Báo cáo kiểm toán
1Báo cáo thường niên 2008
Sự lãnh đạo của Hội Đồng Quản Trị
1Báo cáo thường niên 2008
Sự lãnh đạo của Hội Đồng Quản Trị
BÁO CÁO SỰ LÃNH ĐẠO CỦA HĐQT TRONG NĂM 2008 VÀ KẾ HOẠCH CHO NĂM 2009
Kính thưa Toàn Thể Quý vị Đại biểu và Quý cổ đông,
Chúng ta đã trải qua một năm đầy biến động, cuộc khủng hoảng thế giới xảy ra trầm trọng
không dự đoán được hết. Năm 2008 hàng lọat các tập đoàn tên tuổi lớn chỉ mới năm trước
còn là những anh cả lừng lẫy như Lehman Brother trị giá 700 tỷ USD năm 2007 đã bị phá
sản ngay từ đầu cuộc suy thoái, Merrill Lynch trị giá 600 tỷ nay đã chấp nhận bị mua lại
chỉ với giá 30 tỷ… Việt Nam cũng không thể tránh khỏi sự ảnh hưởng của suy thoái chung
đang diễn ra trên toàn cầu. Đặc biệt trên đà suy thoái, nhiều tên tuổi lớn buộc phải rút
khỏi Việt Nam hoặc phải xem xét lại chiến lược đầu tư của họ, trong đó có Citi Group một
trong những tập đoàn nắm tới gần 8 triệu cổ phiếu ITA đã bán ồ ạt ITA do vậy đã tạo ra sự
khủng hoảng làm cho ITA bị giảm mạnh trên sàn. Chính vì vậy giá trị cổ phiếu của ITA hiện
nay trên sàn chỉ phản ánh 30% giá trị tài sản trên sổ sách, trong khi đó giá trị trên sổ sách
thực chất chỉ phản ánh giá vốn của tập đoàn chưa được định giá theo đúng giá tài sản
đang cho thuê hoặc bán ra.
Đồng chí Tổng Bí Thư Nông Đức Mạnh thăm KCN Tân Đức - Tập đoàn Tân Tạo 11-09-2008
Sự lãnh đạo của Hội Đồng Quản Trị
2 Báo cáo thường niên 2008
Trong tình hình biến động và khó khăn như vậy đã có Quý cổ đông đặt vấn đề: “Tại sao
Công ty không mua lại cổ phiếu quỹ để giữ giá?”. HĐQT đã trao đổi và đặc biệt cá nhân tôi
với cương vị của người đã sáng lập ra Tập đoàn Tân Tạo, đã gắn bó và cũng trải qua bao
thăng trầm của Tập đoàn Tân Tạo đã nhận định: Đà suy thoái thế giới sẽ còn lan rộng, năm
2009 vẫn sẽ là năm biến động và sự suy thoái cũng có thể tiếp tục sang năm 2010, do vậy
giải pháp đúng đắn nhất là tập trung nguồn lực để giữ vững được đà phát triển sản xuất
kinh doanh để đạt được các chỉ tiêu như Nghị quyết ĐHĐCĐ đã đề ra. Trong khi đó lạm
phát và lãi suất trong năm 2008 tăng chóng mặt, HĐQT đã trăn trở làm thế nào để tiếp tục
duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo tỷ lệ chia cổ tức 30% cho cổ đông và tiếp
tục phát triển trong đà suy thoái, mặt khác làm sao hạn chế bớt được tác động của khủng
hoảng, nhưng đồng thời phải đặt vấn đề chăm lo đời sống CBCNV trong tình hình lạm phát
tăng cao để củng cố sự gắn bó của mọi người với Tập đoàn – Đó là những điểm trọng tâm
chỉ đạo của HĐQT trong năm 2008. Cụ thể:
Chỉ đạo về Tài chính:1.
Giảm nợ vay xuống mức thấp nhất có thể để bảo tồn:• Trong năm 2008, Với lãi suất
20, 24%/năm toàn bộ hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hoàn toàn bế tắc,
muốn đảm bảo hoạt động kinh doanh có lợi nhuận thì ít nhất lợi nhuận ròng phải
đạt 50- đến 70%, trong khi đó giá cả vật tư gia tăng, chỉ số tiêu dùng biến động khôn
lường thì việc tiếp tục vay vốn là liều lĩnh và đẩy cty vào tình trạng nguy hiểm, chỉ
có công ty nào có tỷ lệ vốn vay thấp nhất thì sức khỏe mới lành mạnh. Vì xác định
được như vậy HĐQT đã kiên quyết chỉ đạo Ban TGĐ hoàn trả tất cả những khoản nợ
vay ngắn hạn có lãi suất cao, chỉ giữ lại các khoản vay dài hạn. Chính vì vậy mà tỷ lệ
vốn vay trên Tổng tài sản năm 2008 chỉ có 8.46% và chiếm 11.56% trên Vốn chủ sở
hữu. Chúng ta có thể tự hào để khẳng định rằng: Trong khi đó hầu như các tập đoàn,
các công ty niêm yết vay hàng nhiều ngàn tỷ đồng dẫn đến tỷ lệ này dao động 50%
- 60%, thậm trí có những công ty vốn vay còn gấp nhiều lần vốn chủ sở hữu, trong
khi đó tỷ lệ vốn vay của chúng ta trong thời kỳ suy thoái và lãi suất biến động tăng
là không đáng kể, nhờ vậy mà chúng ta không bị gánh nặng trả lãi như nhiều doanh
nghiệp khác trong và ngoài nước đã phải dẫn đến phá sản. Chỉ số này thể hiện sức
khỏe của ITA rất khỏe mạnh.
3Báo cáo thường niên 2008
Sự lãnh đạo của Hội Đồng Quản Trị
Chỉ đạo sát sao hàng ngày việc thu hồi công nợ: • Trong tình hình lãi suất tăng vọt,
đà suy thoái gia tăng, vấn đề thu hồi công nợ của các doanh nghiệp thuê mua nhà
xưởng, đất đai trả chậm đều gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh, do vậy trọng
tâm thu hồi công nợ đã được đặt ra hàng đầu, hàng tuần và hàng tháng trực tiếp CT
HĐQT làm việc với Ban TGĐ, KT Trưởng của Tập đoàn và công ty thành viên để đôn
đốc thu hồi công nợ, đề ra các biện pháp thưởng phạt thích hợp. Cũng nhờ vậy mà
năm 2008 hầu hết đã thu hồi được các công nợ. Hiện nay công nợ quá hạn hầu như
không đáng kể.
Chỉ đạo chiến lược đầu tư ngắn và dài hạn: 2. HĐQT nhận thức rất rõ tầm quan trọng
của việc tập trung vào các hoạt động Core Business của Tập đoàn, đây chính là mặt
mạnh mà ITACO luôn dẫn đầu trong suốt hơn 10 năm qua. Do vậy ITACO hoàn toàn
không giống như nhiều công ty khác đã đẩy công ty vào tình trạng nguy hiểm do đã
tham gia mua bán cổ phiếu trên sàn chứng khoán. ITACO chỉ tập trung đầu tư vào các dự
án được giao phó. Ngoài khoản đầu tư duy nhất vào công ty CK Kim Long vì đây là công
ty tư vấn giúp chúng ta trong các hoạt động niêm yết và chúng ta đã hỗ trợ họ tham gia
mua 500.000 cổ phiếu của họ để hỗ trợ cho họ trong quá trình Cty CK KL ra niêm yết trên
sàn. Tất cả các khoản đầu tư của ITACO đều được đưa vào đầu tư triển khai các dự án
Core business của tập đoàn như:
Góp 1000 tỷ đồng vào Công ty CP Tân Đức để đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Tân •
Đức.
Góp vốn 375.362.449.000 đồng vào Công ty Năng lượng Tân Tạo để thực hiện công •
tác chuẩn bị dự án, chuẩn bị cho việc giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng
cho các dự án Trung tâm nhiệt điện Kiên Lương 1, nhiệt điện Long An, Thủy điện...
Góp vốn 749.819.006.000 đồng vào Công ty đầu tư hạ tầng Tân Tạo để thực hiện các •
công tác chuẩn bị các dự án hạ tầng : dự án nhà máy nước, dự án cảng biển Nam
Du, Dự án đường cao tốc,... như: chuyển nhượng đất đai, lập dự án, quy hoạch, thiết
kế....
Góp vốn 849.114.739.000 đồng vào Cty CP Tân Tạo Land để chuẩn bị thực hiện các •
dự án đầu tư phát triển các khu đô thị mới: Tân Tạo E.City, Saigon-Mekong E.city, đảo
Hải Âu...
Sự lãnh đạo của Hội Đồng Quản Trị
4 Báo cáo thường niên 2008
Góp vốn 170.000.000.000 đồng vào Công ty Tân Tạo – 276 để hoán chuyển di rời nhà •
xưởng từ nội thành TP HCM ra ngoài để đầu tư chuẩn bị cho xây dựng dự án Tân Tạo
Sky tại 220B Điện Biên Phủ/Nguyễn Hữu Cảnh trên diện tích gần 14000m2 đã được
thành phố cho xây dựng khoảng 215.000m2 với chiều cao tối đa 300m2.
Chỉ đạo trong công tác đền bù giải tỏa:3.
Tiếp tục tập trung mọi nguồn tài chánh để tiến hành đền bù giải tỏa, giải phóng mặt •
bằng. Thời điểm này là thời điểm rất thuận lợi cho việc thực hiện giải phóng mặt
bằng do bất động sản bị chựng lại. Chính nhờ vậy mà chúng ta đã đền bù giải tỏa
được trên 500ha trong đó có 272ha khu công nghiệp Tân Đức giai đoạn 2, khoảng
300ha khu đô thị và trên 100ha dành cho khu tái định cư. Trong suốt 12 năm kể từ
ngày thành lập công ty đến nay, chưa khi nào chúng ta thực hiện việc đền bù giải
tỏa nhanh đến như vậy. Toàn bộ nguồn lực tài chánh đã được tập trung vào công tác
chi trả cho dân và tái định cư.
Chỉ đạo Tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng các dự án hiện có đang mang lại nguồn 4.
lợi nhuận cao:
Vào những tháng cuối năm khi lãi suất bắt đầu chựng lại, Chính Phủ bắt đầu đưa ra •
những biện pháp để giảm thiểu sự lạm phát kinh tế đất nước, giá cả vật tư nguyên
liệu bắt đầu chựng lại, ngay lập tức HĐQT đã đi sâu đi sát trực tiếp chỉ đạo Tập đòan
tập trung vào việc xây dựng cơ bản: Chính nhờ vậy mà chỉ trong thời gian 03 tháng
chúng ta đã thực hiện hoàn tất được 90% việc phát quang, dọn dẹp mặt bằng toàn
bộ 272ha khu CN Tân Đức GĐ 2, tiến hành san lấp mặt bằng được hàng triệu m3 cát
và xây dựng con đường chính vào khu CN. Đồng thời triển khai hoàn tất xây dựng
Đại lộ Đại học Tân Tạo để làm nền tảng thúc đẩy phát triển khu đô thị Ecity Tân Đức
trong năm 2009.
Chỉ đạo kinh doanh:5.
Các khu công nghiệp Tân Tạo và Tân Đức vẫn luôn là công ty có giá cho thuê mua cao •
nhất TP HCM và miền Nam. Tuy nhiên HĐQT quyết định không thực hiện giảm giá vì
lý do: Hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong khu: nếu giảm giá sẽ đẩy các doanh nghiệp
5Báo cáo thường niên 2008
Sự lãnh đạo của Hội Đồng Quản Trị
đang dùng nhà xưởng thế chấp phải định giá lại sẽ gặp khó khăn về tài chánh và có
thể đẩy vào tình trạng nguy hiểm – Với Phương châm: Khu CN chỉ phát triển được
khi các nhà đầu tư cùng phát triển, do vậy chúng ta không thể chỉ nghĩ đến bản thân
công ty mình mà phải đặt quyền lợi nhà đầu tư lên trên để cân nhắc đưa ra các chiến
lược thích đáng. Chính nhờ vậy mà hầu như chỉ có vài công ty trong các khu CN của
chúng ta phải giảm bớt công nhân, đại đa số phát triển bình thường, cá biệt vẫn có
doanh nghiệp mở rộng thêm nhà máy sản xuất.
Xác định dịch vụ lúc này là quan trọng hàng đầu, do vậy tập trung vào chăm sóc •
khách hàng. Toàn bộ CBCNV ban kinh doanh đều được chỉ đạo đi tham quan tìm hiểu
các nhà đầu tư trong khu CN Tân Tạo, Tân Đức và các khu CN của các chủ đầu tư khác
để có báo cáo đánh giá nhận xét rút ra mặt mạnh và mặt yếu của chúng ta để kịp
thời chấn chỉnh nhằm phục vụ khách hàng được tốt hơn nữa.
Trong tình hình giá cả vật tư nhiên liệu biến động tăng mạnh, HĐQT đã sáng suốt •
thay đổi hướng chỉ đạo kinh doanh: Tập trung đẩy mạnh bán và cho thuê các nhà
xưởng đã xây dựng sẵn, nhờ vậy mà giá cả của chúng ta vẫn cạnh tranh và vẫn đảm
bảo kế hoạch chia cổ tức theo đúng kế hoạch đã đặt ra.
Củng cố tổ chức và nâng cao chất lượng đội ngũ điều hành: 6. Năm 2008 suy thoái
dẫn đến hàng loạt các công ty tập đoàn nước ngoài lớn giảm biên chế, đây chính là
cơ hội cho chúng ta tuyển dụng được nhân tài về tham gia điều hành công ty. Chính
do sự phát triển lành mạnh của Tân Tạo, trong khi hàng loạt các công ty sa thải công
nhân thì tập đoàn Tân Tạo tính tổng thể các công ty thành viên và công ty chúng ta
góp vốn đã tăng từ 1200 người năm 2007 lên gần 1300 người trong năm 2008, đặc
biệt chúng ta đã tuyển dụng được một số cán bộ quản lý cao cấp tham gia vào công
ty.
Quan tâm chăm sóc nhà đầu tư:7.
Bản thân cá nhân tôi – chủ tịch HĐQT đã trực tiếp đưa các nhà đầu tư tên tuổi đi •
thăm một số doanh nghiệp trong khu CN để tìm hiểu những khó khăn của doanh
nghiệp để giúp họ tháo gỡ phần nào, đồng thời cũng từ đó đề ra chiến lược đúng
đắn cho giai đoạn nền kinh tế toàn cầu và cả nước đang bị suy thoái mạnh.
Sự lãnh đạo của Hội Đồng Quản Trị
6 Báo cáo thường niên 2008
Trực tiếp CT HĐQT, TGĐ và ban KD, Ban Quan hệ nhà đầu tư đã sang HồngKông, •
Singapore, Nhật Bản, Đài Loan… tiếp xúc, môi giới đầu tư. Kết quả đã mời được những
nhà đầu tư lớn hàng đầu thế giới sang tham quan các khu CN của tập đoàn và hiện vẫn
đang tiếp tục duy trì các mối quan hệ này để khi thị trường tài chánh phục hồi họ sẽ đầu
tư vào Tập đoàn.
Trực tiếp CT HĐQT và ban TGĐ đã mời, tiếp và đưa các nhà đầu tư lớn như OakTree, Oz-•
iff – Những quỹ lớn hàng thứ 2 và 3 trên toàn thế giới sang thăm các khu CN.
Quan tâm đến đời sống CBCNV:8.
Ngay từng thời điểm đã tăng điều chỉnh thu nhập của CBCNV để giúp CBCNV yên tâm •
làm việc và chống lại sự lạm phát, do vậy: Mức thu nhập bình quân của Công ty năm
2007 là 3 triệu/ người năm 2008 là 5,5 triệu chưa tính đến giá trị cổ phiếu được tặng
thưởng.
Quan tâm đến cộng đồng:9.
Đóng góp vì cộng đồng và sự nghiệp trồng người: bên cạnh việc tập trung thực hiện •
các nhiệm vụ do cổ đông giao phó, Tập đoàn Tân Tạo là một Tập đoàn trong suốt nhiều
năm qua luôn dẫn đầu trong các công tác chăm lo cho cộng đồng và vì sự nghiệp giáo
dục. Đặc biệt trong năm 2008, Tập đoàn Tân Tạo nói chung cùng với các cá nhân của Ban
Lãnh đạo Tập đoàn nói riêng đã đóng góp hàng trăm tỷ đồng với việc xóa nhà ổ chuột
Rừng U Minh, xây dựng bệnh viện miễn phí cho người nghèo, đặc biệt đã sáng lập ra
giải thưởng HOA TRẠNG NGUYÊN, phối hợp với Ban tuyên giáo Trung Ương, Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Hiệp hội các trường đại học, cao đẳng ngoài công lập tổ chức vào dịp tháng
9/2008 đã trao giải thưởng cho 1.480 em học sinh xuất sắc nhất lớp 12 của các Trường
PTTH và thủ khoa đầu vào các Trường Đại học trong toàn quốc và các em đạt giải trong
kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế đã được dư luận đánh giá cao và được Báo Thanh
Niên bầu chọn 1 trong 10 sự kiện tiêu biểu nhất của năm 2008
Chính nhờ sự lãnh đạo đúng đắn của HĐQT mà trong năm ITACO vốn là doanh nghiệp
hàng đầu trong lĩnh vực phát triển KCN: Theo báo cáo 31-10-2008 của Công ty CB
Richard Ellis Việt Nam (CBRE Việt Nam), một công ty chuyên cung cấp các dịch vụ BĐS,
đã xếp hạng Itaco là một trong những công ty phát triển KCN tốt nhất trong cả nước.
Trên cơ sở phát huy tiềm năng của Công ty, HĐQT đã đưa ra chỉ đạo cho kế hoạch năm
2009 như sau:
7Báo cáo thường niên 2008
Sự lãnh đạo của Hội Đồng Quản Trị
KẾ HOẠCH NĂM 2009
Cuộc khủng hoảng tài chánh kéo dài thực chất đã cho phép những công ty thực sự khỏe
mạnh chứng minh được thực lực của bản thân, chính vì vậy HĐQT xác định mục tiêu: biến
khó khăn thành lợi thế, tận dụng nguồn lực để tiếp tục phát triển. Với phương châm như
vậy. HĐQT đề ra chiến lược phát triển cho năm 2009 như sau:
Chỉ đạo Quản lý và Phát triển ngân sách:1.
Với chính sách kích cầu của Chính Phủ và Thành Phố làm cho lãi suất cho vay của •
ngân hàng rất cạnh tranh, do vậy Công ty sẽ tập trung đẩy mạnh việc vay vốn của các
ngân hàng. Nâng tỷ lệ vốn vay từ 8% lên tối đa 30% tổng giá trị tài sản để có nguồn
vốn đẩy nhanh và mạnh các hoạt động đền bù giải tỏa, xây dựng hạ tầng, xây dựng
nhà ở công nhân.
Tăng cường hơn nữa thu hồi công nợ và thực hiện nghiêm các chính sách phạt hợp •
đồng để buộc các nhà đầu tư thực hiện tốt nộp tiền sử dụng đất, tiền phí hạ tầng,
tiền điện nước….
Triển khai áp dụng phần mềm SAP cho toàn Tập đoàn để đưa hoạt động kế toán, tài •
chánh vào quản lý chuyên nghiệp, đảm bảo sự tin cậy cao, sẵn sàng cho việc niêm yết
ra nước ngoài vào thời điểm thích hợp khi thị trường thế giới hồi phục.
Công tác đền bù giải tỏa:2.
Tập trung đền bù giải tỏa cho xong khu dịch vụ vui chơi giải trí 147ha trong Quần •
thể Khu CN – Đô thị & Dịch vụ Tân Đức.
Tập trung đền bù giải tỏa xong 268ha đất dự án Trung Tâm Điện lực Kiên Lương.•
Tập trung đền bù giải tỏa xong 200ha khu vực dự án và mỏ đá đầu tư xây dựng •
nhà máy Cement tại Hà Nam.
Tiếp tục thực hiện chuyển nhượng 100ha đất đai trong khu vực dự án Tân Tạo •
Ecity.
Sự lãnh đạo của Hội Đồng Quản Trị
8 Báo cáo thường niên 2008
Chỉ đạo trong công tác kinh doanh – Tiếp thị:3.
Xác định rõ: Do ảnh hưởng của khủng hoảng toàn thế giới, do vậy các hình thức •
quảng cáo tiếp thị đòi hỏi chi phí cao như: tiếp thị ra thị trường nước ngoài, đăng
quảng cáo trên Tạp chí, báo, truyền hình, hội thảo… cũng sẽ không mang lại hiệu quả
cao và có thể đẩy chi phí của công ty tăng cao, do vậy HĐQT chỉ đạo Ban TGĐ công ty
tập trung vào khách hàng truyền thống bằng cách chăm sóc tốt hơn nữa các nhà đầu
tư trong các khu CN, đặt quan hệ và phát triển mối quan hệ với các Ban quản lý khu
CN, các hiệp hội thương mại Việt Nam và các nước… để được giới thiệu khách hàng.
Kế hoạch doanh thu : Cố gắng duy trì bằng năm 2008 để đạt khoảng 1100 tỷ đồng, •
tuy nhiên sẽ cố gắng giảm chi phí để đảm bảo lợi nhuận thuần sau thuế đạt 300 tỷ và
phấn đấu tỷ lệ chia cổ tức và cổ phiếu có thưởng cho cổ đông đạt 20%/năm 2009.
Chuẩn bị cho năm 2010 có thể triển khai được mạnh mẽ hoạt động cho thuê, mua •
bán nhà ở căn hộ do chúng ta đầu tư, Ban kinh doanh sẽ chuẩn bị đào tạo nhân sự và
các thủ tục cần thiết để thành lập hai sàn giao dịch bất động sản: tại 117-119 Pasteur
– Quận 1 – TP HCM và tại Tòa cao ốc 8 tầng - Khu CN Tân Đức, Long An.
Cho áp dụng thí điểm chính sách thưởng cho ban kinh doanh – Tiếp thị theo chỉ tiêu •
doanh thu để khuyến khích đội ngũ Sale làm việc năng động và hiệu quả hơn.
Chỉ đạo chiến lược đầu tư: 4. Vẫn tiếp tục đầu tư vào các dự án mang lại tiềm năng lớn
và lợi nhuận cao cho công ty trong năm 2009 và 2010, cụ thể:
Tiếp tục hoàn thành hạ tầng kỹ thuật để đưa khu CN Tân Đức giai đoạn 2 chính thức •
đưa vào khai thác.
Phấn đấu bằng được xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho dự án Trung tâm Điện lực Kiên •
Lương 1 để giao đất có hạ tầng cho nhà đầu tư vào tháng 12-2009.
Hoàn thành 02 tòa cao ốc gồm căn nhà ở và phòng có thể cho thuê được 2000 ngàn •
công nhân tại Tân Đức và ở Tân Tạo để đưa vào sử dụng vào đầu Qúy 4-2009.
Hoàn thành chung cư 05 tầng gồm 500 căn hộ để bán cho công nhân và gia đình có •
thu nhập trung bình tại khu CN Tân Đức.
Hoàn thành tòa cao ốc văn phòng 08 tầng Tại Khu CN Tân Đức để cho các ngân hàng •
và công ty tài chánh thuê.
9Báo cáo thường niên 2008
Sự lãnh đạo của Hội Đồng Quản Trị
Đưa nhà hàng Tân Đức vào phục vụ suất ăn công nghiệp cho Các nhà đầu tư trong •
khu CN Tân Đức và các vùng lân cận.
Hoàn thành nhà máy xử lý nước sạch và nước thải 10.000m• 3/ngày để phục vụ cho Khu
CN và đô thị Tân Đức.
Phấn đấu để Quý 4-2009 sẽ bắt đầu khởi công dự án Tân Tạo SKY tại TP HCM để kịp •
đưa vào khai thác vào đầu năm 2014.
Đạt mục tiêu xây dựng 40% cơ sở hạ tầng của khu Tân Đức Ecity cùng một số nhà •
mẫu để bán và cho thuê.
Đặc biệt tập trung hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật để giao đất cho Đại học Tân Tạo triển •
khai dự án. Tiếp tục trích một phần tiền thuê đất để tham gia vốn chiếm khoảng 10-
15%. Cho phép Công ty được hạch toán vào chi phí tiếp thị cho dự án xây dựng khu
đô thị Ecity Tân Đức. Với tiềm năng Đại học Tân Tạo hiện nay đang được những giáo
sư, nhà khoa học hàng đầu của Hoa Kỳ cùng Tập đoàn Tân Tạo sáng lập với mục tiêu :
Phát triển trở thành đại học chất lượng cao theo chương trình giảng dạy của Hoa Kỳ,
do các Giáo sư danh tiếng của Hoa Kỳ và thế giới sang trực tiếp giảng dạy bằng tiếng
Anh và Bằng tốt nghiệp của Đại học Tân Tạo sẽ được công nhận trên toàn thế giới. Dự
kiến Đại học Tân Tạo sẽ khai giảng vào tháng 9-2010 với hai trường thành viên đầu
tiên : Trường Đại học Khoa học - Công nghệ và Trường Đại học Kinh tế sẽ tiếp nhận
500 em sinh viên suất sắc nhất của giải thưởng Hoa Trạng Nguyên. Việc tham gia vào
Đại học Tân Tạo sẽ không đạt mục tiêu lợi nhuận, tuy nhiên tác động do sự thành
công của Đại học Tân Tạo sẽ biến thành phố Tân Đức Ecity của chúng ta thành nơi
sầm uất và sẽ tạo ra những khu dân cư cao cấp có môi trường sống theo tiêu chuẩn
của Hoa Kỳ. Đây chính là điều mà không có bất cứ một nhà đầu tư bất động sản nào
có thể cạnh tranh được.
Nhanh chóng thực hiện hoàn tất các thủ tục pháp lý cho các dự án : 5. Cuộc khủng
hoảng tài chánh kéo dài thực chất đã cho chúng ta thêm lợi thế, nhờ vậy mà các dự án
chúng ta đang thực hiện các thủ tục pháp lý được nhanh chóng và thuận lợi hơn lên. Các
cấp Chính quyền đã nhanh chóng nhận ra thực lực của những công ty hoạt động kinh
doanh lành mạnh như Tập đoàn Tân Tạo do thực tế chứng minh: Trong khi rất nhiều công
ty không thể triển khai dự án bị thu hồi, thì Tập đoàn Tân Tạo các dự án đều được triển
Sự lãnh đạo của Hội Đồng Quản Trị
10 Báo cáo thường niên 2008
khai đúng tiến độ, thậm trí còn nhanh hơn tiến độ do chúng ta được ủng hộ mạnh mẽ
hơn. Điều này cho phép chúng ta đẩy nhanh tốc độ thực hiện các thủ tục pháp lý về duyệt
quy hoạch. Do vậy Ban TGĐ cần tập trung
Hoàn thành các thủ tục pháp lý đóng tiền sử dụng đất để có thể lấy được sổ đỏ của •
Khu CN Tân Đức giai đoạn 2, Khu đô thị Ecity Tân Đức bước A,B,C.
