Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TAM KỲ
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TCVN ISO 9001:2008
QUY TRÌNH
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: …....., ngày ..../...../2016
của Chủ tịch UBND thành phố Tam Kỳ)
Mã số : QT LĐTBXH 02
Lần ban hành : 01
Ngày ban hành : ..../....../2016
Trách nhiệm Soạn thảo Kiểm tra Phê duyệt
Họ tên Trần Thị Bộ Bùi Ngọc Ảnh Văn Anh Tuấn
Chữ ký
Chức vụ Trưởng phòng QMR Chủ tịch
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT LĐTBXH 02
Giải quyết hồ sơ bảo trợ xã hội Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: .../.../2016
1/15
BẢNG THEO DÕI NHỮNG THAY ĐỔI
Ngày tháng Nội dung thay đổi Lần ban hành
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT LĐTBXH 02
Giải quyết hồ sơ bảo trợ xã hội Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: .../.../2016
2/15
A. Căn cứ Ban hành :
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về
chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007
của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 13/2010/NĐ-CP);
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC, ngày
18/8/2010 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ về quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư liên tịch số 26/2012/TT-BLĐTBXH, ngày 12/11/2012 của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số
28/2012/NĐ-CP;
- Căn cứ Nghị định 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy
định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều Luật người cao tuổi;
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính Phủ Quy định
chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính Phủ;
- Căn cứ Luật Người cao tuổi do Quốc hội Nước Cộng hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam ban hành ngày 23/11/2009;
- Căn cứ Luật người khuyết tật số 51/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-
BGDĐT ngày 28/12/2012 của Liên Bộ: Lao Động-Thương Binh và Xã hội - Y tế
- Tài chính - Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do
HĐXĐMĐKT thực hiện; Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế - Bộ Lao Động-Thương Binh và Xã hội quy định
chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do HĐGĐYK thực hiện;
- Điều 7.1, 7.2, 7.5, 8.2.3, 8.2.4 TCVN ISO 9001:2008.
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT LĐTBXH 02
Giải quyết hồ sơ bảo trợ xã hội Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: .../.../2016
3/15
B. Nội dung quy trình
I/ - Trợ cấp hàng tháng và trợ cấp chăm sóc hàng tháng: 10 ngày.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhận hồ sơ từ bộ phận TN&TKQ thành phố : 01 ngày
- Cán bộ tiếp nhận nhận hồ sơ từ bộ phận TN & TKQ, kiểm tra thủ tục hồ
sơ và Ký vào danh sách bàn giao của bộ phận TN&TKQ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ: 04 ngày Căn cứ bảng phân công nhiệm vụ của phòng, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tiến
hành xử lý:
- Kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ phù hợp thì tiếp tục xử
lý, nếu không trả về lại cho bộ phận TN&TKQ.
- Dự thảo Quyết định trợ cấp xã hội và lập danh sách.
Bước 3: Trình hồ sơ cho lãnh đạo Phòng LĐTBXH : 01 ngày
- Cán bộ thụ lý hồ sơ trình toàn bộ hồ sơ kèm, danh sách và dự thảo quyết
định trình cho lãnh đạo phòng kiểm tra về nội dung, thể thức hồ sơ. Nếu phù
hợp thì ký danh sách và ký nháy vào Quyết định trợ cấp xã hội và chuyển sang
bước 4, nếu không phù hợp thì chuyển về bước 2.
Bước 4: Trình Lãnh đạo UBND thành phố: 02 ngày
- Cán bộ thụ lý hồ sơ trình danh sách và dự thảo quyết định cho Lãnh đạo
UBND Thành phố. Lãnh đạo UBND Thành phố có trách nhiệm ký Quyết định
đối với trường hợp đủ điều kiện.
Bước 5: Nhận lại Quyết định và chuyển cho bộ phận TN&TKQ: 02 ngày - Cán bộ thụ lý hồ sơ nhận lại quyết định từ bộ phận văn thư thành phố,
photo (04 bản) và chuyển lại văn thư thành phố đóng dấu Quyết định.
- Cán bộ thụ lý hồ sơ đóng dấu vào danh sách.
