Download docx - Đề án Không Gian Xưa

Transcript
Page 1: Đề án Không Gian Xưa

Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “Quán cà phê, ẩm thực Không Gian Xưa”

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG..........................................................................................................3

DANH MỤC HÌNH...........................................................................................................3

MỞ ĐẦU.............................................................................................................................4

Chương I.............................................................................................................................4

MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ...............................................................................................4

1.1. Tên cơ sở...........................................................................................................................4

1.2. Chủ cơ sở..........................................................................................................................4

1.3. Vị trí địa lý của cơ sở........................................................................................................4

1.4. Quy mô, thời gian hoạt động của cơ sở............................................................................4

Chương II...........................................................................................................................4

NGUỒN CHẤT THẢI VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ........................................4

2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường.....................................................................................4

2.1.1. Nguồn phát sinh.....................................................................................................................4

2.1.2. Thành phần và tính chất.........................................................................................................4

2.1.3. Khối lượng rác thải phát sinh.................................................................................................5

2.1.4. Công tác phân loại thu gom...................................................................................................5

2.2. Nguồn phát sinh chất thải lỏng.........................................................................................6

2.2.1. Nguồn phát sinh.....................................................................................................................6

2.2.2. Biện pháp giảm thiểu.............................................................................................................8

2.3. Nguồn chất thải khí.........................................................................................................10

2.3.1. Khí thải từ các phương tiện giao thông................................................................................10

2.3.2. Khí thải của máy phát điện dự phòng..................................................................................10

2.4. Nguồn chất thải nguy hại................................................................................................10

2.5. Tiếng ồn và độ rung........................................................................................................10

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT....................................................................12

1. Kết luận...............................................................................................................................12

2. Kiến nghị............................................................................................................................12

1Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường Đắk Lắk Địa chỉ: 46 Phan Bội Châu, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk LắkĐT: 05003 846 648 Fax: 05003 815 137

Page 2: Đề án Không Gian Xưa

Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “Quán cà phê, ẩm thực Không Gian Xưa”

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2. 1 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt....................................................................4Bảng 2. 2 Thành phần nước thải sinh hoạt..........................................................................5Bảng 2. 3 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.........................................6Bảng 2. 4 Nồng độ các chất có trong nước mưa chảy tràn.................................................7

DANH MỤC HÌNH

Hình 2. 1. Cấu tạo bể tự hoại xử lý nước thải sinh hoạt.....................................................8Hình 2. 2. Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa tại cơ sở...........................................................9

2Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường Đắk Lắk Địa chỉ: 46 Phan Bội Châu, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk LắkĐT: 05003 846 648 Fax: 05003 815 137

Page 3: Đề án Không Gian Xưa

Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “Quán cà phê, ẩm thực Không Gian Xưa”

MỞ ĐẦU

Quán cà phê, ẩm thực Không Gian Xưa được thành lập trên cơ sở giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số 40A8003212 đăng ký lần đầu ngày 05 tháng 10 năm 2004, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 08 tháng 04 năm 2011.

Tình trạng của Quán cà phê, ẩm thực Không Gian Xưa thuộc điểm a khoản 1 điều 15 của Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 03 năm 2012.

Chương I

MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ

1.1. Tên cơ sở

QUÁN CÀ PHÊ, ẨM THỰC KHÔNG GIAN XƯA

1.2. Chủ cơ sởNguyễn Triệu Phong – Chủ cơ sởCMND số: 240696045Địa chỉ thường trú: 24 Trần Hữu Trang, Phường Thắng Lợi, Thành phố Buôn Ma

Thuột, Tỉnh ĐăkLăkSố điện thoại: 0913484040

1.3. Vị trí địa lý của cơ sở

87 Y Ngông, Phường Tân Thành, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh ĐăkLăk

1.4. Quy mô, thời gian hoạt động của cơ sở

Quán cà phê, ẩm thực Không Gian xưa có tổng diện tích 3.078m2 và kinh doanh 2 loại hình dịch vụ chính bao gồm:

Quán cà phê, nước giải khát 40 bàn Nhà hàng ăn uống 15 bàn

Quán cà phê, ẩm thực Không Gian Xưa được đưa vào hoạt động vào đầu năm 2010 đến nay.

Chương II

NGUỒN CHẤT THẢI VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ

2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường2.1.1. Nguồn phát sinh

Chất thải rắn thông thường phát sinh từ các hoạt động hằng ngày của các nhân viên trong quán và các hoạt động ăn uống của khách hàng.

3Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường Đắk Lắk Địa chỉ: 46 Phan Bội Châu, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk LắkĐT: 05003 846 648 Fax: 05003 815 137

Page 4: Đề án Không Gian Xưa

Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “Quán cà phê, ẩm thực Không Gian Xưa”

Thành phần chính chủ yếu gồm vỏ trái cây, thức ăn dư thừa, giấy, túi nylon, vỏ hộp… đây đa phần là chất hữu cơ nên dễ phân hủy, gây mùi khó chịu, gây mất vệ sinh và ảnh hưởng đến mỹ quan khu vực.

Theo thống kê, rác thải chứa thành phần chính là chất hữu cơ, được trình bày trong bảng sau:

Bảng 2. 1 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt

TT Thành phần

Tỷ lệ theo khối lượng (%)

Mùa khô Mùa mưa

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3

1 Chất hữu cơ dễ phân huỷ 58 60 65 68.5 70 72

2 Giấy các loại 5,25 3,14 3 2 2,5 2,8

3 Kim loại 7,3 0 7,7 4,5 4,8 4,55

4 Thuỷ tinh 1,55 1,7 1,6 1,0 1,2 1,3

5 Vải, sợi 3,7 4,7 2 3 3,6 4,0

6 Cao su, nilon 13,2 15,6 9,7 65 8,5 10

7 Chất trơ 84 8,79 7 7 6,5 4

8 Gỗ, dăm bào 2,6 5,8 4 7,5 3 1,35

Tổng cộng 100 100 100 100 100 100

Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh ĐăkLăk năm 2010

Theo Giáo trình “Quản lý chất thải rắn” tập 1 Chất thải rắn đô thị của GS.TS Trần Hiếu Nhuệ thì lượng rác thải sinh hoạt phát sinh theo đầu nguời ở Việt Nam đối với từng loại đô thị 0,35 – 0,80 kg/người/ngày. Quán có 25 nhân viên, đối với lao động làm việc tại Quán hệ số phát thải khoảng 0,5 kg/người/ngày tương ứng 12,5 kg/ngày.

Khách hàng đến Quán để ăn uống có thời gian lưu lại không lâu nên hệ số phát thải ít hơn vào khoảng 0,3 kg/người/ngày, ước tính số lượng khách hàng mỗi ngày khoảng 100 người nên khối lượng phát sinh vào khoảng 30 kg/ngày. Vậy tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh của Quán trong một ngày là 42,5 kg.

2.1.2. Công tác phân loại thu gom

Công tác phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt được thực hiện thực hiện như sau:

4Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường Đắk Lắk Địa chỉ: 46 Phan Bội Châu, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk LắkĐT: 05003 846 648 Fax: 05003 815 137

Page 5: Đề án Không Gian Xưa

Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “Quán cà phê, ẩm thực Không Gian Xưa”

Chất thải rắn thông thường được cán bộ vệ sinh thu gom hằng ngày và được chứa trong thùng rác có thể tích 120 lit.

Các chất thải có khả năng tái chế như, vỏ lon bia, nước ngọt… được thu gom riêng trong các túi đựng sau đó đem bán cho cơ sở thu gom.

Quán đã hợp đồng với Công ty Quản lý chất thải rắn đô thị để thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn thông thường trung bình 1 lần/ngày.

2.2. Nguồn phát sinh chất thải lỏng

Chất thải lỏng tại Quán bao gồm nước thải sinh hoạt của nhân viên và khách hàng đến ăn uống, ngoài ra còn có nước mưa chảy tràn

2.2.1. Nguồn phát sinha. Nước thải sinh hoạt

Tổng số nhân viên trong Quán là 25 người lượng nước cấp cho một người khoảng 100l/ngày vậy mỗi ngày nhân viên trong quán tiêu thụ khoảng 2,5 m2 nước.

Ngoài ra khách hàng đến ăn uống lưu lại không lâu nên lượng nước tiêu tốn ít hơn vào khoảng 20l/người/ngày nên với khoảng 100 khách hàng đến Quán tiêu thụ 2 m2

nước mỗi ngày. Như vậy, tổng lượng nước cấp cho Quán là 4,5 m2/ngày, lượng nước thải phát sinh chiếm 80% lượng nước cấp nên lưu lượng nước thải sinh hoạt 3,6 m2/ngày.