Tiếp tục thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết để có được đầy đủ hồ sơ pháp lý của •
dự án Sàigòn –Mekong trên diện tích 2577ha, dự án nhà máy nước trên diện tích
146ha, dự án nhà máy điện Long An trên diện tích 196ha tại Long An.
Tiếp tục hoàn tất các thủ tục để nhận được hồ sơ pháp lý về đất đai và giấy phép đầu •
tư cho dự án Trung Tâm điện lực Kiên Lương 1 trên diện tích 268ha.
Công tác đào tạo và hoàn thiện đội ngũ CBCNV :6.
Thực hiện kế hoạch đào tạo nội bộ : Từng Ban Kinh doanh – Tiếp thị và Ban Đầu tư – •
Phát triển sẽ tổ chức hàng tuần tập huấn đào tạo nội bộ.
Kiên quyết sử lý các trường hợp tiêu cực để tạo bầu không khí lành mạnh trong tập •
đoàn.
Tiếp tục đào tạo và phát triển văn hóa Tập đoàn để tạo ra niềm tự hào và sự gắn bó •
lâu dài của tập thể CBCNV và thu hút được nhân tài về tham gia vào sự phát triển của
Tập đoàn.
Tiếp tục tìm kiếm đào tạo và tuyển dụng người có tài có đức để đào tạo đủ sức thay •
thế đội ngũ lãnh đạo cao cấp trong vòng từ 2 đến 5 năm nữa.
Tái cấu trúc lại Tập đoàn :7. Qua thời gian làm việc với các công ty tư vấn quốc tế chuẩn
bị cho quá trình niêm yết ở nước ngoài, đã giúp cho HĐQT có thêm kiến thức và kinh
nghiệm để tái cấu trúc lại toàn bộ hoạt động của Tập đoàn cho có hiệu quả và năng
động. Mục tiêu đề ra cho việc tái cấu trúc phải đạt được :
Tập trung sức mạnh đầu tư vào Core business của ITACO là phát triển khu CN và cơ sở •
hạ tầng liên quan, tuy nhiên chuyển sang một xu thế mới : Xu thế thế giới đang tập
trung phát triển các khu CN sạch, xanh và các thành phố Khoa học. Do vậy chúng ta
sẽ mở rộng và liên doanh với đối tác trong và ngoài nước để đầu tư xây dựng Thành
11Báo cáo thường niên 2008
Sự lãnh đạo của Hội Đồng Quản Trị
Phố Khoa học – Công nghệ Tân Tạo – Hanel trên diện tích 200ha ngay tại Hà Nội bao
gồm các tòa cao ốc của các chuyên gia sản xuất phần mềm cùng các xưởng sản xuất
công nghệ cao, sản phẩm sản xuất ra có hàm lượng chất xám cao và sẽ tự đẩy nhanh
rộng mô hình này trong tương lai.
Hợp tác liên doanh với các đối tác trong ngoài nước để tham gia vào các hoạt động •
đầu tư hạ tầng cơ sở như tham gia thành lập Công ty CP hạ tầng Tân Tạo, Cty CP Năng
lượng Tân Tạo, Cty CP Tân Tạo Land. Mục đích : Tối đa hóa mặt mạnh và kinh nghiệm
của chúng ta tích lũy được trong suốt 12 năm qua trong việc giải phóng mặt bằng,
đầu tư hạ tầng kỹ thuật, đường xá, điện nước… để bán và cho các công ty này thuê
lại đất đai, tạo một nguồn thu ổn định và lâu dài cho công ty và chúng ta sẽ trích lợi
nhuận từ việc cho thuê đất để tham gia vốn góp từ 10 – 15% vào các hoạt động này,
mục đích : giảm thiểu rủi ro do các hoạt động của các công ty này đi sâu vào chuyên
ngành không phải là mặt mạnh của ITACO.
Tối ưu hóa nguồn vốn đầu tư của Công ty trong đầu tư bất động sản. Nguyên tắc •
sẽ không đầu tư vào các hoạt động bất động sản nếu không liên quan đến Core
business của công ty và không nhằm để góp phần cung cấp dịch vụ phụ trợ cho các
dự án khu công nghiệp của Công ty trên cả nước.
Trên đây là phương hướng chiến lược mà HĐQT đưa ra cho Kế hoạch năm 2009 và sẽ
phấn đấu cùng tập thể ban điều hành công ty để đảm bảo thực hiện thành công, đáp
ứng sự kỳ vọng của nhà đầu tư và cổ đông. Giữ vững được sự tín nhiệm và bình chọn của
S & P VN Index 10 đối với cổ phiếu ITA là đại diện duy nhất của Việt Nam cho lĩnh vực công
nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn sự theo dõi và ủng hộ của Quý cổ đông cùng qúy vị đại biểu.
TM. HĐQT CÔNG TY CP ĐẦU TƯ & CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
ĐẶNG THỊ HOÀNG YẾN
Báo cáo kiểm toán
Ông Lean Chee Yeow (Tên khác: William Lean).
ITAITA
Bà:
Ông:
Ông: William LeanÔng: Ông:
Ông: Bà:Ông:
12 Báo cáo thường niên 2008
Báo cáo kiểm toán
Ông Lean Chee Yeow (Tên khác: William Lean).
ITA
13Báo cáo thường niên 2008
ITA
Bà:
Ông:
Ông: William LeanÔng: Ông:
Ông: Bà:Ông:
Báo cáo kiểm toán ITA
14 Báo cáo thường niên 2008
Báo cáo kiểm toán ITA
2008
2007
2006
2005 2003
2001
1997 1996
15Báo cáo thường niên 2008
Tổng quan về công ty
Đến 31-12-2008: Vốn đăng ký : 1,359,069,470,000 đồngMã Chứng khoán : ITANiêm yết cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh(“HOSE”)Số lượng cổ phiếu đang niêm yết: 135,906,947 cổ phiếuTrong đó: Tổ chức và cá nhân trong nước: 69.25% Tổ chức và cá nhân nước ngoài: 30.75%
16 Báo cáo thường niên 2008
Phát triển Khu Công Nghiệp Phát triển Thành phố, đô thị mới
Phát triển cơ sở hạ tầng Phát triển Truyền hình & Viễn thông
ITA GROUPCORE BUSINESS
Triết lý kinh doanh
Thành công của các bạn là thành công của chúng tôi
Tổng quan về công ty
17Báo cáo thường niên 2008
VỮNG BƯỚC TIÊN PHONGTƯƠNG LAI ĐỘT PHÁ
Sứ mệnh
Sự lãnh đạo của Hội Đồng Quản Trị ITA
2008.
23/04/2008:
25/08/2008:
09/2008:
11/09/2008:
25/11/2008:
06-02-2009:
6
5
7
8
9
10
ITA
08/01/2008:
07/2008: VN Index
07/2008:S & P VN
1
2
3
4
18 Báo cáo thường niên 2008
Sự lãnh đạo của Hội Đồng Quản Trị ITA
2008.
23/04/2008:
25/08/2008:
09/2008:
11/09/2008:
25/11/2008:
06-02-2009:
6
5
7
8
9
10
19Báo cáo thường niên 2008
Sự lãnh đạo của Hội Đồng Quản Trị
20 Báo cáo thường niên 2008
ITA
1 - TAN TAO-HANEL SCIENCE FINANCIAL HITECH CITY
2 - AGRITA IP
3 - HA NAM IP
4 - NAM DU DEEPWATER TRANSHIPMENT PORT (200,000 DWT)
8 - TAN DUC IP
7 - LONG AN POWER PLANT (1200MW)
10 - TAN AN E-CITY
11 - TAN DUC E-CITY
9 - ITA SKY
6 - TAN TAO E-CITY
5 - KIEN LUONG WATER PLANT (200,000 m /day)7 - LONG AN WATER PLANT (600,000 m /day)3 - HA NAM WATER PLANT (100,000 m /day)
5 - KIEN LUONG POWERCOMPLEX (4400/5200 MW)
20 Báo cáo thường niên 2008
Những chỉ tiêu tài chính
Đơn vị: Tỉ đồng
BẢNG CHỈ TIÊU THỰC HIỆNTừ 2004 – 2008
CHỈ TIÊU THỰC HIỆN 2004 2005 2006 2007 2008
Doanh thu 287 377 374 680 1,235
Lợi nhuận trước thuế 104 136 185 339 383
Lợi nhuận sau thuế 96 105 149 306 297
Tổng tài sản 1.186 1.269 1.464 5.187 6.069
Nguồn vốn chủ sở hữu 376 421 570 3.442 4.588
Lãi cơ bản / cổ phiếu (đồng) 4.545 3.769 3.719 3.467 2.151
21Báo cáo thường niên 2008
ITA
1 - TAN TAO-HANEL SCIENCE FINANCIAL HITECH CITY
2 - AGRITA IP
3 - HA NAM IP
4 - NAM DU DEEPWATER TRANSHIPMENT PORT (200,000 DWT)
8 - TAN DUC IP
7 - LONG AN POWER PLANT (1200MW)
10 - TAN AN E-CITY
11 - TAN DUC E-CITY
9 - ITA SKY
6 - TAN TAO E-CITY
5 - KIEN LUONG WATER PLANT (200,000 m /day)7 - LONG AN WATER PLANT (600,000 m /day)3 - HA NAM WATER PLANT (100,000 m /day)
5 - KIEN LUONG POWERCOMPLEX (4400/5200 MW)
*
(*): Lợi tức này chỉ tính riêng cho các hợp đồng được ký trong năm 2008, tính đầy đủ lãi cơ
bản đến ngày 31/12/2008 là: VND 5.220 đồng/CP.
Những chỉ tiêu tài chính
22 Báo cáo thường niên 2008
Những chỉ tiêu tài chính
Chỉ Tiêu Thực Hiện ( 2004 - 2008)
Tỉ đồng
Tỉ đồng
287377 374
680
1,235
104185
96 105 149
339
136
383306 297
-
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
2004 2005 2006 2007 2008
Doanh thuLợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
8
1,186 1,269 1,464
6,069
376
3,442
5,187
421 570
4,588
-
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
2004 2005 2006 2007 2008
Tổng tài sản
Nguồn vốn chủ sở hữu
8
23Báo cáo thường niên 2008
Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 2008
BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2008 VÀ
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2009
1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2008
Năm 2008 trôi qua với bao biến động lớn như khủng hoảng tài chính toàn cầu, nền kinh
tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng tiêu cực đến
sự phát triển kinh tế các nước. Đối với Việt Nam, sự biến động giá nhiên liệu, giá vật liệu
xây dựng, tăng lãi suất cho vay của các Ngân hàng, thị trường chứng khoán suy giảm kéo
theo thị trường bất động sản (BĐS) trở nên ảm đạm hơn bao giờ hết, làm ảnh hưởng đến
việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư, cũng như mở rộng sản xuất của các nhà đầu
tư trong và ngoài nước, có nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa phá sản dẫn đến hàng ngàn
công nhân rơi vào tình trạng thất nghiệp, có cả CB-CNV có trình độ quản lý và kỹ thuật.
Mặc dù, Nhà nước đã có nhiều giải pháp, chính sách để ngăn chặn tình trạng suy thoái
của nền kinh tế nhưng hiện nay có thể nói, Việt Nam khó có thể vượt qua được khó khăn
trong thời gian gần.
Tập đoàn Tân Tạo nói riêng và các Tập đoàn hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh Khu công
nghiệp (KCN) và động bất động sản (BĐS) nói chung cũng chịu tác động trực tiếp khủng
hoảng kinh tế. Thị trường bất động sản đóng băng gây ảnh hưởng đến định hướng chiến
lược và các mục tiêu kế hoạch đã đề ra của Tập đoàn. Nhưng trong năm qua Tập đoàn Tân
Tạo dưới sự chỉ đạo sáng suốt của Hội đồng quản trị cộng với sự nỗ lực nhiệt huyết của
Ban Tổng giám đốc và toàn thể CBCNV Tập đoàn với sức trẻ, tích cực, nhạy bén với tình
hình nên có những cách làm sáng tạo, luôn quan tâm giúp đỡ và nâng cao chất lượng
phục vụ tốt cho khách hàng để phát triển dự án.
Về tình hình kinh doanh tại một số KCN điển hình như KCN Tân Tạo, KCN Tân Đức giai đoạn
1, 2 như sau: Đến cuối năm 2008, KCN Tân Tạo đã thu hút được 260 nhà đầu tư trong nước
với tổng vốn đăng ký trên 7.634,02 tỷ đồng và 35 nhà đầu tư nước ngoài, tổng vốn đăng ký
trên 126,24 triệu USD, đã có 202 doanh nghiệp đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, Tân
Tạo là một trong những KCN dẫn đầu về số lượng các doanh nghiệp đã được đưa nhà máy
vào sản xuất kinh doanh tại Thành phố Hồ Chí Minh, tạo việc làm ổn định thường xuyên
Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 2008
24 Báo cáo thường niên 2008
cho hơn 30.000 lao động. KCN Tân Đức giai đoạn 1 lắp đầy trên 90% diện tích với tổng số
90 nhà đầu tư, trong đó có 19 nhà đầu tư nước ngoài với tổng số vốn đăng ký trên 2.180
tỷ đồng và 78 triệu USD. Đến cuối năm 2008 đã có 24 doanh nghiệp đi vào hoạt động sản
xuất kinh doanh với trên 1.000 công nhân. Ngoài ra, hiện nay 26 nhà đầu tư đang tiến
hành xây dựng nhà xưởng dự kiến sẽ bắt đầu sản xuất trong 2009. KCN Tân Đức giai đoạn
2 đang xây dựng cơ sở hạ tầng để thu hút đầu tư, dự kiến sẽ bàn giao đất cho các doanh
nghiệp xây dựng nhà xưởng vào Quý 2 năm 2009, đến cuối năm 2008 đã có 12 nhà đầu tư
đăng ký với tổng diện tích khoảng 24ha.
Ngoài các thành tích trong hoạt động kinh doanh, trong năm 2008 Tập đoàn Tân Tạo vinh
dự nhận được nhiều giải thưởng lớn như: Doanh nhân Sài Gòn tiêu biểu do Báo Doanh
nhân Sài Gòn tổ chức, Giải thưởng Thương mại dịch vụ Việt Nam do Báo Công Thương tổ
chức, Giải thưởng thương hiệu mạnh Việt Nam 2008 do Thời báo Kinh tế Việt Nam tổ chức,
Giải thưởng Thương hiệu chứng khoán uy tín – Tập đoàn Chứng khoán hàng đầu Việt Nam
do Hiệp hội kinh doanh chứng khoán Việt Nam tổ chức, Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt và
Sao Vàng Phương Nam do Trung Ương Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh và Hội các
nhà Doanh Nhân Trẻ Việt Nam tổ chức triển khai, Cúp vàng ISO, v.v.
Ngoài những thành tích đạt được trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó Tập
đoàn Tân Tạo đặc biệt quan tâm đến công tác xã hội từ thiện, đặc biệt năm nay Chủ tịch
HĐQT sáng lập ra giải thưởng HOA TRẠNG NGUYÊN, phối hợp với Ban tuyên giáo Trung
Ương, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hiệp hội các trường đại học, cao đẳng ngoài công lập tổ
chức vào dịp tháng 9/2008 đã trao giải thưởng cho 1.480 em học sinh xuất sắc nhất lớp 12
của các Trường PTTH và thủ khoa đầu vào các Trường Đại học trong toàn quốc và các em
đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế và nhiều công tác từ thiện khác như:
Trao quà tết cho Làng trẻ em mồ côi Birla, tài trợ hệ thống lọc nước cho làng trẻ em mồ côi
Birla, Trao học bổng 180 triệu đồng cùng sữa cho học sinh nghèo vượt khó của Tỉnh Thanh
Hoá, do Hội Khuyến học Tỉnh Thanh Hoá tham gia tổ chức, tài trợ cho Giáo viên nghèo
vùng sâu vùng xa của 3 tỉnh Hoà Bình, Lai Châu và Điện Biên và tài trợ để xây dựng công
trình nhà bán trú dân nuôi, thị trấn Điện Biên, Tỉnh Điện Biên dành cho học sinh nghèo các
xã vùng cao, xây nhà tình nghiã, tình thương tặng các Huyện tại tỉnh Long An, v.v.
Bên cạnh các hoạt động từ thiện xã hội nói trên, trong năm 2008 Tập đoàn Tân Tạo còn
tham gia tổ chức và tài trợ cho nhiều chương trình kinh tế đối ngoại tầm cở thế giới và
25Báo cáo thường niên 2008
Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 2008
khu vực như Hội nghị quốc tế kinh tế đối ngoại với Chính phủ Việt Nam, Hội nghị Thượng
đỉnh Kinh tế toàn cầu, v.v.
Những sự kiện trên cũng là những cột mốc đánh dấu những thành công và những thành
tựu mà Hội đồng quản trị, Lãnh đạo Tập đoàn và toàn thể CB-CNV đã thực hiện trong suốt
qúa trình gần 12 năm qua
Tóm tắt kết quả họat động kinh doanh của Tập đoàn trong năm 2008 như sau:
1.1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch năm 2008
- Tổng giá trị sản xuất kinh doanh đạt 2.167,76 tỉ đồng
Trong đó:
+ Giá trị cho thuê đất và nhà xưởng 721,32 tỉ đồng
+ Giá trị kinh doanh dịch vụ 33,10 tỉ đồng
+ thu nhập từ hoạt động tài chính 81,00 tỉ đồng
+ Phát hành cổ phiếu và trái phiếu 916,33 tỉ đồng
+ Thu nhập khác 2,82 tỉ đồng
- Tổng số cán bộ, công nhân viên 769 người
- Thu nhập bình quân 5,5 triệu đồng/tháng
- Tổng doanh thu đạt 1.235,37 tỉ đồng
Trong đó:
+ Doanh thu thuê, bán đất, nhà xưởng 1.012,49 tỉ đồng
- Lợi nhuận sau thuế
(đạt 98,90% so với kế hoạch) 296,71 tỉ đồng
1.2. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạchnăm 2008:
a. Công tác kinh doanh tiếp thị:
Với mục tiêu xây dựng và phát triển hạ tầng kiến trúc tạo đời sống tốt đẹp hơn cho mọi
người tại Việt nam với triết lý kinh doanh “Thành công của nhà đầu tư là mục tiêu của Tập
đoàn” và “Sự thịnh vượng của nhà đầu tư là thành công của Tập đoàn” tập thể Ban Tổng
giám đốc và CBCNV Tập đoàn luôn quan tâm thu hút nhà đầu tư và cải thiện môi trường
đầu tư theo định hướng phát triển công nghiệp, dân sinh, bảo vệ môi trường tăng lợi ích
cho nhà đầu tư và hướng đến phát triển bền vững.
Trong năm 2008, Tập đoàn Tân Tạo đề ra chiến lược kinh doanh chủ yếu nhằm thu
hút đến khách hàng trong và ngòai nước có ngành nghề không ô nhiễm môi trường đầu
tư vào các dự án KCN của Tập đoàn.
Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 2008
26 Báo cáo thường niên 2008
Tập đoàn chủ động đẩy mạnh công tác quảng bá giới thiệu hình ảnh, thương hiệu của Tập
đoàn Tân Tạo trực tiếp đến những nhà đầu tư có tiềm năng lớn trong và ngoài nước bằng
việc tài trợ hoặc tham gia thành công vào các hội nghị, các sự kiện mang tầm quốc gia và
quốc tế để tiếp cận, đối thoại, tạo mối quan hệ nhằm thu hút thêm nguồn vốn đầu tư vào
các KCN và vào các dự án của Tập đoàn. Điển hình như Chủ tịch HĐQT và lãnh đạo cấp cao
của Tập đoàn tháp tùng Thủ tướng Chính phủ đi thăm Mỹ, thăm Australia, tháp tùng Chủ
tịch nước thăm Nga, thăm Peru dự hội nghị APEC…
Tập đoàn đã và đang có giải pháp đầu tư thay đổi hạ tầng công nghệ viễn thông, cải tiến
Website, triển khai chương trình phần mềm hoạch định tài nguyên doanh nghiệp (ERP),
hoàn chỉnh lại hệ thống quản lý của Tập đoàn nhằm hoàn thiện môi trường trao đổi thông
tin giao dịch qua lại giữa các Ban, các công ty thành viên, các công ty hoạt động sản xuất
kinh doanh trong và ngoài các KCN của Tân Tạo được thuận lợi nhanh chóng kịp thời tạo
cầu nối để mọi thành phần nêu trên trở thành đối tác tin cậy của nhau sẽ cùng nhau phát
triển hiệu quả hóa lĩnh vực công tác của mình.
Bên cạnh việc chăm sóc, giúp đỡ tháo gỡ các khó khăn của doanh nghiệp, giải quyết kịp
thời các khiếu nại hợp lý của khách hàng, Tập đoàn thường xuyên nghiên cứu và vận dụng
tốt các chính sách, qui định của Nhà nước, các cơ quan chức năng áp dụng cho mô hình
KCN và tư vấn hỗ trợ tích cực cho nhà đầu tư như: Hỗ trợ doanh nghiệp xin giấy phép đầu
tư và vay vốn Ngân hàng để thanh toán tiền thuê đất, nhà xưởng và bổ sung vốn lưu động,
xây dựng nhà xưởng hoặc đổi máy móc thiết bị sản xuất, năng cao năng lực sản xuất.
Trong năm Tập đoàn Tân Tạo cũng đã tiếp và làm việc với nhiều đoàn khách quốc tế lớn
đến thăm quan và tìm hiểu cơ hội đầu tư như: Mỹ, Nhật, Úc. Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài
Loan… và đã thực hiện nhiều cuộc vận động xúc tiến đầu tư ở nước ngoài (Nhật Bản, Đài
Loan, Hàn Quốc, Úc…). Đặc biệt Tập đoàn nhận được vinh dự đón tiếp Tổng bí thư Nông
Đức Mạnh đến thăm và làm việc tại Khu Công nghiệp Tân Đức ngày 11/09/2008.
Tham gia một số cuộc vận động xúc tiến đầu tư trong nước (Hà Nội, Hà Tây, Hà Nam, Hưng
Yên, Quãng Ngãi, Kiên Giang, Cần thơ, Long An ...) và nước ngoài. Các biện pháp thực
hiện xúc tiến: Chủ tịch Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc tham gia với tư cách doanh
nghiệp tháp tùng cùng đoàn lãnh đạo cấp cao Nhà nước Việt Nam đến thăm và làm việc
theo lời mời của Chính phủ các nước, đến thăm, làm việc và xúc tiến đầu tư ở các tỉnh,
bang thuộc các nước, qua đó giới thiệu tiềm năng, triển vọng phát triển các dự án và hình
27Báo cáo thường niên 2008
Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 2008
ảnh các KCN, các dự án của Tập đoàn Tân Tạo được nhiều quốc gia bạn bè Quốc tế biết
đến, tham gia các hội thảo giới thiệu và kêu gọi xúc tiến đầu tư, v.v.
Trong năm 2008, Tập đoàn Tân Tạo tổ chức thành công chương trình Ngày doanh nhân
cho các Doanh nhân tỉnh Long An tại Khu công nghiệp Tân Đức, Lãnh đạo Tỉnh đã ghi
nhận, sự cố gắng nỗ lực của các doanh nghiệp đóng góp vào sự nghiệp phát triển kinh tế
xã hội của Tỉnh và đất nước. Đồng thời qua đó giới thiệu hình ảnh Tập đoàn Tân Tạo nói
chung và KCN Tân Đức nói riêng đến giới doanh nhân và lãnh đạo Tỉnh Long An.
b. Các hoạt động chăm lo đời sống CBCNV và công tác xã hội:
Tập đoàn luôn chú trọng phát triển nguồn nhân lực, vì “nguồn nhân lực là nòng cốt và chìa
khóa mở cánh cửa thành công của Tập đòan Tân Tạo”. Ý thức được việc này HĐQT và Ban
Lãnh đạo Tập đoàn rất quan tâm hỗ trợ tạo điều kiện đào tạo nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ và chính sách thu nhập hấp dẫn kết hợp giữa trả lương và thưởng cổ
phiếu cho thu nhập CBCNV tăng lên. Hỗ trợ, tạo mọi điều kiện cho CBNV tham gia các lớp
tâp huấn, chuyên môn ngắn hạn và dài hạn trong nước và ngoài nước để nâng cao trình
độ quản lý, chuyên môn nghiệp vụ. Tính đến cuối năm 2008 tổng số CB – CNV của Tập
đoàn là 769 người với hầu hết đều có một đến 2 bằng đại học, trong đó có 20 cán bộ quản
lý đã có học vị tiến sĩ và thạc sĩ được đào tạo trong và ngòai nước.
Công tác quản trị hành chính đã tham mưu tốt các hoạt động đối nội, đối ngoại và họat
động xã hội rất tích cực, xây dựng được hình ảnh KCN Tân Tạo hiện đại và phát triển, xây
dựng văn hóa Tập đoàn theo quan điểm ”tận tâm với công việc, nhiệt tình với khách hàng”,
tạo mối quan hệ tốt đẹp bên trong CBCNV và mối quan hệ thân thiện với các hộ dân bị
giải tỏa trong dự án, các cơ quan Nhà nước của các địa phương, tỉnh thành trong cả nước
thể hiện qua việc Tập đoàn tham gia đóng góp xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương, quỹ
học bổng, xây dựng trường học tặng địa phương, nuôi dưỡng Bà mẹ Việt Nam Anh hùng,
xây dựng Khu tái định cư khang trang, hiện đại, xây dựng khu nghĩa trang di dời mồ mã
khi giải tỏa, …đó là những việc làm mang đậm nét văn hóa Tân Tạo luôn hướng tới phát
triển bền vững, không phải đơn vị kinh tế nào cũng làm được. Trong những năm qua Tân
Tạo đặc biệt chú trọng đến sự nghiệp giáo dục, xây dựng Trường cấp 1,2; nhà trẻ mẫu
giáo, trang bị các phòng học vi tính,... Đặc biệt trong năm 2008, Tập đoàn Tân Tạo tổ chức
chương trình Hoa Trang Nguyên – chương trình được bình chọn là sự kiện nổi bật trong
năm 2008 theo Báo Thanh Niên, đây là chương trình nhằm tôn vinh và khích lệ những tài
Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 2008
28 Báo cáo thường niên 2008
năng trong học tập đồng thời góp phần thúc đẩy phong trào phấn đấu rèn luyện trong
học sinh, sinh viên vươn tới đỉnh cao, chương trình được duy trì và phát triển hàng năm
Đảm bảo công tác đào tạo nội bộ cho CB-NV mới tuyển dụng về hệ thống quản lý chất
lượng và môi trường để các nhân viên mới tuyển thấu hiểu về chính sách chất lượng và
môi trường cũng như nét văn hoá và định hướng phát triển của Tập đoàn, có ý thức trách
nhiệm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công. Tùy theo nhu cầu công việc của các Ban,
Tập đoàn cho nhân viên tham dự các khóa huấn luyện của các cơ quan đào tạo thích hợp
để cập nhật các kiến thức trong lĩnh vực công tác mình phụ trách, nâng cao chuyên môn
nghiệp vụ để có thể thực hiện tốt công việc được giao. Đặc biệt trong năm qua Chủ tịch
HĐQT và Ban TGĐ đã giành nhiều thời gian đào tạo hướng đẫn về chuyên môn, nghiệp vụ
cho các cấp lãnh đạo trong Tập đoàn nhằm từng bước xây dựng đội ngũ quản lý cấp cao
với trình độ và chuyên môn cao đáp ứng nhu cầu phát triển của Tập đoàn trong tương
lai.