- Cán bộ thụ lý hoàn thiện hồ sơ trả lại cho bộ phận TN&TKQ. Bộ phận
TN&TKQ có trách nhiệm chuyển trả cho tổ chức, công dân.
2. Thành phần Hồ sơ:
* Giải quyết chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với trẻ em dưới 16 tuổi
không có nguồn nuôi dưỡng:
- Tờ trình của UBND cấp xã, phường.
- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường (Mẫu số 10) kèm
danh sách niêm yết công khai kết quả xét duyệt.
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Mẫu số 1a).
- Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã.
- Bản sao giấy khai sinh của đối tượng.
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT LĐTBXH 02
Giải quyết hồ sơ bảo trợ xã hội Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: .../.../2016
4/15
- Văn bản kết luận của hội đồng xét duyệt cấp xã đối với những trường hợp có ý
kiến thắc mắc, khiếu nại, tố cáo sau khi đã niêm yết công khai.
- Các giấy tờ có liên quan tùy trường hợp cụ thể:
+ Bản sao Trích lục khai tử.
+ Giấy chứng nhận mất tích, đối với trường hợp mất tích.
+ Quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở BTXH đối với trường hợp đang
được nuôi dưỡng tại cơ sở BTXH.
+ Quyết định thi hành án hoặc xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng,
cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc... * Giải quyết chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người từ 16 đến 22
tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản I Điều 5 Nghị định
136/2013/NĐ-CP mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên
nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất:
- Tờ trình của UBND cấp xã, phường.
- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường (Mẫu số 10) kèm
danh sách niêm yết công khai kết quả xét duyệt.
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Mẫu số 1b).
- Bản sao giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân.
- Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã.
- Giấy xác nhận của trường đang theo học.
- Văn bản kết luận của hội đồng xét duyệt cấp xã đối với những trường hợp có ý
kiến thắc mắc, khiếu nại, tố cáo sau khi đã niêm yết công khai.
- Các giấy tờ có liên quan tùy trường hợp cụ thể:
+ Bản sao Trích lục khai tử. + Giấy chứng nhận mất tích, đối với trường hợp mất tích.
+ Quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở BTXH đối với trường hợp đang
được nuôi dưỡng tại cơ sở BTXH.
+ Quyết định thi hành án hoặc xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng,
cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc...
* Giải quyết chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với trẻ em bị nhiễm HIV
thuộc hộ nghèo, người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng
lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ
cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng:
- Tờ trình của UBND cấp xã, phường.
- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường (Mẫu số 10) kèm
danh sách niêm yết công khai kết quả xét duyệt.
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Mẫu số 1b).
- Bản sao giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân. - Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã.
- Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền.
- Văn bản kết luận của hội đồng xét duyệt cấp xã đối với những trường hợp có ý
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT LĐTBXH 02
Giải quyết hồ sơ bảo trợ xã hội Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: .../.../2016
5/15
kiến thắc mắc, khiếu nại, tố cáo sau khi đã niêm yết công khai.
* Giải quyết chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người đơn thân
nghèo nuôi con:
- Tờ trình của UBND cấp xã, phường.
- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường (Mẫu số 10) kèm
danh sách niêm yết công khai kết quả xét duyệt.
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Mẫu số 1c).
- Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã.
- Bản sao chứng minh nhân dân của người đơn thân. - Bản sao giấy khai sinh con của người đơn thân (tất cả các con trong độ tuổi và
theo quy định).
- Giấy xác nhận của trường đang theo học (đối với trường hợp con của người
đơn thân trong độ tuổi 16-22 đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên
nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất).
- Bản sao trích lục khai tử của chồng/vợ hoặc xác nhận mất tích của xã, phường.
- Văn bản kết luận của hội đồng xét duyệt cấp xã đối với những trường hợp có ý
kiến thắc mắc, khiếu nại, tố cáo sau khi đã niêm yết công khai.
* Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a. Giải quyết chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi thuộc
hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có
người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng
chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng:
- Tờ trình của UBND cấp xã, phường.
- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường (Mẫu số 10) kèm
danh sách niêm yết công khai kết quả xét duyệt.
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Mẫu số 1d).
- Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã.
- Bản sao chứng minh nhân dân.
b. Giải quyết chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người từ đủ 80 tuổi
trở lên không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp
xã hội hàng tháng:
- Tờ trình của UBND cấp xã, phường.
- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường (Mẫu số 10) kèm
danh sách.
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Mẫu số 1d).
- Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã.
- Bản sao chứng minh nhân dân.
c. Giải quyết chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi thuộc
hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có
điều kiện sống tại cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã
hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng:
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT LĐTBXH 02
Giải quyết hồ sơ bảo trợ xã hội Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: .../.../2016
6/15
- Tờ trình của UBND cấp xã, phường.
- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường (Mẫu số 10) kèm
danh sách niêm yết công khai kết quả xét duyệt.
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Mẫu số 1d).
- Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã.
- Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc người cao tuổi có xác nhận của chủ
tịch UBND xã, phường.
- Bản sao chứng minh nhân dân.
- Đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (Mẫu 4). - Văn bản kết luận của hội đồng xét duyệt cấp xã đối với những trường hợp có ý
kiến thắc mắc, khiếu nại, tố cáo sau khi đã niêm yết công khai.
* Giải quyết chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với trẻ em khuyết tật,
người khuyết tật thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội theo pháp luật về người
khuyết tật:
- Tờ trình của UBND cấp xã, phường.
- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường (Mẫu số 10) kèm
danh sách niêm yết công khai kết quả xét duyệt. - Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Mẫu số 1đ).
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật.
- Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã.
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân.
- Văn bản kết luận của hội đồng xét duyệt cấp xã đối với những trường hợp có ý
kiến thắc mắc, khiếu nại, tố cáo sau khi đã niêm yết công khai.
* Giải quyết chế độ hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người
khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi:
- Tờ trình của UBND cấp xã, phường.
- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường (Mẫu số 10) kèm
danh sách niêm yết công khai kết quả xét duyệt.
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Mẫu số 1đ).
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật hoặc Bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã
hội.
- Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã.
- Bản sao chứng minh nhân dân.
- Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm
quyền theo quy định của Bộ Y tế, bản sao Giấy khai sinh của con đang nuôi
dưới 36 tháng tuổi.
- Văn bản kết luận của hội đồng xét duyệt cấp xã đối với những trường hợp có ý
kiến thắc mắc, khiếu nại, tố cáo sau khi đã niêm yết công khai.
* Giải quyết chế độ hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với hộ gia đình đang trực
tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng: - Tờ trình của UBND cấp xã, phường.
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT LĐTBXH 02
Giải quyết hồ sơ bảo trợ xã hội Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: .../.../2016
7/15
- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường (Mẫu số 10) kèm
danh sách niêm yết công khai kết quả xét duyệt.
- Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật (Mẫu số 3).
- Bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội.
- Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã,
phường.
- Văn bản kết luận của hội đồng xét duyệt cấp xã đối với những trường hợp có ý
kiến thắc mắc, khiếu nại, tố cáo sau khi đã niêm yết công khai.
* Giải quyết chế độ hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng người khuyết tật đặc biệt nặng: - Tờ trình của UBND cấp xã, phường.
- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường (Mẫu số 10) kèm
danh sách niêm yết công khai kết quả xét duyệt.
- Đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật (Mẫu số 4).
- Tờ khai của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật (Mẫu số 2).
- Bản sao sổ hộ khẩu và Chứng minh nhân dân của người nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng.
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội của người khuyết tật (Mẫu số 1đ).
- Bản sao sổ hộ khẩu của hộ gia đình người khuyết tật ( nếu có).
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật.
- Bản sao Quyết định trợ cấp xã hội đối với trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội.
- Văn bản kết luận của hội đồng xét duyệt cấp xã đối với những trường hợp có ý
kiến thắc mắc, khiếu nại, tố cáo sau khi đã niêm yết công khai.
