17
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Số: 1535/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc An Giang, ngày 25 tháng 6 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2019 - 2020 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Bo vmôi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghđịnh s38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phvqun lý cht thi và phế liu; Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 ca BTài nguyên và Môi trường quy định vqun lý cht thi nguy hi; Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng; Căn cứ Thông báo s132/TB-VPUBND ngày 27 tháng 03 năm 2019 ca Văn phòng y ban nhân dân tnh vý kiến kết lun ca Phó Chtch y ban nhân dân tnh Trn Anh Thư tại bui hp xlý đề nghphê duyt Kế hoch thu gom, vn chuyn và xlý bao gói thuc bo vthc vt sau sdụng trên địa bàn tnh An Giang giai đoạn 2019 2020; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 193/TTr-STNMT ngày 27 tháng 05 năm 2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tnh An Giang giai đoạn 2019 – 2020. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng y ban nhân dân tnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Chủ tịch

ỦY BAN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/38324F8BB308B60247258424004A0732... · tổ chức 103 lớp tập huấn với

  • Upload
    others

  • View
    6

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH AN GIANG

Số: 1535/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

An Giang, ngày 25 tháng 6 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực

vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2019 - 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính

phủ về quản lý chất thải và phế liệu;

Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của

Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16

tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên

và Môi trường về việc hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo

vệ thực vật sau sử dụng;

Căn cứ Thông báo số 132/TB-VPUBND ngày 27 tháng 03 năm 2019 của

Văn phòng Uy ban nhân dân tinh về ý kiến kết luận của Phó Chủ tịch Uy ban nhân

dân tinh Trân Anh Thư tại buổi hop xử lý đề nghị phê duyệt Kế hoạch thu gom,

vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tinh

An Giang giai đoạn 2019 – 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số

193/TTr-STNMT ngày 27 tháng 05 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thu gom, vận chuyển

và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tinh An Giang

giai đoạn 2019 – 2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uy ban nhân dân tinh, Giám đốc các Sở: Tài

nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Chủ tịch

2

Uy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có

liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH - Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Thường trực: Tinh ủy, HĐND tinh; - UBND tinh: CT và các PCT;

- Hội Nông dân tinh, Hội LH Phụ nữ tinh;

- Tinh Đoàn; - Các Sở: TNMT, NNPTNT, TC;

- Uy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố;

- VPUBND tinh: LĐVP, P.KTN; - Công ty CP MT Đô thị An Giang;

- Lưu: VT.

PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Anh Thư

3

KẾ HOẠCH

Thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ

thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2019 – 2020

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2019

của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Để triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-

BTNMT ngày 16/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài

nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói

thuốc bảo vệ thực vật (goi tắt là BVTV) sau sử dụng, Uy ban nhân dân tinh An

Giang đã ban hành Kế hoạch số 383/KH-UBND ngày 28/6/2018 về việc nhân

rộng mô hình thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên

địa bàn tinh An Giang năm 2018.

Mô hình thực hiện trên địa bàn của 10 xã: Tà Đảnh, Vĩnh Gia - huyện Tri

Tôn; Vĩnh Chánh, Tây Phú - huyện Thoại Sơn; Mỹ Hiệp, Tấn Mỹ - huyện Chợ

Mới; Mỹ Hòa Hưng, Mỹ Khánh - thành phố Long Xuyên; Vĩnh Tế, Vĩnh Châu -

thành phố Châu Đốc. Qua 07 tháng triển khai thực hiện mô hình đã đạt được một

số kết quả như sau:(1) Đã bố trí được 459 thùng chuyên dụng; Tổng lượng bao

gói thuốc BVTV sau sử dụng được thu gom đến ngày 26/4/2019 là 11.971,2 kg

(Công ty Cổ phân Môi trường đô thị An Giang là: 7.218,2 kg; Mô hình do Sở

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp Cục Bảo vệ thực vật thực hiện và

Công ty TNHH INSEE Việt Nam là đơn vị thu gom, xử lý: 4.753 kg);(2) Công

tác tuyên truyền, tập huấn: Hội Nông dân tinh phối hợp Sở Tài nguyên và Môi

trường đã tổ chức 20 cuộc tập huấn cho trên 450 nông dân và cán bộ chi hội, hội

viên nông dân tại các huyện, thành phố; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

tổ chức 103 lớp tập huấn với 4.130 nông dân tham dự, cấp phát 4.900 tờ bướm

tuyên truyền. Uy ban nhân dân của 10 xã tham gia mô hình tổ chức trên 30 cuộc

tuyên truyền thông qua các cuộc hop lệ, sinh hoạt tổ, khóm, ấp, hop dân và trên

200 cuộc trên loa phóng thanh của xã.

Nhằm tiếp tục phát huy kết quả đã đạt được, đồng thời góp phân giúp các

xã đạt chuẩn xã nông thôn mới và hạn chế ô nhiễm do bao gói thuốc BVTV sau

sử dụng trong hoạt động sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tinh, Uy ban nhân

dân tinh An Giang ban hành Kế hoạch Thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói

thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tinh An Giang giai đoạn 2019 – 2020, với

các nội dung sau:

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH AN GIANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

4

I. MỤC TIÊU VÀ YÊU CÂU

1. Mục tiêu:

- Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của người dân trong việc sử dụng

và tác hại của việc thải bỏ bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên đồng ruộng và

những tác động tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.

- Thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử

dụng tại Các Vùng chuyên canh rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP,

GlobalGAP; Vùng chuyên canh xoài, cây ăn trái theo tiêu chuẩn VietGAP,

GlobalGAP; Vùng sản xuất lúa theo tiêu chuẩn SRP và GAP và trên địa bàn

các xã nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu.

- Tạo điều kiện phát triển sản xuất nông nghiệp sạch, bền vững, cải thiện

môi trường, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, góp phân xây dựng và thực hiện tiêu chí

môi trường trong xây dựng nông thôn mới.

2. Yêu cầu:

- Uy ban nhân dân các cấp, cơ quan, đơn vị liên quan và cộng đồng phải

xác định được tâm quan trong, mức độ ảnh hưởng của việc quản lý không tốt bao

gói thuốc BVTV sau sử dụng, từ đó quan tâm triển khai các hoạt động một cách cụ

thể, thiết thực và phù hợp với tình hình thực tế tại địa bàn quản lý.

- Huy động các nguồn lực; các sở, ngành, địa phương và các tổ chức xã hội,

cá nhân, hộ gia đình thực hiện công tác quản lý, sử dụng, thu gom, vận chuyển và

xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đảm bảo kịp thời, có hiệu quả.

- Thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý tại các Vùng chuyên canh rau an

toàn theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; Vùng chuyên canh xoài, cây ăn trái

theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; Vùng sản xuất lúa theo tiêu chuẩn SRP và

GAP; Các xã nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu.

- Duy trì mô hình đã triển khai trong năm 2018 tại 10 xã của 05 huyện,

thành phố: Long Xuyên, Châu Đốc, Chợ Mới, Thoại Sơn và Tri Tôn.

II. NỘI DUNG VÀ KINH PHI THỰC HIỆN

1. Tông kinh phi thực hiện: Kế hoạch Thu gom, vận chuyển và xử lý bao

gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tinh An Giang giai đoạn 2019

– 2020 là: 3.943.415.485 đồng (Bằng chữ: Ba ty chín trăm bốn mươi ba triệu bốn

trăm mười lăm ngàn bốn trăm tám mươi lăm đồng), chi tiết theo Phu luc 1 đinh

kèm Kế hoach, trong đó:

- Kinh phí thực hiện năm 2019 là: 2.851.539.992 đồng.

- Kinh phí thực hiện năm 2020 là: 1.091.875.493 đồng.

5

2. Công tác tuyên truyền: Tổ chức thực hiện tuyên truyền bằng nhiều hình

thức, như: In ấn, tài liệu về cách thức sử dụng, phương thức thu gom, vận chuyển

và xử lý bao gói thuốc BVTV cho người sử dụng thuốc BVTV; Lắp đăt pano tuyên

truyền; Tổ chức các lớp tập huấn về công tác quản lý, thu gom vỏ bao bì thuốc

BVTV đã qua sử dụng (đinh kèm Phu luc 2).

2.1. Tô chưc các lơp tập huân về công tác quản lý, thu gom vo bao bi

thuốc BVTV đa qua sử dụng

- Khối lượng công việc: 04 lớp (02 lớp/năm).

- Đối tượng tập huấn: Cán bộ quản lý môi trường, nông nghiệp của xã,

phường, thị trấn, huyện, thị xã, thành phố.

- Kinh phí thực hiện: 88.000.000 đồng.

- Đơn vị thực hiện:

+ Sở Tài nguyên và Môi trường: Tổ chức 01 lớp/năm;

+ Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn: Tổ chức 01 lớp/năm;

- Thời gian thực hiện: Năm 2019 và năm 2020.

- Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tinh phân bổ cho Sở Tài nguyên

và Môi trường, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

2.2. In ân, tài liệu về cách thưc sử dụng, phương thưc thu gom, vận

chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV cho ngươi sử dụng thuốc BVTV

- Khối lượng: 1.000 cuốn sổ tay; 15.000 tờ rơi.

- Đối tượng: Cán bộ quản lý môi trường, nông nghiệp của xã, phường, thị

trấn, huyện, thị xã, thành phố; người dân; doanh nghiệp kinh doanh thuốc BVTV.

- Kinh phí thực hiện: 220.000.000 đồng.

- Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tinh phân bổ cho Sở Tài nguyên

và Môi trường.

- Thời gian thực hiện: Năm 2019.

2.3. Lăp đăt pano tuyên truyền

- Khối lượng: 106 cái, bao gồm: Lắp tại các xã nông thôn mới, nông thôn

mới nâng cao: 4 cái/xã; Vùng chuyên canh: Từ 01 đến 03 cái/vùng.

- Vị trí lắp đăt: Tại các xã nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, kiểu

mẫu và Vùng chuyên canh rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; Vùng

chuyên canh xoài, cây ăn trái theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; Vùng sản xuất

lúa theo tiêu chuẩn SRP và GAP.

- Kinh phí thực hiện: 318.000.000 đồng.

6

- Thời gian thực hiện: Năm 2019.

- Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tinh phân bổ cho Sở Tài nguyên và

Môi trường.

3. Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý

3.1. Triển khai thu gom, vận chuyển và xử lý tại các vùng chuyên canh

rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; Vùng chuyên canh xoài,

cây ăn trái theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; Vùng sản xuât lúa theo

tiêu chuẩn SRP và GAP (đinh kèm Phu luc 3).

- Tổng diện tích đất của 15 vùng chuyên canh là: 4.355,5 ha.

- Tổng khối lượng bao gói thuốc BVTV sau sử dụng phát sinh:

4.375,24 kg/năm.

- Tổng kinh phí thực hiện là: 840.635.105 đồng. Trong đó:

+ Năm 2019 là: 746.567.553 đồng, gồm chi phí: Thu gom, vận chuyển:

21.876.175 đồng; Xử lý: 72.191.378 đồng; Trang bị thùng: 652.500.000 đồng.

+ Năm 2020 là: 94.067.553 đồng, gồm chi phí: Thu gom, vận chuyển:

21.876.175 đồng; Xử lý: 72.191.378 đồng; Không đâu tư thùng, do đã được đâu tư

năm 2019.

- Thời gian thu gom, vận chuyển và xử lý: Theo số lượng thực tế phát sinh

từng địa phương và do Công ty Cổ phân Môi trường đô thị An Giang tổ chức thực

hiện.

- Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách của cấp huyện.

3.2. Duy tri thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý tại 10 xa đa triển

khai theo Kế hoạch số 383/KH-UBND ngày 28/6/2018 của Ủy ban nhân dân

tỉnh (đính kèm Phu luc 4)

- Tổng diện tích đất trồng cây hàng năm và lâu năm của 10 xã (trong đó

có 05 xã xây dựng đạt nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2019 – 2020) là:

23.433,88 ha.

- Tổng khối lượng bao gói thuốc BVTV sau sử dụng phát sinh: 26.860,7

kg/năm.

- Tổng kinh phí thực hiện là: 1.155.008.896 đồng. Trong đó:

+ Năm 2019 là: 577.504.448 đồng, gồm chi phí: Thu gom, vận chuyển:

34.303.360 đồng; Xử lý: 443.201.088 đồng; Không đâu tư thùng, do đã được đâu

tư năm 2018.

7

+ Năm 2020 là: 577.504.448 đồng, gồm chi phí: Thu gom, vận chuyển:

34.303.360 đồng; Xử lý: 443.201.088 đồng; Không đâu tư thùng, do đã được đâu

tư năm 2018;

- Thời gian thu gom, vận chuyển và xử lý: Theo số lượng thực tế phát sinh

từng địa phương và do Công ty Cổ phân Môi trường đô thị An Giang tổ chức thực

hiện.

- Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách của cấp huyện.

3.3. Triển khai thu gom, vận chuyển và xử lý tại các xa nông thôn mơi

nâng cao (đinh kèm Phu luc 5 va phu luc 6)

- Tổng diện tích đất trồng cây hàng năm và lâu năm của 09 xã nông thôn

mới nâng cao là: 11.824,56 ha.

- Tổng khối lượng bao gói thuốc BVTV sau sử dụng phát sinh cân xử lý

năm 2019 là 18.905,5 kg. Trong đó, năm 2019 phát sinh là 17.502,5 kg và khối

lượng tồn đong tại địa phương những năm trước là 1.043 kg.

- Tổng kinh phí thực hiện là: 1.319.771.484 đồng, trong đó:

+ Năm 2019: 943.467.992 đồng, gồm chi phí: Thu gom, vận chuyển:

94.527.440 đồng; Xử lý: 311.940.552 đồng; Trang bị thùng: 537.000.000 đồng.

+ Năm 2020: 376.303.492 đồng, gồm chi phí: Thu gom, vận chuyển:

87.512.440 đồng; Chi phí xử lý: 288.791.052 đồng; Không đâu tư thùng, do đã

được đâu tư năm 2019.

- Thời gian thu gom, vận chuyển và xử lý: Theo số lượng thực tế phát sinh

từng địa phương và do Công ty Cổ phân Môi trường đô thị An Giang tổ chức thực

hiện.

- Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách của cấp huyện.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tài nguyên và Môi trương

- Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan

liên quan triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này.

- Xây dựng kế hoạch tổ chức tuyên truyền và phối hợp với các đơn vị liên

quan tuyên truyền về công tác thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; Xây

dựng và cung cấp nội dung tuyên truyền.

- Theo dõi, kiểm tra, giám sát công tác thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV

sau sử dụng trên địa bàn tinh; Hướng dẫn vận chuyển, xử lý bao gói thuốc bảo vệ

thực vật và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng; Hướng dẫn đăng ký

sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại và báo cáo công tác quản lý chất thải nguy

hại theo quy định.

8

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Xây dựng kế hoạch hướng dẫn, tuyên truyền và lồng ghép trong các cuộc

hội thảo, hội nghị, tập huấn cho các tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng thuốc

BVTV và thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng theo quy định.

- Lồng ghép các chương trình, đề tài, dự án, tập huấn mùa vụ của khuyến

nông để tập huấn cho nông dân về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu

quả và hướng dẫn thu gom bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng.

