Company
LOGO
QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
JUST IN TIME
Nhóm 2:
1. Trần Thanh Thiệu2. Trần Thái Thanh3. Trần Thanh Sang4. Nguyễn Diệu Minh5. Nguyễn Quốc Thành6. Đỗ Thị Phương Thảo
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA HỆ THỐNG
2. SƠ LƯỢC VỀ JUST IN TIME
3. CÁCH TIẾP CẬN JIT
4. CÁC YẾU TỐ CỦA HỆ THỐNG
5. HỆ THỐNG SẢN XUẤT JIT
6. LỢI ÍCH KHI ÁP DỤNG JIT
KẾT LUẬN
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA HỆ THỐNG
1.1. Hệ thống sản xuất truyền thống:a/ Sản xuất đơn lẻ và phân tán.b/ Sản xuất theo mô hình” đại công trường thủ
công”Đặc điểm:Nhiều người tập trung tại một địa điểm.Cùng sản xuất một loại sản phẩm.Mỗi người thực hiện từ khâu đầu đến khâu
cuối.Loại sản xuất nhỏ, đơn chiếc, chu kỳ sản
xuất ngắn.
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA HỆ THỐNG
Ưu điểm: Tạo không khí làm việc. Có sự quan sát học hỏi lẫn nhau. Phần nào có thống nhất sự kiểm soát chất lượngNhược điểm: Tay nghề,kỹ thuật không đồng nhất nên chất lượng
không ổn định. Khó ứng dụng máy móc, nhất là máy chuyên dùng. Yêu cầu công nhân đa năng nên khó đào tạo. Năng suất và chất lượng không cao , giá thành cao. Tính láp lần kém.
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA HỆ THỐNG
1.2.Sản xuất chuyên môn hóaĐặc điểm:Chia công việc phức tạp thành nhiều
công đoạn đơn giản.Một/một số nhóm người thực hiện
một /một số công việc đơn giản.Một sản phẩm được hoàn thành cần phải
qua nhiều người/ nhóm người thực hiện.Loại sản phẩm lớn, chu kỳ sản xuất dài.
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA HỆ THỐNG
Ưu điểm: Thao tác đơn giản, dễ thành thạo, năng suất cao
chất lượng ổn định. Dễ đầu tư, sử dụng máy móc chuyên dùng. Đào tạo công nhân sản xuất dễ. Sản phẩm đồng nhất tính lắp lẫn cao. Tăng hiệu quả sản xuấtNhược điểm; Do tính chuyên môn hóa cao nên chỉ một khâu nhỏ
bị đình trệ sẻ ảnh hưởng tới cả dây chuyền. Dễ xảy ra sai hỏng hàng loạt mà không kịp phát
hiện. Chu kỳ sản xuất dài, xử lý không linh hoạt.
Tồn kho là giải pháp chính để khắc phục nhược điểm và phát huy ưu điểm trong sản xuất hàng loạt.
Kho nguyên liệu
Kho thành phẩm
Kho bán thành phẩm
Công đoạn 1
Công đoạn 3
Công đoạn 2
Công đoạn n
Để khắc phục được nhược điểm, đảm bảo an toàn sản xuất người ta thường dùng biện pháp tồn kho nguyên liệu.
Sự cố ở các công đoạn càng có khả năng xảy ra - tồn kho càng lớn. Càng chia nhiều công đoạn, tồn kho càng lớn.
Phương án tồn kho nảy sinh nhược điểm mới
Chi phí tồn kho tăng
Phát hiện sai hỏng khó
Ỷ lại vào tồn kho - Không tạo áp lực cải tiến
Chu kỳ sản xuất dài Tồn kho
2. SƠ LƯỢC VỀ JUST IN TIME
2.1 Khái niệm sản xuất tức thời
“Đúng sản phẩm với đúng số lượng tại đúng
nơi vào đúng thời điểm"
2.1 Khái niệm sản xuất tức thời
JIT là hệ thống sản xuất trong đó các luồng nguyên vật liệu, hàng hoá và sản phẩm truyền vận trong quá trình sản xuất và phân phối được lập kế hoạch chi tiết từng bước sao cho quy trình tiếp theo có thể thực hiện ngay khi quy trình hiện thời chấm dứt. Qua đó, không có hạng mục nào rơi vào tình trạng để không, chờ xử lý, không có nhân công hay thiết bị nào phải đợi để có đầu vào vận hành.
