ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
Số: /KH-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày tháng 6. năm 2020
KẾ HOẠCH
Tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020
và xét công nhận tốt nghiệp năm học 2019 - 2020
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
2. Quy chế Tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành
Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày
07/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
3. Văn bản số 2115/BGDĐT-QLCL ngày 12/6/2020 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (sau đây
gọi tắt là Hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp THPT).
4. Văn bản số 1178/BGDĐT-GDĐH ngày 22/5/2020 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc Hướng dẫn công tác tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình
độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
5. Quy định đánh giá học sinh tiểu học, ban hành kèm Thông tư số
30/2014/TT-BGD&ĐT ngày 28/8/2014 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại
Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT, ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
6. Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở, ban hành kèm theo
Quyết định số 11/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/04/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
II. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC
1. Xác nhận học hết chương trình tiểu học
1.1. Thực hiện theo Thông tư số 30/2014/TT-BGD&ĐT ngày 28/8/2014 về
việc quy định đánh giá học sinh tiểu học đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
tại Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT, ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
1.2. Số lượng: Toàn tỉnh có 298 trường, dự kiến có 25.505 học sinh lớp 5
được xét và xác nhận học hết chương trình tiểu học.
1.3. Thời gian: Trong tháng 7 năm 2020.
2. Xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở
2
2
2.1. Thực hiện theo Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở, ban
hành kèm theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/04/2006 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Số lượng: Toàn tỉnh có 259 trường, dự kiến có 18.338 người học lớp 9
dự xét tốt nghiệp THCS (chưa tính số thí sinh tự do).
2.3. Thời gian: Từ ngày 15/7/2020 đến trước 20/7/2020.
3. Thi tốt nghiệp trung học phổ thông
3.1. Thực hiện theo Quy chế thi và Hướng dẫn tổ chức thi.
3.2. Lịch thi
Ngày Buổi
Bài thi/Môn thi thành
phần của bài thi tổ
hợp
Thời gian
làm bài
Giờ phát
đề thi cho
thí sinh
Giờ bắt
đầu làm bài
08/8/2020
SÁNG 08 giờ 00: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi
CHIỀU 14 giờ 00: Thí sinh đến phòng thi làm thủ tục dự thi, đính chính
sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi
09/8/2020
SÁNG Ngữ văn 120 phút 07 giờ 30 07 giờ 35
CHIỀU Toán 90 phút 14 giờ 20 14 giờ 30
10/8/2020
SÁNG
Bài thi
khoa học
tự nhiên
Vật lí 50 phút 07 giờ 30 07 giờ 35
Hóa học 50 phút 08 giờ 30 08 giờ 35
Sinh học 50 phút 09 giờ 30 09 giờ 35
Bài thi
khoa học
xã hội
Lịch sử 50 phút 07 giờ 30 07 giờ 35
Địa lí 50 phút 08 giờ 30 08 giờ 35
Giáo dục
công dân 50 phút 09 giờ 30 09 giờ 35
CHIỀU Ngoại ngữ 60 phút 14 giờ 20 14 giờ 30
11/8/2020 SÁNG Dự phòng
3.3. Bài thi và hình thức thi và thời gian làm bài thi/môn thi
a) Bài thi
- Tổ chức thi 5 bài thi, gồm: 3 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại
ngữ; bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên (viết tắt là KHTN) gồm các môn thi
thành phần Vật lí, Hóa học, Sinh học; bài thi tổ hợp Khoa học Xã hội (viết tắt
là KHXH) gồm các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân đối
với thí sinh học chương trình Giáo dục THPT hoặc các môn thi thành phần
Lịch sử, Địa lí đối với thí sinh học chương trình GDTX cấp THPT.
