1
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 29 tháng 05 năm 2017
Chỉ số CPI tháng 5 giảm mạnh
Thị trường tăng điểm trên cả 2 sàn với thanh khoản ở mức cao và độ rộng thị
trường nghiêng hoàn toàn về số mã tăng điểm. Nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn
có diễn biến phân hóa với VNM, VCB, BID... giảm điểm trong khi SAB, VIC,
GAS... tăng điểm. Đáng chú ý là diễn biến tăng trần của khá nhiều mã cổ
phiếu trong phiên hôm nay như HSG, BHS, DIG, FIT... Trong khi đó, nhóm cổ
phiếu ngân hàng, sau khi giao dịch khởi sắc trong phiên sáng, đã bị chốt lời
mạnh trong phiên chiều khiến hàng loạt các mã quay đầu điều chỉnh như BID,
MBB, SHB và VCB. Các mã còn lại trong ngành vẫn duy trì được đà tăng có
ACB, CTG, STB và VIB.
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 5 giảm mạnh so với tháng trước, mức
giảm -0,53%, theo báo cáo mới công bố của Tổng cục Thống kê. Theo đó,
tốc độ tăng CPI bình quân 5 tháng đầu năm so với cùng kỳ năm 2016 cũng
giảm xuống còn 4,47% từ mức 4,8% trong tháng 4. Nguyên nhân chính khiến
chỉ số CPI tháng 5 giảm mạnh là do giá thịt lợn giảm mạnh, khiến nhóm thực
phẩm giảm tới -2.27%; kéo theo đó là sự sụt giảm ở nhóm hàng ăn và dịch
vụ ăn uống có tỷ trọng lớn trong rổ, mức giảm -1.43%. Ngoài ra, tác động từ
các đợt giảm giá xăng dầu gần đây cũng khiến nhóm Giao thông giảm -
0,36%, đóng góp không nhỏ vào mức giảm mạnh của chỉ số CPI tháng 5.
Nhóm ngành Bưu chính viễn thông và Nhà ở vật liệu xây dựng lần lượt giảm
-0,05% và -0,02%. Bảy nhóm hàng hóa và dịch vụ còn lại đều chỉ tăng nhẹ
(0,02%-0,15%), không đủ đề bù lại mức giảm mạnh ở nhóm hàng ăn và dịch
vụ ăn uống. Nhờ đó, tính chung 5 tháng đầu năm, CPI mới tăng 0,37%, còn
so với cùng kỳ tăng 3,19%.
Diễn biến chỉ số CPI trong 5 tháng đầu năm thắp lên hy vọng lạm phát đầu
năm sẽ đạt mục tiêu Chính phủ đề ra cho năm 2017 (tăng bình quân 4%).
Mặc dù vậy, chúng tôi cho rằng việc lạm phát giảm trong tháng 5 không phải
là một tín hiệu đáng mừng do có đóng góp lớn đến từ sự sụt giảm mạnh ở
giá thịt lợn, khiến người chăn nuôi điêu đứng, ảnh hưởng tiêu cực đến lĩnh
vực nông nghiệp và buộc các cơ quan chức năng phải ra tay giải cứu. Sau
lợn, gần đây theo phản ánh của báo chí, giá trứng gà cũng đang sụt giảm
mạnh. Ngoài ra, yếu tố đóng góp vào mức CPI thấp của tháng 5 là diễn biến
điều chỉnh giảm của giá xăng dầu trong nước, theo biến động của giá dầu thế
giới, vốn cũng không phải là yếu tố bền vững. Trong khi đó, mục tiêu tăng
trưởng 6,7% của Chính phủ trong năm nay có thể sẽ gây sức ép lên lạm
pháp trong các quý cuối năm, khi mà chính sách có phần thiên về hướng nới
lỏng. Bên cạnh đó, giá cả các loại hàng hóa nguyên vật liệu cũng đang trong
xu hướng hồi phục. Qua đó, chúng tôi cho rằng chưa nên chủ quan với rủi ro
lạm phát trong năm nay.