Thành phần nước thải sinh hoạt được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 2. 2 Thành phần nước thải sinh hoạt

TT Chỉ tiêuKhối lượng các chất ô nhiễm

(g/người/ngày)

1 BOD5 45 – 54

2 COD 72 – 102

3 SS 70 – 145

4 Tổng Nitơ 6 – 12

5 NH4 2,4 – 4,8

6 Dầu mỡ 10 – 30

7 Tổng Phospho 0,8 – 4,0

Nguồn số liệu: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 1993

5Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường Đắk Lắk Địa chỉ: 46 Phan Bội Châu, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk LắkĐT: 05003 846 648 Fax: 05003 815 137

Page 6: Đề án Không Gian Xưa

Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “Quán cà phê, ẩm thực Không Gian Xưa”

Với tổng số lao động 25 người và 100 khách hàng lưu lượng nước thải khoảng 3,6 m3/ngày, nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt của dự án theo bảng sau:

Bảng 2. 3 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

TT Chất ô nhiễmNồng độ các chất ô nhiễm trong

nước thải sinh hoạt (mg/lít)QCVN14:2008/ BTNMT (Cột B)

1 BOD5 562,5 - 675,0 50

2 COD 900,0 - 1275,0 -

3 SS 875,0 - 1812,5 100

4 Tổng N 75,0 - 150,0 -

5 NH4 30,0 - 60,0 10

6 Dầu mỡ 125,0 - 375,0 20

7 Tổng Phospho 10,0 - 50 10

So với Quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (Cột B), hầu hết các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt khi không xử lý có nồng độ vượt qua giới hạn cho phép rất nhiều lần. Bản chất nước thải sinh hoạt có chứa nhiều cặn bã, chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, chất dinh dưỡng và mầm bệnh cho nên để bảo vệ môi trường nước, sức khoẻ con người Chủ cơ sở đã có các biện pháp để xử lý giảm thiểu nồng độ chất ô nhiễm, vi sinh vật trước khi cho thoát ra môi trường.

b. Nước mưa chảy tràn

Lưu lượng nước mưa chảy tràn phụ thuộc vào chế độ khí hậu khu vực, lượng nước này có thể bị nhiễm bẩn do cuốn theo đất đá, chất thải rắn… nếu không có biện pháp phù hợp nước mưa sẽ làm ô nhiễm môi trường nước.

Quán cà phê, ẩm thực Không Gian Xưa có tổng diện tích 3.087 m2, hiện tại mái nhà đã được lợp tôn kiên cố nên thực tế lượng nước mưa chảy tràn không nhiều, tuy nhiên chúng tôi vẫn tính toán và đưa ra các biện pháp giảm thiểu. Lưu lượng nước mưa bình quân năm trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột là 1.967,3mm trừ đi hệ số thấm bốc hơi còn lại tạo thành dòng chảy

Tải lượng nước mưa chảy tràn được tính theo công thức:

Q = (3.087 x 1.967,3 x 0,7)/1.000 = 4.251 m3/năm

6Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường Đắk Lắk Địa chỉ: 46 Phan Bội Châu, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk LắkĐT: 05003 846 648 Fax: 05003 815 137

Page 7: Đề án Không Gian Xưa

Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “Quán cà phê, ẩm thực Không Gian Xưa”

Bảng 2. 4 Nồng độ các chất có trong nước mưa chảy tràn

TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Nồng độ

1 Tổng Nitơ mg/l 0,5 - 1,5

2 Tổng Phospho mg/l 0,003-0,004

3 COD mg/l 10-20

4 TSS mg/l 10-20

Nguồn số liệu: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 1993

Tuy nhiên do về cơ bản cơ sở hạ tầng của cơ sở đã hoàn thiện, hệ thống thu gom, thoát nước mưa trong khu vực đã đi vào hoạt động ổn định do đó nguy cơ gây ô nhiễm môi trường do nước mưa chảy tràn trong khu vực là không đáng lo ngại. Quán sẽ bố trí lao động thường xuyên kiểm tra, nạo vét đảm bảo hệ thống thoát nước mưa hoạt động tốt.

2.2.2. Biện pháp giảm thiểu

a. Nước thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt tại Quán được xử lý qua hệ thống bể tự hoại 3 ngăn được xây ngầm rồi thấm vào đất.

Bể tự hoại được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn của ngành xây dựng và đảm bảo xử lý lưu lượng phát sinh. Lượng nước thải sau khi xử lý được cho vào giếng thấm.

Dung tích của bể tự hoại thường được tính theo công thức:

W = Wn + Wc

Trong đó:

- Wn= Thể tích nước của bể (m3);

- Wc = Thể tích cặn của bể (m3);

- Trị số Wn có thể lấy bằng 1-3 lần lưu lượng nước thải ngày đêm.

