Upload
phamdinhduong93
View
10
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Do an tot nghiep
Citation preview
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
NGHIÊM HOÀNG HÀ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN SỰ CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ CHIẾU SÁNG PG
HẢI PHÒNG – 2015
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
NGHIÊM HOÀNG HÀ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN SỰ CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ CHIẾU SÁNG PG
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN; MÃ SỐ: 114
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Hương
HẢI PHÒNG – 2015
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện nghiên cứu hệ thống, với sự giúp đỡ, tạo điều
kiện của công ty chiều sáng PG, sự cố gắng của bản thân, cùng sự hướng dẫn tận
tình của cô giáo Tiến sĩ Trần Thị Hương, em đã hoàn thành đề tài “Xây dựng
phần mềm quản lý nhân sự cho công ty cổ phần thiết bị chiếu sáng PG”.
Mặc dù đề tài đã hoàn thành về mặt thiết kế hệ thống, giao diện cũng như
đưa vào chạy thử nghiệm, song vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận được sự tham gia đóng góp và giúp đỡ của các thầy cô giáo và các
bạn sinh viên.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Công nghệ thông tin,
Trường ĐH Hàng hải Việt Nam, đặc biệt cảm ơn cô TS. Trần Thị Hương đã
hướng dẫn, giúp đỡ nhóm trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nghiêm Hoàng Hà
MỤC LỤCLỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CÔNG TY.............................................................2
1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần thiết bị chiếu sáng PG.................................2
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty...........................................2
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty....................................................3
1.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty....................................4
CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT HỆ THỐNG............................................................7
2.1. Thực trạng quản lý hồ sơ nhân sự tại công ty.............................................7
2.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài...................................................................7
2.3. Quá trình quản lý nhân sự...........................................................................8
2.3.1. Quy trình quản lý nhân sự....................................................................8
2.3.2. Quá trình tuyền nhân sự........................................................................9
2.3.3. Quá trình thử việc...............................................................................11
2.3.4. Quá trình nhân viên làm việc tại công ty............................................11
2.3.5. Quá trình quản lý hợp đồng lao động.................................................17
2.3.6. Một số biểu mẫu.................................................................................19
CHƯƠNG 3. TÌM HIỂU CƠ SỞ LÝ THUYẾT.............................................23
3.1. Cơ sở dữ liệu và Hệ quản trị cơ sở dữ liệu................................................23
3.1.1. Cơ sở dữ liệu.......................................................................................23
3.1.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu....................................................................23
3.2. Công cụ và ngôn ngữ lập trình..................................................................24
3.2.1. .NET Framework................................................................................24
3.2.2. Ngôn ngữ C#......................................................................................24
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG....................................26
4.1. Sơ đồ phân rã chức năng...........................................................................26
4.2. Biểu đổ dữ liệu các mức............................................................................27
4.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh................................................................................27
4.2.2. Biều đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.........................................................28
4.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.................................................29
4.3. Sơ đồ liên kết thực thể..............................................................................32
4.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu................................................................................33
4.4.1. Bảng cơ sở dữ liệu..............................................................................33
4.4.2. Cơ sở dữ liệu nhân sự.........................................................................51
CHƯƠNG 5: GIAO DIỆN HỆ THỐNG.........................................................52
5.1. Giao diện chính.........................................................................................52
5.2. Giao diện danh mục..................................................................................52
5.3. Giao diện quản lý nhân sự.........................................................................53
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 1-1 Tổ chức bộ máy quản lý công ty............................................................4
Hình 2-1 Sơ đồ quy trình quản lý nhân sự............................................................8
Hình 2-2 - Sơ đồ quá trình tuyển dụng nhân sự....................................................9
Hình 2-3 - Sơ đồ quá trình thử việc.....................................................................11
Hình 2-4 - Sơ đồ quá trình điều chuyển công tác................................................12
Hình 2-5 - Sơ đồ quá trình đào tạo, công tác.......................................................13
Hình 2-6 - Sơ đồ quá trình khen thương, kỷ luật................................................14
Hình 2-7 – Sơ đồ xử lý thôi việc.........................................................................15
Hình 2-8 – Mẫu hợp đồng lao động....................................................................19
Hình 2-9 – Mẫu chấm dứt hợp đồng lao động....................................................20
Hình 2-10 – Mẫu phân công công tác.................................................................21
Hình 2-11 – Mẫu bổ nhiệm cán bộ......................................................................22
Hình 4-1 – Sơ đồ phân rã chức năng...................................................................26
Hình 4-2 – Biểu đồ ngữ cảnh..............................................................................27
Hình 4-3 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh toàn bộ hệ thống.............................28
Hình 4-4 - Biều đồ chức năng quản lý danh mục................................................29
Hình 4-5 – Biểu đồ chức năng quản lý nhân sự..................................................30
Hình 4-6 – Biểu đồ chức năng quản lý hợp đồng lao động.................................31
Hình 4-7 – Biểu đồ chức năng quản lý quá trình công tác..................................31
Hình 4-8 – Sơ đồ liên kết thực thể......................................................................32
Hình 4-9 – Cơ sở dữ liệu nhân sự........................................................................51
Hình 5-1 – Giao diện chính.................................................................................52
Hình 5-2 – Giao diện danh mục..........................................................................52
Hình 5-3 – Giao diện quản lý nhân sự.................................................................53
LỜI NÓI ĐẦUHiện nay, Công nghệ thông tin đã và đang ngày càng phát triển mạnh mẽ
trong mọi lĩnh vực của đời sống, kinh tế, xã hội. Đặc biệt trong cơ chế thị trường
hiện nay, sự phát triển của các quan hệ kinh tế cũng như sự mở rộng ngày càng
lớn về quy mô của các doanh nghiệp, xí nghiệp đã làm tăng các luồng và khối
lượng thông tin, làm cho công tác quản lý trở nên phức tạp hơn. Với việc làm
công tác quản lý thủ công bằng sổ sách như trước kia thì không thể đáp ứng
được với sự phát triển như hiện nay. Vì thế, ngày nay phát triển Công Nghệ
Thông Tin là xây dựng cơ sở hạ tầng làm nền tảng vững chắc để xây dựng và
phát triển một nền kinh tế vững mạnh. Trong xu thế ấy, việc quản lý dựa vào
máy tính là một nhu cầu thiết yếu của hầu hết mọi ngành mọi doanh nghiệp, việc
tin học hóa từng bước trong công tác quản lý, khai thác và điều hành sản xuất
kinh doanh là một đòi hỏi ngày càng cấp thiết.
Vì vậy, nhu cầu quản lý nhân viên của công ty Cổ phần thiết bị chiếu sáng
PG được công ty hết sức quan tâm. Chính vì thế, em đã lựa chọn đề tài “Xây
dựng phần mềm quản lý nhân sự cho công ty cổ phần thiết bị chiếu sáng PG”
làm đề tài tốt nghiệp của mình, với hy vọng có thể xây dựng được một chương
trình quản lý góp phần nâng cao hiệu quả trong công việc quản lý của công ty.
1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CÔNG TY1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần thiết bị chiếu sáng PG.
