ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG
www.ssi.com.vn - 1
TỔNG QUAN
VN-Index HNX-Index
Chỉ số 805.86 105.18
Thay đổi -0.07 0.45
-0.01% 0.43%
KLGD (triệu cp.) 150.8 37.5
GTGD (tỷ đồng) 3,210.0 634.2
NĐTNN (tỷ đồng) 849.0 99.1
Mua 428.6 65.0
Bán 420.4 34.1
GTGD ròng 8.3 30.9
VN-INDEX
-
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
480
580
680
780
880
980
1080
1180INDX_TRADED_VAL VN-INDEX VN30-INDEX
VNSML-INDEX VNMID-INDEX
HNX-INDEX
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
55
75
95
115
135
155
175
195
215
INDX_TRADED_VAL HNX-INDEX
HNX30-INDEX MID/SMALL-INDEX
02.10.2015
ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG
Các chỉ số chính diễn biến trái chiều nhau.
Nhóm cổ phiếu ngân hàng và chứng khoán phân hóa.
Trong nhóm ngành hàng tiêu dùng, cổ phiếu BHN tăng mạnh và đóng
cửa ở giá trần
Các cổ phiếu thủy sản có diễn biến đáng chú ý
Định giá P/E của VN-Index tiếp tục duy trì ở 16.1x, dòng tiền vào thị
trường khá yếu khi chưa tìm được nhóm cổ phiếu dẫn dắt.
CẬP NHẬT CÔNG TY
Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên Bái (HII: HOSE)
HII đang giao dịch ở mức PE 2017 và 2018 là 9,4x và 6,8x, tương đối thấp.
Tuy nhiên, cổ phiếu đang giao dịch ở mức PB 2017 và 2018 là 2,4x và 2,0x,
tương đương với PB của công ty mẹ là 2x. Chúng tôi áp dụng PE mục ti u 8x
và PB là 2x cho HII, và đưa ra giá mục ti u 1 năm là 40 700 đ ng cp tăng
7,6 so với giá thị trường hi n tại Do đó chúng t i khu ến nghị N I cổ
phiếu HII đặt kế hoạch trả cổ tức 20-25 trong năm 2017-2018, t suất cổ
tức là 7,1%.
Điểm nhấn thị trƣờng 1
Cập nhật công ty 3
Giao dịch của NĐTNN 9
Thống kê giao dịch 11
Download data
MỤC LỤC
Ngay 20 thang 09 năm 2017 Nhóm thủy sản diễn biến tích cực – HII: Nhựa và Khoáng sản An Phát Yên Bái
ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG
www.ssi.com.vn - 2
VN-INDEX INTRADAY
801
802
803
804
805
806
807
808
VNINDEX
HNX-INDEX INTRADAY
104.5
104.6
104.7
104.8
104.9
105
105.1
105.2
105.3
105.4
HNX-INDEX
ĐIỂM NHẤN THỊ TRƢỜNG
Lê Huyền Trang, [email protected]
Các chỉ số chính diễn biến trái chiều nhau. VN-Index khởi đầu phiên giao
dịch với điểm số tăng tích cực nhưng lực bán tăng dần khiến chỉ số giao
dịch phần lớn thời gian ở giá đỏ, chốt phiên giảm nhẹ -0 07 điểm xuống
805 86 điểm. Các mã vốn hóa lớn kéo giảm thị trường bao g m MSN, PLX,
SAB, BID, SBT, ngược lại thị trường được nâng đỡ bởi BHN, VCB, CTG,
VNM. HNX-Index giao dịch tích cực hơn, tăng 0 45 điểm (+0.43%) lên
105 18 điểm nhờ sự dẫn dắt của SHB với 0 3 điểm đóng góp vào chỉ số.
Upcom Index cũng tăng +0 13 điểm +0 24 đóng cửa ở 54 57 điểm.
Nhóm cổ phiếu ngân hàng và chứng khoán phân hóa. Ở nhóm ngân
hàng, cổ phiếu SHB tăng +3 8 trong phi n với thanh khoản đạt 184 t ,
chiếm tới 29% sàn HNX, lực mua của khối ngoại tăng mạnh với giá trị mua
ròng đạt 50.5 t góp phần vào đà tăng tích cực của cổ phiếu. Các cổ phiếu
đầu ngành như VCB +1 1 , CT +1 , BB +0 2 cũng tăng điểm
tích cực trong khi BID, VPB, STB đóng cửa giảm nhẹ. Ở nhóm chứng
khoán, trong các mã đầu ngành chỉ có HC và VCI tăng điểm trong khi SSI
và VND có biến động theo chiều ngược lại.
