thành
phần độc hại và không ghi rõ nhãn mác.- Trong những năm gần đây, nông dân vẫn sử dụng trái phép một số thuốc
BVTV đã bị cấm nhƣ methyl parathion (tên thƣơng mại Wofatox),
methamindophos (tên thƣơng mại Monitor).
- Riêng DDT vẫn đƣợ c phép sử dụng tại Việt Nam trong nghành y tế để phòng
chống bệnh sốt rét cho đến năm 1995.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 15/99
6
Danh mục hóa chất BVTV hạn chế và cấm sử dụng tại Việt Nam đã ban hành
kèm theo Thông tƣ số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ
Nông nghiệ p và Phát triển nông thôn bao gồm:
Danh mục thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam:
* Thuốc sử dụng trong Nông nghiệ p
- Thuốc tr ừ sâu: 5 hoạt chất với 10 tên thƣơng phẩm
- Thuốc tr ừ chuột: 1 hoạt chất với 3 tên thƣơng phẩm
* Thuốc tr ừ mối: 2 hoạt chất với 2 tên thƣơng phẩm
* Thuốc bảo quản lâm sản: 5 hoạt chất với 5 tên thƣơng phẩm
* Thuốc khử trùng kho: 3 hoạt chất với 9 tên thƣơng phẩmDanh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam:
* Thuốc tr ừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản: 21 hoạt chất
* Thuốc tr ừ bệnh: 6 hoạt chất
* Thuốc tr ừ chuột: 1 hoạt chất
* Thuốc tr ừ cỏ: 1 hoạt chất
Nhƣng các loại thuốc nêu trên vẫn tiế p tục đƣợ c sử dụng ở nơi này hoặc nơi
khác do:
Gia tăng sử dụng hóa chất BVTV: Theo Tomlin [65], nếu không sử dụng hóa
chất BVTV thì loài ngƣờ i cần đến 3 lần diện tích tr ồng cây nhƣ hiện nay. Vì vậy,
hóa chất BVTV cùng vớ i phân bón hóa học là những phát minh quan tr ọng nhằm
đảm bảo an ninh lƣơng thực cho loài ngƣờ i. Tuy nhiên, mặt trái của hóa chất BVTV
là r ất độc hại cho sức khỏe con ngƣời và có nguy cơ gây ô nh iễm môi trƣờ ng cao,
Ngoài ra, khi phun hóa chất BVTV thì có tới 50% lƣợ ng thuốc rơi vào đất và khi đó
chúng sẽ bị biến đổi, phân tán theo nhiều con đƣờ ng khác nhau gây ô nhiễm môi
trƣờ ng đất và nƣớ c.
Hiện nay, nƣớc ta chƣa sản xuất đƣợ c nguyên liệu hóa chất BVTV mà phải
nhậ p khẩu để gia công hoặc nhậ p khẩu thuốc thành phẩm bao gói lớn để sang chai,
đóng gói nhỏ tại các nhà máy trong nƣớ c. So với năm 1995, tổng lƣợ ng thuốc sử
dụng hằng năm tăng từ 1,2 - 1,5 lần (bảng 1.1)
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 16/99
7
Bảng 1.1. Lƣợng hóa chất BVTV nhập khẩu vào Việt Nam
Năm
Tổng khối
lƣợng
(tấn thành
phẩm)
Thuốc trừ sâu Thuốc trừ bệnh Thuốc trừ cỏ
Tấn
TPTỷ lệ % Tấn TP Tỷ lệ % Tấn TP Tỷ lệ %
1991 20.300 16.900 83,30 2.600 9,50 834 4,10
1992 23.100 18.000 75,4 2.500 7,10 3.724 15,60
1994 20.389 15.266 68,30 3.262 15,40 2.786 12,50
1995 25.666 16.451 64,10 3.413 13,30 4.979 19,40
1996 32.751 17,352 53,00 9.000 23,00 7.681 22,00
1997 30.406 15.351 50,50 7.109 23,90 7.620 25,00
1998 42.738 19.427 45,40 9.600 22,54 13,711 32,03
1999 33.715 16.284 48,30 7.788 23,10 9.069 26,90
2000 33.637 16.856 50,11 9.227 27,43 6.630 19,71
2001 36.589 17.321 47,34 10.779 29,46 7.965 21,77
2002 37.081 14.943 40,30 12.088 32,60 9,381 25,30
2003 36.018 13.507 37,50 10.192 28,30 10.896 30,25
2004 48,288 17,915 37,10 17.915 37,10 14.390 29,80
2005 51,764 20.787 40,0 14.361 27,70 14.433 27,70
2006 71.345 29.932 42,10 17.834 25,00 20.342 28,40
Nguồn: Cục Bảo vệ T hực vật[ 5]
1.2. Ảnh hƣở ng của hóa chất BVTV đến môi trƣờ ng và sứ c khỏe con ngƣờ i1.2.1. Ảnh hƣở ng của hóa chất BVTV đến môi trƣờ ng và hệ sinh thái
1.2.1.1. S ự tích t ụ của hóa chấ t BVTV trong môi trườ ng và hệ sinh thái
[13][16][24]
Phân bố và lƣu chuyển thuốc BVTV trong môi trƣờ ng: thuốc BVTV mang
tính độc đối vớ i sinh vật và có khả năng vận chuyển, tồn dƣ, cho nên chúng ảnh
hƣở ng r ất lớn đến môi trƣờ ng sống và hệ sinh thái. Khi phun thuốc cho cây tr ồng có
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 17/99
8
tới trên 50% lƣợ ng thuốc rơi xuống đất, chƣa kể đến biện pháp bón thuốc tr ực tiế p
vào đất. Ngƣời ta cũng ƣớc tính có 90% lƣợ ng thuốc sử dụng không tham gia vào
diệt sâu bệnh mà gây nhiễm độc cho đất, nƣớ c, không khí và nông sản. Ở trong đất,
một phần thuốc đƣợ c cây hấ p thụ, phần còn lại đƣợc keo đất giữ lại. Sau đó sẽ phân
tán, biến đổi và phân giải theo nhiều con đƣờ ng khác nhau qua các hoạt động sinh
học của đất và qua tác động hóa lý. Thuốc BVTV bị r ửa trôi gây ô nhiễm các nguồn
nƣớ c. Do có khả năng hòa tan cao trong lipid, thuốc BVTV đã đƣợ c tìm thấy trong
mô mỡ động vật, chúng đƣợ c lôi cuốn vào chuỗi thức ăn trong các hệ sinh thái. Một
số nƣớc trƣớc đây dùng nhiều thuốc DDT có hiện tƣợ ng DDT xâm nhậ p vào chu
trình trao đổi chất trong tự nhiên. Mức độ tồn lƣu của một hóa chất BVTV trongmôi trƣờng thƣờng đƣợ c dựa vào thờ i gian bán hủy DT50 (ngày) của nó trong môi
trƣờ ng, chất nào có DT50 càng lớ n thì nguy cơ gây ô nhiễm môi trƣờ ng càng cao
[13],[16],[26].
1.2.1.2. Ảnh hưở ng t ớ i các sinh vật khác
Tính độc vớ i cá, ong mật và chim; ảnh hƣở ng tới thiên địch: hầu hết các loại
thuốc BVTV đều độc đối vớ i cá, ong mật và chim ở mức độ khác nhau. Độ độc đối
vớ i cá đƣợ c biểu thị bằng LD50 (96 giờ đối vớ i cá hồi hoa) là nồng độ gây chết 50%
số cá sau 96 giờ thí nghiệm. Các thuốc BVTV có LD50 < 0,01 mg/l nƣớ c đều có tính
độc hại đối vớ i tôm, cá và nguồn lợ i thủy sản. Thiên địch giữ vai trò quan tr ọng
trong việc khống chế sự phát triển của dịch hại, đƣợ c coi là những sinh vật có ích
cần đƣợ c bảo vệ. Các thuốc diệt côn trùng nói chung đều độc hại đối vớ i các loài
thiên địch [26],[48],[49].
1.2.2. Ảnh hƣở ng của hóa chất BVTV đến sứ c khỏe con ngƣờ i [7][28][30][55]
Hầu hết hóa chất bảo vệ thực vật đều độc với con ngƣời và động vật máu nóng
ở các mức độ khác nhau. Theo đặc tính hóa chất bảo vệ thực vật đƣợ c chia làm hai
loại: chất độc cấ p tính và chất độc mãn tính [28],[30]
- Chất độc cấ p tính: Mức độ gây độc phụ thuộc vào lƣợ ng thuốc xâm nhậ p
vào cơ thể. Ở dƣớ i liều gây chết, chúng không đủ khả năng gây tử vong, dần dần bị
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 18/99
9
phân giải và bài tiết ra ngoài. Loại này bao gồm các hợ p chất Pyrethroid, những hợ p
chất Phốt pho hữu cơ, Cac bamat, thuốc có nguồn gốc sinh vật.
- Chấ t độc mãn tính: Có khả năng tích luỹ lâu dài trong cơ thể vì chúng r ất
bền, khó bị phân giải và bài tiết ra ngoài. Thuốc loại này gồm nhiều hợ p chất chứa
Clo hữu cơ, chứa Thạch tín (Asen), Chì, Thuỷ ngân; đây là những loại r ất nguy
hiểm cho sức khoẻ.
Các yếu tố quyết định mức độ độc hại của hóa chất BVTV phụ thuộc vào độ
độc hại của thuốc, tính mẫn cảm của từng ngƣờ i, thờ i gian tiếp xúc và con đƣờ ng
xâm nhập vào cơ thể. Có 3 con đƣờ ng xâm nhập vào cơ thể con ngƣờ i:
- Đƣờ ng hô hấ p: Hít thở thuốc ở dạng khí, hơi bay bụi.- Hấ p thụ qua da: khi thuốc dính bám vào da.
- Đƣờ ng tiêu hóa: do ăn uống phải thực ăn nhiễm thuốc BVTV
Con ngƣờ i tiế p xúc vớ i hóa chất BVTV trong lao động, sản xuất, cất giữ,
nhầm lẫn và thông qua đất, nƣớ c, thực phẩm, không khí. Hóa chất BVTV có thể gây
rác các tác hại sau:
- Ngộ độc do tiế p xúc tr ực tiế p, tự tử, uống nhầm
- Ngộ độc do ăn nhầm các loại rau, quả có chứa nhiều thuốc tr ừ sâu
- Gây ảnh hƣở ng di truyền (quái thai, vô sinh ...)
- Ô nhiễm nguồn nƣớc, đất và không khí
- Tiêu diệt các loài côn trùng có lợ i cho môi trƣờ ng.
Những ảnh hƣở ng của hóa chất BVTV có thể là cấ p tính hoặc mãn tính tùy
thuộc vào nồng độ và thờ i gian tiế p xúc. Hóa chất BVTV cũng gây ra những phản
ứng khác nhau. Theo tính chất tác động của hóa chất BVTV trên cơ thể con ngƣờ i,
có thể phân loại theo các nhóm sau đây:
- Kích thích gây khó chịu
- Gây dị ứng, gây ngạt, gây ung thƣ
- Gây mê và gây tê, hƣ bào thai
- Tác động đến hệ thống các cơ quan chức năng
- Ảnh hƣởng đến các thế hệ tƣơng lai (đột biến gen)
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 19/99
10
- Bệnh bụi phổi
Hóa chất bảo vệ thực vật có thể thâm nhập vào cơ thể con ngƣời và động vật
qua nhiều con đƣờng khác nhau; thông thƣờng qua 03 đƣờ ng chính: hô hấ p, tiêu
hoá và tiế p xúc tr ực tiế p. Khi tiế p xúc vớ i hóa chất bảo vệ thực vật, con ngƣờ i có
thể bị nhiễm độc cấ p tính hoặc mãn tính, tùy thuộc vào phạm vi ảnh hƣở ng của
thuốc.
* Nhi ễm độc c ấ p tính: là nhiễm độc tức thờ i khi một lƣợng đủ lớ n hoá chất
bảo vệ thực vật thâm nhập vào cơ thể. Những triệu chứng nhiễm độc tăng tỉ lệ vớ i
việc tiế p xúc và trong một số trƣờ ng hợ p nặng có thể dẫn tớ i tử vong. Biểu hiện
bệnh lý của nhiễm độc cấ p tính: mệt mỏi, ngứa da, đau đầu, lợ m giọng, buồn nôn,hoa mắt chóng mặt, khô họng, mất ngủ, tăng tiết nƣớ c bọt, yếu cơ, chảy nƣớ c mắt,
sảy thai, nếu nặng có thể gây tử vong.
* Nhi ễm độc mãn tính: Là nhiễm độc gây ra do tích luỹ dần dần trong cơ thể.
Thông thƣờ ng, không có triệu chứng nào xuất hiện ngay trong mỗi lần nhiễm. Sau
một thờ i gian dài, một lƣợ ng chất độc lớ n tích tụ trong cơ thể sẽ gây ra các triệu
chứng lâm sàng. Biểu hiện bệnh lý của nhiễm độc mãn tính: kích thích các tế bào
ung thƣ phát triển, gây đẻ non, quái thai, dị dạng, suy giảm trí nhớ và khả năng tậ p
trung, suy nhƣợ c nghiêm tr ọng, ảnh hƣởng đến hệ thần kinh, gây tổn hại cho gan,
thận và não.
1.2.3. Tình hình ngộ độc hóa chất bảo vệ thự c vật
- Theo thống kê của Tổ chức Lao động Quốc tế ILO [46],[47] trên thế giớ i,
hàng năm có trên 40000 ngƣờ i chết vì ngộ độc rau trên tổng số 2 triệu ngƣờ i ngộ
độc. Tại Việt Nam, con số ngƣờ i bị ngộ độc cũng không nhỏ. Từ năm 1993 - 1998,hàng chục ngàn ngƣờ i bị nhiễm độc do ăn phải rau quả còn dƣ lƣợ ng thuốc tr ừ sâu.
Nặng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long, năm 1995 có 13000 ngƣờ i nhiễm độc,
trong đó có 354 ngƣờ i chết [11].
- Năm 1990, một thống kê quý của Tổ chức y tế thế giớ i (WHO) cho thấy có
khoảng 25 triệu lao động trong ngành nông nghiệ p bị nhiễm độc hóa chất bảo vệ
thực vật mỗi năm. Cho đến nay, chúng ta vẫn chƣa có những con số ƣớ c tính trên
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 20/99
11
phạm vi toàn cầu, nhƣng hiện có đến 1,3 tỷ lao động trong ngành nông nghiệ p và có
thể hàng triệu ca nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật vẫn đang xảy ra hàng năm [2].
Năm 2000, Bộ y tế Braxin ƣớ c tính trong một năm nƣớ c này có 300000 ca
nhiễm độc và 5000 ca tử vong do hóa chất bảo vệ thực vật. Trong một nghiên cứu ở
Inđônêxia, 21% trong số các ca liên quan đến hóa chất bảo vệ thực vật có những
dấu hiệu hay triệu chứng về tâm thần, hô hấ p và tiêu hoá. Trong một cuộc khảo sát
của Liên hợ p quốc, 88% nông dân Campuchia sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật đã
từng có triệu chứng nhiễm độc [4].
1.2.4. Tình hình tồn dƣ hóa chất bảo vệ thự c vật trong rau quả [5][7][8][9]
- Theo báo cáo của Cục Bảo vệ thực vật, có 23% số hộ nông dân vi phạm quy
định về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, dẫn đến tồn dƣ hóa chất bảo vệ thực vật trên
nông sản. Một số loại thuốc tr ừ sâu độc hại đã bị cấm sử dụng nhƣng hiện vẫn có
nhiều ngƣời tìm cách đƣa về nông thôn. Số mẫu rau, quả tƣơi có dƣ lƣợ ng hóa chất
bảo vệ thực vật chiếm từ 30 - 60%, trong đó số mẫu rau, quả có dƣ lƣợ ng hóa chất
bảo vệ thực vật vƣợ t quá giớ i hạn cho phép chiếm từ 4-16%, một số hóa chất bảo vệ
thực vật bị cấm sử dụng nhƣ Methamidophos vẫn còn dƣ lƣợ ng trong rau [7].
- Trong năm 2006, Chi cục bảo vệ thực vật TP Hồ Chí Minh đã kiểm tra 790
mẫu của 52 đơn vị kinh doanh rau an toàn trên địa bàn thành phố, phát hiện 26 mẫu
có dƣ lƣợ ng thuốc tr ừ sâu, chiếm tỷ lệ 3,29%. Nấm rơm Trà Vinh, cần tây, cải thìa,
xà lách xong, rau ngót, bông cải xanh (súp lơ), rau dền, cần... là những loại rau ăn lá
có tỷ lệ dƣ lƣợ ng thuốc tr ừ sâu cao (3,94%). Đặc biệt là tình tr ạng vƣợ t nhiễm thuốc
tr ừ sâu đối vớ i các loại rau củ quả, trái cây nhậ p khẩu từ Trung Quốc. K ết quả kiểm
tra của Chi cục bảo vệ thực vật TP.HCM cho thấy, có 5 trong tổng số 26 mẫu hàngTrung Quốc đƣợ c kiểm tra có k ết quả lƣợ ng thuốc tr ừ sâu tồn dƣ cao, chiếm tỷ lệ
đến 19,23% [46].
- Đầu năm 2009, Cục Bảo vệ thực vật đã lấy 25 mẫu rau và năm mẫu quả tại
các tỉnh phía Bắc (TP Hà Nội và tỉnh Vĩnh Phúc) để kiểm định. K ết quả có 11 mẫu
rau có dƣ lƣợ ng thuốc bảo vệ thực vật ở mức độ khác nhau. Ở các tỉnh phía Nam,
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 21/99
12
trên 35 mẫu rau và 5 mẫu quả lấy ở TP Hồ Chí Minh, Bình Dƣơng, Tiền Giang, k ết
quả trên 50% mẫu có dƣ lƣợ ng thuốc bảo vệ thực vật ở mức độ khác nhau [11].