2. SƠ LƯỢC VỀ JUST IN TIME
2.2 Các tên gọi khác nhau: Vừa đúng lúc (Just In Time) Sản xuất luân chuyển liên tục (Continuous flow
manufacturing) Sản xuất gia tăng giá trị (High value-added
maunufacturing) Sản xuất không tồn kho (Stockless production) Chiến tranh chống lãng phí (War on waste) Sản xuất luân chuyển nhanh (Fast throughput
manufacturing)
Sản xuất “mảnh mai” (Lean manufacturing)
CÁC YẾU TỐ CỦA HỆ THỐNG JIT
JIT thành công nhờ một số yếu tố then chốt sau: Tập trung vào chất lượng: JIT luôn đi đôi với hệ
thống quản lý chất lượng tổng hợp (TQC) và việc nâng cao chất lượng sản phẩm. Công nhân tay nghề cao với độ sai sót bằng không sẽ giảm được các chi phí không gia tăng giá trị như kiểm soát viên hay sửa chữa sản phẩm.
Chu kỳ sản xuất ngắn: chu kỳ sản xuất ngắn giúp tăng tốc độ đáp ứng đơn đặt hàng tức thời và giảm mức độ tồn kho.
CÁC YẾU TỐ CỦA HỆ THỐNG JIT
Chu trình sản xuất trôi chảy: JIT đơn giản hoá chu trình sản xuất để giảm độ trệ, phát triển mối quan hệ với nhà cung cấp để có được nguyên vật liệu ngay khi cần với chất lượng đảm bảo. JIT duy trì tay nghề đều đặn theo nhóm để tránh chi phí ngắt quãng và chi phí chuyển giao bán thành phẩm bằng cách phân bố máy móc cùng một nhóm công việc càng gần nhau càng tốt, công nhân được huấn luyện để sử dụng được toàn bộ các máy móc cùng nhóm. Đây là hình thức sản xuất theo ô (cell). Mỗi ô có thể được coi như một nhà máy thu nhỏ với các nhóm máy thường được sắp xếp theo hình chữ "U".
CÁC YẾU TỐ CỦA HỆ THỐNG JIT
Vận hành sản xuất linh hoạt: máy móc cần linh hoạt trong khả năng tạo ra các linh kiện và sản phẩm để tăng thêm sản lượng nếu sản phẩm có mức cầu vượt bậc hoặc tránh cho việc đình trệ sản xuất vì một máy móc nào đó bị hỏng. Thời gian cài đặt và thay đổi hệ thống máy móc cũng phải đủ ngắn. Nhân viên cũng cần được đào tạo đa năng nhằm thế chỗ và kiêm nhiệm, giảm được chi phí lao động bất thường.
2.3 BẢN CHẤT CỦA HỆ THỐNG JIT
Là một dòng sản phẩm liên tục đi qua các công đoạn với lượng tồn kho tối thiểu.
Mọi thứ (nguyên vật liệu, bán thành phẩm) chỉ xuất hiện khi nó cần đến, tránh người chờ việc, việc chờ người.
Hệ thống lý tưởng: Không có kho và không có hàng tồn kho.
2.4. MỤC TIÊU CỦA HỆ THỐNG
Sản phẩm chất lượng
Tông chi phí thấp.
Sản phẩm đúng lúc.
Số lượng đúng yêu cầu.
Sẩn phẩm đúng chỗ
2.5 NGUYÊN LÝ CỦA HỆ THỐNG
“LOẠI TRỪ RÁC”-Sự lãng phí trong sản xuất.