Trong nhóm ngành hàng tiêu dùng, cổ phiếu BHN tăng mạnh va đóng
cửa ở giá trần ngay sau phiên giao dịch kh ng hưởng quyền trả cổ tức
năm 2016 với t l 1 800đ cp Ở chiều ngược lại, SBT giảm về giá sàn, cổ
đ ng lớn là CTCP Đầu tư Thành Thành C ng đã đăng ký mua vào 5 tri u cp
theo phương thức thỏa thuận và khớp l nh từ 22 9 đến 21/10/2017, kỳ vọng
nâng t l sở hữu lên 17.5%.
Các cổ phiếu thủy sản có diễn biến đang chú ý khi VHC tăng l n giá trần
và HV tăng mạnh +5.9% với dòng tiền vào khá tốt. Giá cổ phiếu VHC bật
tăng nhờ triển vọng kinh doanh khả quan trong những tháng cuối năm VHC
ước tính xuất khẩu sang Mỹ sẽ phục h i trong tháng nà , đạt tăng trưởng
16% YoY vào cuối tháng Lũ kế tới quý 3/2017, tổng giá trị xuất khẩu của
VHC kỳ vọng đạt 74 tri u USD +10,5 YoY VHC ước tính lợi nhuận ròng
quý 3 2017 đạt 180 t đ ng (+36% YoY). Công ty vẫn duy trì kế hoạch lợi
nhuận 600 t đ ng vào năm 2017
Định giá P/E của VN-Index tiếp tục duy trì ở 16.1x, dòng tiền vào thị
trường khá yếu khi chưa tìm được nhóm cổ phiếu dẫn dắt. Tổng giá trị
giao dịch giảm mạnh -14% chỉ đạt 3.844 tỷ đồng trên cả hai sàn. Khối
ngoại tiếp tục mua ròng nhẹ 39.2 tỷ đồng, trong đó tập trung chủ yếu
vào các mã SHB (+50.5 tỷ), VNM (+19.6 tỷ), CTG (+14.1 tỷ), trong khi
MSN (-19.2 tỷ), PVS (-16.3 tỷ) và ROS (-14.7) bị bán ròng.
CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CẬP NHẬT CÔNG TY
www.ssi.com.vn - 3
Công ty Cổ phần Nhựa và Khoáng sản An Phát – Yên
Bái (HII: HOSE)
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành: 14 triệu cp; Vốn hóa: 514 tỷ đồng; Giá trị giao dịch trung
bình 3 tháng: N.a, Giá hiện tại: 37.800 đồng/cp; và Tỷ lệ sở hữu nước ngoài: 2,50%.
Nguyễn Trung Kiên, CFA, [email protected]
1. Tổng quan công ty
Công ty Cổ phần Khoáng sản An Phát Y n Bái được thành lập năm 2009 bởi Công ty Nhựa
và i trường xanh An Phát (AAA: HSX) chuyên sản xuất chất nhựa phụ gia để sử dụng nội
bộ sản xuất bao bì nhựa Trong giai đoạn 2013-2014, c ng t tăng vốn điều l từ 40 t đ ng
lên 83 t đ ng, nâng công suất lên 20 nghìn tấn năm Tháng 10 2016, c ng t tăng vốn điều
l lên 136 t đ ng và bắt đầu mở rộng công suất chất nhựa phụ gia lên 150.000 tấn năm và
công suất bột 220.000 tấn CaCO3 năm C ng t ni m ết trên HOSE vào tháng 6/2017 với
mã chứng khoán HII, với vốn điều l 136 t đ ng.
Trước tháng 10/2016, AAA nắm giữ 92 cổ phần tại HII C ng t mẹ đã tham gia tăng vốn
điều l vào tháng 10 2016, nhưng đến cuối năm, AAA đã thoái vốn còn chỉ nắm 35,2% cổ
phần trước khi niêm yết.
2. Hoạt đ ng inh oanh
Công ty mẹ của HII n m tại tỉnh Yên Bái, sản xuất chất nhựa phụ gia và bột đá CaCO3. HII sở
hai công ty con, bao g m An Tin Logistics và An Thanh Bicsol.