- Để xét công nhận tốt nghiệp THPT, thí sinh học chương trình Giáo dục
phổ thông cấp THPT (gọi tắt là thí sinh Giáo dục THPT) phải dự thi 4 bài thi,
gồm 3 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 1 bài thi tổ hợp do thí
3
3
sinh tự chọn thí sinh học chương trình GDTX cấp THPT (gọi tắt là thí sinh
GDTX) phải dự thi 3 bài thi, gồm 2 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn và 1 bài
thi bài thi tổ hợp do thí sinh tự chọn. Thí sinh GDTX có thể dự thi bài thi Ngoại
ngữ để lấy kết quả xét tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tốt nghiệp Trung cấp tham dự kỳ thi được
dự thi các bài thi độc lập, bài thi tổ hợp hoặc các môn thi thành phần của bài thi
tổ hợp theo nguyện vọng.
b) Hình thức thi
- Các bài thi Toán, Ngoại ngữ, KHTN và KHXH thi theo hình thức trắc
nghiệm khách quan (gọi chung là bài thi trắc nghiệm);
- Bài thi Ngữ văn thi theo hình thức tự luận (gọi chung là bài thi tự luận).
c) Thời gian làm bài thi/môn thi: Ngữ văn 120 phút; Toán 90 phút; Ngoại
ngữ 60 phút; 50 phút đối với mỗi môn thi thành phần của bài thi tổ hợp KHTN
và KHXH.
3.4. Số lượng đơn vị dự thi, học sinh dự thi của tỉnh Phú Thọ:
a) Đơn vị dự thi: Toàn tỉnh Phú Thọ có 61 đơn vị có học sinh dự thi
(trường THPT: 46, TT KTTH-HN, TT GDTX, TT GDNN-GDTX: 15).
b) Học sinh dự thi (dự kiến): toàn tỉnh Phú Thọ có 13.753 học sinh đăng
ký dự thi; trong đó:
- GDPT: 12.347; GDTX: 1.406;
- Học sinh lớp 12 năm học 2019-2020: 13.393; TS tự do: 360.
c) Dự kiến lực lượng tham gia làm thi tại các Điểm thi (dự kiến): 2091
người. Trong đó: Trưởng điểm: 37; Phó Trưởng Điểm: 92; Thư ký: 89; Giám
thị: 1221; Giám sát: 205; Công an: 161; Y tế: 37; Phụ vụ, bảo vệ: 249.
3.5. Hội đồng thi, điểm thi
Tỉnh Phú Thọ tổ chức một Hội đồng thi do Sở Giáo dục và Đào tạo Phú
Thọ chủ trì, dành cho tất cả các thí sinh đăng ký dự thi tại tỉnh Phú Thọ. Học
sinh thi tại các điểm trường hoặc liên trường (có danh sách đính kèm).
3.6. Tổ chức hội đồng thi
a) Trong Hội đồng thi, thành lập các ban, gồm: Ban Thư ký; Ban In sao đề
thi; Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi; Ban Coi thi; Ban Làm phách; Ban Chấm
thi; Ban Phúc khảo.
b) Địa điểm làm việc của Ban In sao đề thi và Ban Chấm thi, Ban Làm
phách, Ban Phúc Khảo:
- Ban In sao đề thi đặt tại Trường ĐH Hùng Vương;
- Ban Chấm thi và Ban làm phách đặt tại Trường ĐH Hùng Vương;
- Ban Phúc khảo đặt tại Trường ĐH Hùng Vương.
4
4
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
1.1. Chỉ đạo, tổ chức triển khai quán triệt các văn bản về thi; tập huấn
nghiệp vụ thi, thanh tra thi; chỉ đạo chặt chẽ Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020
và xét tốt nghiệp năm học 2019-2020 đảm bảo đúng tiến độ và các hướng dẫn
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Tham mưu với các cấp quản lý ban hành các loại văn bản theo thẩm
quyền để hướng dẫn kịp thời các cơ sở giáo dục tổ chức tốt Kỳ thi tốt nghiệp
THPT và xét tốt nghiệp năm học 2019-2020.
1.3. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục tiếp tục tổ chức dạy, học và ôn tập theo đúng
hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thực hiện đánh giá nghiêm túc, trung
thực kết quả học tập của học sinh; làm tốt công tác đăng ký dự thi tạo điều kiện
tốt cho thí sinh thực hiện quyền được thi theo Quy chế; hoàn chỉnh hồ sơ dự thi
của thí sinh.
1.4. Chuẩn bị các thiết bị kỹ thuật, cơ sở vật chất, đội ngũ phục vụ cho các
kỳ thi diễn ra bình thường, an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế; đặc biệt là việc
chuẩn bị lắp đặt thiết bị camera tại các Điểm thi, nơi chấm thi đảm bảo đúng quy
định; chỉ đạo và thực hiện nghiêm túc các khâu: In sao đề thi, vận chuyển và bàn
giao đề thi, coi thi, làm phách, chấm thi, phúc khảo, xét tốt nghiệp.