Công tác An ninh trật tự và Phòng cháy chữa cháy trong Khu công nghiệp xây dựng chính
qui. Tập đoàn đã tổ chức đào tạo huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ, võ thuật thường
xuyên cho Đội và cho các doanh nghiệp trong KCN, trang bị đầy đủ phương tiện phục vụ
công tác, tổ chức diễn tập PCCC, xây dựng tập thể Đội PCCC-ANTT KCN vững mạnh, đoàn
kết tốt, kỷ luật nghiêm, có biện pháp ngăn ngừa và làm giảm các sự việc vi phạm xảy ra
trên địa bàn KCN để hỗ trợ phối hợp cùng các cơ quan ban ngành đảm bảo giữ vững ổn
định về ANTT - ATXH - PCCC và tham gia hội thao PCCC, phối hợp tốt với Công an địa
phương đảm bảo an tòan và an tâm cho các nhà đầu tư sản xuất kinh doanh phát triển
KCN bền vững.
+ Phối hợp tuyên truyền đến các doanh nghiệp hiểu rõ và làm tốt công tác phòng
chống cháy nổ trong từng đơn vị theo Luật PCCC, Thông tư 04 của Bộ Công an, quản lý
chặt chẽ công nhân và bảo vệ cơ sở, tránh làm thất thoát tài sản tại doanh nghiệp trong
KCN, thông tin kịp thời khi phát hiện về đình công lãng công, các tập thể và cá nhân vi
phạm về vệ sinh môi trường, PCCC-ANTT để có biện pháp xử lý theo chức năng.
+ Lập kế hoạch và tổ chức canh gác, tuần tra bảo vệ tài sản hạ tầng KCN, không để bị
mất mát xâm hại, phòng chống cháy nổ trong KCN, theo dõi tạm trú ở các công trình xây
dựng, vận dụng và thực hiện đúng Pháp luật trong xử lý các tình huống có liên quan đến
PCCC-ANTT, môi trường cũng như xử lý các tình huống khác.
+ Tổ chức theo dõi, thực hiện tốt kế hoạch phối hợp đã ký kết giữa các đơn vị có liên
29Báo cáo thường niên 2008
Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 2008
quan, hàng tháng, quý, năm cùng trao đổi (hoặc tổ chức hội nghị) đánh giá kết quả công
tác đáp ứng đúng theo yêu cầu đề ra trên tinh thần xây dựng, phối kết hợp ngày càng chặt
chẽ hơn và thực thi nhiệm vụ thực tế chất lượng cao hơn.
Tập đoàn Tân Tạo tiếp tục tăng cường công tác phối hợp với các Ban ngành, Đoàn thể các
cấp thường xuyên tổ chức các phong trào văn hoá- văn nghệ -thể thao, hội thảo nâng cao
ý thức chấp hành pháp luật cho CB-CNV các doanh nghiệp trong KCN, ngăn ngừa được
đình công, tạo các sân chơi giải trí lành mạnh cho CB-CNV các doanh nghiệp KCN, các lễ
hội trong khu Công nghiệp Tân Tạo: Hội chợ Công nhân, Chương trình Giải thưởng Mai
Vàng do báo Người Lao động tổ chức…qua đó giới thiệu hình ảnh của Tập đoàn để thu
hút đầu tư.
Công tác tổ chức tiếp đón nhiều đoàn khách trong và ngoài nước đến tham quan trao đổi,
học tập kinh nghiệm về khu công nghiệp, công tác chuẩn bị và đón tiếp chu đáo để lại ấn
tượng tốt đối với khách tham quan. Cụ thể các đòan lớn như: Tiếp đoàn Hạ Nghị Sĩ Chile;
đoàn giáo sư Mỹ, các Lãnh sứ quán các nước tại Việt nam… và nhiều đoàn của các Tỉnh,
Thành trong cả nước
c. Công tác xây dựng cơ sở hạ tầng và quản lý môi trường.
Với nhiệm vụ lập kế hoạch, theo dõi, kiểm soát từ thiết kế, xây dựng đến suốt quá trình
khai thác sử dụng các công trình CSHT trong Khu Công Nghiệp Tân Tạo, Tân Đức (bao
gồm: hệ thống giao thông, điện, nước cấp, nước thải, Trạm xử lý nước cấp, Trạm xử lý
nước thải, nhà xưởng, kho bãi…), Ban KT-XD đã tập trung làm tốt nhiệm vụ của mình,
đồng thời luôn phối hợp tốt trong công tác khác. Sau đây là kết quả các hoạt động chính
đạt được trong năm 2008.
Tập đoàn Tân Tạo đã đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trong KCN: hệ
thống điện, nước, cống thoát nước, đường nội bộ, cây xanh, cầu đường. Trạm xử lý nước
thải, trạm cấp nước, nhà xưởng, kho bãi…. Để phục vụ cho doanh nghiệp thuê đất, nhà
xưởng đi vào hoạt động, góp phần tạo mỹ quan nhằm tăng cường thu hút đầu tư. Tập
đoàn cũng khai thác các công trình công cộng, cây xanh một số tuyến đường tạo thêm
cảnh quan xanh mát đã hoàn tất và đưa vào sử dụng, kiểm tra và có kế hoạch duy tu bảo
dưỡng hệ thống cơ sở hạ tầng, trồng mới lại cây xanh một số tuyến đường tạo thêm cảnh
quang cho KCN.
Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 2008
30 Báo cáo thường niên 2008
Xây dựng và hoàn chỉnh CSHT Kỹ thuật –Xã hội KCN:
+ Nhà lưu trú công nhân Khu tái định cư 33,26 ha (KCN Tân Tạo): đang tiếp tục xây dựng
thêm 04 căn phòng và cải tạo 05 phòng phục vụ cho nhu cầu cho công nhân thuê.
+ Cụm chung cư Công nhân Khu tái định cư 33,26 ha (KCN Tân Tạo): Khởi công xây dựng
03 khối chung cư công nhân vào cuối năm 2008 từ nguồn vốn của World Bank dự kiến sẽ
hoàn thành vào đầu năm 2010 để giải quyết nhu cầu chổ ở cho công nhân.
+ Chung cư cao tầng thuộc Khu tái định cư 17,7ha: dự kiến thiết kế 01 khối 15 tầng dành
cho người có thu nhập thấp và 01 khối 15 dành cho người thu nhập cao, dự án hiện đang
hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế và dự kiến triển khai trong năm 2009.
+ Tiếp tục sửa chữa bảo dưỡng, hiện đại hoá hệ thống cơ sở hạ tầng trong các khu công
nghiệp.
Công tác bảo vệ môi trường trong các Khu công nghiệp:
+ Tập đoàn luôn hỗ trợ tư vấn và tuyên truyền cho doanh nghiệp các qui định về quản lý
bảo vệ môi trường.
+ Thực hiện kế hoạch giám sát môi trường khu công nghiệp (về nước thải của trạm xử lý
nước thải tập trung, nước mặt, không khí xung quanh của KCN) hàng tháng, hàng quý và
báo cáo hiện trạng môi trường KCN theo qui định của Nhà nước.
+ Thường xuyên nhắc nhở Doanh nghiệp nghiêm túc trong xử lý chất thải phát sinh tại
nhà máy, hỗ trợ giải quyết một số khiếu nại giữa các Doanh nghiệp với nhau về vấn đề ô
nhiễm khí thải.
+ Phối hợp Ban quản lý các KCN tổ chức kiểm soát môi trường các nhà máy đang hoạt động
trong KCN, phối hợp Thanh tra Sở Tài nguyên & Môi trường thanh tra các Doanh nghiệp có
hành vi vi phạm bảo vệ môi trường trong sản xuất, phối hợp cùng các cơ quan chức năng
giải quyết một số vấn đề liên quan đến tài nguyên môi trường của các Doanh nghiệp.
+Vận hành hệ thống Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004.
+Vận hành thường xuyên Trạm xử lý nước thải tập trung góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi
trường trong khu công nghiệp, kiểm tra định kỳ và đột xuất tính chất nước thải của các
Doanh nghiệp trong KCN nhằm bảo vệ tốt công tác quản lý môi trường.
31Báo cáo thường niên 2008
Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 2008
d. Công tác quản lý tài chính, tín dụng.
Tập đoàn thực hiện đúng qui chế tài chính của Tập đoàn, tổ chức công tác kế tóan và quản
lý tài chính theo chuẩn mực kế toán.
Công tác quản lý công nợ và tín dụng được thực hiện tốt , đôn đốc kịp thời nguồn thu
và cân đối thanh toán nợ đúng hạn, được các ngân hàng đánh giá cao trong quan hệ tín
dụng, tiêu biểu Ngân hàng World Bank đã hỗ trợ cho vay xây dựng nhà máy xử lý nước
thải Khu công nghiệp Tân Tạo mở rộng và xây dựng chung cư công nhân tại Khu tái định
cư 32ha ở Khu công nghiệp Tân Tạo mở rộng
Luôn đảm bảo cân đối thu chi, huy động nguồn vốn đủ cho các dự án đầu tư phát triển
của Tập đoàn.
e. Công tác đầu tư phát triển:
Năm 2008 công tác đầu tư của Tập đoàn Tân Tạo vẫn tiếp tục được quan tâm, tập trung
đầu tư KCN đang mang lại nguồn lợi nhuận ổn định như KCN Tân Đức giai đoạn 1, 2 và
Khu Tân Đức E.city. Ban lãnh đạo đã xác định rõ: cần phải tập trung đầu tư vào những mặt
mạnh và là những hoạt động kinh doanh chính của Tập đoàn, do vậy đã mở rộng hợp tác,
liên doanh để đầu tư thêm nhiều KCN mới tại các tỉnh phía Bắc như Dự án KCN Agrita, KCN
Itahan. Đồng thời trong năm 2008, Tập đoàn đã mạnh dạn thực hiện công tác chuẩn bị về
pháp lý để chuẩn bị cho việc giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đất đai
cho Dự án Nhà Máy xi măng Hà Nam, Dự án Trung tâm điện lực Kiên Lương 1.
Bên cạnh đó, Tập đoàn đã tiếp tục nghiên cứu, thực hiện các công việc cần thiết để chuẩn
bị cho các dự án: khu Đô thị Sài Gòn – Mê Kông, Dự án nhà máy nước tại Long An, Dự án
cao ốc Văn phòng và Trung tâm Thương mại Tân An 52ha, Tân Tạo Sky tại vị trí đắc địa nằm
kế bên sông Sài Gòn, …
Tính đến thời điểm cuối năm 2008 Tập đoàn đã có tổng cộng trên 42 dự án trên toàn quốc
do Tập đoàn trực tiếp đầu tư và liên doanh với các đối tác trong và ngoài nước bước đầu
các dự án phát triển tốt, sẽ mang lại hiệu quả tốt cho các năm sau.
1.3 Kết luận:
Trong năm 2008 mặc dù bị ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính thế giới và biến
động giá cả, vật tư, HĐQT đã tập trung trí tuệ chỉ đạo kịp thời các Ban TGĐ và cán bộ công
Phương Hướng Nhiệm Vụ Kế Hoạch 2009
32 Báo cáo thường niên 2008
nhân viên tích cực làm việc thi đua phấn đấu cơ bản hoàn thành nhiệm vụ 2008 và làm
tiền đề cho năm 2009. Tập đoàn Tân Tạo đã tập trung đạt được những kết quả tốt đẹp trên
nhiều lĩnh vực, công tác đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển những dự án mới đầy
tiềm năng. Tập đoàn không ngừng đổi mới nâng cao chất lượng đội ngũ CBCNV thông
qua các lớp đào tạo ngắn và dài hạn để phục vụ tốt cho hiện tại và phát triển các dự án
trong tương lai của Tập đoàn, tập trung phục vụ tốt khách hàng để thu hút đầu tư và tiếp
tục phát triển các dự án của Tập đoàn đạt được kết quả như trên.
2. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH NĂM 2009
2.1. Các chỉ tiêu kinh tế, kế hoạch chủ yếu năm 2009
- Tổng giá trị sản xuất kinh doanh: 2.304 tỉ đồng
- Tổng số cán bộ, công nhân viên 1000 người
- Thu nhập bình quân 6,5 triệu đồng/tháng
- Tổng doanh thu 1.268 tỉ đồng
- Lợi nhuận sau thuế 300 tỉ đồng
- Vốn điều lệ 2.000 tỉ đồng
- Cổ tức và thưởng dự kiến 20 %
2.2. Các mục tiêu kinh doanh, đầu tư năm 2009
Năm 2009 được dự báo sẽ là năm khó khăn cho nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam
nói chung và tình hình sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Tân Tạo nói riêng. Vì vậy, trên cơ
sở đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh năm 2008, dự báo những khó khăn do tình hình
kinh tế thế giới và trong nước tác động và trên cơ sở các chỉ tiêu tăng trưởng do HĐQT
giao, các chỉ tiêu kế hoạch của Tập đoàn Tân Tạo được trình bày bên trên. Toàn thể Ban
Lãnh đạo và cán bộ công nhân viên phải phấn đấu hết khả năng cuả mình thực hiện đúng
theo nghị quyết HĐQT đề ra và Đại HĐCĐ phê duyệt cho năm 2009.
2.3. Các biện pháp thực hiện kế hoạch 2009
Trong năm 2009, dự kiến tình hình suy thoái kinh tế vẫn tiếp diễn, chúng ta còn phải tiếp
tục đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức. Tuy nhiên, Ban Lãnh đạo Tập đoàn xác định
năm 2009 sẽ là năm có vị trí ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự phát triển của Tập đoàn
Tân Tạo, khó khăn, thử thách cũng như thuận lợi, thời cơ đều lớn và đan xen nhau. Nhiệm
Phương Hướng Nhiệm Vụ Kế Hoạch 2009
33Báo cáo thường niên 2008
vụ của chúng ta phải biết tận dụng tối đa mọi cơ hội, tập trung mọi sức lực vượt qua khó
khăn thử thách xây dựng năm 2009 thành năm bản lề và là bàn đạp cho phát triển của Tập
đoàn cho các năm tiếp theo. Sơ lược giải pháp thực hiện kế hoạch 2009 như sau:
a. Kế hoạch kinh doanh và tiếp thị năm 2009
Chiến lược kinh doanh và tiếp thị:
Căn cứ vào tình hình kinh tế của Việt Nam và thế giới cũng như thực tiễn Tập đoàn, chiến lược
kinh doanh và tiếp thị cho năm 2009 của Tập đoàn tập trung vào ba chiến lược chính sau:
+ Tìm cơ hội từ sự khủng hoảng của thị trường: tập trung các hoạt động đầu tư, xây dựng
(tận dụng cơ hội giá vật tư và nhân công thấp, lãi suất ngân hàng thấp và có hỗ trợ từ
Chính phủ) chuẩn bị đa dạng hoá sản phẩm sẳn sàng tung ra thị trường khi thị trường
BĐS hồi phục.
+ Hoàn thiện bộ máy: Tập trung xây dựng và cũng cố lực lượng nhân sự, cơ chế hoạt động,
quy trình, chính sách chuẩn chuyên nghiệp, v.v. sẳn sàng cho giai đoạn phát triển mới.
+ Xây dựng thương hiệu: Tập trung xây dựng thương hiệu, hình ảnh Tập đoàn, v.v. thông
qua các phương tiện/công cụ hiệu quả với chi phí tối thiểu.
Mục tiêu kinh doanh và tiếp thị:
Căn cứ vào việc phân tích tình hình kinh tế, thị trường, các định hướng phát triển của Tập
đoàn cùng các yếu tố nội tại, các mục tiêu kinh doanh và tiếp thị cho năm 2009 như sau:
+ Tiếp tục các hoạt động kinh doanh và tiếp thị (bán và cho thuê đất, nhà xưởng và các
dịch vụ) trong các KCN.
+ Triển khai kinh doanh và tiếp thị các sản phẩm của các dự án E.city Tân Đức.
+ Thành lập và đưa vào hoạt động ổn định sàn giao dịch BĐS tại Tp. HCM và tại KCN Tân
Đức tỉnh Long An.
+ Giới thiệu thành công các dự án nhà ở, chung cư cho công nhân (bán và cho thuê) tại
Tân Tạo và Tân Đức.
+ Xây dựng, chuẩn bị cho kế hoạch kinh doanh và tiếp thị cho các dự án tiếp theo.
+ Xây dựng và hoàn thiện Ban kinh doanh và tiếp thị Tập đoàn thông qua xây dựng định
hướng rõ ràng, tái cấu trúc, chính sách khen thưởng phù hợp, áp dụng chương trình phần
mềm hoạch định tài nguyên doanh nghiệp vào hoạt động kinh doanh và tiếp thị.
Phương Hướng Nhiệm Vụ Kế Hoạch 2009
34 Báo cáo thường niên 2008
+ Xây dựng hình ảnh và thương hiệu Tập đoàn thông qua hệ thống nhận dạng thương
hiệu toàn diện và các hoạt động PR, v.v.
b. Công tác tổ chức hành chánh:
Tham mưu trợ giúp Ban TGĐ quản trị nguồn nhân lực, phát động phong trào thi đua, sáng
kiến, điều hành tốt mọi hoạt động của Tập đoàn liên quan đến công tác hành chánh nhân
sự, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, phát huy tối đa các nguồn lực của Tập đoàn.
Áp dụng tiêu chuẩn quản lý chất lượng, triển khai áp dụng chương trình phần mềm
hoạch định tài nguyên doanh nghiệp vào công tác quản trị văn phòng Công ty, sử dụng
tài sản Tập đoàn hợp lý.
Các quá trình tuyển dụng, đào tạo đều được thực hiện theo đúng quy trình ISO của Công
ty.
Xây dựng tập thể Đội PCCC-ANTT KCN vững mạnh, đoàn kết tốt, kỷ luật nghiêm, bảo quản
tốt và sử dụng có hiệu quả trang thiết bị, phương tiện của Tập đoàn đã giao cho Đội.
Tổ chức huấn luyện và tham gia tập huấn nghiệp vụ, thực hành diễn tập và phối hợp cùng
một số doanh nghiệp trong KCN.
Phối hợp với Thành đoàn , Đoàn BQL các KCN, các đoàn thể địa phương tổ chức các phong
trào giao lưu văn hóa văn nghệ, thi đấu thể thao, tuyên truyền pháp luật,... duy trì và phát
huy được văn hóa Khu công nghiệp.
Tập đoàn Tân Tạo đã nhận thức được tầm quan trọng của nguồn nhân lực vì nguồn nhân
lực là chìa khóa mở cánh cửa thành công, Tập đoàn Tân Tạo đang tiếp tục nghiên cứu đề
ra những chính sách mạnh mẽ hơn nữa để thật sự thu hút được người tài có tâm huyết về
làm việc lâu dài và phát triển cùng Tập đoàn.
c. Công tác quản lý xây dựng, duy tu cơ sở hạ tầng và bảo vệ môi trường:
Đầu tư bảo dưỡng, chỉnh trang và hòan thiện cơ sở hạ tầng KCN Tân Tạo để tạo mỹ quan,
phục vụ tốt cho nhà đầu tư đang hoạt động trong KCN.
Tiếp tục đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng Khu đô thị Tân Đức, Khu Đại học Tân Tạo, KCN Tân
Đức 2 để thu hút đầu tư và phát triển nguồn thu cho Tập đoàn.
Đảm bảo công tác thiết kế, dự toán và thẩm định kịp thời, chủ động tạo điều kiện triển
khai xây dựng các công trình, dự án đúng tiến độ.
Phương Hướng Nhiệm Vụ Kế Hoạch 2009
35Báo cáo thường niên 2008
Thực hiện đúng các qui trình của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2000 trong quản
lý các dự án và các công trình. Nâng cao năng lực quản lý, giám sát kỹ thuật, chất lượng
công trình từ khâu thiết kế, quản lý thi công…cho đến nghiệm thu công trình đưa vào sử
dụng, triển khai áp dụng chương trình phần mềm hoạch định tài nguyên doanh nghiệp
vào công tác quản lý.
Thực hiện kế hoạch quan trắc môi trường và báo cáo hiện trạng môi trường hàng quý của
KCN.
Hỗ trợ các Doanh nghiệp trong việc kê khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, đồng
thời hướng dẫn, giải đáp các thắc mắc của Doanh nghiệp.
Tiếp tục vận động các Doanh nghiệp tiến hành tách riêng biệt hai hệ thống thoát nước
mưa và nước thải, đấu nối phù hợp vào hệ thống thoát nước chung của KCN.
Phối hợp với các BQL các KCX & CN kiểm tra tình hình Bảo vệ môi trường của tất cả các
Doanh nghiệp đang hoạt động trong các KCN.
Theo dõi nước thải đầu ra của các Doanh nghiệp và của Trạm xử lý nước thải tập trung
đảm bảo đúng theo quy định.
Thực hiện thu gom, lưu trữ xử lý Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động
đúng theo quy định của Nhà nước.
Vận hành hệ thống Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004.
d. Công tác Tài chính kế toán:
- Tạo mối quan hệ tốt với các đối tác chiến lược, các Ngân hàng, Tập đoàn Tài chính, Quỹ
đầu tư… để nhận nguồn vốn, đảm bảo đủ nguồn vốn phục vụ đầu tư cho các dự án của
Tập đoàn, cũng như hỗ trợ giúp đỡ các doanh nghiệp trong các KCN vay vốn phát triển mở
rộng sản xuất kinh doanh, tạo đà cho các KCN phát triển.
- Xây dựng các biện pháp quản lý tốt và sử dụng hiệu quả nguồn vốn trong quá trình
đầu tư, thực hiện các dự án.
- Chấp hành nghiêm chỉnh việc lập và thực hiện báo cáo tài chính theo đúng quy chế
tài chính của Tập đoàn và của Nhà nước.
- Thường xuyên cập nhật các thông tin tài chính, kế toán và luật thuế để thực hiện theo
đúng quy chế tài chính của Nhà nước.
Phương Hướng Nhiệm Vụ Kế Hoạch 2009
36 Báo cáo thường niên 2008
- Thường xuyên theo dõi khách hàng đã ký hợp đồng thuê đất, đôn đốc, nhắc nhỡ
thanh toán tiền đúng hạn.
e. Công tác đầu tư phát triển:
e.1- Triển khai thực hiện các dự án đầu tư, theo thứ tự ưu tiên tập trung, không giàn trải để
tối ưu hóa hiệu quả đầu tư và nâng cao tính khả thi của các dự án. Do vậy trong năm 2009 sẽ
tập trung đầu tư các dự án trong điểm sẽ mang lại nguồn thu cho Tập đoàn trong năm 2009
và 2010:
+ Hoàn thiện cơ sở hạ tầng KCN Tân Đức giai đoạn 2.
+ Tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng và xây dựng một số nhà mẫu trong Khu đô thị E.city
Tân Đức.
+ Tiếp tục đầu tư hoàn thành Khu nhà ở Công nhân cho thuê và khu căn hộ dành cho
người thu nhập trung bình để bán tại KCN Tân Đức và Tân Tạo.
+ Tiếp tục hoàn thành Nhà máy xử lý nước sạch và Nhà máy xử lý nước thải cho Khu Tân
Đức.
+ Tập trung giải phóng mặt bằng và xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho Dự án Trung tâm
điện lực Kiên Lương để kịp giao đất cho nhà đầu tư của Trung tâm điện lực Kiên Lương
vào tháng 12-2009.
+ Tiến hành thực hiện kê biên, lên phương án giải phóng mặt bằng cho Dự án nhà máy
Cement Hà Nam, mục tiêu: giao đất cho Chủ đầu tư nhà máy Cement Hà Nam khởi công
hạ tầng vào năm 2010.
+ Hoàn tất các thủ tục pháp lý để xây dựng Dự án Tân Tạo Sky: cụm thương mại dịch
vụ văn phòng cho thuê gồm 05 tầng hầm và 54 tầng nổi trên diện tích gần 14.000m2 tại
220B Điện Biên Phủ.
Bên cạnh đó, tiếp tục xúc tiến các thủ tục pháp lý cần thiết cho các dự án:
+ Dự án án cao ốc Văn phòng và Trung tâm thương mại Tân An 52ha
+ Dự án Khu đô thị E. City Tân Tạo
+ Dự án nhà máy xử lý nước tại long An
+ Dự án nhà máy nhiệt điện Long An
e.2- Hợp tác đầu tư với các nhà đầu tư chiến lược trong và ngoài nước có tiềm lực nhằm
nâng cao hiệu quả đầu tư của các dự án đồng thời đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện.
e.3- Liên hệ với các Ban ngành liên quan xin giấy phép, xúc tiến đầu tư cho các dự án nhanh
Báo Cáo Kiểm Toán
37Báo cáo thường niên 2008
chóng được triển khai và đi vào hoạt động
e.4- Tăng cường công tác quản lý đầu tư các dự án, thực hiện thủ tục trình tự đầu tư theo
đúng quy chế, quy định về quản lý đầu tư của Tập đoàn và Nhà nước.
Trên đây là Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008 và phương hướng
nhiệm vụ năm 2009 của Công ty cổ phần Đầu tư & Công nghiệp Tân Tạo, xin báo cáo trước
Đại hội Đồng Cổ đông. Tôi tin tưởng với kinh nghiệm, khả năng và tiềm năng của Tập
đoàn cũng như chỉ đạo sáng suốt của Hội đồng quản trị và sự đồng lòng nhất trí của toàn
thể cán bộ công nhân viên Tập đoàn, nhiệm vụ kế hoạch đầu tư 2009 đề ra sẽ được hoàn
thành, đáp ứng được niềm tin và sự kỳ vọng của Quý vị cổ đông và các nhà đầu tư.
Do điều kiện thời gian có hạn, chi tiết về các dự án, đề nghị Quý vị xem trong tài
liệu gửi kèm khi tham gia Đại hội hoặc tại website công ty: www.tantaocity.com, www.
itaexpress.com.vn.
Thay mặt Ban Tổng giám đốc và toàn thể cán bộ công nhân viên Tập đoàn, Tôi xin
kính chúc Quý HĐQT, Quý vị đại biểu và Quý cổ đông lời chúc sức khoẻ, thành đạt và hạnh
phúc.
Xin chân thành cám ơn.
TẬP ĐOÀN TÂN TẠO
TỔNG GIÁM ĐỐC
THÁI VĂN MẾN
Báo cáo kiểm toán
38 Báo cáo thường niên 2008
BÁO CÁO KIỂM TOÁN HỢP NHẤT 2008 CỦA E & Y
Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Ðầu tư và Công nghiệp Tân Tạo (“Công ty”) trình bày báo
cáo này và các báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty và các công ty con (“Tập đoàn”) vào
ngày 31 tháng 12 năm 2008 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày.