Công ty mẹ: Chất nhựa phụ gia là một phụ gia được làm từ bột cacbonat canxi (CaCO3) và
nhựa nhựa nguyên chất Các doanh nghi p sản xuất bao bì nhựa thường sử dụng chất nhựa
phụ gia để tiết ki m chi phí sản xuất Th ng thường, các nhà sản xuất trộn hạt nhựa với 20-
30% chất nhựa phụ gia
Chất nhựa phụ gia được sản xuất b ng cách trộn 80-85% bột CaCO3 với nhựa và các chất
phụ gia khác. Giá bán bột CaCO3 là 35-50 USD / tấn trong khi chất nhựa phụ gia có thể được
bán với giá từ 350-500 USD / tấn, vẫn rẻ hơn giá nhựa nguyên chất với giá hơn 1 000 USD
tấn.
Với công suất 40.000 tấn năm sản phẩm của HII với nhãn hi u "Calbest", công ty sản xuất
20.000 tấn Calbest vào năm 2016, xuất khẩu 90% sản phẩm. Hi n na , c ng t đang nâng
công suất sản xuất lên 4.500 tấn / tháng, dự kiến đến giữa năm 2018 sẽ đạt công suất 10
nghìn tấn tháng Trước tháng 9/2017, công ty mua bột CaCO3 để sản xuất chất nhựa phụ
gia. Từ tháng 9/2017, công ty sẽ sản xuất bột trong nhà b ng cách mua một số máy sản xuất
bột, và mua đá v i để nghiền thành bột Theo ban lãnh đạo, chi phí sản xuất bột thấp hơn
25 so với giá bột phải mua từ b n thứ ba Ngoài ra, sản xuất bột trong nhà máy giúp tiết
ki m chi phí đóng gói
90% sản lượng của HII được xuất khẩu trong khi 10 được bán trong nước chủ yếu là cho
công ty mẹ, AAA.
CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CẬP NHẬT CÔNG TY
www.ssi.com.vn - 4
An Tin Logistics: Với vốn điều l 68 t đ ng, công ty sở hữu 100 máy kéo container và 150
xe rơ-moóc chuyên về logistic tại miền Bắc Vi t Nam. Hi n nay, công suất của An Tín là
65.000 tấn hàng / tháng.
An Thanh Bicsol: Với vốn điều l 100 t đ ng, An Thành chu n kinh doanh nhựa PE / PP
tại Vi t Nam với công suất hi n tại là 2.500 tấn tháng An Thành sẵn sàng sử dụng mối quan
h lâu dài với các nhà cung cấp nhựa để có được một mức giá cạnh tranh hơn so với các
c ng t thương mại khác ở Vi t Nam.
3. T nh h nh tai ch nh
Tình hình tài chính 2012-2016
Nguồn: HII
Từ năm 2012, doanh thu tăng 14 , trong khi tăng trưởng h số CA và EBITDA là 11,5
năm Lợi nhuận thuần chỉ đạt 11,6 t đ ng vào năm 2016, thấp hơn 1,8 so với năm 2012 do
công ty lỗ 6,8 t đ ng từ vi c thanh lý má cũ với giá thấp hơn mong muốn.
Tình hình tài chính 6T2016-6T2017
Nguồn: HII
Doanh thu bán hàng tăng 4,5 lần trong 6 tháng đầu năm 2017 và lợi nhuận ròng tăng 5,5 lần
trong c ng kỳ Trước năm 2017, HII chỉ có doanh nghi p sản xuất chất nhựa phụ gia Tu
nhiên, gần đâ c ng t đã bắt đầu hợp nhất kết quả kinh doanh của An Thành và An Tín
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
2012 2013 2014 2015 2016
VND mn
Sales Net profit EBITDA
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
1H2016 2H2016 1H2017
VND bn
Sales Net profit
CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CẬP NHẬT CÔNG TY
www.ssi.com.vn - 5
Doanh thu từ hoạt động sản xuất cũng tăng 92 YoY trong 6 tháng đầu năm 2017, chiếm
35% tổng doanh thu sau khi c ng t tăng c ng suất từ 20.000 tấn năm l n 40 000 tấn năm
trong quý 4 năm 2016
Biên lợi nhuận
Nguồn: HII
Bi n lợi nhuận gộp du trì ở mức cao trong quá khứ, vì công ty chỉ tập trung vào hoạt động
kinh doanh sản xuất Trong 6 tháng đầu năm 2017, do sự đa dạng hóa hoạt động kinh doanh
gần đâ , t suất lợi nhuận gộp đã giảm xuống chỉ còn 11 nhưng t suất lợi nhuận ròng tăng
từ 6% lên 6,2%.