- Tại TP Hồ Chí Minh, trong sáu tháng đầu năm 2009, qua kiểm nghiệm hơn
2200 mẫu rau, quả tại ba chợ đầu mối (Bình Điền, Hóc Môn, Thủ Đức), phát hiện
50 mẫu dƣơng tính (tỷ lệ 2,4%), cao hơn so vớ i cùng k ỳ năm 2008 là 1,3%. Còn tại
Bình Dƣơng, phân tích gần 310 mẫu rau lấy ở các chợ , vùng sản xuất, bếp ăn tậ p
thể trong tám tháng đầu năm 2009 có gần 80 mẫu có dƣ lƣợ ng thuốc bảo vệ thực
vật.
- Trên thế giớ i, tại Ấn Độ, Cuộc điều tra đƣợ c Bộ Nông nghiệ p Ấn Độ tiến
hành trong một năm từ tháng 11 năm 2007 đến tháng 10 năm 2008 trên toàn đấtnƣớ c Ấn Độ. K ết quả là 18% rau và 12% hoa quả nội địa và nhậ p khẩu của Ấn Độ
đều có dƣ lƣợ ng thuốc tr ừ sâu, k ể cả những loại thuốc tr ừ sâu bị cấm, trong đó 4%
lƣợng rau và 2% lƣợ ng hoa quả có dƣ lƣợ ng thuốc tr ừ sâu cao hơn mức cho phép.
Khoảng 18% (664 mẫu) trong tổng số 3648 mẫu rau nhƣ mƣớ p tây, cà chua, bắ p cải
và súp lơ đều có dƣ lƣợ ng thuốc tr ừ sâu. Các loại rau nhƣ bắ p cải, súp lơ và cà chua
có dƣ lƣợ ng thuốc tr ừ sâu lớ n nhất. Các loại thuốc tr ừ sâu tìm thấy trong các loại
quả chủ yếu là chlorpyriphos, monocrotophos, profenophos và cypermethrin [4].
1.2.5. Tác hại của hóa chất BVTV cơ Photpho và giớ i thiệu một số loại hóa chất
BVTV cơ Photpho thƣờ ng dùng
1.2.5.1. Tác hại chung của hóa chấ t BVTV cơ Photpho [9],[10],[28]
Hóa chất BVTV nhóm Photpho đƣợ c dùng r ộng rãi và phổ biến nhất trong các
loại hóa chất BVTV. Các loại thuốc tr ừ sâu thƣờ ng sử dụng là Wofatox (Metyl
parathion), thiophot (parathion), diazinon (basudin), metamidophot (tamaron,monitor), clorophot (diphterex), malathion (cacbophot), systoc (mecatophot) …
a) Tất cả các hóa chất BVTV nhóm Photpho hữu cơ đều có công thức dạng
[27][34]
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 22/99
13
Ở đây R là gốc alkyl, X là gốc hữu cơ. Tùy theo oxi hay lƣu huỳnh chiếm vị
trí 1 hoặc 2 mà ngƣờ i ta phải phân ra mấy loại nhƣ sau:
- Photphat:
- Thiophotphat
* Metyl parathion: R là CH3
* Parathion: R là C2H5
- Dithio Photphat:
* Malathion
* Bi 58 (dimetoat)
- Clophothat:
- Photphatdiamidat:
b) Nói chung trong các hợ p chất cơ phốt pho khi S thay thế O thì ít độc hơn.
Từ năm 1938 đến nay ngƣời ta đã tổng hợp đƣợ c khoảng 50000 hợ p chất cơ
photpho, có khoảng 50 chất đƣợ c dùng làm hóa chất BVTV [28],[46].
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 23/99
14
c) Về hoạt tính sinh học, các hợ p chất cơ photpho đều r ất độc đối với ngƣờ i và
động vật máu nóng [28],[46].
d) Tính chất chung của hóa chất BVTV nhóm photpho hữu cơ [28],[46]
- Các hợ p chất cơ photpho đều có áp suất hơi cao, dễ bay hơi là những chất
độc đƣờ ng hô hấ p. Chúng dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ và dầu mỡ , dễ
phân hủy nên khó thu hồi đƣợ c chính phẩm ban đầu.
- Đặc điểm chung về hóa học của các hợ p chất cơ photpho là dễ bị thủy phân.
Tác nhân thủy phân đến gần chất phản ứng và tấn công vào nguyên tử
photpho. Bƣớ c (I) xảy ra chậm hơn, bƣớ c (II) xảy ra nhanh hơn, tạo thành este đơn
giản hơn của axit photphoric.
- Tính chất quan tr ọng thứ hai là phản ứng hoạt hóa nhân photpho. Phản ứng
xảy ra thƣờ ng tạo thành chất ức chế enzym cholinesteraza mạnh hơn, phần lớ n
chuyển nhóm P=S thành nhóm P=S
+ O2 + H20 + H2SO4
- Đi đôi vớ i phản ứng hoạt hóa là phản ứng phân hủy. Các hợ p chất cơ
photpho chuyển hóa thành dẫn xuất trung gian kém độc hơn là chất chính phẩm.
Đặc điểm này có thể tìm thấy ở dimetoat
Dimethoate (I) (90%) (III)
(Hoạt hóa)
Axit O,O - dimetyl dithiophotphoryl axetic
Axit O,O - dimetyl dithiophotphoryl axetic kém độc hơn dimethoat đến 3400 lần.
+ OH- + XOH
Phân hủy
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 24/99
15
* Đườ ng xâm nh ập c ủa hóa ch ấ t BVTV nhóm cơ photpho vào cơ thể :
Hóa chất BVTV nhóm cơ photpho xâm nhập vào cơ thể qua đƣờ ng hô hấ p,
tiêu hóa, da. Sự hấ p thu các hợ p chất cơ photpho ở niêm mạc đƣờ ng tiêu hóa diễn ra
r ất nhanh, chỉ sau vài phút đã xuất hiện các dấu hiệu nhiễm độc. Quá trình hấ p thụ
qua da chậm hơn khoảng sau 2 giờ mớ i bắt đầu có các dấu hiệu của sự ức chế enzim
cholinesteraza, những dấu hiệu này kéo dài 2 ngày.
* Chuy ể n hóa c ủa hóa ch ấ t BVTV nhóm cơ photpho trong cơ thể
- Hóa chất BVTV nhóm cơ photpho dễ tan trong lipit. Chúng đƣợ c hấ p thụ
nhanh chóng vào máu, các dịch thể của tổ chức và đạt đƣợ c nồng độ cao trong các
synap thần kinh trung ƣơng và ngoại vi [46][55]. Hóa chất BVTV nhóm cơ photpho
và các sản phẩm chuyển hóa của nó tậ p trung cao nhất ở gan và đƣợ c thải tr ừ tr ừ
theo đƣờ ng tiết niệu.
- Hóa chất BVTV cơ photpho có thể phân hủy thành những chất ít độc hơn,
những chất này có thể hòa tan vào trong nƣớ c và thải tr ừ qua đƣờ ng tiết niệu.
- Hóa chất BVTV cơ photpho chuyển hóa thành dạng khác, độc hơn, ức chế
enzim cholinesteraza mạnh hơn. Quá trình oxi hóa các hợ p chất cơ photpho đƣợ cthực hiện ở gan, tạo nên axit thiophotphoric và dithiophotphoric. Ngoài ra còn có
quá trình thủy phân nhờ phản ứng photphataza, cacboxyleseraza, cacboxylamiraza
[46][49].
* Cơ chế nh i ễm độc
- Hóa chất BVTV cơ photpho là chất độc đối vớ i nhiều enzym. Nhƣng cơ chế
nhiễm độc chủ yếu là do ức chế hoạt động của enzim cholinesteraza, gây tình tr ạng
tích lũy nhiều chất axetylcholin dẫn đến những r ối loạn nghiêm tr ọng quá trình dẫntruyền ở các synap thần kinh và hƣng phấn quá mức độ hệ thống thần kinh trung
ƣơng. Vì vậy chúng đƣợ c gọi là những chất độc thần kinh.
- Bình thƣờ ng enzim cholinesteraza tác dụng vớ i axetylcholin. Sau khi tác
dụng, enzim cholinesteraza đƣợ c phục hồi nhờ phản ứng thủy phân của hợ p chất
cholinesteraza - axetyl hóa.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 25/99
16
- Trong trƣờ ng hợ p nhiễm độc hóa chất BVTV cơ phốt pho thì enzym
cholinesteraza k ết hợ p vớ i phân tử hóa chất tr ừ sâu cơ photpho tạo thành hợ p chất
bền vững, khó thủy phân, k ết quả là enzym cholinesteraza bị ức chế.
- Hóa chất BVTV cơ phốt pho đƣợ c dùng để: chống sâu bệnh cho các loại cây
công nghiệ p, cây ăn quả, rau, lúa màu, diệt cỏ dại, chống nấm, làm r ụng lá, diệt tr ừ
muỗi, bọ chét.
1.2.5.2. Giớ i thiệu một số loại hóa chấ t BVTV cơ phố t pho thườ ng dùng
a, Parathion [46]
Tên hóa học: 0,0 - Dietyl-0-p-nitrophenyl photphothioat
Tên khác: Alkron, bladan, folidol, E605, etyl parathion, thiophot….
Parathion là chất diệt côn trùng và sâu bọ. Parathion là chất lỏng có màu nâu
sẫm, mùi giống nhƣ mùi tỏi, điểm sôi: 157-1620C/0,6 mmHg, áp suất hơi là 3,2.10-4
mmHg ở 30 0C. Parathion dễ tan trong các dung môi hữu cơ và dầu, ít tan trong
nƣớ c.
- Cũng nhƣ các hóa chất BVTV cơ phốt pho, parathion dễ bị thủy phân. Tính
chất quan tr ọng thứ hai là phản ứng hoạt hóa nhân photpho, phản ứng xảy ra thƣờ ng
tạo thành chất ức chế enzim cholinesteraza mạnh hơn. Trong cơ thể parathion
chuyển hóa thành paraoxon độc hơn parathion 1000 lần.
- Parathion thuộc nhóm độc loại I. Hợ p chất này cực k ỳ độc đối với động vật
có vú. Parathion nhiễm độc qua đƣờ ng hô hấ p, da, tiêu hóa. Nó đƣợ c chứng minh có
tác hại mãn tính nhƣ gây các khối u trong thƣợ ng thận, chứng teo và thoái hóa các
võng mạc và sự thoái hóa của dây thần kinh hông. Các tác giả đã kết luận r ằng
parathion là chất gây khối u loại C, có khả năng gây ung thƣ trên ngƣờ i. LD50 là 13
mg/kg, ADI: 0,005 mg/kg thể tr ọng.
- Các đặc điểm về sinh lý và sinh hóa: Parathion là chất diệt côn trùng.
Parathion tác động lên ngƣờ i bằng cách gây ức chế không hồi phục enzim
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 26/99
17
cholinesteraza, gây tích lũy axetylcholin. Sự nhiễm độc làm giảm chức năng của hệ
thần kinh trung ƣơng.
b, Methyl parathion [46]
CTCT: C8H10 NO5PS, M = 263,2
Tên hóa học: 0-0-dimethyl 0,4-nitrophenyl-photphothiat
Tên khác: Parathion-methyl, metaphot, E601, folidol M, parataf, paratox,
wofatox....
Methyl parathion thuộc chất diệt côn trùng. Methyl parathion là chất lỏng màu
nâu, mùi hắc khó chịu, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ, rất ít tan trong nƣớ c.
Methyl parathion có áp suất hơi là 0,14 mmHg tại 200
C.Methyl parathion tƣơng đối bền trong môi trƣờ ng axit, thủy phân nhanh trong
môi trƣờ ng kiềm và trung tính, không ăn mòn kim loại.
Methyl parathion bị phân giải chuyển hóa thành metyl paraoxon độc hơn
nhiều và dễ gây ô nhiễm nguồn nƣớ c ngầm.
Methyl parathion thuộc nhóm độc loại Ia, LD50 là 14 mg/kg, ADI là 0,02
mg/kg thể tr ọng. Methyl parathion có độc tính cao vớ i các loại động vật không
xƣơng sống và các loài chim. Methyl parathion có tác động gây ức chế không hồi
phục enzim cholinesteraza làm ứ đọng axetylcholin, gây nhiễm độ thần kinh.
Methyl parathion có khả năng gây ung thƣ, quái thai, tác hại tớ i sự phát triển của
bào thai. Tuy là hóa chất BVTV cơ photpho nhƣng nó có thể tồn tại lâu trong đất tớ i
5 năm ở mức cao và 16 năm ở mức độ thấ p. Những chất thải này tồn lƣu này rất
độc, có thể giết chết các loài chim, đàn ong. Với ngƣờ i methyl parathion gây nhiễm
độc cấ p tính hàng loạt, tác hại mãn tính đến sức khỏe. Methyl parathion đã bị cấm
sử dụng ở nhiều nƣớ c. Methyl parathion cũng bị hạn chế sử dụng ở nƣớ c ta.
c, Methamidophos [23],[46]
Tên hóa học: O,S-dimetyl photphoaminodothiat
Tên khác: Monitor, tamavon, filitox ...
CTPT: C2H8 NO2PS, M = 141,1
Công thức cấu tạo:
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 27/99
18
Monitor là chất lỏng màu vàng nhạt, mùi r ất khó chịu, bền trong môi trƣờ ngkhô, không bền trong môi trƣờng nƣớ c, axit, kiềm và nhiệt độ cao (> 40oC), ăn mòn
sắt thép, hợ p kim đồng.
Monitor thuộc nhóm độc Ib, LD50 là 30 mg/kg, ADI là 0,004 mg/kg thể tr ọng.
Monitor là chất độc thần kinh, gây nhiễm độc cấ p tính hàng loạt và tác hại mãn tính
đến sức khỏe giống nhƣ parathion và methyl parathion. Ngày nay monitor đã bị cấm
dùng ở nhiều nƣớ c và bị hạn chế hạn sử dụng ở nƣớ c ta.
Monitor đƣợc dùng để tr ừ r ệ p, tr ừ nhện cho rau và cây ăn quả, tr ừ sâu xám,sâu xanh, sâu khoang, sâu tơ … cho rau.
d, Chlorpyrifos
Tên hoá học:
0,0 - diethyl 0 - (3,5,6 - trichloro - 2 - pyridinyl) phosphorothicate
CTPT: C9H11Cl3 NO3PS
Nhóm độc: Nhóm II (WHO).
ADI: 0,01 mg/kg tr ọng lƣợng cơ thể/ ngày.
RML (Chất tồn dƣ là Chlorpyrifos): Lúa 0,1; ngô 0,5; rau ăn lá 1,0; rau ăn quả
0,5; quả hạt cứng (nhãn, vải) và quả (táo, lê) 1,0; cam quýt 2,0; quả mọng nƣớ c
(dứa, chuối) 1,0 ppm.
Quan hệ sinh thái và môi trườ ng:
Chlorpyrifos độc vớ i chim: LD50 đƣờ ng miệng gà con 32 - 102 mg/kg, LC50 (8
ngày) chim cút 423 mg/kg thức ăn. Rất độc vớ i cá: LC50 (96 giờ ) cá hồi 0,003 mg/l.R ất độc vớ i ong: LD50 (tiế p xúc) 0,059, đƣờ ng miệng 0,250 µg/cá thể. Daphnia
LC50 (48 giờ) 1,7 µg/l nƣớ c.
Trong động vật (qua đƣờ ng miệng, vớ i chuột cống, chó và các động vật có vú
khác) Chlorpyriphos bị chuyển hóa nhanh và chủ yếu thải ra đƣờng nƣớ c tiểu.
Ðối vớ i thực vật, Chlorpyriphos không có tính nội hấ p, không bị r ễ cây hấ p
thụ.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 28/99
19
Trong đất, Chlorpyriphos phân giải chậm, DT50 khoảng 60 - 120 ngày, sản
phẩm chuyển hóa 3,5,6-trichloropyridin-2-ol tiế p tục phân giải thành hợ p chất clo
hữu cơ và khí CO2.
Chlorpyrifos ức chế hoạt động của men Cholinesterase.
Thuốc tác động tiế p xúc, vị độc và xông hơi. Phổ tác dụng r ộng. Dùng tr ừ
nhiều loại sâu bộ cánh cứng, bộ 2 cánh, bộ cánh đều và bộ cánh vảy hại lúa, rau
màu, cây công nghiệp, cây ăn quả. Cũng đƣợc dùng để tr ừ mối mọt trong kho tàng
và tr ừ côn trùng trong y tế, thú y.
Thuốc độc trung bình với ngƣờ i và gia súc, gia cầm. R ất độc vớ i cá. R ất độc
vớ i ong. Phân huỷ chậm trong môi trƣờ ng.Là thuốc tr ừ sâu tác động tiế p xúc, vị độc và xông hơi. Dùng phòng trị các loài
sâu ăn lá, sâu đục thân và sâu chích hút. Cũng đƣợc dùng để xử lý đất, xử lý hạt
giống.
Trên lúa, tr ừ sâu cuốn lá, sâu đục thân; trên rau, tr ừ sâu tơ, sâu ăn lá, rệ p; trên
đậu xanh, đậu tƣơng, trừ sâu xanh.
1.3. Các phƣơng pháp phân tích dƣ lƣợ ng hóa chất BVTV1.3.1. Phƣơng pháp sắc ký khí (GC)
Là k ỹ thuật chia tách trong đó các thành phần của mẫu phân tích phân bố giữa
hai pha: pha tĩnh vớ i diện tích tiế p xúc r ất lớn, pha động có bản chất khí thấm qua
pha tĩnh. Các mẫu đƣợc làm bay hơi và đƣợc mang theo khí mang (pha động) đi qua
cột. Mẫu đƣợ c phân bố trên pha tĩnh lỏng dựa vào độ hòa tan ở nhiệt độ nhất định.
