1
TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM
TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM-CTCP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /TTr-KVN Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017
TỜ TRÌNH
Về việc thông qua Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016,
Báo cáo tài chính năm 2016 đã được kiểm toán, Phương án phân phối
lợi nhuận năm 2016, Kế hoạch sản xuất kinh doanh
và phân phối lợi nhuận năm 2017
Kính gửi: Đại hội đồng cổ đông
Tổng công ty Khí Việt Nam – CTCP (PV Gas)
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Điều lệ Tổng công ty Khí Việt Nam – CTCP,
Hội đồng quản trị Tổng công ty Khí Việt Nam – CTCP kính trình Đại hội
đồng cổ đông xem xét và thông qua Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh năm 2016, Báo cáo tài chính năm 2016 đã được kiểm toán, Phương án phân
phối lợi nhuận năm 2016 và Kế hoạch sản xuất kinh doanh, phân phối lợi nhuận
năm 2017 như tài liệu kèm theo; và ủy quyền cho Hội đồng quản trị Tổng công ty
Khí Việt Nam – CTCP xem xét, phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch sản xuất kinh
doanh và phân phối lợi nhuận năm 2017 khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
thay đổi giá dầu để tính toán kế hoạch năm 2017 hoặc theo giá dầu thực tế.
Tài liệu kèm theo: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016,
Báo cáo tài chính năm 2016 đã được kiểm toán, Phương án phân phối lợi nhuận
năm 2016 và Kế hoạch sản xuất kinh doanh, phân phối lợi nhuận năm 2017.
Nơi nhận:
Như trên;
Lưu: VT.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
2
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2016,
BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2016 ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN,
PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN NĂM 2016,
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN NĂM 2017
Trong năm 2016, PV Gas triển khai thực hiện kế hoạch trong điều kiện giá
dầu nhiều biến động và ở mức thấp so với năm 2015 (trung bình 45USD/thùng,
bằng 85% giá năm 2015); các hệ thống khí đưa vào hoạt động đã lâu, chi phí bảo
dưỡng sửa chữa ngày một lớn; một số mỏ/lô/giàn thuộc bốn hệ thống khí hoạt
động không ổn định, thời gian dừng/giảm cấp khí để thực hiện bảo dưỡng sửa
chữa/khắc phục sự cố/thay thế thiết bị kéo dài ít nhiều cũng đã gây khó khăn và bị
động trong công tác điều độ khí; một số dự án lớn triển khai trong điều kiện không
thuận lợi, thông tin đầu vào nhiều thay đổi, việc đưa ra quyết định đầu tư thường bị
kéo dài; mua bán khí Thái Bình không cùng cơ chế, mua vào với giá cố định, bán
ra thả nổi theo giá dầu, khó có hiệu quả khi giá dầu ở mức thấp; sản xuất ống, bọc
ống không có dự án lớn để thực hiện;…
Lường trước được những khó khăn, ngay từ đầu năm, PV Gas đã chủ động
thực hiện quyết liệt đồng bộ các giải pháp hữu hiệu, tăng cường công tác tiết giảm
chi phí, thu hồi công nợ, thanh toán trước một số hợp đồng tín dụng, chủ
động/phối hợp xác định các dữ liệu đầu vào để thúc đẩy quá trình xem xét phê
duyệt dự án,… cùng với nỗ lực, cố gắng không ngừng của tập thể Ban Lãnh đạo
PV Gas trong chỉ đạo, điều hành, sự đoàn kết của toàn thể Cán bộ công nhân viên,
sự phối hợp tốt, nhịp nhàng giữa các đơn vị Bạn từ thượng nguồn đến hạ nguồn, sự
hỗ trợ và chỉ đạo sát sao của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và đặc biệt được sự quan
tâm và ủng hộ của Đại hội đồng cổ đông, PV Gas đã đạt được nhiều thành tích
quan trọng cũng như hoàn thành và hoàn thành vượt mức hầu hết các nhiệm vụ,
chỉ tiêu kế hoạch năm 2016, đóng góp đáng kể vào ngân sách Nhà nước và Tập
đoàn (đóng góp khoảng 14% doanh thu và 25% lợi nhuận toàn Tập đoàn, Top đầu
các đơn vị trong Tập đoàn có tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu cao, trên
17%), góp phần quan trọng trong việc đảm bảo an ninh năng lượng, bình ổn giá
LPG trên thị trường trong nước (cung cấp khí để sản xuất gần 30% sản lượng điện,
70% đạm, 70% thị phần LPG cả nước), Top 10 doanh nghiệp niêm yết uy tín năm
2016 (Vietnam Report bình chọn), đứng thứ 3 trong các doanh nghiệp nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (Vietnam Report và Tạp chí Thuế - Tổng
cục Thuế xếp hạng), thuộc Top 300 công ty hàng đầu Châu Á (Tạp chí Nikkei
Asian Review), Top 100 doanh nghiệp Việt Nam bền vững năm 2016 (Hội đồng
Doanh nghiệp vì sự phát triển bền vững - VBCSD phối hợp với Bộ Lao động -
Thương binh Xã hội, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tổ chức), đạt Danh
hiệu Thương hiệu Quốc gia 2016 (Bộ Công Thương tổ chức).
Căn cứ kế hoạch năm 2016 đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua, PV Gas
tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016, triển khai kế
hoạch năm 2017 của từng lĩnh vực như sau:
3
PHẦN THỨ NHẤT
TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2016
TT Chỉ tiêu ĐVT Kế hoạch Thực hiện %
TH/KH
1 Khí ẩm Tr.m3 9.850 10.503 107%
2 Khí tiêu thụ Tr.m3 9.724 10.301 106%
3 Condensate tiêu thụ 1000T 57 72 126%
4 LPG tiêu thụ 1000T 987 1.352 137%
5 Tổng doanh thu Tỷ Đ 53.000 60.524 114%
6 Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 6.500 9.152 141%
7 Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 5.200 7.172 138%
8 Tỷ suất LNST/VĐL % 27 37 -
9 Nộp Ngân sách Nhà nước Tỷ Đ 2.400 3.526 147%
10 Vốn giải ngân ĐTXD (C.ty mẹ) Tỷ Đ 4.746 4.838 102%
11 Tổng tài sản Tỷ Đ - 56.753 -
12 Tỷ lệ chia cổ tức % 30 40 -
Ghi chú: cùng với các đơn vị thành viên (trừ phần trùng), PV Gas cung cấp ra thị
trường trong và ngoài nước là 1.637.684 tấn LPG (ngoài nước 512.930 tấn).
I. KẾT QUẢ CỦA TỪNG LĨNH VỰC
1. Công tác an toàn, sức khỏe, môi trường và thanh tra bảo vệ luôn được
tăng cường, tuân thủ các quy định, đảm bảo hệ thống công trình khí hoạt
động an toàn, liên tục
- Công tác an toàn luôn được PV Gas chú trọng, đặt lên hàng đầu trong hoạt
động sản xuất kinh doanh. PV Gas đã xây dựng và ban hành các chương trình, chỉ
thị, kế hoạch triển khai công tác an toàn cũng như qui định thời hạn hoàn thành,
trách nhiệm từng đơn vị/cá nhân trong việc thực hiện và kiểm tra, giám sát ngay từ
đầu năm; duy trì việc tổ chức hội nghị an toàn tại các đơn vị; hội thao/diễn tập
phương án PCCC với nhiều lực lượng tham gia trên các công trình khí; truyền
thông đầy đủ tại các địa phương có hoạt động liên quan đến công trình khí/đường
ống khí; tích cực và chủ động xử lý dứt điểm các vấn đề liên quan đơn kiện, vi
phạm hành lang tuyến ống dẫn khí Hàm Rồng - Thái Bình; triển khai và đưa vào
áp dụng hệ thống 5S tại một số đơn vị trong TCT;…
- Phối hợp cùng Tập đoàn làm việc với cơ quan chức năng của tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu xử lý dứt điểm các vụ khai thác cát trái phép trên sông Mỏ Nhát gây mất
an toàn tuyến ống khí; phối hợp chặt chẽ với Chính quyền địa phương, Công an,
Bộ đội Biên phòng, Cảnh Sát biển, Tổng cục Thuỷ sản trong việc tuần tra, tuyên
truyền và xử lý các vụ vi phạm có khả năng gây mất an toàn cho hệ thống công
4
trình khí, hệ thống an ninh mạng, đảm bảo an ninh an toàn, phòng chống tội phạm
buôn lậu, hàng gian/hàng giả;…
Với việc nghiêm túc thực hiện các chương trình, kế hoạch đặt ra, tuân thủ
các qui định cũng như phối hợp chặt chẽ với các bên liên quan, kết quả là các cơ
sở sản xuất kinh doanh của PV Gas hoạt động an toàn, không vi phạm qui định về
môi trường, không để sự cố đáng tiếc nào xảy ra gây ảnh hưởng đến con người, tài
sản cũng như uy tín của PV Gas.
2. Sản xuất, kinh doanh khí và các sản phẩm khí
Hệ thống khí của PV Gas vận hành ổn định, không để xảy ra sự cố lớn làm
gián đoạn cấp khí, sản phẩm khí; đã ban hành và áp dụng Qui chế kinh doanh sản
phẩm khí góp phần tăng tính chủ động, giảm chồng chéo trong các lĩnh vực kinh
doanh khí tại PV Gas; công tác quản lý, kiểm soát chênh lệch sản phẩm khí/lỏng
theo qui định và chưa ghi nhận trường hợp bất thường về chất lượng khí, sản phẩm
khí và hệ thống đo đếm khí, đặc biệt không có khiếu nại của khách hàng liên quan
đến chất lượng sản phẩm cung cấp.
2.1. Sản xuất, vận chuyển, phân phối và kinh doanh sản phẩm khí khô hoàn
thành vượt mức kế hoạch
PV Gas luôn chủ động trong việc xây dựng kế hoạch, cân đối, huy động các
nguồn khí, thực hiện công tác điều độ/ấn định một cách hợp lý; các hợp đồng mua
bán khí đã được thực hiện nghiêm túc, cấp khí với nỗ lực tối đa; hoàn thành việc
ký kết các hợp đồng mua bán khí theo giá khí, cước phí mới với khách hàng. Đã
sản xuất và cung cấp 10.301 triệu m3 khí cho các hộ tiêu thụ, bằng 107% kế hoạch
năm (tương đương năm 2015); doanh thu thực hiện đạt 33.995 tỷ đồng (không bao
gồm hợp đồng vận chuyển khí PM3-Cà Mau), bằng 110% kế hoạch năm. Cụ thể
từng hệ thống khí như sau:
a) Hệ thống khí Cửu Long
- Hệ thống vận chuyển, xử lý khí của PV Gas hoạt động ổn định; hoàn thành
công tác BDSC trong đợt dừng khí (từ ngày 25 - 28/9/2016), đưa hệ thống vào vận
hành an toàn, cấp khí trước 2 ngày so với kế hoạch; hệ thống máy nén khí của giàn
CCP - Vietsovpetro vận hành ổn định và liên tục 05/06 máy. Tuy có một số thời
điểm, mỏ/giàn dừng/giảm sản lượng khí đưa về bờ để thực hiện công tác bảo
dưỡng sửa chữa/khắc phục sự cố ngoài kế hoạch, Vietsovpetro tăng sản lượng khí
cho gaslift vào những tháng cuối năm nhưng với việc đảm bảo thiết bị vận hành
liên tục, ổn định ở mức cao, PV Gas đã sản xuất và cung cấp 1.524 triệu m3 khí
khô cho các khách hàng, bằng 117% kế hoạch (tăng 19% so với năm 2015) và về
đích trước kế hoạch năm 02 tháng; doanh thu bán khí đạt 6.358 tỷ đồng, bằng
110% kế hoạch năm, chiếm 11% tổng doanh thu của PV Gas (Khí cấp vào bờ từng
mỏ: Bạch Hổ/Rồng/Rồng Đồi Mồi 745 triệu m3, Rạng Đông gần 3 triệu m3, Sư Tử
Đen/Vàng/Trắng 575 triệu m3, Cá Ngừ Vàng 114 triệu m3, Tê Giác Trắng/Hải Sư
Đen/Hải Sư Trắng 168 triệu m3, Đại Hùng 138 triệu m3, Thiên Ưng 3 triệu m3).
- Hoàn thành ký kết hợp đồng mua bán khí Đại Hùng - Thiên Ưng, Bể Cửu
Long giai đoạn 2016 - 2020 giữa PVN và PV Gas; ký phụ lục gia hạn các hợp
đồng với Công ty Cổ phần Điện Bà Rịa, Tổng Công ty Phát điện 3, thời hạn 01
5
năm (từ 01/01/2016 đến 31/12/2016); ký phụ lục gia hạn hợp đồng mua bán khí
với PVFCCo giai đoạn 2016 - 2019; ký gia hạn hợp đồng dịch vụ vận hành và bảo
dưỡng với Vietsovpetro cho công trình thu gom khí Rồng Đồi Mồi giai đoạn 2016
- 2018, gia hạn hợp đồng dịch vụ vận hành Vòm Bắc năm 2016 và hợp đồng thu
gom, nén khí bể Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020; đàm phán và ký kết với
Vietsovpetro phụ lục sửa đổi bổ sung số 02 hợp đồng dịch vụ vận chuyển khí
Thiên Ưng - Đại Hùng;…
b) Hệ thống khí Nam Côn Sơn
- Hệ thống vận chuyển, xử lý khí của PV Gas hoạt động ổn định; hoàn thành
đại tu hệ thống khí (5 năm/lần, từ ngày 9-12/9/2016), đưa hệ thống vào vận hành
an toàn, cấp khí trước 4 ngày so với kế hoạch; phía thượng nguồn, một số lô
dừng/giảm sản lượng khí đưa về bờ tại một số thời điểm để thực hiện công tác
BDSC/khắc phục sự cố ngoài kế hoạch. Đã xử lý, vận chuyển và phân phối 6.641
triệu m3 khí, bằng 104% kế hoạch năm, bằng 93% so với thực hiện năm 2015;
doanh thu bán khí đạt 27.022 tỷ đồng, bằng 109% kế hoạch năm, chiếm 46% tổng
doanh thu PV Gas (Khí cấp vào bờ: Lô 06.1 đạt 3.203 triệu m3, Lô 11.2 đạt 1.061
triệu m3, Lô 12W đạt 318 triệu m3 và Hải Thạch - Mộc Tinh đạt 2.035 triệu m3).
- Hoàn thành việc ký kết các thỏa thuận thương mại và kỹ thuật với các Bên
tại điểm giao nhận khí thứ hai Dinh Cố; ký biên bản số liệu về khối lượng khí và
tiền chênh lệch giai đoạn 2012-2015 giữa cước phí Phú Mỹ - Thành phố Hố Chí
Minh tạm tính và cước phí được phê duyệt với EVN, PVN, Nhơn Trạch 1 và Nhơn
Trạch 2; ký phụ lục bổ sung 05 hợp đồng mua bán khí với EVN; ký kết bổ sung áp
dụng cước phí Phú Mỹ – Thành phố Hồ Chí Minh và quyết toán chênh lệch giữa
cước phí tạm tính và cước phí được phê duyệt giai đoạn từ 2012 – 2015 và từ
1/1/2016 đến thời điểm ký kết bổ sung với PV Power và PVPower Nhơn Trạch 2;
tích cực làm việc với các nhà máy điện (GENCO3, Điện Bà Rịa) về việc ký kết
các hợp đồng sửa đổi bổ sung tiêu thụ khí Thiên Ưng – Đại Hùng và sửa đổi chính
sách giá khí theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản 256/VPCP-
KTTH;…
c) Hệ thống khí PM3 - Cà Mau
- Hệ thống vận chuyển, xử lý khí của PV Gas hoạt động ổn định; hoàn thành
công tác bảo dưỡng sửa chữa trong đợt dừng khí (từ ngày 1-18/9/2016), đưa hệ
thống vào vận hành an toàn, cấp khí trễ so với kế hoạch 02 ngày (do thời tiết biển
xấu ảnh hưởng đến kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa của các giàn); tổng thời gian
thượng nguồn dừng/giảm sản lượng khí đưa về bờ để thực hiện công tác
BDSC/khắc phục sự cố ngoài kế hoạch 251 giờ. Đã vận chuyển, phân phối 1.992
triệu m3 khí cho các khách hàng Điện, Đạm, bằng 111% kế hoạch năm (tương
đương với thực hiện năm 2015); doanh thu vận chuyển và phân phối đạt 1.645 tỷ
đồng, bằng 103% kế hoạch năm, chiếm 3% tổng doanh thu PV Gas.
