22
Bài giảng Tin học Ứng dụng BÀI 1: MICROSOFT POWERPOINT 1.TỔNG QUAN VỀ POWERPOINT 1.1. Giới thiệu Power Point là một trong năm tiện ích nằm trong bộ MS Office của hãng Microsoft. Chuyên dùng để thiết kế danh thiếp, bưu thiếp,… nhất là thiết kế các bộ phim slide để giới thiệu sản phẩm, thuyết trình các đề án, báo cáo luận văn tốt nghiệp,…rất hiệu quả và mang tính chuyên nghiệp. Trình diễn là phương tiện để truyền đạt thông tin, thuyết phục khán giả. Trong các bản phim (slide) thuyết trình, các bạn có thể lồng vào tiếng nói của mình sao cho buổi trình diễn sống động hơn, hoặc tạo các hiệu ứng chuyển động của từng hoặc tất cà các bản phim để nhấn mạnh những điểm quan trọng và tạo sự thích thú cho người nghe. PowerPoint có thể sử dụng để trình bày một vấn đề theo các cách sau: Trình bày trực tiếp bằng máy tính: máy tính sẽ được nối với một máy Projector hoặc máy Datashow Trình bày gián tiếp: bằng cách in ra các trang Slide rồi sử dụng máy Overhead 1.2. Khởi động và thoát PowerPoint Khởi động: Có thể thực hiện bằng một trong các cách sau: - D_Click trên biểu tượng của chương trình PowerPoint trên màn hình nền - D_Click trên tên tập tin văn bản do PowerPoint tạo ra. - Chọn lệnh Start\ Programs\ Microsoft PowerPoint Thoát: Cách 1: Click vào nút Close Cách 2: Chọn lệnh File > Exit Cách 3: Nhấn tổ hộp phím Alt + F4 2. GIỚI THIỆU GIAO DIỆN MICROSOFT POWER POINT 2.1. Giới thiệu giao diện chương trình Power Point Liên Bộ môn Toán Lý Tin Trang 1 Khung Task pane Khung Slide

yhdp.netyhdp.net/uploads/Bai giang - Tin hoc ung dung.doc · Web view( Khung Task pane: chứa tập các siêu liên kết của các lệnh thông dụng. Những lệnh này được

  • Upload
    others

  • View
    8

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: yhdp.netyhdp.net/uploads/Bai giang - Tin hoc ung dung.doc · Web view( Khung Task pane: chứa tập các siêu liên kết của các lệnh thông dụng. Những lệnh này được

Bài giảng Tin học Ứng dụng

BÀI 1: MICROSOFT POWERPOINT

1.TỔNG QUAN VỀ POWERPOINT1.1. Giới thiệu

Power Point là một trong năm tiện ích nằm trong bộ MS Office của hãng Microsoft. Chuyên dùng để thiết kế danh thiếp, bưu thiếp,… nhất là thiết kế các bộ phim slide để giới thiệu sản phẩm, thuyết trình các đề án, báo cáo luận văn tốt nghiệp,…rất hiệu quả và mang tính chuyên nghiệp.

Trình diễn là phương tiện để truyền đạt thông tin, thuyết phục khán giả. Trong các bản phim (slide) thuyết trình, các bạn có thể lồng vào tiếng nói của mình sao cho buổi trình diễn sống động hơn, hoặc tạo các hiệu ứng chuyển động của từng hoặc tất cà các bản phim để nhấn mạnh những điểm quan trọng và tạo sự thích thú cho người nghe.

PowerPoint có thể sử dụng để trình bày một vấn đề theo các cách sau:

Trình bày trực tiếp bằng máy tính: máy tính sẽ được nối với một máy Projector hoặc máy Datashow

Trình bày gián tiếp: bằng cách in ra các trang Slide rồi sử dụng máy Overhead

1.2. Khởi động và thoát PowerPoint Khởi động:

Có thể thực hiện bằng một trong các cách sau:- D_Click trên biểu tượng của chương trình PowerPoint trên màn hình nền - D_Click trên tên tập tin văn bản do PowerPoint tạo ra.- Chọn lệnh Start\ Programs\ Microsoft PowerPoint

Thoát:

Cách 1: Click vào nút Close

Cách 2: Chọn lệnh File > Exit

Cách 3: Nhấn tổ hộp phím Alt + F4

2. GIỚI THIỆU GIAO DIỆN MICROSOFT POWER POINT

2.1. Giới thiệu giao diện chương trình Power Point

Liên Bộ môn Toán Lý Tin Trang 1

KhungTaskpane

Khung Slide

Page 2: yhdp.netyhdp.net/uploads/Bai giang - Tin hoc ung dung.doc · Web view( Khung Task pane: chứa tập các siêu liên kết của các lệnh thông dụng. Những lệnh này được

Bài giảng Tin học Ứng dụng

Thanh trên cùng là thanh tiêu đề - title bar chứa ba nút lệnh và đồng thời chứa tên chương trình

Thanh trình đơn bao gồm các trình đơn đơn tương tự như word: File, Edit, view, Format, Tool, Slide Show, Windows, Help. Khi bạn Click vào từng thực đơn sẽ hiện xuống một menu con.