Sản xuất thừa (Thừa số lượng hay hoàn tất trước thời hạn).
Người chờ việc, việc chờ người.
Vận chuyển không hợp lý. Phương pháp không hiệu quả. Thời gian chuẩn bị, chỉnh sửa
máy. Động tác thừa. Sản phẩm khuyết tật, phải
chỉnh sửa
2.6 CÁC YÊU CẦU CHÍNH CỦA HỆ THỐNG JIT
Sản xuất ổn định – Có kế hoạch
Dòng vật tư nhỏ
Phương pháp kéo
Mặt bằng sản xuất hợp lý
Tổ chức tốt sửa chữa dự phòng
Đội ngũ công nhân đa năng
Kiểm tra và thống kê
Gá đặt nhanh chi phí thấp
Linh hoạt
Công cụ vạn năng
Nguồn cung cấp tin cậy
Tinh thần nhóm
Cải tiến liên tục
Phế phẩm tối thiểu
3. CÁCH TIẾP CẬN JIT
“Cách tiếp cận của chúng tôi là tìm hiểu cặn kẽ nguyên nhân của từng loại “lãng phí” trong quá trình sản xuất & tìm ra các giải pháp, thường là bằng phương pháp trải nghiệm (trial and error).
Kỹ thuật Kanban, tự quản (Jidoka),…tất cả đều được sáng tạo ra trong quá trình trải nghiệm tại quá trình sản xuất”
TAIICHI OHNO
FORMER VICE PRESIDENT
TOYOTA MOTOR CORPORATION
3. CÁCH TIẾP CẬN JIT
7 LOẠI HÌNH LÃNG PHÍ
3. CÁCH TIẾP CẬN JIT
7 LOẠI HÌNH LÃNG PHÍ
• Lãng phí do sản xuất dư thừa hoặc quá sớm
• Lãng phí do chờ đợi
• Lãng phí do vận chuyển
• Lãng phí do lưu kho nhiều
• Lãng phí vật tư trong quá trình sản xuất
• Lãng phí do phế phẩm
• Lãng phí do các động tác hoặc hoạt động thừa
4. HỆ THỐNG SẢN XUẤT JIT
Nền tảng của hệ thống sản xuất JIT dựa trên khả năng duy trì liên tục dòng sản phẩm trong các nhà máy nhằm thích ứng linh hoạt với các thay đổi của thị trường.
Dư thừa tồn kho và lao động được hạn chế tối đa, qua đó tăng năng suất và giảm chi phí. Bên cạnh đó, mặc dù khả năng giảm thiểu chi phí là yêu cầu hàng đầu của hệ thống.
4.HỆ THỐNG SẢN XUẤT JIT
KỸ THUẬT KANBAN
Kanban là một hệ thống thông tin nhằm kiểm soát số lượng linh kiện hay sản phẩm trong từng quy trình sản xuất. Mang nghĩa một nhãn hay một bảng hiệu, mỗi kanban được gắn với mỗi hộp linh kiện qua từng công đoạn lắp ráp. Mỗi công nhân của công đoạn này nhận linh kiện từ công đoạn trước đó phải để lại 1 Kanban đánh dấu việc chuyển giao số lượng linh kiện cụ thể. Sau khi được điền đầy đủ từ tất cả các công đoạn trong dây truyền sản xuất, một Kanban tương tự sẽ được gửi ngược lại vừa để lưu bản ghi công việc hoàn tất, vừa để yêu cầu linh kiện mới. Kanban qua đó đã kết hợp luồng đi của linh kiện với cấu thành của dây truyền lắp ráp, giảm thiểu độ dài quy trình
4.HỆ THỐNG SẢN XUẤT JIT
KỸ THUẬT KANBAN
Kanban được áp dụng với 2 hình thức:
- Thẻ rút (withdrawal kanban): chi tiết về chủng loại và số
lượng sản phẩm mà quy trình sau sẽ rút từ quy trình trước.
