Upload
smile
View
17
Download
10
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Quá trình xử lý khí thiên nhien tại Vietsovpetro.
Citation preview
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DẦU KHÍ VIỆT NAM (PVU)
CHƯƠNG 7
XỬ LÝ KHÍ THIÊN NHIÊN
Năm 2015
Dr. Pham Hoang Viet
Nội dung
7.1. Giới thiệu
7.2. Hệ thống làm lạnh
7.3. Phân đoạn và hấp thụ
7.4. Hấp phụ
7.5. Làm khô khí
7.6. Làm ngọt khí
2
Nội dung
7.7. Thu hồi dung dịch hydrocarbon
7.8. Xử lý khí thiên nhiên tích hợp
7.9. Tách Nitrogen và Helium
7.10. Tách thuỷ ngân
7.11. Kết luận
3
7.1. Giới thiệu
Khí khai thác từ lòng đất có thành phần HC và none-
HC cùng hơi nước bão hòa phụ thuộc vào áp suất,
nhiệt độ và thành phần hỗn hợp khí.
Xử lý khí thiên nhiên nhằm mục đích tách lọc các
tạp chất không mong muốn trong khí và khử nước
để làm khô khí.
4
7.2. Hệ thống làm lạnh
Hệ thống làm lạnh được sử dụng trong công nghệ
khí nhằm các mục đích chính:
- Tách NGL
- Kiểm soát dewpoint
- Lưu trữ LPG
5
7.2. Hệ thống làm lạnh
Làm lạnh cơ khí:
- Nén
- Hấp thụ
Giãn nở:
- Van cho giãn nỡ
- Tuabin giản nỡ
6
7.2. Hệ thống làm lạnh
7
7.2. Hệ thống làm lạnh
Yêu cầu làm lạnh đạt dewpoint sâu hơn cần dùng
turbine expander
8
7.3. Phân đoạn và hấp thụ
Xảy ra quá trình tách thành phần.
Trong khí – condensate, phân đoạn thường dùng để
ổn định condensate.
9
7.3. Phân đoạn và hấp thụ
Ứng dụng hiệu quả của các loại Ethylene Glycol:
MEG -20oC to 0oC
DEG 0oC to 20oC
TEG 20oC to 40oC
Tetra EG 40+oC
10
7.3. Phân đoạn và hấp thụ
TEG có độ hút ẩm cao và dễ tái sinh sau khi sử dụng
nên thường được chọn ở điều kiện nhiệt độ môi
trường biển của nước ta.
11
7.3. Phân đoạn và hấp thụ
12
7.3. Phân đoạn và hấp thụ
Trong tháp tiếp xúc Glycol đi từ trên xuống và dòng
khí từ dưới lên.
Phụ thuộc và nồng độ glycol càng sạch thì hiệu quả
hút ẩm càng cao.
13
7.3. Phân đoạn và hấp thụ
Trong tháp tiếp xúc Glycol đi từ trên xuống và dòng
khí từ dưới lên.
Phụ thuộc và nồng độ glycol càng sạch thì hiệu quả
hút ẩm càng cao.
14
7.4. Hấp phụ
Hệ thống khử nước dùng chất rắn để giữ trên bề
mặt gọi là hấp phụ. Bản chất chênh lệch lực hút
phân tử.
15
7.4. Hấp phụ
Hấp phụ vật lý (thường ứng dụng)
Hấp phụ hóa học.
16
7.4. Hấp phụ
Một số đặc tính của hấp phụ vật lý thường gặp:
- Có diện tích bề mặt tiếp xúc lớn
- Tính hoạt động với các thành phần cần loại bỏ
- Lưu lượng vận chuyển lớn
- Dễ tái sinh, bền, rẻ
- Ít cản trở dòng khí
17
7.4. Hấp phụ
Một số chất, vật liệu thường dùng:
- Bauxit
- Nhôm
- Keo SiO2 hoặc keo nhôm
- Rây phân tử
- Cacbon (than đá)
18
7.4. Hấp phụ
Đường kính phân tử của một số chất khí
19
7.5. Làm khô khí
Là quá trình lấy nước khỏi khí.
Trong công nghiệp khí, tính khả thi của 03 phương
pháp sau là khá lớn:
1. Hấp thụ (Glycol)
2. Hấp phụ (rây phân tử, nhôm hoạt tính,…)
3. Làm lạnh
20
7.6. Làm ngọt khí
Khử khí chua ra khỏi khí.
Một số phương pháp:
Hấp thụ
Hấp phụ (cần độ sạch cao hơn)
21
7.6. Làm ngọt khí
Phương pháp thường dùng:
Hấp thụ hóa học
Hấp thụ vật lý
22
7.7. Thu hồi dung dịch Hydrocarbon
Một số HC hòa tan trong các quá trình, nếu lượng
lớn cần thu hồi. Có thể cần nhiều cycle để thu hồi
triệt để hơn.
23
7.8. Xử lý khí thiên nhiên tích hợp
24
7.9. Tách Nitrogen và Helium
Nitrogen và Helium là khí trơ
25
7.10. Tách thủy ngân
26
Thủy ngân trong khí gây ra nhiều khó khăn trong việc
ăn mòn các hợp kim chủ yếu hợp kim nhôm và có
thể còn gây ra những tác động vật lý khác.
7.10. Tách thủy ngân
27
Có 02 dạng vật liệu tái sinh để dùng để tách thủy
ngân trong khí là: vật liệu hấp phụ tái sinh được và
loại không tái sinh được.
7.10. Tách thủy ngân
28
Hàm lượng thủy ngân trong khí
7.10. Tách thủy ngân
29
Chu trình tách thủy
ngân tiêu biểu (hình
bên).
Có thể chấp nhận
đối với một số
loại khí 50 µg/Nm3
7.11. Kết luận
30
Các phương pháp chính:
- Hấp thụ
- Hấp phụ
- Làm lạnh
Ứng dụng các phương pháp vào hệ thống.