Bi n lợi nhuận gộp chất nhựa phụ gia tăng từ 20 trong nửa đầu năm 2016 l n 30 trong 6
tháng đầu năm 2017 do c ng t tăng c ng suất sản xuất Tu nhi n, bi n lợi nhuận gộp của
mảng thương mại giảm xuống còn 2% từ mức 9 trong 6 tháng đầu năm 2016 và biên lợi
nhuận trong phân khúc logistics thậm chí ở mức âm Theo ban lãnh đạo, hai mảng kinh doanh
thương mại và logistic bắt đầu mở rộng công suất trong năm na , và phát sinh lỗ do chi phí cố
định cao Trong nửa cuối năm 2017, khi sản lượng ti u thụ tăng gấp đ i so với 6 tháng đầu
năm 2017, c ng t kỳ vọng bi n lợi nhuận ở mảng thương mại và logistic sẽ đạt tương ứng
5 và 7
Biên lợi nhuận ròng của HII là 8,8 vào năm 2016 và 5,2 trong 6 tháng đầu năm 2016 khi
không tính các khoản lỗ phát sinh từ thanh khoản tài sản cố định Theo ban lãnh đạo, bi n lợi
nhuận ròng mảng sản xuất có thể đạt trên 12% sau khi công ty hoàn thành nhà máy bột
CaCO3, theo đó tiết ki m 25 chi phí đầu vào C ng t cũng có kế hoạch chuyển từ vận
chu ển xe tải sang tàu hỏa để tiết ki m chi phí vận chuyển.
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
2012 2013 2014 2015 2016 1H2017
GPM
EBITDA margin
Net margin
CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CẬP NHẬT CÔNG TY
www.ssi.com.vn - 6
Bảng cân đối kế toán lịch sử
Nguồn: HII
Kể từ cuối năm 2016, c ng t bắt đầu xây dựng nhà máy sản xuất bột CaCO3 (220.000 tấn
năm và khởi c ng các dự án mở rộng xưởng phụ gia đến 150.000 tấn năm Do đó, c ng t
vay nợ và tăng vốn điều l từ 86 t đ ng lên 136 t đ ng, nâng tổng nợ, vốn chủ sở hữu, và
tổng tài sản trong gia đoạn nà T l D E vẫn ở mức 1,12x vào nửa đầu năm 2017
Chúng t i ước tính HII sẽ cần 350 t đ ng vốn đầu tư cho dự án trong giai đoạn 2017-2019.
Do đó, c ng t có thể phải vay thêm nợ dài hạn để đạt kế hoạch vốn đầu tư
4. Triển v ng
Chất đ n nhựa
Thị trƣờng chất nhựa phụ gia thế giới
Nguồn: HII
Thị trường chất phụ gia dự kiến sẽ tăng khoảng 5,4% mỗi năm, đạt mức 13,66 t USD vào
năm 2022
Theo công ty, Trung Quốc là công ty lớn nhất trong ngành. Tuy nhiên, các nhà sản xuất Trung
Quốc vẫn cần phải nhập khẩu bột CaCO3 trắng từ Vi t Nam để sản xuất chất nhựa phụ gia
trắng. Tại Vi t Nam, Yên Bái và Ngh An sở hữu các mỏ đá có giá trị nhất về chất lượng.
Trước đâ , hầu hết các nhà sản xuất Vi t Nam chủ yếu xuất khẩu bột CaCO3 cho các nhà
0%
50%
100%
150%
200%
250%
-
100
200
300
400
500
600
2012 2013 2014 2015 2016 1H2017
Total Asset
Total Equity
Short Term+ Long Term Debt
D/E
-
2.00
4.00
6.00
8.00
10.00
12.00
14.00
16.00
2012 2013 2014 2015 2016 2017F 2018F 2019F 2020F 2021F 2022F
mn
US
D
CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CẬP NHẬT CÔNG TY
www.ssi.com.vn - 7
sản xuất chất nhựa phụ gia Ngà na , các c ng t như HII và PLP chu ển hướng sản xuất
các sản phẩm có giá trị cao hơn, chẳng hạn như chất nhựa phụ gia
Tr n thế giới, Vi t Nam chiếm 2% thị trường sản xuất phụ gia trong khi Trung Quốc chiếm
25%. Ở Vi t Nam, những c ng t trong nước cũng mới công cấp được một nửa nhu cầu phụ
gia nhựa nội địa. .
Kinh oanh nhựa nguy n sinh
Theo Hi p hội Nhựa Vi t Nam (VPA), sản lượng nhựa trong nước tăng 11 năm trong giai
đoạn 2011-2016, đạt 7 tri u tấn năm Nhu cầu về nhựa resin cũng tăng với tốc độ tương ứng
và đạt 6 tri u tấn vào năm 2016 OPEC Plastics là công ty lớn nhất (http://opec.vn/en/), chiếm
4% thị phần, An Thành Bicsol đặt ra mục ti u giành được thị phần của OPEC Nhựa trong 5
năm tới. Biên lợi nhuận ròng của mảng kinh doanh trung bình là 2%. Hi n tại An Thành chỉ
chiếm 0,6% thị phần tại Vi t Nam.