Các thành phần của mẫu đƣợ c phân tách ra khỏi nhau dựa trên áp suất hơi tƣơng đối
và ái lực khác nhau của chúng đối với pha tĩnh [25],[38],[45]. Các loại detector sử dụng cho phƣơng pháp GC gồm có: TCD, NPD, ECD, FPD, MS…
Các tác giả Ligang Wang, Yongchao Liang, Xin Jiang [51] đã tiến hành xác
định 8 loại thuốc tr ừ sâu nhóm phốt pho hữu cơ trong rau bằng phƣơng pháp sắc ký khí
vớ i detector NPD. Các chất OP đƣợ c chiết ra khỏi mẫu bằng ethylacetat, ly tâm, lọc
qua giấy lọc whatman; dịch lọc đƣợc cô quay để loại bớt dung môi đến 0,5ml r ồi đem
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 29/99
20
đo. Giớ i hạn phát hiện đối vớ i các chất OP trong khoảng 0,001 đến 0,005 µg/ml, hiệu
suất thu hồi đạt từ 83% đến 125%.
Hình 1.1. Sơ đồ cấu tạo của một hệ thống sắc ký Các tác giả Xiaozhong Hu, Yu Jianxin, Yan Zhigang, Ni Lansun, Zhang
Yibin [66] đã tiến hành xác định đa dƣ lƣợ ng thuốc tr ừ sâu trong nƣớ c táo bằng
phƣơng pháp sắc ký khí khối phổ. Mẫu nƣớc táo đƣợ c chiết bằng phƣơng pháp
khuếch tán trên nền pha r ắn diatomaceous (tảo cát) và r ửa giải bằng dung môi
hexan:diclometan = 1:1 tốc độ 5ml/phút. Phƣơng pháp có độ thu hồi 70 – 110% và
hệ số biến thiên từ 1,62 – 18,3% vớ i khoảng nồng độ 0,01 – 0,2mg/kg.
Các tác giả Conacher HB, Page BD, Lau BP, Lawrence JF, Bailey R,
Calway P, Hanchay JP, Mori B [34] đã tiến hành xác định ethylcarbamat trong đồ
uống bằng phƣơng pháp sắc ký khí vớ i detector bắt điện tử và sắc ký khí khối phổ.
Các mẫu đƣợ c pha loãng bằng ethanol 10% r ồi đƣợ c chiết bằng diclometan. Dịch
chiết đƣợc đem cô đến gần cạn và đem đo. Phƣơng pháp này đã đƣợc đánh giá ở 5
phòng thí nghiệm vớ i 4 phòng sử dụng detector ECD và 1 phòng sử dụng detector
MS. Giớ i hạn phát hiện của phƣơng pháp thấ p, khoảng 5µg/kg đối vớ i detector
ECD và 0,5µg/kg đối vớ i detector MS.
Các tác giả Masuru Kawasaki, Tsuyoshi Inoue, Katsuharu Fukuhara, Sadao
Uchiyama [54] đã tiến hành xác định thuốc tr ừ sâu carbamat trong thực phẩm bằng
phƣơng pháp sắc ký khí khối phổ. Phƣơng pháp đã xác định đồng thờ i 29 loại thuốc
tr ừ sâu trong một số thực phẩm nhƣ táo, khoai tây, gạo, chuối… Mẫu đƣợ c chiết
bằng aceton và đƣợ c làm sạch bằng 3 loại cột chiết pha r ắn khác nhau: cột
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 30/99
21
diatomaceous, cột diatomit k ết hợ p vớ i cột C18, cột florisil. Hiệu suất chiết các mẫu
thực phẩm bằng 3 loại cột đều trên 80%. Sau đó, mẫu đƣợc xác định bằng phƣơng
pháp sắc ký khí khối phổ. Chƣơng trình chạy khối phổ đƣợ c chia làm 7 cửa sổ thờ i
gian lƣu và mỗi cửa sổ có từ 10 – 15 mảnh ion con. Giớ i hạn phát hiện của phƣơng
pháp thấ p từ 0,01 – 0,1µg/ml.
1.3.2. Phƣơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (PLC)
Phƣơng pháp này rất có hiệu quả trong việc tách các hợ p chất có khối
lƣợ ng phân tử trung bình. Trong phƣơng pháp này, pha tĩnh có độ phân cực lớn hơn
pha động. Pha tĩnh bao gồm silicagel tr ần, silica biến tính phân cực cùng các chất
hấ p thụ r ắn khác nhƣ oxit nhôm, magie silicat… Pha động là các dung môi phân
cực trung bình, không phân cực, không nƣớ c vì chúng có khả năng hòa tan tốt các
chất phân tích. Các detecto k ết hợ p vớ i HPLC bao gồm: detecto UV-VIS, huỳnh
quang, điện hóa, mảng diot quang hoặc k ết hợ p vớ i khối phổ [55].
Các tác giả Hans G.J.Mol, Ruud C.J. Van Dam, Odile M.Steijger [43] đã
tiến hành xác định các hợ p chất thuốc tr ừ sâu nhóm phốt pho phân cực bằng phƣơng
pháp LC/MS/MS. Các chất cần phân tích đƣợ c chiết với ethylacetat, ly tâm và đƣợ clọc qua màng PTFE r ồi tiến hành xác định. Hiệu suất thu hồi đạt 80% đến 105% vớ i
RSD <11%. Giớ i hạn định lƣợ ng 0,01mg/kg và giớ i hạn phát hiện khoảng 0,001
đến 0,004mg/kg.
Tác giả Min Liu, Yuki hashi, Yuanyuan Song và Jin-Ming Lin [56],[57]
đã tiến hành xác định đồng thờ i nhóm cacbamat và nhóm phốt pho hữu cơ trong rau
quả bằng phƣơng pháp LC/MS. Các chất cần phân tích đƣợ c chiết ra khỏi mẫu bằng
acetonitril và làm sạch bằng chất hấ p phụ PSA. Hiệu suất thu hồi nằm trong khoảngtừ 80% đến 110% vớ i RSD <8%. Giớ i hạn định lƣợ ng khoảng từ 0,5 đến 35µg/kg
Tác giả Elvira Grou và cộng sự [36] đã xác định thuốc bảo vệ thực vật
carbamat trong đất và nƣớ c bằng phƣơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao sử dụng
detector UV ở bƣớ c sóng 254nm. Các mẫu nƣớc đƣợ c chiết lỏng lỏng vớ i
diclometan, các mẫu đất đƣợ c làm sạch bằng cột florisil. Dịch chiết đƣợc đem cô
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 31/99
22
quay đến cạn, hòa cặn bằng 1ml metanol và đem đo. Giớ i hạn phát hiện của phƣơng
pháp đối vớ i mẫu nƣớ c từ 0,005 – 0,01µg/g, đối vớ i mẫu đất từ 0,05 - 0,1µg/g.
1.3.3. Phƣơng pháp điện di mao quản Nguyên t ắ c: là dựa trên cơ sở tính chất điện di của các phần tử chất tan (các
ion chất tan, chất phân tích) trong mao quản (đƣờ ng kính 25 - 100 µm ID) trên nền
của dung dịch chất điện giải và có chất đệm pH thích hợp, dƣớ i tác dụng của một từ
trƣờng điện E nhất định đƣợ c cung cấ p bở i một nguồn thế cao một chiều (V: 15 - 40
kV) đặt vào hai đầu mao quản. Nghĩa là CEC là kỹ thuật tách đƣợ c thực hiện trong
mao quản nhờ lực từ trƣờng điện E điều khiển sự tách của các chất. Việc dùng cột
mao quản có nhiều ƣu việt, nhƣ tốn ít mẫu và các hoá chất khác phục vụ cho sự
tách, nhƣng số đĩa hiệu dụng Nef lớ n, sự tách các chất xẩy ra nhanh và hiệu quả cao.
* Cơ chế điện di: Sự điện di của các phần tử chất tan (các ion) trong ống mao
quản là cơ chế di chuyển khác nhau của chất tan (chất phân tích), dƣớ i tác dụng của
lực điện trƣờ ng E nhất định và tính chất của dòng điện di thẩm thấu (Electro-
Osmotic Flow: EOF), trong sự phụ thuộc vào điện tích và kích thƣớ c của chúng.
Kĩ thuật điện di mao quản là một kĩ thuật mới đƣợ c phát triển khoảng hơn 10năm trở lại đây. Đây là một kĩ thuật có thờ i gian phân tích nhanh, tốn ít dung môi và
hóa chất. Việc xác định các hóa chất bảo vệ thực vật bằng thiết bị này vẫn đang
đƣợ c nghiên cứu và chƣa có nhiều loại thuốc tr ừ sâu đƣợc xác định bằng phƣơng
pháp này.
Các tác giả Gordon Ross, Monika Dittmann Agilent Technologies,
Waldbronn, Germany, Thomas Adam thuộc đại học Mainz, Đức [40] đã tiến hành
xác định các herbicides bằng phƣơng pháp CEC. Thiết bị sử dụng của hãng Agilentk ết hợ p vớ i detecto mảng diot. Các dung dịch đệm đƣợ c lọc và làm khô trƣớ c khi sử
dụng. Hình 1.1 mô tả cho quá trình tách của các loại thuốc diệt cỏ.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 32/99
23
Hình 1.2. Sắc đồ của một số loại thuốc diệt cỏ tách bằng CE
Các tác giả Gordon Ross, Kaho Minoura [41] đã tiến hành xác định các
chất diệt cỏ trên thiết bị CE/MS. K ết quả cho thấy thiết bị tách nhanh và chính xác
các loại thuốc diệt cỏ (hình 1.2). Khảo nghiệm có khả năng tái cho. Độ lặ p lại r ất tốtđối thờ i gian lƣu là 0,14 đến 0,16% RSD và đối vớ i diện tích pic là 4,2% đến 4,5%
RSD. Khoảng tuyến tính từ 0 đến 10mg/ml vớ i r 2 là 0,99928.
Tác giả Xiaoping Wu và cộng sự [65] đã tách và xác định dƣ lƣợ ng
thuốc tr ừ sâu carbamat bằng phƣơng pháp điện di mao quản đẳng áp. Cột mao quản
có đƣờng kính 75µm đƣợ c nhồi hạt ODS 3µm. Pha động bao gồm 30% acetonitril
và 70% dung dịch đệm CH3COONH4 5mM (pH = 6,5) chứa 1mM SDS và 0,01%
trietylamine (TEA). Tại các điều kiện tối ƣu, 10 carbamat đã đƣợ c tách nhanh trong
vòng 20 phút. Các mẫu rau đƣợ c làm sạch qua SPE. Phƣơng pháp có giớ i hạn phát
hiện từ 0,05 - 1,6mg/kg và hiệu suất thu hồi từ 51,3 - 109,2% với độ lệch chuẩn
RSD < 11,4%. Phƣơng pháp đã đƣợ c áp dụng để xác định 10 loại carbamat trong
một số loại rau.
Các tác giả Yugui Tao, Yaoming Wang, Lianbin Ye, Hefei Li, Qiang
Wang (2008) [67] đã sử dụng phƣơng pháp điện di mao quản và phƣơng pháp tốiƣu hóa mặt mục tiêu để phát hiện đồng thờ i của omethoate và dichlorvos. K ết quả
cho thấy các điều kiện tối ƣu cho omethoate và xác định dichlorvos là: pH 7,64;
nồng độ SDS 67,5mM, tách điện áp 19,0 KV.
Khoảng tuyến tính định lƣợ ng 1,0-300 ng/mL omethoate và dichlorvos vớ i hệ số
tƣơng quan tƣơng ứng là 0,9967 và 0,9965.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 33/99
24
Hình 1.3. Sắc đồ của Omethoat và Dichlovos
Các giớ i hạn phát hiện là 0,046 ng/mL và 0,031ng/mL cho omethoate và dichlorvos,
với độ lệch tiêu chuẩn tƣơng đối 3,6% (RSD). Hiệu suất thu hồi của omethoate và
dichlorvos từ 94,1% đến 106,0% (Bảng 1.2).
Bảng 1.2. Hiệu suất thu hồi của Omethoate và Dichlorvos
1.3.4. Phƣơng pháp phổ UV-VIS
Phƣơng pháp phổ UV-VIS là một trong những phƣơng pháp chính để xác định
dƣ lƣợ ng thuốc tr ừ sâu. Tuy nhiên phƣơng pháp này đã không còn đƣợ c sử dụng
nhiều trong những năm gần đây. Phƣơng pháp này dựa trên nguyên tắc sự hấ p thụ
của các chất. Việc sử dụng phƣơng pháp phổ UV-VIS để xác định dƣ lƣợ ng thuốcBVTV bị giớ i hạn bởi độ nhạy và độ chọn lọc thấ p.
Tác giả Turner [63] đã sử dụng 4-(4-nitro-benzyl)- pyridine để làm thuốc
thử cho hầu hết các loại thuốc tr ừ sâu. Tuy nhiên độ nhạy của phƣơng pháp thấ p cỡ
microgam.
Các tác giả Sunitha B. Mathew, Ajai K. Pillai, Vinay K [60] đã dùng
phƣơng pháp phổ UV-VIS để xác định các thuốc tr ừ sâu loại OP nhƣ malthion,
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 34/99
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 35/99
26
20mV/s (bƣớ c nhảy thế: 5mV, khoảng thời gian 0,25s), biên độ xung 50mV trong
khoảng từ + 0,4V đến + 0,8V. Khoảng tuyến tính của carbaryl từ 5.10-7 đến 10-4M
và của carbofuran từ 5.10-7 – 5.10-5M với độ lệch chuẩn tƣơng đối tƣơng ứng là
1,62 và 1,86%.
1.3.6. Phƣơng pháp sắc ký lớ p mỏng
Sắc ký lớ p mỏng là phƣơng pháp đơn giản, r ẻ tiền, có thể tiến hành ở mọi
phòng thí nghiệm, định tính và bán định lƣợ ng đƣợ c hầu hết các loại hóa chất
BVTV. Bản mỏng để phân tích thuốc BVTV làm bằng thủy tinh phẳng, kích thƣớ c
20x20 cm hay 20x10 cm, đƣợ c r ải lớ p huyền phù silicagel, oxit nhôm, than hoạt
tính v.v … Sấy khô bản mỏng, chấm dịch chiết lên bản mỏng cách mép dƣớ i 1,5
cm. Đợ i bay hết dung môi. Đặt thẳng đứng bản mỏng vào bình chứa dung môi, có
chiều cao lớp dung môi 1cm. Đậy kín bình để phát triển dung môi. Khi dung môi
lan lên cách mép trên bản mỏng 2cm, đƣa ra ngoài chờ bay hết dung môi. Phun lên
bản mỏng thuốc thử để nhận biết chất cần phân tích. Dung môi chạy bản mỏng
thƣờ ng là dung môi hữu cơ hay hỗn hợ p dung môi hữu cơ. Lựa chọn hệ dung môi
thích hợp để các hoạt chất có trong mẫu đƣợ c tách ra khỏi nhau, đƣợc đặc trƣng bằng hệ số chạy R f . Giá tr ị R f là tỉ số chiều cao hoạt chất di chuyển đƣợ c trên bản
mỏng (tính từ tâm vết) so vớ i chiều cao dung môi di chuyển, đặc trƣng cho sự tƣơng
tác giữa hoạt chất - dung môi - chất hấ p phụ. Thông qua giá tr ị R f có thể định tính
và qua diện tích vết để bán định lƣợ ng chất cần phân tích. Để có thể k ết luận chính
xác cần phải chạy 2 đến 3 hệ dung môi khác nhau.
Thuốc thử nhận biết các hóa chất BVTV nhóm clo hữu cơ là dung dịch bạc
pha trong aceton. Sau đó soi bản mỏng dƣới ánh đèn tử ngoại, nhận biết các chấtqua vết màu nâu đen.
Dung dịch p-Nitrobenzylpyridine, Tetraacetylenpentamine, Paladiclorua là
những thuốc thử thông dụng đối vớ i nhóm lân hữu cơ đƣợ c phun lên bản mỏng sau
khi oxi hóa chúng trong hơi benzen.
Có nhiều loại thuốc thử cho nhóm carbamat, những thuốc thử nhạy là: p-
Dinitro diazonium fluoborate pha trong etanol. Sau khi chạy bản mỏng, phun lên
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 36/99
27
một lớ p dung dịch KOH. Các chất carbamat bị thủy phân phản ứng vớ i p-Dinitro
diazonium fluoborate cho các hợ p chất phức huỳnh quang màu hồng.
Ở nƣớc ta, phƣơng pháp sắc ký lớ p mỏng đã đƣợ c áp dụng để phân tích BHC,
Methyl parathion, Dimethoate trong gạo, đậu tƣơng, chè [19],[20],[24].
1.3.7. Xử lý mẫu (các k ỹ thuật chiết, làm sạch và làm giàu hóa chất BVTV)
1.3.7.1. Chiết thông thường :
a, Chiết lỏng - lỏng
Nguyên tắc: Sử dụng dung môi hữu cơ để chiết đối tƣợng phân tích tan trong
dung môi ở nhiệt độ thƣờng những mẫu đã làm nhỏ. Có thể dùng thêm một số tác
nhân bổ trợ nhƣ: lắc cơ học, khuấy trộn siêu tốc, sóng siêu âm ….
Áp dụng và ưu nhược điểm: chiết lỏng - lỏng đƣợc sử dụng phổ biến để chiết
các hóa chất BVTV từ nông sản. Để chiết các hợp chất cơ phốt pho, cơ clo, trong
các mẫu nông sản thƣờng dùng các loại dung môi ít phân cực nhƣ aceton ,
acetonitril, ethyl acetate … Kỹ thuật đơn giản, ít tốn kém. Tuy nhiên là sử dụng
dung môi hữu cơ, ít nhiều ảnh hƣởng đến môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời.