1.5. Chỉ đạo chặt chẽ công tác kiểm tra, thanh tra ở tất cả các khâu của kỳ
thi; chủ động phát hiện và xử lý kịp thời những sai phạm.
1.6. Phối hợp chặt chẽ với Thanh tra tỉnh, các sở, ban ngành liên quan, ủy
ban nhân dân các huyện, thành, thị bàn rà soát phòng nghỉ, phòng trọ, điều kiện
sinh hoạt, đi lại, an ninh trật tự,… đáp ứng phục vụ phụ huynh học sinh, thí sinh
tham dự kỳ thi và cán bộ giáo viên tham gia tổ chức thi.
1.7. Phối hợp các cơ quan chức năng của địa phương để làm tốt công tác
tuyên truyền về kỳ thi năm 2020; phổ biến rộng rãi quy chế và các quy định về
thi tốt nghiệp THPT, xét tốt nghiệp THPT, THCS trên các thông tin đại chúng,
trên Website của Sở Giáo dục và Đào tạo; xây dựng phương án bố trí lực lượng
bảo vệ, y tế, phục vụ giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm sức khỏe và vệ sinh an
toàn thực phẩm cho các thành viên làm nhiệm vụ thi và học sinh tham gia kỳ thi.
1.8. Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Tỉnh đoàn huy động lực lượng thanh
niên và sinh viên của các trường đại học, cao đẳng thành lập các nhóm “tình
nguyện viên” tổ chức hoạt động “tiếp sức mùa thi”; phối hợp với Mặt trận tổ
quốc tỉnh, Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các tổ chức đoàn thể liên quan huy động
cơ sở vật chất, các nguồn lực nhằm hỗ trợ tốt nhất việc ăn nghỉ, đi lại, sinh hoạt
thuận lợi cho các thí sinh, phụ huynh học sinh tới tham dự kỳ thi.
2. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị, thành
2.1. Chỉ đạo phòng giáo dục và đào tạo tổ chức và hướng dẫn các trường
tiểu học trong việc đánh giá học sinh tiểu học theo đúng quy định tại Thông tư
số 30/2014/TT-BGD&ĐT ngày 28/8/2014 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
5
5
tại Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT, ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo đảm bảo hiệu quả chính xác.
2.2. Ra quyết định thành lập tại mỗi trường THCS có người học tham dự
xét tốt nghiệp 01 Hội đồng xét tốt nghiệp THCS theo Quy chế, đồng thời chỉ đạo
phòng giáo dục và đào tạo tổ chức và hướng dẫn các hội đồng xét công nhận tốt
nghiệp trung học cơ sở theo Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở
ban hành kèm theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05 tháng 4 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.3. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, đồng thời chỉ đạo các cơ quan
chức năng trực thuộc, Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tích cực chuẩn
bị các điều kiện về nơi ăn, nghỉ cho cán bộ, giáo viên, thí sinh, phụ huynh học
sinh đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh và an toàn thực phẩm.
2.4. Đối với những huyện miền núi, đi lại khó khăn, có biện pháp hỗ trợ
việc đi lại, ăn ở của thí sinh tham gia kỳ thi trong mọi tình huống; có phương án,
giải pháp trong trường hợp mưa to, bão lũ xảy ra, tuyệt đối không để tình trạng
thí sinh không tham gia thi vì điều kiện đi lại không đảm bảo.
4. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Tài chính, Sở Giao thông
vận tải, Công ty Điện lực Phú Thọ, Sở Y tế, Sở Công thương, Sở Thông tin
và Truyền thông, Kho Bạc nhà nước tỉnh, Báo Phú Thọ, Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh, Tỉnh Đoàn thanh niên, các tổ chức đoàn thể, ban ngành
liên quan và các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào
tạo chỉ đạo theo ngành dọc đến cấp huyện và cấp xã để triển khai bằng mọi
nguồn lực đảm bảo: An ninh trật tự, an toàn giao thông, đi lại, sức khỏe, ăn nghỉ;
cung cấp đầy đủ hàng hóa, thực phẩm giá cả ổn định đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm phục vụ sinh hoạt cho thí sinh và phụ huynh học sinh cũng như các
thành viên tham gia tổ chức hội đồng thi; đảm bảo thông tin liên lạc, nguồn điện
lưới ổn định và kinh phí để việc tổ chức các kỳ thi, xét công nhận tốt nghiệp
năm 2020 trên địa bàn kịp thời, hiệu quả./.