Hạt nhựa tự hủy:
HII hi n đang nghi n cứu nhu cầu thị trường về các sản phẩm nhựa phân hủy sinh học. Theo
công ty, có một số nhà sản xuất lớn ở Trung Quốc và Đức đã hợp tác quan tâm để sản xuất
nhựa tại Vi t Nam để tiết ki m chi phí sản xuất. Nhu cầu về hạt nhưa nà dự kiến sẽ tăng
22,5 vào năm 2022 và đạt 65,6 t USD vào năm 2022 C ng t hướng đến vi c sản xuất
hợp chất cho xuất khẩu, và cung cấp đầu vào cho AAA để sản xuất túi nhựa phân hủy sinh
học.
5. Dự ao
Sản lượng ti u thụ chất nhựa phụ gia kỳ vọng sẽ đạt 40.000 tấn vào năm 2017, gấp đ i so với
năm 2016 và tiếp tục đạt 80.000 tấn vào năm 2018 sau khi hoàn thành mở rộng công suất
trong năm 2017 và nửa đầu năm 2018 Chúng t i dự báo con số nà sẽ tăng l n mức 150 000
tấn vào năm 2022 Th m vào đó, chúng t i kỳ vọng trong năm 2018, HII sẽ tiêu thụ 20 ngàn
tấn CaCO3 ra ngoài thị trường sau khi đã đáp ứng đủ nhu cầu CaCO3 cung ứng cho vi c sản
xuất của công ty.
Theo ban lãnh đạo, hi n doanh thu hàng tháng từ hoạt động kinh doanh PE và PP đạt 80-100
t đ ng. Mặc d c ng t đã tích cực mở rộng hoạt động kinh doanh nhưng chúng t i cho r ng
doanh thu từ hoạt động kinh doanh năm 2022 sẽ chỉ đạt 2000 t năm
An Tín phần lớn sẽ hỗ trợ hoạt động kinh doanh nội bộ, đạt doanh thu tối đa 160 t đ ng /
năm
CẬP NHẬT C NG T PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CẬP NHẬT CÔNG TY
www.ssi.com.vn - 8
Dự báo sản lƣợng Dự báo doanh thu
Nguồn: SSI ước tính
Dự báo lợi nhuận
Nguồn: SSI ước tính
Theo ước tính của chúng t i, EPS trong năm 2017 và 2018 có thể đạt 4.037 và 5 539 đ ng,
tăng 216 và 37,2 so với cùng kỳ năm trước.
Chúng t i kh ng đưa dự án phân hu sinh học vào dự báo của chúng tôi vì thông tin do công
ty cung cấp kh ng đủ về quy mô của dự án hoặc các đối tác tiềm năng để đưa ra một ước
tính hợp lý về kết quả kinh doanh trong tương lai
6. Quan điểm đầu tƣ
HII đang giao dịch ở mức PE 2017 và 2018 là 9,4x và 6,8x, tương đối thấp. Tuy nhiên, cổ
phiếu đang giao dịch ở mức PB 2017 và 2018 là 2,4x và 2,0x, tương đương với PB của công
ty mẹ là 2x. Chúng tôi áp dụng PE mục ti u 8x và PB là 2x cho HII, và đưa ra giá mục ti u 1
năm là 40 700 đ ng cp tăng 7,6 so với giá thị trường hi n tại Do đó chúng t i khu ến nghị
N I cổ phiếu HII đặt kế hoạch trả cổ tức 20-25 trong năm 2017-2018, t suất cổ tức
là 7,1%.
Rủi ro: Vốn điều l của HII nhỏ, chỉ có 136 t đ ng. Ngoài ra, cổ phiếu mới được niêm yết,
thanh khoản thấp. AAA là cổ đ ng lớn duy nhất, trong khi cổ phiếu tự do lưu hành ở mức cao
là 65%.