TẬP ĐOÀN
Tập đoàn bao gồm Công ty và năm (5) công ty con, cụ thể như sau:
Công ty
Công ty là một công ty cổ phần được thành lập và hoạt động tại Việt Nam theo Giấy
Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 4103001108 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ
Chí Minh cấp ngày 15 tháng 7 năm 2002 đã được điều chỉnh.
Công ty được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh theo giấy phép
số 68/UBCK-GPNY do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 15 tháng 11 năm 2006.
Hoạt động chính của Công ty là phát triển khu công nghiệp và hạ tầng khu công nghiệp;
đầu tư xây dựng và kinh doanh khu công nghiệp, khu dân cư đô thị; cho thuê đất đã được
xây dựng xong cơ sở hạ tầng; cho thuê hoặc bán nhà xưởng do Công ty xây dựng trong
khu công nghiệp; kinh doanh các dịch vụ trong khu công nghiệp; dịch vụ tư vấn đầu tư, tư
vấn khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ; xây dựng công nghiệp, dân dụng, giao
thông; dịch vụ giao nhận hàng hóa và dịch vụ cho thuê kho bãi, xây dựng các công trình
điện đến 35 KV; kinh doanh nhà ở (xây dựng, sửa chữa nhà để bán hoặc cho thuê); dịch
vụ truyền số liệu, dịch vụ truyền tập điện tử, truy cập từ xa; dịch vụ truy cập dữ liệu theo
các phương thức khác nhau; cung cấp dịch vụ truy nhập internet, cung cấp dịch vụ ứng
dụng internet (ISP), cung cấp nội dung thông tin trên internet (chỉ hoạt động khi được
cấp phép theo qui định của pháp luật); các dịch vụ lưu trữ và cung cấp thông tin; dịch vụ
tổ chức hội chợ, triễn lãm, hội nghị, hội thảo.
Công ty có trụ sở đăng ký tại Lô 16, Đường số 2, Khu Công nghiệp Tân Tạo, Phường Tân Tạo
A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Báo cáo kiểm toán
39Báo cáo thường niên 2008
Các công ty con
Công ty TNHH Khai thác Dịch vụ - Kinh doanh Văn phòng và Nhà xuởng Tân Tạo là công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, được thành lập theo Giấy Chứng nhận Đăng ký
Kinh doanh số 4104000027 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 12
tháng 9 năm 2001. Hoạt động chính của đơn vị là mua, bán và cho thuê nhà ở, nhà xưởng,
văn phòng, nhà kho; sửa chữa nhà xưởng, văn phòng, nhà ở. Công ty nắm giữ 100% vốn
chủ sở hữu của Công ty TNHH Khai thác Dịch vụ - Kinh doanh Văn phòng và Nhà xuởng
Tân Tạo.
Công ty Cổ phần Ðầu tư Tân Ðức là công ty cổ phần, được thành lập theo Giấy Chứng nhận
Đăng ký Kinh doanh số 5003000109 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An cấp ngày 27
tháng 6 năm 2005. Hoạt động chính của đơn vị là đầu tư, xây dựng và phát triển khu công
nghiệp, khu đô thị, bến cảng và cung cấp các dịch vụ phụ trợ; cho thuê mặt bằng, nhà
xưởng, văn phòng, khách sạn, nhà hàng và trung tâm thương mại. Công ty nắm giữ 94%
vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Ðầu tư Tân Ðức.
Công ty Cổ phần Khai thác & Phát triển Kho vận Tân Tạo là công ty cổ phần, được thành
lập theo Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 4103000408 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 8 tháng 5 năm 2001. Hoạt động chính của đơn vị là giao
nhận hàng hóa trong và ngoài nước bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt và
đường bộ; đại lý giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng đường hàng không, đường biển,
đường sắt và đường bộ; cho thuê kho bãi, dịch vụ bốc xếp, lưu trữ và đóng gói hàng hóa,
dịch vụ khai thuế hải quan. Công ty nắm giữ 90% vốn cổ phần của Công ty Cổ phần Khai
thác & Phát triển Kho vận Tân Tạo.
Công ty Cổ phần Ðầu tư Tân Tạo 276 là công ty cổ phần, được thành lập theo Giấy Chứng
nhận Đăng ký Kinh doanh số 4103008558 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí
Minh cấp ngày 27 tháng 11 năm 2007. Hoạt động chính của đơn vị là xây dựng và quản lý
các khu phức hợp văn phòng, căn hộ cao cấp và trung tâm thương mại, và cung cấp các
dịch vụ phụ trợ như dịch vụ xử lý rác. Công ty nắm giữ 51% vốn cổ phần trong Công ty Cổ
phần Ðầu tư Tân Tạo 276.
Công ty Cổ phần Bầu trời Tân Tạo Mê Kông là công ty cổ phần, được thành lập theo Giấy
Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 4103010071 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ
Chí Minh cấp ngày 21 tháng 4 năm 2008. Hoạt động chính của đơn vị là xây dựng công
trình dân dụng và cung cấp các dịch vụ. Công ty nắm giữ 51% vốn cổ phần của Công ty
Cổ phần Bầu trời Tân Tạo Mê Kông.
Báo cáo kiểm toán
40 Báo cáo thường niên 2008
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CỔ TỨC
Năm nay Năm trướcNgàn VNĐ Ngàn VNĐ
(Điều chỉnh lại)Lợi nhuận thuần sau thuế cho năm 296.707.794 305.605.736Chia cổ tức trả bằng cổ phiếu (322.447.221) (100.000.000)Lợi nhuận chưa phân phối vào cuối năm 701.521.743 781.363.954
Trong năm 2008 Tập đoàn đã trả cổ tức 322.477.221 ngàn VNĐ dưới hình thức cổ phiếu, đồng
thời do thay đổi phương pháp hạch toán doanh thu, do vậy lợi nhuận năm 2008 chỉ thể hiện
cho các hợp đồng mới phát sinh, riêng các hợp đồng đang thu hiện dở dang, doanh thu và
lợi nhuận chưa được hạch toán các năm trước đây, nay được điều chỉnh lại, do vy lợi nhuận
chưa phân phối vào ngày 31 tháng 12 năm 2008 là 701.521.743 ngàn VNĐ
SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM
Như được trình bày ở Thuyết minh số 24.3, vào ngày 23 tháng 3 năm 2009, Bộ Tài chính đã
ban hành công văn số 4125/BTC-TCT, miễn thuế thu nhập cho phần thu nhập tăng thêm
đối với hoạt động chuyển quyền thuê đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất cho các
doanh nghiệp kinh doanh phát triển cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, sau khi đã nộp thuế
Thu nhập doanh nghiệp thường xuyên. Theo đó, căn cứ vào việc miễn thuế này, Tập đoàn
sẽ không phải nộp khoản thuế thu nhập bổ sung đối với hoạt động chuyển quyền thuê
đất.
Không có sự kiện quan trọng nào khác xảy ra kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm yêu cầu
phải có các điều chỉnh hoặc thuyết minh trong các báo cáo tài chính.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Các thành viên Hội đồng Quản trị trong năm và vào ngày lập báo cáo này như sau:
Bà Đặng Thị Hoàng Yến Chủ tịch
Ông William Lean Thành viên
Ông Đặng Thành Tâm Thành viên
Ông Nguyễn Thanh Phong Thành viên
Ông Đặng Quang Hạnh Thành viên
Bà Nguyễn Thị Ngọc Châu Thành viên
Ông Nguyễn Tuấn Minh Thành viên
Báo cáo kiểm toán
41Báo cáo thường niên 2008
KIỂM TOÁN VIÊN
Công ty kiểm toán Ernst & Young bày tỏ nguyện vọng được tiếp tục làm công tác kiểm toán
cho Công ty.
CÔNG BỐ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP
NHẤT
Ban Giám đốc chịu trách nhiệm đảm bảo các báo cáo tài chính hợp nhất cho từng năm tài
chính phản ánh trung thực và hợp lý tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh
và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Tập đoàn trong năm. Trong quá trình lập các báo cáo tài
chính này, Ban Giám đốc cần phải:
lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất •
quán;
thực hiện các đánh giá và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;•
nêu rõ các chuẩn mực kế toán áp dụng cho Công ty có được tuân thủ hay không và tất •
cả những sai lệch trọng yếu so với những chuẩn mực này đã được trình bày và giải thích
trong các báo cáo tài chính hợp nhất; và
lập các báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở nguyên tắc hoạt động liên tục trừ trường •
hợp không thể cho rằng Công ty và các công ty con sẽ tiếp tục hoạt động.
Ban Giám đốc cam kết rằng Tập đoàn đã tuân thủ những yêu cầu nêu trên trong việc lập các
báo cáo tài chính hợp nhất.
Ban Giám đốc chịu trách nhiệm đảm bảo việc các sổ sách kế toán thích hợp được lưu giữ để
phản ánh tình hình tài chính của Tập đoàn, với mức độ chính xác hợp lý, tại bất kỳ thời điểm
nào và đảm bảo rằng các sổ sách kế toán tuân thủ với hệ thống kế toán đã được đăng ký.
Ban Giám đốc cũng chịu trách nhiệm về việc bảo vệ các tài sản của Tập đoàn và do đó phải
thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và những
vi phạm khác.
Báo cáo kiểm toán
42 Báo cáo thường niên 2008
PHÊ DUYỆT CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Chúng tôi phê duyệt các báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo. Các báo cáo này phản ánh
trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Tập đoàn vào ngày 31 tháng 12 năm 2008, kết
quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng
ngày phù hợp với Chuẩn mực Kế toán và Hệ thống Kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy
định có liên quan.
Thay mặt Hội đồng Quản trị:
Đặng Thị Hoàng Yến
Chủ tịch
Ngày 30 tháng 3 năm 2009
Báo cáo kiểm toán
43Báo cáo thường niên 2008
Số tham chiếu: 11394/11108
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Kính gửi: Các cổ đông của Công ty Cổ phần Ðầu tư và Công nghiệp Tân Tạo
(trước đây là Công ty Cổ phần Khu Công nghiệp Tân Tạo) và các công ty con
Chúng tôi đã kiểm toán bảng cân đối kế toán hợp nhất ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Công ty Cổ phần Ðầu tư và Công nghiệp Tân Tạo (trước đây là Công ty Cổ phần Khu Công
nghiệp Tân Tạo) và các công ty con (“Tập đoàn”), báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
hợp nhất và báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và
thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo (sau đây được gọi chung là “các báo cáo
tài chính hợp nhất”), được trình bày từ trang 5 đến trang 41. Các báo cáo tài chính hợp nhất
này thuộc trách nhiệm của Ban giám đốc Tập đoàn. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý
kiến về các báo cáo tài chính hợp nhất này dựa trên việc kiểm toán của chúng tôi.
Cơ sở ý kiến kiểm toán
Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các quy định của các Chuẩn mực Kiểm toán Việt
Nam và Quốc tế được áp dụng tại Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi phải lập
kế hoạch và thực hiện việc kiểm toán để đạt được mức tin cậy hợp lý về việc các báo cáo
tài chính không có sai sót trọng yếu. Việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra, theo phương
pháp chọn mẫu, các bằng chứng về số liệu và các thuyết minh trên các báo cáo tài chính.
Việc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá các nguyên tắc kế toán đã được áp dụng và các
ước tính quan trọng của Ban Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể các báo
cáo tài chính. Chúng tôi tin tưởng rằng công việc kiểm toán của chúng tôi cung cấp cơ sở
hợp lý cho ý kiến kiểm toán.
Báo cáo kiểm toán
44 Báo cáo thường niên 2008
Ý kiến kiểm toán
Theo ý kiến của chúng tôi, các báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý
tình hình tài chính của Tập đoàn vào ngày 31 tháng 12 năm 2008, kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm kết thúc cùng ngày phù hợp với Chuẩn mực
Kế toán và Hệ thống Kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định có liên quan.
Ernst & Young Vietnam Limited
Narciso T. Torres Jr. Mai Viết Hùng Trân
Phó Tổng Giám đốc Kiểm toán viên phụ trách
Kiểm toán viên công chứng Kiểm toán viên công chứng
Số đăng ký: N.0868/KTV Số đăng ký: D.0048/KTV
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Ngày 30 tháng 3 năm 2009
Báo cáo kiểm toán
45Báo cáo thường niên 2008
Ngàn VNĐ
Mã số TÀI SẢN Thuyết
minh Số cuối năm
Số đầu năm (Điều chỉnh lại – Thuyết minh
số 27)
100 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 2.159.352.162 3.415.916.262
110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 4 116.307.643 994.959.669
111 1. Tiền 115.507.643 644.853.549
112 2. Các khoản tương đương tiền 800.000 350.106.120
120 II. Các khoản đầu tư ngắn hạn 12 7.509.872 159.338.700
121 1. Đầu tư ngắn hạn 42.264.230 172.723.050
129 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (34.754.358) (13.384.350)
130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 622.923.084 515.404.169
131 1. Phải thu khách hàng 5 394.077.148 166.449.776
132 2. Trả trước cho người bán 6 188.568.547 275.037.178
135 3. Các khoản phải thu khác 7 40.277.389 73.917.215
140 IV. Hàng tồn kho 8 1.390.447.620 1.554.632.852
141 1. Hàng tồn kho 1.390.447.620 1.554.632.852
150 V. Tài sản ngắn hạn khác 22.163.943 191.580.872
151 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 958.933 600.915
152 2. Thuế GTGT được khấu trừ 4.349.928 1.368.399
154 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 355.333 -
158 4. Tài sản ngắn hạn khác 9 16.499.749 189.611.558
Báo cáo kiểm toán
46 Báo cáo thường niên 2008
200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 3.909.248.688 1.770.690.065
210 I. Các khoản phải thu dài hạn 577.710.409 475.367.012
211 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 4 577.710.409 475.367.012
220 II. Tài sản cố định 70.923.195 52.425.787
221 1. Tài sản cố định hữu hình 9 49.533.115 37.142.546
222 Nguyên giá 68.528.537 51.842.007
223 Giá trị hao mòn lũy kế (18.995.422) (14.699.461)
227 2. Tài sản cố định vô hình 10 20.796.377 15.283.241
228
Nguyên giá 20.992.325 15.349.728
229
Giá trị hao mòn lũy kế (195.948) (66.487)
230 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 593.703 -
250 III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 12 3.259.549.516 1.242.254.036
252 1. Đầu tư vào công ty liên kết 158.436.427 1.142.011.346
258 2. Đầu tư dài hạn khác 3.120.560.614 100.242.690
259 3. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (19.447.525) -
260 IV. Tài sản dài hạn khác 878.871 435.789
261 1. Chi phí trả trước dài hạn 776.278 -
268 2. Tài sản dài hạn khác 102.593 435.789
269 V. Lợi thế thương mại 186.697 207.441
280 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 6.068.600.850 5.186.606.327
Báo cáo kiểm toán
47Báo cáo thường niên 2008
Ngàn VNĐ
Mã số NGUỒN VỐN Thuyết
minh Số cuối năm
Số đầu năm (Điều chỉnh lại – Thuyết minh
số 27)300 A. NỢ PHẢI TRẢ 1.451.102.307 1.744.486.853
310 I. Nợ ngắn hạn 1.066.542.068 1.378.088.109
311 1. Vay ngắn hạn 14 240.960.244 85.742.401
312 2. Phải trả người bán 101.868.397 64.807.770
313 3. Người mua trả tiền trước 153.313.308 287.100.467
314 Thuế và các khoản phải nộp 4. Nhà nước 15 28.396.607 105.036.003
316 Chi phí phải trả 5. 16 487.746.539 810.697.935
319 Các khoản phải trả, phải nộp 6. ngắn hạn khác 17 54.256.973 24.703.533
330 II. Nợ dài hạn 384.560.239 366.398.744
333 1. Phải trả dài hạn khác 2.633.899 1.709.577
334 2. Vay và nợ dài hạn 18 292.324.978 332.152.713
335 3. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 24.2 87.482.823 31.763.280
336 4. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 2.118.539 773.174
400 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 19 4.624.736.788 3.437.580.503
410 I. Vốn chủ sở hữu 4.588.036.788 3.437.580.503
411 1. Vốn cổ phần đã phát hành 1.322.447.640 971.932.540
412 2. Thặng dư vốn cổ phần 2.557.853.519 1.676.647.023
414 3. Cổ phiếu quỹ (2.941.100) (18.000)
417 4. Quỹ đầu tư phát triển - 7.654.986
418 5. Quỹ dự phòng tài chính 9.154.986 -
420 6. Lợi nhuận chưa phân phối 701.521.743 781.363.954
430 II. Nguồn kính phí và quỹ khác 36.700.000 -
431 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 36.700.000 -
500 C. LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ (7.238.245) 4.538.971
440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 6.068.600.850 5.186.606.327
Báo cáo kiểm toán
48 Báo cáo thường niên 2008
CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU Số cuối năm Số đầu năm
Ngoại tệ (Đô la Mỹ) 74.849 377.596
Trần Đình Hưng Thái Văn MếnKế toán trưởng Tổng Giám đốc
Ngày 30 tháng 3 năm 2009
Báo cáo kiểm toán
49Báo cáo thường niên 2008
Ngàn VNĐ
Mã số CHỈ TIÊU Thuyết
minh Năm nay
Năm trước (Điều chỉnh lại –
Thuyết minh số 27)
01 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 21.1 1.358.788.415 645.151.251
02 2. Các khoản giảm trừ doanh thu (301.155.403) (88.066.445)
10 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 21.1 1.057.633.012 557.084.806
11 4. Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp (701.804.850) (259.536.553)
20 5. Lợi nhuận gộp 355.828.162 297.548.253
21 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21.2 165.696.408 121.264.016
22 7. Chi phí tài chính 22 (56.963.691) (39.782.622)
23 Trong đó: Chi phí lãi vay (16.007.504) (26.080.662)
24 8. Chí phí bán hàng (9.797.078) (4.147.148)
25 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp (83.599.062) (22.008.665)
30 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 371.164.739 352.873.834
31 11. Thu nhập khác 23 12.045.692 2.108.789
32 12. Chi phí khác 23 (106.937) (416.765)
40 13. Lợi nhuận khác 23 11.938.755 1.692.024
45 14. Phần lỗ trong công ty liên kết (63.573) (15.082.637)
50 15. Lợi nhuận trước thuế 383.039.921 339.483.221
51 16. Chi phí thuế TNDN 24.1 (30.612.584) (96.651.995)
52 17. (Chi phí) lợi ích thuế TNDN hoãn lại 24.2 (55.719.543) 62.774.509
Báo cáo kiểm toán
50 Báo cáo thường niên 2008
60 18. Lợi nhuận thuần sau thuế 296.707.794 305.605.735
Phân bổ:
18.1 Cổ đông của Công ty 280.805.010 316.950.524
18.2 Lợi ích của cổ đông thiểu số 15.902.784 (11.344.789)
70 19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu Basic earnings per share 19.5 2.151 3.467
Trần Đình Hưng Thái Văn MếnKế toán trưởng Tổng Giám đốc
Ngày 30 tháng 3 năm 2009
Báo cáo kiểm toán
51Báo cáo thường niên 2008
Ngàn VNĐ
Mã số CHỈ TIÊU Năm nay
Năm trước(Điều chỉnh lại – Thuyết minh số
27)
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
01 Lợi nhuận trước thuế 383.039.921 339.483.221
Điều chỉnh cho các khoản:
02 Khấu hao và khấu trừ tài sản cố định 10, 11 4.969.236 3.996.378
03 Các khoản dự phòng 54.201.883 13.384.350
04 Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện (36.067.473) -
05 Lỗ từ hoạt động đầu tư (62.598.730) (19.300.635)
06 Chi phí lãi vay 22 16.007.504 26.080.662
10 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 359.552.341 363.643.976
11 (Tăng) giảm các khoản phải thu (173.794.839) 116.773.422
12 Giảm (tăng) hàng tồn kho 164.881.692 (431.794.361)
13 (Giảm) tăng các khoản phải trả (391.093.066) 123.078.076
14 Giảm (tăng) chi phí trả trước 168.973.848 (600.915)
15 Tiền lãi vay đã trả (16.007.504) (38.152.599)
16 Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 24.1 (84.173.744) (65.102.577)
20 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 28.338.728 67.845.022
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
21 Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định (23.445.900) (9.998.831)
22 Tiền thu do thanh lý, nhượng bán TSCĐ - 264.211
25 Tiền chi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác (2.086.936.702) (1.544.414.593)
26 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 194.750.799 -
27 Cổ tức và lợi nhuận được chia 14.579.666 9.391.465
Báo cáo kiểm toán
52 Báo cáo thường niên 2008
30 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (1.901.052.137) (1.544.757.748)
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
31 Tiền thu từ nhận vốn góp của chủ sở hữu và phát hành cổ phiếu 918.474.375 2.365.860.839
32 Tiền chi mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành (2.923.100) -
33 Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 1.307.864.427 181.892.632
34 Tiền chi trả nợ gốc vay (1.192.474.319) (132.912.639)
36 Cổ tức đã trả cho chủ sở hữu (36.880.000) -
40 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 994.061.383 2.414.840.832
50 Lưu chuyển tiền thuần trong năm (878.652.026) 937.928.106
60 Tiền và các khoản tương đương tiền đầu năm 4 994.959.669 57.031.563
70 Tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm 4 116.307.643 994.959.669
Trần Đình Hưng Thái Văn MếnKế toán trưởng Tổng Giám đốc
Ngày 30 tháng 3 năm 2009
Báo cáo kiểm toán
53Báo cáo thường niên 2008
1. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
Tập đoàn bao gồm Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo (“Công ty”)
và năm (5) công ty con như sau:
Công ty
Công ty là một công ty cổ phần được thành lập và hoạt động tại Việt Nam theo Giấy
Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 4103001108 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành
phố Hồ Chí Minh cấp ngày 15 tháng 7 năm 2002 đã được điều chỉnh.
Công ty được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh theo
giấy phép số 68/UBCK-GPNY do Ủy ban Chứng khóan Nhà nước cấp ngày 15 tháng
11 năm 2006.
Hoạt động chính của Công ty là phát triển khu công nghiệp và hạ tầng khu công
nghiệp; đầu tư xây dựng và kinh doanh khu công nghiệp, khu dân cư đô thị; cho
thuê đất đã được xây dựng xong cơ sở hạ tầng; cho thuê hoặc bán nhà xuởng do
Công ty xây dựng trong khu công nghiệp; kinh doanh các dịch vụ trong khu công
nghiệp; dịch vụ tư vấn đầu tư, tư vấn khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ;
xây dựng công nghiệp, dân dụng, giao thông; dịch vụ giao nhận hàng hóa và dịch
vụ cho thuê kho bãi, xây dựng các công trình điện đến 35 KV; kinh doanh nhà ở (xây
dựng, sửa chữa nhà để bán hoặc cho thuê); dịch vụ truyền số liệu, dịch vụ truyền
tập điện tử, truy cập từ xa; dịch vụ truy cập dữ liệu theo các phương thức khác nhau;
cung cấp dịch vụ truy nhập internet, cung cấp dịch vụ ứng dụng internet (ISP), cung
cấp nội dung thông tin trên internet (chỉ hoạt động khi được cấp phép theo qui
định của pháp luật); các dịch vụ lưu trữ và cung cấp thông tin; dịch vụ tổ chức hội
chợ, triễn lãm, hội nghị, hội thảo.
Công ty có trụ sở đăng ký tại Lô 16, Đường số 2, Khu Công nghiệp Tân Tạo, Phường
Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Báo cáo kiểm toán
54 Báo cáo thường niên 2008
Các công ty con
Công ty TNHH Khai thác Dịch vụ - Kinh doanh Văn phòng và Nhà xưởng Tân Tạo là
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, được thành lập theo Giấy Chứng nhận
Đăng ký Kinh doanh số 4104000027 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí
Minh cấp ngày 12 tháng 9 năm 2001. Hoạt động chính của đơn vị là mua, bán và cho
thuê nhà ở, nhà xưởng, văn phòng, nhà kho; sửa chữa nhà xưởng, văn phòng, nhà ở.
Công ty nắm giữ 100% vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH Khai thác Dịch vụ - Kinh
doanh Văn phòng và Nhà xuởng Tân Tạo.
Công ty Cổ phần Ðầu tư Tân Ðức là công ty cổ phần, được thành lập theo Giấy Chứng
nhận Đăng ký Kinh doanh số 5003000109 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An cấp
ngày 27 tháng 6 năm 2005. Hoạt động chính của đơn vị là đầu tư, xây dựng và phát
triển khu công nghiệp, khu đô thị, bến cảng và cung cấp các dịch vụ phụ trợ; cho thuê
mặt bằng, nhà xưởng, văn phòng, khách sạn, nhà hàng và trung tâm thương mại.
Công ty nắm giữ 94% vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Ðầu tư Tân Ðức.
Công ty Cổ phần Khai thác & Phát triển Kho vận Tân Tạo là công ty cổ phần, được
thành lập theo Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 4103000408 do Sở Kế hoạch
và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 8 tháng 5 năm 2001. Hoạt động chính
của đơn vị là giao nhận hàng hóa trong và ngoài nước bằng đường biển, đường hàng
không, đường sắt và đường bộ; đại lý giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng đường
hàng không, đường biển, đường sắt và đường bộ; cho thuê kho bãi, dịch vụ bốc xếp,
lưu trữ và đóng gói hàng hóa, dịch vụ khai thuê hải quan. Công ty nắm giữ 90% vốn
cổ phần của Công ty Cổ phần Khai thác & Phát triển Kho vận Tân Tạo.
Công ty Cổ phần Ðầu tư Tân Tạo 276 là công ty cổ phần, được thành lập theo Giấy
Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 4103008558 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố
Hồ Chí Minh cấp ngày 27 tháng 11 năm 2007. Hoạt động chính của đơn vị là xây dựng
và quản lý các khu phức hợp văn phòng, căn hộ cao cấp và trung tâm thương mại, và
cung cấp các dịch vụ phụ trợ như dịch vụ xử lý rác. Công ty nắm giữ 51% vốn cổ phần
trong Công ty Cổ phần Ðầu tư Tân Tạo 276.
Công ty Cổ phần Bầu trời Tân Tạo Mê Kông là công ty cổ phần, được thành lập theo
Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 4103010071 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 21 tháng 4 năm 2008. Hoạt động chính của đơn vị
là xây dựng công trình dân dụng và cung cấp các dịch vụ. Công ty nắm giữ 51% vốn
cổ phần của Công ty Cổ phần Bầu trời Tân Tạo Mê Kông.
Báo cáo kiểm toán
55Báo cáo thường niên 2008
2. CƠ SỞ TRÌNH BÀY
2.1 Chuẩn mực và hệ thống kế toán áp dụng
Các báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn, được trình bày bằng ngàn đồng Việt
Nam (“Ngàn VNĐ”) phù hợp với Hệ thống Kế toán và Chuẩn mực Kế toán Việt Nam do
Bộ Tài chính ban hành theo:
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 về việc ban hành •
bốn Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (Đợt 1);
Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 về việc ban hành •
sáu Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (Đợt 2);
Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 về việc ban hành •
sáu Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (Đợt 3);
Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 2 năm 2005 về việc ban hành sáu •
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (Đợt 4); và
Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2005 về việc ban hành •
bốn Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (Đợt 5).