- Phối hợp kiểm tra, giám sát công tác thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV

trên địa bàn tinh.

- Tiếp tục duy trì và chủ trì thực hiện mô hình do Sở Nông nghiệp và Phát

triển nông nghiệp đã và đang triển khai tại các xã.

3. Sở Tài chính

- Tham mưu Uy ban nhân dân tinh thành lập hội đồng xác định về đơn giá

và khối lượng thanh toán cho dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý bao bì thuốc

bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tinh.

- Tham mưu Uy ban nhân dân tinh cân đối ngân sách, phân bổ kinh phí để

tổ chức thực hiện kế hoạch.

- Hướng dẫn, kiểm tra Uy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên

quan thực hiện quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ

đảm bảo đúng quy định.

4. Hội Nông dân tỉnh; Tỉnh Đoàn; Hội Liên hiệp Phụ nư tỉnh

Lồng ghép vào các kế hoạch của Hội để tuyên truyền, phổ biến đến hội

viên về tác hại của việc bỏ bao gói thuốc BVTV sau sử dụng không đúng nơi quy

định; Vận động hội viên thực hiện thu gom, bỏ bao gói thuốc BVTV sau sử dụng

đúng nơi quy định thông qua các cuộc hop định kỳ hoăc đột xuất của hội; Kiểm

tra, giám sát việc chấp hành của hội viên.

5. Ủy ban nhân dân huyện, thị xa, thành phố

- Xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện thu gom, vận chuyển và

xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trong năm 2019 và 2020; Duy trì mô hình

đã triển khai thực hiện tại các xã trên địa bàn quản lý; Kiểm tra việc tổ chức thực

hiện kế hoạch thu gom, quản lý vỏ bao bì thuốc BVTV đã qua sử dụng; Cân đối

ngân sách huyện, thị xã, thành phố để chi trả chi phí thu gom xử lý bao bì thuốc

BVTV đã qua sử dụng, nếu trường hợp găp khó khăn về ngân sách báo cáo gửi

Sở Tài chính để xem xét tham mưu Uy ban nhân tinh xử lý.

9

- Lồng ghép các chương trình, đề tài, dự án, tập huấn mùa vụ của khuyến

nông để tập huấn cho nông dân về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu

quả và hướng dẫn thu gom bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng.

- Đôn đốc Công ty Cổ phân Môi trường đô thị An Giang bố trí thùng thu

gom theo đúng số lượng và thời gian quy định; Ký hợp đồng với Công ty Cổ phân

Môi trường đô thị An Giang thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý; Thực hiện

thanh quyết toán cho Công ty Cổ phân Môi trường đô thị An Giang theo quy định

từ nguồn ngân sách tinh phân bổ; Kiểm tra, giám sát công tác thu gom, vận chuyển

bao gói thuốc BVTV sau sử dụng của Công ty Cổ phân Môi trường đô thị An

Giang trên địa bàn. Xác nhận khối lượng bao gói thuốc BVTV sau sử dụng chuyển

giao cho Công ty Cổ phân Môi trường đô thị An Giang xử lý.

- Rà soát trên địa bàn các Doanh nghiệp đâu tư trực tiếp sản xuất cây trồng

nông, lâm nghiệp có phát sinh bao gói thuốc BVTV sau sử dụng để yêu câu thực

hiện các trách nhiệm trả phí thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định theo Khoản

2 Điều 5 của Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày

16/5/2016; Hướng dẫn các Doanh nghiệp:(1) Tổ chức thu gom bao gói thuốc

BVTV sau sử dụng trong khu vực quản lý của Doanh nghiệp;(2) Ký hợp đồng

chuyển giao bao gói thuốc BVTV sau sử dụng với đơn vị có giấy phép xử lý chất

thải nguy hại để xử lý theo quy định;(3) Thực hiện trách nhiệm của chủ nguồn thải

chất thải nguy hại theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.

- Kêu goi xã hội hóa trong việc trang bị thùng, thiết bị chưa, thu gom, vận

chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn để phù hợp điều

kiện thực tế tại địa phương.

6. Ủy ban nhân dân câp xa

- Lựa chon vị trí đăt thùng thu gom và thiết bị lưu chứa tập trung (nếu có)

để vừa thuận tiện cho người dân vừa thuận lợi cho Công ty Cổ phân Môi trường

đô thị An Giang thu gom; Bảo quản các thùng thu gom bao gói thuốc BVTV sau

sử dụng theo quy định.

- Tuyên truyền, hướng dẫn, vận động người dân thu gom bao gói thuốc

BVTV sau sử dụng trên địa bàn vào thùng thu gom.

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, xử lý các trường hợp còn để phát sinh bao

gói thuốc BVTV sau sử dụng và rác vệ sinh đồng ruộng; Kiểm tra việc thu gom

bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn xã.

- Hướng dẫn trách nhiệm người sử dụng thuốc BVTV trên địa bàn: (1)

Bao gói thuốc BVTV sau sử dụng phải được bỏ vào thùng thu gom; (2) Để riêng

bao gói thuốc BVTV sau sử dụng với rác thải sinh hoạt và rác vệ sinh đồng ruộng;

(3) Không sử dụng bao gói thuốc BVTV sau sử dụng vào các mục đích khác; (4)

Không tự ý đốt hoăc đem chôn bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.