Thanh công cụ chuẩn (Standard) chứa các nút lệnh mà bạn thường dùng nhất: open, cut, copy, print,…

Thanh định dạng Formatting: chứa các nút định dạng như các nút thay đổi kiểu chữ và cỡ chữ,…

Phiếu Outline: hiển thị các chữ trong tập trình diễn ở dạng khung viền, không hiển thị hình ảnh. Dễ dàng di dời các chữ trong phiếu này theo thứ tự tùy ý của bạn

Phiếu Slide: hiển thị các slide ở dạng rút gọn, nên rất tiện cho việc duyệt qua các slide, từ phiếu này bạn có thể thêm, xóa hay sắp xếp lại các slide.

Khung Slide: chứa các slide đang chọn trong tập trình diễn, cả chữ, hình ảnh,…

Thanh công cụ (Drawing ) nằm dưới màn hình, chứa các đối tượng phục vụ cho việc thiết kế đồ họa như: Word Art, Text Box, Insert Clipart,…

Khung Notes: nằm dưới khung Slide có dòng chữ click to add notes: dùng để gõ chú thích tham chiếu nội dung các slide. Có thể in và tham chiếu các chú thích khi tạo tập trình diễn, hoặc in ra giấy để cung cấp cho người xem. Khung này không hiển thị khi trình chiếu các slide lên màn hình

Khung Task pane: chứa tập các siêu liên kết của các lệnh thông dụng. Những lệnh này được gom thành nhiều mục khác nhau. Bạn có thể thực hiện các lệnh cơ bản từ phần này, như thay đổi bố cục slide, thiết kế slide, thay đổi màu, hoặc thay đổi mẫu thiết kế.

Các nút View: nằm ở đáy phiếu Outline/Slide, cho nhanh chóng chuyển qua lại giữa các chế độ xem của PowerPoint

2.2. Các thao tác với tập tin PowerPointa. Tạo mới

2.3. Các chế độ hiển thị của PowerPoint

Liên Bộ môn Toán Lý Tin Trang 2

Muốn tạo mới một tập tin bạn chọn File > New, tiếp đó chương trình sẽ xuất hiện bảng tùy chọn cho người dùng thông qua công cụ new Presentation

Blank presentation: tạo một trình chiếu mới

From design template: tạo một trình diễn theo mẫu đã thiết kế

From AutoContent wizard: tạo một trình diễn sử dụng trợ giúp (Wizard)

From existing presentation: mở một trình diễn đã có trong máy.

Và một số Templates có sẵn trong máy hoặc tìm trên mạng

Page 3: yhdp.netyhdp.net/uploads/Bai giang - Tin hoc ung dung.doc · Web view( Khung Task pane: chứa tập các siêu liên kết của các lệnh thông dụng. Những lệnh này được

Bài giảng Tin học Ứng dụng

Sau khi tạo xong tập trình diễn bạn nên xem lại cách hiển thị của chúng. Có bốn cách khác nhau để hiển thị một tập trình diễn: Normal, Slide, Outline View, Notes Page. Và một cách để hiển thị chế độ trình diễn: Slide Show. Mỗi chế độ có một cách thao tác riêng. Tuy nhiên trong mọi chế độ, thì dễ nhất vẫn là sử dụng các nút nằm ở cuối các phiếu Outline và Slide. Hoặc bạn vào thanh Menu Bar chọn View sau đó chọn chế độ hiển thị

Bảng tóm tắt các chế độ hiển thị của Power Point:

Chế độ hiển thị Nút Tên nút Công dụng

Normal Normal View Hiển thị khung chứa các phiếu Outline và Slide, khung Slide và Notes page cùng lúc; chế độ xem này được dùng khi làm việc với nội dung của tập trình diễn, chỉnh sữa nội dung các slide và các chú thích

Slide Sorter Slide Sorter view

Hiển thị cùng lúc nhiều slide lên màn hình dạng rút gọn theo thứ tự của chúng trong tập trình diễn; dùng cách này khi muốn sắp xếp lại các Silde, cũng như khi muốn thêm các hiệu ứng đặc biệt cho các Slide

Slide Show Slide Show Hiển thị từng slide của tập trình diễn lên màn hình. Chế độ này thường dùng khi thực hiện thuyết trình.

Notes Page Hiển thị dạng rút gọn của silde, bên dưới có một hộp chữ để thêm các chú thích vào đó. Để mở dạng hiển thị này bạn phải vào View> Notes Page.

3. THIẾT KẾ CÁC SLIDE TRÌNH DIỄN3.1. Thiết kế slide sử dụng công cụ AutoContent Wizard

Khi bạn sử dụng Wizard, nó chỉ yêu cầu chọn mẫu thiết kế cho tập trình diễn, cách thể hiện, và cách bố trí nội dung. Sau đó AutoContent Wizard sẽ tiến hành tạo tập trình diễn dựa vào những gì đã được họn. Tiếp đó bạn chỉ cần nhập nội dung và điều chỉnh lại chút ít các chi tiết để phù hợp với nhu cầu.

Để thực hiện bạn tiến hành làm như các cách sau:

vào menu File > New > trong lớp General chọn AutoContent Wizard

Vào menu View > Task Pane trong khung Task Pane bạn chọn thẻ New Presrentation sau đó chọn From AutoContent Wizard

Hộp thoại AutoContent Wizard, thực hiện theo các bước Wizard, click nút lệnh next để qua bước kề tiếp, click nút lệnh Finish khi hoàn thành.