Theo đó, bảng cân đối kế toán hợp nhất, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp
nhất, báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất
được trình bày kèm theo và việc sử dụng các báo cáo này không dành cho các đối
tượng không được cung cấp các thông tin về các thủ tục, nguyên tắc và thông lệ kế
toán tại Việt Nam và hơn nữa không được chủ định trình bày tình hình tài chính, kết
quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế
toán được chấp nhận rộng rãi ở các nước và lãnh thổ khác ngoài Việt Nam.
2.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng
Hình thức sổ kế toán áp dụng được đăng ký của Công ty là Nhật ký chung.
2.3 Niên độ kế toán
Niên độ kế toán của Tập đoàn bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12.
2.4 Đơn vị tiền tệ kế toán
Tập đoàn thực hiện việc ghi chép sổ sách kế toán bằng đồng Việt Nam.
Báo cáo kiểm toán
56 Báo cáo thường niên 2008
3. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
3.1 Cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính
Các báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm các báo cáo tài chính của Công ty và các
công ty con. Các báo cáo tài chính của công ty con đã được lập cho cùng kỳ kế toán
với Công ty, áp dụng các chính sách kế toán nhất quán với các chính sách kế toán của
Công ty. Các bút toán điều chỉnh được thực hiện đối với bất kỳ khác biệt nào trong
chính sách kế toán nhằm đảm bảo tính nhất quán giữa các công ty con và Công ty.
Tất cả các số dư và nghiệp vụ, kể cả các khoản lãi hay lỗ chưa thực hiện phát sinh từ
các giao dịch nội bộ đã được loại trừ hoàn toàn. Các khoản lỗ chưa thực hiện được loại
ra trừ trường hợp không thể thu hồi chi phí.
Lợi ích của cổ đông thiểu số thể hiện phần lợi nhuận hoặc lỗ và tài sản thuần không
nắm giữ bởi các cổ đông của Công ty và được trình bày ở mục riêng trên báo cáo kết
quả kinh doanh hợp nhất và bảng cân đối kế toán hợp nhất.
Công ty con được hợp nhất kể từ ngày Công ty nắm quyền kiểm soát và sẽ chấm dứt
hợp nhất kể từ ngày Công ty không còn kiểm soát công ty con đó. Trong trường hợp
Công ty không còn nắm quyền kiểm soát công ty con thì các báo cáo tài chính hợp
nhất sẽ bao gồm cả kết quả hoạt động kinh doanh của giai đoạn thuộc năm báo cáo
mà trong giai đoạn đó Công ty vẫn còn nắm quyền kiểm soát.
Báo cáo tài chính của các công ty con thuộc đối tượng hợp nhất kinh doanh dưới sự
kiểm soát chung được bao gồm trong báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn theo
phương pháp cộng giá trị sổ sách.
3.2 Đầu tư vào công ty liên kết
Đầu tư của Tập đoàn vào các công ty liên kết được hạch toán theo phương pháp vốn
chủ sở hữu. Một công ty liên kết là một pháp nhân trong đó Tập đoàn có ảnh hưởng
đáng kể nhưng không phải là một công ty con hoặc công ty liên doanh.
Theo phương pháp vốn chủ sở hữu, đầu tư vào công ty liên kết được ghi nhận ban
đầu theo giá gốc. Sau đó, giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được điều chỉnh tăng hoặc
giảm tương ứng với phần sở hữu của Tập đoàn đối với tài sản ròng của công ty liên
kết. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty liên kết sẽ được phản ánh trên báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh của Tập đoàn tương ứng với phần sở hữu trong công
ty liên kết. Lãi, lỗ từ các giao dịch giữa Tập đoàn với công ty liên kết sẽ được loại trừ
tương ứng với phần lợi ích của Tập đoàn trong công ty liên kết.
Báo cáo kiểm toán
57Báo cáo thường niên 2008
3.3 Đầu tư chứng khoán và các khoản đầu tư khác
Đầu tư vào chứng khoán và các khoản đầu tư khác được ghi nhận theo giá mua thực tế. Dự phòng được lập cho việc giảm giá trị của các khoản đầu tư cho phần chênh lệch giá mua thực tế cao hơn giá trị thị trường vào thời điểm cuối kỳ kế toán năm.
3.4 Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn gốc không quá ba tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
3.5 Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc (giá gốc là giá thành để đưa mỗi sản phẩm đến vị trí và điều kiện hiện tại) và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí bán hàng ước tính.
Giá thành để đưa mỗi sản phẩm đến vị trí và điều kiện hiện tại được xác định như sau:
Giá gốc của đất và cơ sở hạ tầng chưa bán
Bao gồm chi phí đền bù, giải phóng mặt - bằng, chi phí làm đường và xây dựng hệ thống thoát nước, chi phí trồng cây xanh và các cơ sở hạ tầng khác phát sinh để đưa các lô đất và hạ tầng liên quan vào sử dụng. Giá gốc của đất và hạ tầng liên quan chưa bán được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
3.6 Các khoản phải thu
Các khoản phải thu được trình bày trên báo cáo tài chính hợp nhất theo giá trị ghi sổ các khoản phải thu từ khách hàng và phải thu khác cùng với dự phòng được lập cho các khoản phải thu khó đòi.
Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản không được khách hàng thanh toán phát sinh đối với số dư các khoản phải thu tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ trên báo cáo kết kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
Báo cáo kiểm toán
58 Báo cáo thường niên 2008
3.7 Hợp nhất kinh doanh và lợi thế thương mại
Các nghiệp vụ hợp nhất kinh doanh được hạch toán theo phương pháp giá mua.
Lợi thế thương mại ban đầu được ghi nhận theo giá gốc là phần chênh lệch vượt quá giá mua của khoản đầu tư đối với phần sở hữu của Tập đoàn theo giá trị hợp lý thuần của tài sản nhận biết, công nợ nhận biết và công nợ bất thường.
Sau ghi nhận ban đầu, lợi thế thương mại được ghi nhận theo giá gốc trừ giá trị hao mòn lũy kế. Lợi thế thương mại được khấu trừ trong 10 năm.
3.8 Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào hoạt động như dự kiến. Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới tài sản cố định được vốn hóa và chi phí bảo trì, sửa chữa được tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất khi phát sinh. Khi tài sản được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế được xóa sổ khỏi bảng cân đối kế toán hợp nhất và bất kỳ các khoản lãi lỗ nào phát sinh do thanh lý tài sản đều được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
3.9 Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất được ghi nhận ban đầu theo nguyên giá và được trình bày trên khoản mục tài sản cố định vô hình. Sau ghi nhận ban đầu, quyền sử dụng đất được xác định bằng nguyên giá trừ đi hao mòn lũy kế.
3.10 Khấu hao và khấu trừ
Khấu hao tài sản cố định hữu hình và khấu trừ tài sản cố định vô hình được trích theo phương pháp khấu hao đường thẳng trong thời gian hữu dụng ước tính của mỗi tài sản như sau:
Nhà cửa, vật kiến trúc 10 nămMáy móc, thiết bị 5 - 10 nămPhương tiện vận tải 6 - 10 nămThiết bị văn phòng 3 - 5 nămQuyền sử dụng đất 20 - 47 nămLợi thế thương mại 10 năm
Theo định kỳ, thời gian hữu dụng ước tính của tài sản cố định và tỷ lệ khấu hao được xem xét lại nhằm đảm bảo rằng phương pháp và thời gian trích khấu hao nhất quán với lợi ích kinh tế dự kiến sẽ thu được từ việc sử dụng tài sản cố định.
Báo cáo kiểm toán
59Báo cáo thường niên 2008
3.11 Chi phí đi vay
Chi phí đi vay được hạch toán như chi phí trong kỳ khi phát sinh, ngoại trừ các khoản
chi phí hội đủ điều kiện để vốn hóa. Việc vốn hóa chi phí đi vay áp dụng cho các chi
phí có liên quan trực tiếp đến việc mua sắm, xây dựng hoặc hình thành một tài sản
dở dang.
3.12 Thuê hoạt động
Các khoản tiền thuê theo hợp đồng thuê hoạt động được hạch toán vào kết quả hoạt
động kinh doanh trong năm theo phương pháp đường thẳng theo thời hạn của hợp
đồng thuê.
3.13 Các khoản phải trả và trích trước
Các khoản phải trả và trích trước được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai
liên quan đến hàng hóa và dịch vụ đã nhận được không phụ thuộc vào việc Tập đoàn
đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp hay chưa.
3.14 Trích lập trợ cấp mất việc làm
Trợ cấp mất việc làm cho nhân viên được trích lập vào cuối mỗi năm báo cáo cho toàn
bộ công nhân viên đã làm việc tại Tập đoàn được hơn 1 năm với mức trích lập bằng
một nửa tháng lương cho mỗi năm làm việc tính cho đến ngày 31 tháng 12 năm 2008
theo Luật lao động và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
3.15 Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ
Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ không phải là đơn vị tiền tệ ghi sổ
kế toán của Tập đoàn (đồng Việt Nam) được hạch toán theo tỷ giá giao dịch trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm,
tài sản và công nợ có gốc ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá quy định vào ngày
kết thúc kỳ kế toán. Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và
chênh lệch đánh giá lại cuối kỳ được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.
Cổ phiếu ngân quỹ1.16
Các công cụ vốn chủ sở hữu được Công ty mua lại (cổ phiếu ngân quỹ) được ghi nhận
theo nguyên giá và trừ vào vốn chủ sở hữu. Công ty không ghi nhận các khoản lãi/(lỗ)
khi mua, bán, phát hành hoặc hủy các công cụ vốn chủ sở hữu của mình.
Báo cáo kiểm toán
60 Báo cáo thường niên 2008
3.17 Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế (trước khi trích
lập quỹ khen thưởng phúc lợi) phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông cho
số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong năm.
3.18 Phân chia lợi nhuận
Lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp có thể được chia cho các cổ đông
sau khi được Đại hội Cổ đông phê duyệt và sau khi đã trích lập các quỹ dự phòng theo
Điều lệ Công ty và các quy định của pháp luật Việt Nam.
Quỹ dự phòng tài chính
Quỹ dự phòng tài chính được trích lập từ nguồn lợi nhuận sau thuế theo đề nghị của
Hội đồng Quản trị và được các cổ đông thông qua tại Đại hội Cổ đông Thường niên.
Việc trích lập Quỹ dự phòng tài chính nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh bình
thường của Tập đoàn khi xảy ra các rủi ro hoặc lỗ trong kinh doanh hoặc là nhằm dự
phòng cho các khoản lỗ hoặc thiệt hại ngoài dự kiến do các nguyên nhân khách quan
và các trường hợp bất khả kháng, ví dụ như cháy nổ, bất ổn kinh tế và tài chính của
quốc gia hoặc ở một nơi nào khác, v.v....
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ đầu tư phát triển kinh doanh được trích lập từ lợi nhuận thuần sau thuế của Tập
đoàn theo đề xuất của Hội đồng Quản trị và được các cổ đông thông qua tại Đại hội
Cổ đông Thường niên. Quỹ này được trích lập nhằm mở rộng hoạt động kinh doanh
hoặc đầu tư chiều sâu của Tập đoàn.
Quỹ khen thưởng và phúc lợi
Quỹ khen thưởng và phúc lợi được trích lập từ lợi nhuận thuần sau thuế của Tập đoàn
theo đề xuất của Hội đồng Quản trị và được các cổ đông thông qua tại Đại hội Cổ
đông Thường niên. Quỹ này được trích lập nhằm khen thưởng và khuyến khích, đãi
ngộ vật chất, đem lại phúc lợi chung và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
công nhân viên.
3.19 Ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận khi Tập đoàn có khả năng nhận được các lợi ích kinh tế có
thể xác định được một cách chắc chắn. Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý
Báo cáo kiểm toán
61Báo cáo thường niên 2008
của khoản tiền nhận được, không bao gồm các khoản chiết khấu, giảm giá và các
khoản thuế. Các điều kiện ghi nhận cụ thể sau đây cũng phải được đáp ứng khi ghi
nhận doanh thu:
Doanh thu bán lô đất và đất đã xây dựng cơ sở hạ tầng
Doanh thu bán lô đất và đất đã xây dựng cơ sở hạ tầng được xác định là tổng số tiền
được nhận có chiết khấu theo lãi suất có hiệu lực trên thị trường khi đất và đất đã xây
dựng cơ sở hạ tầng được bàn giao cho khách hàng.
Doanh thu cho thuê tài chính nhà xưởng, kho bãi và văn phòng
Doanh thu cho thuê tài chính được ghi nhận theo giá trị hiện tại của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu khi tài sản cho thuê được chuyển giao cho bên đi thuê.
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu dịch vụ cung cấp được ghi nhận khi dịch vụ được cung cấp cho khách
hàng và được xác định là giá trị thuần sau khi trừ các khoản chiết khấu, thuế giá trị
gia tăng và các khoản giảm giá.
Tiền lãi
Doanh thu được ghi nhận khi tiền lãi phát sinh trên cơ sở dồn tích (sử dụng lãi suất
có hiệu lực, là tỷ lệ lãi suất đã chiết khấu số tiền ước tính thu được trong tương lai
qua thời gian sử dụng ước tính của công cụ tài chính đến giá trị còn lại của tài sản
tài chính).
Cổ tức
Doanh thu được ghi nhận khi quyền được nhận khoản thanh toán cổ tức của Tập
đoàn được xác lập.
3.20 Thuế
Thuế hiện hành
Tài sản thuế và thuế phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước được xác định
bằng giá trị dự kiến phải nộp cho (hoặc được thu hồi từ) cơ quan thuế, sử dụng các
mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực đến ngày kết thúc kỳ kế toán.
Thuế thu nhập hiện hành được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh ngoại trừ
trường hợp thuế thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục được ghi thẳng
vào vốn chủ sở hữu, trong trường hợp này, thuế thu nhập hiện hành cũng được ghi
nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
Báo cáo kiểm toán
62 Báo cáo thường niên 2008
Tập đoàn chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hiện
hành phải trả khi doanh nghiệp có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế
thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và doanh nghiệp dự định
thanh toán thuế thu nhập hiện hành phải trả và tài sản thuế thu nhập hiện hành trên
cơ sở thuần.
Thuế thu nhập hoãn lại
Thuế thu nhập hoãn lại được xác định cho các khoản chênh lệch tạm thời tại ngày kết
thúc kỳ kế toán giữa cơ sở tính thuế thu nhập của các tài sản và nợ phải trả và giá trị
ghi sổ của chúng cho mục đích báo cáo tài chính.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo
thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh
toán, dựa trên các mức thuế suất và luật thuế có hiệu lực vào ngày kết thúc kỳ kế toán
năm.
Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh ngoại trừ
trường hợp thuế thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục được ghi thẳng
vào vốn chủ sở hữu, trong trường hợp này, thuế thu nhập hoãn lại cũng được ghi
nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
Tập đoàn chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn
lại phải trả khi Tập đoàn có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập
hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và các tài sản thuế thu nhập hoãn
lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được
quản lý bởi cùng một cơ quan thuế đối với cùng một đơn vị chịu thuế và Công ty dự
định thanh toán thuế thu nhập hiện hành phải trả và tài sản thuế thu nhập hiện hành
trên cơ sở thuần.
Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải được xem xét lại
vào ngày kết thúc niên độ kế toán và phải giảm giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập
hoãn lại đến mức bảo đảm chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của
một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập hoãn lại được sử dụng. Các tài sản thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại chưa ghi nhận trước đây được xem xét lại vào ngày
kết thúc niên độ kế toán và được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế để
có thể sử dụng các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa ghi nhận này.
Báo cáo kiểm toán
63Báo cáo thường niên 2008
4. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN Ngàn VNĐ
Số cuối năm Số đầu năm
Tiền mặt 2.080.320 3.253.540
Tiền gửi ngân hàng 113.427.323 641.600.009Các khoản tương đương tiền 800.000 350.106.120
TỔNG CỘNG 116.307.643 994.959.669
Tiền và các khoản tương đương tiền tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 trình bày khoản tiền thực nhận từ các cổ đông liên quan đến việc phát hành cổ phiếu mới vào cuối năm 2007 và đang chờ sự chấp thuận của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước để giải ngân.
5. PHẢI THU KHÁCH HÀNG Ngàn VNĐ
Số cuối năm Số đầu năm
(Điều chỉnh lại - Thuyết minh số 27)
Phải thu bên liên quan (Thuyết minh số 25) 89.000.000 152.133.377
Phải thu bên thứ ba 882.787.557 489.683.411
971.787.557 641.816.788
Trong đó:
Đến hạn trả dưới một năm 394.077.148 166.449.776
Đến hạn trả trên một năm 577.710.409 475.367.012
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi - -
GIÁ TRỊ THUẦN 971.787.557 641.816.788
Các khoản phải thu ngày 31 tháng 12 năm 2008 bao gồm khoản phải thu tương đương 3.500.000 đô-la Mỹ được dùng để làm tài sản thế chấp cho khoản vay ngắn hạn với Ngân hàng HSBC (Thuyết minh số 14).
Báo cáo kiểm toán
64 Báo cáo thường niên 2008
6. TRẢ TRƯỚC CHO NGƯỜI BÁN Ngàn VNĐ
Số cuối năm Số đầu năm
(Điều chỉnh lại - Thuyết minh số 27)
Trả trước cho bên liên quan (Thuyết minh số 25) - 93.847.050
Trả trước cho bên thứ ba 188.568.547 181.190.128
TỔNG CỘNG 188.568.547 275.037.178
7. CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁC Ngàn VNĐ
Số cuối năm Số đầu năm
(Điều chỉnh lại - Thuyết minh số 27)
Phải thu bên liên quan (Thuyết minh số 25) - 30.729.056
Phải thu bên thứ ba 40.277.389 43.188.159
TỔNG CỘNG 40.277.389 73.917.215
8. HÀNG TỒN KHO
Hàng tồn kho thể hiện các lô đất khu công nghiệp chưa bán, bao gồm chi phí đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng phát sinh trong quá trình phát triển các khu công nghiệp.
9. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC Ngàn VNĐ
Số cuối năm Số đầu năm
(Điều chỉnh lại - Thuyết minh số 27)
Tạm ứng 16.426.653 40.438.462
Ký quỹ, ký cược ngắn hạn 73.096 73.096
Tài sản ngắn hạn khác - 149.100.000
TỔNG CỘNG 16.499.749 189.611.558
Báo cáo kiểm toán
65Báo cáo thường niên 2008
10. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH Ngàn VNĐ
Nhà cửa & vật kiến trúc
Máy móc & thiết bị
Phương tiện vận tải
Thiết bị văn phòng Tổng cộng
Nguyên giá:Số đầu năm 30.878.711 1.930.610 16.346.449 2.686.237 51.842.007Tăng trong năm 9.335.176 1.891.049 5.793.002 211.117 17.230.344Thanh lý (175.816) (216.080) - (151.918) (543.814)
Số cuối năm 40.038.071 3.605.579 22.139.451 2.745.436 68.528.537
Giá trị hao mòn lũy kế:Số đầu năm 7.564.556 1.096.063 4.156.132 1.882.710 14.699.461 Tăng trong năm 1.630.170 375.152 2.589.405 245.048 4.839.775Giảm trong năm (175.816) (216.080) - (151.918) (543.814)Số cuối năm 9.018.910 1.255.135 6.745.537 1.975.840 18.995.422
Giá trị còn lại:Số cuối năm 31.019.161 2.350.444 15.393.914 769.596 49.533.115Số đầu năm 23.314.155 834.547 12.190.317 803.527 37.142.546
11. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH ` Ngàn VNĐ
Quyền sử dụng đất
Phần mềm máy tính Tổng cộng
Nguyên giá:
Số đầu năm 15.349.728 - 15.349.728
Tăng trong năm 1.346.381 4.296.216 5.642.597
Số cuối năm 16.696.109 4.296.216 20.992.325
Giá trị hao mòn lũy kế:
Số đầu năm 66.487 - 66.487
Tăng trong năm 18.650 110.811 129.461
Số cuối năm 85.137 110.811 195.948
Giá trị còn lại:
Số cuối năm 16.610.972 4.185.405 20.796.377
Số đầu năm 15.283.241 - 15.283.241
Báo cáo kiểm toán
66 Báo cáo thường niên 2008
12. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ Ngàn VNĐ
Số cuối năm
Số đầu năm (Điều chỉnh lại - Thuyết
minh số 27)
Các khoản đầu tư ngắn hạn
Đầu tư chứng khoán 7.509.872 28.879.880
Chứng khoán đầu tư ngắn hạn 42.264.230 42.264.230
Dự phòng giảm giá chứng khoán (34.754.358) (13.384.350)
Các khoản đầu tư uỷ thác ngắn hạn - 130.458.820
7.509.872 159.338.700
Đầu tư dài hạn
Đầu tư vào công ty liên kết 158.436.427 1.142.011.346
Các khoản đầu tư dài hạn khác:
Đầu tư vào công ty niêm yết 28.000.000 -
Đầu tư vào công ty chưa niêm yết 159.927.810 5.156.690
Góp vốn vào đơn vị khác 2.760.887.842 45.036.000
Trái phiếu - 50.000
Đầu tư dài hạn khác 171.744.962 50.000.000
3.278.997.041 1.242.254.036
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (19.447.525)
Công ty niêm yết (17.360.525)
Công ty chưa niêm yết (2.087.000) -
Giá trị thuần các khoản đầu tư dài hạn 3.259.549.516 1.242.254.036
TỔNG CỘNG 3.267.059.388 1.401.592.736
Báo cáo kiểm toán
67Báo cáo thường niên 2008
12.1 Đầu tư vào công ty liên kết
Tập đoàn đã đầu tư vào các công ty liên kết để thực hiện đầu tư các dự án mà Tập đoàn
có thế mạnh hoặc là các loại hình kinh doanh dịch vụ phụ trợ cho các hoạt động chính
của Tập đoàn với tỷ lệ lợi ích như sau:
Số cuối năm Số đầu năm
Công ty Cổ phần Khu Công nghiệp Cơ khí - Năng lượng Agrimeco Tân Tạo
49,00 49,00
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đô thị Tân Tạo 40,00 40,00
Công ty Cổ phần Khu Công nghiệp Sài Gòn - Nhơn Hội
- 20,00
Công ty Cổ phần sữa công nghệ cao Việt Nam – US (Milky US)
- 48,66
Công ty Cổ phần Đông Nam Á - 50,00
Công ty Cổ phần Đầu tư Đô thị Sài Gòn - Mekong - 24,00
Công ty Cổ phần Điện Tây Bắc - 30,00
Khách sạn Sài Gòn - Quảng Bình - 20,00
Công ty cổ phần Sài Gòn - Đà Lạt - 20,00
Công ty Cổ phần Đầu tư Tân Tạo - 30,00
Công ty Cổ phần Ðầu tư - Xây dựng và Khai thác Cầu đường Ita-Ways
- 50,00
Công ty Cổ phần Viễn thông Tân Tạo - 50,00
Công ty Cổ phần Ðầu tư Khu Du lịch - Phim trường Vina
- 50,00
Báo cáo kiểm toán
68 Báo cáo thường niên 2008
Công ty Cổ phần Khu Công nghiệp Cơ khí - Năng lượng Agrimeco Tân Tạo được thành lập
theo Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0503000261 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh
Hưng Yên cấp ngày 24 tháng 10 năm 2007. Hoạt động chính theo giấy phép của đơn vị là
phát triển khu công nghiệp và cơ sở hạ tầng phụ trợ, và cung cấp các dịch vụ liên quan
trong khu công nghiệp và dịch vụ kho vận.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đô thị Tân Tạo được thành lập theo Giấy Chứng nhận
Đăng ký kinh doanh số 4103000413 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
cấp ngày 11 tháng 5 năm 2001. Hoạt động chính theo giấy phép của đơn vị là kinh
doanh nhà, xây dựng khu dân cư và khu công nghiệp, và tư vấn đầu tư.
Các công ty liên kết trình bày ở trên đều là các công ty tư nhân chưa niêm yết trên thị
trường chứng khoán. Bảng sau trình bày các thông tin tài chính tóm tắt về các số vốn
Tập đoàn đầu tư tại các công ty này:
Ngàn VNĐ
Số cuối năm
Số đầu năm (Điều chỉnh lại -
Thuyết minh số 27)
Phần sở hữu trên bảng cân đối kế toán của các công ty liên kết:
Tài sản ngắn hạn 45.922.652 233.431.567
Tài sản dài hạn 112.703.470 917.236.131
Nợ ngắn hạn (189.695) (8.652.108)
Nợ dài hạn - (4.244)
Tài sản thuần 158.436.427 1.142.011.346
Giá trị còn lại của khoản đầu tư 158.436.427 1.142.011.346
Phần sở hữu trong doanh thu và lỗ của các công ty liên kết:
Doanh thu - 38.077.589
Lỗ (63.573) (15.082.637)
Báo cáo kiểm toán
69Báo cáo thường niên 2008
12.2 Đầu tư vào các công ty chưa niêm yết Ngàn VNĐ
Số cuối năm Số đầu năm
Số tiền Tỷ lệ sở hữu Số tiền Tỷ lệ
sở hữu (%) (%)
Công ty Cổ Phần Phương Nam 149.100.000 7,63 - -
Công ty Cổ phần Cơ khí Tân Tạo 276 5.602.810 16,40 5.156.690 16,40
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 5.225.000 0,007 - -
159.927.810 5.156.690 -
12.3 Góp vốn vào các đơn vị khác
Tập đoàn đã góp vốn vào các đơn vị khác để thực hiện đầu tư các dự án mà Tập đoàn
có thế mạnh hoặc là các loại hình kinh doanh dịch vụ phụ trợ cho các hoạt động chính
của Tập đoàn, cụ thể như sau:
Ngàn VNĐ
Số cuối năm Số đầu năm
Số tiền Tỷ lệ sở hữu Số tiền Tỷ lệ
sở hữu (%) (%)
Công ty Cổ phần Đầu tư Tân Tạo (i) 849.114.739 10,00 - -
Công ty cổ phần hạ tầng Tân Tạo (ii) 749.819.006 10,00 - -
Công ty Cổ phần Đại học Tân Tạo (iii) 687.847.398 12,00 - -
Công ty Cổ phần Năng lượng Tân Tạo (iv) 375.362.449 10,00 - -
Ngân hàng Cổ phần Nam Việt 55.744.250 8,00 7.036.000 3,40
Khu công nghiệp Sài Gòn Nhơn Hội 16.000.000 16,00 - -
Công ty Cổ phần Cơ điện và Xây dựng Việt Nam 10.000.000 10,00 - -
Báo cáo kiểm toán
70 Báo cáo thường niên 2008
Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Sài Gòn 9.000.000 18,00 9.000.000 18,00
Công ty Cổ phần Đầu tư Vinatex - Tân Tạo 8.000.000 10,00 2.000.000 10,00
Công ty Cổ phần Chứng khoán Kim Long (v) - - 25.000.000 1,59
Công ty Cổ phần Chứng khoán Hồ Chí Minh - - 2.000.000 2,00
2.760.887.842 45.036.000
12.4 Đầu tư dài hạn khác
Bao gồm trong các khoản đầu tư khác (trị giá 100.000.000 ngàn VNĐ tại ngày 31
tháng 12 năm 2008 và 50.000.000 ngàn VNĐ tại ngày 31 tháng 12 năm 2007) là số
tiền đền bù và chi phí giải phóng mặt bằng có liên quan trả cho Công ty Cổ phần Cơ
khí Tân Tạo 276 cho dự án xây dựng tòa nhà văn phòng tại số 220 Bis Điện Biên Phủ,
Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, theo thoả thuận thành lập công ty Công
ty Cổ phần Ðầu tư Tân Tạo 276 (trong đó Công ty đầu tư 51% vốn) ký kết giữa Công ty
và Công ty Cổ phần Cơ khí Tân Tạo 276. Dự án này vẫn đang được tiến hành và trong
giai đoạn thiết kế.