Quan điểm/chiến lược đầu tư
Thị trường trong tuần này sẽ hướng đến vùng cản tiếp theo nằm ở 755-760
điểm đối với chỉ số VnIndex. Đây là vùng điểm nhà đầu tư có thể xem xét bán
ra một phần danh mục ngắn hạn nhằm phục vụ cho hoạt động trading. Trong
khi đó, phần danh mục trung hạn vẫn có thể duy trì ở mức trung bình do triển
vọng thị trường vẫn được đánh giá tích cực trong trung hạn.
Chuyên viên: Trần Đức Anh ([email protected])
Kết quả giao dịch cuối ngày
VNINDEX HNXINDEX
Điểm số 746,25 93,81
Thay đổi (%) 0,58% 0,36%
KLGD (triệu CP) 252,31 63,31
GTGD (tỷ VND) 4801,32 1032,82
Số mã tăng 142 117
Số mã giảm 117 91
Số mã đứng giá 47 61
Diễn biến trong phiên VNINDEX
Diễn biến trong phiên HNXINDEX
Giao dịch khối ngoại sàn HoSE (tỷ VND)
Giao dịch khối ngoại sàn HNX (tỷ VND)
10AM 11AM 1PM 2PM
722.40
722.50
722.60
722.70
722.79
722.90
723.00
723.10
723.20
723.29
723.40
723.50
723.60
723.70
723.79
723.90
724.00
724.10
724.20
724.29
724.40
724.50
724.60
724.70
724.79
724.90
725.00
725.10
725.20
725.29
725.40
725.50
725.60
725.70
725.79
725.90
726.00
726.10
726.20
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
10000
11000
12000
13000
14000
15000
16000
17000
18000
19000
20000
21000
22000
23000
24000
25000
26000
27000
28000
29000
30000
31000
32000
33000
34000
35000
36000
37000
x100
VNINDEX (746.2500, 0.0000), Volume (2,292,970)
10AM 11AM 1PM 2PM
93.80
93.85
93.90
93.95
94.00
94.05
94.10
94.15
94.20
94.25
94.30
94.35
94.40
94.45
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
10000
11000
12000
13000
14000
15000
16000
17000
18000
19000
20000
21000
22000
23000
24000
25000
26000
27000
28000
29000
30000
31000
32000
33000
34000
35000
36000
37000
38000
x10
HNXINDEX (93.80690, 0.00000), Volume (20,000), Market Summary
-1.000
-800
-600
-400
-200
0
200
400
600
800
1.000
29
/05
25
/05
24
/05
23
/05
22
/05
19
/05
18
/05
17
/05
16
/05
15
/05
12
/05
11
/05
10
/05
09
/05
08
/05
05
/05
04
/05
03
/05
28
/04
27
/04
26
/04
25
/04
Mua Bán Chênh lệch
-30
-20
-10
0
10
20
30
40
29
/05
25
/05
24
/05
23
/05
22
/05
19
/05
18
/05
17
/05
16
/05
15
/05
12
/05
11
/05
10
/05
09
/05
08
/05
05
/05
04
/05
03
/05
28
/04
27
/04
26
/04
25
/04
Mua Bán Chênh lệch
2
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 29 tháng 05 năm 2017
DHC – Triển vọng dài hạn khả quan nhờ tăng năng lực sản xuất
Dự kiến lợi nhuận Q2/2017 sẽ phục hồi khi giá nguyên liệu hạ nhiệt.
Trong quý 1/2017, giá giấy tái chế đầu vào tăng mạnh trên 30% trong khi giá bán đầu ra của Công ty lại điều chỉnh chậm
với mức tăng thấp chỉ khoảng 10% do đó lợi nhuận Công ty sụt giảm mạnh so với cùng kỳ. Doanh thu quý 1/2017 đạt 160
tỷ đồng, tăng 14.3%yoy nhưng lợi nhuận sau thuế lại giảm 26%yoy chỉ đạt 13.5 tỷ đồng.
