Giao dịch thương mại điện tửGiao dịch thương mại điện tử
eCommerce transactionseCommerce transactions
Trường Đại học Thương mạiTrường Đại học Thương mại
Nội dung chính của học phầnMở đầuChương 1: Tổng quan về thương mại điện tử 1.1 Sự hình thành và phát triển của thương mại điện tử1.2 Khái niệm, phân loại thương mại điện tử1.3 Lợi ích và hạn chế của thương mại điện tử
Chương 2: Một số giao dịch chính trong TMĐT2.1 Khái niệm giao dịch, giao dịch điện tử2.1 Một số giao chính trong TMĐT 2.1. Hợp đồng điện tử 2.2. Xử lí đơn hàng 2.3. Thực hiện đơn hàng 2.4. Xử lí thanh toán 2.5. Dịch vụ sau bán hàng
Chương 3: Giao dịch thanh toán điện tử 3.1. Các loại thẻ thanh toán và và quy trình thanh toán trực tuyến3.2.Các công cụ thanh toán điện tử khác
Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
1.1 Sự hình thành và phát triển của thương mại điện tử1.2 Khái niệm, phân loại thương mại điện tử1.3 Lợi ích và hạn chế của thương mại điện tử
Các câu chuyện thành công của TMĐTCác câu chuyện thành công của TMĐT
4
Câu chuyện của Dell
Câu chuyện TMĐT Việt Nam
Câu chuyện kinh doanh của DELLCâu chuyện kinh doanh của DELLwww.dell.comwww.dell.com
Đẹp trai, phong trần và lãng mạn là những điều mà đông đảo khách hàng cũng như đối tác nhận xét về Micheal Dell
5
Câu chuyện kinh doanh của DELLCâu chuyện kinh doanh của DELL
Công ty Dell Computer được thành lập ngày 3 tháng 5 năm 1984; Vốn khởi đầu: 1000 $.
Tháng 1 năm 1993, DELL đoạt doanh số 2 tỷ $.
Vấn đề của DellVấn đề của Dell
Năm 1994, Dell rơi vào khủng hoảng “khi mà thật trớ trêu, đây lại là một vấn đề do phát triển quá nhanh - trong năm 1993 doanh thu của công ty tăng thêm 890 triệu USD, đạt 2,1 tỉ USD. Ðiều này lẽ ra phải là một tin tức tốt lành nhưng sự thật thì ngược lại. "Tiềm lực của chúng tôi không cho phép công ty mở rộng hoạt động với một tốc độ cao như vậy."
6
Giải pháp của DellGiải pháp của Dell Marketing trực tuyến, trực tiếpMarketing trực tuyến, trực tiếp
Hệ thống bán hàng trực tuyến B2CHệ thống bán hàng trực tuyến B2C
Triển khai hệ thống B2BTriển khai hệ thống B2B
Hệ thống hợp tác điện tửHệ thống hợp tác điện tử
Dịch vụ khách hàng điện tửDịch vụ khách hàng điện tử
Intrabusiness ECIntrabusiness EC
7
Câu chuyện kinh doanh của DELLCâu chuyện kinh doanh của DELL
Câu chuyện TMĐT của Việt Nam Câu chuyện TMĐT của Việt Nam
Quỳnh Lương là một xã đầu tiên của Nghệ An đã mạnh dạn lập 1 trang web để quảng bá và bán rau qua mạng. Chỉ cần một cái nhấp chuột khách hàng ở xa có thể yên tâm với nguồn cung cấp rau sạch từ người dân Quỳnh Lương. Từ khi trang web ra đời đã có rất nhiều hộ gia đình chuyển sang trồng rau màu. Hàng năm thu nhập từ rau màu chiếm 79% tổng thu nhập của toàn xã.
8
Các yếu tố và sự kiện chính trong hình thành và phát triển của TMĐT
– Vào những năm 60 của thế kỷ XX, việc trao đổi dữ liệu điện tử và thư tín điện tử (e-mail) đã được nhiều doanh nghiệp thực hiện trên các mạng nội bộ (intranet); Tự động hoá trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính bắt đầu hình thành và phát triển.