- Hoàn thành quyết toán năm hợp đồng thứ 9 với PV Power Cà Mau và năm
thứ 4 với Đạm Cà Mau; phối hợp với Tập đoàn làm việc với chủ mỏ gia hạn hợp
đồng mua bán khí thượng nguồn lô PM3-Cà Mau; đàm phán với Tập đoàn về phân
bổ khí giữa GDC Cà Mau và GPP Cà Mau.
6
d) Hệ thống khí Tiền Hải - Thái Bình
- Hệ thống vận chuyển, phân phối khí của PV Gas hoạt động ổn định; PCOSB
dừng cấp khí 12 giờ trong ngày 2/9/2016 để thực hiện BDSC hệ thống điện. Đã
cung cấp trên 143 triệu m3 khí cho các khách hàng thấp áp và CNG, bằng 204% kế
hoạch (trong tháng 08/2016 đã hoàn thành kế hoạch sản lượng cả năm).
- PV Gas mua khí mỏ Thái Bình từ Tập đoàn theo giá cố định (6,7
USD/MMBTU), bán khí cho khách hàng (KTA, CNG) theo giá dầu (giá FO 3%S)
nên việc giá dầu thay đổi đã ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu, lợi nhuận của PV
Gas (hiện PV Gas đang lỗ từ hệ thống này). Để giảm bớt lỗ từ hệ thống, ngoài việc
tiết giảm chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh, PV Gas điều chỉnh giá bán
khí đầu vào cho khách hàng KTA, CNG theo từng quý và bắt đầu từ quý III/2016.
Doanh thu bán khí từ hệ thống đạt 614 tỷ đồng, bằng 159% kế hoạch năm, chiếm
1% tổng doanh thu PV Gas.
e) Ngoài ra, PV Gas cũng đã ký kết thỏa thuận khung về việc cung cấp LNG
cho điện Hiệp Phước từ kho LNG Thị Vải và phụ lục bổ sung hợp đồng mua bán
khí cho điện Hiệp Phước giai đoạn 2016 – 2018; ký thỏa thuận khung (HOA) với
EVN về tiêu thụ LNG và nguồn khí mới.
2.2. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm lỏng hoàn thành vượt mức kế hoạch và
đạt hiệu quả cao
- Về sản xuất LPG (Liquefied Petroleum Gas), Condensate: sản lượng khí ẩm
của hệ thống khí Cửu Long đưa về bờ ở mức cao (đạt 124% kế hoạch) cùng với
việc vận hành ổn định, tối ưu hệ thống (tăng hàm lượng C2 trong LPG từ tháng
10/2016) đã góp phần quan trọng hoàn thành vượt mức kế hoạch năm, về đích
trước kế hoạch sản xuất năm 02 tháng. Đã sản xuất 310.672 tấn LPG, bằng
119% kế hoạch năm, tăng 2% so với năm 2015; 70.358 tấn Condensate, bằng
124% kế hoạch năm, tăng 16% so với năm 2015.
- Về kinh doanh
+ Sản phẩm LPG: việc cạnh tranh khốc liệt về nguồn hàng LPG cung cấp
cũng như giá giữa các công ty đầu mối, đặc biệt tại khu vực miền Bắc. Tuy
nhiên, với việc thực hiện tốt công tác dự báo, chủ động nguồn hàng, linh
hoạt trong kinh doanh, đưa ra quyết định kịp thời cũng như triển khai đồng
bộ Chiến lược phát triển bán lẻ LPG giai đoạn 2016-2020 và định hướng
đến năm 2025, PV Gas đã đảm bảo hoàn thành vượt mức kế hoạch sản
lượng, doanh thu. Đã cung cấp ra thị trường 1.352.235 tấn LPG (Dinh Cố
307.238 tấn, Dung Quất 74.822 tấn, nhập khẩu tiêu thụ trong nước 457.244
tấn, xuất khẩu 270.625 tấn, kinh doanh quốc tế 242.304 tấn), bằng 137% kế
hoạch năm (nếu tính cả đơn vị thành viên trừ phần trùng thì PV Gas cung
cấp ra thị trường 1.637.684 tấn LPG); đạt 13.026 tỷ đồng doanh thu, bằng
115% kế hoạch năm, chiếm 22% tổng doanh thu PV Gas.
+ Sản phẩm Condensate: đã cung cấp 71.558 tấn Condensate cho PV Oil,
bằng 126% kế hoạch; doanh thu đạt trên 387 tỷ đồng, bằng 115% kế hoạch
năm, chiếm 0,6% tổng doanh thu PV Gas.
7
2.3. Bảo dưỡng sửa chữa, kiểm định hiệu chuẩn theo kế hoạch, đúng qui
trình, chất lượng và đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, liên tục và an toàn
- Hoàn thành BDSC trên 3.000 đầu việc thường xuyên, ngăn ngừa và kiểm
định hiệu chuẩn cho các thiết bị/hệ thống công trình khí; hoàn thành công tác
BDSC trong các đợt dừng khí (từ ngày 1-18/8/2016), đưa hệ thống khí PM3-Cà
Mau vào vận hành, cấp khí an toàn; hoàn thành công tác đại tu hệ thống khí NCS
(5 năm/lần, từ ngày 9-12/9/2016), đưa hệ thống khí vào vận hành và cấp khí an
toàn trước kế hoạch 04 ngày; hoàn thành công tác dừng khí thực hiện BDSC 12
giờ của hệ thống khí Hàm Rồng – Thái Bình (trong ngày 2/9/2016); hoàn thành
công tác BDSC trong đợt dừng khí (từ ngày 25-28/9/2016), đưa hệ thống khí Cửu
Long vào vận hành và cấp khí an toàn trước kế hoạch 02 ngày.
- Hoàn thành khảo sát ROV, sửa chữa Free span và thu hồi mỏ neo đường
ống Sư Tử Vàng - Rạng Đông - Bạch Hổ - Long Hải, Tê Giác Trắng - Bạch Hổ,
PR3 - RC1 và PM3 - Cà Mau; hoàn thành sửa chữa van SSIV trên đường ống từ
Rạng Đông - Bạch Hổ; hoàn thành sửa chữa các điểm khuyết tật đường ống biển
Rạng Đông - Bạch Hổ và PM3 - Cà Mau; hoàn thành sửa chữa các điểm ăn mòn
đường ống sản phẩm lỏng, khí khô của hệ thống khí Cửu Long; hoàn thành phóng
thoi, đẩy lỏng bị tắc trong đường ống (slug) và thực hiện bơm CI theo mẻ sau quá
trình làm sạch/phóng thoi cho hệ thống khí Hàm Rồng - Thái Bình;…
3. Công tác đầu tư xây dựng triển khai quyết liệt, bám sát tiến độ, kế
hoạch và đảm bảo nguồn vốn cho đầu tư
- Năm 2016, toàn PV Gas có 65 dự án/đầu việc được triển khai (15 dự án
nhóm A; 19 dự án nhóm B; còn lại là dự án nhóm C và mua sắm, đầu tư tài chính)
với số vốn giải ngân là 5.685 tỷ đồng (Công ty mẹ 26 dự án/đầu việc với số vốn
giải ngân 4.746 tỷ đồng). PV Gas đã chủ động/phối hợp chặt chẽ với các Bộ
ngành, Tập đoàn, Chủ khí và nhà thầu trong quá trình triển khai dự án; phối hợp
chặt chẽ với Tập đoàn trong việc bổ sung 4 dự án mới vào qui hoạch/kế hoạch
(Đường ống thu gom khí mỏ Sư Tử Trắng, Cá Rồng Đỏ và đường ống dẫn khí mỏ
Sao Vàng/Đại Nguyệt, LNG Tây Nam Bộ). Cụ thể từng dự án (dự án lớn) được
triển khai và đạt kết quả như sau:
+ Dự án Nhà máy xử lý khí Cà Mau: hoàn thành 100% thiết kế bản vẽ thi
công, công tác mua sắm vật tư thiết bị; hoàn thành 90% khối lượng công
việc thi công lắp đặt.
+ Dự án NCS2 – giai đoạn 1: phối hợp với Vietsovpetro thực hiện đấu nối khí
Thiên Ưng; xử lý phát sinh của dự án; thực hiện công tác thanh quyết toán.
+ Dự án cấp bù khí ẩm Nam Côn Sơn cho GPP Dinh Cố: hoàn thành bàn giao
công trình.
+ Dự án kho chứa LNG 1MMTPA Thị Vải: cập nhật thông tin về các khách
hàng, ký biên bản ghi nhớ sử dụng LNG với dự án điện Nhơn Trạch 3, điện
Hiệp Phước và ký HOA với EVN; hoàn thành việc đánh giá khả năng tiếp
nhận, luồng tàu, tần suất, vùng an toàn cho tàu nhập và cảng nhập LNG Thị
Vải. Thực hiện các thủ tục chuyển giao dự án cho Công ty CP LNG Việt
Nam làm chủ đầu tư.
8
+ Dự án Đường ống dẫn khí Lô B-Ô Môn: hoàn thành chuyển quyền điều
hành dự án từ PV Gas về Tập đoàn từ ngày 06/6/2016. Hiện dự án vẫn đang
giai đoạn thiết kế.
+ Dự án nhà máy sản xuất Polypropylene: hoàn thành Pre-FS trình Tập đoàn,
báo cáo khảo sát, đánh giá thị trường Polypropylene phục vụ lập FS dự án.
+ Dự án đường ống dẫn khí NCS2 - giai đoạn 2: hoàn thành cập nhật, trình
Tập đoàn FS, kế hoạch lựa chọn nhà thầu; chuẩn bị/triển khai công tác đền
bù giải phóng mặt bằng.
+ Dự án nâng cao hệ số thu hồi LPG tại Dinh Cố: phê duyệt FS, phạm vi công
việc, dự toán, kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
+ Dự án thu gom, vận chuyển khí Cá Rồng Đỏ: thực hiện khảo sát biển bổ
sung phương án tuyến ống; phê duyệt phạm vi công việc, dự toán, hồ sơ mời
thầu; tổ chức đấu thầu lập FS; đàm phán hợp đồng ủy thác Rosneft thực hiện
đấu nối tại giàn Lan Tây.
+ Dự án thu gom, vận chuyển khí Sư Tử Trắng: hoàn thành phê duyệt Pre -
FS, phạm vi công việc, dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập FS.
+ Dự án đường ống dẫn khí mỏ Sao Vàng - Đại Nguyệt: hoàn thành và trình
phê duyệt Fre-FS; triển khai lập phạm vi công việc, dự toán, kế hoạch lựa
chọn nhà thầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu các gói thầu lập FS, đánh giá tác
động môi trường, khảo sát biển.
+ Dự án nhập khẩu LNG khu vực Tây Nam Bộ: hoàn thành lập Pre-FS, chuẩn
bị các bước lập FS.
+ Các dự án hoàn thành, thực hiện thanh quyết toán: hoàn thành phê duyệt báo
cáo quyết toán vốn đầu tư dự án nâng công suất kho chứa LPG tại Đình Vũ;
thanh lý các hợp đồng, hoàn thành số liệu với kiểm toán dự án thu gom và
phân phối khí mỏ Hàm Rồng & Thái Bình Lô 102 và 106; hoàn thành thanh
quyết toán các hợp đồng dự án tổng kho sản phẩm dầu khí Đà Nẵng.
- Kết quả công tác đầu tư xây dựng tại PV Gas được bám sát tiến độ, phù hợp
các qui định, thu xếp vốn kịp thời/hiệu quả với giá trị giải ngân cả năm đạt 5.326
tỷ đồng, bằng 93% kế hoạch năm (Công ty mẹ giải ngân 4.838 tỷ đồng, bằng
102% kế hoạch, tập trung vào dự án NCS 2 giai đoạn 1, GPP Cà Mau, Hàm Rồng
Thái Bình, Cá Rồng Đỏ, góp vốn điều lệ Công ty CP LNG Việt Nam, nhận chuyển
nhượng vốn góp tại CNG VN). Giá trị giải ngân không hoàn thành kế hoạch năm
do một số dự án cung cấp CNG/thấp áp giãn tiến độ vì giá bán ra thấp hoặc chuyển
hình thức khách hàng tự đầu tư, chưa thực hiện tăng vốn điều lệ cho PV Pipe,
PVGas North.
4. Hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ luôn tuân theo các qui định hợp
đồng ký kết
- Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ chủ yếu tập trung cung cấp cho các đơn
vị trong ngành, các dịch vụ như vận chuyển khí bằng đường ống (4.321 tỷ đồng),
sản phẩm khí, cấp khí thấp áp, CNG cho công nghiệp, CNG/LPG cho giao thông
vận tải và khu đô thị, sản xuất ống, bọc ống. Các dịch vụ này luôn đáp ứng yêu cầu
9
về chất lượng, số lượng, tiến độ của khách hàng và đóng góp vào doanh thu PV
Gas trên 6.229 tỷ đồng, chiếm 11% tổng doanh thu (cung cấp trong nội bộ Tập
đoàn chiếm 73%).
- Đối với lĩnh vực sử dụng dịch vụ (thuê dịch vụ) chủ yếu là thiết kế, mua
sắm, xây dựng lắp đặt các công trình khí (3.808 tỷ đồng), bảo dưỡng sửa chữa,
mua sắm vật tư trang thiết bị phục vụ vận hành, vận chuyển sản phẩm khí, thuê xe,
bảo hiểm, kiểm định, giám định, nghiên cứu khoa học và đào tạo,... Tổng giá trị sử
dụng dịch vụ cả năm 2016 là 5.222 tỷ đồng (thuê dịch vụ trong nước chiếm 99%).
5. Hoạt động của các Công ty con, liên kết triển khai tích cực, nhận được
nhiều hỗ trợ từ Công ty mẹ, có 3/9 đơn vị có tỷ suất lợi nhuận/vốn điều lệ đạt
trên 20% (PVGas D, CNG Việt Nam, PVGas South)
- Kinh doanh CNG: tổng sản lượng CNG cung cấp cho các khách hàng của 4
đơn vị thành viên đạt trên 293 triệu m3 (PV Gas North 43 triệu m3; PV Gas South
108 triệu m3; PV Gas D 22 triệu m3), bằng 120% kế hoạch năm. Trong đó, CNG
Việt Nam đã cung cấp gần 119 triệu m3, bằng 110% kế hoạch năm; doanh thu đạt
trên 891 tỷ đồng, bằng 108% kế hoạch năm; lợi nhuận trước thuế đạt trên 147 tỷ
đồng, bằng 112% kế hoạch năm. Từ ngày 14/3/2016, CNG Việt Nam chính thức
trở thành thành viên của Tổng công ty Khí Việt Nam.
- Kinh doanh khí thấp áp (PVGas D): trong năm, ngoài khách hàng hiện hữu,
PVGas D đã phát triển thêm cho 08 khách hàng mới, nâng tổng số khách hàng tiêu
thụ khí lên 77 khách hàng (56 khách hàng tại khu vực Nam Bộ và 21 khách hàng
tại Bắc Bộ). Bên cạnh đó, PVGas D cũng rất tích cực trong việc tiếp xúc, làm việc
với Ban quản lý các Khu công nghiệp, khách hàng tiềm năng cũng như các khách
hàng có chủ trương đầu tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Thành
phố Hồ Chí Minh, Tiền Hải – Thái Bình để giới thiệu và thuyết phục khách hàng
sử dụng khí. Đã cung cấp 844 triệu m3 khí cho các khách hàng (cung cấp cho
khách hàng sản xuất CNG và CNG 299 triệu m3), bằng 121% kế hoạch năm;
doanh thu đạt 4.704 tỷ đồng, bằng 112% kế hoạch năm; lợi nhuận trước thuế đạt
trên 275 tỷ đồng, bằng 117% kế hoạch năm.
- Kinh doanh sản phẩm LPG
+ PV Gas South cho ra mắt sản phẩm mới về bình “Gas Dầu Khí” được thị
trường đón nhận tích cực và thương hiệu ngày càng khẳng định vị thế, chất
lượng và uy tín trên thị trường; hệ thống kho, trạm chiết nạp LPG, mạng
lưới phân phối trải dài từ khu vực miền Trung đổ vào đến khu vực Tây Nam
Bộ. Đã cung cấp ra thị trường 279.800 tấn LPG bằng 113% kế hoạch năm;
doanh thu đạt 4.007 tỷ đồng, bằng 126% kế hoạch năm (thị phần bán lẻ
chiếm gần 30% miền Nam và Nam Trung Bộ). Cùng với hoạt động kinh
doanh CNG (được nêu ở trên), tổng doanh thu của PVGas South đạt 5.176
tỷ đồng, bằng 124% kế hoạch năm; lợi nhuận trước thuế đạt 422 tỷ đồng
(trong đó có 310 tỷ đồng thoái vốn tại Công ty CP CNG Việt Nam), bằng
102% hoạch năm.