Nơi nhận: - Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ tỉnh
- Các Sở, ban, ngành;
- Các cơ quan đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Các trường ĐH, CĐ trên địa bàn tỉnh;
- CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, VX1 (80b).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Đại Dũng
6
6
DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC CÁC ĐIỂM THI KỲ THI TN THPT NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày /6/2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
STT Điểm thi
Đơn vị có HS đăng ký dự thi HS lớp 12 Thí sinh TD Điểm thi Ghi chú
Tên đơn vị
Số
HS
ĐK
GDPT GDTX GDPT GDTX Số TS Số phòng
thi
1 THPT Chuyên
Hùng Vương THPT Chuyên Hùng Vương 411 411 411 18
2 THPT Việt Trì
THPT Việt Trì 378 378
587 25
Có TS tự do
TT GDTX tỉnh (học tại CĐ
nghề) 59 59
160 thi tại KT
Việt Trì; 59 thi
tại VT)
Thí sinh tự do (dự kiến) 150 150
3 THPT Nguyễn
Tất Thành
THPT Nguyễn Tất Thành 183 183
254 11
TT KTTH-HN tỉnh Phú Thọ 62 62
TT GDNN-GDTX Việt trì 9 9
4 THPT Vũ Thê
Lang
THPT Vũ Thê Lang 219 219 333 14
PT Hermann 114 114
5 THPT Công
nghiệp Việt Trì
THPT Công nghiệp Việt Trì 263 263
483 21
THPT Trần Phú 142 142
TT GDTX tỉnh Phú Thọ
(học tại ĐV quân đội) 78 78
6 THPT Kỹ thuật
Việt Trì
THPT Kỹ thuật Việt Trì 242 242
402 17
TT GDTX tỉnh (học tại CĐ
nghề) 160 160
160 thi tại KT
Việt Trì; 59 thi
tại VT)
7
7
STT Điểm thi
Đơn vị có HS đăng ký dự thi HS lớp 12 Thí sinh TD Điểm thi Ghi chú
Tên đơn vị
Số
HS
ĐK
GDPT GDTX GDPT GDTX Số TS Số phòng
thi
7 THPT Hùng
Vương
THPT Hùng Vương 384 384
718 30
THPT TX Phú Thọ 240 240
THPT Trường Thịnh 94 94
8 PT DTNT tỉnh
Phú Thọ
PT DTNT tỉnh Phú Thọ 164 164
273 12
TT GDNN-GDTX thị xã
Phú Thọ 109 109
(109 thi tại
DTNT tỉnh;
42 thi tại Phù
Ninh)
9 THPT Đoan
Hùng
THPT Đoan Hùng 355 355
475 20
TT GDNN-GDTX Đoan
Hùng 120 120
10 THPT Chân
Mộng
THPT Chân Mộng 274 274 314 12
Có TS tự do
Thí sinh tự do (dự kiến) 40 40
11 THPT Quế Lâm THPT Quế Lâm 237 237 237 10
12 THPT Thanh Ba
THPT Thanh Ba 417 417
502 21
TT GDNN-GDTX Thanh
Ba 85 85
13 THPT Yển Khê THPT Yển Khê 239 239 239 10 Có TS tự do
14 THPT Hạ Hòa THPT Hạ Hòa 280 280
538 23
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 258 258
15 THPT Vĩnh Chân THPT Vĩnh Chân 272 272