– Internet bắt nguồn từ một dự án do Cơ quan quản lý các dự án nghiên cứu cao cấp (ARPA - Advanced Research Projects Agency) thuộc Bộ Quốc phòng Mỹ khởi xướng năm 1969, với mục tiêu tạo ra một mạng máy tính tin cậy kết nối giữa Bộ Quốc phòng Mỹ với các nhà thầu nghiên cứu khoa học và quân sự
– Những năm 80 của thế kỷ XX, nhiều hệ thống giao dịch tự động xuất hiện với việc sử dụng các thiết bị giao dịch tự động (ATMs - Automatic Teller Machines) và các thiết bị đầu đọc POS (Point-of-Sale machines). Chuyển tiền số hoá hay chuyển tiền điện tử ra đời và phát triển.
– Các thiết bị máy tính và mạng ngày càng rẻ, tạo khả năng thương mại hoá các ứng dụng CNTT.
– Sự hình thành và phát triển của TMĐT gắn liền với sự ra đời và phát triển của Internet và công nghệ Web. Năm 1995, mạng Internet chính thức ra đời, năm 1997 Việt Nam đã kết nối Internet.
Tình hình phát triển TMĐTTình hình phát triển TMĐT
Bảng 1.1: Tình hình phát triển Internet VN đến tháng 9/2009
1 - Số người sử dụng: 21963117
- Tỉ lệ số dân sử dụng Internet: 25,60 %
- Tổng băng thông kênh kết nối quốc tế của Việt Nam: 64603 Mbps
- Tổng băng thông kênh kết nối trong nước: 93949 Mbps
Trong đó băng thông kết nối qua trạm trung chuyển VNIX: 38000 Mbps
- Tổng lưu lượng trao đổi qua trạm trung chuyển VNIX: 44047425 Gbytes
- Tổng số tên miền .vn đã đăng ký: 121300
- Tổng số tên miền Tiếng Việt đã đăng ký: 4707
- Tổng số địa chỉ IPv4 đã cấp: 6781440 địa chỉ
- Số lượng địa chỉ IPv6 qui đổi theo đơn vị /64 đã cấp : 42065885184 địa chỉ
- Tổng thuê bao băng rộng: 2753973
12
Khái niệm thương mại điện tửKhái niệm thương mại điện tử
Có nhiều tên gọi gần gũi hoặc tương tự nhau về TMĐT
E-commerce: TM điện tử
Online trade: TM trực tuyến
Cyber trade: TM điều khiển học
Paperless trade: TM không giấy tờ
Digital commerce: TM số hoá
Internet commerce: TM internet
Thuật ngữ được dùng phổ biến nhất hiện nay là thương mại điện
tử (electronic commerce hay e-commerce)
““Thương mại điện tử là việc tiến hành các giao dịch Thương mại điện tử là việc tiến hành các giao dịch thương mại thông qua mạng Internet, các mạng thương mại thông qua mạng Internet, các mạng truyền thông và các phương tiện điện tử khác”truyền thông và các phương tiện điện tử khác”
13
Khái niệm thương mại điện tửKhái niệm thương mại điện tử
Khái niệm Thương mại điện tử:Khái niệm Thương mại điện tử:
Thuật ngữ Thương mại được định nghĩa trong Luật mẫu về TMĐT của Ủy ban Liên Hợp quốc về Luật TMQT (UNCITRAL): “Thuật ngữ Thương mại cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay không có hợp đồng”. Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm các giao dịch sau đây:
o Bất cứ giao dịch nào nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thỏa thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng; cho thuê dài hạn; xây dựng các công trình; tư vấn; kỹ thuật công trình; đầu tư; cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ.
14
Khái niệm thương mại điện tửKhái niệm thương mại điện tử
Phân loại giao dịch TMĐT
Doanh nghiệpDoanh nghiệp(Business)(Business)
Người tiêu dùngNgười tiêu dùng(Consumer)(Consumer)
B2BB2B(Business-to-Business)
B2CB2C(Business-to-Consumer)
C2B C2C
Doanh nghiệpDoanh nghiệp(Business)(Business)
Người tiêu dùngNgười tiêu dùng(Consumer)(Consumer)
G2B G2CChính phủChính phủ(Government)(Government)
Chính phủChính phủ(Government)(Government)
B2C
C2G
G2G
Người bánNgười bán
Người muaNgười mua
Hai khái niệm thương mại điện tử và kinh doanh điện tử có sự khác nhau nhất định
o TMĐTTMĐT bao gồm các trao đổi thương mại giữa khách hàng - các đối tác - doanh nghiệp.