19,960
40,000
80,000
100,000
- 5,000
20,000
30,000
-
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
2016 2017F 2018F 2019F
ton
s Calbest CaCO3
-
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
2016 2017F 2018F 2019F
tho
usan
ds V
ND
Logistics
Trading
CaCO3
Calbest
-
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
2017F 2018F 2019F
tho
usan
ds V
ND
Sales NPAT
GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
www.ssi.com.vn - 9
Market Vectors Vietnam ETF
CK Sàn GD SLCP n m gi
Tỷ lệ KL mua an
19.09 KL mua an 1 tuần
Gia (VND) EPS 4 quý gần nhất
P/E Giá T+3 Giá T+15 LNST
6T2017 sv 6T2017
VIC HOSE 10,554,922 7.68% 0 -1,872,300 49,000 654 74.92 0.20% -0.41% -43.9%
VNM HOSE 3,496,070 7.69% 0 179,100 148,900 7,053 21.11 0.61% 0.61% 17.4%
NVL HOSE 7,124,140 6.54% 0 711,530 61,800 1,665 37.11 -3.29% 2.83%
VCB HOSE 9,551,242 5.30% 0 -426,250 37,800 2,120 17.83 -0.53% 2.16% 23.4%
MSN HOSE 8,242,260 6.79% 0 178,360 53,800 1,948 27.62 -4.10% 14.96% -65.0%
SSI HOSE 11,861,261 4.54% 0 597,040 25,500 2,168 11.76 -0.39% 2.62% 26.1%
ROS HOSE 3,954,608 6.97% 0 206,360 119,600 871 137.28 2.22% 9.72% -4.7%
STB HOSE 14,107,402 2.46% 0 -3,757,220 11,700 292 40.00 1.74% 2.18% 36.6%
HPG HOSE 7,911,258 4.46% 0 -1,578,340 37,900 5,396 7.02 2.43% 8.75% 13.9%
BVH HOSE 3,905,576 3.26% 0 -6,370 56,500 2,384 23.70 -0.18% 5.02% 39.6%
SBT HOSE 10,888,435 4.68% 0 1,305,870 27,000 1,286 21.00 -6.90% -16.92% 31.4%
VCG HNX 9,449,297 2.92% 0 -15,400 20,900 1,233 16.95 0.97% -2.34% 30.7%
KDC HOSE 3,326,410 2.07% 0 -104,360 42,000 6,774 6.20 1.94% 2.44% 183.8%
DPM HOSE 5,716,940 1.93% 0 -199,120 23,100 2,033 11.36 1.54% 0.22% -42.1%
HAG HOSE 17,885,854 2.20% 0 437,330 8,350 650 12.84 -0.24% -2.79%
NT2 HOSE 4,351,409 1.63% 0 301,010 25,450 2,960 8.60 -0.20% -2.12% -34.4%
FLC HOSE 2 0.00% 0 -13,083,100 7,670 889 8.63 1.99% -3.28% -72.3%
HSG HOSE 3,654,777 1.61% 0 179,340 29,350 4,535 6.47 0.00% -1.01% -20.6%
db x-trackers FTSE Vietnam UCITS ETF Ngày: 9/20/2017
CK Sàn GD SLCP n m gi Tỷ lệ Gia (VND) EPS 4 QUÝ GẦN NHẤT
P/E T+3 T+15 LNST
6T2017 sv 6T2017
VIC HOSE 14,587,528 12.89% 49,000 654 74.92 0.20% -0.41% -43.9%
VNM HOSE 5,381,358 14.37% 148,900 7,053 21.11 0.61% 0.61% 17.4%
HPG HOSE 18,686,850 12.78% 37,900 5,396 7.02 2.43% 8.75% 13.9%
MSN HOSE 12,876,183 12.86% 53,800 1,948 27.62 -4.10% 14.96% -65.0%
NVL HOSE 5,323,287 5.93% 61,800 1,665 37.11 -3.29% 2.83%
VCB HOSE 7,135,798 4.80% 37,800 2,120 17.83 -0.53% 2.16% 23.4%
SSI HOSE 8,872,691 4.12% 25,500 2,168 11.76 -0.39% 2.62% 26.1%
ROS HOSE 2,734,773 5.85% 119,600 871 137.28 2.22% 9.72% -4.7%
STB HOSE 13,602,122 2.88% 11,700 292 40.00 1.74% 2.18% 36.6%
CII HOSE 3,578,513 2.03% 32,350 9,224 3.51 0.47% -6.50% 599.8%
HSG HOSE 3,910,822 2.08% 29,350 4,535 6.47 0.00% -1.01% -20.6%