Liên Bộ môn Toán Lý Tin Trang 3

Dạng hiển thị kiều Normal

Page 4: yhdp.netyhdp.net/uploads/Bai giang - Tin hoc ung dung.doc · Web view( Khung Task pane: chứa tập các siêu liên kết của các lệnh thông dụng. Những lệnh này được

Bài giảng Tin học Ứng dụng

Sau đó chỉnh sữa nội dung trình diễn cho phù hợp với yêu cầu của bạn

3.2. Thiết kế slide sử dụng khuôn mẫu (Template)

Tương tự như cách mở của trình diễn AutoContent Wizard, để mở Design Template bạn vào File> New> Design Template, xuất hiện hộp thoại Slide Design cho bạn chọn các Template giống như nhu cầu của bạn cần thiết kế

Để chọn một mẫu nào đó bạn trỏ chuột vào mẫu đó và mẫu này sẽ hiễn thị trong khung slide. Tiếp theo đó bạn tiến hành nhập và định dạng cho nội dung của trình diễn theo yêu cầu. Bên cạnh đó nếu bạn muốn chọn mẫu này cho tất cả các slide bạn nhấp chuột phải vào mẫu đó rồi chọn mục Apply to All Slides

3.3.Tự thiết kế slide

Tương tự như trên, lúc này trong khung New presentation bạn chọn mục Blank Presentation, xuất hiện một số mẫu cho bạn lựa chọn để thiết kế, do tùy chọn này không cung cấp cho bạn những mẫu thiết kế sẵn. Bạn chỉ tạo một tập trình diễn trống khi đã sử dụng PowerPoint thành thạo, đây là mẫu dành cho bạn khi muốn thiết kế một mẫu tùy ý, thay vì sử dụng mẫu có sẵn.

Liên Bộ môn Toán Lý Tin Trang 4

Page 5: yhdp.netyhdp.net/uploads/Bai giang - Tin hoc ung dung.doc · Web view( Khung Task pane: chứa tập các siêu liên kết của các lệnh thông dụng. Những lệnh này được

Bài giảng Tin học Ứng dụng

4. THAO TÁC TRÊN CÁC SLIDE

Trong phần này chúng ta sẽ làm quen với các thao tác cơ bản trên Slide thường sử dụng khi tạo ra một trình diễn

4.1. Thêm Slide mới

Chức năng này cho phép thêm Slide mới vào tập trình diễn

Cách thực hiện:

- Vào menu Insert/ New Slide hoặc nhấn vào nút trên thanh công cụ hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+M hoặc vào Common task / New Slide

- Chọn cách trình bày Slide mới từ cửa sổ New Slide rồi click OK

Chú ý: bạn có thể tạo Slide mới giống như Slide hiện hành bằng cách vào menu Insert/ Duplicate Slide

4.2.Xóa bỏ Slide

Chức năng này cho phép xóa bỏ Slide không sử dụng trong bản trình diễn

Cách thực hiện như sau:

- Vào menu Edit/ Delete Slide

- Chọn Slide cần xóa trong khung Outline hoặc trong chế độ Slide Sorter, rồi nhấn phím Delete

4.3.Sao chép slide

Chức năng này cho phép sao chép Slide trong tập trình diễn

Cách thực hiện:

- Chọn Slide cần sao chép trong khung Outline hoặc trong chế độ Slide Sorter

- Vào menu Edit/ Copy hoặc click vào nút trên thanh công cụ hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + C hoặc ấn phải chuột chọn Copy

- Click chọn vị trí cần dán Slide

- Vào menu edit / Paste hoặc click vào nút trên thanh công cụ hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+V hoặc ấn phải chuột chọn paste

4.4.Sắp xếp lại các slide

Chức năng này cho phép sắp xếp lại các Slide trong tập trình diễn cho đúng với trình tự nội dung:

Cách thực hiện:

- chọn Slide cần thay đổi vị trí trong khung Outline hoặc trong chế độ Slide Sorter

- vào menu Edit / Cut hoặc click vào nút trên thanh công cụ hoặc nhấn tồ hợp phím Ctrl + X

- click chọn vị trí mới cần đặt slide

- vào menu Edit/ Paste hoặc click vào nút trên thanh công cụ hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V

Liên Bộ môn Toán Lý Tin Trang 5

Page 6: yhdp.netyhdp.net/uploads/Bai giang - Tin hoc ung dung.doc · Web view( Khung Task pane: chứa tập các siêu liên kết của các lệnh thông dụng. Những lệnh này được

Bài giảng Tin học Ứng dụng

Chú ý: bạn có thể thực hiện nhanh bằng thao tác Drag chuột như sau: chọn Slide cần thay đổi vị trí trong khung Outline hoặc trong chế độ Slide Sorter, dùng chuột Drag tới vị trí mới.

4.5. Ẩn các SlideChức năng này cho phép ẩn Slide trong chế độ trình diễn (Slide show) nhưng không

xóa hẳn Slide đó khỏi bản trình diễn hiện hành Cách thực hiện: + Chọn Slide muốn ẩn+ Chọn Slide Show / Hide SlideChú ý: muốn hiện lại các Slide này, chọn Slide Show / Hide Slide một lần nữa

5. TẠO CÁC HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH5.1. Các hiệu ứng hoạt hình

Trong PowerPoint, mọi thư đều là một đối tượng, và bạn luôn làm việc với một hoặc nhiều đối tượng trong mỗi Slide. Để phần trình diễn trở nên sinh động, PowerPoint cung cấp nhiều hiệu ứng hoạt hình để thực hiện các hoạt hình trên bản trình diễn. Hoạt cảnh là một cách dùng để nhấn mạnh thông qua các hiệu ứng gây sự chú ý.