Thí dụ: giữa nhà cung ứng - nhà sản xuất; giữa khách hàng - đại diện bán hàng, giữa nhà cung ứng DV vận tải - nhà phân phối…
o KDĐTKDĐT được hiểu theo góc độ quản trị kinh doanh là việc ứng dụng công nghệ thông tin và Internet vào các quy trình, hoạt động của doanh nghiệp
KDĐT bao hàm tất cả các hoạt động TMĐT, ngoài ra, còn liên quan đến các hoạt động xảy ra bên trong doanh nghiệp, như sản xuất, nghiên cứu phát triển, quản trị sản phẩm, quản trị nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng
16
TMĐT và kinh doanh điện tửTMĐT và kinh doanh điện tử
17
Quản trịchuỗi cung ứng (SCM)
Quản trịmối quan hệkhách hàng (CRM)
Quản trị tri thức(KM)
TMĐTeCommerce
TMĐT và kinh doanh điện tửTMĐT và kinh doanh điện tử
Mứ
c đ
ộ ứ
ng
dụ
ng
th
ươ
ng
mạ
i đ
iện
tử
Tiến độ, quy mô kinh doanh, khả năng đầu tư
Giao dịch bằng email với khách hàng, nhà cung cấpTìm kiếm thông tin trên Internet
Dịch vụ và hỗ trợsản phẩm
Quản lý nguồn lực,tài chính, kế toánLogistics, quản lý kho hàngChia sẻ dữ liệu
Liên kết với hệ thốngcủa nhà cung cấpHoá đơn và thanh toán
ERPCRMSCM
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Máy tínhEmailWeb
Hiện diện trêncác website
Intranet
ASP
Extranet
Các quy trìnhkinh doanh được liên kết đầy đủ
Các mức độ ứng dụng TMĐTCác mức độ ứng dụng TMĐT
11
22
33
44
55
19
Phân loại TMĐT theo mức độ số hoá Phân loại TMĐT theo mức độ số hoá (ảo hoá)(ảo hoá)
Trình độ ứng dụng TMĐTcủa tổ chức được phân loại
qua mức độ ảo hoá (số hoá) ba yếu tố kinh doanh cơ
bản (3Ps):
o Products: sản phẩm (dịch vụ) được kinh doanh
o Process: quá trình giao dịch
o Players: chủ thể, đối tác tham gia giao dịch
20
Phân loại các tổ chức TMĐTPhân loại các tổ chức TMĐT
21
Phân loại TMĐT theo mức độ số hoá Phân loại TMĐT theo mức độ số hoá (ảo hoá)(ảo hoá)
Sự kết hợp ba yếu tố này được mô tả trong không gian ba
chiều (3Ds) → hình thành ba loại hình tổ chức tương ứng với ba mức độ ứng dụng TMĐT khác nhau (3Os):
o Tổ chức kinh doanh truyền thống: 3 yếu tố đều mang tính vật thể.
→ Các tổ chức “gạch và vữa vữa hồgạch và vữa vữa hồ” – Brick and mortar
organization
o Tổ chức kinh doanh điện tử thuần tuý (TMĐT toàn phần): 3 yếu tố
đều số hoá
→ Các tổ chức ảoảo – dot com (pure online/virtual organization)
o Tổ chức ứng dụng TMĐT từng phần: 1 hoặc 2 yếu tố ảo hoá
→ Các tổ chức “cú nhắp và viên gạchcú nhắp và viên gạch” – click and brick
organization
LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC
LỢI ÍCH ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG
LỢI ÍCH ĐỐI VỚI QUỐC GIA
Lợi ích của TMĐTLợi ích của TMĐT
LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC
o Mở rộng thị trườngMở rộng thị trường Mở rộng thị trường với chi phi thấp,
Dễ dàng tìm kiếm, tiếp cận người cung cấp, khách hàng và đối tác trên khắp thế giới
Mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, khách hàng cũng cho phép các tổ chức có thể mua với giá thấp hơn và bán được nhiều sản phẩm hơn.
o Giảm chi phí sản xuấtGiảm chi phí sản xuất Giảm chi phí giấy tờ
Giảm chi phí chia xẻ thông tin,
Chi phí in ấn, gửi văn bản truyền thống.