SBT HOSE 6,402,923 3.34% 27,000 1,286 21.00 -6.90% -16.92% 31.4%
KBC HOSE 5,317,536 1.44% 14,600 1,233 11.84 0.00% -4.26% -1.6%
DPM HOSE 3,934,959 1.61% 23,100 2,033 11.36 1.54% 0.22% -42.1%
GTN HOSE 4,901,928 1.46% 16,500 126 131.45 6.45% 2.48% 1359.2%
HBC HOSE 1,330,627 1.47% 60,500 6,329 9.56 -0.49% 5.58% 170.5%
PVD HOSE 4,464,631 1.13% 13,900 -544 -25.55 2.58% 0.72%
DXG HOSE 3,507,467 1.29% 20,700 2,313 8.95 2.99% 0.49% 63.6%
FLC HOSE 7,859,148 1.08% 7,670 889 8.63 1.99% -3.28% -72.3%
ITA HOSE 11,557,931 0.84% 4,030 64 62.78 0.25% -0.74% -14.0%
ASM HOSE 2,709,146 0.59% 12,050 842 14.32 -1.23% -0.41% -40.6%
SBT HOSE 6,402,923 3.34% 27,000 1,286 21.00 -6.90% -16.92% 31.4%
PLX HOSE 4,454,031 5.23% 64,000 3,746 17.09 -6.30% -4.48% -11.2%
iShares MSCI Frontier 100 Index Fund Ngày: 18-Sep
CK Sàn GD SLCP n m gi Tỷ lệ Gia (VND) EPS 4 QUÝ GẦN NHẤT
P/E T+3 T+15 LNST 6T2017
sv 6T2017
VNM HOSE 4,765,860 4.89% 148,900 7,053 21.11 0.61% 0.61% 17.4%
VIC HOSE 5,045,530 1.70% 49,000 654 74.92 0.20% -0.41% -43.9%
MSN HOSE 3,614,600 1.40% 53,800 1,948 27.62 -4.10% 14.96% -65.0%
HPG HOSE 4,005,832 1.04% 37,900 5,396 7.02 2.43% 8.75% 13.9%
VCB HOSE 1,929,685 0.50% 37,800 2,120 17.83 -0.53% 2.16% 23.4%
NVL HOSE 1,366,980 0.58% 61,800 1,665 37.11 -3.29% 2.83%
ROS HOSE 786,410 0.64% 119,600 871 137.28 2.22% 9.72% -4.7%
SSI HOSE 2,299,520 0.41% 25,500 2,168 11.76 -0.39% 2.62% 26.1%
STB HOSE 3,084,629 0.25% 11,700 292 40.00 1.74% 2.18% 36.6%
SAB HOSE 144,690 0.28% 273,000 7,169 38.08 0.37% 9.20% 1.7%
HSG HOSE 1,116,030 0.23% 29,350 4,535 6.47 0.00% -1.01% -20.6%
DPM HOSE 1,103,760 0.17% 23,100 2,033 11.36 1.54% 0.22% -42.1%
KBC HOSE 1,505,150 0.15% 14,600 1,233 11.84 0.00% -4.26% -1.6%
PVS HNX 1,213,700 0.14% 16,300 1,928 8.45 -0.61% 0.00% -5.6%
TCH HOSE 1,157,370 0.13% 15,450 1,252 12.34 -2.83% -4.92% 25.3%
GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
www.ssi.com.vn - 10
VN-Index vs MSCI EFM Asia Index
70%
80%
90%
100%
110%
120%
130%
140%
Jan-1
6
Mar-
16
May-
16
Jul-16
Sep-1
6
Nov-
16
Jan-1
7
Mar-
17
May-
17
Jul-17
Sep-1
7
MXFMEAS Index VNINDEX Index
Giá trị giao dịch ròng của NĐTNN
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
16,000
(500)
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
7/3
/2017
7/4
/2017
7/5
/2017
7/6
/2017
7/7
/2017
7/1
0/2
017
7/1
1/2
017
7/1
2/2
017
7/1
3/2
017
7/1
4/2
017
7/1
7/2
017
7/1
8/2
017
7/1
9/2
017
7/2
0/2
017
7/2
1/2
017
7/2
4/2
017
7/2
5/2
017
7/2
6/2
017
7/2
7/2
017
7/2
8/2
017
7/3
1/2
017
8/1
/2017
8/2
/2017
8/3
/2017
8/4
/2017
8/7
/2017
8/8
/2017
8/9
/2017
8/1
0/2
017
8/1
1/2
017
8/1
4/2
017
8/1
5/2
017
8/1
6/2
017
8/1
7/2
017
8/1
8/2
017
8/2
1/2
017
8/2
2/2
017
8/2
3/2
017
8/2
4/2
017
8/2
5/2
017
8/2
8/2
017
8/2
9/2
017
8/3
0/2
017
8/3
1/2
017
9/1
/2017
9/5
/2017
9/6
/2017