Tác giả Leoni (1991) [50] đã sử dụng acetonnitril để chiết 7 loại hóa chất bảo vệ thực vật cơ phốt pho trong rau quả. Sasaki (1987) trong báo cáo của mình đã
sử dụng aceton và benzen để chiết các 23 loại OP trong mẫu rau quả. Blaha (1985)
[31] cũng đã sử dụng aceton, methylen clohexan. Leoni (1992) [50] đã dùng aceton
để chiết OP ra khỏi mẫu rau quả.
b , Chiết Soxhlet:
Nguyên tắc: dùng dung môi ở nhiệt độ cao sẽ chiết liên tục và chiết kiệt đối
tƣợng phân tích trong mẫu đã làm nhỏ. Thời gian chiết phụ thuộc bản chất mẫu. Áp dụng và ưu, nhược điểm: một số tác giả đã sử dụng chiết Soxhlet để chiết hóa
chất BVTV trong nông sản [8], chè, dƣợc liệu [24]. Đây là kỹ thuật chiết kinh điển
nhƣng khá hiệu quả. Nhƣợc điểm là thƣờng tốn dung môi hữu cơ và thời gian chiết
dài.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 37/99
28
Hình 1.4. Mô hình chiết Soxhlet
1.3.7.2. Chiết pha rắn (SPE) [12][25][48]
SPE là kỹ thuật xử lý mẫu dựa trên nguyên tắc sắc ký lỏng nhằm loại các ảnh
hƣởng của nền mẫu hoặc làm giàu đối tƣợng phân tích trƣớc phân tích.
* Một số loại cột và pha tĩnh thƣờng dùng
Thân cột: thƣờng làm bằng thủy tinh hoặc chất dẻo tinh khiết chịu dung môi
(polypropylen), có dạng hình trụ (hình 1.4).
Pha tĩnh: pha tĩnh thƣờng dùng: C18, C8, C4, C2, Cyclohexan, Phenyl (Pha
đảo); Silica, Florisil, Amino, Cyano, Diol, Alumina (Pha thƣờng); SAX (Trao đổi
anion); SCX (Trao đổi catrion)
* C ơ chế chiết: tƣơng tự sắc ký lỏng - rắn
- Hấp phụ (pha thuận): sử dụng ngay các nhóm chức trên bề mặt nguyên liệu
hấp phụ. Về cơ bản, sử dụng các điều kiện sắc ký pha thuận. Chất hấp phụ hay đƣợc
dùng nhiều nhất là silicagel, magie silicat (Florisil), nhôm oxit.
- Phân bố trên pha liên kết (pha đảo): bề mặt chất hấp phụ đã thay đổi, đƣợc
gắn thêm các nhóm chức hóa học khác nhau tạo ra cơ chế chiết theo kiểu sắc ký
phân bố. Kiểu pha thuận: pha tĩnh phân cực giữ lại các chất phân tích phân cực, cho
phép các chất phân tích không phân cực đi qua cột. Kiểu này thƣờng sử dụng các
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 38/99
29
dung môi ít hoặc không phân cực. Kiểu pha đảo: pha tĩnh không phân cực, kiểu này
ngƣợc lại với kiểu trên, dung môi sử dụng thƣờng có độ phân cực nhất định.
- Trao đổi ion: bề mặt chất hấp phụ đƣợc gắn với các nhóm chức có thể ion
hóa. Cơ chế tách chiết tƣơng tự sắc ký trao đổi ion.
Hình 1.5. Cơ chế SPE phân tích mẫu trong dung môi nƣớc
Hình 1.6. Cơ chế SPE phân tích mẫu trong dung môi khác nƣớc
ít và không phân cực
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 39/99
30
Các bước thực hiện:
Hình 1.7. Các bƣớc thực hiện của phƣơng pháp SPE
Chọn cột chiết pha rắn: tùy thuộc kiểu chiết mô tả ở trên, thể tích mẫu, mức
độ tạp chất, mà chọn cột có thể tích, lƣợng và loại pha tĩnh khác nhau.
Luyện cột: cho dung môi đi qua chất hấp thu để thấm ƣớt và solvat hóa các
nhóm chức, đồng thời loại bỏ các khí trong cột và thay thế vào đó là dung môi.
Nạp mẫu vào cột chiết: chuyển mẫu lên cột, sau đó sử dụng áp suất giảm
hoặc để mẫu tự chảy.
Rửa loại tạp chất : đây là giai đoạn rửa giải cá tạp chất. Điều quan trọng
nhất của quá trình này là chất phân tích không đƣợc tan trong dung dịch rửa.
Rửa giải chọn lọc l ấy chất phân tích: dùng dung môi thích hợp để lấy chất
cần phân tích. * Áp dụng và ưu nhược điểm: một số tác giả đã sử dụng kỹ thuật SPE để chiết
và làm sạch hóa chất BVTV trong rau quả. Ƣu điểm là lƣợng dung môi sử dụng
thƣờng nhỏ (< 10 ml), thời gian chiết nhanh, tỷ lệ thu hồi cao, không tạo nhũ tƣơng,
độ lặp lại tốt. Tuy nhiên cột SPE nhồi sẵn có giá thành tƣơng đối cao.
Các tác giả Fillion (2000) [37] đã sử dụng cột C18 và aminopropyl để
làm sạch các thuốc trừ sâu dạng OP trong rau quả, hiệu suất thu hồi đạt 80% đến
Hoạt hóa cột Nạ p mẫu R ửa tạ p chất R ửa chất phân tích
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 40/99
31
125%. Cook (1990) [33] đã sử dụng cột C18 để làm sạch các OP trong mẫu nho,
cam, xà lách, cà chua, hiệu suất thu hồi đạt 82% đến 112%. Alvin Chai L.K. và Lau
Seng (2004) [27] đã sử dụng cột C18 để làm sạch các OP trong các mẫu rau cải, dƣa
chuột và đậu xanh với hiệu suất thu hồi đạt 71% đến 107%.
1.3.7 .3. Vi chiết pha rắn (SPME)
Nguyên tắc: SPME là quá trình chiết và tự làm giàu một cách chọn lọc chất
phân tích không phân cực từ mẫu lỏng phân cực lên pha tĩnh lỏng không phân cực
phủ trên bề mặt sợi vi chiết. SPME là quá trình chiết đạt tới cân bằng tuân theo định
luật phân bố, trong quá trình chiết thì mẫu luôn đƣợc khuấy trộn [24][39]
Thiết bị: Sợi làm bằng silica nung chảy phủ lớp pha tĩnh mỏng (carbowax,
PDMS), đặt trong lòng một chiếc kim gắn với một pít - tông làm bằng thép không
gỉ. Tổ hợp này đƣợc đặt trong bộ phận bảo vệ (sy-ranh).
Hình 1.8. Mô hình phƣơng pháp SPME
Áp dụng và ưu nhược điểm: ban đầu SPME đƣợc áp dụng để chiết các chất cơ
clo trong môi trƣờng [53]. Gần đây SPME đã đƣợc áp dụng trong nhiều l ĩnh vực
nhƣ dƣợc phẩm, sinh học… Ƣu điểm của phƣơng pháp là rất nhạy, không sử dụng
dung môi hữu cơ. Nhƣợc điểm là giá thành còn đắt, thời gian chiết kéo dài.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 41/99
32
Các tác giả Magdic S., Pawliszyn J (1996) [53] đã xây dựng thành công
phƣơng pháp vi chiết pha rắn để chiết 8 loại thuốc trừ sâu cơ clo ra khỏi nƣớc với
khoảng nồng độ của các chất 0,001ng/ml đến 100ng/ml. Độ lặp lại của phƣơng pháp
rất tốt với độ chính xác giữa các lần đo dƣới 20% RSD.
1.3.8. Phƣơng pháp phân tích định tính và định lƣợng [25]
a, Định tính:
Có thể dựa vào thời gian lƣu (tR ), sử dụng các detecto có tính chọn lọc nhƣ
ECD, NPD, FPD hay dùng detecto khối phổ để định tính các chất.
b, Định lượng :
* Chuẩn hóa diện tích: chuẩn hóa theo diện tích là cách tính theo tỷ lệ phần
trăm diện tích pic đƣợc coi tƣơng ứng với tỷ lệ phần trăm trọng lƣợng. Phƣơng pháp
này không sử dụng trong phân tích dƣ lƣợng.
* Ngoại chuẩn: tiến hành sắc ký mẫu thử song song và đồng thời với dung
dịch chuẩn (chuẩn 1 điểm) hoặc dựng đƣờng chuẩn. Hàm lƣợng chất phân tích
trong mẫu thử đƣợc xác định dựa vào đƣờng chuẩn.
* Nội chuẩn: phƣơng pháp này thƣờng đƣợc sử dụng khi độ lặp lại của hệthống không tốt hoặc hệ thống không đƣợc chuẩn hóa thƣờng xuyên . Sau khi tiến
hành sắc ký, đƣờng chuẩn đƣợc xác định dựa vào tỷ số giữa diện tích pic các chất
chuẩn và chất nội chuẩn, nhƣ vậy các sai số về thể tích đƣợc loại bỏ.
* Thêm chuẩn: chất chuẩn giống nhƣ chất cần phân tích đƣợc thêm vào mẫu
thử. Thêm chuẩn thƣờng nhằm hai mục đích: làm tăng độ nhạy của phƣơng pháp
hoặc khảo sát độ đúng của phƣơng pháp.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 42/99
33
Chƣơng 2
ĐỐI TƢỢNG PƢƠNG TIỆN VÀ PƢƠNG PP NGIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu mục tiêu và nội dung nghiên cứu 2.1.1. Đối tƣợng và mục tiêu nghiên cứu
Hiện nay, nhiều ngƣời nông dân đã lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật làm cho
dƣ lƣợ ng thuốc bảo vệ thực vật trong nhiều mẫu rau vƣợ t giớ i hạn cho phép hàng
chục lần; nhất là các loại rau ăn lá nhƣ: cải ngọt, mồng tơi, cải bẹ xanh, cải bắ p, dƣa
leo… Dƣ lƣợ ng hóa chất bảo vệ thực vật trong các loại rau quả quá cao đã gây ảnh
hƣở ng nghiêm tr ọng đến môi trƣờ ng và sức khỏe con ngƣờ i, là nguyên nhân chính
gây ra các vụ ngộ độc thực phẩm. Do đó, đối tƣợ ng nghiên cứu là một số loại rau
nhƣ rau, củ, quả. Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu xây dựng phƣơng pháp xác định
đồng thờ i dƣ lƣợ ng các thuốc tr ừ sâu cơ phốt pho trong rau, quả bằng phƣơng pháp
sắc ký khí ghép nối khối phổ (GC/MS).
Trong luận văn này, chúng tôi sẽ tiến hành xác định các loại thuốc tr ừ sâu hữu
cơ là Methyl parathion (Vofatox) và Parathion (Thiophot) là chính, bở i vì hai loại
thuốc này vẫn đƣợ c sử dụng khá phổ biến và có ảnh hƣở ng r ất lớn đến môi trƣờ ngcũng nhƣ sức khỏe con ngƣờ i.
2.1.2. Nội dung nghiên cứu
Để đạt đƣợ c mục tiêu đề ra, cần nghiên cứu một cách có hệ thống các vấn đề sau:
2.1.2.1. Xây dựng phƣơng pháp
a) Khảo sát phƣơng pháp bao gồm:
- Điều kiện chạy sắc ký GC/MS- Điều kiện tách chiết mẫu
b) Thẩm định phƣơng pháp:
- Giớ i hạn phát hiện LOD, giớ i hạn định lƣợ ng LOQ
- Khoảng tuyến tính
- Độ chụm (độ lặ p lại)
- Độ đúng (độ chệch, độ thu hồi)
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 43/99
34
2.1.2.2. Ứng dụng phƣơng pháp trong phân tích mẫu thật
Áp dụng phƣơng pháp mớ i xây dựng để xác định dƣ lƣợ ng thuốc bảo vệ thực
vật cơ phốt pho trong một số loại rau và quả trên địa bàn Hà Nội.
2.2. Phƣơng tiện nghiên cứu
2.2.1. Thiết bị
a, Máy SKK Agilent 6890 plus
b, Máy ly tâm Hettich 220 R
c, Dụng cụ SPE
Hình 2.1. Các thiết bị và dụng cụ cơ bản sử dụng trong nghiên cứu
Hệ thống sắc ký khí GC 6790 Plus và detector MS 5790 Agilent.
Máy lắc vortex.
Máy đồng nhất mẫu Ultra Turax T25.
Máy li tâm Hettich.
Cân phân tích (có độ chính xác 0,1mg và 0,01mg).
Cân kĩ thuật (có độ chính xác 0,01g).
Máy cất quay chân không Buchi.
Bộ chiết pha r ắn
2.2.2. Dụng cụ
Pipet: 1, 2, 5, 10, 20ml. Bình định mức: 5, 10, 50, 100ml.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 44/99
35
Ống li tâm 50ml
Cột chiết pha r ắn C18 Bond Elute Agilent
Vial loại 1,8ml.
Pipet pasteur.
Ống đong, phễu, giấy lọc.
2.2.3. Dung môi hóa chất
Các loại hoá chất sử dụng đều thuộc loại tinh khiết của Merk.
Chuẩn OPs gồm: Thionazin, Sulfotep, Phorate, Disulfoton, Methyl
parathion, Parathion của hãng Dr. Ehrenstorfer GmbH, Đức.
Methanol
n-hexan
Diclometan
Ete dầu hỏa
Toluen
Na2SO4
NaCl
Nƣớ c cất 2 lần, deion.
2.3. Xây dựng các qui trình xử lý mẫu để phân tích các hóa chất BVTV
2.3.1. Phƣơng pháp lấy mẫu
Áp dụng TCVN 5139 : 2008 và tham khảo thêm quy định của Bộ Nông
nghiệp & Phát triển nông thôn về phƣơng pháp lấy mẫu [3],[18].
Quá trình lấy mẫu dựa vào mục đích của quá trình phân tích để chọn phƣơngthức lẫy mẫu, vận chuyển và bảo quản, đảm bảo mẫu là đại diện . Quá trình phân
tích trở nên không có ý nghĩa và khó lý giải nếu quá trình lấy mẫu không tuân thủ
các nguyên tắc lấy mẫu hoặc sơ xuất trong quá trình lấy mẫu.
Ngƣời phân tích có thể lấy mẫu ngoài cánh đồng hoặc lấy mẫu lô hàng. Nếu
lấy mẫu lô hàng thì mẫu phải đại diện cho một lô hàng. Mục đích của quá trình lấy
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 45/99
36
mẫu này là kiểm tra mức dƣ lƣợng hóa chất BVTV có vƣợt quá MRLs không.
Trong quá trình lấy mẫu tránh làm nhiễm bẩn.
Mẫu lấy ngẫu nhiên ở các vị trí khác nhau. Mẫu đƣợc đựng trong túi PE sạch,
mã hóa và mang về bảo quản trong tủ lạnh ở dƣới 5oC.
2.3.2. Phƣơng pháp phân tích mẫu
(a) Lựa chọn phương pháp: Tùy theo tính chất của đối tƣợng nghiên cứu (rau, quả)
và của đối tƣợng phân tích (hóa chất BVTV) mà sử dụng phƣơng pháp xử lý mẫu
thích hợp.
- Chiết, làm sạch và làm giàu đối tƣợng phân tích:
+ Chiết đối tƣợng phân tích bằng dung môi hữu cơ. + Nếu dung môi chiết ít hoặc không phân cực, làm sạch và làm giàu đối
tƣợng phân tích bằng phƣơng pháp chiết pha rắn SPE sử dụng Silica hoặc
Florisil.
+ Nếu dung môi chiết phân cực hoặc trung bình, làm sạch và làm giàu đối
tƣợng phân tích bằng phƣơng pháp chiết pha rắn SPE trên cột C18.
- Kỹ thuật bổ trợ làm tăng hiệu quả chiết: nhiệt độ (chiết nóng cách thủy, chiết
Soxhlet); siêu âm; ly tâm; khuấy trộn siêu tốc; vi sóng hỗ trợ…
(b), Một số thực nghiệm khảo sát:
- Khảo sát lựa chọn dung môi chiết: acetonitril và aceton. Khảo sát so sánh
hiệu suất chiết trên mẫu thử đƣợc thêm chuẩn .
- Khảo sát so sánh dung môi rửa giải về hiệu suất thu hồi mẫu chuẩn khi qua
cột là hexan : petroleum ete (1:1); acetone : petroleum ete (1:1); hexan : aceton
(5:1).
- Cách tiến hành khảo sát hiệu suất thu hồi trên mẫu chuẩn khi cho qua cột:
chuyển 6 ml dung dịch chuẩn có chứa các chất phân tích (pha trong nền mẫu trắng -
dƣa chuột) cần khảo sát vào cột. Để dịch chảy tự nhiên, sau đó rửa giải với các dung
môi cần khảo sát. Thu hồi dung môi rửa giải, chia thành 2 đến 3 phân đoạn và hứng
vào các ống nghiệm khác nhau. Làm bay hơi bằng khí nitơ tới cặn. Hòa tan cắn
trong 1 ml n-hexan và chạy theo chƣơng trình sắc ký đã chọn.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 46/99
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 47/99
38
VE: Thể tích cuối dung dịch mẫu thử, ml
V1: Thể tích dung môi acetone, ml
V2 : Thể tích dung môi petroleum ether , ml
V3 : Thể tích dung môi dichloromethane, ml
V4: Thể tích pha hữu cơ đƣợc lấy ra để làm sạch, ml
m : Khối lƣợng mẫu thử, g
P: Độ tinh khiết của chất chuẩn, %
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 48/99
39
Chƣơng 3. KẾT QUẢ VÀ TẢO LUẬN
3.1. Tối ƣu các điều kiện xác định OPs bằng GC-MS
3.1.1. Chọn điều kiện bơm mẫuDựa vào các tài liệu tham khảo [38],[39],[42],[53],[58],[59] vớ i hệ thống GC
6890 Plus ghép nối vớ i khối phổ MS 5973N (Agilent), để phù hợ p cấu hình máy và
đạt đƣợ c yêu cầu về độ chính xác, độ lặ p lại của thiết bị, phù hợ p vớ i phân tích xác
định dƣ lƣợ ng các hóa chất BVTV trong rau quả ở hàm lƣợ ng vết, chúng tôi chọn
thể tích bơm mẫu là 2 µl, chọn chế độ tiêm không chia dòng (splitless).
Nhiệt độ cổng tiêm đƣợ c lựa chọn là 250oC theo [25],[40],[41],[59] đảm bảo
mẫu có thể phân hủy bở i nhiệt độ. Hơn nữa nhiệt độ buồng bơm quá cao có thể ảnh
hƣởng đến độ bền của đệm cao su (septum) gây hở khí và làm ảnh hƣởng đến độ ổn
định của phƣơng pháp và độ chính xác của k ết quả. Dung môi sử dụng để pha các
mẫu chạy sắc ký đƣợ c chọn là n-hexan do nó có khả năng tăng cƣờng đƣợ c hiệu quả
của hiệu ứng dung môi.