+ PV Gas North đã cung cấp ra thị trường 202.230 tấn LPG bằng 112% kế
hoạch năm; doanh thu đạt 2.226 tỷ đồng, bằng 105% kế hoạch năm (thị
10
phần bán lẻ chiếm gần 15% miền Bắc và Bắc Trung Bộ). Cùng với hoạt
động kinh doanh CNG (được nêu ở trên), tổng doanh thu của PVGas North
đạt 2.525 tỷ đồng, bằng 106% kế hoạch năm; lợi nhuận từ hoạt động sản
xuất kinh doanh chính của PVGas North vừa hoàn thành kế hoạch, tuy nhiên
do phải trích lập một khoản dự phòng tài chính cho nợ phải thu khó đòi nên
lợi nhuận còn lại của năm đạt ở mức thấp.
+ PV Gas City không hoàn thành kế hoạch sản lượng và doanh thu (đang
trong giai đoạn PV Gas xem xét tái cấu trúc, cắt/giảm các hỗ trợ). Đã cung
cấp ra thị trường 45.595 tấn LPG bằng 96% kế hoạch năm; doanh thu đạt
trên 484 tỷ đồng, bằng 73% kế hoạch năm; lợi nhuận năm hoàn thành kế
hoạch nhưng không đáng kể.
- Hoạt động sản xuất ống (PV Pipe): trong điều kiện một số dự án lớn trong
ngành giãn tiến độ (do tác động của giá dầu giảm), PV Pipe đã chủ động, tích cực
tìm kiếm đơn hàng bên ngoài và ký kết được một số hợp đồng nhưng giá trị không
lớn. Đã sản xuất và cung cấp 2.400 tấn ống cho các khách hàng (Intamin Ltd,
Công ty TNHH Toyota Tsusho Việt Nam, Nhật Trường Vinh, Doanh nghiệp tư
nhân Tuyết Mai, Công ty Petrosteel), bằng 100% kế hoạch; doanh thu đạt trên 55
tỷ đồng, bằng 100% kế hoạch năm. Tuy nhiên, do doanh thu đạt thấp, chi phí để
duy trì hoạt động (khấu hao, lãi vay,…) của đơn vị quá lớn nên năm 2016 PV Pipe
lỗ 177 tỷ đồng.
- Hoạt động bọc ống (PV Coating): tương tự như PV Pipe, trong năm, do tác
động của giá dầu thấp, một số dự án lớn trong ngành dừng/giãn nên PV Coating
tập trung vào công tác thanh quyết toán, thu hồi công nợ từ các dự án đã hoàn
thành; việc phát triển ra bên ngoài cũng chỉ là những đơn hàng nhỏ lẻ. Doanh thu
cả năm của PV Coating chỉ đạt trên 6 tỷ đồng (từ hợp đồng sơn ống cọc cho
Nippon Steel và từ hoạt động thương mại), bằng 100% kế hoạch; để duy trì hoạt
động của đơn vị, PV Coating lỗ trên 53 tỷ đồng.
- Kinh doanh LNG (LNGV): mới bước đầu thành lập (thành lập Công ty CP
LNG Việt Nam, tổ chức Đại hội Đồng cổ đông lần thứ nhất tháng 8/2016), ổn định
bộ máy tổ chức, xây dựng quy chế, qui trình, qui định hoạt động của Công ty; hiện
đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy phép kinh
doanh sản phẩm LNG và đang từng bước tiếp nhận dự án LNG 1 triệu tấn tại Thị
Vải từ PV Gas để triển khai tiếp.
- Hoạt động sản xuất và cung cấp khí nhiên liệu cho giao thông vận tải (PV
Gazprom): hoàn thành, trình duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án giai đoạn 1.
PV Gazprom đang phối hợp với các đơn vị thành viên khác như PV Gas D, CNG
Việt Nam, PV Gas South trong việc cùng hợp tác kinh doanh.
6. Chương trình hành động, thực hành tiết kiệm, tiết giảm chi phí được
thực hiện nghiêm túc và mang lại hiệu quả
PV Gas đã kịp thời ban hành Chương trình hành động triển khai thực hiện
Chương trình hành động của Tập đoàn; ngoài việc ban hành các văn bản, Chỉ thị
của Đảng ủy, Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc yêu cầu tăng cường tiết kiệm, tiết
giảm chi phí, xem việc tiết giảm là một trong những chỉ tiêu đánh giá mức độ hoàn
11
thành kế hoạch của từng đơn vị, nội dung tiết giảm còn luôn được quán triệt tại các
cuộc họp quan trọng của TCT và đơn vị. Và để việc tiết kiệm, tiết giảm đi vào thực
chất, TCT đã xem xét, phân giao kế hoạch tiết kiệm, tiết giảm chi phí năm 2016 cụ
thể cho từng đơn vị trong TCT, định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả thực hiện về
TCT để có chỉ đạo kịp thời. Kết quả đã thực hiện tiết kiệm trên 264 tỷ đồng, bằng
100% kế hoạch năm (từ chi phí quản lý 17,3 tỷ đồng; từ cải tiến hoá sản xuất, tiết
kiệm nguyên, nhiên vật liệu, năng lượng 213,4 tỷ đồng; từ chi chí trong đầu tư xây
dựng cơ bản 33,1 tỷ đồng).
7. Công tác tái cấu trúc doanh nghiệp, lao động tiền lương, chế độ chính
sách thực hiện đúng qui định
- PV Gas triển khai thực hiện nghiêm túc và đã hoàn thành công tác tái cấu
trúc theo kế hoạch: hoàn thành tăng vốn điều lệ của PV Gas (lên 19.139 tỷ đồng);
hoàn thành việc mua cổ phần tại CNG Việt Nam (PV Gas giữ 56% vốn điều lệ tại
CNG) và chuyển thành đơn vị thành viên của PV Gas; hoàn thành công tác sắp xếp
để không còn doanh nghiệp cấp 4 (chuyển 5 đơn vị con hoạt động theo hình thức
Công ty TNHH 1TV của PV Gas South, PV Gas North sang thành chi nhánh);
đang tìm đối tác để bán bớt phần vốn của PV Gas tại PV Pipe; xây dựng và trình
Tập đoàn phương án tái cấu trúc PV Gas giai đoạn 2016-2020 và đã được Tập
đoàn phê duyệt; hoàn thành công tác bổ sung qui hoạch cán bộ giai đoạn 2016-
2020 và 2021-2025; thực hiện luân chuyển/bổ nhiệm cán bộ tuân theo các qui định
phù hợp với yêu cầu phát triển của PV Gas (bổ nhiệm lại 7 thành viên Ban TGĐ
hết nhiệm kỳ; bổ nhiệm lại/bổ nhiệm mới 12 cán bộ là phó/trưởng ban, phó giám
đốc/giám đốc, chủ tịch HĐQT đơn vị; một số TV HĐQT đơn vị, trưởng/phó
phòng…); thực hiện sắp xếp, bổ nhiệm nhân sự tại PV Coating; rà soát, cắt giảm
lao động tại đơn vị gặp khó khăn (PV Pipe, PV Coating); triển khai xây dựng hệ
thống quản trị nguồn nhân lực.
- Luôn thực hiện việc quán triệt công tác tuyển dụng trong toàn PV Gas, hầu
hết lao động thay đổi là từ điều chuyển nội bộ, không tuyển mới khi khối lượng
công việc không tăng. Tổ chức triển khai công tác đào tạo theo kế hoạch Tập đoàn
phê duyệt, đã tổ chức/cử 10.067 lượt người tham gia các khóa đào tạo nghiệp vụ
trong và ngoài nước, bằng 124% kế hoạch năm, với kinh phí gần 37 tỷ đồng. Tính
đến hết năm 2016, tổng số CBCNV toàn PV Gas là 3.852 người (Công ty mẹ
1.310 người; Cơ quan điều hành 190 người), trong đó lao động nam chiếm 80%,
nữ chiếm 20% và lao động có trình độ từ đại học trở lên chiếm trên 60%.
8. Công tác tài chính, xử lý công nợ được quan tâm đặc biệt, tình trạng nợ
xấu, nợ khó đòi ngày một giảm
- Hoàn thành xây dựng các phương án cân đối vốn cho giai đoạn năm 2016-
2025 trình Tập đoàn; thu xếp, cấp vốn kịp thời cho các dự án (Hàm Rồng - Thái
Bình, GPP Cà Mau, NCS2 - giai đoạn 1, nâng công suất kho LPG Đình Vũ, cấp bù
khí ẩm NCS cho GPP Dinh Cố); rà soát các hợp đồng tín dụng, xem xét trả trước
hạn một số khoản vay để giảm áp lực về lãi suất (dự án kho LPG Đình Vũ, PM3-
Cà Mau, Rồng Đồi Mồi mở rộng, Hàm Rồng - Thái Bình). Hoàn thành làm
việc/thực hiện các yêu cầu của các đoàn Thanh/kiểm tra: Thanh tra Bộ Tài chính,
12
Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban Kiểm tra Trung ương, xử lý khoản lợi nhuận còn lại
chưa phân phối trên 4.200 tỷ đồng tại PV Gas theo ý kiến của Thanh tra Bộ Tài
chính.
- Làm việc và được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc áp dụng cước phí
Phú Mỹ - Thành phố Hồ Chí Minh quy định bằng USD; Thủ tướng Chính phủ đã
đồng ý thời gian thanh toán là 2 năm đối với số tiền chênh lệch cước phí Phú Mỹ -
Thành phố Hồ Chí Minh mà EVN phải thanh toán cho PV Gas từ ngày 1/1/2012
đến 31/12/2015; Bộ Công Thương hoàn thành thẩm định, trình Chính phủ cước phí
bể Cửu Long giai đoạn 2015-2016, PV Gas cũng đã hoàn thành giải trình và cung
cấp hồ sơ liên quan; PV Gas trình và giải trình Tập đoàn/cấp có thẩm quyền về
cước phí bể Cửu Long giai đoạn 2017-2020; Bộ Công Thương đã phê duyệt kế
hoạch thu dọn đường ống Phú Mỹ - Thành phố Hồ Chí Minh; đang hoàn thiện theo
ý kiến của Tập đoàn về kế hoạch thu dọn công trình khí bể Cửu Long, PM3-Cà
Mau.
- Liên tục rà soát, kiểm soát chặt chẽ tình hình công nợ với khách hàng nhằm
giảm tình trạng nợ xấu, nợ khó đòi phát sinh tại các đơn vị trong và ngoài TCT.
Triển khai mạnh, quyết liệt các giải pháp/biện pháp để thu hồi công nợ của các
khách hàng ở mức tối đa nhất.
9. Hợp tác đầu tư, nghiên cứu khoa học, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ
thuật luôn được coi trọng
- Hoàn thành báo cáo nghiên cứu: đánh giá thị trường bán lẻ LPG của Việt
Nam và đề xuất các giải pháp thúc đẩy thị phần bán lẻ LPG của PV Gas; nghiên
cứu thị trường Polypropylen của Việt Nam, khu vực, trên thế giới và đánh giá khả
năng cạnh tranh của PV Gas; đánh giá khả năng sản xuất Ethane khu vực Đông
Nam Bộ, tính toán đề xuất giá bán Ethane cho LSP và nghiên cứu khả năng chế
biến sâu từ nguồn Ethane của PV Gas; quy hoạch hệ thống cung cấp CNG cho
giao thông vận tải tại miền Bắc; nghiên cứu phương án nâng công suất kho LNG
Thị Vải; nghiên cứu cung cấp LNG nhập khẩu cho Tây Nam Bộ (kho LNG Hòn
Khoai, FSRU, đường ống kết nối Đông – Tây); nghiên cứu tổng thể phương án
phát triển các kho LNG tại miền Nam.
- Hoàn thành xây dựng các tiêu chuẩn, qui định an toàn trong lĩnh vực tồn trữ,
phân phối và sử dụng LNG; xây dựng hướng dẫn công tác PCCC cho công trình
khí; xây dựng và ban hành TCCS khí khô sản xuất từ nguồn khí Thái Bình; cập
nhật TCCS LPG sản xuất tại Dinh Cố và pha chế tại cảng Thị Vải. Rà soát hệ
thống TCVN về LNG, đề xuất Bộ Khoa học Công nghệ xây dựng bổ sung 03 tiêu
chuẩn về LNG, hoàn thành trong năm 2017. Ký với Tokyo Gas Biên bản ghi nhớ
về quan hệ hợp tác toàn diện trong việc phát triển chuỗi giá trị LNG tại Việt Nam.
- Công tác nghiên cứu ứng dụng khoa học trong vận hành, bảo dưỡng sửa
chữa, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật được thực hiện thường xuyên. Trong
năm 2016, toàn Tổng Công ty đã có 71 sáng kiến, cải tiến, hợp lý hóa sản xuất,
làm lợi cho Tổng Công ty trên 101 tỷ đồng.
10. Hoạt động của các tổ chức đoàn thể, an sinh xã hội và một số hoạt động
khác
13
- Công tác ASXH được triển khai tích cực, thiết thực, đúng đối tượng. Các
chương trình tài trợ được tập trung vào giáo dục; Y tế; xây dựng nhà đại đoàn kết,
nhà tình nghĩa, nhà tình thương; chương trình đền ơn đáp nghĩa, khắc phục hậu
quả thiên tai, nhân đạo với số tiền đã ủng hộ/tài trợ là 94 tỷ đồng, bằng 76% kế
hoạch.
- Tổ chức thành công Lễ đón nhận Danh hiệu Anh Hùng Lao Động; Công
đoàn cùng Chính quyền xây dựng các chính sách liên quan đến người lao động,
thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Nghị
quyết Đại hội XII của Đảng, chủ trương chính sách của Nhà nước, Tập đoàn và
TCT; phát động các hoạt động hưởng ứng Tuần lễ quốc gia ATVSLĐ – PCCN;
làm thêm đóng góp quỹ tương trợ dầu khí; tổ chức các hoạt động kỷ niệm các ngày
lễ lớn trong năm; tổ chức các hoạt động chào mừng kỷ niệm 26 năm ngày thành
lập Tổng Công ty Khí Việt Nam (20/9/1990 - 20/9/2016); tổ chức các phong trào
sáng kiến cải tiến, “Xanh - Sạch - Đẹp”, văn hóa, thể thao; …
- Đoàn Thanh niên triển khai các hoạt động tuyên truyền về Nghị quyết Đại
hội Đoàn các cấp; tổ chức nhiều hoạt động hưởng ứng/chào mừng các ngày lễ lớn
trong năm; thực hiện phong trào “xung kích, tình nguyện phát triển kinh tế - xã hội
và bảo vệ Tổ quốc” và “đồng hành với thanh niên lập thân, lập nghiệp” góp phần
hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh của đơn vị, tình nguyện vì cuộc sống
cộng đồng, nâng cao đời sống văn hoá tinh thần cho đoàn viên thanh niên; thực
hiện chương trình nghĩa tình Biên giới Hải đảo, vì đàn em thân yêu; tài trợ phẩu
thuật tim cho trẻ em nghèo của Quỹ Tấm lòng Việt - Đài truyền hình Việt Nam;
quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt miền Trung; các chương trình giao lưu văn hóa,
thể thao;...
II. TỒN TẠI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Bên cạnh những thành tích quan trọng đã đạt được nêu trên, hoạt động
sản xuất kinh doanh của PV Gas còn một số tồn tại sau:
- PV Gas đã có nhiều hỗ trợ, tạo điều kiện tối đa cho các đơn vị có vốn góp
trong hoạt động SXKD, nhưng hiệu quả kinh doanh của các đơn vị chưa như mong
đợi, có đến 2/9 đơn vị lỗ từ hoạt động kinh doanh chính (PV Pipe, PV Coating).
- Hoạt động kinh doanh khí Thái Bình lỗ do cơ chế giá đầu vào, đầu ra khác
nhau và ảnh hưởng của giá dầu thấp.