297 13
TT GDNN-GDTX Hạ Hoà 25 25
16 THPT Xuân Áng THPT Xuân Áng 256 256
316 14 Có TS tự do
Thí sinh tự do (dự kiến) 60 60
8
8
STT Điểm thi
Đơn vị có HS đăng ký dự thi HS lớp 12 Thí sinh TD Điểm thi Ghi chú
Tên đơn vị
Số
HS
ĐK
GDPT GDTX GDPT GDTX Số TS Số phòng
thi
17 THPT Cẩm Khê
THPT Cẩm Khê 406 406 501 21
Có TS tự do
TT GDNN-GDTX Cẩm Khê 65 65
Thí sinh tự do (dự kiến) 30 30
18 THPT Phương Xá THPT Phương Xá 378 378 378 16
19 THPT Hiền Đa THPT Hiền Đa 264 264 264 11
20 THPT Yên Lập
THPT Yên Lập 280 280
403 17
TT GDNN-GDTX Yên Lập 89
89
PT DTNT THCS&THPT
Yên Lập 34 34
21 THPT Minh Hoà THPT Minh Hoà 139 139 139 6
22 THPT Lương Sơn THPT Lương Sơn 244 244 244 11
23 THPT Thanh Sơn
THPT Thanh Sơn 418 418
500 21
TT GDNN-GDTX Thanh
Sơn 82 82
24 THPT Văn Miếu THPT Văn Miếu 169 169 169 8
25 THPT Hương
Cần THPT Hương Cần 260 260 260 11
26 THPT Phù Ninh
THPT Phù Ninh 342 342
454 19
TT GDNN-GDTX thị xã
Phú Thọ 42 42
Thêm 42 TT
GDTX TX
Phú Thọ
TT GDNN-GDTX Phù Ninh 70 70
27 THPT Tử Đà THPT Tử Đà 251 251 271 12 Có TS tự do
9
9
STT Điểm thi
Đơn vị có HS đăng ký dự thi HS lớp 12 Thí sinh TD Điểm thi Ghi chú
Tên đơn vị
Số
HS
ĐK
GDPT GDTX GDPT GDTX Số TS Số phòng
thi
Thí sinh tự do (dự kiến) 20 20
28 THPT Trung Giáp THPT Trung Giáp 242 242 242 11
29 THPT Long Châu
Sa
THPT Long Châu Sa 422 422
642 27
THPT Lâm Thao 165 165
TT GDNN-GDTX Lâm
Thao 55 55
30 THPT Phong
Châu
THPT Phong Châu 406 406
481 21
TT GDNN- GDTX Phù
Ninh (học tại CĐ CN Hóa
chất)
75 75 Học tại CĐ
CN Hóa chất
31
THPT Tam Nông THPT Tam Nông 332 332
392 17
TT GDNN-GDTX Tam
Nông 60 60
32 THPT Mỹ Văn THPT Mỹ Văn 285 285 285 12
33 THPT Hưng Hóa THPT Hưng Hóa 233 233
253 11 Có TS tự do
Thí sinh tự do (dự kiến) 20 20
34 THPT Thanh
Thủy
THPT Thanh Thủy 356 356
487 21
Có TS tự do
TT GDNN-GDTX Thanh
Thuỷ 91 91
Thí sinh tự do (dự kiến) 40 40
35 THPT Trung
Nghĩa
THPT Trung Nghĩa 302 302 432 13
THPT Tản Đà 130 130
36 THPT Minh Đài THPT Minh Đài 246 246 246 11
37 THPT Thạch Kiệt THPT Thạch Kiệt 261 261 331 14
10
10
STT Điểm thi
Đơn vị có HS đăng ký dự thi HS lớp 12 Thí sinh TD Điểm thi Ghi chú
Tên đơn vị
Số
HS
ĐK
GDPT GDTX GDPT GDTX Số TS Số phòng
thi
TT GDNN-GDTX Tân Sơn 70 70
13.753 11.987 1.406 330 0 13.986 584
Ghi chú: Số lượng thí sinh chỉ là số dự kiến.