3.1.2. Chọn cột tách
Cột tách góp một phần khá quan tr ọng trong việc quyết định quá trình tách cóđộ phân giải tốt hay không. Để chọn loại cột có pha tĩnh phù hợ p cần căn cứ vào
cấu trúc phân tử và độ phân cực của chất phân tích. Theo các tài liệu
[25],[40],[41],[53],[59] với các đối tƣợ ng cần tách là các hóa chất BVTV nhóm
phốt pho hữu cơ , trong nghiên cứu này chúng tôi sử dụng cột Agilent DB-5ms Ultra
Inert GC Column 15 mm x 0,25 mm x 0,25 µm để nghiên cứu.
3.1.3. Chọn chƣơng trình nhiệt độ của buồng cột
Chƣơng trình nhiệt độ của cột phân tích phụ thuộc vào các yếu tố sau:- Nhiệt độ giớ i hạn trên của cột phân tích
- Nhiệt độ sôi của cấu tử cần phân tích
- Độ phức tạ p của mẫu: số lƣợ ng các cấu tử nhiều hay ít, nhiệt độ sôi xấ p xỉ
hay khác xa nhau.
Theo các tài liệu của hãng sản xuất và các tài liệu tham khảo [8],[11],[25],
[38],[58] chúng tôi chọn chƣơng trình nhiệt độ cho nhóm OP nhƣ trong bảng 3.1
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 49/99
40
Bảng 3.1. Chƣơng trình nhiệt độ cho nhóm OP
TTNhiệt độ cột GC
(
o
C)
Tốc độ tăng nhiệt độ
(
o
C/phút)
Thờ i gian duy trì
(phút)1 70 0 22 150 25 0
3 250 5 5
3.1.4. Lự a chọn các thông số cho detecto khối phổ MSD 5973N
Theo các thông số cài đặt của nhà sản xuất Agilent và các tài liệu tham khảo
[8],[11],[25],[38],[41],[42],[60] chúng tôi chọn các thông số nhƣ sau: nhiệt độ
nguồn ion 230oC; Năng lƣợng ion hóa Ei 70 eV; Detector gain 1,2 kV; Thời gian
ngắt dung môi 7 phút; Chế độ TIC: quét các ion trong khoảng m/z: 50 đến 550 amu;
Chế độ SIM hoặc SCAN. Nhiệt độ kết nối (interface): 250oC (chúng tôi sẽ khảo sát
ở mục 3.1.6)
3.1.5. Khảo sát tốc độ khí mang Heli
Căn cứ vào tài liệu của hãng Agilent và tài liệu tham khảo [53],[55],[60],
chúng tôi đã tiến hành khảo sát tốc độ khí mang Heli (99.999%) ảnh hƣởng đến thờ igian lƣu và diện tích pic ở các mức 1,0 ml/phút, 1,2 ml/phút và 1,4 ml/phút.
Các hoạt chất thuốc tr ừ sâu cơ phốt pho bao gồm: Thiazinon, Sulfotep,
Phorate, Disulfoton, Methyl parathion và Parathion đƣợ c chọn để khảo sát.
Với các điều kiện đã chọn cho thiết bị GC theo mục 3.1.1 đến 3.1.4 chúng tôi
tiến hành khảo sát vớ i dung dịch hỗn hợ p chuẩn của các OP 1000ppb. K ết quả thu
đƣợc nhƣ trong các hình 3.1 đến 3.5.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 50/99
41
8 . 0 0 1 0 . 0 0 1 2 . 0 0 1 4 . 0 0 1 6 . 0 0 1 8 . 0 0 2 0 . 0 0 2 2 . 0 0 2 4 . 0 0
1 0 0 0
2 0 0 0
3 0 0 0
4 0 0 0
5 0 0 0
6 0 0 0
7 0 0 0
8 0 0 0
9 0 0 0
1 0 0 0 0
1 1 0 0 0
1 2 0 0 0
1 3 0 0 0
1 4 0 0 0
1 5 0 0 0
1 6 0 0 0
1 7 0 0 0
1 8 0 0 0
1 9 0 0 0
2 0 0 0 0
2 1 0 0 0
2 2 0 0 0
2 3 0 0 0
2 4 0 0 0
T i m e - - >
A b u n d a n c e
T I C : O P S 0 7 0 9 5 . D
8 . 3 9
8 . 6 6
9 . 4 6
9 . 8 0
1 0 . 3 7
1 1 . 7 4
1 3 . 1 8
1 3 . 8 0
1 4 . 9 1
1 7 . 3 7 2 0 . 5 5
Hình 3.1. Sắc đồ hỗn hợ p chuẩn OPs 1000ppb vớ i tốc độ khí 1,0 ml/phút
8 . 0 0 1 0 . 0 0 1 2 . 0 0 1 4 . 0 0 1 6 . 0 0 1 8 . 0 0 2 0 . 0 0 2 2 . 0 0 2 4 . 0 0
1 0 0 0
2 0 0 0
3 0 0 0
4 0 0 0
5 0 0 0
6 0 0 0
7 0 0 0
8 0 0 0
9 0 0 0
1 0 0 0 0
1 1 0 0 0
1 2 0 0 0
1 3 0 0 0
1 4 0 0 0
1 5 0 0 0
1 6 0 0 0
1 7 0 0 0
1 8 0 0 0
1 9 0 0 0
2 0 0 0 0
2 1 0 0 0
2 2 0 0 0
2 3 0 0 0
2 4 0 0 0
2 5 0 0 0
2 6 0 0 0
T i m e - - >
A b u n d a n c e
T I C : O P S 0 7 0 9 3 . D
8 . 0 3
9 . 0 8
9 . 4 1
9 . 9 51 0 . 7 3
1 1 . 3 1
1 2 . 7 3
1 3 . 3 6
1 4 . 4 4
1 5 . 8 51 6 . 9 1
1 8 . 2 5
2 0 . 0 5
2 0 . 5 1 2 2 . 6 6 2 4 . 7 02 5 . 0 2
Hình 3.2. Sắc đồ hỗn hợ p chuẩn OPs 1000ppb vớ i tốc độ khí 1,2 ml/phút
8 . 0 0 1 0 . 0 0 1 2 . 0 0 1 4 . 0 0 1 6 . 0 0 1 8 . 0 0 2 0 . 0 0 2 2 . 0 0 2 4 . 0 0 2 6 . 0 0 2 8 . 0 0 3 0 . 0 0 3 2 . 0 0
2 0 0 0
4 0 0 0
6 0 0 0
8 0 0 0
1 0 0 0 0
1 2 0 0 0
1 4 0 0 0
1 6 0 0 0
1 8 0 0 0
2 0 0 0 0
2 2 0 0 0
2 4 0 0 0
T i m e - - >
A b u n d a n c e
T I C : O P S 0 8 0 9 2 . D
7 . 7 3
8 . 7 6
9 . 0 7
9 . 6 0
1 0 . 9 4
1 2 . 3 4
1 2 . 9 8
1 4 . 0 4
1 6 . 5 1
1 9 . 6 1
3 0 . 8 5
Hình 3.3. Sắc đồ hỗn hợ p chuẩn OPs 1000ppb vớ i tốc độ khí 1,4 ml/phút
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 51/99
42
Hình 3.4. Ảnh hƣở ng của tốc độ khí mang Heli đến đến diện tích pic
Hình 3.5. Ảnh hƣở ng của tốc độ khí mang Heli đến thời gian lƣu
Từ hình 3.4 và hình 3.5, chúng tôi thấy khi tốc độ khí mang Heli tăng lên thì
thời gian lƣu giảm, các pic vẫn tách r ờ i khỏi nhau một cách rõ ràng, diện tích pic
của các chất tăng không đáng kể. Chúng tôi thấy r ằng khi tăng tốc độ khí mang thì
tùy đối vớ i từng chất có ảnh hƣở ng khác nhau.
Để đảm bảo cho các chất đƣợ c tách hoàn toàn khỏi nhau và tính hiệu quả kinh
tế chúng tôi đã chọn tốc độ của dòng khí mang Heli là 1,2ml/phút (hình 3.2) cho các
nghiên cứu tiế p theo.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 52/99
43
3.1.6. Khảo sát nhiệt độ bộ phận kết nối (Interface)
Căn cứ vào tài liệu của hãng và tài liệu tham khảo [53],[55],[60], chúng tôi đã
tiến hành khảo sát nhiệt độ của bộ phận k ết nối GC-MS ở các mức 230oC, 250oC và
280oC với các điều kiện đã chọn cho thiết bị GC/MS theo mục 3.1.1 đến 3.1.5.
Nồng độ dung dịch hỗn hợ p chuẩn của các OP 1000ppb.
Các hoạt chất thuốc tr ừ sâu cơ phốt pho bao gồm: Thiazinon, Sulfotep,
Phorate, Disulfoton, Methyl parathion và Parathion đƣợ c chọn để khảo sát.
8 . 0 0 1 0 . 0 0 1 2 . 0 0 1 4 . 0 0 1 6 . 0 0 1 8 . 0 0 2 0 . 0 0 2 2 . 0 0 2 4 . 0 0 2 6 . 0 0 2 8 . 0 0 3 0 . 0 0
2 0 0 0
4 0 0 0
6 0 0 0
8 0 0 0
1 0 0 0 0
1 2 0 0 0
1 4 0 0 0
1 6 0 0 0
1 8 0 0 0
2 0 0 0 0
2 2 0 0 0
T i m e - ->
A b u n d a n c e
T I C : O P S 0 8 0 9 3 . D
8 . 3 9
9 . 4 6
9 . 8 0
1 0 . 3 6 1 1 . 1 4
1 1 . 7 4
1 3 . 1 8
1 3 . 4 21 3 . 8 0
1 4 . 9 1
1 7 . 3 7
2 0 . 5 4
Hình 3.6. Sắc đồ hỗn hợ p chuẩn OPs 1000ppb vớ i nhiệt độ k ết nối 230oC
Hình 3.7. Sắc đồ hỗn hợ p chuẩn OPs 1000ppb vớ i nhiệt độ k ết nối 250oC
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 53/99
44
8 . 0 0 1 0 . 0 0 1 2 .0 0 1 4 .0 0 1 6 .0 0 1 8 . 0 0 2 0 .0 0 2 2 .0 0 2 4 .0 0 2 6 .0 0 2 8 . 0 0 3 0 .0 0 3 2 .0 0
2 0 0 0
4 0 0 0
6 0 0 0
8 0 0 0
1 0 0 0 0
1 2 0 0 0
1 4 0 0 0
1 6 0 0 0
1 8 0 0 0
2 0 0 0 0
2 2 0 0 0
2 4 0 0 0
2 6 0 0 0
T i m e - ->
A b u n d a n c e
T I C : O P S 0 8 0 9 5 . D
8 . 3 9
9 . 4 6
9 . 8 0
1 0 . 3 7
1 1 . 7 5
1 3 . 1 9
1 3 . 4 31 3 . 8 1
1 4 . 9 1
1 7 . 3 8 2 0 . 5 5
3 0 . 8 6
Hình 3.8. Sắc đồ hỗn hợ p chuẩn OPs 1000ppb vớ i nhiệt độ k ết nối 280o
C
Hình 3.9. Ảnh hƣở ng của nhiệt độ k ết nối GC-MS đến thời gian lƣu
Từ hình 3.9 chúng tôi thấy r ằng nhiệt độ bộ phận k ết nối tại 250 oC thì thờ i
gian lƣu giảm và các píc vẫn tách khỏi nhau một cách rõ ràng. Còn tại nhiệt độ
230oC và 280 oC thì thời gian lƣu lớn hơn. Do đó để giảm thờ i gian cho quá trình
phân tích chúng tôi chọn nhiệt độ của bộ phận k ết nối là 250 oC cho các nghiên cứu
tiế p theo.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 54/99
45
Bảng 3.2a. Các thông số tối ƣu cho quá trình chạy sắc ký
TT Thông số Chỉ tiêu GC/MS1 Nhiệt độ nguồn ion hóa 230 oC
2 Nhiệt độ bộ phận ghép nối(interface)
250 oC
3 Nhiệt độ detecto 200 oC4 Nhiệt độ cổng bơm mẫu 250 oC5 Thể tích bơm mẫu 2 µl6 Chế độ bơm mẫu không chia dòng7 Khí mang Heli (99,999)
8 Cột tách DB-5MS
15m x 0,25mm x 0,25µm9 Tốc độ dòng khí mang qua cột tách 1,2 ml/phút
10 Chế độ chạy GC SIM và SCAN11 Điện thế detector 1,0 kV12 Áp suất đầu cột 71 kPa
13 Hệ bơm mẫu Tự động hoặc bằng tay
Bảng 3.2b. Chƣơng trình nhiệt độ cho nhóm OP
TT
Nhiệt độ cột GC
(oC)
Tốc độ tăng nhiệt độ
(oC/phút)
Thờ i gian duy trì
(phút)1 70 0 22 150 25 03 250 5 5
3.2. Đánh giá phƣơng pháp phân tích
3.2.1. Khảo sát lập đƣờng chuẩn
Tiến hành khảo sát sự phụ thuộc của diện tích pic sắc ký vào nồng độ của các
hợp chất cơ phốt pho để tìm giới hạn tuyến tính và lập đƣờng chuẩn. Từ dung dịchchuẩn gốc pha một dãy dung dịch chuẩn có nồng độ từ 50 ppb đến 1500 ppb từ
dung dịch chuẩn gốc 100 ppm và chuẩn trung gian 10 ppm. Các dung dịch chuẩn
đƣợc pha trong n-hexan.
Tiến hành bơm dung dịch hỗn hợp chuẩn OP vào hệ thống GC-MS theo các
điều kiện đã tối ƣu theo mục 3.1 (bảng 3.2a). Tại mỗi nồng độ lặp lại 3 lần, kết quả
thu đƣợc ở bảng 3.3.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 55/99
46
Bảng 3.3. Sự phụ thuộc của diện tích pic vào nồng độ OPs
Nồng
độ (ppb)
Diện tích pic
Thionazin Sulfotep Phorate Disulfoton Methyl parathion Parathion
Hexan - - - - - -
Hexan - - - - - -50 30742 36528 49817 40388 16061 24718
100 75072 85615 120343 75032 31823 38508
500 1004599 1335321 1315214 1309321 388318 468227
1000 2255328 2494752 3431041 2319532 1122661 1184222
1500 2559897 3772184 4217993 3807639 1686560 1876020
Bảng 3.4. Thời gian lƣu của các chất phân tích nhóm phốt pho hữu cơ
Chất phân tích
Thionazin Sulfotep Phorate DisulfotonMethyl
parathionParathion
Thời
gian lƣu tR (phút) 8,02 9,08 9,39 11,30 12,71 14,42
8 . 0 0 9 . 0 0 1 0 . 0 0 1 1 . 0 0 1 2 . 0 0 1 3 . 0 0 1 4 . 0 0 1 5 . 0 0 1 6 . 0 0 1 7 . 0 0
1 5 0 0
2 0 0 0
2 5 0 0
3 0 0 0
3 5 0 0
4 0 0 0
4 5 0 0
5 0 0 0
5 5 0 0
6 0 0 0
6 5 0 0
7 0 0 0
7 5 0 0
T i m e - - >
A b u n d a n c e
T I C : O P 2 1 1 0 6 . D
8 . 0 2 9 . 0 7
9 . 3 8
1 1 . 3 0
1 2 . 7 3
1 4 . 4 3
Hình 3.10. Sắc đồ hỗn hợ p chuẩn OP 50 ppb
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 56/99
47
8 . 0 0 9 .0 0 1 0 . 0 0 1 1 .0 0 1 2 . 0 0 1 3 . 0 0 1 4 .0 0 1 5 . 0 0 1 6 . 0 0 1 7 .0 0
2 0 0 0
3 0 0 0
4 0 0 0
5 0 0 0
6 0 0 0
7 0 0 0
8 0 0 0
9 0 0 0
1 0 0 0 0
1 1 0 0 0
1 2 0 0 0
1 3 0 0 0
1 4 0 0 0
T i m e - - >
A b u n d a n c e
T I C : O P 2 1 1 0 5 . D
8 . 0 2 9 . 0 7
9 . 3 8
1 1 . 3 0
1 2 . 7 1 1 4 . 4 3
Hình 3.11. Sắc đồ hỗn hợ p chuẩn OP 100 ppb
8 . 0 0 9 . 0 0 1 0 . 0 0 1 1 . 0 0 1 2 . 0 0 1 3 . 0 0 1 4 . 0 0
5 0 0 0
1 0 0 0 0
1 5 0 0 0
2 0 0 0 0
2 5 0 0 0
3 0 0 0 0
3 5 0 0 0
4 0 0 0 0
4 5 0 0 0
5 0 0 0 0
5 5 0 0 0
T i m e - ->
A b u n d a n c e
T I C : O P 2 1 1 0 4 . D
8 . 0 2
9 . 0 7
9 . 3 8
1 1 . 3 0
1 2 . 7 1
1 4 . 4 2
Hình 3.12. Sắc đồ hỗn hợ p chuẩn OP 500 ppb
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 57/99
48
8 . 0 0 9 . 0 0 1 0 . 0 0 1 1 . 0 0 1 2 . 0 0 1 3 . 0 0 1 4 . 0 0 1 5 . 0 0 1 6 . 0 0
1 0 0 0 0
2 0 0 0 0
3 0 0 0 0
4 0 0 0 0
5 0 0 0 0
6 0 0 0 0
7 0 0 0 0
8 0 0 0 0
9 0 0 0 0
1 0 0 0 0 0
1 1 0 0 0 0
1 2 0 0 0 0
1 3 0 0 0 0
T i m e - - >
A b u n d a n c e
T I C : O P 2 1 1 0 3 . D
8 . 0 2 9 . 0 6
9 . 3 8
9 . 9 2
1 1 . 3 0
1 2 . 7 1
1 4 . 4 3
Hình 3.13. Sắc đồ hỗn hợ pchuẩn OP 1000 ppb
8 . 0 0 9 . 0 0 1 0 . 0 0 1 1 . 0 0 1 2 . 0 0 1 3 . 0 0 1 4 . 0 0 1 5 . 0 0
1 0 0 0 0
2 0 0 0 0
3 0 0 0 0
4 0 0 0 0
5 0 0 0 0
6 0 0 0 0
7 0 0 0 0
8 0 0 0 0
9 0 0 0 0
1 0 0 0 0 0
1 1 0 0 0 0
1 2 0 0 0 0
1 3 0 0 0 0
1 4 0 0 0 0
1 5 0 0 0 0
1 6 0 0 0 0
1 7 0 0 0 0
1 8 0 0 0 0
1 9 0 0 0 0
T i m e - - >
A b u n d a n c e
T I C : O P 2 1 1 0 8 . D
8 . 0 2
9 . 0 8
9 . 4 0
9 . 9 2
1 1 . 2 9
1 2 . 7 2
1 4 . 4 4
Hình 3.14. Sắc đồ hỗn hợ p chuẩn OP 1500 ppb
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 58/99
49
Hình 3.15. Sự phụ thuộc của diện tích pic vào nồng độ Thionazin
và đƣờ ng chuẩn của Thionazin.