Số tiền còn lại trong chỉ tiêu các khoản đầu tư khác trị giá 46.834.029 ngàn VNĐ tại
ngày 31 tháng 12 năm 2008 thể hiện giá vốn đất và cơ sở hạ tầng trên tổng diện tích
đất 68.165,6 m2 tại Bãi Sao, Phường 4, Huyện An Thới, Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
Khoản đầu tư khác trị giá 24.910.933 ngàn VNĐ chủ yếu bao gồm khoản 23.980.500
ngàn VNĐ thể hiện chi phí đất và cơ sở hạ tầng tại Quận Nhà Bè, thành phố Hồ Chí
Minh.
13. CHI PHÍ LÃI VAY VỐN HÓA
Trong năm, Tập đoàn đã phát sinh khoản chi phí lãi vay vốn hóa 59.285.886 ngàn VNĐ.
Những chi phí này liên quan đến các khoản vay nhằm tài trợ cho việc xây dựng và
phát triển các công trình xây dựng các khu công nghiệp Tân Tạo và Tân Đức.
Báo cáo kiểm toán
71Báo cáo thường niên 2008
14. VAY NGẮN HẠN Ngàn VNĐ
Số cuối năm Số đầu năm
Vay ngắn hạn ngân hàng 125.000.000 -
Vay dài hạn đến hạn trả (Thuyết minh số 18) 115.960.244 85.742.401
TỔNG CỘNG 240.960.244 85.742.401
Vay ngắn hạn ngân hàng
Ngân hàng Số cuối năm
Thời hạn và ngày đáo hạn
Lãi suấtHình thức thế chấp
Ngàn VNĐ
Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải (HSBC)
55.000.000Vay luân chuyển
ngắn hạn kỳ hạn 4 tháng
Chi phí vốn + 2,5% /năm
Các khoản phải thu trị giá
3.500.000 đô-la Mỹ
(Thuyết minh số 4)
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
30.000.000
Gốc vay được trả trong 2 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 6
tháng
15%/nămQuyền sử dụng đất lô 12, lô 18A, lô 56,
lô 14
Ngân hàng Nam Việt
40.000.000
Vay luân chuyển ngắn hạn kỳ hạn
12 tháng15%/năm
Tiền gởi ngắn hạn ngân hàng
Nam Việt
TỔNG CỘNG 125.000.000
Báo cáo kiểm toán
72 Báo cáo thường niên 2008
Tập đoàn thực hiện các khoản vay nhằm mục đích tài trợ nhu cầu vốn lưu động.
15. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
Ngàn VNĐ
Số cuối năm Số đầu năm
(Điều chỉnh lại-Thuyết minh số 27)
Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuyết minh số 24.1) 16.131.097 69.692.257
Thuế giá trị gia tăng 11.651.180 35,275,583
Thuế thu nhập cá nhân 469.496 -
Các loại thuế khác 144.834 68.163
TỔNG CỘNG 28.396.607 105.036.003
16. CHI PHÍ PHẢI TRẢ
Chi phí phải trả chủ yếu bao gồm chi phí trích trước cho phần giá vốn tương ứng với phần
diện tích đã bán và cho thuê tài chính.
17. CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP NGẮN HẠN KHÁC Ngàn VNĐ
Số cuối năm Số đầu năm
(Điều chỉnh lại - Thuyết minh số 27)
Phải trả các bên liên quan (Thuyết minh số 25) 29.400.000 23.047.517
Phải trả bên thứ ba 24.856.973 1.656.016
TỔNG CỘNG 54.256.973 24.703.533
Báo cáo kiểm toán
73Báo cáo thường niên 2008
18. VAY DÀI HẠN: Ngàn VNĐ
Số cuối năm Số đầu năm
Vay dài hạn ngân hàng (i) 381.018.046 417.895.114
Vay dài hạn khác (ii) 27.267.176 -
Trừ:
Vay dài hạn đến hạn trả (Thuyết minh số 14) (115.960.244) (85.742.401)
Trong đó:
Vay dài hạn ngân hàng (111.760.244) (85.742.401)
Vay dài hạn khác (4.200.000) -
VAY DÀI HẠN 292.324.978 332.152.713
Tập đoàn thực hiện các khoản vay này nhằm mục đích tài trợ cho việc phát triển các khu công nghiệp. Số dư các khoản vay dài hạn tại thời điểm kết thúc năm tài chính của tập đoàn như sau:
(i) Số dư các khoản vay dài hạn ngân hàng như sau:
Ngân hàng Số cuối năm
Thời hạn và ngày đáo hạn
Lãi suất
Hình thức thế chấp
Ngàn VNĐ
Ngân hàng Công thương Việt Nam 35.384.788
Hoàn trả trong vòng 60 - 72 tháng kể từ ngày rút vốn vay đầu tiên
Lãi suất tiền gửi 12 tháng + 2,5%/năm
Quyền thu các khoản phải thu và quyền sử dụng đất
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 184.112.002
Hoàn trả trong vòng 5 năm kể từ ngày rút vốn vay đầu tiên
Lãi suất tiền gửi 12 tháng + 0,25% /tháng
Quyền thu các khoản phải thu và quyền sử dụng đất
Báo cáo kiểm toán
74 Báo cáo thường niên 2008
(i) Số dư các khoản vay dài hạn ngân hàng như sau: (tiếp theo)
Ngân hàng Số cuối năm Thời hạn và ngày đáo hạn Lãi suất Hình thức
thế chấp
VND’000
Indovina Bank 45.651.106
Hoàn trả trong 17 kỳ trong vòng
48 tháng sau mỗi lần rút vốn
Lãi suất tiền gửi
12 tháng + 0,25% /tháng
Quyền thu các khoản phải
thu và quyền
sử dụng đất
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
46.926.875 60 - 84 tháng kể từ ngày rút
vốn vay đầu tiên
Lãi suất tiền gửi 12 tháng +
0,18% - 0,21%/tháng
Quyền thu các khoản phải
thu và quyền
sử dụng đất
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
46.790.77560 - 84 tháng kể
từ ngày rút vốn vay đầu tiên
0,8% - 1,18%/tháng (có thể
điều chỉnh theo thoả thuận
giữa hai bên)
Quyền thu tất cả
các khoản phải thu
Ngân hàng Công thương 14.562.500
60 tháng kể từ ngày rút vốn vay
đầu tiên
Lãi suất tiền gửi 12 tháng +
0.25%/tháng; (có thể điều
chỉnh mỗi 6 tháng)
Tài sản hình thành từ vốn
vay
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
7.590.000
60 tháng kể từ ngày rút vốn vay
đầu tiên
1,05% /tháng; (có thể điều
chỉnh mỗi 6 tháng)
Các khoản phải thu theo
hợp đồng thuê đất
TỔNG CỘNG 381.018.046
Báo cáo kiểm toán
75Báo cáo thường niên 2008
(ii) Các khoản vay dài hạn khác
Ngân hàng Số cuối năm Thời hạn và ngày đáo hạn Lãi suất Hình thức
thế chấp
VND’000
Công ty Cổ phần Đầu tư Tin học và Tư vấn Xây dựng Phương Nam
21.000.000 60 tháng
Lãi suất tiền gởi ngân hàng nhà
nước + 5.8%/năm
Tín chấp
Ngân hàng đầu tư và phát triển thành phố Hồ Chí Minh
6.267.176
10 năm
9.3%/năm cho năm 2008, lãi
suất trái phiếu Hồ Chí Minh
cộng 0.5%/năm cho những năm
sau
2,500,000 cổ phiếu Công ty
Cổ phần Đầu tư
Tân Đức
TỔNG CỘNG 27.267.176
Báo cáo kiểm toán
76 Báo cáo thường niên 2008
19.
V
ỐN
CH
Ủ S
Ở H
ỮU
19.1
Tăn
g, g
iảm
vốn
chủ
sở
hữu
Cho
năm
tài c
hính
kết
thúc
ngà
y 31
thán
g 12
năm
200
8
N
gàn
VNĐ
Vốn
cổ p
hần
đã p
hát h
ành
Thặn
g dư
vố
n cổ
phầ
n Cổ
phi
ếu q
uỹ
Quỹ
dự
phòn
g tà
i chí
nh
Quỹ
phú
c lợ
i xã
hội
Lợi n
huận
ch
ưa p
hân
phối
Tổng
cộng
Số đ
ầu n
ăm (Đ
iều
chỉn
h lạ
i – T
huyế
t min
h số
27)
971.
932.
540
1.67
6.64
7.02
3(1
8.00
0)7.
654.
986
-78
1.36
3.95
43.
437.
580.
503
Phát
hàn
h th
êm c
ổ ph
iếu
mới
28.0
67.8
7988
1.20
6.49
6-
--
-90
9.27
4.37
5
Mua
cổ
phiế
u qu
ỹ -
-(2
.923
.100
)-
--
(2.9
23.1
00)
Lợi n
huận
thuầ
n tr
ong
kỳ
--
--
-28
0.80
5.01
028
0.80
5.01
0
Cổ tứ
c tr
ả bằ
ng c
ổ ph
iếu
322.
447.
221
--
--
(322
.447
.221
)-
Phân
chi
a lợ
i nhu
ận-
--
1.50
0.00
036
.700
.000
(38.
200.
000)
-
Số c
uối n
ăm1.
322.
447.
640
2.55
7.85
3.51
9(2
.941
.100
)9.
154.
986
36.7
00.0
0070
1.52
1.74
34.
624.
736.
788
Cho
năm
tài c
hính
kết
thúc
ngà
y 31
thán
g 12
năm
200
7
N
gàn
VNĐ
Vốn
cổ p
hần
đã
phát
hàn
h Th
ặng
dư
vốn
cổ p
hần
Cổ p
hiếu
quỹ
Q
uỹ d
ự ph
òng
tài c
hính
Q
uỹ
phúc
lợi x
ã hộ
iLợ
i nhu
ận
chưa
phâ
n ph
ốiTổ
ng cộ
ng
Số đ
ầu n
ăm45
0.00
0.00
0-
--
-57
2.06
8.41
61.
022.
068.
416
Phát
hàn
h th
êm c
ổ ph
iếu
mới
421.
932.
540
1.67
6.64
7.02
3-
--
-2.
098.
579.
563
Cổ tứ
c tr
ả bằ
ng c
ổ ph
iếu
100.
000.
000
--
--
(100
.000
.000
)-
Mua
cổ
phiế
u qu
ỹ -
-(1
8.00
0)-
--
(18.
000)
Lợi n
huận
thuầ
n tr
ong
năm
--
--
-31
6.95
0.52
431
6.95
0.52
4
Phân
chi
a lợ
i nhu
ận-
--
7.65
4.98
6 -
(7.6
54.9
86)
-
Số c
uối n
ăm97
1.93
2.54
01.
676.
647.
023
(18.
000)
7.65
4.98
6 -
781.
363.
954
3.43
7.58
0.50
3
Báo cáo kiểm toán
77Báo cáo thường niên 2008
19.2 Điều chỉnh lại số dư năm trước Ngàn VNĐ
Lợi nhuận chưa phân phối tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 được trình bày trong báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán 367.656.847
Điều chỉnh doanh thu và giá vốn (Thuyết minh số 27) 361.710.055
Điều chỉnh chi phí đi vay vốn hóa (Thuyết minh số 27) 85.261.854
Điều chỉnh thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Thuyết minh số 27) (31.763.280)
Các khoản khác (1.501.522)
Điều chỉnh lại lợi nhuận chưa phân phối tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 781.363.954
19.3 Giao dịch về vốn với chủ sở hữu và phân phối cổ tức, lợi nhuận
Ngàn VNĐ
Năm nay Năm trước
Vốn cổ phần đã phát hành
Số đầu năm 971.932.540 450.000.000
Tăng trong năm 350.515.100 521.932.540
Số cuối năm 1.322.447.640 971.932.540
Cổ tức
Cổ tức trả bằng tiền mặt - -
Cổ tức trả bằng cổ phiếu 322.447.221 100.000.000
Tổng cộng 322.447.221 100.000.000
19.4 Cổ phiếuNgàn VNĐ
Số cuối năm Số đầu năm
Số lượng cổ phiếu được phép phát hành 200.000.000 62.516.000
Số lượng cổ phiếu đã phát hành và góp vốn đầy đủ
Cổ phiếu thường 132.244.764 62.516.000
Cổ phiếu quỹ (31.032) (1.800)
Số lượng cổ phiếu chưa phát hành 67.755.236 -
Báo cáo kiểm toán
78 Báo cáo thường niên 2008
19.5 Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Số cuối nămSố đầu năm
(Điều chỉnh lại - Thuyết minh số 27)
Lợi nhuận thuần phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của công ty mẹ (Ngàn VNĐ) 280.805.010 316.950.524
Số lượng cổ phiếu phổ thông lưu hành bình quân 130.550.766 91.410.489
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mệnh giá: 10.000 VND/cổ phiếu) 2.151 3.467
CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ20.
Cổ đông thiểu số thể hiện là phần quyền lợi của các cổ đông thiểu số trong Công ty Cổ phần Đầu tư Tân Đức, công ty con của Công ty. Tình hình biến động của cổ đông thiểu số trong năm như sau:
Ngàn VNĐ
Số đầu năm (Điều chỉnh lại – Thuyết minh số 27) 4.538.971
Vốn góp trong năm của các cổ đông thiểu số 9.200.000
Lợi nhuận thuần phân bổ cho các cổ đông thiểu số trong năm 15.902.784
Phân chia lợi nhuận cho các cổ đông thiểu số (36.880.000)
Số cuối năm (7.238.245)
21. DOANH THU
21.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu Ngàn VNĐ
Năm nayNăm trước
(Điều chỉnh lại – Thuyết minh số 27)
Doanh thu gộp:Trong đó:
Doanh thu bán lô đất và cơ sở hạ tầng đã xây dựng xong 1.226.263.266 520.827.870
Doanh thu cho thuê tài chính nhà xưởng, kho bãi và văn phòng 87.386.024 55.591.115
Doanh thu dịch vụ 45.139.125 68.732.266
Báo cáo kiểm toán
79Báo cáo thường niên 2008
Trừ:
Hàng bán trả lại (301.155.403) (88.066.445)
Doanh thu thuần 1.057.633.012 557.084.806
Trong đó:
Doanh thu bán lô đất và cơ sở hạ tầng đã xây dựng xong 925.107.863 432.761.425
Doanh thu cho thuê tài chính nhà xưởng, kho bãi và văn phòng 87.386.024 55.591.115
Doanh thu dịch vụ 45.139.125 68.732.266
TỔNG CỘNG 1.057.633.012 557.084.806
21.2 Doanh thu tài chính Ngàn VNĐ
Năm nayNăm trước
(Điều chỉnh lại – Thuyết minh số 27)
Tiền lãi từ các khoản phải thu của hợp đồng thuê đất và nhà xưởng 66.949.862 78.390.146
Lãi từ thanh lý đầu tư vào công ty liên kết 48.082.637 -
Lãi tiền gửi ngân hàng 6.215.116 9.369.467
Thu nhập từ cổ tức 8.364.550 -
Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái 36.067.473 -
Lãi mua bán chứng khoán - 24.955.112
Thu nhập khác 16.770 8.549.291
TỔNG CỘNG 165.696.408 121.264.016
22. CHI PHÍ TÀI CHÍNH Ngàn VNĐ
Năm nayNăm trước
(Điều chỉnh lại – Thuyết minh số 27)
Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư 40.817.533 13.384.350
Chi phí lãi vay 16.007.504 26.080.662
Các khoản khác 138.654 317.610
TỔNG CỘNG 56.963.691 39.782.622
Báo cáo kiểm toán
80 Báo cáo thường niên 2008
23. THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC Ngàn VNĐ
Năm nayNăm nay
(Điều chỉnh lại – Thuyết minh số 27)
Thu nhập khác 12.045.692 2.108.789
Thu tiền lãi do thanh toán chậm từ khách hàng 2.911.583 1.241.946
Thu tiền bồi thường do hủy hợp đồng thuê 309.526 364.972
Thu nhập khác 8.824.583 501.871
Chi phí khác (106.937) (416.765)
Chi phí khác (106.937) (416.765)
Giá trị thuần 11.938.755 1.692.024
24. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Tập đoàn có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế “TNDN”) với mức thuế suất
bằng 28% lợi nhuận thu được, ngoại trừ Công ty Cổ phần Đầu tư Tân Đức và Công ty TNHH
Khai thác dịch vụ - Kinh doanh Văn phòng và Nhà xuởng Tân Tạo.
Công ty Cổ phần Đầu tư Tân Đức có nghĩa vụ nộp thuế TNDN với mức thuế suất bằng 10%
trong 15 năm kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh và bằng 28% cho các
năm tiếp theo. Công ty Cổ phần Đầu tư Tân Đức được miễn thuế TNDN trong 6 (sáu) năm từ
2006 đến 2012 và được giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 (chín) năm tiếp theo.
Công ty TNHH Khai thác dịch vụ - Kinh doanh Văn phòng và Nhà xuởng Tân Tạo có nghĩa
vụ nộp thuế TNDN với mức thuế suất bằng 20% thu nhập chịu thuế. Công ty được được giảm
50% số thuế phải nộp trong các năm 2008 và 2009.
Các báo cáo thuế của Tập đoàn sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và
các quy định về thuế đối với các loại nghiệp vụ khác nhau có thể được giải thích theo nhiều
cách khác nhau, số thuế được trình bày trên các báo cáo tài chính có thể sẽ bị thay đổi theo
quyết định cuối cùng của cơ quan thuế.
Báo cáo kiểm toán
81Báo cáo thường niên 2008
24.1 Thuế TNDN hiện hành
Thuế TNDN hiện hành phải trả được xác định dựa trên thu nhập chịu thuế của năm hiện
hành, thu nhập chịu thuế khác với thu nhập được báo cáo trong báo cáo kết quả sản xuất
kinh doanh hợp nhất vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản mục thu nhập chịu
thuế hay chi phí được khấu trừ cho mục đích tính thuế trong các năm khác và cũng không
bao gồm các khoản mục không phải chịu thuế hay không được khấu trừ cho mục đích tính
thuế. Thuế TNDN hiện hành phải trả của Tập đoàn được tính theo thuế xuất đã ban hành đến
ngày kết thúc của kỳ kế toán năm.
Dưới đây là đối chiếu giữa chi phí thuế TNDN của Tập đoàn và kết quả của lợi nhuận theo
báo cáo trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhân với thuế suất thuế TNDN áp dụng
cho Tập đoàn.Ngàn VNĐ
Năm nayNăm trước (điều
chỉnh lại – Thuyết minh số 27)
Lợi nhuận kế toán trước thuế 383.039.921 339.483.221
Điều chỉnh cho các khoản:
Doanh thu nhận trước chịu thuế 43.109.406 201.119.568
Chi phí liên quan đến doanh thu nhận trước chịu thuế (32.344.195) (4.599.384)
Thu nhập từ cổ tức được miễn thuế (8.364.550) (21.998)
Lãi chêch lệch tỷ giá chưa thực hiện (36.067.473) -
(Hoàn nhập) lập dự phòng giảm giá đầu tư (13.384.346) 13.384.346
Ảnh hưởng từ khoải lãi chưa thực hiện khi hợp nhất (29.461.125) 29.461.125
Lỗ đầu tư vào công ty liên kết 63.573 15.082.637
Thu nhập chịu thuế 306.591.211 593.909.515
Thuế TNDN hiện hành ước tính 30.612.584 96.651.995
Thuế TNDN phải nộp đầu năm 69.692.257 38.142.839
Thuế TNDN đã nộp trong năm (84.173.744) (65.102.577)
Thuế TNDN phải nộp cuối năm 16.131.097 69.692.257
Báo cáo kiểm toán
82 Báo cáo thường niên 2008
24.2 Thuế TNDN hoãn lại
Tập đoàn đã ghi nhận một số khoản thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại, với các biến động trong năm báo cáo và năm trước như sau.
Ngàn VNĐ
Bảng cân đối kế toánBáo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh
Số cuối năm Số đầu năm Năm nay Năm trước
Lợi nhuận từ việc bán đất và cơ sở hạ tầng chưa chịu thuế
(81.924.357) (43.966.716) (37.957.641) 50.707.765
Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện (5.896.378) - (5.896.378) -
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn - 3.747.617 (3.747.617) 3.747.618
Dự phòng trợ cấp mất việc làm 337.912 206.704 131.208 70.011
Lợi nhuận chưa thực hiện được loại trừ khi hợp nhất - 8.249.115 (8.249.115) 8.249.115
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (87.482.823) (31.763.280)
(Chi phí) lợi ích thuế thu nhập hoãn lại phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh (55.719.543) 62.774.509
24.3 Thuế thu nhập đối với chuyển quyền sử dụng đất và chuyển quyền thuê đất
Vào ngày 1 tháng 8 năm 2008, Bộ Tài chính ban hành quyết định số 62/2008/QĐ-BTC (“QĐ 62”) về việc bãi bỏ quy định miễn thuế thu nhập áp dụng đối với việc chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất của các cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, cụm công nghiệp, điểm công nghiệp và các dự án quan trọng do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Sau đó, Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh đã thực hiện duyệt quyết toán thuế cho các năm 2006 và 2007, và theo biên bản quyết toán thuế ngày 11 tháng 9 năm 2008 yêu cầu Công ty phải nộp thêm thuế thu nhập cho phần thu nhập tăng thêm từ việc chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất, sau khi đã nộp thuế TNDN thường xuyên, theo biểu thuế suất lũy tiến quy định trong Thông tư 134/2007/TT-BTC (“Thông tư 134”) của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp.
Báo cáo kiểm toán
83Báo cáo thường niên 2008
Vào ngày 23 tháng 3 năm 2009, Bộ Tài chính đã ban hành công văn số 4125/BTC-TCT, miễn
thuế thu nhập đối với hoạt động chuyển quyền thuê đất trong khu công nghiệp, khu chế
xuất cho các doanh nghiệp kinh doanh phát triển cơ sở hạ tầng khu công nghiệp. Theo đó,
căn cứ vào việc miễn giảm trên, Tập đoàn sẽ không phải nộp khoản thuế thu nhập đối với
hoạt động chuyển quyền thuê đất như đề cập ở trên.
25. NGHIỆP VỤ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN
Các giao dịch trọng yếu với bên liên quan trong năm như sau:
Ngàn VNĐ
Bên liên quan Mối quan hệ Nghiệp vụ Số tiền
Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân Tạo Bên liên quan Góp vốn 849.114.739
Công ty Cổ phần Hạ tầng Tân Tạo Bên liên quan Góp vốn 749.819.006
Công ty Cổ phần Năng lượng Tân Tạo Bên liên quan Góp vốn 375.362.449
Công ty Cổ phần sữa công nghệ cao Việt Nam - US (Milky US) Bên liên quan Thanh lý
giá trị đầu tư 152.511.723
Vào ngày kết thúc kỳ kế toán, các khoản phải thu, phải trả với các bên liên quan như sau:
Bên liên quan Mối quan hệ Nghiệp vụ Số tiền
Phải thu khách hàng
Công ty Cổ phần Đại học Tân Tạo Bên liên quan Bán hàng hóa 89.000.000
Các khoản phải trả khác
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển đô thị Tân Tạo Bên liên quan Trả hộ chi phí 29.400.000
Báo cáo kiểm toán
84 Báo cáo thường niên 2008
26. CÁC CAM KẾT VÀ CÁC KHOẢN NỢ TIỀM TÀNG
Các khoản cam kết vốn
Tập đoàn có các khoản cam kết theo hợp đồng cho các công trình xây dựng và dịch vụ phục vụ dự án tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 như sau:
Ngàn VNĐ
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Giải phóng mặt bằng 31.275.548
Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng 52.607.911
Tư vấn thiết kế 3.459.212
Xây dựng nhà kho 17.898.806
Các dịch vụ điều hành 7.788.798
Mua máy móc. thiết bị 532.343
Tư vấn nghiên cứu 82.756
TỔNG CỘNG 113.645.374
Các khoản cam kết góp vốn
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008, Tập đoàn có các nghĩa vụ góp vốn đầu tư vào các công ty con và công ty liên kết như sau:
Vốn điều lệ
Theo giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
Vốn điều lệ đã góp
Vốn điều lệ chưa góp
Ngàn VNĐ % Ngàn VNĐ Ngàn VNĐCông ty Cổ phần Khai thác & Phát triển Kho vận Tân Tạo
Công ty con 90.000.000 90,00 4.114.232 85.885.768
Công ty Cổ phần Ðầu tư Tân Tạo 276 Công ty con 255.000.000 51,00 3.595.000 251.405.000
Công ty Cổ phần bầu trời Tân Tạo Mê kông Công ty con 70.803.300 51,00 5.438.000 65.365.300
Công ty Cổ phần Khu Công nghiệp Cơ khí - Năng lượng Agrimeco Tân Tạo
Công ty liên kết 245.000.000 49,00 1.500.000 243.500.000
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đô thị Tân Tạo
Công ty liên kết
200.000.000 40,00 157.000.000 43.000.000
TỔNG CỘNG 860.803.300 171.647.232 689.156.068
Báo cáo kiểm toán
85Báo cáo thường niên 2008
Phần vốn điều lệ chưa góp trong các công ty con và công ty liên kết được dự kiến góp vốn
dưới hình thức là bằng tiền theo tiến độ hoạt động là 404.156.068 ngàn VNĐ và bằng quyền
sử dụng đất trị giá 285.000.000 ngàn VNĐ.
27. ĐIỀU CHỈNH LẠI SỐ LIỆU SO SÁNH
Các số liệu tương ứng đã được điều chỉnh lại nhằm điều chỉnh các sai sót phát hiện trong
năm như sau:
Điều chỉnh doanh thu và giá vốn
Trong các năm trước, Tập đoàn ghi nhận doanh thu từ việc bán các lô đất và cơ sở hạ tầng
gắn liền với đất của Công ty, Công ty Cổ phần Đầu tư Tân Đức và Công ty Cổ phần Khai thác
& Phát triển Kho vận Tân Tạo trên cơ sở thực thu. Giá vốn hàng bán được ghi nhận dựa trên
tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu đã ghi nhận và tổng giá trị hợp đồng. Sau đó, Tập đoàn đã
điều chỉnh chính sách kế toán về ghi nhận doanh thu theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số
14 về ‘Doanh thu và thu nhập khác’. Theo đó, doanh thu được ghi nhận khi Tập đoàn có khả
năng nhận được các lợi ích kinh tế và doanh thu có thể được xác định một cách chắc chắn.