- Trị số Wc xác định theo công thức:

Trong đó:

- a: Lượng cặn của bùn;

- T: Thời gian giữa hai lần lấy cặn;

- W1 và W2: Độ ẩm của cặn tươi vào bể và cặn khi lên men;

7Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường Đắk Lắk Địa chỉ: 46 Phan Bội Châu, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk LắkĐT: 05003 846 648 Fax: 05003 815 137

Page 8: Đề án Không Gian Xưa

MNmin

A

B

C DM M

MNmax

D

1

2 3 4 5 6

78 9

10

MẶT CẮT M – M

MẶT BẰNG

Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “Quán cà phê, ẩm thực Không Gian Xưa”

- b: Hệ số thể tích cặn khi lên men (giảm 30%) và lấy bằng 0,7;

- c: Hệ số để lại một phần cặn bã đã lên men khi hút cặn 20% = 1,2;

- N: Số người mà bể phục vụ;

Hiệu suất xử lý của bể tự hoại đạt khoảng 40-60%.

Nguyên tắc kiểm soát nước thải sinh hoạt:

Bể tự hoại là công trình làm đồng thời 2 chức năng: Lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng được giữ lại trong bể từ 6-8 tháng, dưới ảnh hưởng của vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân huỷ, một phần tạo thành các chất khí và một phần tạo thành các chất hữu cơ hoà tan. Hiệu quả xử lý của bể tự hoại vào khoảng 40 - 60%.

Hình 2. 1. Cấu tạo bể tự hoại xử lý nước thải sinh hoạt

Ngăn đầu tiên của bể tự hoại có chức năng tách cặn ra khỏi nước thải. Cặn lắng ở dưới đáy bể bị phân hủy yếm khí khi đầy bể, khoảng 1 năm sử dụng, cặn này được hút ra theo hợp đồng với đơn vị có chức năng để đưa đi xử lý. Nước thải và cặn lơ lửng theo dòng chảy sang ngăn thứ hai. Ở ngăn này, cặn tiếp tục lắng xuống đáy đồng thời các chất hữu cơ được vi sinh yếm khí phân hủy làm làm giảm đáng kể nồng độ trong nước. Nước

8Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường Đắk Lắk Địa chỉ: 46 Phan Bội Châu, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk LắkĐT: 05003 846 648 Fax: 05003 815 137

Page 9: Đề án Không Gian Xưa

Nước mưa chảy tràn Hệ thống thoát nước mưa Hố gaTách rác

Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “Quán cà phê, ẩm thực Không Gian Xưa”

thải sau khi được xử lý qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng được giảm bớt khoảng 40 – 60%.

b. Nước mưa chảy tràn

Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng bằng hệ thống cống tròn bê tông cốt thép 200, các cống được bố trí đặt dọc theo các tuyến đường để thu nước mưa rơi xuống từ mái tôn Quán. Sau đó hệ thống thoát nước này được đấu nối và hệ thống thoát nước chung của khu vực.

Hình 2. 2. Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa tại cơ sở

2.3. Nguồn chất thải khí2.3.1. Khí thải từ các phương tiện giao thông

Nguồn phát sinh chất thải khí chủ yếu là do việc tụ tập các phương tiện giao thông của khách hàng đến Quán, có chứa các chất ô nhiễm như: Bụi, CO2, SO2, NO2, CO, HC… và tiếng ồn. Tuy nhiên thời gian lưu lại không lâu cũng như bãi để xe của Quán có các công trình cây xanh nên nồng độ các chất ô nhiễm khi phát tán được giảm thiểu, vậy nên khả năng gây ô nhiễm môi trường không đáng kể.2.3.2. Khí thải của máy phát điện dự phòng

Chủ cơ sở đã đầu tư một máy nổ phát điện. Trong quá trình chạy máy phát điện, máy phát điện sẽ phát sinh ra một lượng khí thải ảnh hưởng đến môi trường, tuy nhiên số lần chạy máy trong một tháng chỉ khoảng 1-2 lần nên tác động đến môi trường không nhiều.2.4. Nguồn chất thải nguy hại

Trong quá trình hoạt động của Quán có phát sinh chất thải nguy hải như bóng đèn điện bị hỏng, pin, bình ắc quy… tuy nhiên số lượng không đáng kể và được thu gom xử lý.

2.5. Tiếng ồn và độ rung

Trong quá trình hoạt động của Quán tiếng ồn phát sinh từ các nguồn sau:

Phương tiện giao thông của khách hàng khi đến ăn uống tại quán, loại ô nhiễm này không liên tục và chủ yếu là xe gắn máy nên tác động không nhiều.

Tiếng ồn trong quá trình khách hàng ăn uống tại quán, do quán có khuôn viên rộng và khép kin nên loại tác động này ít ảnh hưởng đến khu dân cư xung quanh.

9Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường Đắk Lắk Địa chỉ: 46 Phan Bội Châu, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk LắkĐT: 05003 846 648 Fax: 05003 815 137

Page 10: Đề án Không Gian Xưa

Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “Quán cà phê, ẩm thực Không Gian Xưa”

Tiếng ồn do máy phát điện, như đã nói ở trên trong 1 tháng máy phát điện chỉ chạy từ 1-2 lần và quán cũng có khu vực riêng đặt máy nên loại tác động này cũng không đáng kể.

10Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường Đắk Lắk Địa chỉ: 46 Phan Bội Châu, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk LắkĐT: 05003 846 648 Fax: 05003 815 137

Page 11: Đề án Không Gian Xưa

Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “Quán cà phê, ẩm thực Không Gian Xưa”

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

1. Kết luận

Quán cà phê, ẩm thực Không Gian Xưa là cơ sở kinh doanh các dịch vụ về giải khát, ăn uống. Các vấn đề có liên quan đến chất thải, các vấn đề không liên quan đến chất thải đều được trình bày chi tiết trong báo cáo và các tác động ở đây ở mức độ thấp không có tính chất nghiêm trọng và nằm trong khả năng xử lý của cơ sở.

Tuy nhiên một số các tác động khác ngoài tầm dự đoán nếu xảy ra Chủ cơ sở sẽ phối hợp với các đơn vị có chức năng để giải quyết đảm bảo vệ sinh môi trường, hạn chế tác động tiêu cực đến con người, môi trường và tài sản của quán.

2. Kiến nghị

Hoạt động của Quán cà phê, ẩm thực Không Gian Xưa phù hợp với xu thế phát triển kinh tế - xã hội của Tp. Buôn Ma Thuột nói riêng cũng như của tỉnh ĐăkLăk nói chung, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển, tạo nguồn ngân sách cho nhà nước, tạo công ăn việc làm ổn định cho gia đình Chủ cơ sở và người lao động. Do vậy Chủ cơ sở rất mong được sự khuyến khích ủng hộ từ phía cơ quan quản lý nhà nước tạo điều kiện để cơ sở sản xuất ổn định tiến tới phát triển bền vững.

Chúng tối rất mong các cấp có thẩm quyền xem xét và xác nhận Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “Quán cà phê, ẩm thực Không Gian Xưa” của Nguyễn Triệu Phong để cơ sở kinh doanh buôn bán ổn định thúc đẩy phát triển kinh tế và an sinh xã hội.

3. Cam kết

Cam kết của Chủ cơ sở trong quá trình hoạt động kinh doanh buôn bán tại Quán cà phê, ẩm thực Không Gian Xưa như sau:

Cam kết thực hiện những nội dung về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án bảo vệ môi trường đơn giản, đặc biệt là các nội dung về xử lý chất thải.

Chủ cơ sở cam kết sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu các tác động môi trường được nêu trong đề án và sẽ vận hành liên tục các công trình xử lý môi trường trong giai đoạn hoạt động của cơ sở.

Thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn;

Thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn phát sinh do hoạt động kinh doanh buôn bán;

Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở.

11Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường Đắk Lắk Địa chỉ: 46 Phan Bội Châu, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk LắkĐT: 05003 846 648 Fax: 05003 815 137

Page 12: Đề án Không Gian Xưa

Đề án bảo vệ môi trường đơn giản “Quán cà phê, ẩm thực Không Gian Xưa”

Luật Bảo vệ môi trường 2005;

Nghị định số 80/2006/NĐCP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật của Luật Bảo vệ môi trường;

Nghị định số 21/2008/NĐCP ngày 28 tháng 02 năm 2008 về sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 80/2006/NĐCP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật của Luật Bảo vệ môi trường;

Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Thông tư 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và thẩm định đề án bảo vệ môi trường đơn giản;

Chủ cơ sở cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn về môi trường sau:

QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;

QCVN 06:2009/BTNMT Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh;

QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;

Tiếng ồn, độ rung Đảm bảo tiếng ồn, độ rung sẽ đạt Quy chuẩn quy định (QCVN 26:2010/BTNMT, QCVN 27:2010/BTNMT, TCVN 6438:2001);

Quyết định số 3733/QĐ-BYT, ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Ban hành 21 Tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;

Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình hoạt động của cơ sở.

Chủ cơ sở cam kết sẽ đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp xảy ra các sự cố, rủi ro môi trường trong quá trình hoạt động của cơ sở.

12Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường Đắk Lắk Địa chỉ: 46 Phan Bội Châu, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk LắkĐT: 05003 846 648 Fax: 05003 815 137