Hình 3.16. Sự phụ thuộc của diện tích pic vào nồng độ Sulfotep
và đƣờ ng chuẩn của Sulfotep.
y = 2365,9x - 124252
R 2 = 0,9979
y = 2368,7x - 135661
R 2 = 0,9991
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 59/99
50
Hình 3.17. S
ự ph
ụ thu
ộc c
ủa di
ện tích pic vào n
ồng độ Phorate
và đƣờ ng chuẩn của Phorate.
Hình 3.18. Sự phụ thuộc của diện tích pic vào nồng độ Disulfoton
và đƣờ ng chuẩn của Disulfoton.
y = 3596,4x - 204410
R 2 = 0,9988
y = 2443,3x – 121798
R 2 = 0,9983
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 60/99
51
Hình 3.19. Sự phụ thuộc của diện tích pic vào nồng độ Methyl parathion
và đƣờ ng chuẩn của Methyl parathion
Hình 3.20. Sự phụ thuộc của diện tích pic vào nồng độ Parathion
và đƣờ ng chuẩn của Parathion.
Từ các hình 3.15 đến hình 3.20 ta thấy: trong khoảng nồng độ của các chất từ
50 ppb đến 1000 ppb thì mối quan hệ giữa diện tích pic và nồng độ các chất OPs là
tuyến tính tốt vớ i R 2 > 0,9977.
3.2.2. Giới hạn phát hiện LOD và giới hạn định lƣợng LOQ [18],[22]
y = 1133,5x - 56168,1
R 2 = 0,9977
y = 1075,8x - 9082,2
R 2 = 0,9980
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 61/99
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 62/99
53
Thionazin: Y = 2368.733* X - 135661
---------------------------------------------------------
A -135661 38351.04
B 2368.733 68.26395
---------------------------------------------------------R 2 SD N P
---------------------------------------------------------
0.99917 8072.24 4 8.29E-04
---------------------------------------------------------
Sulfotep: Y = 2635.893X - 124252
Parameter Value Error
------------------------------------------------------------
A -124252 39470.4
B 2635.893 70.25639------------------------------------------------------------
R 2 SD N P
------------------------------------------------------------
0.9979 8592.09 4 7.10E-04
Phorate: Y = 3596.39X - 204410
Parameter Value Error
---------------------------------------------------------
A -204410 62609.21
B 3596.393 111.4429
--------------------------------------------------------
R 2 SD N P
--------------------------------------------------------
0.9988 12109.48 4 9.59E-04
Disulfoton: Y = 2443.31X - 121798
Parameter Value Error
------------------------------------------------------------
A -121798 32736.69
B 2443.31 58.27054
------------------------------------------------------------
R 2 SD N P
------------------------------------------------------------
0.9983 8449.196 4 5.68E-04
------------------------------------------------------------
Methyl parathion: Y = 1075.873X - 9082.2Parameter Value Error--------------------------------------------------------A -59082.2 15445B 1075.873 27.49173---------------------------------------------------------R 2 SD N P--------------------------------------------------------
0.99804 7570.895 4 6.52E-04
Parathion: Y = 1133.543X - 56168.1Parameter Value Error------------------------------------------------------------A -56168.1 17544.85B 1133.543 31.22943------------------------------------------------------------R 2 SD N P------------------------------------------------------------
0.99773 7522.039 4 7.58E-04
Bảng 3.6. LOD và LOQ của phƣơng pháp
Chất phân tích Phƣơng trình hồi quy
y = a + bxHệ số góc
(b)
Độ lệchchuẩn (Sy)
LOD(ng/ml)
LOQ(ng/ml)
Thionazin y = 2368,73x - 135661 2368,73 8072,04 10,22 34.08Sulfotep y = 2635,89x - 124252 2635,89 8592,09 9,78 32,60
Phorate y = 3596,39 - 204410 3596,39 12109,48 10,10 33,67
Disulfoton y = 2443,31x - 121789 2443,31 8449,19 10,37 34,58
Methyl parathion
y = 1075,87x - 9082 1075,87 7570,89 21,11 70,37
Parathion y = 1133,54x - 56168 1133,54 7522,04 19,91 66,36
b) Cách 2: Phương pháp pha loãng mẫ u
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 63/99
54
Để xác định giớ i hạn phát hiện, chúng tôi dùng chuẩn hỗn hợ p 50 ppb pha
trong cơ chất là dƣa chuột sạch r ồi tiến hành pha loãng cho tới khi thu đƣợ c chiều
cao chất phân tích gấ p 3 lần tín hiệu đƣờ ng nền (S/N ≥ 3). Từ hình 3.22; 3.23 và
bảng 3.7; 3.8 thu đƣợc nhƣ sau: giớ i hạn phát hiện của Thionazin, Sulfotep, Phorate
và Disulfoton là 10 ppb; giớ i hạn phát hiện của Methyl parathion và Parathion là
20ppb. Do đó giớ i hạn định lƣợ ng Thionazin, Sulfotep, Phorate và Disulfoton là
33ppb; giớ i hạn định lƣợ ng của Methyl parathion và Parathion là 66 ppb.
Nhận xét: Cả hai phƣơng pháp xác định LOD, LOQ là tính theo phƣơng trình
hồi quy đƣờ ng chuẩn và pha loãng mẫu đều cho giá tr ị tƣơng đƣơng nhau.
8 . 0 0 9 . 0 0 1 0 . 0 0 1 1 . 0 0 1 2 . 0 0 1 3 . 0 0 1 4 . 0 0 1 5 . 0 0 1 6 . 0 0 1 7 . 0 0
1 5 0 0
2 0 0 0
2 5 0 0
3 0 0 0
3 5 0 0
4 0 0 0
4 5 0 0
5 0 0 0
5 5 0 0
6 0 0 0
6 5 0 0
7 0 0 0
7 5 0 0
T i m e - - >
A b u n d a n c e
T I C : O P 2 1 1 0 6 . D
8 . 0 2 9 . 0 7
9 . 3 8
1 1 . 3 0
1 2 . 7 3
1 4 . 4 3
Hình 3.21. Sắc đồ hỗn hợ p chuẩn OP 50 ppb
8 . 0 0 9 . 0 0 1 0 . 0 0 1 1 . 0 0 1 2 . 0 0 1 3 . 0 0 1 4 . 0 0 1 5 . 0 0 1 6 . 0 0
1 5 0 0
2 0 0 0
2 5 0 0
3 0 0 0
3 5 0 0
4 0 0 0
4 5 0 0
5 0 0 0
5 5 0 0
6 0 0 0
6 5 0 0
7 0 0 0
7 5 0 0
8 0 0 0
8 5 0 0
9 0 0 0
9 5 0 0
T i m e - - >
A b u n d a n c e
T I C : O P 2 1 1 0 7 . D
8 . 0 4 9 . 0 7
9 . 4 0 1 1 . 2 9
1 2 . 9 6 1 4 . 4 4 1 6 . 1 7
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 64/99
55
Hình 3.22. Sắc đồ chuẩn hỗn hợ p OP 20 ppb
Hình 3.23. Sắc đồ chuẩn hỗn hợ p OP 10 ppb
Bảng 3.7. Giới hạn phát hiện của Thionazin, Sulfotep, Phorate, Disulfoton
Bảng 3.8. Giới hạn phát hiện của Methyl parathion và parathion
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 65/99
56
3.2.3. Độ lặp lại của thiết bị
Để đánh giá độ lặ p lại của thiết bị, chúng tôi tiến hành khảo sát độ lặ p lại ở 3
nồng độ trong khoảng tuyến tính là: 50 ppb, 500 ppb và 1000 ppb. K ết quả chỉ ra ở
bảng 3.9, 3.10 và 3.11.
Bảng 3.9. Độ lặp lại của thiết bị tại nồng độ các OP 50 ppb
Thionazin Sulfotep Phorate Disulfoton
Methyl
parathion Parathion1 30644 36812 49087 40238 15889 247092 31003 37107 52032 43253 17200 256523 28063 36998 46981 38678 16578 240114 32342 35773 47889 42769 15446 262325 30935 32515 51278 39804 17442 23899
Giá trị trungbình
30617 35784 49599 40978 16545 24902
Độ lệchchuẩn 699 850 963 877 366 456
% RSD 5,10 5,31 4,34 4,79 4,94 4,10
Bảng 3.10. Độ lặp lại của thiết bị tại nồng độ các OP 500 ppb
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 66/99
57
Thionazin Sulfotep Phorate DisulfotonMethyl
parathionParathion
1 1004769 1335481 1334367 1308970 389131 469001
2 1009234 1340325 1355718 1311327 389806 4701883 1014186 1327821 1353523 1299732 390348 469973
4 1111623 1338112 1345988 1379321 398967 459988
5 1080037 1395653 1420023 1415718 377883 468227
6 1033464 1414653 1391254 1335321 410283 490122Giá trị
trung bình1042194 1358648 1366953 1341790 392601 471121
Độ lệchchuẩn
17899 15009 13115 18856 4476 4098
% RSD 4,21 2,71 2,35 3,44 2,79 2,13
Bảng 3.11. Độ lặp lại của thiết bị tại nồng độ các OP 1000 ppb
Thionazin Sulfotep Phorate DisulfotonMethyl
parathionParathion
1 2254328 2489752 3433223 2319678 1124598 1185252
2 2284528 2543910 3502874 2427653 1196293 1202892
3 2085624 2398823 3398002 2289747 1095483 12098234 2301279 2601342 3289456 2480961 1218853 1127643
5 2260457 2424387 3532448 2308702 1209826 1159021
Giá trịtrung bình
2237443 2492643 3430764 2365319 1168623 1176720
Độ lệchchuẩn
86877 83530 95631 84071 55786 33760
% RSD 3,88 3,35 2,79 3,55 4,77 2,87
Thực nghiệm cũng cho thấy khi bơm lặ p lại 5 lần tại nồng độ 50 ppb, 500 ppb
và 1000 ppb theo các điều kiện tối ƣu tìm đƣợ c thì thiết bị có độ ổn định cao vớ i
RSD < 6 % (theo bảng 3.9; 3.10 và 3.11).
3.3. Khảo sát điều kiện chiết tách
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 67/99
58
3.3.1. Khảo sát chọn dung môi chiết
Để tách chiết các chất phân tích nhóm phốt pho hữu cơ ra khỏi nền mẫu, sau
khi tham khảo tài liệu [8],[12],[20],[21],[27],[32],[49],[50],[54],[61] chúng tôi chọn
hai loại dung môi là aceton và acetonitril để khảo sát theo các điều kiện để lấy chất
phân tích.
+ Các hoạt chất phân tích khảo sát gồm: Thionazin, Sulfotep, Phorate, Methyl
parathion, Parathion
+ Điều kiện tối ƣu cho thiết bị GC/MS theo mục 3.1
+ Cột chiết pha r ắn là C18
+ Các bƣớ c thực hiện theo mục 2.2.3K ết quả thu đƣợc nhƣ sau (hình 3.24 - 3.25 và bảng 3.12):
Hình 3.24. Sắc ký đồ các chất phân tích 200ppb chiết bằng dung môi Acetone
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 68/99
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 69/99
60
3.3.2. Khảo sát dung môi rử a giải
Các hoạt chất dùng để khảo sát gồm: Thionazin, Sulfotep, Phorate, Methyl
parathion, Parathion đƣợ c chiết ra khỏi nền mẫu vớ i dung môi aceton theo quy trình
mục 2.2.3; điều kiện tối ƣu cho thiết bị đo GC/MS theo mục 3.1. Đối tƣợ ng nghiên
cứu là các mẫu rau quả có nền mẫu phức tạp. Do đó, cần phải có quá trình làm sạch
mẫu trƣớc khi bơm vào máy. Theo các tài liệu tham khảo [8],[11],[23],[27],[32],
[42],[52],[65] chúng tôi sử dụng phƣơng pháp chiết pha r ắn vớ i cột C18 để làm sạch
mẫu và đƣợ c r ửa giải bằng hỗn hợ p các hỗn hợ p dung môi khác nhau:
Loại I: hexan:petroleum ete (1:1)
Loại II: aceton:petroleum ete (1:1)Loại III: hexan:aceton (5:1)
Hình 3.26. Sắc ký đồ các chất phân tích r ửa giải bằng hỗn hợ p dung môi loại I
Hình 3.27. Sắc ký đồ các chất phân tích r ửa giải bằng hỗn hợ p dung môi loại II
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 70/99
61
Hình 3.28. Sắc ký đồ các chất phân tích r ửa giải bằng hỗn hợ p dung môi loại III
Bảng 3.13. K ết quả khảo sát loại dung môi r ửa giải đối vớ i các chất phân tích
Dungmôi
Thionazin Sulfotep Phorate DisulfotonMethyl
parathionParathion
Aceton:Petroleum ether
(1:1)Loại I
134037 140850 229209 140873 89272 62769Diện tích
pic
113,57 96,97 129,99 95,59 158,69 138,22 Nồng độ
thu đƣợ c56,79 48,49 65,00 47,80 79,35 69,11 R(%)2,32 3,01 3,67 4,12 3,88 5,06 % RSD
Hexan:Petroleum ether
(1:1)Loại II
177805 196093 263312 202145 106930 77376Diện tích
pic
131,15 113,72 139,55 118,23 172,41 130,39 Nồng độ thu đƣợ c
65,58 56,86 69,78 59,12 86,21 65,20 R(%)3,28 2,77 5,04 3,32 4,11 4,25 % RSD
Hexan :Aceton(5:1)
Loại III
304679 304744 366920 278383 134070 92633Diện tích
pic
175,34 164,75 168,49 154,01 177,25 162,98 Nồng độ thu đƣợ c
87,67 82,37 84,24 79,75 85,62 81,49 R(%)3,42 4,16 3,79 3,06 4,55 3,28 % RSD
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 71/99
62
Hình 3.29. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc hiệu suất thu hồi
chất phân tích vào các loại dung môi r ửa giải
Từ bảng 3.12 và hình 3.29 ta thấy khi r ửa giải các chất phân tích bằng 3 loại
dung môi khác nhau, hiệu suất thu hồi đối vớ i hỗn hợ p dung môi n-hexan:acetone
(5:1) là tốt nhất nằm trong khoảng từ 80% đến 86% vớ i RSD <5%. Do đó chúng tôi
chọn hỗn hợ p dung môi n-hexan:acetone (5:1) cho các nghiên cứu tiế p theo.
3.3.3. Khảo sát thể tích dung môi rửa giải
Các hợ p chất cơ phốt pho đƣợ c chiết ra khỏi mẫu bằng aceton theo mục 3.3.1
đƣợ c làm sạch bằng cách cho qua cột C18 và dùng hỗn hợ p dung môi hexan :
acetone (5:1) theo và 3.3.2; điều kiện tối ƣu cho thiết bị GC/MS theo mục 3.1. Theo
các tài liệu tham khảo [8],[11],[32],[42],[51],[56],[66] chúng tôi tiến hành khảo sát
thể tích dung môi r ửa giải vớ i nồng độ của các chất phân tích là 1000ppb. K ết quả
chỉ ra ở bảng 3.14.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 72/99
63
Bảng 3.14. Hiệu suất r ửa giải từng phân đoạn vớ i hỗn hợ p chuẩn OP 1000ppb
V r ửa giải
Hoạt chất
PĐ1 5 ml(%)
PĐ2 5 ml(%)
PĐ3 5 ml(%)
Tổng
(%)Thionazin 77,2 15,5 0 92,7
Sulfotep 74,3 17,1 0 91,4
Phorate 82,8 11,9 0 94,7
Disulfoton 82,6 8,1 0 90,7
Methyl parathion 85,7 5,6 0 91,3
Parathion 79,9 13,7 0 93,6
Nh ận xét: Từ bảng 3.14 ta thấy hiệu suất thu hồi của các chất phân tích tƣơng
đối cao sau khi r ửa giải ở phân đoạn 1 và r ửa gần nhƣ toàn bộ ở phân đoạn 2. Do
đó, để vừa đạt đƣợ c hiệu suất thu hồi cao vừa đỡ tốn dung môi, chúng tôi chọn thể
tích r ửa giải là 10ml cho các nghiên cứu tiế p theo (Thể tích dung môi r ửa giải này
có thể thay đổi tùy thuộc vào đối tƣợ ng mẫu nghiên cứu).
3.4. Đánh giá độ chính xác của phƣơng pháp
Độ chính xác của phƣơng pháp phân tích có ý nghĩa quyết định giá xem
phƣơng pháp phân tích có khả năng ứng dụng hay không. Theo ISO 5725:1994 độ
chính xác của phƣơng pháp (accuracy) đƣợc đánh giá qua độ đúng (truness) và độ
chụm (precision) [17],[22].