* Giải quyết chế độ trợ hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
bảo trợ xã hội (BTXH):
- Tờ trình của UBND cấp xã, phường.
- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường (Mẫu số 10) kèm
danh sách niêm yết công khai kết quả xét duyệt.
- Đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng BTXH (Mẫu số 4).
- Tờ khai của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng BTXH (Mẫu số 2).
- Bản sao sổ hộ khẩu của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc văn bản xác
nhận của công an xã, thị trấn về việc cư trú của người nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng.
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội của người được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
(Mẫu số 1a hoặc 1d).
3. Lưu hồ sơ tại phòng:
- Theo thành phần hồ sơ.
- Danh sách.
- Quyết định.
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT LĐTBXH 02
Giải quyết hồ sơ bảo trợ xã hội Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: .../.../2016
8/15
II/ : Quyết định điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội. (10 ngày)
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhận hồ sơ từ bộ phận TN&TKQ thành phố : 01 ngày
- Cán bộ tiếp nhận nhận hồ sơ từ bộ phận TN & TKQ, kiểm tra thủ tục hồ
sơ và Ký vào danh sách bàn giao của bộ phận TN&TKQ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ: 04 ngày
Căn cứ bảng phân công nhiệm vụ của phòng, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tiến
hành xử lý:
- Kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ phù hợp thì tiếp tục xử
lý, nếu không trả về lại cho bộ phận TN&TKQ.
- Dự thảo Quyết định điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội và lập danh
sách.
Bước 3: Trình hồ sơ cho lãnh đạo Phòng LĐTBXH : 01 ngày
- Cán bộ thụ lý hồ sơ trình toàn bộ hồ sơ kèm, danh sách và dự thảo quyết
định trình cho lãnh đạo phòng kiểm tra về nội dung, thể thức hồ sơ. Nếu phù
hợp thì ký danh sách và ký nháy vào Quyết định trợ cấp xã hội và chuyển sang
bước 4, nếu không phù hợp thì chuyển về bước 2.
Bước 4: Trình Lãnh đạo UBND thành phố: 02 ngày
- Cán bộ thụ lý hồ sơ trình danh sách và dự thảo quyết định cho Lãnh đạo
UBND Thành phố. Lãnh đạo UBND Thành phố có trách nhiệm ký Quyết định
đối với trường hợp đủ điều kiện.
Bước 5: Nhận lại Quyết định và chuyển cho bộ phận TN&TKQ: 02 ngày
- Cán bộ thụ lý hồ sơ nhận lại quyết định từ bộ phận văn thư thành phố,
photo (04 bản) và chuyển lại văn thư thành phố đóng dấu Quyết định.
- Cán bộ thụ lý hồ sơ đóng dấu vào danh sách.
- Cán bộ thụ lý hoàn thiện hồ sơ trả lại cho bộ phận TN&TKQ. Bộ phận
TN&TKQ có trách nhiệm chuyển trả cho tổ chức, công dân.
2. Thành phần Hồ sơ:
*Thôi hưởng trợ cấp xã hội (không hưởng mai táng phí):
- Tờ trình của UBND cấp xã, phường. - Bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội.
- Các giấy tờ có liên quan (về việc đối tượng không còn đủ điều kiện
hưởng).
*Điều chỉnh thông tin cá nhân của đối tượng:
- Tờ trình của UBND cấp xã, phường.
- Đơn đề nghị điều chỉnh Quyết định trợ cấp xã hội của đối tượng có xác
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT LĐTBXH 02
Giải quyết hồ sơ bảo trợ xã hội Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: .../.../2016
9/15
nhận của UBND xã, phường.
- Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an
cấp xã.
- Bản sao Quyết định trợ cấp xã hội của đối tượng.
*Điều chỉnh mức trợ cấp của đối tượng đối với trường hợp thay đổi điều
kiện hưởng trợ cấp do thay đổi độ tuổi:
- Tờ trình của UBND cấp xã, phường.
- Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an
cấp xã.
- Bản sao giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân.
- Bản sao Quyết định trợ cấp xã hội của đối tượng.