Từ đầu tháng 4, giá giấy tái chế đã giảm khá nhiều sau khi tăng mạnh trong quý 1/2017. Nhờ đó kết quả kinh doanh tháng
4 của công ty có sự hồi phục tốt. Lợi nhuận sau thuế tháng 4/2017 đạt 6,4 tỷ đồng. Giá giấy nguyên liệu trong tháng 5 tiếp
tục giảm nhẹ so với tháng 4 do đó dự kiến trong tháng 5 và 6, hoạt động kinh doanh sẽ tiếp tục khả quan. Ước tính luỹ kế
quý 2/2017, lợi nhuận sẽ khoảng 20,4 tỷ gần tương đương với cùng kỳ năm 2016, tăng 51% so với quý 1/2017.
Lợi nhuận năm 2017 ước tính đạt 76 tỷ đồng giảm 10.5%yoy.
Ước tính doanh thu tăng trưởng 15%yoy đạt 766 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế là 76 tỷ đồng giảm 10.5%yoy vượt con số
kế hoạch 15% trên cơ sở:
- Doanh thu từ sản phẩm giấy công nghiệp tăng 13% phần lớn là nhờ tăng giá, sản lượng tăng khá hạn chế do công suất
giai đoạn 1 của nhà máy giấy Giao Long đã đạt gần tối đa công suất.
- Doanh thu bao bì tăng 24% đạt doanh thu 282 tỷ đồng.
- Biên lợi nhuận gộp cả năm giảm xuống còn 16.7% do ảnh hưởng của việc tăng giá nguyên liệu.
- Chi phí SG&A trong 2016 là 4.3% sang năm 2017 sẽ tăng lên mức 5%.
Tổng đầu tư của giai đoạn 2 nhà máy Giao Long tăng thêm 44% do thay đổi về đơn vị cung cấp thiết bị.
Trong lần điểu chỉnh lần này (lần thứ 3) tổng đầu tư dự kiến cho nhà máy giây Giao Long giai đoạn 2 sẽ tăng lên là 1.080
tỷ đông tăng 44% so với con số 720 tỷ đồng của lần điều chỉnh thứ 2. Sự thay đổi lớn nhất trong lần điều chỉnh này là do
Công ty thay đổi đơn vị cung cấp một số máy móc chính từ Trung Quốc sang Châu Âu đồng thời đầu tư thêm về hệ thống
bột để nâng cao chất lượng và giá trị cho sản phẩm đầu ra. Ngoài ra, đầu tư cho xây dựng cơ bản cũng tăng mạnh thêm
50% do Công ty phải gia cố chống lún cho nhà xưởng và tăng đầu tư cho hệ thống nước thải. Dự kiến khoảng quý 2/2018
nhà máy sẽ chính thức đi vào hoạt động. Sản lượng hòa vốn của giai đoạn 2 theo tính toán của Công ty là 84.689 tấn
tương đương với công suất hoạt động là 42%.
Nhận định – Khuyến nghị.
Năng lực sản xuất giấy bao bì trong nước đang gia tăng khá nhanh với nhiều dự án lớn của các doanh nghiệp FDI và
trong nước. Tuy nhiên, nhờ nhu cầu bao bì trong nước tăng trưởng nhanh đi cùng với tăng trưởng của tiêu dùng trong
nước và xuất khẩu, sự phát triển của thương mại điện tử cũng như tiềm năng xuất khẩu giấy công nghiệp, đầu ra cho dự
án nhà máy số 2 của DHC cũng sẽ không quá khó khăn. Với suất đầu tư thấp và chú trọng vào chất lượng sản phẩm tốt
hơn, dự kiến triển vọng của công ty từ 2019 sẽ có tăng trưởng nhanh theo dự báo của chúng tôi. Nhưng trong năm đầu
nhà máy 2 đi vào hoạt động (năm 2018) lợi nhuận sẽ có sự sụt giảm khi nhà máy chưa đạt được điểm hòa vốn.