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty.
Công ty Cổ phần Thiết bị chiếu sáng PG được thành lập ngày 01/11/2005.
Trụ sở tại số 71 đường Ngô Quyền, phường Máy Chai, quận Ngô Quyền, thành
phố Hải Phòng.
- Tên công ty: Công ty cổ phần thiết bị chiếu sáng PG.
- Tên giao dịch: PG Lighting equipment joint stock company.
- Tên viết tắt: PG Lighting.
- Địa chỉ: Khu công nghiệp Tam Quán, đường 208, xã An Đồng, huyện An
Dương, thành phố Hải Phòng.
- Điện thoại: 0313.292396.
- Fax: 0313.292395.
- Email: [email protected].
Công ty được Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh lần thứ nhất số 0203001840.
Công ty cổ phần thiết bị chiếu sáng PG là công ty con thuộc Tập đoàn PG
(Pacific Group). Pacific Group là 1 trong 10 tập đoàn kinh tế lớn nhất tại Hải
Phòng và là 1 trong 50 tập đoàn kinh tế lớn nhất Việt Nam. Hạt nhân đầu tiên
của tập đoàn là công ty TNHH Thái Bình Dương được thành lập vào tháng 4
năm 1994 với mong muốn xây dựng mô hình tập đoàn kinh tế có sự gắn kết của
nhiều công ty vững mạnh, phát triển đồng đều và da dạng trong nhiều lĩnh vực
khác nhau. Từ chỗ chỉ hoạt động trên lĩnh vực xuất nhập khẩu, cho đến nay tập
đoàn đã tạo dựng được uy tín ở nhiều lĩnh vực: cho thuê văn phòng, kho bãi; sản
xuất và kinh doanh thời trang: đầu tư, kinh doanh bất động sản, khu đô thị, khu
công nghiệp; sản xuất và kinh doanh thiết bị chiếu sáng ...Tập đoàn PG luôn
luôn nỗ lực vì mục tiêu mang tới khách hàng với sự hợp tác hiệu quả nhất.
2
Tập đoàn PG là sự hội tụ cảu 7 công ty thành viên hùng mạnh trong đó
công ty TNHH Đầu tư và Phát triển PG (PG Corporation) giữ vai trò đầu tàu,
các thành viên còn lại bao gồm:
- Công ty TNHH Thời trang quốc tế PG (PG Fashion)
- Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây Dựng PG (PG Incons)
- Công ty Cổ phần Thức ăn chăn nuôi PG (PG Rich Fram)
- Công ty Cổ phần PG Rồng Biển (PG Rồng Biển)
- Công ty Bất động sản PG (PG Property)
- Công ty TNHH Xây dựng PG Phúc An (PG Phúc An)
- Công ty Cổ phần Thiết bị chiếu sáng PG (PG Lighting)
Từ khi thành lập, công ty Cổ phần Thiết bị chiều sáng PG (PG Lighting)
luôn nỗ lực là một trong những nhà máy sản xuất bóng điện Compact tiết kiệm
hàng đầu Việt Nam, đem nguồn sáng tới khắp mọi miền tổ quốc. Năm 2005,
công ty vinh dự đạt giải thưởng Sao vàng Đất Việt vì sự vượt trội về chất lượng,
khả năng tiết kiệm điện cao, tiện dụng và an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng,
xứng đáng là công nghệ tôn vinh cuộc sống.
Từ 10/11/2011, công ty chuyển trụ sở về khu công nghiệp Tam Quán,
đường 208, xã An Đồng, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng, hoạt động
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0200652161 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp.
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty.
Công ty Cổ phần Thiết bị chiếu sáng PG là doanh nghiệp kinh doanh bán
hàng nội địa. Doanh nghiệp nhập khẩu các bộ phận chủ yếu củ bóng điện, lắp
ráp, hoàn thiện và phục vụ nhu cầu trong nước.
Công ty Cổ phần Thiết bị chiếu sáng PG (PG Lighting) sản xuất sản phẩm
trong lĩnh vực chiếu sáng, chuyên sản xuất và kinh doanh bóng đèn Compact tiết
kiệm điện năng. Với lợi thế đi tắt đón đầu, sản phầm bóng đèn Compact PG
3
được sản xuất trên dây chuyền thiết bị hiện đại theo công nghệ Châu Âu với
công suất 6.000.000 bóng/năm, đa dạng về chủng loại sản phẩm ( bóng 2u, 3u,
4u, xoắn,...) và màu sắc. Sản phẩm có hàm lượng khoa học kỹ thuật cao, áp
dụng theo tiêu chuẩn quốc tế, được thiết kế và giám sát bởi các chuyên gia nước
ngoài giàu kinh nghiệm. Chất lượng sản phẩm được áp dụng theo tiêu chuẩn
chất lượng IEC 969 phiên bản 2000 và áp dụng tiêu chuẩn quản lý ISO 9001.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty.
Công ty Cổ phần Thiết bị chiếu sáng PG có mô hình quản lý theo kiểu
trực tuyến. Theo đó, giám đốc chính là người đứng đầu công ty bao quát công
việc của cả doanh nghiệp. Bên dưới giám đốc có phó giám đốc, các phòng ban
khác.
Hình 1-1 Tổ chức bộ máy quản lý công ty
Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:
Giám đốc:
- Là người đại diện, chịu trách nhiệm của công ty trước pháp luật.
- Quyết định mọi hoạt động hàng ngày của công ty, tổ chức thực hiện các
phương án kinh doanh, đầu tư dự án của công ty.
- Quyết định các biện pháp quảng cáo, tiếp thị, mở rộng sản xuất kinh
doanh.
4
Phó giám đốc kinh doanh:
- Đảm nhiệm và chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt động kinh
doanh của công ty.
- Tham mưu cho giám đốc về các chiến lược kinh doanh, thị trường, ...
- Điều hành công việc và chịu trách nhiệm giám sát phòng kinh doanh
của công ty.
Phó giám đốc sản xuất:
- Đảm nhiệm và chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt động sản
xuất của công ty.
- Tham mưu cho giám đốc về các chiến lược sản xuất sản phẩm, tư vấn
kỹ thuật, quy trình công nghệ, ...
- Điều hành và chịu trách nhiệm giảm sát trực tiếp phòng kỹ thuật, xưởng
sản xuất bóng, xưởng lắp ráp đèn, …
Phòng tài chính, hành chính, tổ chức:
- Chịu sự điều phối và giám sát trực tiếp của giám đốc, là bộ máy tham
mưu cho ban giám đốc, thực hiện các chức năng chính sau:
Thực hiện các công việc theo chỉ đạo của ban giám đốc.
Lập các báo cáo.
Đảm nhận về nhân sự, chế độ chính sách.
Tổ chức hành chính quản trị.
Công tác kế toán của công ty.
Công tác tài chính của công ty.
Công tác bảo vệ.
Phòng kinh doanh:
- Chịu sự giám sát và quản lý trực tiếp của Phó giám đốc phụ trách kinh
doanh của công ty, thực hiện các chức năng chính sau:
Xây dựng kế hoạch kinh doanh dài hạn và ngắn hạn.