Trong đó độ đúng đƣợc đánh giá qua độ chệch - Bias (tƣơng đƣơng vớ i hiệu
suất thu hồi - Recovery) bao gồm độ chệch trong nội bộ phòng thí nghiệm(Laboratory bias) và thử nghiệm liên phòng .Với độ chụm chúng tôi đánh giá qua
độ lệch chuẩn lặ p lại.
Độ chụm là đại lƣợng dùng để chỉ mức độ gần nhau của các giá tr ị riêng lẻ xi
của các phép đo lặ p lại. Nói cách khác độ chụm đƣợc dùng để chỉ sự sai khác giữa
các giá tr ị xi so vớ i giá tr ị trung bình x , đại lƣợng đặc trƣng cho độ chụm là độ lệch
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 73/99
64
chuẩn tƣơng đối %RSD (hay còn đƣợ c gọi là hệ số biến thiên CV) đƣợ c tính theo
các công thức dƣới đây [17],[22]:
100(%) tbS
SD RSD
Trong đó: SD là độ lệch chuẩn
Stb là diện tích trung bình của n lần chạy sắc ký
Độ chụm đƣợ c tính toán dựa trên việc làm thí nghiệm lặ p lại nhiều mẫu vớ i
các điều kiện hóa chất, thuốc thử và thiết bị nhƣ nhau để đánh giá độ chụm của
phƣơng pháp phân tích.
Chúng tôi tiến phân tích trên hai nền mẫu rau cải và cà chua, sử dụng phƣơng
pháp thêm chuẩn. Tại mỗi mức thêm chuẩn mức 0,05 mg/kg nằm trong khoảng theo
MRLs của Nhật và EU, làm lặ p 5 mẫu, tính hiệu suất thu hồi và độ lệch chuẩn lặ p
lại, độ chụm của phƣơng pháp phân tích.
Bảng 3.15. Hiệu suất thu hồi và RSD của các chất phân tích
vớ i các mẫu thêm chuẩn 0,05 mg/kg
Hoạt chấtCải ngọt Cà chua
R (%) RSD (%) R (%) RSD (%)
Thionazin 72 2,8 89 3,3
Sulfotep 85 3,4 94 1,2
Phorate 88 2,3 79 4,1
Disulfoton 86 4,1 85 3,6
Methyl parathion 81 1,9 91 2,4
Parathion 90 2,6 87 2,8
Từ bảng 3.14 chúng tôi nhận thấy r ằng hiệu suất thu hồi của phƣơng pháp nằm
trong khoảng 79% đến 94% vớ i %RSD <5%.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 74/99
65
3.5. Phân tích mẫu thực tế
Sau khi nghiên cứu các điều kiện tách chiết các hợ p chất OP, chúng tôi tiến
hành phân tích một số mẫu thực. Đối tƣợ ng mẫu là một số loại rau quả sau: dƣa leo,
táo đỏ, nho, cải xanh, bắ p cải. Các mẫu rau và quả trƣớc khi đem phân tích cần phải
xử lí sơ bộ. Các mẫu đƣợc xác định tr ực tiế p và thêm chuẩn, mỗi mẫu đƣợ c làm lặ p
lại 3 lần.
a) Các điều kiện thí nghiệm
Phần GC/MS: cột DB5-MS hoặc tƣơng đƣơng; Khí mang Heli (99,999);
Tốc độ khí mang 1,2 ml/phút; Chế độ bơm mẫu không chia dòng; Thể tích bơm
mẫu 2 µl; Nhiệt độ cổng bơm mẫu 250o
C; Chƣơng trình nhiệt độ cho buồng cột: 70oC duy trì trong 2 phút, tăng 25 oC đến 150 oC, tăng 5 oC đến 250 oC duy trì trong 5
phút.
Nhiệt độ bộ phận ghép nối 250 oC; Nhiệt độ nguồn ion hóa: 230 oC; Nhiệt độ
detetor: 200 oC; Chế độ chạy GC: SIM; Điện thế detector: 1 kV; Áp suất đầu cột: 71
kPa.
Phần xử lý mẫ u: Cân 10 g mẫu chính xác tớ i 0,1 mg vào ống ly tâm. Cho
vào 40 ml acetone, đồng nhất bằng thiết bị Ultra-Turrax vớ i tốc độ 13500 vòng/phút
trong 3 phút. Thêm lần lƣợ t 20 ml petroleum ether, 20 ml dichlorometane và thêm
khoảng 10 g natri sulphat khan để loại nƣớ c, đồng nhất 1 phút, ly tâm 30 phút ở tốc
độ 5000 vòng/phút ta thu đƣợ c dịch chiết.
Làm sạch dịch chiết bằng phƣơng pháp chiết pha r ắn vớ i cột C18: đổ 10 ml
dung môi n-hexan cho chảy qua cột vớ i tốc độ 1 ml/phút. Chuyển 8 ml dịch chiết
trên cho vào cột đã hoạt hóa. Để dịch chảy tự nhiên, sau đó dùng 10 ml hỗn hợ p
dung môi n-hexan : acetone (5:1) để r ửa giải (chia làm 2 lần). Thu hồi dịch r ửa giải,
làm bay hơi dƣớ i luồng khí nitơ ở nhiệt độ 30oC tớ i cắn. Hòa tan cắn trong 1 ml n-
hexan r ồi đem phân tích bằng GC-MS.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 75/99
66
b) K ết quả thí nghiệm
8 . 0 0 9 . 0 0 1 0 . 0 0 1 1 . 0 0 1 2 . 0 0 1 3 . 0 0 1 4 . 0 0 1 5 . 0 0
3 0 0 0
4 0 0 0
5 0 0 0
6 0 0 0
7 0 0 0
8 0 0 0
9 0 0 0
1 0 0 0 0
1 1 0 0 0
1 2 0 0 0
1 3 0 0 0
1 4 0 0 0
1 5 0 0 0
1 6 0 0 0
1 7 0 0 0
1 8 0 0 0
1 9 0 0 0
2 0 0 0 0
2 1 0 0 0
2 2 0 0 0
T i m e - - >
A b u n d a n c e
T I C : O P 5 1 2 7 . D
M
e
t
h
y
l
p
a
r
a
D
i
s
u
l
f
o
t
o
n
P
h
o
r
a
t
e
T
h
i
o
n
a
z
i
n
Hình 3.30. Sắc ký đồ của mẫu rau cải xanh không thêm chuẩn
Hình 3.31. Sắc ký đồ của mẫu rau cải xanh thêm chuẩn 200µg/kg
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 76/99
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 77/99
68
Phorate
Disulfoton
Methyl parathion
Parathion
-
-
-
-
0,5
0,5
0,2
0,2
5. Táo đỏ
Thiazinon
Sulfotep
Phorate
Disulfoton
Methyl parathionParathion
-
-
-
-
--
0,2
0,2
0,5
0,5
0,20,2
S ắc ký đồ xem
ph ụ l ục 6
(- ): Không xác định thấ y
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 78/99
69
Chƣơng 4. KẾT LUẬN
Trên cơ sở các k ết quả thực nghiệm đã nghiên cứu để xác định dƣ lƣợ ng hóa
chất bảo vệ thực vật nhóm cơ phốt pho trong một số loại rau quả bằng phƣơng phápsắc ký khí khối phổ, chúng tôi đã thu đƣợ c các k ết quả sau:
1. Nghiên cứu và tối ƣu hóa đƣợc các điều kiện chạy sắc ký khí khối phổ nhƣ:
tốc độ khí mang, lò, cột sắc ký, detector.
2. Nghiên cứu và đánh giá đƣợ c khoảng tuyến tính, giớ i hạn phát hiện và giớ i
hạn định lƣợ ng của các chất cơ phốt pho. Độ lặ p lại và độ thu hồi của phƣơng
pháp.
3. Nghiên cứu và đƣa ra điều kiện tối ƣu để chiết tách và làm sạch các hợ p chất
cơ phốt pho trong một số loại rau quả.
4. Đƣa ra quy trình phân tích xác định đồng thời dƣ lƣợ ng hóa chất bảo vệ thực
vật nhóm phốt pho trong một số loại rau quả bằng phƣơng pháp sắc ký khí
khối phổ.
5. Tiến hành phân tích trên 05 mẫu rau quả trên địa bàn Hà Nội và phát hiện mẫu
rau cải xanh có chứa dƣ lƣợ ng Methyl parathion (Vofatox) 0,102 mg/kg nhƣngvẫn dƣớ i mức hàm lƣợ ng tối đa cho phép của WHO/FAO.
Từ các k ết quả thu đƣợ c chúng tôi nhận thấy có thể áp dụng phân tích dƣ
lƣợ ng thuốc tr ừ sâu nhóm cơ phốt pho trong các loại rau quả với độ tin cậy cao.
Đây là một phƣơng pháp có nhiều ƣu điểm trong phân tích các chất nhóm phốt pho
hữu cơ khi k ết hợp đƣợc các phƣơng pháp cổ điển và phƣơng pháp hiện đại.
Ki ế n ngh ị :
Do thờ i gian gấp rút, phƣơng pháp nghiên cứu còn tồn tại một số vấn đề nhƣchƣa đánh giá độ không đảm bảo đo và do điều kiện hạn chế của phòng thí nghiệm
nên chƣa so sánh k ết quả phân tích so với các phƣơng pháp phân tích khác. Vì vậy
trong thờ i gian tớ i, luận văn sẽ tiế p tục hoàn thiện những vấn đề trên và tiến hành
nghiên cứu xây dựng phƣơng pháp xác định dƣ lƣợ ng thuốc BVTV các nhóm khác
nhƣ clo hữu cơ, cacbamat, pyrethroid….
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 79/99
70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Bộ Nông nghiệ p và phát triển Nông thôn (2010), Quyết định số 23/2007/QĐ-
BNN của Bộ trưở ng Bộ Nông nghiệ p và phát triể n Nông thôn về việc ban
hành danh mục thuố c BVTV sử d ụng trong nông nghiệ p, Hà Nội.
2. Bộ Nông nghiệ p và Phát triển Nông thôn (2011), Danh mục các loại thuốc đượ c
phép, hạn chế và cấ m sử d ụng ở Việt Nam (Ban hành kèm theo Thông tư số
36/2011/TT- BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ tr ưở ng Bộ Nông
nghiệ p và Phát triể n Nông thôn), Hà Nội.3. Bộ Nông nghiệ p và Phát triển Nông thôn (1999), Phương pháp lấ y mẫ u kiể m
định chất lượng và dư lượ ng thuố c BVTV 10TCN 386-99, Hà Nội.
4. Cổng thông tin điện tử Bộ Nông Nghiệ p và Phát triển Nông thôn (2009), Dư
lượ ng thuố c tr ừ sâu ở rau quả Ấn Độ tăng cao, www.agroviet.gov.vn.
5. Cục Bảo vệ thực vật, phòng quản lý thuốc (1998), Tình hình sử d ụng thuố c
BVTV ở Việt Nam và t ồn dư thuốc BVTV trong đất, nướ c, nông sản, Hội thảo
quản lý thuốc BVTV - Dự án SEMA, Hà Nội.
6. Đƣờ ng Hồng Dật (1996), T ừ điể n bách khoa bảo vệ thự c vật , NXB Nông
nghiệ p, Hà Nội.
7. Bùi Sỹ Doanh, Lê Ngọc Quỳnh, Phạm Bình Quyền (1995), Đánh giá đúng diễ n
biến dư lượ ng thuố c bảo vệ thự c vật trong cây tr ồng ở đ iề u kiện Việt Nam
nhằ m bảo vệ sứ c khỏe con ngườ i, Tạ p chí BVTV số 3 (141), tr 42-45.
8. Bùi Sỹ Doanh (2001), Nghiên cứu phân tích, đánh giá dư lượ ng thuố c tr ừ sâu
Cypermethin đố i vớ i rau, quả, đất và nướ c, Luận án tiến sĩ hóa học, Trƣờ ng
ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐH Quốc gia Hà Nội.
9. Đỗ Hàm (2007), Hóa chấ t dùng trong nông nghiệ p và sứ c khỏe cộng đồng , NXB
Lao động và Xã hội, Hà Nội.
10. Đào Văn Hoằng (2005), K ỹ thuật t ổ ng hợ p các hóa chấ t bảo vệ thự c vật , NXB
Khoa học và K ỹ thuật, Hà Nội, tr. 299-325.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 80/99
71
11. Tr ần Việt Hùng (2006), Khảo sát và nghiên cứu phân tích dư lượ ng một số hóa
chấ t bảo vệ thự c vật trong dượ c liệu, Luận án tiến sĩ dƣợ c học, Trƣờng ĐH
Dƣợ c Hà Nội.
12. Nguyễn Đức Huệ, Nguyễn Nhị Hà (2003), Nghiên cứu phương pháp phân tích
dư lượ ng hóa chấ t bảo vệ thự c vật tron g nướ c sử d ụng cột chiế t pha r ắ n than
hoạt tính oxy k ế t hợ p vớ i sắ c ký khí khố i phổ , Tạ p chí phân tích Hóa, lý và
sinh học, tậ p 8, số 1-2003, tr 27-33.
13. Lê Văn Khoa (1999), Nông nghiệp và môi trườ ng , NXB Giáo dục, Hà Nội.
14. Phạm Luận, Tr ần Chƣơng Huyến, Từ Vọng Nghi (1990), M ột số phương pháp
phân tích điện hóa hiện đại, ĐHTH Hà Nội15. Nguyễn Tr ần Oánh, Nguyễn Văn Viên, Bùi Trọng Thủy (2007), Giáo trình sử
d ụng thuố c bảo vệ thự c vật , Trƣờng ĐH Nông nghiệ p Hà Nội.
16. Phạm Bình Quyền, Nguyễn Văn Sản, Vũ Minh Hoa, Bùi Sỹ Doanh, Lê Ngọc
Quỳnh (1995), Thuố c bảo vệ thự c vật và ảnh hưở ng của chúng đế n môi
trườ ng và sứ c khỏe ở Việt Nam, Chƣơng trình Khoa học Công nghệ cấ p Nhà
nƣớ c về bảo vệ môi trƣờ ng (KT-02), Hà Nội.
17.
TCVN 6910-(1-6) (2001), Độ chính xác (Độ đúng và độ chụm) của phương
pháp đo và kế t quả đo, NXB Khoa học và K ỹ thuật, Hà Nội tr 1-6.
18. TCVN 5139:2008, CAC/GL 33-1999 (2008), Phương pháp khuyế n cáo l ấ y mẫ u
để xác định dư lượ ng thuố c bảo vệ thự c vật phù hợ p vớ i các giớ i hạn dư
lượ ng t ối đa (MRL), Tiêu chẩn quốc gia, Hà Nội.
19. TCVN 4719:1989 (2008), Thuố c bảo vệ thự c vật trong thóc g ạo và đậu tương -
Phương pháp xác định dư lượ ng Methyl parathion, Tiêu chuẩn quốc gia, Hà
Nội.
20. TCVN 8049:2009 (2009), Gạo - Xác định đa dư lượ ng thuố c bảo vệ thự c vật -
Phương pháp sắ c ký khí , Tiêu chuẩn quốc gia, Hà Nội.
21. Lê Trƣờ ng (1993), S ổ tay tra cứ u sử d ụng thuố c bảo vệ thự c vật dùng cho nông
dân, NXB Nông nghiệ p, Hà Nội.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 81/99
72
22. Tạ Thị Thảo (2009), Giáo trình giảng d ạ y thố ng kê trong hoá phân tích,
Trƣờng ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội.
23. Phùng Thị Thanh Tú (1994), Nghiên cứu phân tích, đánh giá tồn lượ ng hóa
chấ t bảo vệ thự c vật và tình tr ạng ô nhiễm môi trườ ng ở một số t ỉ nh miề n
Trung, Luận án phó tiến sĩ hóa học, Trƣờng ĐH Tổng hợ p Hà Nội.
24. Tr ần Quốc Tuấn (1994), Nghiên cứu các phươ ng pháp tách, làm giàu và xác
định lượ ng vế t một số hóa chấ t bảo vệ thự c vật t ồn dư trong môi trường nướ c
và đấ t, Luận án phó tiến sĩ hóa học, Trƣờng ĐH Tổng hợ p Hà Nội.
25. Phạm Hùng Việt (2003), Cơ sở lý thuyế t của phương pháp sắ c ký khí , Nhà xuất
bản khoa học và k ỹ thuật, Hà Nội, tr. 35-43.26. Phạm Hùng Việt, Tr ần Thị Liễu, Hoàng Thị Tuệ Minh (2003), Dư lượ ng thuố c
tr ừ sâu t ại một số hồ điể n hình miề n Bắ c Việt Nam, Tạ p chí phân tích Hóa,
Lý và Sinh học, tậ p 8, số 3-2003, tr 45-50.
TIẾNG ANH
27. Alvin Chai Lian Kuet and Lau Seng (2004), Solid - phase extraction cleanup
method for the determination of organophosphorous pesticides in vegetables,
Malaysian Journal of Chemistry, Vol 6, No.1, pp. 28-38.
28. Ameerali Adeali (2006), Risk management and occupational safety and health
practices in Singapore, The 22st annual conference of the Pacific Occupational
Safety and Health Organization, Bangkok, Thailand pp. B127-32.
29. A. Guiberteau , T. Galeano Diáz, F. Salinas, J.M. Ortiz (1995), Indirect
voltammetric determination of carbaryl and carbofuran using partial least
squares calibration, Analytyca Chimica Acta, 305, pp. 219 - 226.
30. Beard J, Sladden T, Morgan G (2003) May; 111(5): 724 - 30, Health impacts of
pesticide exposure ill a cohort of outdoor workers, New south Wales, Australia.
31. Blaha, J.J and P.J. Jackson (1985), Multiresidue method for quantitative
determination of organophosphorus pesticides in foods, J. Assoc. Off. Anal.
Chem. 68: 1095 - 1077.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 82/99
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 83/99
74
electro-chromatography, Published March 1, 2009, Publication Number 5990-
3379EN.
41. Gordon Ross, Kaho Minoura, Agilent Technologies Inc., (2009), Analysis of
paraquat and diquat by CE/MS , Published March 1, 2009, Publication Number
5990-3400EN.