Trong ngắn hạn, kết quả kinh doanh khởi sắc của quý 2/2017 có thể sẽ tác động tích cực vào giá cổ phiếu sau một giai
đoạn giảm do do ảnh hưởng của việc sụt giảm lợi nhuận trong quý 1/2017.
So với giá giao dịch ngày 23/5/2017, giá trị định giá của DHC (42.300 đồng/cp) cao hơn khoảng 35% do đó chúng
tôi vẫn giữ nguyên khuyến nghị Outperform đối với Công ty.
Chuyên viên: Nguyễn Thị Hải Yến ([email protected])
3
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 29 tháng 05 năm 2017
Phân tích kỹ thuật X
VNINDEX bật tăng ngay từ đầu phiên và
tạo ra khoảng trống tăng giá so với cây
nến trắng trước đó. Tuy nhiên, chỉ số lại
không tiếp tục tạo ra được sư bứt phá
tiếp sau đó và chịu đóng cửa với mức
tăng nhẹ, qua đó hình thành cây nến
“Doji” ở ngay sát dải BB trên. Điều này
khiến cho sự hình thành cây nến kế tiếp
của chỉ số có ý nghĩa quan trọng đối với
hướng đi kế tiếp của chỉ số trong ngắn
hạn. Chỉ số cần phải có diễn biến tăng
điểm tích cực trong phiên kế tiếp để tiếp
tục quá trình hướng đến các mốc điểm
cao mới trong thời gian tới.
Thanh khoản có sự cải thiện mạnh mẽ
khi vượt lên mức khối lượng bình quân
10 phiên gần nhất. Điều này cho thấy
tâm lý nhà đầu tư vẫn có sự lạc quan, kỳ
vọng vào xu hướng thị trường trong
ngắn hạn.
Chúng tôi vẫn đang lạc quan về xu
hướng tăng điểm của thị trường trong
thời gian tới. Chỉ số vẫn đang được hỗ
trợ bởi nhóm MA ngắn hạn đang hướng
lên, kèm theo diễn biến tích cực của các
chỉ báo kỹ thuật. Điều này được kỳ vọng
sẽ giúp chỉ số hướng đến vùng kháng
cự mạnh quanh 760 điểm.
Chúng tôi cũng lưu ý rằng, nếu chỉ số
giảm điểm và hình thành cây nến đỏ đặc
dài trong phiên kế tiếp, thì nguy cơ hình
thành mẫu hình nến đảo chiều “Evening
Star” có thể xảy ra. Tuy nhiên, chúng tôi
hiện đánh giá xác suất xảy ra kịch bản
này là không cao.
Vùng kháng cự của chỉ số nằm tại quanh
760 điểm.
Vùng hỗ trợ gần của chỉ số nằm tại 734-
738 điểm và 724-728 điểm.
Chuyên viên: Trần Xuân Bách
VNINDEX
Xu hướng Dài hạn Trung hạn Ngắn hạn
HNXINDEX
Xu hướng Dài hạn Trung hạn Ngắn hạn
Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
19 26 3 10
October
17 24 31 7
November
14 21 28 5 12
December
19 26 3 9
2017
16 23 6 13
February
20 27 6
March
13 20 27 3
April
10 17 24 3 8
May
15 22 29 5
June
12
0
5000
10000
15000
20000
25000
x10000
640
645
650
655
660
665
670
675
680
685
690
695
700
705
710
715
720
725
730
735
740
745
750
755
0.0%
23.6%
38.2%
50.0%
61.8%VNINDEX (746.080, 748.060, 745.310, 746.250, +2.84003)
-5
0
5
MACD (6.51886), PS MACD Histogram (1.79422, 0.000)
40
50
60
70Relative Strength Index (74.5867)
11 18 25 1 8
August
15 22 29 5 12 19
September
26 3 10
October
17 24 31 7 14
November
21 28 5 12
December
19 26 3 9
2017
16 23 6 13
February
20 27 6
March
13 20 27 3 10
April
17 24 3
May
15 22 29 5
June
12
50000
x1000
76.076.577.077.578.078.579.079.580.080.581.081.582.082.583.083.584.084.585.085.586.086.587.087.588.088.589.089.590.090.591.091.592.092.593.093.594.094.595.095.5