Triển khai thực hiện các mục tiêu kinh doanh của công ty.
5
Thực hiện các hoạt động bán hàng.
Khai thác, tìm kiếm các nguồn hàng.
Quảng bá thương hiệu, phát triển thị trường.
Phân tích thị trường, xây dựng chiến lược kinh doanh.
Xây dựng chiến lược thúc đẩy tăng doanh số.
Phòng kỹ thuật:
- Chịu sự giám sát và quản lý trực tiếp của Phó giám đốc phụ trách sản
xuất, thực hiện các chức năng chính sau:
Thực hiện bảo trì, lắp đặt, sửa chữa thiết bị công ty.
Quẩn trị hệ thống mạng nội bộ, thiết kế và viết các phần mềm.
Xưởng sản xuất bóng:
- Thực hiện việc sản xuất các sản phẩm bóng đèn theo kế hoạch của ban
giám đốc đề ra, chịu sự giám sát và điều hành trực tiếp của Phó giám
đốc phụ trách sản xuất.
- Công tác sản xuất đáp ứng kế hoạch hàng ngày, hàng tháng, quý, năm.
- Công tác quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa toàn bộ máy móc phục vụ sản
xuất kinh doanh hoàn thành kế hoạch sản xuất.
- Công tác duy tu, sửa chữa các máy móc, thiết bị hệ thống.
Xưởng lắp ráp đèn:
- Thực hiện các công đoạn lắp ráp bóng đèn từ xưởng sản xuất bóng
chuyển sang hoặc từ các thiết bị mua về, chịu sự giám sát và điều hành
trực tiếp của Phó giám đốc phụ trách sản xuất.
- Công tác lắp ráp, kiểm tra chất lượng đèn đáp ứng kế hoạch của công
ty.
- Công tác quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc phục vụ sản xuất
kinh doanh.
6
CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT HỆ THỐNG2.1. Thực trạng quản lý hồ sơ nhân sự tại công ty.
Do hệ thống quản lý hồ sơ nhân sự của công ty vẫn chủ yếu được xử lý
trên file Excel, ngoài ra một số còn được lưu lại và ghi chép trên giấy tờ, sổ sách
nên gặp rất nhiều khó khăn và hạn chế:
- Quản lý trực tiếp trên giấy tờ sổ sách nên hiệu quả công việc không
cao.
- Việc quản lý trên giấy tờ và file Exel khiến việc tra cứu, tìm thông tin
nhân viên, thống kê thông tin nhân sự trở nên rất khó khăn và bất tiện.
Và có thể dẫn đến nhầm lẫn, mất mát thông tin nhân sự.
2.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài.
- Mục đích:
Hệ thống hỗ trợ cho việc quản lý hồ sơ nhân sự cho nhân viên trong
công ty, thay thế cho việc làm thủ công hiện tại.
Xuất ra các thống kê, báo cáo theo yêu cầu một cách nhanh chóng và
chính xác nhất.
Giúp việc tra cứu, tìm kiếm thông tin trở lên rễ ràng hơn.Việc quản lý
nhân viên sẽ không bị nhầm lẫn, sai sót như khi còn làm thủ công.
- Yêu cầu:
Quản lý và lưu trữ thông tin nhân viên, thông tin hợp đồng lao động,
thông tin về quá trình công tác tại công ty của nhân viên.
Kết xuất ra các thống kê báo cáo theo yêu cầu của người dùng, theo
yêu cầu của ban lãnh đạo công ty.
7
2.3. Quá trình quản lý nhân sự.
2.3.1. Quy trình quản lý nhân sự.
Hình 2-2 Sơ đồ quy trình quản lý nhân sự.
Khi nhân viên được nhận vào công ty, khi đó bộ phận quản lý nhân sự sẽ
lưu tất cả thông tin của nhân vào vào phần mềm như họ và tên, tuổi, địa chỉ…,
sau đó công ty sẽ làm hợp đồng với nhân viên. Khi đã làm xong các thủ tục để
vào công ty thì công ty sẽ giao cho nhiệm vụ cho nhân viên, trong suốt quá trình
làm việc sẽ có bộ phận đánh giá quá trình làm việc của nhân viên.
Nếu thấy nhân viên có năng lực làm việc chưa tốt thì sẽ cử nhân viên đi
đào tạo để nâng cao tay nghề. Thấy nhân viên đó có thành tích tốt trong công tác
thì sẽ được để xuất khen thưởng, ngược lại nếu mà vi phạm kỷ luật của công ty
thì sẽ bị kỷ luật theo đúng nội quy của công ty. Khi nhân viên đó có đủ năng lực
8
để đảm nhiệm chức vụ khác thì sẽ được đề xuất để chuyển đổi chức vụ cho phù
hợp với năng lực của mình. Nhân viên nếu hết hạn hợp đồng lao động thì công
ty sẽ xem xét quá trình lao động như thế nào, nếu thấy đáp ứng đủ yêu cầu về
công việc thì công ty sẽ cho nhân viên đó ký hợp đồng tiếp.
2.3.2. Quá trình tuyền nhân sự.
Hình 2-3 - Sơ đồ quá trình tuyển dụng nhân sự.
- Xác định nhau cầu tuyển dụng:
Trưởng các phòng ban, trung tâm có trách nhiệm xác định các nhu cầu
tuyển dụng của bộ phận mà mình phụ trách và gửi về phòng Hành chính xem xét
và phê duyệt.
Việc xác định nhu cầu tuyển dụng căn cứ vào việc cân đối, so sánh giữa
khả năng của nguồn nhân lực hiện tại với:
Nhiệm vụ, kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
Tiến độ thực hiện các kế hoạch, dự án được giao.
Tính chất, yêu cầu của công việc đòi hỏi.
9
- Lập kế hoạch tuyển dụng:
Căn cứ vào các yêu cầu của các Bộ phận được Giám đốc phê duyệt,
phòng Tổng hợp lập kế hoạch tuyển dụng và trình Giám đốc xem xét, phê duyệt.
Sau đó chuyển đến các bộ phận, phòng ban, đơn vị có liên quan để cùng phối
hợp thực hiện.
- Tổ chức tuyển dụng:
Các cán bộ, phòng ban, đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện các
nhiệm vụ được giao theo kế hoạch tuyển dụng đã được duyệt.
Các cán bộ tham gia phỏng vấn hoặc xét thi tuyển phải báo cáo kết quả về
phòng Tổng hợp, phòng có trách nhiệm trình Giám đốc phê duyệt kết quả phỏng
vấn tuyển dụng.
Sau khi được Giám đốc phê duyệt kết quả tuyển dụng, phòng Tổng hợp
làm hợp đồng thử việc cho người lao động và trình Giám đốc xem xét, ký duyệt.
- Thử việc:
Phòng Tổng hợp có trách nhiệm thông báo người lao động trúng tuyển và
đã ký hợp đồng thử việc tới các bộ phận liên quan để thử việc. Trưởng các
phòng ban, phân xưởng có trách nhiệm hướng dẫn các quy định, nội quy làm
việc liên quan và cử cán bộ hướng dẫn, kèm cặp người lao động trong thời gian
thử việc.