Lợi ích của TMĐTLợi ích của TMĐT
LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC
o Cải thiện hệ thống phân phốiCải thiện hệ thống phân phối Giảm lượng hàng lưu kho và độ trễ trong phân phối
hàng
Hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế hoặc hỗ trợ bởi các showroom trên mạng, ví dụ ngành sản xuất ô tô (Ví dụ như Ford Motor) tiết kiệm được chi phí hàng tỷ USD từ giảm chi phí lưu kho
o Vượt giới hạn về thời gianVượt giới hạn về thời gian Việc tự động hóa các giao dịch thông qua Web và
Internet giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện 24/7/365 mà không mất thêm nhiều chi phí biến đổi.
Lợi ích của thương mại điện tửLợi ích của thương mại điện tử
LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC
o Sản xuất hàng theo yêu cầuSản xuất hàng theo yêu cầu Còn được biết đến dưới tên gọi Chiến lược “kéo”, lôi
kéo khách hàng đến với doanh nghiệp bằng khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Ví dụ: Dell Computer Corp, Trần Anh
o Mô hình kinh doanh mớiMô hình kinh doanh mới Các mô hình kinh doanh mới với những lợi thế và giá
trị mới cho khách hàng
Mô hình của Amazon.com, mua hàng theo nhóm hay đấu giá nông sản qua mạng đến các sàn giao dịch B2B là điển hình của những thành công này.
Lợi ích của thương mại điện tửLợi ích của thương mại điện tử
LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨCo Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trườngTăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường
Lợi thế về thông tin Khả năng phối hợp giữa các doanh nghiệp
o Giảm chi phí thông tin liên lạcGiảm chi phí thông tin liên lạco Giảm chi phí mua sắm:Giảm chi phí mua sắm: Thông qua giảm các chi phí quản lý hành
chính (80%); giảm giá mua hàng (5-15%)
o Củng cố quan hệ khách hàng:Củng cố quan hệ khách hàng: Giao tiếp thuận tiện qua mạng
Quan hệ với trung gian và khách hàng dễ dàng hơn
Việc cá biệt hóa sản phẩm và dịch vụ cũng góp phần thắt chặt
quan hệ với khách hàng và củng cố lòng trung thành
tăng hiệu quả sản xuất và giảm thời gian tung sản phẩm ra thị trường
Lợi ích của thương mại điện tửLợi ích của thương mại điện tử
o Thông tin cập nhậtThông tin cập nhật Mọi thông tin trên web như sản phẩm, dịch vụ, giá cả... đều có thể
được cập nhật nhanh chóng và kịp thời
o Chi phí đăng ký kinh doanhChi phí đăng ký kinh doanh Một số nước và khu vực khuyến khích bằng cách giảm hoặc không
thu phí đăng ký kinh doanh qua mạng. Thực tế, việc thu nếu triển khai cũng gặp rất nhiều khó khăn do đặc thù của Internet
o Các lợi ích khácCác lợi ích khác Nâng cao uy tín, hình ảnh doanh nghiệp Cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng Đối tác kinh doanh mới Đơn giản hóa và chuẩn hóa các quy trình giao dịch Tăng năng suất, giảm chi phí giấy tờ Tăng khả năng tiếp cận thông tin và giảm chi phí vận chuyển Tăng sự linh hoạt trong giao dịch và hoạt động kinh doanh.