10

- Kêu goi xã hội hóa trong việc trang bị thùng, thiết bị chưa, thu gom, vận

chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn để phù hợp điều

kiện thực tế tại địa phương.

7. Công ty Cô phần Môi trương đô thị An Giang

- Xây dựng phương án thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói

thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tinh để làm cơ sở ký hợp đồng đúng

theo quy định. Thống nhất phương án thu gom, điểm tập kết với Uy ban nhân

dân huyện, thị xã, thành phố và Uy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để triển

khai thực hiện.

- Ký hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý vỏ, bao bì thuốc BVTV sau

sử dụng với Uy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố theo lộ trình Kế hoạch này.

- Bố trí nhân lực và phương tiện chuyên dụng để thu gom, vận chuyển và

xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn tinh; Trang bị phương tiện bảo

hộ lao động, tập huấn kiến thức và kỹ năng cho cán bộ quản lý và thực hiện thu

gom từ thùng thu gom về điểm tập kết.

- Nghiên cứu, cải tiến trong quá trình thu gom, vận chuyển bao bì thuốc

BVTV sau sử dụng (có thể sử dụng các ống nhựa thay thế cho thùng thu gom,…).

8. Chế độ báo cáo

Các Sở, ngành, Uy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị

liên quan báo cáo định kỳ 06 tháng (trước ngày 15/5) và hàng năm (trước ngày

30/11 hàng năm) về kết quả triển khai thực hiện nội dung kế hoạch về Sở Tài

nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Uy ban nhân dân tinh.

Trên đây là Kế hoạch “Thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV

sau sử dụng trên địa bàn tinh An Giang giai đoạn 2019 - 2020”, đề nghị các Sở,

ngành, đơn vị quan tâm thực hiện./.

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Anh Thư

Phụ lục 1: Bảng tông hợp kinh phi thực hiện kế hoạch giai đoạn 2019 - 2020

(Ban hanh kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh An Giang)

TT

(1)

Nội dung

thực hiện

(2)

Tông diện

tich đât (ha)

(3)

Lượng bao

gói thuốc

BVTV phát

sinh cần xử lý

(kg/năm) (4)

Tông số

thùng

(cái)

(5)

Kinh phi đầu

tư thùng

(đông)

(6)

Thu gom

vận chuyển

(đông)

(7)

Xử lý

(đông)

(8)

Kinh phí

thực hiện

năm 2019

(đông) (9)

Kinh phi thực

hiện năm 2020

(đông) (10)

Tông kinh phi

thực hiện

(đông)

(9)+ (10)

1 Công tác tuyên

truyền 584.000.000 44.000.000 628.000.000

2

Tổ chức thu gom tại các

Vùng chuyên

canh

4.355,50 4.375,24 435 652.500.000 21.876.175 72.191.378 746.567.553 94.067.553 840.635.105

3

Duy trì công tác thu gom tại các

xã theo Kế

hoạch 383 (đã có các xã nông

thôn mới nâng

cao)

23.433,88 26.860,67 459 0 134.303.360 443.201.088 577.504.448 577.504.448 1.155.008.896

4

Các xã nông thôn mới nâng

cao

13.968,43 17.502,5 358 537.000.000 87.512.440 288.791.052 943.467.992 376.303.492 1.319.771.484

Tông cộng 41.757,81 48.738,40 1.252 1.189.500.000 243.691.975 804.183.518 2.851.539.993 1.091.875.493

Tông kinh phi thực hiện năm 2019 và năm 2020 3.943.415.485

Ghi chú:

- Khối lượng bao gói thuốc BVTV sau sử dung phát sinh được tinh trung bình: đối với cây hang năm la 0,9 kg/ha/năm va cây lâu năm là

3,2 kg/ha/năm

- Khối lượng thu gom được xác định bằng hình thức cân tai hố khi chuyển giao đơn vị xử lý.

- Theo đơn giá do Công ty CP Môi trường đô thị An Giang dự toán (tháng 12/2018). Đã bao gôm 10% thuế VAT. Trong đó, đầu tư thùng thu

gom (mua thùng, bọc nylon, xe vận chuyển, nhân công): 1.500.000 đ/thùng; chi phi vận chuyển từ nơi phát sinh về khu xử lý: 5.000 đ/kg; chi phi

xử lý: 16.500 đ/kg.

12

Phụ lục 2: Bảng tông hợp kinh phi tuyên truyền giai đoạn 2019 - 2020 (Ban hanh kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh An Giang)

TT Nội dung thực hiện Đvi tinh Số

lượng

Đơn giá

(đông)

Thành tiền (đông)

Năm 2019 Năm 2020

1 Tổ chức các lớp tập huấn về công tác quản lý, thu gom

vỏ bao bì thuốc BVTV đã qua sử dụng lớp 2 22.000.000 44.000.000 44.000.000

2

In ấn, tài liệu về cách thức sử dụng, phương thức thu

gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV cho

người sử dụng thuốc BVTV

cuốn 1.000 42.000 42.000.000

3 In tờ rơi hướng dẫn quản lý và tác hại của vỏ bao bì

thuốc bảo vệ thực vật tờ 15.000 12.000 180.000.000

4 Lắp đăt pano tuyên truyền cái 106 3.000.000 318.000.000

Kinh phi thực hiện 584.000.000 44.000.000

Tông kinh phi thực hiện giai đoạn 2019 - 2020 628.000.000

13

Phụ lục 3: Thu gom, vận chuyển và xử lý tại các vùng chuyên canh rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP,