- Theo dõi, quản lý người lao động:
Sau khi người lao động thử việc kết thúc thời gian thử việc, đáp ứng được
yêu cầu công việc và được ký hợp đồng lao động chính thức với Công ty thì bộ
phận, phòng ban nơi người lao động được biên chế công tác có trách nhiệm theo
dõi và quản lý người lao động làm việc.
10
2.3.3. Quá trình thử việc.
Hình 2-4 - Sơ đồ quá trình thử việc.
Khi được ký hợp đồng thử việc, nhân viên sẽ thử việc tại công ty theo thời
gian quy định là: từ 1 đến 2 tháng.
Trong thời gian thử việc nhân viên được hưởng lương bằng 75% lương tối
thiểu theo quy định chung của công ty.
Trong quá trình thử việc, phòng ban quản lý có trách nhiệm giao các
nhiệm vụ cho nhân viên, nếu nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có
sự đánh giá tích cực, có năng lực phù hợp với vị trí, kết quả đánh giá sẽ được
gửi cho ban giám đốc để thực hiện ký hợp đồng lao động chính thức. Hợp đồng
lao động sẽ được giao cho phòng hành chính nhân sự lưu trữ và quản lý.
2.3.4. Quá trình nhân viên làm việc tại công ty.
Khi được tuyển vào làm chính thức thì các thông tin liên quan đến nhân
sự như: hợp đồng lao động, hồ sơ cá nhân, thông tin quá trình làm việc, quá
trình đào tạo… được phòng hành chính lưu trữ, cập nhật thường xuyên. Nhân
11
viên sẽ được hưởng mọi chính sách, quyền lợi cũng như nghĩa vụ theo quy định
của công ty.
2.3.4.1. Quá trình điều chuyển công tác.
Hình 2-5 - Sơ đồ quá trình điều chuyển công tác.
Khi thấy nhân viên ở phòng ban này có năng lực phù hợp với công việc
trực thuộc phòng ban khác, phòng Văn phòng sẽ lên danh sách và gửi cho giám
đốc để đưa ra quyết định điều chuyển phòng ban nhằm mục đích bố trí hợp lý và
vận dụng đúng năng lực của nhân sự.
Khi được chuyển sang phòng ban, bộ phận khác nhân viên được hưởng
lương và chế độ của vị trí mới, chức vụ mới.
12
2.3.4.2. Quá trình đào tạo, công tác.
Hình 2-6 - Sơ đồ quá trình đào tạo, công tác.
Trong quá trình làm việc tại công ty, các phòng ban thấy những vị trí cần
trình độ chuyên môn cao hơn và cần được cho đi đào tạo thì lập danh sách, gửi
cho Văn phòng. Văn phòng có trách nhiệm trình lên cho giám đốc duyệt, nếu
danh sách được duyệt Văn phòng sẽ tiến hành thủ tục cho nhân viên đi đào tạo.
Tương tự với quá trình cử nhân viên đi công tác, danh sách nhân viên
được cử đi công tác Văn phòng gửi lên cho giám đốc duyệt, nếu được sẽ tiến
hành làm thủ tục cho nhân viên đi công tác.
13
2.3.4.3. Khen thưởng, kỷ luật.
Hình 2-7 - Sơ đồ quá trình khen thương, kỷ luật.
Hàng tháng, Lãnh đạo Phòng, bộ phận đánh giá và phân loại nhân viên
phòng, bộ phận mình phụ trách nhân viên lao động hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ được giao, hoặc có thành tích nổi bật trong tháng sẽ được lập danh sách gửi
cho Giám đốc phê duyệt và khen thưởng để khích lệ. Nhân viên sai sót trong
việc thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ gây tổn thất về kinh tế cho công
ty, ý thức trách nhiệm với tập thể và công ty kém; vi phạm các quy chế, nội quy
kỷ luật lao động của công ty sẽ bị kỷ luật.
Lưu ý: Các trường hợp người lao động (cá nhân hoặc tập thể) gây thiệt hại
về kinh tế, hư hỏng, mất mát tài sản, trang thiết bị của công ty, của khách hàng
thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại nếu do lỗi của mình gây ra. Tuy nhiên, có
xét đến các yếu tố khách quan. Mức độ bồi thường sẽ do Giám đốc quyết định.
14
Ngoài ra còn có một khoản tiền thưởng cho người lao động do Giám đốc
quyết định trên cơ sở kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Theo tập quán,
tiền thưởng sẽ được sử dụng chủ yếu vào các dịp sau đây:
Tết Dương lịch 1/1.
Ngày lễ 30/4 và Quốc tế lao động 1/5.
Ngày Quốc khánh 2/9.
Ngày Tết cổ truyền dân tộc.
Thưởng hoàn thành kế hoạch Quý, Năm.
Các dịp khác tùy thuộc vào Quỹ tiền thưởng.
Đối tượng xét khen thưởng: Là toàn bộ người lao động làm việc trong
Công ty chiếu sáng PG.
2.3.4.4. Xử lý thôi việc.
Hình 2-8 – Sơ đồ xử lý thôi việc.
15
- Thôi việc theo nguyện vọng:
Nhân viên muốn thôi việc phải làm đơn gửi lên Văn phòng, Văn phòng sẽ
trình lên để Giám đốc duyệt, nếu được chấp nhận Văn phòng sẽ thực hiện tìm
người thay thế vị trí và làm các thủ tục để nhân viên đó được nghỉ việc.
Tuy nhiên có một số lý do không giải quyết thôi việc:
Nhân viên đang bị xem xét kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình
sự.
Nhân viên chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản
thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Do yêu cầu công tác của công ty và chưa bố trí được người thay thế.
- Buộc thôi việc:
Đối với các trường hợp vi phạm, làm việc thiếu trách nhiệm gây hậu quả
ảnh hưởng tới công ty thì trực tiếp Giám Đốc là người đưa ra quyết định buộc
thôi việc.Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có kết quả phân loại đánh giá nhân
viên giám đốc sẽ thông báo bằng văn bản đến nhân viên về việc giải quyết thôi
việc và thanh toán trợ cấp thôi việc cho nhân viên đó.
2.3.4.5. Chế độ nghỉ
- Nghỉ phép:
Mỗi tháng nhân viên trong công ty được nghỉ phép 1 ngày, 1 năm là 12
ngày. Nhân viên muốn nghỉ phép phải có đơn xin nghỉ phép theo mẫu của công
ty.
- Nghỉ ốm:
Nhân viên nghỉ ốm phải có giấy chứng nhận của bệnh viện và được
hưởng 100% lương cơ bản và do bên bảo hiểm xã hội chi trả.
- Nghỉ thai sản:
16
Phụ nữ sinh con được nghỉ thai sản 6 tháng hưởng 100% lương cơ bản và
do bên bảo hiểm xã hội chi trả.
- Nghỉ hưu trí:
Điều kiện nghỉ hưu và hưởng lương hưu: nữ đủ 55 tuổi,nam đủ 60 tuổi,nữ
công tác đủ 25 năm, nam công tác đủ 30 năm.Sau khi nghỉ hưu sẽ bàn giao cho
bên bảo hiểm xã hội.