11
11
DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ LÃNH ĐẠO ĐIỂM THI, CÁN BỘ COI THI,
GIÁM SÁT VÀ CÁC LỰC LƯỢNG TẠI CÁC ĐIỂM THI KỲ THI TN THPT NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày /6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Stt Điểm thi Số
HS
Số
phòng
thi
TĐ
Phó TĐ Giám
thị
Giám
sát
Thư ký Công
an Y tế
Phục
vụ,
bảo vệ ĐV
sở tại
ĐV
khác Tổng
ĐV
sở tại
ĐV
khác Tổng
1 THPT Chuyên Hùng
Vương 411 18 1 1 2 3 38 6 1 2 3 4 1 6
2 THPT Việt Trì 587 25 1 1 2 3 53 9 1 2 3 5 1 6
3 THPT Nguyễn Tất
Thành 254 11 1 1 1 2 23 4 1 1 2 4 1 6
4 THPT Vũ Thê Lang 333 14 1 1 1 2 30 5 1 1 2 4 1 6
5 THPT Công nghiệp
Việt Trì 483 21 1 1 2 3 45 7 1 2 3 4 1 8
6 THPT Kỹ thuật Việt
Trì 402 17 1 1 2 3 36 6 1 1 2 4 1 6
7 THPT Hùng Vương 718 30 1 1 3 4 63 10 1 2 3 5 1 10
8 PT DTNT tỉnh Phú
Thọ 273 12 1 1 1 2 26 4 1 1 2 4 1 10
9 THPT Đoan Hùng 475 20 1 1 2 3 43 7 1 2 3 5 1 8
10 THPT Chân Mộng 314 14 1 1 1 2 30 5 1 1 2 4 1 6
11 THPT Quế Lâm 237 10 1 1 1 2 21 4 1 1 2 4 1 6
12 THPT Thanh Ba 502 21 1 1 2 3 45 7 1 2 3 5 1 7
13 THPT Yển Khê 239 10 1 1 1 2 21 4 1 1 2 4 1 6
12
12
Stt Điểm thi Số
HS
Số
phòng
thi
TĐ
Phó TĐ Giám
thị
Giám
sát
Thư ký Công
an Y tế
Phục
vụ,
bảo vệ ĐV
sở tại
ĐV
khác Tổng
ĐV
sở tại
ĐV
khác Tổng
14 THPT Hạ Hòa 538 23 1 1 2 3 49 8 1 2 3 5 1 8
15 THPT Vĩnh Chân 297 13 1 1 1 2 28 5 1 1 2 4 1 6
16 THPT Xuân Áng 316 14 1 1 1 2 30 5 1 1 2 4 1 6
17 THPT Cẩm Khê 501 21 1 1 2 3 45 7 1 2 3 5 1 7
18 THPT Phương Xá 378 16 1 1 2 3 34 6 1 2 3 4 1 6
19 THPT Hiền Đa 264 11 1 1 1 2 23 4 1 1 2 4 1 6
20 THPT Yên Lập 403 17 1 1 2 3 36 6 1 2 3 5 1 8
21 THPT Minh Hoà 139 6 1 1 1 2 13 2 1 1 2 4 1 6
22 THPT Lương Sơn 244 11 1 1 1 2 21 4 1 1 2 4 1 6
23 THPT Thanh Sơn 500 21 1 1 2 3 45 7 1 2 3 5 1 8
24 THPT Văn Miếu 169 8 1 1 1 2 17 3 1 1 2 4 1 6
25 THPT Hương Cần 260 11 1 1 1 2 23 4 1 1 2 4 1 6
26 THPT Phù Ninh 454 19 1 1 2 3 40 7 1 2 3 5 1 7
27 THPT Tử Đà 271 12 1 1 1 2 26 4 1 1 2 4 1 6
28 THPT Trung Giáp 242 11 1 1 1 2 23 4 1 1 2 4 1 6
29 THPT Long Châu Sa 642 27 1 1 3 4 59 9 1 2 3 5 1 9
30 THPT Phong Châu 481 21 1 1 2 3 23 7 1 1 3 5 1 9
31 THPT Tam Nông 392 17 1 1 2 3 36 6 1 1 2 5 1 6
32 THPT Mỹ Văn 285 12 1 1 1 2 26 4 1 1 2 4 1 6
13
13
Stt Điểm thi Số
HS
Số
phòng
thi
TĐ
Phó TĐ Giám
thị
Giám
sát
Thư ký Công
an Y tế
Phục
vụ,
bảo vệ ĐV
sở tại
ĐV
khác Tổng
ĐV
sở tại
ĐV
khác Tổng
33 THPT Hưng Hóa 253 11 1 1 1 2 24 4 1 1 2 4 1 6
34 THPT Thanh Thủy 487 21 1 1 1 2 45 7 1 2 3 5 1 6
35 THPT Trung Nghĩa 432 13 1 1 1 2 28 5 1 1 2 4 1 6
36 THPT Minh Đài 246 11 1 1 1 2 23 4 1 1 2 4 1 6
37 THPT Thạch Kiệt 331 14 1 1 1 2 30 5 1 1 2 4 1 6
Tổng 13753 584 37 37 55 92 1221 205 37 51 89 161 37 249
1
1