GlobalGAP; vùng chuyên canh xoài, cây ăn trái theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP;

vùng sản xuât lúa theo tiêu chuẩn SRP và GAP (Ban hanh kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh An Giang)

TT

(1) Vùng chuyên canh

(2) Địa phương

(3)

Tông

diện

tich

đât

(ha)

(4)

Lượng

bao gói

thuốc

BVTV

phát

sinh

(kg)

(5)

Số

thùng

thu

gom tối

thiểu

(cái)

(6)

Đầu tư

thùng

(đông)

(7)

Thu gom vận

chuyển

(đông)

(8)

Xử lý

(đông)

(9)

Năm 2019

(đông)

(7)+(8)+(9)

Năm 2020

(đông)

(8)+(9)

I Vùng chuyên canh rau an toàn

1 Vùng chuyên canh bắp lai

An Phú 250 225 25 37.500.000 1.125.000 3.712.500 42.337.500 4.837.500

2 Vùng chuyên canh

đậu nành An Phú 250 225 25 37.500.000 1.125.000 3.712.500 42.337.500 4.837.500

3 Vùng chuyên canh bắp non

Chợ Mới 1200 1080 120 180.000.000 5.400.000 17.820.000 203.220.000 23.220.000

4 Vùng chuyên canh

rau dưa

CT, MHH, LX,

CM, CP 1000 900 100 150.000.000 4.500.000 14.850.000 169.350.000 19.350.000

5 Vùng chuyên canh

rau an toàn

xã Vĩnh Chánh,

Thoại Sơn 100 90 10 15.000.000 450.000 1.485.000 16.935.000 1.935.000

6 Vùng chuyên canh Bắc Kinh Đình

xã Bình Thủy, Châu Phú

900 810 90 135.000.000 4.050.000 13.365.000 152.415.000 17.415.000

7

Tổ sản sản xuất rau

an toàn phường Vĩnh

Mỹ

phường Vĩnh Mỹ, TP CĐ

14,77 13,3 1 1.500.000 66.465 219.335 1.785.800 285.800

8 Tổ sản xuất rau an toàn Tuấn Phong

phường Châu Phú B, TP CĐ

5,5 4,9 1 1.500.000 24.660 81.378 1.606.038 106.038

II Vùng chuyên canh xoài, cây ăn trái theo tiêu chuẩn VietGAP/GlobalGAP

1 HTX SX GAP Bình

Phước Xuân

Xã Bình Phước

Xuân 70 224 7 10.500.000 1.120.000 3.696.000 15.316.000 4.816.000

14

TT

(1)

Vùng chuyên canh

(2)

Địa phương

(3)

Tông

diện

tich

đât

(ha)

(4)

Lượng

bao gói

thuốc

BVTV

phát

sinh

(kg)

(5)

Số

thùng

thu

gom tối

thiểu

(cái)

(6)

Đầu tư

thùng

(đông)

(7)

Thu gom vận

chuyển

(đông)

(8)

Xử lý

(đông)

(9)

Năm 2019

(đông)

(7)+(8)+(9)

Năm 2020

(đông)

(8)+(9)

2 HTX trái cây GAP Chợ Mới

TM, MH, BPX - Chợ Mới

57,3 183,36 6 9.000.000 916.800 3.025.440 12.942.240 3.942.240

3 Tổ hợp tác làm vườn

Bến Bà Chi

xã Lê Trì, Tri

Tôn 20 64 2 3.000.000 320.000 1.056.000 4.376.000 1.376.000

4

Vùng sản xuất xoài

VietGAP Vĩnh Xương

xã Vĩnh Xương,

thị xã Tân Châu 12,65 40,48 1 1.500.000 202.400 667.920 2.370.320 870.320

5 Tổ hợp tác trồng

vườn Thuận An

xã Vĩnh Châu,

Châu Đốc 38 121,6 3 4.500.000 608.000 2.006.400 7.114.400 2.614.400

III Vùng sản xuât lúa theo tiêu chuẩn SRP và GAP

1 Hợp tác xã Thạnh

Giang

xã Thoại Giang,

Thoại Sơn 400 360 40 60.000.000 1.800.000 5.940.000 67.740.000 7.740.000

2 Tổ hợp tác Bình

Chơn xã Bình Chánh

xã Bình Chánh,

Châu Phú 37,3 33,57 4 6.000.000 167.850 553.905 6.721.755 721.755

Tông 4.355,5 4.375,24 435 652.500.000 21.876.175 72.191.378 746.567.553 94.067.553

Tông kinh phi thực hiện năm 2019 và 2020 840.635.105

Ghi chú:

- Khối lượng bao gói thuốc BVTV sau sử dung phát sinh được tinh trung bình: đối với cây hang năm la 0,9 kg/ha/năm va cây lâu năm là

3,2 kg/ha/năm

- Khối lượng thu gom được xác định bằng hình thức cân tai hố khi chuyển giao đơn vị xử lý.