Chính sách kế toán áp dụng mới về việc ghi nhận doanh thu được trình bày tại thuyết minh
số 2 của các báo cáo tài chính hợp nhất.
Ảnh hưởng đối với các chỉ tiêu trình bày trên bảng cân đối kế toán hợp nhất do điều chỉnh
hồi tố về doanh thu và giá vốn như sau:
Tăng Lợi nhuận chưa phân phối tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 phát sinh từ doanh thu
651.309.940 ngàn Việt Nam đồng và tăng chỉ tiêu Phải thu khách hàng tại thời điểm
này lên cùng số tiền;
Giảm Lợi nhuận chưa phân phối tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 từ giá vốn hàng bán
liên quan đến việc tăng doanh thu trên xuống 365.014.668 ngàn Việt Nam đồng, tăng
hàng tồn kho 85.211.102 ngàn Việt Nam đồng và tăng chi phí phải trả lên 450.225.770
ngàn Việt Nam đồng, và
Tăng Lợi nhuận chưa phân phối tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 từ hoạt động tài chính
phát sinh do chiết khấu khoản phải thu lên 75.414.783 ngàn Việt Nam đồng và tăng chỉ
tiêu Phải thu khách hàng tại thời điểm này lên cùng số tiền.
Báo cáo kiểm toán
86 Báo cáo thường niên 2008
Điều chỉnh chi phí đi vay được vốn hóa
Trong năm 2008, Tập đoàn đã điều chỉnh hồi tố chi phí đi vay được vốn hóa của Công ty đã
hạch toán sai trong các năm trước. Tổng chi phí lãi vay phát sinh trong giai đoạn từ năm 2004
đến năm 2007 là 85.261.854 ngàn Việt Nam đồng đã được ghi nhận là Chi phí tài chính, thay
vì được vốn hóa theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 - “Chi phí đi vay”.
Ảnh hưởng đối với các chỉ tiêu trình bày trên bảng cân đối kế toán hợp nhất do điều chỉnh
hồi tố chi phí đi vay được vốn hóa như sau:
Tăng Lợi nhuận chưa phân phối tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 lên 85.261.854 ngàn
Việt Nam đồng và tăng Hàng tồn kho tại thời điểm nêu trên với cùng số tiền.
Điều chỉnh tài sản cố định vô hình của Công ty Cổ phần Khai thác & Phát triển Kho vận
Tân Tạo (“Ita-Trans”)
Trong năm 2008, Tập đoàn đã điều chỉnh hồi tố nợ thuê tài chính đã hạch toán sai trong các
năm trước từ Công ty sang Ita-Trans. Ita-Trans là công ty con trong Tập đoàn trong năm 2007,
do đó toàn bộ các nghiệp vụ và số dư nội bộ, bao gồm cả các khoản lãi chưa thực hiện phát
sinh từ các giao dịch nội bộ, đã được loại trừ hoàn toàn.
Ảnh hưởng đối với các chỉ tiêu trình bày trên bảng cân đối kế toán hợp nhất do điều chỉnh
hồi tố lợi nhuận chưa thực hiện từ hợp đồng thuê tài chính như sau:
Giảm Lợi nhuận chưa phân phối tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 xuống 3.784.889 ngàn
đồng Việt Nam và giảm nợ thuê tài chính tại thời điểm nêu trên với cùng số tiền; và
Giảm Nợ thuê tài chính phải trả dài hạn tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 xuống 9.927.768
ngàn đồng Việt Nam, giảm Nợ thuê tài chính đến hạn trả xuống 2.230.214 ngàn đồng
Việt Nam và giảm Phải thu khách hàng tại thời điểm nêu trên xuống 12.157.982 ngàn
đồng Việt Nam.
Điều chỉnh thuế thu nhập hoãn lại
Như được trình bày ở trên. Tập đoàn đã điều chỉnh chính sách kế toán về ghi nhận doanh thu. Khi tính thuế, doanh thu từ dịch vụ cho thuê đất, cơ sở hạ tầng và giá vốn hàng bán được tính theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời hạn thuê.
Trong năm 2008, Tập đoàn đã điều chỉnh hồi tố các sai sót liên quan đến việc ghi nhận doanh thu và giá vốn. Ảnh hưởng đối với các chỉ tiêu trình bày trên bảng cân đối kế toán hợp nhất do điều chỉnh hồi tố phát sinh tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 như sau:
Tăng tài sản thuế thu nhập hoãn lại và tăng Lợi nhuận chưa phân phối từ khoản lợi
nhuận chưa thực hiện đã loại trừ khi hợp nhất báo cáo tài chính tại ngày 31 tháng 12
năm 2007 lên 8.249.115 ngàn đồng Việt Nam; và
Báo cáo kiểm toán
87Báo cáo thường niên 2008
Tăng thuế thu nhập hoãn lại phải trả và giảm Lợi nhuận chưa phân phối phát sinh
từ chênh lệch trong việc ghi nhận thu nhập chịu thuế tại ngày 31 tháng 12 năm
2007 lên 40.012.395 ngàn đồng Việt Nam.
Điều chỉnh Lợi thế thương mại phát sinh từ việc mua cổ phần của Công ty Cổ phần Đầu
tư Tân Đức
Trong năm 2008, Tập đoàn đã điều chỉnh hồi tố Lợi thế thương mại là 216.000.000 ngàn
Việt Nam đồng phát sinh từ việc mua cổ phần của Công ty Cổ phần Đầu tư Tân Đức là
công ty con trong Tập đoàn đã hạch toán sai trong năm trước. Giao dịch trên được xác
định là giao dịch Hợp nhất kinh doanh theo phương thức đồng kiểm soát do Tập đoàn
có quyền kiểm soát công ty con này trong vai trò là Công ty mẹ và đơn vị được mua lại
theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 11 – “Hợp nhất kinh doanh”. Do đó, nghiệp vụ này
được hạch toán theo phương pháp cộng giá trị sổ sách. Theo phương pháp cộng giá trị
sổ sách, tài sản thuần của đơn vị được mua lại được hợp nhất theo giá trị còn lại và không
ghi nhận lãi hoặc lỗ. Khoản tiền âm 264.203.590 ngàn Việt Nam đồng phát sinh do giá trị
sổ sách thuần được mua thấp hơn chi phí đầu tư của tổng số cổ phiếu đã phát hành của
Công ty được ghi nhận giảm số dư thặng dư vốn cổ phần trong phần Vốn chủ sở hữu.
Điều chỉnh hợp nhất công ty con
Trong năm 2008, Tập đoàn đã điều chỉnh hồi tố các sai sót có liên quan đến việc không
hợp nhất toàn bộ các công ty con là Công ty Cổ phần Đại học Tân Tạo (trước đây là Công
ty Cổ phần Ðông Nam Á (“SAC CO”)) và Công ty Cổ phần Ðầu tư - Nghiên cứu và Xuất
khẩu Gạo thơm Ita-Rice trong năm trước. Tập đoàn đã áp dụng sai phương pháp vốn chủ
sở hữu để hạch toán khoản đầu tư vào SAC CO trong năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm
2007.
Ảnh hưởng đối với bảng cân đối kế toán hợp nhất, kết quả hoạt động kinh doanh hợp
nhất và báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất do các khoản điều chỉnh hồi tố trên như
sau:
Báo cáo kiểm toán
88 Báo cáo thường niên 2008
Ngàn VNĐ
Bảng cân đối kế toánTheo báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán
năm 2007 Điều chỉnh lại
Tiền 654.691.097 644.853.549
Các khoản tương đương tiền 350.000.000 350.106.120
Các khoản đầu tư ngắn hạn 151.859.350 172.723.050
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (810.525) (13.384.350)
Phải thu khách hàng ngắn hạn 44.577.938 166.449.776
Trả trước cho người bán 193.698.805 275.037.178
Các khoản phải thu khác 278.257.576 73.917.215
Hàng tồn kho 21.251.963 1.554.632.852
Chi phí trả trước 195.348 600.915
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 4.864.011 1.368.399
Tài sản ngắn hạn khác 40.758.116 189.611.558
Phải thu dài hạn khách hàng - 475.367.012
Tài sản cố định hữu hình - Nguyên giá 42.633.148 49.684.296
Tài sản cố định hữu hình - Khấu hao lũy kế (12.790.388) (12.541.750)
Tài sản cố định thuê tài chính - Nguyên giá 14.000.000 -
Tài sản cố định thuê tài chính - Khấu hao lũy kế (700.000) -
Tài sản cố định vô hình - Nguyên giá 17.124.760 15.349.728
Tài sản cố định vô hình - Khấu hao lũy kế (1.572.789) (66.487)
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 631.466.578 -
Đầu tư vào công ty con 50.000.000 -
Đầu tư vào công ty liên kết 1.144.041.653 1.142.011.346
Báo cáo kiểm toán
89Báo cáo thường niên 2008
Các khoản đầu tư dài hạn khác 850.955.696 100.242.690
Lợi thế thương mại 216.000.000 207.441
Chi phí trả trước dài hạn 749.673 -
Tài sản thuế TNDN hoãn lại 6.720.000 8.249.115
Tài sản dài hạn khác 102.593 435.789
Vay và nợ ngắn hạn 101.362.259 85.742.401
Phải trả người bán 19.719.093 64.807.770
Người mua trả tiền trước 302.699.162 287.100.467
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 98.459.258 105.036.003
Chi phí phải trả 478.601.754 810.697.935
Các khoản phải trả khác 40.921.744 24.703.533
Nợ dài hạn khác 8.110.729 1.709.577
Vay dài hạn 316.545.079 332.152.713
Thuế TNDN hoãn lại phải trả - 40.012.395
Dự phòng trợ cấp mất việc làm - 773.174
Vốn cổ phần 971.932.540 971.932.540
Thặng dư vốn cổ phần 1.935.846.299 1.676.647.023
Cổ phiếu quỹ (18.000) (18.000)
Quỹ dự phòng tài chính 7.195.687 7.654.986
Lợi nhuận chưa phân phối 380.672.241 781.363.954
Quỹ khen thưởng, phúc lợi (200) -
Lợi ích cổ đông thiểu số 36.026.956 4.538.971
Báo cáo kiểm toán
90 Báo cáo thường niên 2008
Ngàn VNĐ
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Theo báo cáo tài chính hợp nhất đã
kiểm toán năm 2007
Điều chỉnh lại
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 924.919.438 557.084.806
Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp (394.578.011) (259.536.553)
Lợi nhuận gộp 530.341.427 297.548.253
Doanh thu hoạt động tài chính 45.358.104 121.264.016
Chi phí hoạt động tài chính (30.554.456) (39.782.622)
Chí phí bán hàng (1.070.375) (4.147.148)
Chi phí quản lý doanh nghiệp (74.617.202) (22.008.665)
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 469.457.498 352.873.834
Thu nhập khác 12.387.495 2.108.789
Chi phí khác (10.450.537) (416.765)
Lợi nhuận khác 1.936.958 1.692.024
Phần lỗ trong công ty liên kết (9.576.579) (15.082.637)
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 461.817.877 339.483.221
Chi phí thuế TNDN hiện hành (92.011.750) (96.651.995)
Chi phí thuế TNDN hoãn lại 6.720.000 62.774.509
Lợi nhuận sau thuế TNDN 376.526.127 305.605.735
Phân bổ:
Cổ đông của Công ty 367.366.471 316.950.524
Lợi ích cổ đông thiểu số (9.150.637) (11.344.789)
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 5.895 3.467
Báo cáo kiểm toán
91Báo cáo thường niên 2008
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Theo báo cáo tài chính hợp nhất đã
kiểm toán năm 2007
Điều chỉnh lại
Lợi nhuận trước thuế 452.316.248 339.483.221
Khấu hao và khấu trừ tài sản cố định 3.912.303 3.996.378
Các khoản dự phòng 810.525 13.384.350
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 76.295 -
Lỗ từ hoạt động đầu tư (44.549.810) (19.300.635)
Chi phí lãi vay 29.442.448 26.080.662
Tăng các khoản phải thu (180.649.362) 116.773.422
Giảm hàng tồn kho (20.520.595) (431.794.361)
Giảm các khoản phải trả 318.610.109 123.078.076
Giảm chi phí trả trước (889.456) (600.915)
Tiền lãi vay đã trả (29.442.448) (38.152.599)
Thuế TNDN đã nộp (50.139.126) (65.102.577)
Tiền thu khác từ hoạt động sản xuất kinh doanh - -
Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh (328.830) -
Tiền chi để xây dựng tài sản cố định (649.256.170) (9.998.831)
Tiền thu thanh lý tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác 78.576.260 264.211
Tiền chi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác (1.354.548.724) (1.544.414.593)
Tiền thu từ bán lại khoản đầu tư vào đơn vị khác 4.500.000 -
Cổ tức và lợi nhuận được chia 9.584.924 9.391.465
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của chủ sở hữu 2.357.778.840 2.365.860.839
Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu (18.000) -
Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 1.442.823.483 181.892.632
Tiền vay ngắn hạn, dài hạn đã trả (1.393.862.738) (132.912.639)
Ảnh hưởng thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ (12.655) -
Ngàn VNĐ
Báo cáo kiểm toán
92 Báo cáo thường niên 2008
28. THAY ĐỔI CẤU TRÚC TẬP ĐOÀN
Tháng 4 năm 2008, Tập đoàn đã tái cấu trúc theo Nghị quyết Hội đồng Quản trị ngày 30 tháng 4 năm 2008. Theo đó, Tập đoàn chuyển quyền sở hữu trong một số công ty con đang trong giai đoạn tiền hoạt động sang các cổ đông bên ngoài Tập đoàn. Quyết định cấu trúc lại dựa trên việc tìm kiếm thêm vốn đầu tư cho các dự án của những công ty con này (ví dụ như thông qua việc góp thêm vốn từ các cổ đông mới và cũ từ việc thay đổi quyền sở hữu) dựa trên khả năng chuyên môn của các cổ đông khác cho sự thành công của những dự án này.
Chi tiết của việc tái cấu trúc như sau:
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Loại hình % Loại hình %
Công ty Cổ phần Điện lực Ita - Power Công ty con 51,00 Đầu tư dài hạn khác 10,00
Ita Rice Công ty con 100,00 -
Công ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng và khai thác cầu đường Ita-Ways
Công ty liên kết 50,00 Đầu tư dài hạn khác 10,00
Công ty cổ phần Khu Công nghiệp Sài gòn - Nhơn Hội
Công ty liên kết 20,00 Đầu tư dài hạn khác 16,00
Công ty Cổ phần Ðại học Tân Tạo Công ty liên kết 50,00 Đầu tư dài hạn khác 12,00
Công ty Cổ phần Năng lượng Tân Tạo Công ty liên kết 30,00 Đầu tư dài hạn khác 10,00
Công ty Cổ phần sữa công nghệ cao Việt Nam – US (Milky US)
Công ty liên kết 48,66 -
Khách sạn Sài gòn – Quảng Bình Công ty liên kết 20,00 -
Công ty Cổ phần Sài gòn – Đà Lạt Công ty liên kết 20,00 -
Công ty Cổ phần Điện lực Tây Bắc Công ty liên kết 30,00 -
Công ty Cổ phần Đầu tư Tân Tạo Công ty liên kết 30,00 -
Công ty Cổ phần Đầu tư Đô thị Sài Gòn - Mekong
Công ty liên kết 24,00 -
Công ty Cổ phần Viễn thông Tân Tạo Công ty liên kết 50,00 -
Công ty Cổ phần Ðầu tư Khu Du lịch - Phim trường Vina
Công ty liên kết 50,00 -
Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân Tạo - - Đầu tư dài hạn khác 10,00
Công ty Cổ phần Hạ tầng Tân Tạo - - Đầu tư dài hạn khác 10,00
Báo cáo kiểm toán
93Báo cáo thường niên 2008
29. THÔNG TIN THEO BỘ PHẬN
Tập đoàn lựa chọn các bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh là bộ phận báo cáo chính yếu vì rủi ro và
tỷ suất sinh lời của Tập đoàn bị tác động chủ yếu bởi những khác biệt về sản phẩm và dịch vụ do
Tập đoàn cung cấp. Các bộ phận theo khu vực địa lý là bộ phận báo cáo thứ yếu. Các hoạt động
kinh doanh của Tập đoàn được tổ chức và quản lý theo tính chất của sản phẩm và dịch vụ do Tập
đoàn cung cấp với mỗi một bộ phận là một đơn vị kinh doanh chiến lược cung cấp các sản phẩm
khác nhau và phục vụ các thị trường khác nhauTập đoàn chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực phát
triển và đầu tư khu công nghiệp, cung cấp thuê tài chính nhà xưởng, kho bãi và văn phòng, và
cung cấp các dịch cụ có liên quan khác.
Giá áp dụng cho các giao dịch giữa các bộ phận được xác định trên cơ sở khách quan tương tự
như với các bên thứ ba. Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của các bộ phận bao gôm các
giao dịch giữa các bộ phận. Các giao dịch này được loại trừ khi lập báo cáo tài chính.
Bộ phận theo khu vực địa lý của Tập đoàn được xác định theo địa điểm của tài sản của Tập đoàn.
Doanh thu bán hàng ra bên ngoài trình bày trong bộ phận theo khu vực địa lý được xác định dựa
trên địa điểm địa lý của khách hàng của Tập đoàn.
29.1 Ngành nghề kinh doanh theo bộ phận
Thông tin về doanh thu, lợi nhuận và một số tài sản và công nợ của bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh của Tập đoàn như sau:
Ngàn VNĐDoanh thu các lô đất khu công
nghiệp và cơ sở hạ tầng
trên đất
Cho thuê tài chính
nhà xưởng. nhà kho và văn phòng
Các dịch vụ khác Loại trừ Tổng cộng
Năm nay
Doanh thu
Doanh thu từ bán hàng ra bên ngoài 862.327.038 87.386.024 45.139.124 62.780.826 1.057.633.012
Doanh thu từ bán hàng cho các bộ phận
62.780.826 - - (62.780.826) -
Tổng doanh thu 925.107.864 87.386.024 45.139.124 - 1.057.633.012
Báo cáo kiểm toán
94 Báo cáo thường niên 2008
Kết quả
Lợi nhuận thuần trước thuế của bộ phận
280.291.488 31.441.426 20.670.404 62.379.413 394.782.731
Chi phí không phân bổ (11.742.810)
Lợi nhuận thuần trước thuế 383.039.921
Chi phí thuế TNDN (86.332.127)
Lợi nhuận thuần sau thuế 296.707.794
Tài sản và công nợ
Tài sản bộ phận 6.489.611.682 6.039.283.723
Tài sản không phân bổ 29.317.127
Tổng tài sản
Công nợ bộ phận 749.966.903 75.999.735 39.257.553 (41.680.324) 823.543.867
Công nợ không phân bổ 627.558.440
Tổng công nợ
Các thông tin bộ phận khác
Chi phí hình thành TSCĐ - - 13.901.108 - 13.901.108
Tài sản cố định hữu hình - - 9.604.892 - 9.604.892
Tài sản cố định vô hình - - 4.296.216 - 4.296.216
Khấu hao 1.241.335 125.794 64.979 - 1.432.108Khấu trừ/phân bổ chi phí trả trước
551.529 55.891 28.870 - 636.290
Thông tin bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh
Bao gồm trong tổng công nợ phải trả trên là khoản chi phí trích trước cho phần giá vốn tương
ứng với phần diện tích đã bán và cho thuê tài chính.
Thông tin về doanh thu, lợi nhuận và một số tài sản và công nợ của bộ phận theo lĩnh vực kinh
doanh của Công ty như sau.
Báo cáo kiểm toán
95Báo cáo thường niên 2008
Doanh thu các lô đất khu
công nghiệp và cơ sở hạ
tầng trên đất
Cho thuê tài chính
nhà xưởng, nhà kho và văn phòng
Các dịch vụ khác
Lọai trừ Tổng cộng
Năm trước
Doanh thu
Doanh thu từ bán hàng ra bên ngoài 532.435.568 95.347.592 20.005.610 (90.703.964) 557.084.806
Doanh thu từ bán hàng cho các bộ phận (78.198.487) - (12.505.477) 90.703.964 -
Tổng doanh thu 454.237.081 95.347.592 7.500.133 - 557.084.806
Kết quả
Lợi nhuận thuần trước thuế của bộ phận 257.700.488 63.382.284 9.793.445 (31.369.009) 299.507.208
Thu nhập không phân bổ 39.976.012
Lợi nhuận thuần trước thuế 339.483.221
Chi phí thuế TNDN (33.877.486)
Lợi nhuận thuần sau thuế 305.605.735
Tài sản và công nợ
Tài sản bộ phận 5.156.008.625 923.328.636 193.730.668 (1.111.193.811) 5.161.874.118
Tài sản không phân bổ 24.732.209
Tổng tài sản 5.186.606.327
Công nợ bộ phận 1.169.989.360 209.519.564 43.960.908 (142.255.484) 1.281.214.348
Công nợ không phân bổ 463.272.505
Tổng công nợ 1.744.486.853
Các thông tin bộ phận khác
Chi phí hình thành TSCĐ - - 384.601 - 384.601
Tài sản cố định hữu hình - - 384.601 - 384.601
Tài sản cố định vô hình - - - - -
Khấu hao 1.062.619 190.292 39.926 - 1.292.837
Khấu trừ/phân bổ chi phí trả trước 161.400 28.903 6.064 - 196.367
Báo cáo kiểm toán
96 Báo cáo thường niên 2008
29.2 Thông tin bộ phận theo khu vực địa lý
Thông tin về doanh thu, lợi nhuận và một số tài sản và công nợ của bộ phận theo khu vực
địa lý của Việt Nam.
30 SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM
Như được trình bày ở Thuyết minh số 24.3, vào ngày 23 tháng 3 năm 2009, Bộ Tài chính
đã ban hành công văn số 4125/BTC-TCT, miễn thuế thu nhập cho phần thu nhập tăng
thêm đối với hoạt động chuyển quyền thuê đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất
cho các doanh nghiệp kinh doanh phát triển cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, sau khi
đã nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp thường xuyên. Theo đó, căn cứ vào việc miễn
thuế này, Tập đoàn sẽ không phải nộp khoản thuế thu nhập bổ sung đối với hoạt động
chuyển quyền thuê đất.
Không có sự kiện quan trọng nào khác xảy ra kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm yêu cầu
phải có các điều chỉnh hoặc thuyết minh trong các báo cáo tài chính.
Trần Đình Hưng Thái Văn Mến
Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
Ngày 30 tháng 3 năm 2009
Báo cáo ban kiểm soát
97Báo cáo thường niên 2008
BÁO CÁO CỦA BAN KIỂM SOÁT( Trong năm tài chính 2008, tại Đại hội cổ đông thường niên năm 2009)
Kính thưa Đại hội đồng cổ đông
Căn cứ Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH 11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội ( có hiệu lực - từ ngày 01/07/2006).
Căn cứ chức năng nhiệm vụ của Ban Kiểm sóat quy định tại Điều lệ Công ty CP Đầu tư & - Công nghiệp Tân Tạo.
Căn cứ các Báo cáo đánh giá công tác quản lý của HĐQT, Báo cáo tổng kết tình hình thực - hiện kế hoạch SXKD năm 2008 và kế hoạch thực hiện năm 2009 của Tổng giám đốc Công ty.
Căn cứ báo cáo tài chính năm 2008 đã được kiểm toán bới công ty TNHH Ernst & Young - Việt Nam.
Căn cứ kết quả hoạt động kiểm tra, giám sát của Ban kiểm soát năm 2008.-
Ban kiểm soát công ty CP Đầu tư & Công nghiệp Tân Tạo xin báo cáo trước Đại hội cổ đông kết quả kiểm tra, giám sát các mặt hoạt động của Công ty trong năm 2008 như sau:
Hoạt động của Ban kiểm soát:I.
Ban Kiểm soát đã tiến hành hoạt động kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định của Luật Doanh Nghiệp, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty, Nghị quyết Đại hội cổ đông năm 2008 trong việc quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty, cụ thể:
Xem xét đánh giá hoạt động của Hội đồng quản trị trong suốt niên độ liên quan đến - việc thực hiện kế hoạch tài chính năm 2008 sau khi được Đại hội cổ đông thông qua.
Xem xét tính phù hợp của các Quyết định của Hội Đồng Quản Trị, Ban Tổng Giám đốc - trong công tác quản lý ; Kiểm soát trình tự , thủ tục ban hành các văn bản của Công ty, phù hợp với quy định của Pháp luật & Điều lệ công ty.
Kiểm tra, đánh giá các quy trình trọng yếu của công ty, nhằm phát hiện những rủi ro - tiềm tàng hoặc những thiếu sót, từ đó đề xuất những kiến nghị và giải pháp phù hợp.
Tham gia các buổi họp Hội đồng quản trị, kiểm tra giám sát việc triển khai các nghị - quyết của Đại hội đồng cổ đông đối với Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc.
Xem xét các báo cáo định kỳ do Ban Tổng Giám đốc lập.-
Báo cáo ban kiểm soát
98 Báo cáo thường niên 2008
Kiểm tra, giám sát các báo cáo tài chính hàng quý nhằm đánh gía tính hợp lý của các - số liệu tài chính. Đồng thời, phối hợp với Kiểm toán độc lập xem xét ảnh hưởng của các sai sót kế toán và kiểm tóan trọng yếu đến báo cáo tài chính; giám sát ban lãnh đạo trong viêc thực thi những kiến nghị do ban Kiểm Tóan đưa ra.
Giám sát việc thực thi pháp luật của Công ty.-
Kết quả giám sát hoạt động của Hội đồng Quản trị, Ban Tổng Giám đốc:II.
Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc đã tuân thủ đầy dủ các quy định của pháp luật - trong công tác quản lý hành chính cũng như trong các giao dịch. Các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc và các cán bộ quản lý đã thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật Doanh Nghiệp, Điều lệ Công ty và Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
Các cuộc họp của Hội đồng quản trị được triệu tập và tổ chức đúng theo quy định tại Luật - Doanh nghiệp, điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty cũng như Quy chế tổ chức và họat động của HĐQT.
Các Biên bản họp của Hội đồng quản trị có đầy đủ chữ ký của các thành viên dự họp.-
Các nghị quyết của Hội đồng quản trị đều được ban hành một cách hợp lệ trên cơ sở Biên - bản họp Hội đồng quản trị hoặc biên bản lấy ý kiến thành viên HĐQT bằng văn bản và đúng với thẩm quyền quy định tại Luật Doanh Nghiệp và điều lệ của Công ty.
Các Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị đều tập trung vào việc triển khai Nghị - quyết của Đại hội đồng cổ đông năm 2008 và được ban hành kịp thời, thực hiện tốt chức năng quản trị của HĐQT đồng thời đáp ứng được yêu cầu điều hành sản xuất kinh doanh của Ban Tổng Giám đốc.