HNXINDEX (93.6871, 94.4292, 93.4068, 93.8069, +0.11980)
-1.0
-0.5
0.0
0.5
1.0MACD (1.02437), PS MACD Histogram (0.26222, 0.0000)
30405060
70Relative Strength Index (69.8746)
4
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 29 tháng 05 năm 2017
Vận động dòng tiền & tương quan giá cổ phiếu
Diễn biến chỉ số ngành trong ngày
Biến động chỉ số trong 1 tháng
Biến động chỉ số trong 3 tháng
Danh sách cổ phiếu trong rổ VN30
Đơn vị VNĐ; (*) Dự báo năm; Nguồn Bloomberg
5 ngành diễn biến tích cực nhất % Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành
Thép 3,50% HSG, POM, TLH, DTL, VIS…
Vận tải biển 2,65% PVT, VIP, VTO, VOS, GSP…
Sản xuất & khai thác dầu khí 2,64% GAS, PLC, PGS, PGC, PVG…
Công nghiệp đa ngành 2,05% HPG, HGM, MCF, PCT, VCM…
Thiết bị và dịch vụ y tế 1,72% JVC, DCL, DNM
5 ngành diễn biến tiêu cực nhất % Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành
Giải pháp phần mềm -1,10% ELC, CMG, SGT, CMT, SRB…
Cảng biển & dịch vụ vận tải -1,21% GMD, VSC, DVP, TMS, TCL…
Vật liệu xây dựng -1,23% HT1, NTP, BMP, BCC, VCS…
Chứng khoán -1,47% SSI, HCM, KLS, VND, BVS…
Thiết bị công nghệ phần cứng -2,53% PSD, ST8, POT, UNI, LTC…
Mã Sàn % sở hữu bởi NN KL còn được phép mua Giá trị mua ròng
ROS HOSE 0,98% 206.489.950 115.172.430.000
HPG HOSE 36,77% 154.618.079 26.196.208.000
GAS HOSE 2,92% 881.869.822 12.532.510.000
PHR HOSE 5,61% 35.275.820 9.501.633.000
SHS HNX 16,84% 32.159.934 8.972.160.000
Mã Sàn % sở hữu bởi NN KL còn được phép mua Giá trị bán ròng
SSI HOSE 55,75% 216.867.401 -6.437.756.000
SKG HOSE 49,00% 421 -5.605.976.000
DPM HOSE 19,43% 115.733.136 -5.068.550.000
DHG HOSE 49,00% 7 -4.789.205.000
QCG HOSE 0,22% 134.202.467 -4.358.232.000
Top 5 cổ phiếu được khối ngoại mua nhiều nhất trong ngày
Top 5 cổ phiếu bị khối ngoại bán nhiều nhất trong ngày
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
7%
8%
9%
04/2
5/2
017
04/2
6/2
017
04/2
7/2
017
04/2
8/2
017
05/0
3/2
017
05/0
4/2
017
05/0
5/2
017
05/0
8/2
017
05/0
9/2
017
05/1
0/2
017
05/1
1/2
017
05/1
2/2
017
05/1
5/2
017
05/1
6/2
017
05/1
7/2
017
05/1
8/2
017
05/1
9/2
017
05/2
2/2
017
05/2
3/2
017
05/2
4/2
017
05/2
5/2
017
05/2
9/2
017
VNINDEX HNXINDEX VN30
-4%
-2%
0%
2%
4%
6%
8%
10%
02/2
1/2
017
02/2
8/2
017
03/0
7/2
017
03/1
4/2
017
03/2
1/2
017
03/2
8/2
017
04/0
4/2
017
04/1
2/2
017
04/1
9/2
017
04/2
6/2
017
05/0
5/2
017
05/1
2/2
017
05/1
9/2
017
05/2
9/2
017
VNINDEX HNXINDEX VN30
Mã Ngành Giá Vốn hóa (tỷ đồng) ROE (%) EPS trailing EPS 2016 EPS 2017 (*) P/E P/E 2017 (*) P/B
VNM Thực phẩm 152.000 220.604 39,3 6.281 5.831 6.533 24,2 23,3 8,9
VCB Ngân hàng 36.500 132.038 12,1 1.668 1.566 2.055 21,9 17,9 2,6
GAS Sản xuất & khai thác dầu khí 58.300 108.678 16,9 4.119 3.548 3.429 14,2 16,6 2,7
VIC Bất động sản 40.500 106.827 9,8 1.255 1.178 1.336 32,3 30,3 3,8
CTG Ngân hàng 19.500 70.372 9,4 1.867 1.457 1.707 10,4 11,1 1,2