* Điều chỉnh mức trợ cấp của đối tượng đối với trường hợp thay đổi điều
kiện hưởng trợ cấp do thay đổi mức độ khuyết tật:
- Tờ trình của UBND cấp xã, phường.
- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường (Mẫu số 10)
kèm danh sách niêm yết công khai kết quả xét duyệt.
- Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an
cấp xã.
- Bản sao giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân.
- Bản sao Quyết định trợ cấp xã hội của đối tượng.
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật.
* Điều chỉnh mức trợ cấp của đối tượng đối với trường hợp thay đổi điều
kiện hưởng trợ cấp do thay đổi tình trạng hộ nghèo:
- Tờ trình của UBND cấp xã, phường.
- Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an
cấp xã.
- Bản sao giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân.
- Bản sao Quyết định trợ cấp xã hội của đối tượng.
- Giấy xác nhận hộ nghèo (nếu có).
3. Lưu hồ sơ tại phòng:
- Theo thành phần hồ sơ
- Quyết định.
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT LĐTBXH 02
Giải quyết hồ sơ bảo trợ xã hội Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: .../.../2016
10/15
III/ - Giải quyết chế độ hỗ trợ chi phí mai táng: 10 ngày
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhận hồ sơ từ bộ phận TN&TKQ thành phố : 01 ngày
- Cán bộ tiếp nhận nhận hồ sơ từ bộ phận TN & TKQ, kiểm tra thủ tục hồ
sơ và Ký vào danh sách bàn giao của bộ phận TN&TKQ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ: 04 ngày
Căn cứ bản phân công nhiệm vụ của phòng cán bộ tiếp nhận hồ sơ tiến
hành xử lý: - Kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ phù hợp thì tiếp tục xử
lý, nếu không trả về lại cho bộ phận TN&TKQ.
- Dự thảo Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng và lập danh sách.
Bước 3: Trình hồ sơ cho lãnh đạo Phòng LĐTBXH : 01 ngày
- Cán bộ thụ lý hồ sơ trình toàn bộ hồ sơ kèm, danh sách và dự thảo quyết
định trình cho lãnh đạo phòng kiểm tra về nội dung, thể thức hồ sơ. Nếu phù
hợp thì ký danh sách và ký nháy vào Quyết định và chuyển sang bước 4, nếu
không phù hợp thì chuyển về bước 2.
Bước 4: Trình Lãnh đạo UBND thành phố: 02 ngày
- Cán bộ thụ lý hồ sơ trình danh sách và dự thảo quyết định cho Lãnh đạo
UBND Thành phố. Lãnh đạo UBND Thành phố có trách nhiệm ký Quyết định
đối với trường hợp đủ điều kiện.
Bước 5: Nhận lại Quyết định và chuyển cho bộ phận TN&TKQ: 02 ngày
- Cán bộ thụ lý hồ sơ nhận lại quyết định từ bộ phận văn thư thành phố,
photo (04 bản) và chuyển lại văn thư thành phố đóng dấu Quyết định. - Cán bộ thụ lý hồ sơ đóng dấu vào danh sách.
- Cán bộ thụ lý hoàn thiện hồ sơ trả lại cho bộ phận TN&TKQ. Bộ phận
TN&TKQ có trách nhiệm chuyển trả cho tổ chức, công dân.
2. Thành phần Hồ sơ: - Tờ trình của UBND cấp xã, phường.
- Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (Mẫu số 6).
- Bản sao Trích lục khai tử.
- Bản sao chứng minh nhân dân của người nhận mai táng phí.
- Các giấy tờ có liên quan tùy trường hợp cụ thể:
+ Bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người đơn thân đang nuôi con
và bản sao giấy khai sinh của người con bị chết đối với trường hợp con của
người đơn thân nghèo chết.
+ Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã,
phường; bản sao Quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác
của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp người từ đủ 80 tuổi trở lên đang
hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT LĐTBXH 02
Giải quyết hồ sơ bảo trợ xã hội Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: .../.../2016
11/15
3. Lưu hồ sơ tại phòng:
- Theo thành phần hồ sơ.
- Danh sách.
- Quyết định.