2.3.5. Quá trình quản lý hợp đồng lao động.
2.3.5.1. Hợp đồng lao động thử việc.
Hợp đồng lao động thử việc có thời hạn không quá 60 ngày .
Đối tượng: Áp dụng với các lao động mới mà Công ty cần xác minh năng
lực và các vấn đề khác trước khi bố trí công việc chính thức.
Quyền lợi của người lao động:
Được Công ty bố trí công việc theo đúng trình độ và năng lực trong
thời hạn hợp đông.
Được hưởng lương theo quy định của Công ty áp dụng cho lao động
thử việc, nhưng không được dưới 75% lương cấp bậc dự kiền được
hưởng.
Khi hết thời hạn thử việc, người lao động phải chấp hành các quy định
về báo cáo và nhận xét, đánh giá lao động thử việc. Căn cứ nhu cầu sử
dụng lao động của Công ty và năng lực nguyện vọng của người lao
động; nếu đủ điều kiện sẽ được Công ty xem xét ký hợp đồng lao
động chính thức.
Người lao động phải tự tham gia mọi chế độ trong thời gian thử việc;
sau thời gian thử việc nếu người lao động không đạt yêu cầu, tuỳ từng
trường hợp có thể được Công ty cho tiếp tục thử việc hoặc chấm dứt
hợp đồng lao động mà không có bất kỳ khoản bồi thường nào.
17
2.3.5.2. Hợp đồng xác định có thời hạn.
Hợp đồng xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.
Đối tượng: Áp dụng với các lao động trong doanh nghiệp có trình độ Đại
học, Cao đẳng, Trung cấp và công nhân KT các chuyên ngành phù hợp với hoạt
động của Công ty, được đảm trách các vị trí công việc có tính chất lâu dài.
Quyền lợi của người lao động:
Được Công ty bố trí làm việc theo đúng trình độ năng lực trong suốt
thời hạn hợp đồng.
Đảm bảo các chế độ đãi ngộ của Công ty.
Được hưởng đầy đủ các chế độ khác theo quy định của Công ty và Bộ
Luật Lao động.
Khi hợp đồng hết hiệu lực; căn cứ nhu cầu sử dụng lao động của Công
ty và năng lực, nguyện vọng; cá nhân được Công ty xem xét ký hợp
đồng tiếp theo loại “không xác định thời hạn”.
2.3.5.3. Hợp đồng không xác định thời hạn.
Đối tượng: Áp dụng với các lao động có trình độ chuyên môn cao, đảm
trách các chức vụ quan trọng trong Công ty; am hiểu hoạt động SXKD của đơn
vị; có nguyện vọng gắn bó lâu dài với Công ty.
Quyền lợi của người lao động:
Công ty đảm bảo công việc theo đúng trình độ và năng lực trong suốt
thời hạn hợp đồng.
Đảm bảo các chế độ đãi ngộ của Công ty.
Được hưởng đầy đủ các chế độ khác theo quy định của Công ty và bộ
luật Lao động.
18
2.3.6. Một số biểu mẫu
Hình 2-9 – Mẫu hợp đồng lao động.
19
Hình 2-10 – Mẫu chấm dứt hợp đồng lao động.
20
Hình 2-11 – Mẫu phân công công tác.
21
Hình 2-12 – Mẫu bổ nhiệm cán bộ.
22
CHƯƠNG 3. TÌM HIỂU CƠ SỞ LÝ THUYẾT3.1. Cơ sở dữ liệu và Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
3.1.1. Cơ sở dữ liệu.
CSDL là một tập hợp có cấu trúc của những Dữ liệu có liên quan với nhau
được lưu trữ trong máy tính. Một CSDL được thiết kế, xây dựng và lưu trữ với
một mục đích xác định như phục vụ lưu trữ, truy xuất dữ liệu cho các ứng dụng
hay người dùng.
Có 3 dạng chuẩn hoá dữ liệu thông dụng là:
- Dạng chuẩn thứ nhất (1NF): Một lược đồ quan hệ ở dạng chuẩn thứ
nhất khi và chỉ khi toàn bộ các bản ghi của nó đều chỉ chứa các giá trị
đơn.
- Dạng chuẩn thứ hai (2NF): Lược đồ quan hệ ở dạng chuẩn hai nếu nó ở
dạng chuẩn một và nếu mỗi thuộc tính không khóa của là phụ thuộc
hàm đầy đủ vào khóa chính, không phụ thuộc hàm vào một phần của
khóa.
- Dạng chuẩn thứ ba (3NF): Lược đồ quan hệ là ở dạng chuẩn ba nếu nó
là dạng chuẩn hai và mỗi thuộc tính không khóa của không phụ thuộc
hàm bắc cầu vào khóa chính. Hay nói cách khác, các thuộc tính không
khóa không phụ thuộc hàm vào bất kỳ phần tử không phải khóa nào.
3.1.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là tập hợp các phần mềm cho phép định nghĩa
các cấu trúc để lưu trữ thông tin trên máy, nhập dữ liệu, thao tác trên các dữ liệu
đảm bảo sự an toàn và bí mật của dữ liệu.
Trong đồ án thực hiện xây dựng Hệ thống Quản lý Nhân sự Công ty chiếu
sáng PG, hệ quản trị cơ sở dữ liệu được dùng là Microsoft SQL Server 2008.
23
3.2. Công cụ và ngôn ngữ lập trình.
3.2.1. .NET Framework.
.NET Framework là môi trường đa ngôn ngữ để xây dựng, triển khai và
chạy các ứng dụng do hãng Microsoft phát triển. Nó cho phép phát triển các ứng
dụng chạy trên nhiều môi trường khác nhau như thiết bị di động, máy tính để
bàn, điện thoại thông minh, dịch vụ web… .NET Framework là thành phần được
cài đặt sẵn khi cài đặt hệ điều hành Windows. Nếu hệ điều hành nào chưa
có .NET Framework cài sẵn thì hoàn toàn có thể tự cài đặt thêm. Các phiên bản
của .NET Framework đã được phát hành: Năm 2002: Version 1.0, Năm 2003:
Version 1.1, Năm 2005: Version 2.0, Năm 2006: Version 3.0, Năm 2007:
Version 3.5, Năm 2010:Version 4.0, Năm 2012: Version 4.5.
3.2.2. Ngôn ngữ C#.
C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, ngôn ngữ biên dịch, ngôn
ngữ đa năng được phát triển bởi hãng Microsoft, là một phần khởi đầu cho kế
hoạch .NET. Microsoft phát triển C# dựa trên C, C++ và Java. C# được miêu tả
là ngôn ngữ có được sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java. Nó là
ngôn ngữ lập trình cốt yếu nhất của.Net framework mà tất cả các chương
trình .NET chạy, và nó phụ thuộc mạnh mẽ vào Framework. Cuối cùng đã có rất
nhiều ứng dụng phần mềm được thiết kế trên C#.
Ngôn ngữ này được xây dựng và kiến trúc bởi Anders Hejlsberg, người đã
viết nên trình biên dịch Pascal và có nhiều đóng góp cho Delphi cũng như Java.