BID Ngân hàng 19.050 66.665 11,1 1.843 1.354 1.511 10,3 12,9 1,5
MSN Đầu tư đa ngành 43.100 48.718 17,5 2.467 2.481 2.795 17,5 15,3 3,2
BVH Bảo hiểm 59.800 40.828 8,8 1.641 1.651 2.173 36,4 27,6 3,0
HPG Công nghiệp đa ngành 29.750 36.913 35,3 5.944 4.775 5.249 5,0 5,6 1,8
MBB Ngân hàng 19.150 33.313 12,1 1.811 1.715 1.782 10,6 10,9 1,3
MWG Bán lẻ 94.400 29.840 49,9 5.709 5.125 7.225 16,5 13,4 6,6
FPT Viễn thông 42.600 22.350 19,9 3.538 3.413 4.326 12,0 9,7 2,3
STB Ngân hàng 12.750 22.185 1,6 233 207 (34) 54,6 0,0 1,0
CTD Xây dựng cơ sở hạ tầng 214.400 16.397 28,5 20.854 20.894 21.079 10,3 10,1 2,5
DHG Dược 114.000 14.696 22,7 4.808 4.662 5.374 23,7 20,9 4,9
SSI Chứng khoán 25.900 12.736 11,9 2.133 1.698 1.768 12,1 14,7 1,8
HSG Thép 31.850 10.420 41,0 5.270 4.200 5.143 6,0 5,8 2,4
REE Cơ điện 33.350 10.387 16,2 4.274 3.526 3.894 7,8 8,6 1,4
CII Xây dựng cơ sở hạ tầng 40.100 9.482 23,6 7.950 3.245 4.621 5,0 8,5 2,7
KDC Thực phẩm 43.500 8.967 21,0 5.672 5.714 955 7,7 45,6 1,5
DPM Hóa chất 22.600 8.785 11,6 2.394 2.452 2.485 9,4 9,0 1,1
HNG Nông nghiệp 11.500 8.784 (9,5) (1.252) (1.273) - 0,0 0,0 0,8
BMP Vật liệu xây dựng 181.800 8.323 29,1 11.637 13.796 12.072 15,6 15,2 3,6
NT2 Thủy điện 27.650 7.945 22,0 3.508 3.740 3.378 7,9 8,2 1,5
GMD Cảng biển & dịch vụ vận tải 41.900 7.689 7,1 2.196 2.009 1.896 19,1 22,6 1,5
KBC Đầu tư đa ngành 16.250 7.610 7,5 1.361 1.186 1.742 11,9 9,3 1,0
SBT Thực phẩm 31.050 7.431 11,2 1.111 1.148 1.149 27,9 25,5 2,7
HAG Đầu tư đa ngành 9.070 7.109 (7,3) (1.279) (1.291) - 0,0 0,0 0,5
PVD Dịch vụ dầu khí 16.300 6.260 0,7 (362) 224 312 0,0 52,4 0,5
ITA Bất động sản 3.480 3.303 0,4 49 43 - 71,1 0,0 0,3
5
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 29 tháng 05 năm 2017
Tổng quan thế giới (Stocks)
S&P 500 Stoxx Europe 600
Xu hướng Dài hạn Trung hạn Ngắn hạn Xu hướng Dài hạn Trung hạn Ngắn hạn
Shanghai Composite Thailand SET
Xu hướng Dài hạn Trung hạn Ngắn hạn Xu hướng Dài hạn Trung hạn Ngắn hạn
FTSE Vietnam ETF (EU composite) VNM ETF (US)
Xu hướng Dài hạn Trung hạn Ngắn hạn Xu hướng Dài hạn Trung hạn Ngắn hạn
Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
June July August September October November December 2017 February March April May June
0
5000
10000
15000
x100000
2000
2050
2100
2150
2200
2250
2300
2350
2400
2450S&P500 (2,401.41, 2,405.58, 2,397.99, 2,404.39, +5.96997)
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80Relative Strength Index (59.3152)
30 6
June
13 20 27 4
July
11 18 25 1 8
August
15 22 29 5 12 19
September
26 3 10
October
17 24 31 7 14
November
21 28 5 12 19
December
26 2 9
2017
16 23 30 6 13
February
20 27 6
March
13 20 27 3 10
April
18 24 1
May
8 15
0100020003000400050006000700080008999
100001100012000
x1000000
305
310
315
320
325
330
335
340
345
350
355
360
365
370
375
380
385
390
395Europe600 (387.360, 387.600, 386.990, 387.180, -0.61002)