IV/ - Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng khi thay đổi địa phương nơi cư
trú (ngoại thành): 10 ngày
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhận hồ sơ từ bộ phận TN&TKQ thành phố : 01 ngày
- Cán bộ tiếp nhận nhận hồ sơ từ bộ phận TN & TKQ, kiểm tra thủ tục hồ
sơ và Ký vào danh sách bàn giao của bộ phận TN&TKQ. Bước 2: Xử lý hồ sơ: 04 ngày
- Kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ phù hợp thì tiếp tục xử
lý, nếu không trả về lại cho bộ phận TN&TKQ..
- Lập danh sách.
- Dự thảo Quyết định trợ cấp xã hội (nếu chuyển đến) hoặc Quyết định
thôi hưởng trợ cấp xã hội và giấy giới thiệu kèm hồ sơ trợ cấp xã hội( bản gốc,
nếu chuyển đi).
Bước 3: Trình hồ sơ cho lãnh đạo Phòng LĐTBXH : 01 ngày
- Cán bộ thụ lý hồ sơ trình toàn bộ hồ sơ kèm danh sách và dự thảo quyết
định trình cho lãnh đạo phòng kiểm tra về nội dung, thể thức hồ sơ. Nếu phù
hợp thì ký danh sách và ký nháy vào Quyết định trợ cấp xã hội hoặc Quyết định
thôi hưởng trợ cấp xã hội và xem xét giấy giới thiệu. Chuyển sang bước 4, nếu
không phù hợp thì chuyển về bước 2.
Bước 4: Trình Lãnh đạo UBND thành phố: 02 ngày
- Cán bộ thụ lý hồ sơ trình danh sách và dự thảo quyết định cho Lãnh đạo UBND Thành phố. Lãnh đạo UBND Thành phố có trách nhiệm ký Quyết định
đối với trường hợp đủ điều kiện.
Bước 5: Nhận lại Quyết đinh và chuyển cho bộ phận TN&TKQ: 02 ngày
- Cán bộ thụ lý hồ sơ nhận lại quyết định từ bộ phận văn thư thành phố
photo (04 bản) và chuyển lại văn thư thành phố đóng dấu Quyết định.
- Cán bộ thụ lý hồ sơ đóng dấu vào danh sách.
- Cán bộ thụ lý hoàn thiện hồ sơ trả lại cho bộ phận TN&TKQ. Bộ phận
TN&TKQ có trách nhiệm chuyển trả cho tổ chức, công dân.
2. Thành phần Hồ sơ:
* Chuyển đến:
- Quyết định thôi hưởng trợ cấp của UBND cấp huyện nơi cư trú cũ.
- Giấy giới thiệu của UBND cấp huyện nơi cư trú cũ (Kèm theo hồ sơ
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT LĐTBXH 02
Giải quyết hồ sơ bảo trợ xã hội Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: .../.../2016
12/15
gốc đang hưởng trợ cấp xã hội của đối tượng).
- Bản sao Sổ hộ khẩu nơi cư trú mới.
* Chuyển đi:
- Tờ trình về việc chuyển chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng của UBND
cấp xã, phường.
- Đơn đề nghị của đối tượng thay đổi nơi cư trú có xác nhận của xã,
phường.
- Bản sao Sổ hộ khẩu nơi cư trú mới.
- Quyết định đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
3. Lưu hồ sơ tại phòng:
- Theo thành phần hồ sơ.
- Danh sách.
- Quyết định.
- Bản sao hồ sơ gốc có ký nhận của đối tượng.
V/ Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng khi thay đổi địa phương nơi cư
trú (nội thành): 10 ngày
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhận hồ sơ từ bộ phận TN&TKQ thành phố : 01 ngày
- Cán bộ tiếp nhận nhận hồ sơ từ bộ phận TN & TKQ, kiểm tra thủ tục hồ
sơ và Ký vào danh sách bàn giao của bộ phận TN&TKQ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ: 04 ngày
- Kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ phù hợp thì tiếp tục xử
lý, nếu không trả về lại cho bộ phận TN&TKQ.
- Lập danh sách.