Một hoạt cảnh có thể thực hiện trên một đối tượng đơn giản là một dãy text box, được chỉ định xuất hiện theo một thứ tự theo thời gian của người thuyết trình. Ờ mức phức tạp hơn, ta có thể làm cho các ảnh chuyển động để diễn tả bản chất của một quá trình. Bạn có thể chọn cách thức chuyển tiếp giữa các slide và thời gian hiển thị từng slide. Tạo một âm thanh: như tiếng vỗ tay hoặc tiếng đánh máy phát ra khi một slide xuất hiện

Bạn cũng có thể tùy biến các hiệu ứng hoạt hình cơ bản theo nhiều cách khác nhau như: tạo liên kết giữa các slide, mở một tập tin ứng dụng khác, khởi động một chương trình ứng dụng,….Bạn có thể chèn và dùng các đoạn âm thanh, video có sẵn trên đĩa Microsoft Office

5.2.Tạo hiệu ứng hoạt hình

Chức năng này cho phép tạo hiệu ứng cho các đối tượng trong một slide. Có rất nhiều hiệu ứng có thể chọn để gán cho các đối tượng

Để tạo hiệu ứng cho các đối tượng ta tiến hành như sau:- Nhấp phải vào đối tượng bạn cần tạo hiệu ứng chuyển động- Sau đó chọn lệnh Custom Animation hoặc chọn Slide show >

Custom Animation hộp thoại xuất hiện, bạn tiến hành chọn hiệu ứng cho đối tượng cần tạo

Trên cửa sổ Custom Animation cho phép tạo các hiệu ứng về chuyển động, âm thanh, cách thức văn bản xuất hiện,….Cửa sổ này bao gồm 4 dạng hiệu ứng chuyển động: Entrance, Emphasis, Exit và Motion Paths, trong mỗi dạng hiệu ứng sẽ có rất nhiều trạng thái hiệu ứng riêng biệt, bạn cần chọn dạng hiệu ứng phù hợp với nội dụng trình diễn

Tạo hiệu ứng chuyển động chính là cách thức đối tượng xuất hiện, với từng hiệu ứng khi bạn chọn đối tượng sẽ biến đổi hiệu ứng tương ứng với dạng hiệu ứng đó.

Cách văn bản xuất hiện: văn bản có thể xuất hiện từng chữ, từng từ hoặc xuất hiện cả văn bản

Sau khi chọn hiệu ứng cần phải qui định thứ thự trước sau khi xuất hiện của các đối tượng. Trong một slide với nhiều đối tượng, sau khi chọn hiệu ứng cho tất cả các đối tượng khi trình chiếu các đối tượng sẽ xuất hiện theo thứ tự đặt hiệu ứng

Liên Bộ môn Toán Lý Tin Trang 6

Page 7: yhdp.netyhdp.net/uploads/Bai giang - Tin hoc ung dung.doc · Web view( Khung Task pane: chứa tập các siêu liên kết của các lệnh thông dụng. Những lệnh này được

Bài giảng Tin học Ứng dụng

Tạo hiệu ứng hoạt hình cho một đối tượngChọn đối tượng bạn cần thiết lập hành động

danh sách các đối tượng của Slide cần thiết lập hiệu ứng . Hành động này có tên là hoạt hóa được thực hiện như sau:

- Chuyển qua khung slide trong kiểu xem normal hoặc kiểu xem slide, mở slide muốn hoạt hóa

- Chọn menu slide show > Custom Animation

- Tiếp theo đó bạn chọn mũi tên trong mục Add Effect, sau đó bạn chọn dạng hiệu ứng từ danh sách sổ xuống của các dạng từ mục Effect,

- Sau khi đã chọn xong các dạng hiệu ứng bạn chọn Slide Show để xem thể hiện của đối tượng

* Xem trước xác lập hoạt hóa: bạn nhấn vào nút Play trong khung Custom Animation để xem hiệu ứng hoạt hình trong ảnh th nhỏ của slide theo nhiều tốc độ khác nhau tùy bạn chọn

* Hoạt hóa các đối tượng khác: Bạn có thể hoạt hóa một đối tượng slide bất kỳ chứ khong phải chỉ văn bản

- Sau khi đã chọn dạng hiệu ứng, bước tiếp bạn cần chọn dạng xuất hiện của đối tượng, Click phải đối tượng bạn đã chọn, từ đây sẽ xuất hiện các hiệu ứng tiếp theo cho đối tượng. Sau đó bạn chọn thanh Effect Options…

Lớp Effect:

- Phần Seetings: chọn mũi tên trong mục Direction: chọn hướng xuất hiện của đối tượng

- Phần Enhancements:

+ Sound: chọn âm thanh khi có hiệu ứng , mặc nhiên không có âm thanh

+ After animation: hành động sau khi kết thúc hiệu ứng

More Color: màu của văn bản sau khi hiệu ứng kết thúc

Don’t Dim: xó bỏ hết các hiệu ứng của mục After animation

Hide After Animation: đối tượng sẽ ẩn đi sau khi hiệu ứng kết thúc

Hide on Next Mouse Click: đối tượng sẽ bị ẩn khi click chuột

+ Animate text: cách các ký tự xuất hiện: hiện tất cả (All at once); hiện từng từ (By Word); hiện từng ký tự ( By Letter)

Liên Bộ môn Toán Lý Tin Trang 7

Page 8: yhdp.netyhdp.net/uploads/Bai giang - Tin hoc ung dung.doc · Web view( Khung Task pane: chứa tập các siêu liên kết của các lệnh thông dụng. Những lệnh này được

Bài giảng Tin học Ứng dụng

Tiếp theo đó bạn chọn một số xác lập về thời gian, tốc độ,… của đối tượng ở các lớp kế tiêp sao cho phù hợp với phạm trù và đặc điểm của từng đối tượng.