Các Quyết định của ban Tổng Giám Đốc đều được ban hành một cách hợp pháp, đúng - thẩm quyền và kịp thời, các quyết định vượt thẩm quyền của Ban Tổng Giám đốc đều được ban hành sau khi Ban Tổng Giám đốc trình Hội đồng quản trị đã được Hội đồng quản trị phê duyệt.
Các Hợp đồng Kinh tế quan trọng của Công ty trong năm 2008 đều được giao kết trên cơ - sở hợp pháp, đảm bảo quyền lợi công ty và cổ đông.
Năm 2008, công ty không phát sinh bất cứ vấn đề tranh chấp nào liên quan đến họat động - sản xuất kinh doanh, không có bất kỳ xung đột lợi ích nào với những người liên quan.
Công ty đã chấp hành đầy đủ và nghiêm túc quy định của Pháp luật, Sở giao dịch chứng - khoán về công bố thông tin đối với công ty CP đại chúng và công ty niêm yết.
Báo cáo ban kiểm soát
99Báo cáo thường niên 2008
Đánh giá việc thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2008 và thực hiện Nghị quyết Đại hội III. đồng cổ đông:
ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2008:A.
Kết quả SXKD năm 2008 ( Tập đoàn)1.
Đơn vị tính: đồng
TT CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
1 Doanh thu & thu nhập khác 1.228.000.000.000 1.235.373.000.000
2 Lợi nhuận sau thuế 300.000.000.000 296.707.794.000
3 Thu nhập bình quân CNV/tháng 5.000.000 5.500.000
Tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm 31/12/2008 ( BC hợp nhất)2.
Ngàn VNĐ
Mã số TÀI SẢN Thuyết
minhSố cuối năm
Số đầu năm (Điều chỉnh lại – Thuyết minh
số 27)
100 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 2.159.352.162 3.415.916.262
110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 4 116.307.643 994.959.669
111 1. Tiền 115.507.643 644.853.549
112 2. Các khoản tương đương tiền 800.000 350.106.120
120 II.Các khoản đầu tư ngắn hạn 12 7.509.872 159.338.700
121 1. Đầu tư ngắn hạn 42.264.230 172.723.050
129 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (34.754.358) (13.384.350)
130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 622.923.084 515.404.169
131 1. Phải thu khách hàng 5 394.077.148 166.449.776
132 2. Trả trước cho người bán 6 188.568.547 275.037.178
135 3. Các khoản phải thu khác 7 40.277.389 73.917.215
Báo cáo ban kiểm soát
100 Báo cáo thường niên 2008
140 IV. Hàng tồn kho 8 1.390.447.620 1.554.632.852
141 1.Hàng tồn kho 1.390.447.620 1.554.632.852
150 V.Tài sản ngắn hạn khác 22.163.943 191.580.872
151 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 958.933 600.915
152 2. Thuế GTGT được khấu trừ 4.349.928 1.368.399
154 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 355.333 -
158 4.Tài sản ngắn hạn khác 9 16.499.749 189.611.558
200 B.TÀI SẢN DÀI HẠN 1.770.690.065
210 I. Các khoản phải thu dài hạn 577.710.409 475.367.012
211 1.Phải thu dài hạn của khách hàng 4 577.710.409 475.367.012
220 II.Tài sản cố định 70.923.195 52.425.787
221 1. Tài sản cố định hữu hình 9 49.533.115 37.142.546
222 Nguyên giá 68.528.537 51.842.007
223 Giá trị hao mòn lũy kế (18.995.422) (14.699.461)
227 2. Tài sản cố định vô hình 10 20.796.377 15.283.241
228 Nguyên giá 20.992.325 15.349.728
229 Giá trị hao mòn lũy kế (195.948) (66.487)
230 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 593.703 -
250 III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 12 3.259.549.516 1.242.254.036
252 1. Đầu tư vào công ty liên kết 158.436.427 1.142.011.346
258 2. Đầu tư dài hạn khác 3.120.560.614 100.242.690
259 3. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (19.447.525) -
260 IV. Tài sản dài hạn khác 878.871 435.789
261 1. Chi phí trả trước dài hạn 776.278 -
268 2. Tài sản dài hạn khác 102.593 435.789
269 V. Lợi thế thương mại 186.697 207.441
280 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 5.186.606.327
Báo cáo ban kiểm soát
101Báo cáo thường niên 2008
Ngàn VNĐ
Mã số NGUỒN VỐN Thuyết
minh Số cuối năm
Số đầu năm (Điều chỉnh lại – Thuyết minh
số 27)300 A. NỢ PHẢI TRẢ 1.451.102.307 1.744.486.853
310 I. Nợ ngắn hạn 1.066.542.068 1.378.088.109
311 1. Vay ngắn hạn 14 240.960.244 85.742.401
312 2. Phải trả người bán 101.868.397 64.807.770
313 3. Người mua trả tiền trước 153.313.308 287.100.467
314 Thuế và các khoản phải nộp 4. Nhà nước 15 28.396.607 105.036.003
316 Chi phí phải trả 5. 16 487.746.539 810.697.935
319 Các khoản phải trả, phải nộp 6. ngắn hạn khác 17 54.256.973 24.703.533
330 II. Nợ dài hạn 384.560.239 366.398.744
333 1. Phải trả dài hạn khác 2.633.899 1.709.577
334 2. Vay và nợ dài hạn 18 292.324.978 332.152.713
335 3. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 24.2 87.482.823 31.763.280
336 4. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 2.118.539 773.174
400 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 19 4.624.736.788 3.437.580.503
410 I. Vốn chủ sở hữu 4.588.036.788 3.437.580.503
411 1. Vốn cổ phần đã phát hành 1.322.447.640 971.932.540
412 2. Thặng dư vốn cổ phần 2.557.853.519 1.676.647.023
414 3. Cổ phiếu quỹ (2.941.100) (18.000)
417 4. Quỹ đầu tư phát triển - 7.654.986
418 5. Quỹ dự phòng tài chính 9.154.986 -
420 6. Lợi nhuận chưa phân phối 701.521.743 781.363.954
430 II. Nguồn kính phí và quỹ khác 36.700.000 -
431 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 36.700.000 -
500 C. LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ (7.238.245) 4.538.971
440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 6.068.600.850 5.186.606.327
Báo cáo ban kiểm soát
102 Báo cáo thường niên 2008
3. Nhận xét, đánh giá:
Trong năm 2008, doanh thu thuần và thu nhập khác là 1.235 tỷ đồng đạt 100,6% kế hoạch năm, thu nhập trước thuế là 383 tỷ đồng, thu nhập sau thuế 296 tỷ đồng.
Tỉ lệ chi trả cổ tức là 30%.-
Báo cáo tài chính đã phản ảnh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình - hình tài chính của đơn vị tại thời điểm ngày 31/12/2008, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, đồng thời phù hợp với các chuẩn mực, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG:B.
1. Kết quả thực hiện:
Công tác điều hành hoạt động của Công ty đã thực hiện đúng theo điều lệ của Công ty; - tổ chức hoạt động kinh doanh theo đúng nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông năm 2008, triển khai mạnh mẻ các dự án: Khu Công Nghiệp Tân Đức giai đoạn 2, Khu đô thị Tân Đức E.city, Trung tâm điện lực Kiên Lương-Giai đọan 1. Ngoài ra công ty còn khẩn trương thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết chuẩn bị cho các dự án có thể triển khai đầu tư được vào năm 2009 và 2010 : Khu công nghiệp Agrita, Khu Công Nghiệp Hanita. Khu đô thị hiện đại Saigon-Mekong, dự án lấn biển Đảo Hải Âu, v.v...
Nhìn chung, trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đang trải qua giai đoạn sụt giảm do sự - suy thoái của kinh tế Mỹ ảnh hưởng mạnh đến kinh tế Châu Á và Việt Nam, Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc Tập đoàn vẫn nỗ lực không ngừng điều hành họat động Công ty một cách có hiệu quả; kịp thời đề ra các chính sách để nâng cao kết quả kinh doanh của Công ty như: Thực hiện tiết kiệm giảm 10% chi phí trong năm 2008, thực hiện tốt công tác chăm sóc khách hàng và thu hồi công nợ … chính vì vậy Tập đoàn Tân Tạo vẫn tiếp nối thành công của những năm trước, để trở thành một tập đòan kinh tế mạnh và giữ vững các mặt ưu thế của mình:
+Thứ nhất: Dẫn đầu về thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài, trong đó nổi bật là đầu tư trong nước.
+ Thứ hai: dẫn đầu về số lượng các doanh nghiệp đã đưa nhà máy vào sản xuất - kinh doanh.
+ Thứ ba: dẫn đầu trong lĩnh vực đầu tư và phát triển KCN với nhiều dự án đã và đang được triển khai.
Báo cáo ban kiểm soát
103Báo cáo thường niên 2008
Để luôn giữ vững vị thế của Tập đoàn, đáp ứng sự tin tưởng của toàn thể cổ đông trong - việc thực hiện tốt Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, chính là nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Ban lãnh đạo Tập đoàn mà đặc biệt là Chủ tịch Hội đồng Quản trị đã hoạch định và định hướng đúng đắn mọi hoạt động của Tập đoàn, như:
+ Thường xuyên đề ra các chiến lược trong ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và kịp thời điều chỉnh khi cần thiết.
+ Năng động sáng tạo trong công việc quản lý và điều hành doanh nghiệp, chỉ đạo và định hướng cho Lãnh đạo các Công ty trong Tập Đoàn áp dụng các mô hình quản lý tiên tiến vào hoạt động của các Công ty trong Tập Đoàn để tăng hiệu quả công việc,
+ Luôn chú trọng đến việc duy trì và nâng cao nguồn Nhân lực: Tìm kiếm và mời các Nhân sự giỏi, có nhiều kinh nghiệm về làm việc cho Tập đoàn hoặc cộng tác bán thời gian; quan tâm đến chính sách đào tạo như hỗ trợ về vật chất, thời gian cho nhân viên trong Tập đoàn học tập, nâng cao nghiệp vụ, chuyên môn và thường xuyên tạo điều kiện cho Cán bộ quản lý tham gia các chuyến công tác nước ngoài tìm cơ hội hợp tác đầu tư, học hỏi kinh nghiệm quản lý.
- Làm tốt các chính sách xã hội đối với người lao động và trách nhiệm xã hội, hàng năm tổ chức cho CB-NV đi tham quan, nghỉ ngơi để tái tạo sức lao động, tạo động lực cho CB-CNV hăng say, nhiệt tình, sáng tạo trong công tác.
- Quan tâm tạo điều kiện cho các hoạt động của tổ chức đoàn thể. Công ty đã có Chi Bộ
Đảng CSVN, Chi Đoàn TNCS HCM, Công Đoàn cơ sở, Chi hội Cựu chiến binh. Các tổ chức
Đoàn thể hoạt động rất tích cực, thể hiện tốt vai trò đồng hành cùng doanh nghiệp, cùng
phát triển với doanh nghiệp.
Đồng thời bên cạnh thực hiện nhiệm vụ kinh doanh, Ban lãnh đạo Tập đoàn luôn chú - trọng đến công tác hoạt động xã hội, trong suốt thời gian hình thành thành và phát triển
Tập đoàn đã đóng góp hàng ngàn căn nhà tình nghĩa -tình thương, xây dựng trường học,
trường mẫu giáo để tặng cho các địa phương nghèo, tham gia tích cực vào hoạt động cứu
trợ đồng bào bị thiên tai, bão lụt trong nước và ở các nước bạn như Lào, Campuchia; thực
hiện công tác đền ơn đáp nghĩa như: nuôi dưỡng Bà Mẹ Việt Nam Anh hùng, thăm viếng
tặng quà cho các gia đình chính sách trong các ngày lễ tết, ngày Thương binh- Liệt sĩ; tiếp
tục duy trì và phát triển 3 Quỹ từ thiện ITA do Tập đòan sáng lậpnăm 2007, để giúp đỡ
những cá nhân có hoàn cảnh khó khăn trong cả nước. Trong năm 2008 đã phối hợp với Bộ
Giáo dục- Đào tạo tổ chức Giải học bổng Hoa Trạng Nguyên, trao học bổng cho học sinh
Báo cáo ban kiểm soát
104 Báo cáo thường niên 2008
là thủ khoa các trường Cao đẳng, Đại học trong cả nước, học bổng sẽ được trao tặng định
kỳ hằng năm; ngoài ra còn thường xuyên tổ chức chăm lo đời sống tinh thần cho Thanh
niên-Công nhân tại các Khu công nghiệp do Tập đoàn đầu tư, như: Thường xuyên phối hợp
với các Doanh nghiệp tổ chức các hội chợ bán hàng giá ưu đãi phục vụ Thanh niên-Công
nhân, Phối hợp với các Ban ngành đoàn thể tổ chức các buổi tư vấn việc làm, tư vấn về
tâm lý, sức khỏe, tình yêu, hôn nhân... tổ chức các chương trình Văn hóa-Văn nghệ -Thể
thao tại KCN Tân Tạo và Tân Đức. Đặc biệt nhân dịp chào mừng ngày thành lập Hội LHPN
Việt Nam 20-10-2008 đã tổ chức Hội thi “ Tiếng hát CB-CNV Khu công nghiệp Tân Tạo” hội
thi đã thu hút được đông đảo công nhân các doanh nghiệp trong KCN tham gia và đêm
chung kết trao giải được vinh dự đón tiếp Bà Trương Mỹ Hoa-nguyên Chủ tịch nước đến
tham dự; trong dịp Tết Nguyên đán vừa qua Cùng với Đòan TNCS Ban quản lý các KCX &
Công nghiệp TPHCM tổ chức cho lãnh đạo UBND TPHCM đến KCN Tân Tạo tặng quà cho
công nhân xa nhà.
2. Nhận xét, đánh giá:
Trong năm 2008 Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc đã đảm bảo các mặt họat động của Công ty và đáp ứng quyền lợi của Cổ đông. Tuy nhiên vẫn còn các tồn tại cần khắc phục như sau:
Một số tồn tại:
- Công tác Bồi thường- giải tỏa các dự án tuy đã đạt nhiều tiến bộ, song so với kế hoạch do Hội đồng quản trị đề ra vẫn chưa đạt, do nhiều nhân tố khách quan trong đó còn một số người dân không chịu di dời theo các chính sách đã được các cấp chính quyền địa phương phê duyệt.
- Công tác thẩm định và phê duyệt thiết kế một số dự án còn triển khai chậm so với kế hoạch đề ra vì vậy cũng ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án.
- Ban kiểm sóat chưa thực sự có được sự phối hợp hoạt động với các Cổ đông
Các kiến nghị:
- Đẩy nhanh công tác Bồi thường- giải tỏa, hòan chỉnh các hồ sơ Dự án, hồ sơ thiết kế để thự hiện nhanh công tác phê duyệt Dự án và Thiết kế còn chậm so với kế hoạch đề ra.
- Đôn đốc các đơn vị đã ký hợp đồng thuê đất tại KCN Tân Tạo và KCN Tân Đức nhanh chóng triển khai đầu tư xây dựng nhà xưởng để đi vào hoạt động.
- Ban kiểm sóat trong nhiệm kỳ đến cần nâng cao hơn nữa trách nhiệm của Ban kiểm sóat đối với Cổ đông.
Báo cáo ban kiểm soát
105Báo cáo thường niên 2008
3. Nhiệm vụ năm 2009:
- Quý I / 2009
+ Xem xét các báo cáo tài chính năm 2008
+ Xem xét tính hợp lý của các văn bản quản lý nội bộ của công ty đã ban hành trong năm 2008
+ Báo cáo Đại hội đồng cổ đông thường niên
- Quý II/2009
+ Xem xét báo cáo tài chính quý I/2009
+ Tình hình thực hiện kế hoạch SXKD quý I/2009
+ Xem xét thực hiện Nghị quyết Đại hội cổ đông về phát hành thêm cổ phiếu và phân chia cổ tức năm 2008
- Quý III/2009
+ Xem xét báo cáo tài chính quý II/2009
+ Tình hình thực hiện kế hoạch SXKD quý II/2009
+ Xem xét công tác ký kết, thực hiện hợp đồng kinh tế, tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trong năm.
- Quý IV/2009
+ Xem xét báo cáo tài chính quý III/2009
+ Tình hình thực hiện kế hoạch SXKD quý III/2009
+ Xem xét dự án đầu tư và quyết toán vốn đầu tư
.Trên đây là một số nội dung trong quá trình kiểm tra giám sát của Ban Kiểm soát, xin báo cáo Đại hội đồng cổ đông. Rất mong được sự góp ý chân thành của quý vị đại biểu, quý vị cổ đông nhằm giúp chúng tôi thực hiện tốt nhiệm vụ của mình trong niên độ tới.
Thay mặt Ban kiểm soát, tôi xin chân thành cảm ơn Hội đồng Quản trị, Ban Tổng Giám đốc, Ban lãnh đạo các Công ty thành viên của Tập đoàn, các phòng ban chức năng của Công ty đã tạo điều kiện cho chúng tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Kính chúc Đại hội thành công tốt đẹp
BAN KIỂM SOÁT
106 Báo cáo thường niên 2008
Mục tiêu và kế hoạch năm 2009
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NĂM 2009Đơn vị tính : triệu đồng
TT CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU Kế họach năm 2009
Tỷ lệ tăng trưởng (%)
(1) (2) (3) (4)
I Doanh thu & thu nhập 1,268,200 102.66
- Doanh thu họat động kinh doanh chính (Cho thuê đất, nhà xưởng; bán nền, nhà khu TĐC, khu Ecity..)
1,168,000 115.36
- Thu nhập từ hoạt động tài chánh(Lãi trả chậm tiền thuê đất, nhà xưởng, cổ tức, lợi nhuận được chia...)
52,300 31.56
- Dịch vụ cung cấp điện, nước, dịch vụ khác 46,300 102.57
- Thu nhập khác 1,600 13.28
II Lợi nhuận
Mức lợi nhuận sau thuế 300,000 101.11
- Cho thuê đất và nhà xưởng 273,400 112.43
- Thu nhập từ hoạt động tài chánh 18,000 45.23
- Dịch vụ cung cấp điện, nước, dịch vụ khác 7,600 70.10
- Thu nhập khác 1,000 34.57
III Tiền lương và thu nhập
1 Tổng quỹ tiền lương 25,000 120.22
2 Tiền lương bình quân 6.5 118.18
107Báo cáo thường niên 2008
Mục tiêu và kế hoạch năm 2009
(1) (2) (3) (4)
IV Tài sản cố định
1 Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá đầu kỳ 68,528 132.19
- Đầu tư, mua sắm trong kỳ 17,000 98.67
- Hao mòn lũy kế 20,000 105.29
- Giá trị còn lại đến cuối kỳ 65,528 132.29
2 Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá đầu kỳ 27,546 179.46
- Đầu tư, mua sắm trong kỳ 10,000 81.99
- Hao mòn lũy kế 1,000 512.82
- Giá trị còn lại đến cuối kỳ 36,546 133.62
V Vốn kinh doanh đến cuối kỳ 4,905,000 106.06
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2,000,000 151.23
- Thặng dư vốn cổ phần 2,558,000 100.01
- Cổ phiếu quỹ (3,000) 102.01
- Các Quỹ doanh nghiệp
- Lợi nhuận chưa phân phối 350,000 49.89
VI Tổng giá trị tài sản đến cuối kỳ 6,850,000 112.88
- Tài sản ngắn hạn 2,300,000 106.51
- Tài sản dài hạn 4,550,000 116.39
Báo cáo kiểm toán
108 Báo cáo thường niên 2008
ITA ITA
TAN TAO CORPChartered Cap: VND 5,000 Biliion
ITACOChartered Cap: VND 2,000 Billion
SUBSIDIARIES CAPITAL HOLDING > 50%
SUBSIDIARIES CAPITAL HOLDING < 50%
TAN TAO ENERGY Chartered Cap:VND10,000Billion
TAN TAO INFRASTRUCTUREChartered Cap:VND10,000 Billion
TAN TAO LANDCharterd Cap:VND5,000 Billion
INVESTING IN OTHERINDUSTRIAL PARKS
TASERCO4104000027 Chartered Cap:VND120 Billion
TADICO5003000109 Chartered Cap:VND1,000 Billion
ITA-POWER5003000207 Chartered Cap: VND1,000 Billion
AGRITAN2703002001 Chartered Cap: VND200 Billion
AGRITAM 3303070404 Chartered Cap: VND200 Billion
ITAKI563000095Chartered Cap: VND100 Billion
ITA-TEL4103007868 Chartered Cap: VND100 Billion
SAIGON MEKONG5003000171Chartered Cap: VND2,000 Billion
MILKY-US5003000112Chartered Cap: VND500 Billion
TANTAO UNIVERSITY1100757733Chartered Cap: VND5,000 Billion
SAIGON-NHON HOI IP3503000070Chartered Cap: VND100 Billion
AGRIMECO TAN TAO0503000261Chartered Cap: VND200 Billion
VINATEX-TAN TAO4103001397Chartered Cap: VND110 Billion
TAN TAO CITY4103000413Chartered Cap: VND500 Billion
ITA-WATER500300527 Chartered Cap: VND1,000 Billion
TAN TAO HANELChartered Cap: VND20 Billion
TAN TAO CEMENTChartered Cap: VND200 Billion
BAN MAI MEDIA5003000302Chartered Cap: VND300 Billion
ITATRANS4103000408 Chartered Cap:VND100 Billion
TAN TAO 2764103008558 Chartered Cap:VND500 Billion
ITASKY4103010071 Charterd Cap:VND138.83 Billion
TAN TAO MEKONG4103010034 Chartered Cap:VND61.67 Billion
108 Báo cáo thường niên 2008
Báo cáo kiểm toán
109Báo cáo thường niên 2008
ITA ITA
TAN TAO CORPChartered Cap: VND 5,000 Biliion
ITACOChartered Cap: VND 2,000 Billion
SUBSIDIARIES CAPITAL HOLDING > 50%
SUBSIDIARIES CAPITAL HOLDING < 50%
TAN TAO ENERGY Chartered Cap:VND10,000Billion
TAN TAO INFRASTRUCTUREChartered Cap:VND10,000 Billion
TAN TAO LANDCharterd Cap:VND5,000 Billion
INVESTING IN OTHERINDUSTRIAL PARKS
TASERCO4104000027 Chartered Cap:VND120 Billion
TADICO5003000109 Chartered Cap:VND1,000 Billion
ITA-POWER5003000207 Chartered Cap: VND1,000 Billion
AGRITAN2703002001 Chartered Cap: VND200 Billion
AGRITAM 3303070404 Chartered Cap: VND200 Billion
ITAKI563000095Chartered Cap: VND100 Billion
ITA-TEL4103007868 Chartered Cap: VND100 Billion
SAIGON MEKONG5003000171Chartered Cap: VND2,000 Billion
MILKY-US5003000112Chartered Cap: VND500 Billion
TANTAO UNIVERSITY1100757733Chartered Cap: VND5,000 Billion
SAIGON-NHON HOI IP3503000070Chartered Cap: VND100 Billion
AGRIMECO TAN TAO0503000261Chartered Cap: VND200 Billion
VINATEX-TAN TAO4103001397Chartered Cap: VND110 Billion
TAN TAO CITY4103000413Chartered Cap: VND500 Billion
ITA-WATER500300527 Chartered Cap: VND1,000 Billion
TAN TAO HANELChartered Cap: VND20 Billion
TAN TAO CEMENTChartered Cap: VND200 Billion
BAN MAI MEDIA5003000302Chartered Cap: VND300 Billion
ITATRANS4103000408 Chartered Cap:VND100 Billion
TAN TAO 2764103008558 Chartered Cap:VND500 Billion
ITASKY4103010071 Charterd Cap:VND138.83 Billion
TAN TAO MEKONG4103010034 Chartered Cap:VND61.67 Billion
109Báo cáo thường niên 2008
Báo cáo kiểm toán
110Báo cáo thường niên 2008
ITA
110 Báo cáo thường niên 2008
Báo cáo kiểm toán Thông tin liên lạc
ITACO - Công ty Cổ phần Đầu tư & Công nghiệp Tân TạoĐC: Lô 16, Đường 02, KCN Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP.HCMĐT: (84.8) 37 505 171/2/3/4 - 37 508 235/6 - Fax: (84.8) 37 508 237E-mail: [email protected] site: www.itaexpress.com.vn - www.tantaocity.com - www.itaecity.com
TADICO - Công ty Cổ phần Đầu tư Tân ĐứcĐC: Lô 08, Đường Đức Hòa Hạ, KCN Tân Đức, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long AnĐT: (84.72) 3 761 821/ 3 762 564/5/6 - Fax: (84.72) 3 761 820E-mail: [email protected] - Web site: www.tanduccity.com
MILKY US - Công ty Cổ phần Sữa công nghệ cao Vietnam-US ĐC: Tầng 3, Lô 60A, Đường 02, KCN Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP.HCMĐT: (84.8) 37 507 527/ 37 543 435/6/7 - Fax: (84.8). 37507 514E-mail: [email protected] - Web site: www.milkyus.com
TASERCO - Công ty TNHH Khai thác Dịch vụ Kinh doanh Văn phòng và Nhà xưởng Tân TạoĐC: Tầng 2, Lô 60A, Đường 02, KCN Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP.HCMĐT: (84.8) 38 770 326/ 37 541 820/ 37 541 850/ 37 543 439 - Fax: (84.8) 37 543 440E-mail: [email protected] - Web site: www.taserco.com
ITATRANS - Công ty CP Khai thác & Phát triển kho vận Tân TạoĐC: Lô 60A, Đường 02, KCN Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP.HCMĐT: (84.8) 37 507 075/7 - Fax: (84.8) 37 507 076E-mail: [email protected] - Web site: www.ita-trans.com
ITATELECOM - Công ty Cổ phần Viễn Thông Tân TạoĐC: Tầng 3-4, 186-188 Lê Lai, P. Bến Thành, Quận 1, TP.HCMĐT: (84.8) 39 255 336- 26 - Fax: (84.8) 39 255 636 E-mail: [email protected] - Web site: www.itatelecom.vn Quỹ ITA-sĐC: Lầu 4 Lô 60A, Đường 02, KCN Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP.HCMĐT: (84.8) 37 543 505/ 6 /7/8 - Fax: (84.8) 37 543 504E-mail: [email protected] - Web site: www.itaexpress.com.vn
TEC - Công ty Cổ phần Năng lượng Tân TạoĐC: Lô 08, Đường Đức Hòa Hạ, KCN Tân Đức, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long AnĐT: (84.8) 39 253 871 - Fax: (84.8) 39 253 870
Báo cáo kiểm toán
112 Báo cáo thường niên 2008
Fax: (84.8) 37 508 237E-mail: [email protected]
Web site: www.itaexpress.com.vn - www.tantaocity.com - www.itaecity.com
The Tan Tao Group is Vietnam’s “Developer of Choice” for Industrial parks and r elated
clients the c onvenience o f one-stop-shop services, starting with site s election and construction and c ontinuing t hrough operation and maintenance. Our in-depth knowledge of the Vietnamese m arket and
choice partner.
Developer of Choice
YOUR SUCCESS IS OUR SUCCESS