- Theo đơn giá do Công ty CP Môi trường đô thị An Giang dự toán (tháng 12/2018). Đã bao gôm 10% thuế VAT. Trong đó, đầu tư thùng thu

gom (mua thùng, bọc nylon, xe vận chuyển, nhân công): 1.500.000 đ/thùng; chi phi vận chuyển từ nơi phát sinh về khu xử lý: 5.000 đ/kg; chi phi

xử lý: 16.500 đ/kg.

15

Phụ lục 4: Danh sách các xã tiếp tục thực hiện theo Kế hoạch số 383/KH-UBND (Ban hanh kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh An Giang)

TT

(1)

Địa phương

(2)

Cây

hàng

năm (ha)

(3)

Cây lâu

năm (ha)

(4)

Tông

diện tich

đât (ha)

(5)

Lượng bao

gói thuốc

BVTV

phát sinh

(kg)

(6)

Lượng

bao gói

thuốc

BVTV

tôn tại

địa

phương

(kg)

(7)

Số

thùng

thu

gom tối

thiểu

(cái)

(8)

Đầu

thùng

(đông)

(9)

Thu gom

vận

chuyển

(đông)

(10)

Xử lý

(đông)

(11)

Năm 2019

(đông)

(10)+(11)

Năm 2020

(đông)

(10)+(11)

1 Mỹ Khánh 679,59 61,86 741,45 809,6 0 19 0 4.047.915 13.358.120 17.406.035 17.406.035

2 Mỹ Hòa

Hưng 616,03 268,81 884,84 1414,6 0 20 0 7.073.095 23.341.214 30.414.309 30.414.309

3 Vĩnh Tế 2.814,60 57,14 2.871,74 2716,0 0 21 0 13.579.940 44.813.802 58.393.742 58.393.742

4 Vĩnh Châu 1.876,42 46,41 1.922,83 1837,3 0 20 0 9.186.450 30.315.285 39.501.735 39.501.735

5 Vĩnh Chánh 3.253,98 93,17 3.347,15 3226,7 0 111 0 16.133.630 53.240.979 69.374.609 69.374.609

6 Tây Phú 3.141,68 34,87 3.176,55 2939,1 0 63 0 14.695.480 48.495.084 63.190.564 63.190.564

7 Tấn Mỹ 738,21 896,43 1.634,64 3533,0 0 79 0 17.664.825 58.293.923 75.958.748 75.958.748

8 Mỹ Hiệp 595,6 1.031,30 1.626,89 3836,2 0 63 0 19.181.000 63.297.300 82.478.300 82.478.300

9 Vĩnh Gia 3.446,31 9,3 3.455,61 3131,4 0 41 0 15.657.195 51.668.744 67.325.939 67.325.939

10 Tà Đảnh 3.762,70 9,48 3.772,18 3416,8 0 22 0 17.083.830 56.376.639 73.460.469 73.460.469

Tông 20.925,12 2.508,77 23.433,88 26.860,7 0 459 0 34.303.360 443.201.088 577.504.448 577.504.448

Tông kinh phi thực hiện năm 2019 và năm 2020 1.155.008.896

Ghi chú:

- Khối lượng bao gói thuốc BVTV sau sử dung phát sinh được tinh trung bình: đối với cây hang năm la 0,9 kg/ha/năm va cây lâu năm là

3,2 kg/ha/năm

- Khối lượng thu gom được xác định bằng hình thức cân tai hố khi chuyển giao đơn vị xử lý.

- Theo đơn giá do Công ty CP Môi trường đô thị An Giang dự toán (tháng 12/2018). Đã bao gôm 10% thuế VAT. Trong đó, đầu tư thùng thu

gom (mua thùng, bọc nylon, xe vận chuyển, nhân công): 1.500.000 đ/thùng; chi phi vận chuyển từ nơi phát sinh về khu xử lý: 5.000 đ/kg; chi phi

xử lý: 16.500 đ/kg.

16

Phụ lục 5: Bảng tông hợp kinh phi thu gom, xử lý vo bao bi thuốc BVTV trong năm 2019, đối vơi các xa điểm đăng

ký đạt chuẩn NTM nâng cao giai đoạn năm 2019 - 2020 (Ban hanh kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND 25 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh An Giang)

TT

(1)

Địa phương

(2)

Cây

hàng

năm (ha)

(3)

Cây lâu

năm

(ha)

(4)

Tông

diện tich

đât (ha)

(5)

Lượng

bao gói

thuốc

BVTV

phát

sinh

(6)

Lượng

bao gói

thuốc

BVTV

tôn tại

địa

phương

(kg)

(7)

Lượng

bao gói

thuốc

BVTV

cần xử lý

trong

năm 2019

8=(6)+(7)

Số

thùng

thu

gom

tối

thiểu

(cái)

(9)

Đầu

tư thùng

(đông)

(10)

Thu gom

vận

chuyển

(đông)

(11)

Xử lý

(đông)

(12)

Tông chi phi

(đông)

(10)+(11)+(12)