42. Haib J., Hofer I. & Renaud J.M. (2003), Analysis of multiple pesticide residues in
tobacco using pressurized liquid extraction, automated solid-phase extraction
clean-up and gas chromatography - tendem mass spectrometry, Journal of
Chromatography A 1020: 173-187.
43.
Hans G.J.Mol, Ruud C.J. Van Dam, Odile M.Steijger (2003), Determination of polar organophosphorous pesticides in vegetables and fruits using
chromatography with tandem mass spectrometry: selection of extraction
solvent , Journal of Chromatography A, 1015 pp. 119-127.
44. Haye’s (2010), Handbook of Pesticide Toxicology, Third Edition, Volume 1,
Academic press is an imprint of Elsevier.
45. Ian A. Fowlis (2010), Gas Chromatography, Analytical Chemistry by open
learning.
46. ILO (2006), Healthy Workplace 101 - A new millenium, 26 th international
congress on occupational Health, Singapore, pp 26-45.
47. ILO (2000), Safe and health in used chemical agriculture, Labuor Publish
Geneva.
48. James S. Fritz (2005), Analytical Solid - Phase Extraction, Wiley-VCH.
49. Lee, S. M., M.L. Parathekis, H.C. Feng (1991), Multipesticide residue method for
fruits and vegetables, Fresenius Z. Anal. Chem. 339: 376-383.
50. Leoni V., A.M. Caricchia and S.Chiavarini (1992), Multiresidue method for
quantitation of organonphosphorus pesticides in vegetables and animal foods, J.
Assoc. Off. Anal. Chem. Int 75: 511 - 518.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 84/99
75
51. Ligang Wang, Yongchao Liang, Xin Jiang (2008), Analysis of eight
organophosphorus in fresh vegetables retailed in agricultural product markets
of Nanjing, China, Bull Environ Contam Toxicol 81, pp. 377-382.
52. Lutz Alder, Kerstin Greulich, Günther Kempe, and Bärbel Vieth (2006), Residue
analyis of 500 high priority pesticides: Better by GC-MS or LC-MS/MS .
53. Magdic S., Pawliszyn J. (1996), Analysis of organochlorine pesticides using solid-
phase microextraction, J. Chromatogaphy. A, vol 723, p.p. 111-122.
54. Masuru Kawasaki, Tsuyoshi Inoue, Katsuharu Fukuhara, Sadao Uchiyama (1999),
Study on GC/MS (SIM) for determination of carbamate and organonitrogen
pesticides in foods with simple clean-up by SPE method , J. Japan, Vol 4, No. 555. Meggs W. J. (2003), Poisoning with organophosphorous pesticides can cause
sensory and moto, Derpartement of Emergency Medicine, Division of
Toxicology, Brody School of Medicine at East Carolina University, USA,
41(6): 883-6 .
56. Min Liu, Yuki hashi, Yuanyuan Song, Jin - Ming Lin (2005), Simultaneous
determination of carbamate and organophosphorous pesticide in fruits and
vegetables by liquid chromatography - mass spectrometry, Journal of
Chromatography A, 1097: 183-187.
57. Min Liu, Yuki hashi, Yuanyuan Song, Jin-Ming Lin (2006), Determination of
carbamate and organophosphorous pesticide in fruits and vegetables by liquid
chromatography-mass spectrometry dispersive solid phase extraction, China J
Anal Chem, 34(7), pp. 941-945.
58. Philip L. Wylie and Bruce D. Quimby, Agilent Technologies Inc, (1998), A
method used to screen for 567 pesticides and suspected endocrine disrupters,
Application note.
59. Raymon P. W. Scott (2003), Principles and practice of Chromatography, Chrom-
Ed Book series.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 85/99
76
60. Sunitha B. Mathew, Ajai K. Pillai, Vinay K (2007), A rapid spectrophotometric
assay of some organophosphorus pesticide residues in vegetable samples,
Spectrochimica Acta Part A 67 (2007) 1430 – 1432.
61. Their & Zeumer (1992), Manual of pesticides residue analysis, Vol. II. Weiheim:
Weiley,VCH, pp. 26-28.
62. Tomlin C. D. S. (2003), The pesticides manual - A world compendium, 13th
edition, Hampshire: British Crop Protectiion Council (BCPC).
63. Turner C.R (1984), Spectrophotometric determination of organophosphorus
pesticides with 4-(4-nitrobenzyl)-pyridine, J. Analyst Chem 99: 343
64.
Wong J.W., Webster M.G., Halverson C. A., Hengel M. J., Ngim K. K., EbelerS.E. (2003), Multiresidue pesticide analysis in wines by solid - phase extraction
and capillary gas chromatography - mass spectrometric detection with selective
ion monitoring , J. Agric. Food Chem 51: 1148-1161.
65. Xiaoping Wu, Ling Wang, Zenghong Xie, Professor, Jieshan Lu, Chao Yan,
Pengyuan Yang, Guonan Chen (2006), Rapid separation and determination of
carbamate insecticides using isocratic elution pressurized capillary
electrochromatography, Electrophoresis, Vol. 27, pp 768-777
66. Xiaozhong Hu, Yu Jianxin, Yan Zhigang, Ni Lansun, Zhang Yibin (2004),
Determination of Multiclass Pesticide Residues in Apple Juice by Gas
Chromatography-Mass Selective Detection after Extraction by Matrix Solid-
Phase Dispersion, Journal of AOAC INTERNATIONAL, Volume 87, Issue 4,
pp. 972-985.
67. Yugui Tao, Yaoming Wang, Lianbin Ye, Hefei Li, Qiang Wang (2008),
Simultaneous Determination of Omethoate and Dichlorvos by Capillary Electrophoresis, Bull Environ Contam Toxicol (2008) 81:210-215.
68. Yongnian Ni, Ping Qiu, Serge Kokot (2004), Simultaneous determination of three
organophosphorus pesticides by differential pulse stripping voltammetry and
chemometrics, Analytica Chimica Acta 516 (2004) 7-17.
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 86/99
77
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: MRL của các HC BVTV theo một số tiêu chuẩn
TT Hoá chất bảo vệ thực vật
Giới hạn (mg/kg)
BP 2007EUP V(2006)
USP 26(2003)
USP 31(2008)
1 Alachlor 0.02 0.02 0,02 0.02
2 Tổng Aldrin and Dieldrin 0.05 0.05 0,05 0.05
3 Azinphos - methyl 1.0 1.0 1,0 1.0
4 Bromopropylat 3.0 3.0 3,0 3.0
5 Tổng Chlordan 0.05 0.05 0,05 0.05
6 Chlorfenvinphos 0.5 0.5 0,5 0.5
7 Chlorpyriphos 0.2 0.2 0.2
8 Chlorpyriphos - methyl 0.1 0.1 0.1
9Cypermethrin và các đồng
phân1.0 1.0 1,0 1.0
10 Tổng DDT 1.0 1.0 1,0 1.0
11 Deltamethrin 0.5 0.5 0,5 0.5
12 Diazinon 0.5 0.5 0,5 0.5
13 Dichlorvos 1.0 1.0 1,0 1.0
14 Dithiocarbamates (nhƣ CS2) 2.0 2.0 2,0 2.0
15 Tổng Endosulfan 3.0 3.0 3,0 3.0
16 Endrin 0.05 0.05 0,05 0.05
17 Ethion 2.0 2.0 2,0 2.0
18 Fenitrothion 0.5 0.5 0,5 0.5
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 87/99
78
19 Fenvalerat 1.5 1.5 1,5 1.5
20 Fonofos 0.05 0.05 0,05 0.05
21 Tổng Heptachlor 0.05 0.05 0,05 0.05
22 Hexachlorobenzen 0.1 0.1 0,1 0.1
23Các đồng phânHexachlorocyclohexan
0.3 0.3 0,3 0.3
24Lindan(γ - Hexachlorocyclohexan)
0.6 0.6 0,6 0.6
25 Malathion 1.0 1.0 1,0 1.0
26 Methidathion 0.2 0.2 0,2 0.2
27 Parathion 0.5 0.5 0,5 0.5
28 Parathion - methyl 0.2 0.2 0,2 0.2
29 Permethrin 1.0 1.0 1,0 1.0
30 Phosalon 0.1 0.1 0,1 0.1
31 Piperonyl butoxid 3.0 3.0 3.0
32 Pirimiphos - methyl 4.0 4.0 4,0 4.0
33 Pyrethrins (sum of ) 3.0 3.0 3,0 3.0
34 Tổng Quintozen 1.0 1.0 1,0 1.0
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 88/99
79
Phụ lục 2: Sắc đồ của mẫu cải xanh không thêm chuẩn
và thêm chuẩn 200µg/kg
1.
C ải xanh
8 . 0 0 9 . 0 0 1 0 . 0 0 1 1 . 0 0 1 2 . 0 0 1 3 . 0 0 1 4 . 0 0 1 5 . 0 0
3 0 0 0
4 0 0 0
5 0 0 0
6 0 0 0
7 0 0 0
8 0 0 0
9 0 0 0
1 0 0 0 0
1 1 0 0 0
1 2 0 0 0
1 3 0 0 0
1 4 0 0 0
1 5 0 0 0
1 6 0 0 0
1 7 0 0 0
1 8 0 0 0
1 9 0 0 0
2 0 0 0 0
2 1 0 0 0
2 2 0 0 0
T i m e - - >
A b u n d a n c e
T I C : O P 5 1 2 7 . D
M
e
t
h
y
l
p
a
r
a
D
i
s
u
l
f
o
t
o
n
P
h
o
r
a
t
e
T
h
i
o
n
a
z
i
n
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 89/99
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 90/99
81
Phụ lục 3: Sắc đồ của mẫu bắp cải không thêm chuẩn
và thêm chuẩn 200µg/kg
1.
Bắ p cải
8 .0 0 1 0 .0 0 1 2 .0 0 1 4 .0 0 1 6 . 0 0 1 8 .0 0 2 0 .0 0 2 2 .0 0 2 4 . 0 0 2 6 .0 0 2 8 .0 0 3 0 .0 0 3 2 . 0 0
2 0 0 0
4 0 0 0
6 0 0 0
8 0 0 0
1 0 0 0 0
1 2 0 0 0
1 4 0 0 0
1 6 0 0 0
1 8 0 0 0
T i m e - - >
A b u n d a n c e
T I C : O P 2 4 1 0 2 .D
9 .5 3
1 1 .1 5
1 2 .9 4 1 4 .7 1
1 6 .1 7
1 9 .8 1
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 91/99
82
2. Bắ p cải + thêm chuẩ n 200 µg/kg
7 . 0 0 8 . 0 0 9 . 0 0 1 0 . 0 0 1 1 . 0 0 1 2 . 0 0 1 3 . 0 0 1 4 . 0 0 1 5 . 0 0
2 0 0 0
2 5 0 0
3 0 0 0
3 5 0 0
4 0 0 0
4 5 0 0
5 0 0 0
5 5 0 0
6 0 0 0
6 5 0 0
7 0 0 0
7 5 0 0
8 0 0 0
8 5 0 0
9 0 0 0
9 5 0 0
1 0 0 0 0
1 0 5 0 0
1 1 0 0 0
1 1 5 0 0
T i m e - - >
A b u n d a n c e
T I C : O P 2 5 1 0 1 . D
8 . 0 2 9 . 0 6
9 . 3 8
1 1 . 3 0
1 2 . 7 1
1 4 . 4 3
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 92/99
83
Phụ lục 4: Sắc đồ của mẫu dƣa leo không thêm chuẩn
và thêm chuẩn 200µg/kg
1.
Dưa leo
8 . 0 0 1 0 .0 0 1 2 .0 0 1 4 .0 0 1 6 .0 0 1 8 .0 0 2 0 .0 0 2 2 .0 0 2 4 .0 0 2 6 .0 0 2 8 .0 0 3 0 .0 0
2 0 0 0
4 0 0 0
6 0 0 0
8 0 0 0
1 0 0 0 0
1 2 0 0 0
1 4 0 0 0
1 6 0 0 0
1 8 0 0 0
T i m e - ->
A b u n d a n c e
T I C : O P 2 4 1 0 1 . D
9 . 5 3
1 1 . 1 9
1 2 . 9 6 1 4 . 7 4
1 6 . 1 7 1 9 . 8 2
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 93/99
84
2. Dưa leo + thêm chuẩ n 200 µg/kg
8 . 0 0 1 0 . 0 0 1 2 . 0 0 1 4 . 0 0 1 6 . 0 0 1 8 . 0 0 2 0 . 0 0 2 2 . 0 0 2 4 . 0 0 2 6 . 0 0 2 8 . 0 0
5 0 0 0
1 0 0 0 0
1 5 0 0 0
2 0 0 0 0
2 5 0 0 0
3 0 0 0 0
3 5 0 0 0
4 0 0 0 0
4 5 0 0 0
T i m e - - >
A b u n d a n c e
T I C : O P 2 7 1 0 0 . D
P
a
r
a
t
h
i
o
n
M
e
t
h
y
l
p
a
r
a
t
h
i
o
D
i
s
u
l
f
o
t
o
n
P
h
o
r
a
t
e
S
u
l
f
o
t
e
p
T
h
i
o
n
a
z
i
n
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 94/99
85
Phụ lục 5: Sắc đồ của mẫu nho đỏ không thêm chuẩn
và thêm chuẩn 200µg/kg
1. Nho đỏ
7 . 5 0 8 . 0 0 8 . 5 0 9 . 0 0 9 . 5 0 1 0 . 0 0 1 0 .5 0 1 1 . 0 0 1 1 .5 0 1 2 .0 0 1 2 .5 0 1 3 .0 0 1 3 .5 0
3 0 0 0
4 0 0 0
5 0 0 0
6 0 0 0
7 0 0 0
8 0 0 0
9 0 0 0
1 0 0 0 0
1 1 0 0 0
1 2 0 0 0
1 3 0 0 0
1 4 0 0 0
T i m e - - >
A b u n d a n c e
T I C : O P 2 5 1 0 3 . D
9 . 7 6 1 1 . 1 1
1 2 . 9 5
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 95/99
86
2. Nho đỏ + thêm chuẩ n 200 µg/kg
8 . 0 0 1 0 . 0 0 1 2 . 0 0 1 4 . 0 0 1 6 . 0 0 1 8 . 0 0 2 0 . 0 0 2 2 . 0 0 2 4 . 0 0 2 6 . 0 0
2 0 0 0
3 0 0 0
4 0 0 0
5 0 0 0
6 0 0 0
7 0 0 0
8 0 0 0
9 0 0 0
1 0 0 0 0
1 1 0 0 0
1 2 0 0 0
1 3 0 0 0
1 4 0 0 0
1 5 0 0 0
1 6 0 0 0
1 7 0 0 0
1 8 0 0 0
1 9 0 0 0
2 0 0 0 0
2 1 0 0 0
2 2 0 0 0
T i m e - - >
A b u n d a n c e
T I C : O P 5 1 2 3 . D
P
a
r
a
t
h
i
o
n
M
e
t
h
y
l
p
a
r
a
t
h
D
i
s
u
l
f
o
P
h
o
r
a
t
e
S
u
l
f
o
t
e
p
T
h
i
o
n
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 96/99
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 97/99
88
2. Táo đỏ + thêm chuẩ n 200 µg/kg
8 . 0 0 9 . 0 0 1 0 . 0 0 1 1 . 0 0 1 2 . 0 0 1 3 . 0 0 1 4 . 0 0 1 5 . 0 0 1 6 . 0 0 1 7 . 0 0
5 0 0 0
1 0 0 0 0
1 5 0 0 0
2 0 0 0 0
2 5 0 0 0
3 0 0 0 0
3 5 0 0 0
4 0 0 0 0
4 5 0 0 0
5 0 0 0 0
5 5 0 0 0
6 0 0 0 0
6 5 0 0 0
7 0 0 0 0
7 5 0 0 0
8 0 0 0 0
8 5 0 0 0
9 0 0 0 0
9 5 0 0 0
T i m e - - >
A b u n d a n c e
T I C : O P 6 1 2 8 . D
P
a
r
a
t
h
i
o
n
M
e
t
h
y
l
p
a
r
a
t
h
D
i
s
u
l
f
o
t
o
n
P
h
o
r
a
t
e
S
u
l
f
o
t
e
p
T
h
i
o
n
a
z
i
n
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 98/99
89
Phụ lục 7: K ết quả phân tích của các mẫu rau quả đã tiến hành khảo sát
Stt Mẫu Loại thuốc
Lƣợ ng
thêm vào(µg/kg)
Lƣợ ng tìm thấy(µg/kg)
Độ thuhồi R(%)
1 Dƣa leo
Thionazin0 - -
200 167,86 83,93
Sulfotep0 - -
200 172,39 86,20
Phorate0 - -
200159,89 79,95
Disulfoton0 - -
200 162,01 81,01
Methylparathion0 - -
200 171,22 85,61
Parathion0 - -
200 156,94 78,47
2 Cải xanh
Thionazin
0 30,64
200 187,76 78,56
Sulfotep0 - -
200 179,57 89,79
Phorate0 44.63 -
200 203,63 79,50
Disulfoton0 45,14 -
200 192,86 73,86
Methylparathion 0 102,1 - 200 193,65 78,78
Parathion0 - -
200 179,02 89,51
3 Bắ p cải
Thionazin0 - -
200 163,57 81,79
Sulfotep0 - -
200 160,97 80,49
8/20/2019 Xác định hợp chất thuốc trừ sâu có phốt pho (OP) trong rau, quả bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ …
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-hop-chat-thuoc-tru-sau-co-phot-pho-op-trong-rau 99/99
Phorate0 - -
200 189,99 95,00
Disulfoton
0 - -
200 155,59 77,80
Methylparathion0 - -
200 158,69 79,35
Parathion0 - -
200 160,46 80,23
4 Nho Mỹ
Thionazin0 - -
200 163,28 81,64
Sulfotep 0 - - 200 159,99 80,00
Phorate0 - -
200 166,26 83,13
Disulfoton0 - -
200 177,57 88,79
Methylparathion0 - -
200 168,88 84,44
Parathion0 - -
200 204,86 102,43
Thionazin0 - -
200 172,52 86,26
Sulfotep0 - -
200 169,48 84,74
Phorate0 - -