- PV Gas đã chủ động/phối hợp chặt chẽ với các Bộ ngành, Tập đoàn và Chủ
khí để có được thông tin về kế hoạch phát triển mỏ, thành phần khí đầu vào cũng
như có được qui hoạch bổ sung các dự án khí mới. Tuy nhiên do các dữ liệu đầu
vào nhiều thay đổi nên thời gian xem xét, đưa ra quyết định đầu tư bị kéo dài dẫn
đến một số dự án lớn có khả năng chậm.
Từ những kết quả đạt được và tồn tại trên, để thực hiện thắng lợi các
nhiệm vụ của năm 2016, PV Gas rút ra bài học kinh nghiệm là:
14
1. Phối hợp, giữ mối quan hệ chặt chẽ với các Bộ ngành, Tập đoàn, địa phương
và đơn vị bạn. Thực hiện nghiêm túc các kế hoạch đặt ra cũng như có các
chương trình hành động cụ thể cho mọi hoạt động.
2. Công tác an toàn luôn đặt lên hàng đầu; phối hợp chặt chẽ với các bên trong
dây chuyền khí trong dự báo, ấn định, huy động/điều độ khí, bảo dưỡng sửa
chữa, vận hành nhịp nhàng hệ thống nhằm giảm tối đa thời gian dừng/giảm
cung cấp khí, huy động tối đa công suất hệ thống các bên.
3. Tăng cường công tác quản trị, xem nhân tố con người là yếu tố quan trọng
quyết định đến sự thành công; có chính sách động viên khen ngợi kịp thời
các nhân tố tích cực.
4. Xác định đúng các nhiệm vụ trọng tâm của năm, tập trung nguồn lực thực
hiện theo thứ tự ưu tiên; thực hiện quyết liệt công tác tiết kiệm, tiết giảm chi
phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư.
5. Đảm bảo chuẩn xác công tác phân tích, dự báo thị trường để có được các
quyết định kịp thời, chất lượng.
6. Đoàn kết nhất trí trong tập thể lãnh đạo vì mục tiêu chung; tập trung trí tuệ
lãnh đạo và chỉ đạo quyết liệt triển khai các nhiệm vụ; giữ vững nguyên tắc
tập trung dân chủ trong lãnh đạo; phân cấp mạnh đồng thời tăng cường kiểm
tra, giám sát, bám sát cơ sở để kịp thời tháo gỡ các khó khăn, tạo cơ chế và
điều kiện thuận lợi cho đơn vị.
7. Phát huy tốt sức mạnh của cả hệ thống chính trị trong PV Gas; nâng cao vai
trò lãnh đạo của tổ chức Đảng; phát huy tốt vai trò của tổ chức Công đoàn,
Đoàn Thanh niên trong việc nâng cao sức mạnh của đội ngũ cán bộ Đảng
viên và công nhân viên trong PV Gas.
PHẦN THỨ HAI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2016
Báo cáo tài chính năm 2016 của PV Gas (Công ty mẹ và hợp nhất) đã được
Công ty TNHH Deloitte Việt Nam kiểm toán có các nội dung chính như sau:
1. Bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Stt Chỉ tiêu 31/12/2016
Công ty mẹ Hợp nhất
I Tổng tài sản 52.568 56.753
- Tài sản ngắn hạn 30.371 33.202
- Tài sản dài hạn 22.196 23.550
II Tổng nguồn vốn 52.568 56.753
1 Nợ phải trả 13.296 15.910
15
- Nợ ngắn hạn 7.320 9.183
- Nợ dài hạn 5.975 6.727
2 Vốn chủ sở hữu 39.271 40.843
2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Stt Chỉ tiêu Năm 2016
Công ty mẹ Hợp nhất
1 Doanh thu thuần 51.896 59.076
2 Giá vốn hàng bán 42.615 47.521
3 Lợi nhuận gộp 9.281 11.554
4 Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD 8.883 9.101
5 Lợi nhuận trước thuế 8.890 9.152
6 Lợi nhuận sau thuế 7.111 7.172
7 Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ 7.020
PHẦN THỨ BA
PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN NĂM 2016
- Căn cứ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016 của PV Gas;
- Căn cứ kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản của PV Gas,
- Phương án phân phối lợi nhuận năm 2016 của PV Gas (bao gồm lợi nhuận
chưa phân phối lũy kế đến 31/12/2015) như sau:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Stt Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện
1 Số dư Lợi nhuận chưa phân phối lũy kế đến
31/12/2015 chuyển qua 4.289 4.290
2 Lợi nhuận sau thuế năm 2016 5.100 7.111
3 Trích các quỹ 211 1.654
- Quỹ đầu tư phát triển 1.443
- Quỹ khen thưởng phúc lợi, Ban QLĐH 211 211
4 Chia cổ tức năm 2016 cho cổ đông 5.740 7.653
16
(30%
VĐL) (40% VĐL)
- Đã chia trước 31/12/2016 (23% VĐL) 4.401
- Còn lại chia trong năm 2017 (17% VĐL) 3.253
5 Tổng lợi nhuận chưa phân phối chuyển qua
năm 2017 3.438 2.093
PHẦN THỨ TƯ
KẾ HOẠCH NĂM 2017 CỦA PV GAS
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Thuận lợi
- PV Gas tiếp tục nhận được sự quan tâm chỉ đạo, hỗ trợ từ Tập đoàn, các đơn
bị Bạn từ thượng nguồn đến hạ nguồn, các Quý vị Cổ đông cũng như có đội ngũ
CBCNV nhiều năm kinh nghiệm, nhiệt huyết, trách nhiệm với công việc.
- PV Gas liên tục phát triển, qui mô hoạt động ngày càng lớn mạnh, được
nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước biết đến, quan tâm.
Khó khăn
- Dự báo kinh tế toàn cầu tiếp tục đà phục hồi và tăng trưởng, nhưng tốc độ
chậm, tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong nước, kinh tế từng bước phục hồi, nhưng còn
nhiều khó khăn, thách thức.
- Thượng nguồn ngày càng có nhiều mỏ đưa khí vào hệ thống (NCS, Cửu
Long), công tác điều độ ngày một phức tạp.
- Dự kiến giá dầu tiếp tục diễn biến thất thường, khó dự đoán.
- Nhiều dự án mới có nhu cầu vốn lớn, tiến độ sát, cần phải tập trung và huy
động nguồn lực lớn mới đảm bảo tiến độ.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
1. Vận hành an toàn, đảm bảo công tác an ninh an toàn các công trình/dự án
khí.
2. Đảm bảo hiệu quả trong sản xuất kinh doanh; cung cấp tối đa khí và các sản
phẩm khí cho khách hàng, cùng với các đơn vị thành viên đáp ứng trên 70%
nhu cầu LPG của cả nước.
3. Tập trung kiểm soát và đảm bảo đưa các dự án vào vận hành đúng tiến độ
phát huy hiệu quả đầu tư; thực hiện công tác quyết toán khi các dự án hoàn
thành đúng quy định.
4. Quản lý/khai thác có hiệu quả các hợp đồng mua bán, vận chuyển khí;
không ngừng đẩy mạnh công tác phát triển thị trường tiêu thụ khí; triển khai
mạnh mẽ công tác bán lẻ LPG, gia tăng thị phần lên đến 30% cả nước.
17
5. Tăng cường công tác nghiên cứu, tìm kiếm, phát triển các nguồn khí mới
trong và ngoài nước; chú trọng chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm; tham
gia đầu tư thượng nguồn khi có điều kiện; chuẩn bị các phương án để sẵn
sàng với thị trường khí giá cao trong tương lai.
6. Thực hiện tái cấu trúc, rà soát, sắp xếp nhân sự hiệu quả, phù hợp với hoạt
động sản xuất kinh doanh của PV Gas; chuẩn bị các điều kiện, phương án
cũng như ưu tiên/chú trọng đào tạo đảm bảo tiếp nhận vận hành thành công
GPP Cà Mau.
7. Tăng cường thực hiện các giải pháp tiết giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh, thực hiện tốt công tác an sinh xã hội; nâng cao công tác
quản trị. Tập trung đầu tư xây dựng và phát triển thương hiệu PV Gas trong
và ngoài nước.
8. Nâng cao chất lượng và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ; tăng cường
công tác kiểm tra, giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh
nghiệp có vốn góp của PV Gas.
9. Thực hiện rà soát, sửa đổi/bổ sung và hoàn thiện hệ thống quy chế, quy định
nội bộ cho phù hợp với các văn bản của Nhà nước, Tập đoàn và tình hình
thực tiễn tại PV Gas.
III. CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH CHỦ YẾU
Stt Chỉ tiêu ĐVT Kế hoạch năm 2017
1 Khí ẩm đưa vào Tr.M3 9.666
- Cửu Long Tr.M3 1.359
- Nam Côn Sơn Tr.M3 6.307
- PM3-Cà Mau Tr.M3 1.900
- Hàm Rồng - Thái Bình Tr.M3 100
2 Khí sản xuất & tiêu thụ
- Khí khô Tr.M3 9.274
- Condensate 1000T 56
- LPG Công ty mẹ 1000T 1.050
II Tài chính
1 Tổng doanh thu Tỷ Đ 51.479
- Trong đó Công ty mẹ Tỷ Đ 47.842
2 Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 6.297
- Trong đó Công ty mẹ Tỷ Đ 6.165
3 Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 5.257
18
- Trong đó Công ty mẹ Tỷ Đ 5.152
4 Tỷ suất LNST/VĐL % 27
5 Tỷ suất LNST/VCSH % 13
6 Tỷ lệ chia cổ tức % 30
7 Vốn điều lệ Tỷ Đ 19.139
8 Nộp ngân sách Tỷ Đ 2.231
- Trong đó Công ty mẹ Tỷ Đ 2.136
9 Đầu tư xây dựng
9.1 Tổng số Dự án Dự án 56
9.2 Tổng nhu cầu vốn giải ngân Tỷ Đ 5.339
Trong đó Công ty mẹ
- Tổng số dự án Dự án 22
- Tổng nhu cầu vốn giải ngân Tỷ Đ 3.782
+ Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 1.957
+ Vốn vay + khác Tỷ Đ 1.825
10 Lao động cuối kỳ Người 4.065
- Trong đó Công ty mẹ Người 1.370
11 Kinh phí đào tạo (C.ty mẹ) Tỷ Đ 70
12 An sinh xã hội Tỷ Đ 130
Ghi chú: chỉ tiêu tài chính được lập theo giá dầu kế hoạch 50USD/thùng; tỷ giá
1USD=22.500VNĐ.
IV. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN
1. Về vận hành, sản xuất, an ninh, an toàn
- Tăng cường công tác an toàn, kiểm soát chặt chẽ toàn bộ quá trình sản xuất,
kinh doanh, đầu tư xây dựng trên công trình khí; tổ chức/phối hợp tốt công tác
tuần tra, thực hiện truyền thông về công tác an ninh an toàn, Quy chế phối hợp bảo
vệ an ninh an toàn công trình khí; phát huy hiệu quả hệ thống quản lý tích hợp An
Toàn – Chất Lượng – Môi Trường.
- Chủ động phối hợp chặt chẽ với các bên trong dây chuyền khí, đặc biệt
trong công tác dự báo ấn định, bảo dưỡng sửa chữa, đảm bảo vận hành an toàn,
nhịp nhàng hệ thống nhằm giảm tối đa thời gian dừng/giảm cung cấp khí, huy
động tối đa công suất hệ thống các bên.
- Kiểm soát/quản lý tốt chất lượng khí, sản phẩm khí từ khâu thượng nguồn
đến hạ nguồn. Tối ưu các chế độ vận hành nhằm thu hồi các sản phẩm ở mức tối
đa nhất.
19
- Liên tục rà soát, bổ sung, hoàn thiện các qui trình về an toàn, quy chế bảo
dưỡng sửa chữa, định mức kinh tế kỹ thuật, sử dụng hiệu quả các phần mềm,…
nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng năng suất lao động, nâng cao khả năng cạnh
tranh của sản phẩm trên thị trường.
2. Về kinh doanh, phát triển thị trường
- Đảm bảo hệ thống thiết bị luôn sẵn sàng, cung cấp khí khô tối đa cho các
khách hàng điện, đạm, thấp áp trong điều kiện có thể.
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức và khai thác hiệu quả hệ thống các kho chứa
LPG. Tăng cường công tác dự báo thị trường phục vụ cho công tác nhập khẩu, thu
xếp nguồn hàng, cân đối tồn kho và tiêu thụ hàng, đưa ra quyết định thời điểm
xuất/nhập kịp thời nhằm đảm bảo hiệu quả trong kinh doanh. Tăng cường công tác
quản lý, đẩy mạnh thực hiện chiến lược kinh doanh bán lẻ, tăng thị phần, mở rộng
thị trường và đảm bảo hiệu quả.
- Đẩy mạnh công tác marketing, tìm kiếm khách hàng, phát triển thị trường
tiêu thụ LPG, KTA, sản xuất ống thép, bọc ống. Nghiên cứu, thúc đẩy thị trường
bằng việc trực tiếp tham gia đầu tư phát triển hộ tiêu thụ mới.
- Phát triển thị trường khí theo hướng đa dạng hóa sản phẩm, đa dạng hóa các
hộ tiêu thụ nhằm đảm bảo an toàn, ổn định lâu dài cho ngành công nghiệp khí.
3. Về đầu tư xây dựng
- Kiểm soát chặt chẽ tiến độ, hiệu quả đầu tư dự án. Ưu tiên thực hiện các dự
án quan trọng để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn; tập trung đầu tư các dự án
thuộc lĩnh vực kinh doanh chính.
- Tham gia đầu tư/mua cổ phần/góp vốn vào các dự án khí trong và ngoài
nước nhằm tạo nguồn cung hỗ trợ hoạt động trong nước nếu dự án khả thi. Kêu gọi
các tổ chức uy tín trong và ngoài nước tham gia đầu tư các dự án LNG, chế biến
sâu,…
- Căn cứ tính chất dự án và mức độ phân cấp, thường xuyên kiểm tra, giám
sát, đôn đốc tại hiện trường, duy trì giao ban hàng tuần/tháng để tháo gỡ vướng
mắc, xây dựng và áp dụng cơ chế thưởng phạt rõ ràng.
4. Về tài chính
- Liên tục rà soát, cập nhật, hoàn thiện cơ chế, qui định tài chính trong TCT
và các công ty thành viên phù hợp với qui định, trên nguyên tắc tạo cơ chế chủ
động, linh hoạt, đồng thời có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ.
- Quản lý sử dụng linh hoạt và hiệu quả nguồn vốn tài chính của TCT và các
đơn vị thành viên; liên tục rà soát, cân đối thu-chi, bám sát kế hoạch vốn, nhu cầu
đầu tư theo từng nguồn vốn, thu xếp vốn kịp thời theo tiến độ từng dự án/kinh
doanh; thường xuyên theo dõi, đôn đốc, tích cực thu hồi công nợ của các khách
hàng, giảm thiểu tình trạng nợ xấu, nợ khó đòi phát sinh; lập báo cáo tài chính kịp
thời phục vụ tốt cho công tác quản trị.
20
- Tăng cường quan hệ với các ngân hàng, tổ chức tài chính trong và ngoài
nước để thu xếp nguồn vốn với chi phí thấp có thể, kịp thời, đủ cho nhu cầu đầu
tư, sản xuất kinh doanh của TCT.
- Quản lý, kiểm soát chặt chẽ giá thành, giá vốn các sản phẩm hàng hóa và
dịch vụ kết hợp với đổi mới quản trị doanh nghiệp bảo đảm chất lượng và giá sản
phẩm hàng hoá, dịch vụ ở mức cạnh tranh hợp lý.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát để chấn chỉnh kịp thời công tác thực hiện, cắt
giảm chi phí thường xuyên, tiết giảm chi phí mua sắm vật tư, nguyên, nhiên, vật
liệu và sử dụng các dịch vụ đúng qui định và đảm bảo chất lượng.
5. Về tổ chức quản lý doanh nghiệp và phát triển nguồn nhân lực
- Xây dựng và áp dụng hệ thống qui trình, chính sách thu hút – tuyển chọn –
đào tạo – sử dụng – đánh giá – đãi ngộ phù hợp nhằm hình thành đội ngũ nhân sự
tinh gọn có trình độ quản lý, chuyên môn, kỹ thuật cao gắn bó làm việc lâu dài với
PV Gas.