- Thẻ đặt (production-ordering): chi tiết về chủng loại và số
lượng sản phẩm mà quy trình sau phải sản xuất.
4.HỆ THỐNG SẢN XUẤT JIT
CÁC LOẠI KANBAN
•Kanban vận chuyển (transport kanban): đây là loại dùng để thông báo cho công đoạn trước cần chuyển chi tiết, sản phẩm cho công đoạn sau.•Kanban sản xuất (production kanban): đây là loại dùng để báo cho dây chuyền sản xuất cần sản xuất chi tiết, sản phẩm để bù vào lượng hàng đã giao đi.•Kanban cung ứng (supplier kanban): đây là loại dùng để thông báo cho nhà cung cấp biết cần phải giao hàng•Kanban tạm thời (temporary kanban): kanban được phát hành có thời hạn trong các trường hợp bị thiếu hàng;•Kanban tín hiệu (signal kanban): là loại dùng để thông báo kế hoạch cho các công đoạn sản xuất theo lô.
3.HỆ THỐNG SẢN XUẤT JIT
CÁC NGUYÊN TẮC CỦA KỸ THUẬT KANBAN
• Mỗi thùng hàng phải chứa một thẻ kanban trên đó ghi tên chi
tiết, nơi sản xuất, nơi chuyển đến, và số lượng
• Chi tiết luôn được “kéo” bởi công đoạn sau
• Không bắt đầu sản xuất khi không nhận được kanban
• Mỗi khay, thùng phải đựng đúng số lượng được chỉ định
• Không được giao chi tiết phế phẩm cho công đoạn sau
• Số lượng kanban cần được giảm thiểu
• Khoảng thời gian giữa các lần giao cần được giảm thiểu
3.HỆ THỐNG SẢN XUẤT JIT
KANBAN - HỆ THỐNG KÉO
Hệ thống kéo: Là việc kiểm soát sự chuyển dời của công việc tùy thuộc vào hoạt động đi kèm theo, mỗi khâu công việc sẽ kéo sản phẩm từ khâu phía trước nếu cần. Đầu ra của hoạt động sau cùng được kéo bởi nhu cầu khách hàng hoặc bởi lịch trình sản xuất chính.
Trong hệ thống kéo, công việc được luân chuyển để đáp ứng yêu cầu của công đoạn kế tiếp theo của quá trình sản xuất
4.HỆ THỐNG SẢN XUẤT JIT
KANBAN - HỆ THỐNG KÉO
4.HỆ THỐNG SẢN XUẤT JIT
CÂN BẰNG SẢN XUẤT
Giữ tốc độ sản xuất ở mức độ ổn định nhất có thể, nó là một
phương pháp nhằm giúp quá trình sản xuất thích ứng được
với nhu cầu thay đổi.
Công cụ để cân bằng sản xuất là liên tục thay đổi loại (model)
sản phẩm trên một dây chuyền. Thay vì sản xuất hết lô này
đến lô khác với số lượng lớn; sản xuất nhiều lô của các loại
sản phẩm khác nhau với số lượng nhỏ & thời gian ngắn hơn.
4.HỆ THỐNG SẢN XUẤT JIT
CÂN BẰNG SẢN XUẤT
Kích thước lô hàng nhỏ sẽ tạo ra một số lợi ích cho hệ thống
JIT hoạt động một cách có hiệu quả như sau:
- Với lô hàng có kích thước nhỏ, lượng hàng tồn kho sản
phẩm dở dang sẽ ít hơn so với lô hàng có kích thước lớn.
Điều này sẽ giảm chi phí lưu kho và tiết kiệm diện tích kho
bãi.
- Lô hàng có kích thước nhỏ ít bị cản trở hơn tại nơi làm việc.
- Dễ kiểm tra chất lượng lô hàng và khi phát hiện có sai sót thì
chi phí sửa lại lô hàng sẽ thấp hơn lô hàng có kích thước lớn.