1 Vĩnh Trạch 1.595,57 122,94 1.718,51 1.829,4 350 2.179,4 30 45.000.000 10.897.105 35.960.447 91.857.552

2 Phú Bình 1.720,94 43,06 1.764,00 1.686,6 0 1.686,6 27 40.500.000 8.433.190 27.829.527 76.762.717

3 Thoại Giang 2.560,21 69,36 2.629,57 2.526,1 0 2.526,1 40 60.000.000 12.630.705 41.681.327 114.312.032

4 Bình Thủy 696,74 111,67 808,41 984,4 400 1.384,4 24 36.000.000 6.922.050 22.842.765 65.764.815

5 Thới Sơn 1.584,18 493,27 2.077,45 3.004,2 0 3.004,2 60 90.000.000 15.021.130 49.569.729 154.590.859

6 Long An 915,61 38,25 953,86 946,4 160 1.106,4 45 67.500.000 5.532.245 18.256.409 91.288.654

7 Bình Hòa 1.515,92 131,29 1.647,21 1.784,5 0 1.784,5 50 75.000.000 8.922.280 29.443.524 113.365.804

8 Đa Phước 1.104,39 44,03 1.148,42 1.134,8 493 1.627,8 32 48.000.000 8.139.235 26.859.476 82.998.711

9 Bình Phước

Xuân 131,00 1.090,00 1.221,00 3.605,9 0 3.605,9 50 75.000.000 18.029.500 59.497.350 152.526.850

Tông 11.824,56 2.143,87 13.968,43 17.502,5 1.403 18.905,5 358 537.000.000 94.527.440 311.940.552 943.467.992

Ghi chú:

- Khối lượng bao gói thuốc BVTV sau sử dung phát sinh được tinh trung bình: đối với cây hang năm la 0,9 kg/ha/năm va cây lâu năm la

3,2 kg/ha/năm

- Khối lượng thu gom được xác định bằng hình thức cân tai hố khi chuyển giao đơn vị xử lý.

- Theo đơn giá do Công ty CP Môi trường đô thị An Giang dự toán (tháng 12/2018). Đã bao gôm 10% thuế VAT. Trong đó, đầu tư thùng thu

gom (mua thùng, bọc nylon, xe vận chuyển, nhân công): 1.500.000 đ/thùng; chi phi vận chuyển từ nơi phát sinh về khu xử lý: 5.000 đ/kg; chi phi

xử lý: 16.500 đ/kg.

17

Phụ lục 6: Bảng tông hợp kinh phi thu gom, xử lý vo bao bi thuốc BVTV trong năm 2020, đối vơi các xa điểm

đăng ký đạt chuẩn NTM nâng cao giai đoạn năm 2019 - 2020 (Ban hanh kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh An Giang)

TT

(1)

Địa phương

(2)

Cây

hàng

năm (ha)

(3)

Cây lâu

năm

(ha)

(4)

Tông

diện tich

đât (ha)

(5)

Lượng bao

gói thuốc

BVTV phát

sinh

(kg)

(6)

Số thùng

thu gom

tối thiểu

(cái)

(7)

Đầu tư

thùng

(đông)

(8)

Thu gom

vận chuyển

(đông)

(9)

Xử lý

(đông)

(10)

Tông chi phi

(đông)

(9)+(10)

1 Vĩnh Trạch 1.595,57 122,94 1.718,51 1.829,4 30 0 9.147.105 30.185.447 39.332.552

2 Phú Bình 1.720,94 43,06 1.764,00 1.686,6 27 0 8.433.190 27.829.527 36.262.717

3 Thoại Giang 2.560,21 69,36 2.629,57 2.526,1 40 0 12.630.705 41.681.327 54.312.032

4 Bình Thủy 696,74 111,67 808,41 984,4 24 0 4.922.050 16.242.765 21.164.815

5 Thới Sơn 1.584,18 493,27 2.077,45 3.004,2 60 0 15.021.130 49.569.729 64.590.859

6 Long An 915,61 38,25 953,86 946,4 45 0 4.732.245 15.616.409 20.348.654

7 Bình Hòa 1.515,92 131,29 1.647,21 1.784,5 50 0 8.922.280 29.443.524 38.365.804

8 Đa Phước 1.104,39 44,03 1.148,42 1.134,8 32 0 5.674.235 18.724.976 24.399.211

9 Bình Phước Xuân 131 1.090,00 1.221,00 3.605,9 50 0 18.029.500 59.497.350 77.526.850

Tông 11.824,56 2.143,87 13.968,43 17.502,5 358 0 87.512.440 288.791.052 376.303.492

Ghi chú:

- Khối lượng bao gói thuốc BVTV sau sử dung phát sinh được tinh trung bình: đối với cây hang năm la 0,9 kg/ha/năm va cây lâu năm la

3,2 kg/ha/năm

- Khối lượng thu gom được xác định bằng hình thức cân tai hố khi chuyển giao đơn vị xử lý.

- Theo đơn giá do Công ty CP Môi trường đô thị An Giang dự toán (tháng 12/2018). Đã bao gôm 10% thuế VAT. Trong đó, đầu tư thùng thu

gom (mua thùng, bọc nylon, xe vận chuyển, nhân công): 1.500.000 đ/thùng; chi phi vận chuyển từ nơi phát sinh về khu xử lý: 5.000 đ/kg; chi phi

xử lý: 16.500 đ/kg.