- Xây dựng chiến lược, quy hoạch nhận sự; thường xuyên rà soát, đánh giá
thực trạng nguồn lực, đảm bảo tuyển dụng, bố trí, điều động, bổ nhiệm nhân sự
hợp lý đúng trình độ, chuyên môn, tay nghề với yêu cầu chức danh công việc.
- Tổ chức đào tạo/tái đào tạo gắn với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, tiến độ
hoàn thành các dự án nhằm nâng cao công tác quản trị; tăng cường công tác đào
tạo nội bộ, đào tạo kèm cặp tại công trình hiện hữu để giảm chi phí.
- Nâng cao năng suất lao động thông qua việc áp dụng khoa học kỹ thuật,
công nghệ thông tin; đồng thời xây dựng hệ thống kiểm tra, giám sát, đánh giá
hiệu quả lao động cho từng công việc.
- Không ngừng rà soát, sắp xếp, bố trí lại lao động phù hợp tình hình sản xuất
kinh doanh; tuyển dụng lao động phù hợp với chức năng, nhiệm vụ; thực hiện bổ
nhiệm cán bộ, luân chuyển cán bộ theo qui hoạch nhằm tăng khả năng lãnh đạo và
hoàn thành tốt công việc.
- Đẩy mạnh việc xây dựng áp dụng hệ thống quản trị nguồn nhân lực trong
toàn TCT.
- Xây dựng và áp dụng văn hóa doanh nghiệp PV Gas; không ngừng rà soát,
cập nhật/hoàn thiện các qui chế, qui trình, qui định kịp thời, đảm bảo tính chuyên
nghiệp và phù hợp với tình hình thực tế.
6. Về khoa học và công nghệ
- Trích lập và sử dụng hiệu quả Quỹ phát triển khoa học công nghệ, tạo nguồn
kinh phí làm động lực thúc đẩy công tác khoa học công nghệ trong TCT.
- Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác nghiên cứu triển khai
ứng dụng, hợp tác khoa học công nghệ vào TCT; tăng cường công tác hợp tác với
Viện nghiên cứu, trường Đại học, các đối tác trong và ngoài nước nhằm triển khai
hiệu quả các đề tài nhiệm vụ khoa học công nghệ phục vụ thiết thực cho các hoạt
động của TCT.
21
- Tiếp tục phát huy phong trào lao động sáng tạo, phát huy sáng kiến, cải tiến
kỹ thuật hợp lý hóa sản xuất và coi đây là là giải pháp thiết thực để thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí, tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, đảm bao an toàn trong
sản xuất và đầu tư.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực hoạt động tại
TCT.
PHẦN THỨ NĂM
KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN NĂM 2017
- Căn cứ kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017 của PV Gas,
- Kế hoạch phân phối lợi nhuận năm 2017 của PV Gas như sau:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Stt Chỉ tiêu
Kế hoạch năm 2017 (công ty
mẹ) theo phương án giá dầu
50 USD/thùng
1 Lợi nhuận chưa phân phối chuyển qua 2.093
2 Lợi nhuận sau thuế năm 2017 5.152
3 Trích các quỹ 454
- Quỹ đầu tư phát triển 254
- Quỹ khen thưởng phúc lợi, Ban QLĐH 200
4 Chia cổ tức năm 2017 (30% VĐL) 5.740
5 Tổng lợi nhuận chưa phân phối tại
01/01/2018 1.051
CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO
- Phụ lục 1: Các sự kiện nổi bật trong năm 2016 và dự kiến năm 2017 của PV
Gas
- Phụ lục 2: Thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch năm 2016, kế hoạch năm 2017 của
PV Gas.
- Phụ lục 3: Thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị năm
2016 của PV Gas.
- Phụ lục 4: Kế hoạch đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị năm 2017 của
PV Gas.
- Phụ lục 5: Báo cáo tài chính năm 2016 của PV Gas (Công ty mẹ và hợp nhất).
1/1
PHỤ LỤC 1
I. CÁC SỰ KIỆN NỔI BẬT TRONG NĂM 2016
1. Đạt được cơ chế chính sách đảm bảo hiệu quả kinh doanh dài hạn: áp dụng cơ
chế sàn giá khí bảo đảm lợi nhuận, tăng cươc phí vận chuyên đương ông Phu
My - Hô Chí Minh.
2. Hoàn thiện và triên khai chiến lược bán le LPG. Công bô sản phẩm bình gas
mơi vơi nhãn hiệu “GAS DẦU KHÍ”.
3. Đầu tư cho phát triên: dự án Nam Côn Sơn 2 giai đoạn 1 đưa vào sử dụng. Góp
vôn thành lập Công ty TNHH Khí nhiên liệu Giao thông vận tải
PVGAZPROM, Công ty Cổ phần LNG VIETNAM, CNG Việt Nam.
4. Hoàn thành tăng vôn điều lệ PVGas.
5. Uy tín PVGas tiếp tục được củng cô: PVGas lần thư 4 liên tiếp lot vào Top 50
Công ty niêm yết tôt nhât Việt Nam, Top 100 doanh nghiệp Việt Nam bền
vưng do VCCI bình chon.
II. DỰ KIẾN CÁC SỰ KIỆN NỔI BẬT TRONG NĂM 2017
1. Hoàn thành công tác đầu tư, đưa dự án GPP Cà Mau vào hoạt động góp phần
gia tăng giá trị khí.
2. Khởi công dự án LNG 1 triệu tân tại Thị Vải cũng như thực hiện đầu tư tài
chính vào việc phát triên mỏ Sư Tử Trắng góp phần nâng cao vị thế của PV
Gas.
3. Từng bươc áp dụng hệ thông quản trị nguôn nhân lực trong TCT.
I CHỈ TIÊU SẢN LƯỢNG
1 Khí vào bờ Tr.m3 10,612.7 9,850.5 10,503.0 107% 99% 9,666.0 2,474.5 2,737.2 2,168.7 2,285.5
1.1 Khí ẩm Cửu Long Tr.m3 1,475.9 1,408.3 1,749.1 124% 119% 1,359.0 344.5 348.4 313.9 352.2
1.2 Khí Nam Côn Sơn Tr.m3 7,144.2 6,572.1 6,618.5 101% 93% 6,306.6 1,548.9 1,839.0 1,446.4 1,472.3
1.3 Khí Lô PM3 Tr.m3 1,972.0 1,800.0 1,992.7 111% 101% 1,900.0 556.2 524.9 383.1 435.8
1.4 Khí Tiền Hải - Thái Bình Tr.m3 20.6 70.0 142.7 204% 693% 100.0 24.9 24.9 25.2 25.2
2 Sản xuất
2.1 Khí khô sản xuất Tr.m3 10,444.8 9,584.2 10,301.3 107% 99% 9,274.1 2,416.0 2,623.6 2,065.5 2,169.0
- Khí Cửu Long Tr.m3 1,283.1 1,302.0 1,524.0 117% 119% 1,128.0 286.0 289.1 260.5 292.3
- Khí Nam Côn Sơn Tr.m3 7,169.1 6,412.1 6,641.9 104% 93% 6,306.6 1,548.9 1,839.0 1,446.4 1,472.3
- Khí Lô PM3 Tr.m3 1,972.0 1,800.0 1,992.7 111% 101% 1,739.2 556.2 470.5 333.3 379.2
- Khí Tiền Hải - Thái Bình Tr.m3 20.6 70.0 142.7 204% 693% 100.0 24.9 24.9 25.2 25.2
2.2 Condensate sản xuất 1000T 60.5 56.7 70.4 124% 116% 56.4 13.5 14.0 13.4 15.4
- Dinh Cố 1000T 60.5 56.7 70.4 124% 116% 53.0 13.4 13.6 12.2 13.7
- GPP Cà Mau 1000T 3.0 0.0 0.3 1.1 1.6
- Tiền Hải - Thái Bình 1000T 0.3 0.1 0.1 0.1 0.1
2.3 LPG sản xuất 1000T 303.4 261.0 310.8 119% 102% 302.0 58.6 67.3 78.7 97.5
- Dinh Cố 1000T 303.4 261.0 310.8 119% 102% 231.0 58.6 59.2 53.4 59.9
- GPP Cà Mau 1000T 71.0 0.0 8.0 25.4 37.6
3 Tiêu thụ sản phẩm
3.1 Khí tiêu thụ (Khí khô + Khí ẩm) Tr.m3 10,450.8 9,724.2 10,301.3 106% 99% 9,274.1 2,416.0 2,623.6 2,065.5 2,169.0
- Khí khô Tr.m3 10,444.8 9,584.2 10,301.3 107% 99% 9,274.1 2,416.0 2,623.6 2,065.5 2,169.0
+ Điện & Đạm Tr.m3 9,803.4 9,127.8 9,766.3 107% 100% 8,485.1 2,245.5 2,421.5 1,860.2 1,957.9
+ Khí thấp áp (Miền Nam + Miền Bắc) Tr.m3 454.6 456.4 535.0 117% 118% 524.0 110.3 136.0 136.5 141.2
+ Khí CNG Tr.m3 186.8 244.5 291.9 119% 156% 265.0 60.2 66.1 68.8 69.9
- Khí ẩm (tiêu thụ ngoài khơi - JVPC) Tr.m3 6.0 140.0 0.0
3.3 Condensate 1000T 59.6 56.7 71.6 126% 120% 56.4 13.5 14.0 13.4 15.4
- Dinh Cố 1000T 59.6 56.7 71.6 126% 120% 53.0 13.4 13.6 12.2 13.7
- GPP Cà Mau 1000T 3.0 0.0 0.3 1.1 1.6
- Tiền Hải - Thái Bình 1000T 0.3 0.1 0.1 0.1 0.1
3.4 LPG 1000T 1,336.1 987.0 1,352.2 137% 101% 1,050.0 243.2 253.9 267.1 285.8
- Dinh cố 1000T 282.8 261.0 307.2 118% 109% 231.0 58.6 59.2 53.4 59.9
- GPP Cà Mau 1000T 71.0 0.0 8.0 25.4 37.6
- Nhập khẩu tiêu thụ nội địa 1000T 402.5 410.0 101.9 101.9 103.1 103.1
- Xuất khẩu 1000T 306.1 130.0 32.3 32.3 32.7 32.7
- Kinh doanh quốc tế 1000T 272.8 138.0 33.0 35.0 35.0 35.0
- Dung Quất 1000T 72.0 84.0 74.8 89% 104% 70.0 17.4 17.4 17.6 17.6
II CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
II.1 Chỉ tiêu tài chính Hợp nhất
1 Tổng tài sản Tỷ Đ 56,713.8 56,753.8
- Tài sản ngắn hạn Tỷ Đ 33,814.0 33,202.9
- Tài sản dài hạn Tỷ Đ 22,899.8 23,550.9
2 Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 42,889.1 40,843.8 95%
3 Vốn điều lệ Tỷ Đ 19,139.0 19,139.0 19,139.0 100% 100% 19,139.0
4 Tổng Doanh thu Tỷ Đ 64,509.1 53,000.0 60,524.7 114% 94% 51,624.4 12,635.6 13,995.3 12,253.4 12,740.1
642.0 970.2 151%
Năm 2017
Quý I Quý II Quý III Quý IVTổng
Phân bổ theo quý
Năm 2016
Thực hiện
2016 so với
thực hiện
2015 (%)
99%
PHỤ LỤC 2: CÁC CHỈ TIÊU THỰC HIỆN NĂM 2016, KẾ HOẠCH NĂM 2017 CỦA PV GAS
STT CHỈ TIÊU ĐVTKế hoạch Thực hiện
Tỷ lệ thực
hiện 2016 so
với kế hoạch
2016 (%)
Thực hiện
năm 2015
1/5
Năm 2017
Quý I Quý II Quý III Quý IVTổng
Phân bổ theo quý
Năm 2016
Thực hiện
2016 so với
thực hiện
2015 (%)
STT CHỈ TIÊU ĐVTKế hoạch Thực hiện
Tỷ lệ thực
hiện 2016 so
với kế hoạch
2016 (%)
Thực hiện
năm 2015
5 Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 11,198.6 6,500.0 9,152.2 141% 82% 6,297.4 1,553.2 1,570.1 1,587.0 1,587.0
6 Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 8,832.1 5,200.0 7,172.4 138% 81% 5,257.0 1,296.6 1,310.7 1,324.8 1,324.8
7 Nộp ngân sách nhà nước Tỷ Đ 4,423.4 2,400.0 3,526.1 147% 80% 2,231.4 550.2 556.3 562.4 562.4
8 Nợ phải trả Tỷ Đ 13,825.5 15,909.9
- Nợ ngắn hạn Tỷ Đ 9,002.4 9,182.5
- Nợ dài hạn Tỷ Đ 4,823.1 6,727.4
II.2 Hoạt động sản xuất trực tiếp Công ty mẹ
1 Tổng tài sản Tỷ Đ 52,088.8 52,568.3 101%
- Tài sản ngắn hạn Tỷ Đ 31,343.2 30,371.6 97%
- Tài sản dài hạn Tỷ Đ 20,745.6 22,196.7 107%
2 Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 41,132.5 43,871.0 39,271.0 90% 95% 43,871.0
3 Vốn điều lệ Tỷ Đ 19,139.0 19,139.0 19,139.0 100% 100% 19,139.0 19,139.0 19,139.0 19,139.0 19,139.0
4 Tổng Doanh thu Tỷ Đ 58,763.1 48,000.3 53,138.0 111% 90% 47,988.0 11,726.5 13,086.2 11,344.3 11,831.0
4.1 Sản xuất kinh doanh Tỷ Đ 52,961.8 42,507.8 47,408.8 112% 90% 42,821.2 10,365.3 11,623.3 10,198.0 10,634.6
- Khí khô Tỷ Đ 37,160.3 30,876.6 33,995.2 110% 91% 31,743.6 7,799.9 8,945.4 7,384.4 7,613.8
+ Khí Cửu Long Tỷ Đ 6,248.3 5,761.0 6,358.6 110% 102% 6,517.6 1,656.5 1,670.8 1,494.4 1,695.9
+ Khí NCS Tỷ Đ 30,798.1 24,729.0 27,022.2 109% 88% 24,744.4 6,023.7 7,154.9 5,768.9 5,796.8
+ Khí HR-TB Tỷ Đ 114.0 386.6 614.4 159% 539% 481.6 119.7 119.7 121.1 121.1
- Condensate Tỷ Đ 332.0 337.2 387.3 115% 117% 245.2 62.2 62.9 56.6 63.6
- LPG Tỷ Đ 15,469.5 11,294.1 13,026.3 115% 84% 10,832.4 2,503.2 2,615.0 2,756.9 2,957.3
4.2 Doanh thu khác Tỷ Đ 5,801.3 5,492.4 5,729.2 104% 99% 5,166.8 1,361.2 1,462.9 1,146.3 1,196.4
- Vận chuyển khí PM3-CM Tỷ Đ 1,611.1 1,570.0 1,645.6 105% 102% 1,380.6 441.5 373.5 264.6 301.0
- Vận chuyển khí NCS Tỷ Đ 2,666.1 2,677.3 2,640.5 99% 99% 2,731.2 656.1 825.7 617.9 631.6
- V/c Condensate NCS Tỷ Đ 39.9 28.3 35.3 125% 88% 28.0 6.9 7.0 7.1 7.1
- Khác (cổ tức, tiền gửi,..) Tỷ Đ 1,484.2 1,216.8 1,407.8 116% 95% 1,027.0 256.8 256.8 256.8 256.8
5 Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 10,920.5 6,400.0 8,890.6 139% 81% 6,165.4 1,520.2 1,537.1 1,554.0 1,554.0
6 Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 8,720.1 5,100.0 7,110.5 139% 82% 5,152.2 1,270.4 1,284.5 1,298.6 1,298.6
7 Nộp Ngân sách nhà nước Tỷ Đ 3,956.8 2,300.0 3,001.9 131% 76% 2,136.0 526.7 532.5 538.4 538.4
8 Nợ phải trả Tỷ Đ 10,956.3 13,296.6
- Nợ ngắn hạn Tỷ Đ 6,728.8 7,320.7
- Nợ dài hạn Tỷ Đ 4,227.5 5,975.9
II.3 Hoạt động của đơn vị thành viên
1 Công ty CP kinh doanh KHL miền Bắc (PVGas North)
- Tổng tài sản Tỷ Đ 1,318.0 1,385.2 1,309.8 95% 99% 1,318.0 1,318.0 1,318.0 1,318.0 1,318.0
Tài sản ngắn hạn Tỷ Đ 610.0 641.4 519.9 81% 85% 610.3 610.3 610.3 610.3 610.3
Tài sản dài hạn Tỷ Đ 707.8 743.8 789.9 106% 112% 707.8 707.8 707.8 707.8 707.8
- Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 402.7 469.8 381.9 81% 95% 398.8 399 399 399 399