- Dự thảo Quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội tại nơi cư trú cũ và Quyết
định hưởng trợ cấp xã hội tại nơi cư trú mới.
Bước 3: Trình hồ sơ cho lãnh đạo Phòng LĐTBXH : 01 ngày - Cán bộ thụ lý hồ sơ trình toàn bộ hồ sơ kèm danh sách và dự thảo quyết
định trình cho lãnh đạo phòng kiểm tra về nội dung, thể thức hồ sơ. Nếu phù hợp
thì ký danh sách và ký nháy vào Quyết định trợ cấp xã hội hoặc Quyết định thôi
hưởng trợ cấp xã hội. Chuyển sang bước 4, nếu không phù hợp thì chuyển về
bước 2.
Bước 4: Trình Lãnh đạo UBND thành phố: 02 ngày
- Cán bộ thụ lý hồ sơ trình danh sách và dự thảo quyết định cho Lãnh đạo
UBND Thành phố. Lãnh đạo UBND Thành phố có trách nhiệm ký Quyết định
đối với trường hợp đủ điều kiện.
Bước 5: Nhận lại Quyết định và chuyển cho bộ phận TN&TKQ : 02 ngày
- Cán bộ thụ lý hồ sơ nhận lại quyết định từ bộ phận văn thư thành phố
photo (04 bản) và chuyển lại văn thư thành phố đóng dấu Quyết định.
- Cán bộ thụ lý hồ sơ đóng dấu vào danh sách.
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT LĐTBXH 02
Giải quyết hồ sơ bảo trợ xã hội Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: .../.../2016
13/15
- Cán bộ thụ lý hoàn thiện hồ sơ trả lại cho bộ phận TN&TKQ. Bộ phận
TN&TKQ có trách nhiệm chuyển trả cho tổ chức, công dân.
2. Thành phần Hồ sơ:
- Tờ trình về việc chuyển chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng của UBND
cấp xã, phường.
- Đơn đề nghị của đối tượng thay đổi nơi cư trú có xác nhận của xã,
phường.
- Bản sao Sổ hộ khẩu nơi cư trú mới.
- Quyết định đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
3. Lưu hồ sơ tại phòng:
- Theo thành phần hồ sơ.
- Danh sách.
- Quyết định trợ cấp xã hội nơi cư trú mới.
- Quyết định cắt chế độ trợ cấp xã hội nơi cư trú cũ.
VI/ Tiếp nhận đối tượng vào cơ sở bảo trợ xã hội: 10 ngày
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nhận hồ sơ từ bộ phận TN&TKQ thành phố :01 ngày
- Cán bộ tiếp nhận nhận hồ sơ từ bộ phận TN & TKQ, kiểm tra thủ tục hồ
sơ và Ký vào danh sách bàn giao của bộ phận TN&TKQ
- Phiếu theo dõi quá trình luân chuyển, xử lý hồ sơ được bộ phận
TN&TKQ kẹp đính kèm theo hồ sơ cần giải quyết.
- Vào sổ theo dõi giải quyết hồ sơ (BM LĐTBXH 01-02).
Bước 2: Xử lý hồ sơ: 05 ngày
- Kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ phù hợp thì tiếp tục xử
lý, nếu không trả về lại cho bộ phận TN&TKQ.
- Dự thảo văn bản đề nghị Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội.
- Vào sổ theo dõi giải quyết hồ sơ ( BM LĐTBXH 01-02). Bước 3: Trình hồ sơ cho lãnh đạo Phòng LĐTBXH : 01 ngày
- Cán bộ thụ lý hồ sơ trình toàn bộ hồ sơ kèm theo dự thảo văn bản đề nghị
Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã
hội cho lãnh đạo phòng kiểm tra về nội dung, thể thức hồ sơ. Nếu phù hợp thì
ký nháy vào dự thảo văn bản đề nghị tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội và
chuyển sang bước 4, nếu không phù hợp thì chuyển về bước 2. Vào sổ giải
quyết hồ sơ.
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT LĐTBXH 02
Giải quyết hồ sơ bảo trợ xã hội Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: .../.../2016
14/15
- Vào sổ theo dõi giải quyết hồ sơ ( BM LĐTBXH 01-02).