Chính vì vậy dù mang họ nhà C nhưng C# là một ngôn ngữ hướng đối tượng
hiện đại và dễ học, chịu ảnh hưởng và học hỏi nhiều tính ưu việt từ Java, C++ và
các ngôn ngữ khác. C# là một trong rất nhiều ngôn ngữ lập trình được hỗ trợ bởi
.NET Framework (như C++, Java,VB…). Có thể hiểu đơn giản đây là một trung
tâm biên dịch trong đó tất cả các ngôn ngữ được hỗ trợ bởi .NET Framework sẽ
được chuyển đổi ra MSIL (một dạng mã trung gian) rồi từ đấy mới được biên
24
dịch tức thời (Just in time Compiler – JIT Compiler) thành các file thực thi như
exe.
25
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG4.1. Sơ đồ phân rã chức năng.
26
Hình 4-13 – Sơ đồ phân rã chức năng.
27
4.2. Biểu đổ dữ liệu các mức.
4.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh.
Hình 4-14 – Biểu đồ ngữ cảnh.
28
4.2.2. Biều đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.
a. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh toàn bộ hệ thống.
Hình 4-15 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh toàn bộ hệ thống.
1) Thông tin danh mục..
2) Thông tin chấm công thời gian .
3) Thông tin chấm công sản phẩm.
4) Thông tin hợp đồng.
5) Thông tin hồ sơ nhân sự.
6) Thông tin quá trình công tác.
7) Thông tin khen thưởng, kỉ luât.
8) Thông tin nghỉ việc.
10) Thông tin nhân thân
11) Thông tin công đoàn.
12) Thông tin bảng lương.
13) Thông tin yêu cầu thống kê báo
cáo.
14) Thông tin đáp ứng thống kê báo
cáo.
15) Thông tin người dùng.
29
9) Thông tin bằng cấp. 16) Thông tin đáp ứng hệ thống.
4.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.
a. Biều đồ chức năng quản lý danh mục.
Hình 4-16 - Biều đồ chức năng quản lý danh mục.
30
b. Biểu đồ chức năng quản lý nhân sự.
31
Hình 4-17 – Biểu đồ chức năng quản lý nhân sự.
c. Biểu đồ chức năng quản lý hợp đồng lao động.
32
Hình 4-18 – Biểu đồ chức năng quản lý hợp đồng lao động.
d. Biểu đồ chức năng quản lý quá trình công tác.
Hình 4-19 – Biểu đồ chức năng quản lý quá trình công tác.
4.3. Sơ đồ liên kết thực thể.
33
Hình 4-20 – Sơ đồ liên kết thực thể.
4.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu.