- Vốn điều lệ Tỷ Đ 277.2 277.2 277.2 100% 100% 277.2 277.2 277.2 277.2 277.2
- Tỷ lệ tham gia góp vốn của Công ty mẹ % 35.9% 35.9% 35.9% 100% 100% 35.9%
- Sản lượng CNG Tr.m3 2.9 34.4 43.7 127% 1523% 40.0 9.9 10.0 10.1 10.1
- Sản lượng LPG 1000 tấn 200.0 180.7 202.2 112% 101% 203.5 50.2 50.7 51.3 51.3
- Tổng doanh thu Tỷ Đ 2,736.8 2,382.0 2,525.2 106% 92% 2,846.6 626.8 626.8 626.8 626.8
- Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 28.5 15.3 0.6 4% 2% 10.9 2.7 2.7 2.7 2.7
- Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 24.4 12.2 0.1 0% 0% 8.8 2.2 2.2 2.2 2.2
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/VĐL Tỷ Đ 10.3% 5.5% 0.2% 2% 3.9%
2/5
Năm 2017
Quý I Quý II Quý III Quý IVTổng
Phân bổ theo quý
Năm 2016
Thực hiện
2016 so với
thực hiện
2015 (%)
STT CHỈ TIÊU ĐVTKế hoạch Thực hiện
Tỷ lệ thực
hiện 2016 so
với kế hoạch
2016 (%)
Thực hiện
năm 2015
2 Công ty CP kinh doanh KHL miền Nam (PVGas South)
- Tổng tài sản Tỷ Đ 1,975.0 2,576.5 2,249.6 87% 114% 2,771.5 2,632.9 2,688.3 2,729.9 2,771.5
Tài sản ngắn hạn Tỷ Đ 739.0 1,300.9 1,135.5 87% 154% 1,490.5 1,416.0 1,445.8 1,468.1 1,490.5
Tài sản dài hạn Tỷ Đ 1,236.0 1,275.6 1,114.1 87% 90% 1,281.0 1,216.9 1,242.6 1,261.8 1,281.0
- Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 1,068.8 1,000.3 966.8 97% 90% 989.4 940.0 959.8 974.6 989.4
- Vốn điều lệ Tỷ Đ 500.0 500.0 500.0 100% 100% 660.6 500.0 500.0 500.0 660.6
- Tỷ lệ tham gia góp vốn của Công ty mẹ % 35.3% 35.3% 35.3% 100% 100% 51.0% 35.3% 35.3% 35.3% 51.0%
- Sản lượng LPG 1000 tấn 235.7 248.0 279.8 113% 119% 273.9 67.5 68.3 69.0 69.0
- Sản lượng CNG Tr.m3 89.0 90.0 105.3 117% 118% 115.0 28.4 28.7 29.0 29.0
- Tổng doanh thu Tỷ Đ 5,094.0 4,180.0 5,176.0 124% 102% 4,745.8 1,170.2 1,183.2 1,196.2 1,196.2
- Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 170.7 413.0 422.6 102% 248% 125.2 30.9 31.2 31.6 31.6
- Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 134.7 330.1 341.7 104% 254% 100.2 24.7 25.0 25.3 25.3
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/VĐL Tỷ Đ 34.1% 82.6% 84.5% 19.0%
3 Công ty CP phân phối khí thấp áp DK Việt Nam (PVGas D)
- Tổng tài sản Tỷ Đ 2,722.7 2,826.1 104%
Tài sản ngắn hạn Tỷ Đ 1,834.6 2,039.3 111%
Tài sản dài hạn Tỷ Đ 888.1 786.9 89%
- Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 1,269.9 1,275.0 1,384.7 109% 109% 1,388.9 1,446.8 1,441.3 1,436.6 1,432.3
- Vốn điều lệ Tỷ Đ 900.0 900.0 900.0 100% 100% 900.0 900.0 900.0 900.0 900.0
- Tỷ lệ tham gia góp vốn của Công ty mẹ % 50.5% 50.5% 50.5% 100% 100% 50.5%
- Sản lượng khí Tr.m3 647.6 698.7 844.8 121% 130% 800.0 167.0 205.6 212.0 215.2
Khí thấp áp (Miền Nam + Miền Bắc) Tr.m3 457.5 456.4 545.0 119% 119% 525.0 110.3 136.0 136.5 141.2
Khí cho sản xuất CNG Tr.m3 177.7 170.0 205.6 121% 116% 215.0 41.8 54.3 60.1 58.8
Khí CNG Tr.m3 12.4 72.3 94.2 130% 760% 60.0 14.8 15.0 15.1 15.1
- Tổng doanh thu Tỷ Đ 4,935.2 4,200.0 4,704.2 112% 95% 5,912.5 1,274.1 1,511.8 1,552.0 1,572.7
- Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 308.3 235.0 275.6 117% 89% 199.6 49.9 49.9 49.9 49.9
- Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 238.2 188.0 219.4 117% 92% 157.7 39.4 39.4 39.4 39.4
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/VĐL Tỷ Đ 34.3% 26.1% 30.6% 22.2%
4 Công ty CP Bọc ống Dầu khí Việt Nam (PV Coating)
- Tổng tài sản Tỷ Đ 699.0 494.4 443.9 90% 63% 344.2 389.0 413.4 398.9 344.2
Tài sản ngắn hạn Tỷ Đ 573.0 398.9 343.3 86% 60% 249.2 279.0 308.4 298.9 249.2
Tài sản dài hạn Tỷ Đ 126.0 95.5 100.5 105% 80% 95.0 110.0 105.0 100.0 95.0
- Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 518.0 433.6 347.7 80% 67% 311.2 312.4 337.4 322.3 311.2
- Vốn điều lệ Tỷ Đ 216.0 216.0 216.0 100% 100% 216.0 216.0 216.0 216.0 216.0
- Tỷ lệ tham gia góp vốn của Công ty mẹ % 51.0% 52.9% 52.9% 100% 104% 52.9%
- Tổng doanh thu Tỷ Đ 967.0 7.0 6.4 91% 1% 102.0 5.0 85.0 7.0 5.0
- Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 163.0 5.8 (53.9)
- Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 126.0 4.7 (53.9)
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/VĐL Tỷ Đ 75.5% 2.7%
5 Công ty CP Sản xuất Ống thép Dầu khí VN (PV Pipe)
- Tổng tài sản Tỷ Đ 1,989.5 1,994.0 1,897.2 95% 95% 1,823.0 1,913.3 1,844.5 1,837.3 1,823.0
Tài sản ngắn hạn Tỷ Đ 93.7 132.1 94.4 71% 101% 135.7 149.7 106.3 124.5 135.7
Tài sản dài hạn Tỷ Đ 1,895.8 1,861.9 1,802.9 97% 95% 1,687.3 1,763.5 1,738.1 1,712.7 1,687.3
3/5
Năm 2017
Quý I Quý II Quý III Quý IVTổng
Phân bổ theo quý
Năm 2016
Thực hiện
2016 so với
thực hiện
2015 (%)
STT CHỈ TIÊU ĐVTKế hoạch Thực hiện
Tỷ lệ thực
hiện 2016 so
với kế hoạch
2016 (%)
Thực hiện
năm 2015
- Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 1,634.5 1,638.2 1,455.0 89% 89% 1,301.4 1,424.8 1,370.0 1,444.4 1,301.4
- Vốn điều lệ Tỷ Đ 1,838.5 1,838.5 1,838.5 100% 100% 1,838.5 1,838.5 1,838.5 1,838.5 1,838.5
- Tỷ lệ tham gia góp vốn của Công ty mẹ % 99.9% 99.9% 99.9% 100% 100% 99.9%
- Sản lượng ống thép Tấn 19,143.7 2,403.0 2,403.0 100% 13% 5,756.0 1,439.0 1,439.0 1,439.0 1,439.0
- Tổng doanh thu Tỷ Đ 644.0 55.1 55.5 101% 9% 125.0 31.3 31.3 31.3 31.3
- Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ (47.6) 3.7 (177.2)
- Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ (47.6) 3.7 (177.2)
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/VĐL Tỷ Đ 0.2%
6 Công ty CP đầu tư phát triển gas đô thị (Gas City)
- Tổng tài sản Tỷ Đ 353.5 353.8 242.0 68% 68% 352.2 352.2 352.2 352.2 352.2
Tài sản ngắn hạn Tỷ Đ 324.0 324.3 204.0 63% 63% 322.6 322.6 322.6 322.6 322.6
Tài sản dài hạn Tỷ Đ 29.5 29.5 38.0 129% 129% 29.6 29.6 29.6 29.6 29.6
- Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 213.3 213.6 208.3 98% 98% 213.5 213.5 213.5 213.5 213.5
- Vốn điều lệ Tỷ Đ 188.7 188.7 188.7 100% 100% 188.7 188.7 188.7 188.7 188.7
- Tỷ lệ tham gia góp vốn của Công ty mẹ % 35.5% 35.5% 35.5% 100% 100% 35.5%
- Sản lượng LPG 1000 tấn 50.2 47.3 45.6 96% 91% 22.0 6.2 5.2 5.3 5.3
- Tổng doanh thu Tỷ Đ 663.0 666.3 484.1 73% 73% 238.0 68.2 55.3 57.2 57.3
- Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 7.2 0.1 0.2 193% 3%
- Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 5.6 0.1 0.1 159% 2%
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/VĐL Tỷ Đ 3.8% 0.1% 0.1%
7 Công ty CP CNG Việt Nam (CNG VN)
- Tổng tài sản Tỷ Đ 671.3 649.9 97% 540.7 667.0 631.7 654.0 540.7
Tài sản ngắn hạn Tỷ Đ 561.2 500.5 89% 443.2 547.9 529.8 569.2 443.2
Tài sản dài hạn Tỷ Đ 110.2 149.4 136% 97.5 119.1 101.9 84.7 97.5
- Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 453.1 464.5 103% 398.2 320.7 320.7 320.7 398.2
- Vốn điều lệ Tỷ Đ 270.0 270.0 100% 446.6 446.6 446.6 446.6 446.6
- Tỷ lệ tham gia góp vốn của Công ty mẹ % 56.0% 56.0% 100% 56.0%
- Sản lượng CNG Tr.m3 110.0 119.6 109% 110.0 22.0 27.5 29.7 30.8
- Tổng doanh thu Tỷ Đ 827.0 891.0 108% 974.6 194.9 243.7 263.1 272.9
- Lợi nhuận trước thuế Tỷ Đ 132.0 147.7 112% 58.0 20.2 25.3 27.3 28.3
- Lợi nhuận sau thuế Tỷ Đ 106.0 120.3 113% 46.0 16.2 20.2 21.8 22.6
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/VĐL Tỷ Đ 48.9% 54.7% 13.0%
IV THỰC HIỆN DỊCH VỤ DẦU KHÍ
1 Tồng giá trị cung cấp dịch vụ Tỷ Đ 7,752.0 6,211.0 6,229.5 100% 80% 7,171.5
- Giá trị dịch vụ trong nội bộ PVN Tỷ Đ 6,014.0 4,371.3 4,539.9 104% 75% 5,300.3
- Giá trị dịch vụ ngoài PVN Tỷ Đ 1,738.0 1,839.8 1,689.5 92% 97% 1,871.2
Trong đó: - Ở trong nước Tỷ Đ 1,738.0 1,839.8 1,686.6 92% 97% 1,871.2
- Ở nước ngoài Tỷ Đ
2 Tổng giá trị nhu cầu thuê dịch vụ của đơn vị Tỷ Đ 8,009.0 4,746.0 5,221.6 110% 65% 2,572.0
V ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (CÔNG TY MẸ) Tỷ Đ
1 Giá trị thực hiện đầu tư Tỷ Đ 5,094.9 4,270.8 4,277.5 100% 84% 3,976.4 596.5 596.5 1,192.9 1,590.6
- Đầu tư xây dựng cơ bản & MSTTT Tỷ Đ 5,094.9 3,932.6 3,681.6 94% 72% 2,980.6 447.1 447.1 894.2 1,192.2
- Đầu tư tài chính Tỷ Đ 0.0 338.2 595.9 176% 995.8 149.4 149.4 298.7 398.3
4/5
Năm 2017
Quý I Quý II Quý III Quý IVTổng
Phân bổ theo quý
Năm 2016
Thực hiện
2016 so với
thực hiện
2015 (%)
STT CHỈ TIÊU ĐVTKế hoạch Thực hiện
Tỷ lệ thực
hiện 2016 so
với kế hoạch
2016 (%)
Thực hiện
năm 2015
2 Giá trị giải ngân Tỷ Đ 4,686.7 4,746.6 4,838.4 102% 103% 3,782.8 567.4 567.4 1,134.8 1,513.1
- Vốn chủ sở hữu Tỷ Đ 3,838.0 2,482.6 1,265.8 51% 33% 1,957.6 293.6 293.6 587.3 783.0
- Vốn vay + khác Tỷ Đ 848.7 2,264.1 3,572.7 158% 421% 1,825.2 273.8 273.8 547.6 730.1
VI CHỈ TIÊU KHÁC
1 Lao động và thu nhập
- Số lao động dầu kỳ toàn TCT Người 3,650.0 3,870.0 3,870.0 100% 106% 4,021.0 4,021.0 4,032.0 4,043.0 4,054.0
- Số lao động cuối kỳ toàn TCT Người 3,870.0 4,050.0 3,852.0 95% 100% 4,065.0 4,032.0 4,043.0 4,054.0 4,065.0
- Số lao động bình quân trong kỳ của toàn TCT Người 3,760.0 3,960.0 3,861.0 98% 103% 4,043.0 4,026.5 4,037.5 4,048.5 4,059.5
- Năng suất lao động hợp nhất Tỷ.Đ/ng/th 1.4 1.1 1.3 117% 91% 1.1 0.3 0.3 0.3 0.3
Trong đó Công ty mẹ
- Số lao động dầu kỳ Công ty mẹ Người 1,128.0 1,245.0 1,245.0 100% 110% 1,370.0 1,370.0 1,370.0 1,370.0 1,370.0
- Số lao động cuối kỳ của công ty mẹ Người 1,245.0 1,345.0 1,310.0 97% 105% 1,370.0 1,370.0 1,370.0 1,370.0 1,370.0
- Số lao động bình quân trong kỳ của của công ty mẹ Người 1,215.0 1,295.0 1,277.5 99% 105% 1,370.0 1,370.0 1,370.0 1,370.0 1,370.0
- Năng suất lao động công ty mẹ Tỷ.Đ/ng/th 4.0 3.1 3.5 112% 86% 2.9 0.7 0.8 0.7 0.7
3 Thực hiện đào tạo của Công ty mẹ Lượt người 8,728.0 8,129.0 10,067.0 124% 115% 10,555.0 2,640.0 2,640.0 2,640.0 2,635.0
4 Kinh phí đào tạo của Công ty mẹ Tỷ Đ 35.8 38.0 36.3 96% 101% 70.3 8.8 14.5 23.5 23.5
5 Nghiên cứu khoa học của Công ty mẹ Đề tài 13.0 18.0 18.0 100% 138% 15.0
6 Kinh phí nghiên cứu khoa học của Công ty mẹ Tỷ đồng 7.0 10.0 13.4 134% 191% 15.0
5/5
Vốn chủ sở
hữu
Vốn vay +
khác
Vốn chủ
sở hữu
Vốn vay +
khác
Vốn chủ
sở hữu
Vốn vay +
khác
Vốn chủ
sở hữu
Vốn vay +
khác
TỔNG SỐ (I+II+III+IV+V) Tỷ đồng 54,912.4 13,094.8 41,817.6 4,270.7 4,746.4 2,482.3 2,264.1 4,277.5 4,838.4 1,265.8 3,572.7 ####### 7,854.8 6,790.5 102%
Tỷ đồng 4,412.4 2,624.4 1,788.1 3,959.3 4,467.4 2,340.1 2,127.3 4,275.3 4,694.5 1,192.4 3,502.1 ####### 7,343.0 6,298.8
Tr.USD 2,244.4 465.4 1,779.1 13.8 12.4 6.3 6.1 0.1 6.4 3.3 3.1 44.6 22.7 21.9
Tỷ đồng 3,217.0 1,882.6 1,334.4 3,412.1 3,845.1 1,717.8 2,127.3 3,514.1 3,884.2 382.1 3,502.1 ####### 6,239.2 6,285.1
Tr.USD 2,244.4 465.4 1,779.1 13.8 12.4 6.3 6.1 0.1 6.4 3.3 3.1 44.6 22.7 21.9
Tỷ đồng 1,886.7 1,483.5 403.2 - 952.3 146.7 805.7 - 1,059.1 74.3 984.7 7,704.6 3,936.9 3,767.7
Tr.USD 411.8 79.8 331.9 - - - - - - - - - - -
Tỷ đồng 1,310.7 1,310.7 - - 921.9 116.2 805.7 905.4 - 905.4 6,104.3 3,191.8 2,912.5
Tr.USD 347.3 60.5 286.8 - - - -
- Chuẩn bị đầu tư, FEED, dự toán, đền bù … 2010 2013 Tỷ đồng 731.1 731.1 - 10.5 10.5 (3.3) (3.3) 368.1 113.0 255.1
Nghiệm thu và thanh quyết toán Re-FEED theo
quy định do nhà thầu kéo dài không cung cấp đủ
hồ sơ.