Bước 4: Chuyển hồ sơ cho bộ phận TN&TKQ trình Chủ tịch UBND thành
phố: 02 ngày
- Cán bộ thụ lý hồ sơ chuyển toàn bộ hồ sơ kèm theo dự thảo văn bản đề
nghị tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội cho bộ phận TN&TKQ trình Chủ tịch
UBND Thành phố. Chủ tịch UBND Thành phố có trách nhiệm ký vào văn bản
đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận vào cơ sở
bảo trợ xã hội đối với trường hợp đủ điều kiện và chuyển trả cho bộ phận
TN&TKQ. - Vào sổ giải quyết hồ sơ ( BM LĐTBXH 01-02).
Bước 5: Nhận lại hồ sơ từ bộ phận TN&TKQ: 01 ngày
- Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm chuyển kết quả cho văn thư UBND
Thành phố đóng dấu và trả kết quả cho phòng LĐTBXH và tổ chức, công dân .
2. Thành phần Hồ sơ:
* Đối với đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn ( đối
tượng quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 5, điều 5 Nghị định
136/2013/NĐ-CP; người cao tuổi, trẻ em khuyết tật, người khuyết tật diện
được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định của pháp
luật)
- Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ đề nghị tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã
hội, nhà xã hội (Mẫu số 8).
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng (Mẫu số 9) có xác nhận của UBND cấp xã,
phường.
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội của đối tượng (Mẫu số 1a, 1b, 1d, 1đ).
- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã, phường (Mẫu số 10).
- Thông báo niêm yết hồ sơ của UBND cấp xã. - Các giấy tờ có liên quan tùy trường hợp cụ thể:
+ Bản sao Giấy khai sinh đối với trẻ em, trường hợp bị bỏ rơi phải làm thủ tục
đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
+ Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp nhiễm HIV.
+ Giấy Chứng nhận điều trị của Bệnh viên chuyên khoa tâm thần đối với người
khuyết tật thần kinh, tâm thần.
+ Bản sao sổ hộ khẩu, Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh.
+ Các giấy tờ khác: Giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo (nếu có).
* Đối với đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp (nạn nhân của bạo lực gia đình,
xâm hại tình dục, bị buôn bán, cưỡng bức lao động; trẻ em, người lang
thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú; Đối tượng cần bảo vệ
khẩn cấp khác theo Quyết định của Chủ tịch UBND cấp tỉnh)
- Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ đề nghị tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT LĐTBXH 02
Giải quyết hồ sơ bảo trợ xã hội Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: .../.../2016
15/15
hội, nhà xã hội (Mẫu số 8).
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng (Mẫu số 9) có xác nhận của UBND cấp xã,
phường.
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội của đối tượng (Mẫu số 1a, 1b, 1d, 1đ).
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân của đối tượng (nếu có).
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã, nơi đối tượng đang ở hoặc nới
phát hiện thấy cần sự bảo vệ khẩn cấp.
* Đối với đối tượng tự nguyện sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
(người cao tuổi thực hiện theo hợp đồng ủy nhiệm chăm sóc, người không
thuộc diện quy định tại khoản 1, khoản 2 điều 25 Nghị định 136 mà không
có điều kiện sống tại gia đình, có nhu cầu sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà
xã hội):
- Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ đề nghị tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã
hội, nhà xã hội (Mẫu số 8).
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng (Mẫu số 9) có xác nhận của UBND cấp xã,
phường.
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội của đối tượng (Mẫu số 1a, 1b, 1d, 1đ).
- Bản sao Giấy khai sinh đối với trẻ em, trường hợp bị bỏ rơi phải làm thủ tục
đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
- Hợp đồng dịch vụ chăm sóc.
- Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
3. Lưu hồ sơ tại phòng:
- Văn bản đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp
nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội.
UBND
THÀNH PHỐ
TAM KỲ
QUY TRINH Mã số: QT LĐTBXH 02
Giải quyết hồ sơ bảo trợ xã hội Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: .../.../2016
16/15