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75Relative Strength Index (66.8224)
30 6
June
20 4
July
11 18 25 1 8
August
15 22 29 5 12
September
26 10 17
October
31 7 14
November
21 28 5 12 19
December
26 3
2017
16 23 6 13
February
20 27 6
March
13 20 27 5
April
17 24 2
May
15 22 29 5
June
0
5000
10000
15000
20000
24999
30000
x1000000
2750
2800
2850
2900
2950
3000
3050
3100
3150
3200
3250
3300
3350
ShanghaiComp (3,055.34, 3,114.66, 3,052.83, 3,107.83, +43.7551)
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80Relative Strength Index (47.1481)
30 6
June
13 20 27
July
11 20 1 8
August
15 22 29 5 12 19
September
26 3 10
October
17 31 7 14
November
21 28 6 19
December
26 4
2017
16 23 30 6 14
February
20 27 6
March
13 20 27 3
April
17 24 2
May
15 22 29 5
June
0
5000
10000
x1000000
1330
1340
1350
1360
1370
1380
1390
1400
1410
1420
1430
1440
1450
1460
1470
1480
1490
1500
1510
1520
1530
1540
1550
1560
1570
1580
1590
1600
1610
1620ThailandSET (1,569.07, 1,571.68, 1,566.75, 1,568.64, +2.48999)
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80Relative Strength Index (56.5335)
June July August September October November December 2017 February March April May June
0
10000
20000
30000
40000
21.5
22.0
22.5
23.0
23.5
24.0
24.5
25.0
25.5
FTSEVietnamETF (23.2300, 23.2300, 23.2300, 23.2300, -0.15000)
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75Relative Strength Index (39.3041)
February March April May June July August September October November December 2017 February March April May June
50000
x10
12.5
13.0
13.5
14.0
14.5
15.0
15.5
16.0VNMETF (14.0600, 14.2400, 14.0600, 14.2200, +0.19000)
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70Relative Strength Index (61.4795)
6
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN Ngày 29 tháng 05 năm 2017
Tổng quan thế giới (Commodities)
Giá vàng Giá dầu WTI
Xu hướng Dài hạn Trung hạn Ngắn hạn Xu hướng Dài hạn Trung hạn Ngắn hạn
Giá thép phế (Shanghai) Giá cao su (RSS3 SICOM)
Xu hướng Dài hạn Trung hạn Ngắn hạn Xu hướng Dài hạn Trung hạn Ngắn hạn
Giá bông (No.2 contract US) Giá đường (No.11 contract)
Xu hướng Dài hạn Trung hạn Ngắn hạn Xu hướng Dài hạn Trung hạn Ngắn hạn
Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
June July August September October November December 2017 February March April May June
1090
1100
1110
1120
1130
1140
1150
1160
1170
1180
1190
1200
1210
1220
1230
1240
1250
1260
1270
1280
1290
1300
1310
1320
1330
1340
1350
1360
1370
1380
1390
1400
1410GoldSpot (1,258.73, 1,259.76, 1,256.41, 1,257.70, -1.03003)
20
2530
35
40
45
5055
60
65
70
75Relative Strength Index (54.5554)
June July August September October November December 2017 February March April May June
39.5
40.0
40.5
41.0
41.5
42.0
42.5
43.0
43.5
44.0
44.5
45.0
45.5
46.0
46.5
47.0
47.5
48.0
48.5
49.0
49.5
50.0
50.5
51.0
51.5
52.0
52.5
53.0
53.5
54.0
54.5
55.0
55.5
56.0
56.557.0