-Hệ thống xuất khí Hải Thạch Mộc Tinh
- H.thành thanh quyết toán2011 2013 Tỷ đồng 579.6 579.6 - 78.1 78.1 232.8 228.6 494.5 149.6 344.9
Nghiệm thu và thanh quyết toán theo quy định do
nhà thầu kéo dài không cung cấp đủ hồ sơ.
Tỷ đồng - 833.3 27.6 805.7 680.0 680.0 5,241.6 2,929.2 2,312.5
Tr.USD 347.3 60.5 286.8 - - - -
Tỷ đồng 576.0 172.8 403.2 30.4 30.4 153.7 74.3 79.4 1,600.3 745.1 855.2
Tr.USD 64.4 19.3 45.1 - -
Tỷ đồng 1,330.3 399.1 931.2 3,412.1 2,729.7 1,408.1 1,321.6 3,454.9 2,763.9 246.5 2,517.4 4,604.9 2,087.5 2,517.4
Tr.USD 1,832.7 385.5 1,447.2 13.8 12.4 6.3 6.1 0.1 6.4 3.3 3.1 44.6 22.7 21.9
Tỷ đồng - - - - - - - - - - -
Tr.USD 1,117.6 171 946.6 13.8 12.4 6.3 6.1 0.1 6.4 3.3 3.1 44.6 22.7 21.9
Tỷ đồng 3,412.1 2,729.7 1,408.1 1,321.6 3,454.9 2,763.9 246.5 2,517.4 4,526.1 2,008.7 2,517.4
Tr.USD 493.0 147.9 345.1 - - - - -
Tỷ đồng 1,330.3 399.1 931.2 - - - - - - 78.7 78.7 -
Tr.USD 222.1 66.6 155.4 - - - -
II.3 Dự án khởi công mới Tỷ đồng - - - - - - - - - - - - - -
I.4 Dự án chuẩn bị đầu tư Tỷ đồng - - - - 163.0 163.0 - 59.2 61.3 61.3 - 214.9 214.9 -
1
NCS2 - GĐ2.
- H.thành BCNCKT; cập nhật FEED, dự toán;
đền bù GPMB; đấu thầu.
BRVT Tỷ đồng - - - 39.3 39.3 - 1.5 1.5 4.1 4.1
Chậm do chờ thông tin nguồn khí đầu vào.
Công việc:
- Hoàn thành, trình FS cập nhật và KH LCNT.
Chờ PVN phê duyệt.
- H.thành đăng ký Kh sử dụng đất.
PHỤ LỤC 3: THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ NĂM 2016 CỦA PV GAS
Stt TÊN DỰ ÁNĐịa điểm
xây dựng
Thời gian
Đơn vị
tính
Tổng mức đầu tư/dự toán được duyệt Kế hoạch năm 2016
Giá trị giải ngân
Tổng số
Trong đóGiá trị
thực hiện
đầu tư
Giá trị giải ngân
Trong đó
KC HT Tổng số
Trong đóSố
quyết
định
Ngày
tháng
duyệt
Cơ
quan
duyệt
Tổng mức đầu tư
Giá trị
thực hiện
đầu tư
Giá trị giải ngân
Thực hiện năm 2016Thực hiện từ đầu dự án đến
31.12.2016
Đánh giá tiến độ thực hiện
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó:
I DỰ ÁN NHÓM A
1 Đường ống Nam Côn Sơn 2 GĐ 1 BR-VT213/QĐ-
KVN26-02-14
I.1 Dự án đã hoàn thành
PV Gas
- Hoàn thành KH: nghiệm thu, đưa vào sử dụng
GĐ 1. Tuy nhiên, việc chạy thử phụ thuộc kế
hoạch đưa mỏ Thiên Ưng vào hoạt động của
VSP.
- Chậm: thanh quyết toán do chi phí phát sinh +
nhà thầu chậm cung cấp hồ sơ.
- Hoàn thành các công việc liên quan, kết nối
Thiên Ưng T11-T12.2016 (khi VSP đưa giàn
Thiên Ưng vào hoạt động).
- Giải quyết phát sinh xử lý nhịp treo.
- Nghiệm thu, thanh quyết toán.
2
Hệ thống thu gom khí Hàm Rồng -Thái Bình
(Lô 102-106).
- H.thành thanh quyết toán.
Thái Bình Q.II/14 Q.III/15142/QĐ-
KVN27-01-14 PV Gas
Thanh quyết toán, thanh lý các HĐ. H.thành
số liệu với kiểm toán T11.2016.
-Thu gom khí Thiên Ưng (NCS2 GĐ1).
- H.thành đấu nối Thiên Ưng + thanh quyết toánQ.I/14 Q.IV/15
I.2 Dự án chuyển tiếp
PVN điều hành
2Nhà máy GPP Cà Mau.
- H.thành 80% KLCV EPC1.Cà Mau Q.I/13 Q.I/17
1342/QĐ-
KVN30/10/2014 PV Gas
H.thành KH:
EPC1: đạt 82,23% KLCV.
- H.thành 82% công tác thi công. Thực hiện
tiền chạy thử thiết bị điện, điều khiển, phụ trợ.
- H.thành QRA
- H.thành quyết toán, thanh lý HĐ san lấp, xử
lý nền.
1
Đường ống Lô B - Ô Môn.
- H.thành đ/ch TÔ, đấu thầu, ĐTM, KS bsung,
thiết kế dự toán, RPBM.
Kiên
Giang, Cần
Thơ, Cà
Mau, Hậu
Giang, Bạc
Liêu
Q.I/09 20204435/NQ-
DKVN20/5/2011 PVN
Triển khai các công việc tiếp theo khi có ý
kiến của PVN.3
Kho chứa LNG 1 triệu tấn Thị Vải.
- Tái khởi động DA khi được chấp thuận.BR-VT Q.IV/14
410A/QĐ-
KVN17-04-13 PV Gas
1/3
Vốn chủ sở
hữu
Vốn vay +
khác
Vốn chủ
sở hữu
Vốn vay +
khác
Vốn chủ
sở hữu
Vốn vay +
khác
Vốn chủ
sở hữu
Vốn vay +
khác
Stt TÊN DỰ ÁNĐịa điểm
xây dựng
Thời gian
Đơn vị
tính
Tổng mức đầu tư/dự toán được duyệt Kế hoạch năm 2016
Giá trị giải ngân
Tổng số
Trong đóGiá trị
thực hiện
đầu tư
Giá trị giải ngân
Trong đó
KC HT Tổng số
Trong đóSố
quyết
định
Ngày
tháng
duyệt
Cơ
quan
duyệt
Tổng mức đầu tư
Giá trị
thực hiện
đầu tư
Giá trị giải ngân
Thực hiện năm 2016Thực hiện từ đầu dự án đến
31.12.2016
Đánh giá tiến độ thực hiện
Tổng số
Trong đó
Tổng số
2Thu gom vận chuyển khí Sư tử trắng.
- H.thành BCNCKT; đấu thầu.BRVT Tỷ đồng - - - 33.2 33.2 -
Chậm do chờ p.duyệt. Hiện thời tiết biển
không phù hợp nên công tác KS phải chờ mùa
biển năm 2017. Công việc:
- P.duyệt FS, SOW, dự toán, KHLCNT khi
PVN chấp thuận chủ trương. Triển khai đấu
thầu.
3
Thu gom vận chuyển khí Sao Vàng, Đại
Nguyệt
- Bổ sung KH: lập Pre-FS.
BRVT Tỷ đồngHoàn thành KH: H.thành, trình Pre FS. Chờ
phê duyệt
4
ĐÔ thu gom khí mỏ Cá Rồng Đỏ.
- H.thành BCNCKT. Triển khai các bước tiếp
theo.
BRVT Tỷ đồng 90.0 90.0 55.1 55.1 55.1 55.1 55.1
- H.thành BCNC tiền KT. Bộ CT ch/thuận chủ
trương.
- H.thành KS biển bổ sung để qđ PA tuyến
ống.
- Trình KHLCNT, SOW, dự toán, HSMT
phục vụ BC NCKT.Chờ p.duyệt.
- P.duyệt chủ trương, đàm phán HĐ UT
Rosneft thực hiện đấu nối tại Lan Tây.
5
Nhà máy Poly Propylene
- H.thành BCNCKT. Triển khai các bước tiếp
theo.
BRVT Tỷ đồng - 4.1 3.7 3.7 3.7 3.7 H.thành BC KS, đ.giá thị trường, Pre-FS.
6
DA tách ethane nguồn CL & NCS.
- H.thành BCNCKT. Triển khai các bước tiếp
theo.
BRVT Tỷ đồng 0.5 0.5 1.0 1.0 9.9 9.9 Triển khai theo tiến độ LSP
7
Hệ thống tiếp nhận, tàng trữ và phân phối
LNG nhập khẩu Sơn Mỹ.
- Chờ phê duyệt BCNCKT; lựa chọn đối tác;
n/c PA phát triển đồng bộ chuỗi DA.
Bình
ThuậnTỷ đồng - - - - - - - 142.1 142.1
Chờ phê duyệt BC NCKT. Triển khai theo chỉ
đạo của PVN.
8Dự án nhập khẩu LNG Tây Nam Bộ
- Bổ sung KH: lập Pre-FS.
Tây Nam
BộTỷ đồng Hoàn thành KH: H.thành, trình Pre FS.
9
Nâng công suất Kho LPG lạnh Thị Vải và ĐÔ
Propane.
- Lập BCNCKT.
BR-VT Tỷ đồng - - - - - - -
Tỷ đồng 813.7 551.1 262.7 92.0 167.2 167.2 - 79.7 128.8 128.8 - 432.5 418.8 13.7
Tr.USD
II.1 Dự án đã hoàn thành Tỷ đồng 281.0 267.3 13.7 - 21.7 21.7 - - 29.9 29.9 - 246.1 232.4 13.7
1Nâng cấp kho chứa LPG Đình Vũ.
- H.thành thanh quyết toán.Hải Phòng Q.IV/13 Q.IV/15 Tỷ đồng 89/QĐ-KVN 23-01-13 PV Gas 181.9 168.2 13.7 - 17.7 17.7 25.6 25.6 162.3 148.6 13.7
Hoàn thành KH: Hoàn thành, phê duyệt BC
quyết toán vốn đầu tư.
2
Nâng cấp hệ thống hạ tầng CNTT và triển khai
ứng dụng nâng cao hiệu suất người sử dụng tại
PV Gas.
- H.thành thanh quyết toán.
TP.HCM -
VT- CMQ.IV/14 Q.IV/15 Tỷ đồng
4708/NQ-
DKVN11/7/2014 PVN 99.1 99.1 - 4.0 4.0 4.3 4.3 83.8 83.8 -
Hoàn thành KH: Hoàn thành, phê duyệt BC
quyết toán vốn đầu tư.
II.2 Dự án chuyển tiếp Tỷ đồng 177.0 177.0 - 9.0 40.0 40.0 - 19.3 40.0 40.0 - 127.5 127.5 -
1
Cấp bù khí ấm Nam Côn sơn cho GPP Dinh
Cố.
- H.thành DA đưa vào sử dụng; thanh quyết
toán.
BR-VT Q.I/14 Q.I/16 Tỷ đồng 1235/QĐ-
KVN5/8/2011 PV Gas 177.0 177.0 9.0 40.0 40.0 19.3 40.0 40.0 127.5 127.5
Hoàn thành KH:
- Xử lý các tồn đọng còn lại.
- Thực hiện thanh quyết toán. H.thành nghiệm
thu, bàn giao, đưa vào vận hành trước
31.10.2016.
II.3 Dự án khởi công mới Tỷ đồng - - - 83.0 83.0 83.0 - 45.8 47.9 47.9 - 47.9 47.9 -
1
Các dự án văn phòng, nhà cửa, đường xá, công
trình phụ trợ ….
- Thực hiện theo nhu cầu thực tế.
Toàn quốc Q.I/16 Q.IV/16 Tỷ đồng - - - 50.0 50.0 50.0 45.8 45.8 45.8 45.8 45.8 Thực hiện theo nhu cầu thực tế
2Giải pháp phần mềm ERP - GĐ cơ sở.
- H.thành, đưa vào sử dụng Modul 1; 2.
TP.HCM -
VT- CMQ.I/16 Q.IV/16 Tỷ đồng 33.0 33.0 33.0 2.1 2.1 2.1 2.1
- H.thành, phê duyệt BC NCKT. Thanh quyết
toán.
- Tạm dừng chưa triển khai.
II DỰ ÁN NHÓM B
2/3
Vốn chủ sở
hữu
Vốn vay +
khác
Vốn chủ
sở hữu
Vốn vay +
khác
Vốn chủ
sở hữu
Vốn vay +
khác
Vốn chủ
sở hữu
Vốn vay +
khác
Stt TÊN DỰ ÁNĐịa điểm
xây dựng
Thời gian
Đơn vị
tính
Tổng mức đầu tư/dự toán được duyệt Kế hoạch năm 2016
Giá trị giải ngân
Tổng số
Trong đóGiá trị
thực hiện
đầu tư
Giá trị giải ngân
Trong đó
KC HT Tổng số
Trong đóSố
quyết
định
Ngày
tháng
duyệt
Cơ
quan
duyệt
Tổng mức đầu tư
Giá trị
thực hiện
đầu tư
Giá trị giải ngân
Thực hiện năm 2016Thực hiện từ đầu dự án đến
31.12.2016
Đánh giá tiến độ thực hiện
Tổng số
Trong đó
Tổng số
II.4 Dự án chuẩn bị đầu tư Tỷ đồng 355.7 106.7 249.0 - 22.5 22.5 - 14.6 11.0 11.0 - 11.0 11.0
1
Nâng cao hệ số thu hồi LPG tại GPP Dinh Cố.
- H.thành BCNCKT. Triển khai các bước tiếp
theo.
BRVT Tỷ đồng 22.5 22.5 14.6 11.0 11.0 11.0 11.0
Hoàn thành KH:
- H.thành p.duyệt FS.
- P.duyệt SOW, dự toán, KH LCNT. T/chức
đ/thầu.
2
Giàn nén số 7.
- H.thành BCNCKT. Triển khai các bước tiếp
theo.
BRVT Tỷ đồng VSP thực hiện
3ĐÔ LNG Thị Vải - Phú Mỹ.
- Chờ đồng bộ DA LNG Thị Vải.BR-VT Tỷ đồng
1171/QĐ-
KVN21/7/2011 PV Gas 355.7 106.7 249.0 - -
Chờ thực hiện đồng bộ DA Kho LNG 1 triệu
tấn
III DỰ ÁN NHÓM C Tỷ đồng 81.7 81.7 - 67.1 67.1 67.1 - 35.9 35.9 35.9 - 39.3 39.3 -
1Các DA phục vụ SXKD của PV Gas (nâng
cấp, cải tạo, xây mới ...)Q.IV/16 Tỷ đồng 62.7 62.7 - 52.2 52.2 52.2 - 32.2 32.2 32.2 35.6 35.6
- Kho lưu trữ hóa chất tại Đông Xuyên và nâng
cấp/bổ sung hệ thống PCCC, hệ thống báo cháy
tại xưởng BDSC Đông xuyên
BRVT QIV/15 Tỷ đồng 14.7 14.7 4.2 4.2 4.2 10.5 10.5 10.5 13.9 13.9 Hoàn thành KH.