5.3.Tạo hiệu ứng chuyển tiếp giữa các slide

Một cách để khiến các tập tin trình bày trở nên hấp dẫn hơn đó là bổ sung các hiệu ứng chuyển tiếp giữa các slide trong chế độ Slide Show. Các bước chuyển tiếp slide là cách thức mà mỗi slide xuất hiện khi ta tiến dần qua phiên bản trình bày.

Cách thực hiện:

- Vào menu Slide Show / Slide Transition, xuất hiện hộp thoại:

- Chọn Effect -> chọn một bước chuyển tiếp. bước chuyển tiếp sẽ xuất hiện theo mẫu xem trước (Aplly to selected slides)

- Speed: Chọn tốc độ thi hành của hiệu ứng đó là chậm (Slow), trung bình (Medium), hay nhanh (Fast)

- Sound: cho phép tạo ra âm thanh khi thi hành hiệu ứng

- Advance slide: cho phép chọn các tùy chọn nâng cao:

+ On mouse click: hiệu ứng sẽ xảy ra khi click chuột+ Automaticcally after: sau bao nhiêu giây thì đối tượng tự động xảy ra

- Click nút Apply to all: để bổ sung bước chuyển tiếp vào tất cả các slide

Để gỡ bỏ bước chuyển tiếp qua khỏi slide, chọn slide. Sau đó nhắp danh sách thả bước chuyển tiếp trên thanh công cụ Slide Sorter trên rồi chọn No Transition.

5.4.Thiết lập hành động cho một đối tượng

Chức năng này cho phép bạn gắn một thao tác của chuột vào một đối tượng PowerPoint (hộp văn bản, đối tượng đồ họa, nút hành động,…), bạn có thể chuyển sang một slide khác, mở một tập tin ứng dũng khác, khởi động một chương trình ứng dụng, mở một trang web,… bằng ách click chuột hoặc đơn giản hơn là chỉ cần đaư trỏ chuột “di” ngang qua đối tượng được chọn.

Cách thực hiện:

- Chọn đối tượng muốn gán hành động

- Vào menu Slide Show> Action Seeting, hộp thoại xuất hiện như hình bên cạnh- Chọn đặt hành động thi hành khi Click chuột lên đối tượng (lớp mouse click)

hoặc khi trỏ chuột “đi” ngang qua đối tượng (lớp Mouse over)

Liên Bộ môn Toán Lý Tin Trang 8

Page 9: yhdp.netyhdp.net/uploads/Bai giang - Tin hoc ung dung.doc · Web view( Khung Task pane: chứa tập các siêu liên kết của các lệnh thông dụng. Những lệnh này được

Bài giảng Tin học Ứng dụng

+ Hyperlink to: chọn slide hoặc tập tin liên kết kê thả. Khi hành động được thi hành, Powerpoint sẽ chuyển đến slide hoặc mở tập tin này

+ Run program: khời động một chương trình ứng dụng khi hành động được thi hành

+ Play sound: chọn âm thanh khi hành động được thi hành+ Click Ok để hoàn tất

5.5.Tạo nút hành độngChức năng này cho phép bạn gắn một thao tác vào một nút lệnh cụ thể. Nút hành

động là một đối tượng xác định trước, được gán vào một thao tác thông qua tùy chọn trong hộp thoại Action Setting ở trên

Cách thực hiện:

- Vào menu Slide Show > Action Button, đưa trỏ chuột vào thanh tiêu đề, tiếp đó sẽ thả ra một hộp chọn tiếp thành phần button

- Chọn nột nút từ thanh công cụ, kéo vẽ vào slide. Khi đó xuất hệin hộp thoại Action Settings

- Thực hiện tương tư như thiết lập tác động cho một đối tượng bất kỳ nêu trên.

6. CÁC GỢI Ý KHI THIẾT KẾ MỘT BẢN TRÌNH DIỄN- Sử dụng mẫu màu chữ và màu nền tương phản để chữ dể đọc- Dùng những mệnh đề hoac95 những câu ngắn gọi dễ hiểu theo từng ý- Tránh đưa quá nhiều văn bản và hình ảnh trong một slide- Sử dụng cỡ chữ đủ lớn để những người ngồi xa có thể đọc được.- Không nên sử dụng quá nhiều chữ hoa vì nó khó đọc hơn chữ thường. Chỉ sử

dụng chữ hoa trong trường hợp muốn nhấn mạnh nội dung nào đó- Sử dụng định dạng văn bản đơn giản, tránh sử dụng quá nhiều định dạng như đậm, nghiêng, gạch dưới, cỡ chữ lớn,… để nhấn mạnh trong một câu. Không nên sử dụng quá nhiều Font chữ khác nhau trong một slide.- Sử dụng hiệu ứng cho một đối tượng cũng như hiệu ứng chuyển trang đơn giản. quá nhiều hiệu ứng sẽ làm cho người dùng mất tập trung vào vấn đề đang trình bày.