Lợi ích của đối với tổ chứcLợi ích của đối với tổ chức
Vượt giới hạn về không gian và thời gian:Vượt giới hạn về không gian và thời gian: Thương mại điện tử cho phép khách hàng mua sắm mọi nơi, mọi lúc đối với các cửa hàng trên khắp thế giới
Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ:Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ: Thương mại điện tử cho phép người mua có nhiều lựa chọn hơn vì tiếp cận được nhiều nhà cung cấp hơn
Giá thấp:Giá thấp: Do thông tin thuận tiện, dễ dàng và phong phú hơn nên khách hàng có thể so sánh giá cả giữa các nhà cung cấp thuận tiện hơn và từ đó tìm được mức giá phù hợp nhất
Giao hàng nhanh hơn với các hàng hóa số hóa được:Giao hàng nhanh hơn với các hàng hóa số hóa được: Đối với các sản phẩm số hóa được như phim, nhạc, sách, phần mềm.... việc giao hàng được thực hiện dễ dàng thông qua Internet
Lợi ích của đối với người tiêu dùngLợi ích của đối với người tiêu dùng
Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn Khách hàng có thể dễ dàng tìm được thông tin nhanh chóng và
dễ dàng thông qua các công cụ tìm kiếm (search engines); Thông tin đa phương tiện (âm thanh, hình ảnh)
Đấu giáĐấu giá Mô hình đấu giá trực tuyến ra đời cho phép mọi người đều có
thể tham gia mua và bán trên các sàn đấu giá và đồng thời có thể tìm, sưu tầm những món hàng mình quan tâm tại mọi nơi trên thế giới.
Lợi ích của đối với người tiêu dùngLợi ích của đối với người tiêu dùng
Cộng đồng thương mại điện tửCộng đồng thương mại điện tử Môi trường kinh doanh TMĐT cho phép mọi người tham gia
có thể phối hợp, chia xẻ thông tin và kinh nghiệm hiệu quả và nhanh chóng.
““Đáp ứng mọi nhu cầu”Đáp ứng mọi nhu cầu” Khả năng tự động hóa cho phép chấp nhận các đơn hàng
khác nhau từ mọi khách hàng
ThuếThuế Trong giai đoạn đầu của TMĐT, nhiều nước khuyến khích
bằng cách miến thuế đối với các giao dịch trên mạng
Lợi ích của đối với người tiêu dùngLợi ích của đối với người tiêu dùng
Hoạt động trực tuyếnHoạt động trực tuyếno Thương mại điện tử tạo ra môi trường để làm việc, mua sắm, giao
dịch... từ xa → giảm việc đi lại, ô nhiễm, tai nạn
Nâng cao mức sốngNâng cao mức sốngo Nhiều hàng hóa, nhiều nhà cung cấp → áp lực giảm giá →
khả năng mua sắm của khách hàng cao hơn → nâng cao mức sống
Lợi ích cho các nước nghèoLợi ích cho các nước nghèoo Những nước nghèo có thể tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ từ các
nước phát triển hơn thông qua Internet và TMĐT. Đồng thời cũng có thể học tập được kinh nghiệm, kỹ năng... được đào tạo qua mạng.
Dịch vụ công được cung cấp thuận tiện hơnDịch vụ công được cung cấp thuận tiện hơno Các dịch vụ công cộng như y tế, giáo dục, các dịch vụ công của chính
phủ... được thực hiện qua mạng với chi phí thấp hơn, thuận tiện hơn. Cấp các loại giấy phép qua mạng, tư vấn y tế.... là các ví dụ thành công điển hình
Lợi ích của đối với xã hộiLợi ích của đối với xã hội
Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy
Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu
của người dùng, nhất là trong Thương mại điện tử
Các công cụ xây dựng phần mềm đang trong giai đoạn phát triển
Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm
ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền thống
Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (công suất, an
toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư
Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao
Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi
hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn
Hạn chế về kỹ thuậtHạn chế về kỹ thuật
An ninh, riêng tư: 2 cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT Thiếu lòng tin và TMĐT và người bán hàng trong TMĐT Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ Một số chính sách chưa thực sự tạo điều kiện để TMĐT phát triển Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT chưa đầy đủ, hoàn
thiện Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp
xúc trực tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô (hoà
vốn và có lãi) Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng
loạt của các công ty dot.com
Hạn chế về thương mạiHạn chế về thương mại
Các lĩnh vực ứng dụng TMĐTCác lĩnh vực ứng dụng TMĐT
Thương mại hàng hoá dịch vụ
Ngân hàng, tài chính
Đào tạo trực tuyến
Xuất bản
Giải trí trực tuyến
Dịch vụ việc làm
Chính phủ điện tử