- Các DA khác Toàn quốc Q.IV/16 Tỷ đồng 48.0 48.0 48.0 48.0 48.0 21.7 21.7 21.7 21.7 21.7 Thực hiện theo nhu cầu thực tế
2
Xây dựng trung tâm dữ liệu CNTT của PV
Gas tại Vũng Tàu.
- H.thành DA, đưa vào sử dụng.
Vũng Tàu QI/16 Q.IV/16 Tỷ đồng4708/NQ-
DKVN11/7/2014 PVN 19.0 19.0 - 14.9 14.9 14.9 3.7 3.7 3.7 3.7 3.7
H.thành chọn thầu, ký kết HĐ. Triển khai thi
công.
IV MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ Tỷ đồng - - - 49.8 49.8 49.8 49.8 49.8 49.8 49.8 49.8
1Thiết bị văn phòng; Phần mềm ứng dụng phục
vụ SXKDToàn quốc Q.IV/16 Tỷ đồng 25.3 25.3 25.3 25.3 25.3 25.3 25.3 25.3 Thực hiện theo nhu cầu thực tế
2Thiết bị phục vụ AT PCCC, BDSC, VH, Đo
đếmToàn quốc Q.IV/16 Tỷ đồng 24.5 24.5 24.5 24.5 24.5 24.5 24.5 24.5 Thực hiện theo nhu cầu thực tế.
V ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Tỷ đồng 300.0 109.0 191.0 338.3 338.3 338.3 595.9 595.9 595.9 595.9 595.9
1Tăng vốn điều lệ PV Gas North.
- H.thành góp vốn.Q.IV/16 Tỷ đồng 30.3 30.3 30.3
2 Nhận chuyển nhượng của CNG Việt Nam Q.I/2016 Tỷ đồng 486.9 486.9 486.9 486.9 486.9 Hoàn thành nhận chuyển nhượng vốn góp (PV
Gas chiếm 56%VĐL)
3Tăng vốn điều lệ PV Pipe.
- H.thành góp vốn.Q.IV/16 Tỷ đồng 250.0 250.0 250.0
4Góp vốn thành lập công ty với Gasprom.
- H.thành góp vốn.Q.IV/16 Tỷ đồng 200.0 58.0 142.0 58.0 58.0 58.0 58.0 58.0 58.0 58.0 58.0 Hoàn thành góp vốn đợt 1
5Góp vốn thành lập công ty CP LNG.
- Đã trình BS KH 2016Q.IV/16 Tỷ đồng 100.0 51.0 49.0 51.0 51.0 51.0 51.0 51.0 Hoàn thành góp vốn đợt 1
3/3
Vốn chủ sở
hữu
Vốn vay +
khác
Vốn chủ sở
hữu
Vốn vay +
khác
Vốn chủ sở
hữu
Vốn vay +
khác
Vốn chủ sở
hữu
Vốn vay +
khác
TỔNG SỐ (I+II+III+IV+V) Tỷ đồng49,142.6 12,207.5 36,935.2 14,038.3 6,602.9 7,435.4 3,976.4 2,267.5 1,708.9 3,782.8 1,957.6 1,825.2
Tỷ đồng 3,639.2 3,236.1 403.2 13,030.6 6,089.0 6,941.6 3,706.4 2,226.2 1,480.3 3,512.8 1,819.9 1,692.9
Tr.USD 2,022.4 398.7 1,623.6 44.8 22.8 21.9 12.0 1.8 10.2 12.0 6.1 5.9
Tỷ đồng 1,886.7 1,483.5 403.2 12,882.2 5,940.6 6,941.6 2,137.1 656.9 1,480.3 2,057.1 364.2 1,692.9
Tr.USD 2,022.4 398.7 1,623.6 44.8 22.8 21.9 12.0 1.8 10.2 12.0 6.1 5.9
Tỷ đồng 1,886.7 1,483.5 403.2 8,138.4 3,714.2 4,424.2 - - - 182.6 - 182.6
Tr.USD 411.8 79.8 331.9 - - - - - - - - -
Tỷ đồng 1,310.7 1,310.7 - 6,544.3 3,191.8 3,352.5 182.6 - 182.6
Tr.USD 347.3 60.5 286.8
- Chuẩn bị đầu tư, FEED, dự toán, đền bù ... 409.73156 2010 2013 Tỷ đồng 731.1 731.1 376.6 113.0 263.6
- Hệ thống xuất khí Hải Thạch Mộc Tinh 2011 2013 Tỷ đồng 579.6 579.6 498.7 149.6 349.1
Tỷ đồng 5,669.0 2,929.2 2,739.8 182.6 182.6
Tr.USD 347.3 60.5 286.8
Tỷ đồng 576.0 172.8 403.2 1,594.1 522.4 1,071.7
Tr.USD 64.4 19.3 45.1
Tỷ đồng - - - 4,526.5 2,009.1 2,517.4 1,748.1 524.4 1,223.7 1,548.3 38.0 1,510.3
Tr.USD 1,610.6 318.9 1,291.7 44.8 22.8 21.9 12.0 1.8 10.2 12.0 6.1 5.9
Tỷ đồng 4,526.5 2,009.1 2,517.4 1,748.1 524.4 1,223.7 1,548.3 38.0 1,510.3
Tr.USD 493.0 147.9 345.1
Tỷ đồng
Tr.USD 1,117.6 171.0 946.6 44.8 22.8 21.9 12.0 1.8 10.2 12.0 6.1 5.9
II.3 Dự án khởi công mới Tỷ đồng - - - 7.3 7.3 - 293.1 87.9 205.2 236.0 236.0 -
1 NCS2 - GĐ2 BR-VT Tỷ đồng 7.3 7.3 250.5 75.2 175.4 201.9 201.9
- H.thành, p.duyệt KH LCNT.
- H.thành cập nhật/điều chỉnh Re FS, 100% Re
FEED ĐÔ, 70% Re FEED GPP2, ĐTM đ/c.
- Triển khai đền bù GPMB GPP2.
- Đấu thầu các gói, TK chi tiết.
- H.thành chọn thầu, ký HĐ thép tấm.
2 Thu gom vận chuyển khí Sư tử trắng BR-VT Tỷ đồng 42.6 12.8 29.8 34.0 34.0 -
- H.thành khảo sát biển lập BCNCKT.
- H.thành, p.duyệt BCNCKT, ĐTM, QRA.
- H.thành, p.duyệt KH lựa chọn nhà thầu, tổ chức
đấu thầu các gói.
I.4 Dự án chuẩn bị đầu tư Tỷ đồng - - - 210.1 210.1 - 95.9 44.5 51.4 90.2 90.2 -
1 Thu gom vận chuyển khí Sao Vàng, Đại Nguyệt BR-VT Tỷ đồng 28.4 8.5 19.9 22.7 22.7
- H.thành, p.duyệt BCNC tiền KT, BCNCKT,
ĐTM, QRA.
- H.thành khảo sát biển lập BCNCKT.
- H.thành, p.duyệt KH lựa chọn nhà thầu, tổ chức
đấu thầu các gói.
2 ĐÔ thu gom khí mỏ Cá Rồng Đỏ BR-VT Tỷ đồng 53.8 53.8 22.5 6.8 15.8 22.5 22.5 - Hoàn thành phê duyệt BCNCKT. Triển khai các
bước tiếp theo.
3 Nhà máy Poly Propylene BR-VT Tỷ đồng 3.7 3.7 22.5 6.8 15.8 22.5 22.5 - Hoàn thành phê duyệt BCNCKT. Triển khai các
bước tiếp theo.
4 DA tách ethane nguồn CL & NCS BR-VT Tỷ đồng 10.5 10.5 - Triển khai theo tiến độ LSP.
1342/QĐ-KVN 30/10/2014 PV Gas- EPC1: Hoàn thành DA, đưa vào sử dụng. Thanh
quyết toán.1
- Hoàn thành thanh quyết toán.
- Thu gom khí Thiên Ưng (NCS2 GĐ1)
1 Đường ống Nam Côn Sơn 2 GĐ 1 BR-VT 26-02-14
Q.I/14 Q.IV/15
2
PV Gas
Q.III/15 27-01-14 PV Gas Trình phê duyệt BC quyết toán vốn đầu tư142/QĐ-KVN
PHỤ LỤC 4: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ NĂM 2017 CỦA PV GAS
Stt TÊN DỰ ÁNĐịa điểm
xây dựng
Thời gian
Đơn vị tính
Tổng mức đầu tư/dự toán được duyệt
KC HT Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Tổng mức đầu tư Giá trị thực hiện đầu tư Giá trị giải ngân
Mục tiêu/ Công việc thực hiện
Ngày
tháng
duyệt
Số
quyết
định
Cơ
quan
duyệt
Lũy kế giá trị giải ngân từ đầu DA đến
31/12/2016
Tổng số
Trong đó
Kế hoạch năm 2017
Trong đó:
PVN
Dự án chuyển tiếp
Hệ thống thu gom khí Hàm Rồng -Thái Bình (Lô
102-106)Thái Bình Q.II/14
DỰ ÁN NHÓM A
Dự án đã hoàn thành
- PVN điều hành.
- Vốn CSH là vốn CSH của PV GAS trong DA.
- Vốn khác là vốn đối tác và vốn vay.
- Năm 2017 chưa sử dụng vốn vay.
213/QĐ-KVN
2 Tây Nam BộDA ĐÔ Lô B Ô môn Q.I/09 20204435/NQ-
DKVN20/5/2011
I.1
Nhà máy GPP Cà Mau Cà Mau Q.I/17Q.I/13
I.2
I
1/2
Vốn chủ sở
hữu
Vốn vay +
khác
Vốn chủ sở
hữu
Vốn vay +
khác
Vốn chủ sở
hữu
Vốn vay +
khác
Vốn chủ sở
hữu
Vốn vay +
khác
Stt TÊN DỰ ÁNĐịa điểm
xây dựng
Thời gian
Đơn vị tính
Tổng mức đầu tư/dự toán được duyệt
KC HT Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Tổng mức đầu tư Giá trị thực hiện đầu tư Giá trị giải ngân
Mục tiêu/ Công việc thực hiện
Ngày
tháng
duyệt
Số
quyết
định
Cơ
quan
duyệt
Lũy kế giá trị giải ngân từ đầu DA đến
31/12/2016
Tổng số
Trong đó
Kế hoạch năm 2017
5Hệ thống tiếp nhận, tàng trữ và phân phối LNG
nhập khẩu Sơn MỹBình Thuận Tỷ đồng 142.1 142.1
- Chờ phê duyệt BCNCKT. Triển khai các bước
tiếp theo
- Lựa chọn đối tác.
- Nghiên cứu PA phát triển đồng bộ chuỗi DA.
6Dự án nhập khẩu LNG Tây Nam Bộ (bao gồm
đường ống kết nối Đông - Tây Nam Bộ)Tây Nam Bộ Tỷ đồng 22.5 22.5 22.5 22.5 - Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
Tỷ đồng 589.2 589.2 - 144.7 144.7 - 418.2 418.2 - 306.6 306.6 -
Tr.USD
II.1 Dự án đã hoàn thành Tỷ đồng 177.0 177.0 - 131.0 131.0 - - - - 36.1 36.1 -
1 Cấp bù khí ấm Nam Côn sơn cho GPP Dinh Cố BR-VT Q.I/14 Q.I/16 Tỷ đồng 1235/QĐ-KVN 5/8/2011 PV Gas 177.0 177.0 131.0 131.0 36.1 36.1 - Hoàn thành thanh quyết toán. Trình phê duyệt
BC quyết toán vốn đầu tư
II.2 Dự án chuyển tiếp Tỷ đồng - - - - - - - - - - - -
II.3 Dự án khởi công mới Tỷ đồng 412.2 412.2 - 13.7 13.7 - 418.2 418.2 - 270.5 270.5 -
1 Nâng cao hệ sô thu hồi LPG tại GPP Dinh Cố BR-VT Q.I/17 Q.I/18 Tỷ đồng 412.2 412.2 13.7 13.7 - 368.2 368.2 220.5 220.5 - Hoàn thành 90% KLCV
2 Các dự án khác: cải tạo, nâng cấp, xây mới văn
phòng, nhà cửa, đường xá, công trình phụ trợ ….
Toàn quốc Q.I/17 Q.IV/17 Tỷ đồng - - - - 50.0 50.0 50.0 50.0 - Thực hiện theo nhu cầu thực tế.
II.4 Dự án chuẩn bị đầu tư Tỷ đồng - - - - - - - - - - - -
1 Kho chứa, ĐÔ dẫn SPL cho GPP 2 BR-VT Tỷ đồng PV Gas - Lập BCNCKT.
III DỰ ÁN NHÓM C Tỷ đồng 70.5 70.5 - 3.7 3.7 - 58.2 58.2 - 56.2 56.2 -
1Xây dựng trung tâm dữ liệu CNTT của PV GAS
tại Vũng TàuBR-VT Q.IV/16 Q.I/17 14.6 14.6 3.7 3.7 - 3.0 3.0 3.0 3.0
- Hoàn thành DA đưa vào sử dụng. Thanh quyết
toán.
2 Thư viện và Kho lưu trữ PV GAS tại Vũng Tàu BR-VT Q.III/17 Q.IV/17 17.6 17.6 16.9 16.9 16.9 16.9 - Hoàn thành DA đưa vào sử dụng.
3Lắp đặt bổ sung cầu cân và cần nạp xe bồn cho
trạm nạp Thị VảiBR-VT Q.III/17 Q.IV/17 8.5 8.5 8.5 8.5 8.5 8.5 - Hoàn thành DA đưa vào sử dụng.
4Nhà kho hóa chất và chất thải nguy hại, kho vật tư
PCCC tại GPP Cà MauCà Mau Q.III/17 Q.IV/17 5.8 5.8 5.8 5.8 5.8 5.8 - Hoàn thành thi công.
5Đường và cầu dẫn từ đường chính cụm công
nghiệp đến cảng xuất SPL Cà MauCà Mau Q.III/17 Q.III/18 4.0 4.0 4.0 4.0 2.0 2.0 - Triển khai thi công.
6Dự án khác phục vụ SXKD (nâng cấp, cải tạo, xây
mới,…).Q.I/17 Q.IV/17 20.0 20.0 20.0 20.0 20.0 20.0 - Thực hiện theo nhu cầu thực tế.
IV MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ Tỷ đồng 97.1 97.1 - - - - 97.1 97.1 - 97.1 97.1 -
1Thiết bị văn phòng; Phần mềm ứng dụng phục vụ
SXKDToàn quốc Q.I/17 Q.IV/17 Tỷ đồng 20.0 20.0 - 20.0 20.0 20.0 20.0 - Thực hiện theo nhu cầu thực tế.
2 Thiết bị phục vụ AT PCCC, BDSC, VH, Đo đếm Toàn quốc Q.I/17 Q.IV/17 Tỷ đồng 50.0 50.0 - 50.0 50.0 50.0 50.0 - Thực hiện theo nhu cầu thực tế.
3
Phương tiện PCCC (xe chữa cháy, xe nâng điện
2,5 tấn, 2 xe điện di chuyển trong nhà máy GPP
Cà Mau, Ca nô tuần tra khu vực…)
Toàn quốc Q.I/17 Q.IV/17 Tỷ đồng 27.1 27.1 - 27.1 27.1 27.1 27.1 - Hoàn thành mua sắm
V ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Tỷ đồng 995.8 995.8 - - - - 995.8 995.8 - 995.8 995.8 -
1 Tăng tỷ lệ vốn góp PV Gas North Q.IV/17 Tỷ đồng 121.0 121.0 - 121.0 121.0 121.0 121.0 - Hoàn thành tăng vốn từ 35,88% lên 51%
2 Tăng tỷ lệ vốn góp PV Gas South Q.IV/17 Tỷ đồng 306.0 306.0 - 306.0 306.0 306.0 306.0 - Hoàn thành tăng vốn từ 35,26% lên 51%
3Tăng tỷ lệ và góp vốn Công ty TNHH Khí nhiên
liệu giao thông vận tải PVGAZPROMBR-VT Q.IV/17 Tỷ đồng 44.0 44.0 - - 44.0 44.0 44.0 44.0 - Hoàn thành tăng vốn từ 29% lên 51%.
4 Góp vốn vào công ty CP LNG Việt Nam BR-VT Q.IV/17 Tỷ đồng 524.8 524.8 524.8 524.8 524.8 524.8 - Hoàn thành góp vốn
5 Tham gia đầu tư mỏ Sư tử trắng với PVEP BR-VT Q.IV/17 Tỷ đồng - -
II DỰ ÁN NHÓM B
2/2