34
4.4.1. Bảng cơ sở dữ liệu.
- Bảng hợp đồng
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú
1 ID Int Mã của bảng PK
2 MaLoaiHD Int Mã loại hợp đồng
3 NgayKy Datetime Ngày ký
4 TuNgay Datetime Từ ngày
5 DenNgay Datetime Đến ngày
6 MaNV Int Mã nhân viên
7 Luong Int Lương
8 MaHD Int Mã hợp đồng
9 MaloaiPC Int Mã loại phụ cấp
- Bảng loại bằng cấp
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú
1 MaLBC Int Mã loại bằng cấp PK
2 TenBangCap Nvarchar(50) Tên loại bằng cấp
- Bảng loại bảo hiểm
35
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú
1 MaloaiBH Int Mã loại bảo hiểm PK
2 TenloaiBH Nvarchar(50) Tên loại bảo hiểm
- Bảng loại công đoàn
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú
1 MaLCD Int Mã loại công đoàn PK
2 TenLCD Nvarchar(50) Tên loại công đoàn
- Bảng loại dân tộc
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú
1 MaDT Int Mã dân tộc PK
2 TenDT Nvarchar(50) Tên dân tộc
- Bảng loại giới tính
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú
1 MaGT Int Mã giới tính PK
2 TenGT Nvarchar(50) Tên giới tính
- Bảng loại hợp đồng
36
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú
1 MaLoaiHD Int Mã loại hợp đồng PK
2 TenloaiHD Nvarchar(50) Tên loại hợp đồng
- Bảng loại khen thưởng, kỷ luật
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú
1 MaloaiKTKL Int Mã loại KT, KL PK
2 TenloaiKTKL Nvarchar(100) Tên loại KT, KL
3 Mucthuong Int Mức thưởng
- Bảng loại nghỉ việc
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú
1 MaLNV Int Mã loại nghỉ việc PK
2 TenLoaiNghiViec Nvarchar(50) Tên loại nghỉ việc
- Bảng loại phụ cấp
37
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú
1 MaLoaiPC Int Mã loại phụ cấp PK
2 TenloaiPC Nvarchar(100) Tên loại phụ cấp
3 MucDong Int Mức đóng
- Bảng loại quỹ
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú
1 MaLoaiQuy Int Mã loại quỹ PK
2 Tenloaiquy Nvarchar(50) Tên loại quỹ
3 MucDong Int Mức đóng
- Bảng loại sản phẩm
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú
1 MaloaiSP Int Mã loại sản phẩm PK
2 TenloaiSP Nvarchar(50) Tên loại sản phẩm
- Bảng loại tôn giáo
38
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú
1 MaTG Int Mã tôn giáo PK
2 TenTG Nvarchar(50) Tên tôn giáo
- Bảng mức hưởng doanh thu
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú
1 Mamuchuong Int Mã mức hưởng PK
2 Ten Nvarchar(50) Tên
3 Muchuong Int Mức hưởng
- Bảng mức khấu trừ thuế
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú
1 MaMucKhauTru
Thue
Int Mã mức khấu trừ
thuế
PK
2 Ten Nvarchar(10) Tên
3 MucDong Int Mức đóng
- Bảng mức lương
39
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú
1 MaML Int Mã mức lương PK
2 Tenloailuong Nvarchar(50) Tên loại lương
3 Mucluong Int Mức lương
- Bảng nơi ở hiện nay
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú
1 ID_NoiOHienNay Int Mã nơi ở hiện nay PK
2 TenNoiO Nvarchar(50) Tên nơi ở
- Bảng phòng ban
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú
1 MaPB Int Mã phòng ban PK
2 TenPB Nvarchar(50) Tên phòng ban
- Bảng quê quán
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú
1 ID_QueQuan Int Mã quê quán PK
2 TenQueQuan Nvarchar(50) Tên quê quán
- Bảng nhân viên
40
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú
1 TenNV Nvarchar(50) Tên nhân viên
2 MaNV Int Mã nhân viên PK
3 HinhAnh Image Hình ảnh
4 NgaySinh Datetime Ngày sinh
5 MaGT Int Mã giới tính
6 ID_QueQuan Int Mã quê quán
7 ID_NoiOHienNay Int Mã nơi ở hiện nay
8 CMND Int Chứng minh nhân dân
9 NoiCap Nvarchar(50) Nơi cấp
10 NgayCap Datetime Ngày cấp
11 DienThoai Int Điện thoại
12 MaDT Int Mã dân tộc
13 MaTG Int Mã tôn giáo
14 MaCV Int Mã chức vụ
15 MaLNV Int Mã loại nghỉ việc
16 MaPB Int Mã phòng ban
17 MALCD Int Mã loại công đoàn
- Bảng quyết định điều chuyển nhân sự
41
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú
1 ID Int Mã của bảng PK
2 TuNgay Datetime Từ ngày
3 TenPhongBanCu Nvarchar(50) Tên phòng ban cũ
4 TenChucVuCu Nvarchar(50) Tên chức vụ cũ
5 TenPhongBanMoi Nvarchar(50) Tên phòng ban mới
6 TenChucVuMoi Nvarchar(50) Tên chức vụ mới
7 MaNV Int Mã nhân viên
8 TenQuyetDinh Nvarchar(20) Tên quyết định
- Bảng quyết định nâng lương
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú
1 ID Int Mã của bảng PK
2 MaNV Int Mã nhân viên
3 TuNgay Datetime Từ ngày
4 LuongCu Int Lương cũ
5 LuongMoi Int Lương mới
6 TenQuyetDinh Nvarchar(50) Tên quyết định
- Bảng sản phẩm
42
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ý nghĩa Ghi chú
1 MaSP Int Mã sản phẩm PK
2 MaloaiSP Int Mã loại sản phẩm
3 TenSP Nvarchar(50) Tên sản phẩm
4 Gia Int Giá
- Bảng người dùng
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa Kiểu Ghi chú
1 ID Mã Người Dùng int PK,NN
2 TaiKhoan Tên tài khoản Nvarchar(50)
3 MatKhau Mật khẩu Varchar(50)
4 MaQuyen Mã quyền int FK
- Bảng quyền
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa Kiểu Ghi chú
1 MaQuyen Mã quyền int PK,NN
2 TenQuyen Tên quyền Nvarchar(30) NN
- Bảng chức vụ
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa Kiểu Ghi chú
43
1 MaCV Mã chức vụ int PK,NN
2 TenCV Tên chức vụ Nvarchar(30) NN
- Bảng chấm công theo thời gian
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa Kiểu Ghi chú
1 MaBangCongTG Mã bảng chấm công
theo thời gian
int PK,NN
2 MaNV Mã nhân viên int FK
3 MaCV Mã chức vụ int FK
4 MaPB Mã phòng ban int FK
5 Ngay1 Ngày làm việc thứ 1 Char(10)
6 Ngay2 Ngày làm việc thứ 2 Char(10)
… … … … …
35 Ngay31 Ngày làm việc thứ 31 Char(10)
36 TongCong Tổng số công float NN
44
- Bảng lương
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa Kiểu Ghi chú
1 MaBangLuong Mã Bảng Lương int PK,NN
2 MaNV Mã nhân viên int FK
3 MaCV Mã chức vụ int FK
4 MaPB Mã phòng ban int FK
5 MaBangCongTG Mã bảng công theo thời gian int FK
6 MaBangCongSP Mã bảng công theo sản phẩm int FK
7 LuongTG Lương theo thời gian int NN
8 Thuong Tiền thưởng int
9 Phat Tiền phạt int
10 TongPhuCap Tổng tiền phụ cấp int
11 TongBH Tổng tiền bảo hiểm int
12 TienQuy Tiền đóng các quỹ ở cơ quan int NN
13 TamUng Tiền tạm ứng cho nhân viên int
14 TienAn Tiền ăn ở công ty int
15 TongLuong Tổng lương chưa thuế int NN
16 TienThueTNCN Tiền thuế thu nhập cá nhân int
17 ThucLinh Tiền thực lĩnh của nhân viên int NN
45
- Bảng lương nghỉ chế độ, tu nghiệp
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa Kiểu Ghi chú
1 MaBangLuongNghi Mã bảng lương nghỉ
chế độ, tu nghiệp
int PK,NN
2 MaNV Mã nhân viên int FK
3 MaCV Mã chức vụ int FK
4 MaPB Mã phòng ban int FK
5 MaLoaiNghiViec Mã loại nghỉ việc int FK
6 TongPhuCap Tổng tiền phụ câp int
7 LuongTT Lương thỏa thuận của
nhân viên với công ty