4.HỆ THỐNG SẢN XUẤT JIT
GIẢM THIỂU LEADTIME
4.HỆ THỐNG SẢN XUẤT JIT
GIẢM THỜI GIAN SET UP
• Nguyên tắc 1:tách rời internal set up (phải dừng máy) &
external set up (không cần dừng máy);
• Nguyên tắc 2:chuyển đổi càng nhiều công việc thành
external set up càng tốt (chuẩn hóa chiều cao của khuôn cối);
• Nguyên tắc 3:giảm thiểu các động tác điều chỉnh (sử dụng
nhiều công tắc hành trình cho từng sản phẩm).
4.HỆ THỐNG SẢN XUẤT JIT
SỬ DỤNG CÔNG SUẤT THIẾT BỊ
4.HỆ THỐNG SẢN XUẤT JIT
GIẢI QUYẾT SỰ CỐ NHANH
Giải quyết sự cố là nền tảng cho bất kỳ một hệ thống JIT nào.
Mối quan tâm là những trục trặc cản trở hay có khả năng cản
trở vào dòng công việc qua hệ thống. Khi những sự cố như
vậy xuất hiện thì cần phải giải quyết một cách nhanh chóng.
Điều này có thể buộc phải gia tăng tạm thời lượng tồn kho,
tuy nhiên mục tiêu của hệ thống JIT là loại bỏ càng nhiều sự
cố thì hiệu quả càng cao
4.HỆ THỐNG SẢN XUẤT JIT
GIẢI QUYẾT SỰ CỐ NHANH
Để xử lý nhanh những trục trặc trong quá trình sản xuất, nhiều doanh nghiệp đã dùng hệ thống đèn để báo hiệu. Ở Nhật, một hệ thống như vậy được gọi là ANDON.
Mỗi một khâu công việc được trang bị một bộ ba bóng đèn, đèn xanh biểu hiện cho mọi việc đều trôi chảy, đèn vàng biểu hiện có công nhân sa sút cần chấn chỉnh, đèn đỏ báo hiệu có sự cố nghiêm trọng cần nhanh chóng khắc phục.
Điểm mấu chốt của hệ thống đèn là cho những người khác trong hệ thống phát hiện được sự cố và cho phép công nhân và quản đốc sửa chữa kịp thời sự cố xãy ra.
4.HỆ THỐNG SẢN XUẤT JIT
GIẢI QUYẾT SỰ CỐ NHANH
5. LỢI ÍCH KHI ÁP DỤNG JIT
1. Giảm các cấp độ tồn kho bán thành phẩm, thành phẩm và hàng hoá
1. Giảm các cấp độ tồn kho bán thành phẩm, thành phẩm và hàng hoá
2. Giảm không gian sử dụng 2. Giảm không gian sử dụng
3. Tăng chất lượng sản phẩm, giảm phế liệu và sản phẩm lỗi
3. Tăng chất lượng sản phẩm, giảm phế liệu và sản phẩm lỗi
4. Giảm tổng thời gian sản xuất 4. Giảm tổng thời gian sản xuất
5. Tăng năng suất và sử dụng thiết bị 5. Tăng năng suất và sử dụng thiết bị
6. Giảm áp lực về quan hệ với khách hàng 6. Giảm áp lực về quan hệ với khách hàng
7. Giảm không gian sử dụng 7. Giảm không gian sử dụng
KẾT LUẬN
Tóm lại, JIT là hệ thống sản xuất được sử dụng chủ yếu trong
sản xuất lặp lại, trong đó sản phẩm luân chuyển qua hệ thống
được hoàn thành đúng lịch trình và có rất ít tồn kho.
Các lợi ích của JIT đã lôi cuốn sự chú ý của các nhà sản xuất
từ vài thập niên trở lại đây, và việc áp dụng hệ thống JIT trong
các doanh nghiệp là biện pháp không thể thiếu được nhằm
tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp hiện nay
Cảm ơn sự theo dõi của
Cô và Các Bạn !