7. LÀM VIỆC VỚI CÁC TRÌNH DIỄN7.1.Thiết kế một trình chiếu

Chức năng này cho phép bạn thay đổi các tùy chọn cho buổi trình diễnCách thực hiện:

Vào menu Slide Show > Set Up Show, xuất hiện hộp thoại bên cạnh Show type: cách thực hiện trình diễn- Presentted by a speaker (full screen): cho phép thực hiện trình diễn ở chế độ toàn màn hình- Browsed by an individual (window): cho phép mỗi thính giả có thể điều khiển việc trình diễn theo nhu cầu riêng

Liên Bộ môn Toán Lý Tin Trang 9

Page 10: yhdp.netyhdp.net/uploads/Bai giang - Tin hoc ung dung.doc · Web view( Khung Task pane: chứa tập các siêu liên kết của các lệnh thông dụng. Những lệnh này được

Bài giảng Tin học Ứng dụng

- Browser at a kiosk (full screen): cho phép thực hiện trình diễn ở chế độ toàn màn hình, diễn ra một cách tự động, và được lặp đi lặp lại. Show options- Loop continuously

until ‘Esc’: cho phép trình diễn lặp đi lặp lại liên tục đến khi nhấn Esc, tùy chọn này là mặc định khi sử dụng chế độ Browsed at a kiosk- Show without

narration: cho phép tắt phần thuyết minh đi kèm

- Show without animation: cho phep tắt các hiệu ứng Show Slide: chọn các slide cho buổi trình diễn- All: trình diễn tất cả các slide- From …to…: trình diễn một nhóm Slide liên tục- Custom show: cho phép chọn phương án trình diện riêng Advanced Slide: các tùy chọn nâng cao- Manually: chế độ chuyển trang thủ công (nhấn phím hoặc click chuột để qua

Slide khác)- Using timings, if present: chế độ chuyển trang tự động (sau một khoảng thời

gian nào đó)7.2.Thiết kế một phương án trình diễn riêng

Chức năng này cho phép bạn tạo ra những trình diễn có thể tùy biến phục vụ những đối tượng khán giả khác nhau, hoặc những mục đích khác nhau mà không cần phải tạo ra nhiều trình diễn có nội dung tương tự. Ngoài ra, việc chỉnh sữa, cập nhật nội dung cũng được nhanh chống và chính xác hơn.

Ví dụ: bạn cần tạo một trình diễn cho 3 nhóm đối tượng khác nhau. Trong đó 6 slide đầu được sử dụng chung cho cả 3 nhóm, mỗi nhóm có thêm 3 Slide riêng. Như vậy, bạn chỉ cần thiết kế trình diễn với 15 slide là có thể cho cả 3 nhóm thay vì phải thiết kế 3 trình diễn riêng dùng tới 27 Slide.

Cách thực hiện: - Vào menu Slide Show > Custom Show, hộp thoại như hình:

+ New: tạo một phương án trình diễn mới

Liên Bộ môn Toán Lý Tin Trang 10

Page 11: yhdp.netyhdp.net/uploads/Bai giang - Tin hoc ung dung.doc · Web view( Khung Task pane: chứa tập các siêu liên kết của các lệnh thông dụng. Những lệnh này được

Bài giảng Tin học Ứng dụng

+ Edit: chỉnh sữa phương án trình diễn được chọn

+ Remove: xóa bỏ phương án trình diễn được chọn

+ copy: sao chép phương án trình diễn được chọn

Khi chọn New hoặc Edit thì sẽ xuất hiện hộp thoại Define Custom Show như hình trên hay cho phép sữa một phương án trình diễn. Bạn có thể thêm (Add), hay loại bỏ (Remove) các slide trong phương án đó cũng như sắp xếp lại thứ tự các Slide.

7.3.Thực hiện một trình chiếu

Sau khi thiết kế và gắn các hiệu ứng hoàn tất cho phiên bản trình bày để trình diễn chính thức, bạn thực hiện theo các cách sau:

- Cách 1: vào menu View > Slide Show

- Cách 2: vào menu Slide Show > View Show

- Cách 3: nhấn phím F5

- Cách 4: Click chuột vào nút Slide Show ở cuối màn hình.

Trình diễn sẽ hiển thị theo cách bạn đã chọn khi thiết kế trình diễn (Slide Show > Set Up Show). Khi trình diễn phiên trình bày, sau khi các đối tượng trên một tờ phim được trình diễn hoàn tất cần nhấp chuột để sang tờ phim kế tiếp, để kết thúc nhấn phím ESC

7.4.Điều hướng qua phiên trình bày

Các thao tác cơ bản trong quá trình trình diễn

- Chuyển qua trang tiếp theo: nhấn SPACE BAR, ENTER, PAGE DOWN, Phím N,phím mũi tên phải, phím mũi tên xuống hoặc chuột trái.

- Trở về trang trước: nhấn BACKSPACE, PAGE UP, phím P, phím mũi tên trái hoặc phím mũi tên lên.

- Đến một Slide bất kỳ: gõ số thứ tự của Slide và nhấn Enter.