int NN
8 SoThangNhan Số tháng lương nhận int NN
9 TongNhan Tổng số tiền nhận int NN
46
- Bảng chi tiết bằng cấp
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa Kiểu Ghi chú
1 ID Mã int PK,NN
2 MaNV Mã nhân viên int FK
3 MaLBC Mã loại bằng cấp int FK
4 TrinhDo Trình độ Nvarchar(20) NN
5 Ngaycap Ngày cấp Datetime NN
6 Noicap Nơi cấp Nvarchar(30) NN
- Bảng chi tiết bảo hiểm
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa Kiểu Ghi chú
1 ID Mã int PK,NN
2 MaNV Mã nhân viên int FK
3 MaLBH Mã loại bảo hiểm int FK
4 Tungay Từ ngày Datetime
5 Denngay Đến ngày Datetime
6 Noicap Nơi cấp Nvarchar(30)
7 TrangThai Trạng thái bit NN
8 GhiChu Ghi chú Nvarchar(30)
- Bảng chi tiết công đoàn
47
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa Kiểu Ghi chú
1 ID Mã int PK,NN
2 MaNV Mã nhân viên int FK
3 MaLCD Mã loại công đoàn int FK
4 ChucVu Chức vụ Nvarchar(20)
5 MucDong Mức đóng int
- Bảng chi tiết KTKL
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa Kiểu Ghi chú
1 MaCTKTKL Mã chi tiết khen
thưởng kỉ luật
int PK,NN
2 MaNV Mã nhân viên int FK
3 MaLoaiKTKL Mã loại khen thưởng
kỷ luật
int FK
4 HinhThuc Hình thức Nvarchar(20)
5 Lydo Lý do Nvarchar(20)
6 Mucthuong Mức thưởng int
- Bảng chi tiết nghỉ việc
48
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa Kiểu Ghi chú
1 ID Mã của bảng int PK,NN
2 MaNV Mã nhân viên int FK
3 MaLNV Mã loại nghỉ việc int FK
4 TuNgay Từ ngày Datetime
5 DenNgay Đến ngày Datetime
6 LyDo Lý do Nvarchar(100)
- Bảng chi tiết loại quỹ
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa Kiểu Ghi chú
1 ID Mã int PK,NN
2 MaNV Mã nhân viên int FK
3 MaLoaiQuy Mã loại quỹ int FK
4 MucDong Mức đóng float NN
- Bảng chi tiết mức khấu trừ thuế
49
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa Kiểu Ghi chú
1 MaCTMucKhauTruThue Mã chi tiết mức
khấu trừ thuế
int PK,NN
2 MaNV Mã nhân viên int FK
3 MaLoaiMucKhauTruThue Mã loại mức khấu
trừ thuế
int FK
4 MucKhauTru Mức mức khấu trừ float NN
- Bảng chi tiết phụ cấp
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa Kiểu Ghi chú
1 MaCTPhuCap Mã chi tiết phụ cấp int PK,NN
2 MaNV Mã nhân viên int FK
3 MaLoaiPhuCap Mã loại phụ cấp int FK
4 SoTien Số tiền int NN
- Bảng đào tạo nhân sự
50
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa Kiểu Ghi chú
1 ID Mã int PK,NN
2 MaNV Mã nhân viên int FK
3 Tungay Từ ngày Datetime NN
4 DenNgay Đến ngày Datetime
5 Noidung Nội dung Nvarchar(30)
- Bảng diễn biến lương
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa Kiểu Ghi chú
1 ID Mã int PK,NN
2 MaNV Mã nhân viên int FK
3 Luong Lương int NN
4 Tungay Từ ngày Datetime NN
5 Ghichu Ghi chú Nvarchar(30)
- Bảng điều động nhân sự
51
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa Kiểu Ghi chú
1 ID Mã int PK,NN
2 MaNV Mã nhân viên int FK
3 Tungay Từ ngày Datetime NN
4 DenNgay Đến ngày Datetime
5 Noidung Nội dung Nvarchar(30)
- Bảng đơn giá
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa Kiểu Ghi chú
1 MaSP Mã sản phẩm int PK,NN
2 MaLoaiSP Mã loại sản phẩm int FK
3 Giá Giá int NN
4 Muchuong Mức hưởng float NN
52
4.4.2. Cơ sở dữ liệu nhân sự.
BangChamCongTGMaBangCongTG
MaNVn1
n2n3
n4n5
n6
ChamCongSPMaBangCongSP
MaNVMaPB
MaCVTong
ChucVuMaCV
TenCV
LoaiBHMaloaiBH
TenloaiBH
LoaiHDMaLoaiHD
TenloaiHD
LoaiKTKLMaloaiKTKL
TenloaiKTKL
Mucthuong
LoaiPCMaLoaiPCTenloaiPC
MucDong
LoaiQuyMaLoaiQuy
Tenloaiquy
MucDong
LoaiSPMaloaiSP
TenloaiSP
MucLuongMaML
Tenloailuong
Mucluong PhongBanMaPB
TenPB
NoiOHienNayID_NoiOHienNay
TenNoiO
QueQuanID_QueQuan
TenQueQuan
HopDongI DMaLoaiHD
NgayKyTuNgay
DenNgayMaNV
LuongMaHD
MaloaiPC
DaoTaoNhanSuID
MaNV
TuNgay
DenNgay
DieuDongNhanSuIDMaNV
TuNgay
DenNgayNoiDung
ChiTietKTKLMaCTKTKLMaLoaiKTKL
HinhThuc
LyDo
ChiTietNghiViecI D
MaNVMaLNV
TuNgayDenNgay
LyDo
LoaiNghiViecMaLNV
TenLoaiNghiViec
ChiTietBangCapIDMaLBC
MaNVTrinhDo
NgayCap
NoiCap
LoaiBCMaLBC
TenBangCap
ChiTietBaoHiemMaloaiBH
IDMaNV
DonViCapTuNgay
DenNgayGhiChu
ChiTietNhanThanI D
MaNVTenNhanThan
MoiQuanHeNgaySinh
PhuThuocGioiTinh
ChiTietCongDoanIDMaLCD
MaNV
ChucVuMucDong
LoaiCDMaLCD
TenLCD
DienBienLuongID
MaNVLuong
TuNgay
Ghichu
LoaiDTMaDT
TenDT
LoaiGTMaGT
TenGT
LoaiTGMaTG
TenTG
QuyetDinhNangLuongID
MaNVLuongCu
LuongMoiTuNgay
TenQuyetDinh
QuyetDinhDieuChuyenNhanSuIDTuNgay
TenPhongBanCuTenChucVuCu
TenPhongBanMoiTenChucVuMoi
MaNVTenQuyetDinh
SanPhamMaSP
MaloaiSP
TenSPGia
BangLuongNghiCDvsTNMabangMaNVMaPB
MaCVMaloainghiviecTongPhuCap
TongLuongSoThanhLuong
Tongnhan
ChiTietNhanVienSPI D
MaNVMuckhoan
MaSPN1
N2N3
CTMucKhauTruThueMaCTMucKhauTruThue
MaNV
MaMucKhauTruThue
MucKhauTruThueMaMucKhauTruThue
Ten
MucDong
CTLoaiQuyMaCTLoaiQuy
MaNV
MaLoaiQuy
CTPhuCapMaCTPhuCap
MaNV
MaLoaiPC
BangLuongMaBangLuongTruocT...MaNVMaBangCongTG
MaBangCongSPMaCTPhuCapMaCTKTKL
MaCTLoaiQuyTongCongTGTongLuongSPLuongTG
ThuongTongphucapTienBH
TienQuy
NhanVienTenNV
MaNVHinhAnhNgaySinhMaGTID_QueQuanID_NoiOHienNayCMNDNoiCapNgayCap
DienThoaiMaDTMaTGMaCVMaLNVMaPBMaLCDDiaChi
QuyenMaQuyen
TenQuyen
NguoiDungID
TenMatKhau
MaQuyen
Hình 4-21 – Cơ sở dữ liệu nhân sự.
53
CHƯƠNG 5. GIAO DIỆN HỆ THỐNG5.1. Giao diện chính.
Hình 5-22 – Giao diện chính.
5.2. Giao diện danh mục.
Hình 5-23 – Giao diện danh mục.
54
5.3. Giao diện quản lý nhân sự.
Hình 5-24 – Giao diện quản lý nhân sự.
55
KẾT LUẬN
Sau thời gian thực tập tốt nghiệp em đã đúc rút được rất nhiều kinh
nghiệm trong công việc phân tích và xây dựng hệ thống thông tin. Với vốn kiến
thức hạn chế của sinh viên nhưng em cũng đã rất cố gắng để hoàn thành báo cáo
tốt nghiệp đúng tiến độ theo quy định của nhà trường và của khoa. Trong quá
trình làm thực tập do kinh nghiệm, kiến thức, điều kiện còn nhiều hạn chế nên
báo cáo có thể còn nhiều sai sót, rất mong các thầy cô giảng viên Khoa Công
nghệ thông tin thông cảm và giúp đỡ em bổ sung những thiếu sót này.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Trần
Thị Hương trong quá trình làm báo cáo tốt nghiệp. Em cũng xin cảm ơn các thầy
cô giảng viên Khoa Công nghệ thông tin, trường Đại học Hàng Hải Việt Nam đã
tận tình giảng dạy trong quá trình học tập tại trường.
Sinh viên
Nghiêm Hoàng Hà
56
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Văn Ba, Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, Nhà xuất bản
Đại học Quốc Gia Hà Nội.
2. Phan Huy Khánh, Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống, Nhà xuất bản
Đại học Bách Khoa Hà Nội.
3. Trần Nguyên Phong, Giáo trình SQL, Đại Học khoa học Huế, 2004.
4. Nguyễn Ngọc Bình Phương, Các giải pháp lập trình C#, Nhà xuất bản
giao thông vận tải.
5. Lê Tiến Vương, Nhập môn cơ sở dữ liệu và quan hệ, Nhà xuất bản
khoa học kĩ thuật.
57