57.558.0CrudeOil (51.2500, 52.0000, 50.1700, 51.2500, -0.11000)
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75Relative Strength Index (61.8460)
Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2016 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Feb Mar Apr May Jun
900
950
1000
1050
1100
1150
1200
1250
1300
1350
1400
1450
1500
1550
1600
1650
1700
1750
1800
1850
1900
1950
2000SteelScrap (0.0, 0.0, 0.0, 1,330.00, +0.0)
0
1020
3040
5060
7080
90100Relative Strength Index (0.73804)
May June July August September October November December 2017 February March April May June
130
140
150
160
170
180
190
200
210
220
230
240
250
260
270
280
290
300
310
320RubberRSS3 (221.000, 221.000, 217.000, 217.000, +4.00000)
20
30
40
50
60
70
80
90Relative Strength Index (50.9491)
Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2016 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Feb Mar Apr May
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84Cotton (79.9100, 79.9100, 79.2300, 79.3200, -1.37000)
30
40
50
60
70
80Relative Strength Index (58.7681)
Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2016 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2017 Feb Mar Apr May Jun
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26Sugar (15.7000, 15.7100, 15.5400, 15.5700, -0.10000)
20
30
40
50
60
70
80Relative Strength Index (42.5948)
KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG
Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích này đã được xem xét cẩn trọng, tuy nhiên báo cáo chỉ nhằm mục tiêu cung
cấp thông tin mà không hàm ý khuyến cáo người đọc mua, bán hay nắm giữ chứng khoán. Người đọc chỉ nên sử dụng báo cáo
phân tích này như một nguồn thông tin tham khảo. Mọi quan điểm cũng như nhận định phân tích trong báo cáo cũng có thể được
thay đổi mà không cần báo trước. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt (BVSC) có thể có những hoạt động hợp tác kinh
doanh với các đối tượng được đề cập đến trong báo cáo. Người đọc cần lưu ý rằng BVSC có thể có những xung đột lợi ích đối
với các nhà đầu tư khi thực hiện báo cáo phân tích này.
Báo cáo này có bản quyền và là tài sản của BVSC. Mọi hành vi sao chép, sửa đổi, in ấn mà không có sự đồng ý của BVSC đều
trái luật. Bản quyền thuộc Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.
CTCP CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT
KHỐI PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ
Bộ phận vĩ mô & thị trường
Bộ phận ngành & doanh nghiệp
Trụ sở chính Hà Nội
Số 8 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, HN
Tel: (84-4)-3928 8080
Fax: (84-4)-3928 9888
Email: [email protected]
Website: www.bvsc.com.vn
Nguyễn Xuân Bình
Trưởng bộ phận vĩ mô & thị trường
Lưu Văn Lương
Trưởng bộ phận ngành ngoài Hội sở
Lê Đăng Phương
Trưởng bộ phận ngành trong Chi nhánh
Chi nhánh Hồ Chí Minh
Số 233 Đồng Khởi, Quận I, HCM
Tel: (84-8)-3914 6888
Fax: (84-8)-3914 7999