- Kết thúc trình diễn: nhấn phím Esc, phím ‘-‘ hoặc tổ hợp phím Ctrl + Break.

- Để dấu con trỏvà nút lệnh ở góc trái bên:nhấn phím A hoặc phím ‘=’.

- Bật/ tắt chế độ bôi đen toàn màn hình: nhấn phím B hoặc phím ‘.’.

- Bật/ tắt chế độ làm trắng toàn màn hình: nhấn phím W hợac phím ‘,’.

- Sử dụng menu lệnh: trong chế độ trình diễn, bạn có thể Click chọn nút lệnh ở góc trái bên dưới R-Click lên màn hình và chọn lệnh như menu sau:

Next: chuyển tới Slide kế.

Previous: về Slide trước.

Last Viewed: về Slide cuối cùng

Go to slide: chọn cách chuyển Slide.

Custom Show: cho phép chọn phương án trình diễn riêng.

Liên Bộ môn Toán Lý Tin Trang 11

Page 12: yhdp.netyhdp.net/uploads/Bai giang - Tin hoc ung dung.doc · Web view( Khung Task pane: chứa tập các siêu liên kết của các lệnh thông dụng. Những lệnh này được

Bài giảng Tin học Ứng dụng

End Show: kết thúc buổi trình diễn.

7.5.Thiết lập việc trình chiếu trên mạng

Nếu muốn trình chiếu tập trình diễn trên intranet hoặc của công ty hoặc trên internet, nó phải nằm trong dạng tập tin đặc biệt dạng HTML. Sau khi được lưu theo dạng này, phiên trình bay có thể được xem bằng một bộ duyệt như Internet Explorer hoặc bất kỳ một bộ duyệt web nào khác

Cách thực hiện:

- Mở tập trình diễn muốn trình bày trên mạng. Sau đó chọn menu File > Web Page Preview để xem tập trình diễn xuất hiện ra sao trong bộ duyệt

- Đóng cửa sổ bộ duyệt chọn menu File > Save as Web Page

- Trong hộp thoại Save as dùng danh sách thả Save in hoặc Place Bar để chọn vị trí lưu trữ tập tin

- Click nút save

- Muốn lưu phiên trình bày dưới dạng trang Web trên bộ duyệt Web click nut Publish trong hộp thoại Save as.

Liên Bộ môn Toán Lý Tin Trang 12

Page 13: yhdp.netyhdp.net/uploads/Bai giang - Tin hoc ung dung.doc · Web view( Khung Task pane: chứa tập các siêu liên kết của các lệnh thông dụng. Những lệnh này được

Bài giảng Tin học Ứng dụng

Bài 2: TÌM KIẾM TRÊN INTERNETI. Các trang web có chương trình tìm kiếm

Trên thế giwosi có rất nhiều website chuyên tìm kiếm, trong đó có những trang web nổi tiếng như:

Google: www.google.comYahoo: www.yahoo.comMSN: www.msn.comỞ Việt nam, hai website hỗ trợ các tính năng tìm kiếm Tiếng Việt khá tốt và

hiệu quả:VinaSeek: www.vinaseek.comPanvietnam: www.panvietnam.comĐể sử dụng một trong các công cụ tìm kiếm trên, bạn gõ địa chỉ của website

tìm kiếm tương ứng vào thanh address và nhấn Enter.II. Website tìm kiếm Google: www.google.com

Nhập địa chỉ www.google.com vào ô địa chỉ (address) của trình duyệt internet explorer, nhấn Enter sẽ xuất hiện như hình bên dưới.

Giao diện google Tiếng Việt Google hỗ trợ giao diện thao các ngôn ngữ rất tốt và có khả năng nhận biết

theo khu vực. Nếu người dùng tại Việt Nam truy xuất vào Google theo địa chỉ www.google.com địa chỉ này sẽ tự động đổi thành www.google.com.vn và người dùng có thể dễ dàng thao tác hơn với giao diện Tiếng Việt.

1. Sử dụng từ khóa để tìm kiếm1.1. Sử dụng từ khóa và các cụm từTìm kiếm thông tin mình cần trên internet, bạn gõ từ khóa liên quan đến vấn

đề đó vào ô tìm kiếm. Ví dụ Tin học, chứng chỉ A tin học,…rồi nhấn nút Search (hoặc Tìm kiếm) hoặc chức năng tương đương tùy vào từng website. Hoặc có thể nhấn Enter thay cho nút chức năng này.

Các máy tìm kiếm chỉ tìm kiếm trong một danh sách các website mà chúng lưu trữ. Những website này có thể do máy đã tìm được trước đó hoặc do các website đó đăng ký với máy tìm kiếm.. Do vậy, kết quả tìm kiếm với các máy tìm kiếm khác nhau là khác nhau.

Mỗi máy tìm kiếm sắp xếp kết quả tìm kiếm theo một tiêu chí khác nhau. Các kết quả tìm kiếm thường được liệt kê theo kiểu 10 mục trên một trang kết quả tìm kiếm, với các thông tin mô tả ngắn gọn về các website mà chúng tìm được theo yêu cầu. Khi tìm kiếm nên sử dụng từ khóa nhiều hơn một từ khi thực hiện tìm kiếm thông tin.

1.2. Các phép toán trong điều kiện tìm kiếm

Liên Bộ môn Toán Lý Tin Trang 13

Page 14: yhdp.netyhdp.net/uploads/Bai giang - Tin hoc ung dung.doc · Web view( Khung Task pane: chứa tập các siêu liên kết của các lệnh thông dụng. Những lệnh này được

Bài giảng Tin học Ứng dụng

Sử dụng dấu + và cặp ký tự “” để thu hẹp phạm vi tìm kiếmNếu bạn gõ vào ô tìm kiếm một cụm từ khóa để tìm kiếm thông tin, máy tìm

kiếm sẽ tìm những thông tin trùng với cụm từ khóa hoặc một hoặc một số từ trong từ khóa. Để tìm chính xác thông tin bạn nên đặt cụm từ khóa vào trong cặp dấu “”.

Nếu cụm từ khóa để tìm kiếm là công nghệ thông tin được nhập vào ô tìm kiếm ta thấy kết quả như hình bên dưới.

Kết quả tìm kiếm với từ khóa công nghệ thông tinTa có thể giới hạn kết quả tìm kiếm khi đặt từ khóa công nghệ thông tin vào

trong cặp dấu “” kết quả tìm kiếm như hình sau đây.

Kết quả tìm kiếm với từ khóa “công nghệ thông tin” trong cặp dấu “”Ngoài ra, để kết hợp các từ khóa, bạn sử dụng dấu + để tìm kiếm trên các

trang web, sao cho nội dung các trang đó vừa có từ khóa này, vừa có từ khóa kia.

Kết quả tìm kiếm sử dụng từ khóa "khóa 01"+"chiêu sinh"+"chứng chỉ"+" tin hoc"+"trình độ A,B"

Liên Bộ môn Toán Lý Tin Trang 14

Page 15: yhdp.netyhdp.net/uploads/Bai giang - Tin hoc ung dung.doc · Web view( Khung Task pane: chứa tập các siêu liên kết của các lệnh thông dụng. Những lệnh này được

Bài giảng Tin học Ứng dụng

Các website tìm kiếm khác nhau có chức năng kết hợp từ khóa khác nhau. Có thể là toán tử AND biểu hiện cho và hay toán tử OR biểu hiện cho hoặc.

2. Tìm kiếm hình ảnhĐể sử dụng chức năng tìm kiếm hình ảnh nhấp chọn mục Hình ảnh và gõ từ

khóa tìm kiếm vào ô nhập để tìm được các hình ảnh. Các hình ảnh sau khi tìm thấy có thể lấy về máy tính theo cách trình bày ở bài trước.

Chức năng tìm kiếm hình ảnhGõ từ khóa Đất mũi vào ô nhập tìm kiếm, nhấp vào nút tìm kiếm các bức ảnh

có tên Đất mũi hiển thị như hình dưới đây.

Kết quả tìm kiếm hình ảnh về Đất mũiIII. Tìm kiếm nâng cao

1. Cú pháp tìm kiếm nâng caoSử dụng cách ghép thêm dấu cộng (+) vào một từ sẽ cho kết quả là từ đó phải

xuất hiện trong kết quả tìm kiếm.Hãy so sánh kết quả tìm kiếm công nghệ thông tin với đào tạo+công nghệ

thông tinSử dụng dấu trừ (-) vào trước một từ sẽ cho kết quả từ đó không được xuất

hiện trong kết quả tìm kiếm.Hãy so sánh kết quả tìm kiếm công nghệ thông tin với công nghệ - thông

tin2. Tìm kiếm nâng cao

Chọn mục tìm kiếm nâng cao hoặc Advenced Search trong trang chủ để sử dụng chức năng tìm kiếm nâng cao.

Liên Bộ môn Toán Lý Tin Trang 15

Page 16: yhdp.netyhdp.net/uploads/Bai giang - Tin hoc ung dung.doc · Web view( Khung Task pane: chứa tập các siêu liên kết của các lệnh thông dụng. Những lệnh này được

Bài giảng Tin học Ứng dụng

Chọn chức năng tìm kiếm nâng caoSau khi chọn chức năng tìm kiếm nâng cao hình sau đây xuất hiện.

Tìm kiếm nâng caoVới chức năng tìm kiếm nâng cao giúp người sử dụng thu hẹp phạm vi tìm

kiếm cho kết quả nhanh và đúng với mong muốn của người dùng hơn3. Tìm trong kết quả tìm kiếm đã có

GOOGLE cung cấp chức năng cho phép tìm nối tiếp trên kết quả đã có. Chức năng này cho phép người dùng không cần nhập câu điều kiện quá dài ngay từ ban đầu.

Ví dụ: Tim kiếm thông tin với từ khóa Công nghệ sẽ có kết quả như sau:

Kết quả tìm kiếm bằng từ khóa công nghệSử dụng chức năng tìm kiếm trong kết quả, nhấp chuột vào nút Tìm trong

kết quả hình sau đây xuất hiện.

Liên Bộ môn Toán Lý Tin Trang 16

Page 17: yhdp.netyhdp.net/uploads/Bai giang - Tin hoc ung dung.doc · Web view( Khung Task pane: chứa tập các siêu liên kết của các lệnh thông dụng. Những lệnh này được

Bài giảng Tin học Ứng dụng

Tìm trong kết quảNhập vào từ khóa để tiếp tục trong số các kết quả tìm được.

Liên Bộ môn Toán Lý Tin Trang 17