9/7
/2017
9/8
/2017
9/1
1/2
017
9/1
2/2
017
9/1
3/2
017
9/1
4/2
017
9/1
5/2
017
9/1
8/2
017
9/1
9/2
017
9/2
0/2
017
Mua+Bán Mua Ban Mua-Bán Lũ kế ua-Bán
Biểu đồ tƣơng quan P E thị trƣờng va tăng trƣởng GDP
6.2
3.2
5.04.2
6.9 6.7
1.1 1.5 1.8
6.2
3.2
5.04.2
6.8 6.7
1.01.6 1.7
6.3
3.5
5.2 5.1
6.5 6.7
1.52.2 2.1
16.117.5
23.2
16.7
22.5
17.718.4
21.5 21.2
-1.0
4.0
9.0
14.0
19.0
24.0
29.0
Vietnam Thailand Indonesia Malaysia Phillipines China Japan US EU
Market PE vs GDP Growth
GDP Growth 2015 (A) GDP Growth 2016 (F) GDP Growth 2017 (F) PE
Nguồn: Bloomberg, SSI Research
THỐNG KÊ GIAO DỊCH PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
www.ssi.com.vn - 11
THỐNG K GIAO DỊCH HOSE
HNX
Top CP có KLGD đ t iến so với TB 5 ngay trƣớc
Top CP có KLGD đ t iến so với TB 5 ngay trƣớc
CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1
CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1
1 VDP 38,150 4,670,065 519.0% 4.81%
1 VTV 18,300 1,690,720 10056% -2.66%
2 HVG 6,480 7,747,024 493.4% 5.88%
2 MAC 8,100 1,353,415 614% 3.85%
3 EVE 16,900 8,909,997 457.6% 3.05%
3 PGS 23,400 9,335,469 316% 2.63%
4 VSC 56,300 25,196,984 356.8% 2.36%
4 ACM 2,100 1,781,183 271% 0.00%
5 VHC 48,350 19,633,604 325.2% 6.97%
5 VAT 4,400 724,180 267% -6.38%
6 CAV 59,600 25,821,931 235.2% 4.56%
6 NBC 6,400 303,032 247% 3.23%
7 C47 22,100 5,678,934 178.5% 2.79%
7 DGL 32,000 2,364,850 234% -3.03%
8 AMD 11,650 16,679,967 167.9% 6.88%
8 SHB 8,200 184,045,254 187% 3.80%
9 SBT 27,000 109,743,600 162.8% -6.90%
9 DXP 11,900 394,230 183% -0.83%
10 MHC 5,710 1,074,268 147.1% 0.53%
10 KSK 1,800 2,120,368 161% 5.88%
Top CP có KLGD đ t iến (Gia tăng, KLGDTB>50000)
Top CP có KLGD đ t iến (Gia tăng, KLGDTB>50000)
CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1
CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1
1 VHC 48,350 19,633,604 325.2% 6.97%
1 CVN 6,100 455,940 20% 8.93%
2 ANV 9,090 2,916,422 45.1% 6.94%
2 VE9 5,800 1,602,062 80% 7.41%
3 AMD 11,650 16,679,967 167.9% 6.88%
3 PVL 3,200 283,891 79% 6.67%
4 HVG 6,480 7,747,024 493.4% 5.88%
4 PXA 1,600 145,110 22% 6.67%
5 VNG 13,700 4,678,050 91.7% 5.79%
5 KSK 1,800 2,120,368 161% 5.88%
6 PAC 54,500 11,638,964 84.8% 5.01%
6 S99 7,200 1,024,679 106% 5.88%
7 TNT 4,640 1,413,135 3.3% 4.74%
7 PVV 2,000 218,670 65% 5.26%
8 CAV 59,600 25,821,931 235.2% 4.56%
8 SHB 8,200 184,045,254 187% 3.80%
9 HII 37,800 26,684,643 27.0% 3.56%
9 NHP 3,200 1,358,850 148% 3.23%
10 EVE 16,900 8,909,997 457.6% 3.05%
10 PGS 23,400 9,335,469 316% 2.63%
Top CP có KLGD đ t iến (Gia giảm, KLGDTB>50000)
Top CP có KLGD đ t iến (Gia giảm, KLGDTB>50000)
CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1
CK Giá KLGD Thay đổi Giá T+1
1 SBT 27,000 109,743,600 162.8% -6.90%
1 NSH 7,000 1,147,650 17% -9.09%
2 APG 5,900 4,119,494 75.5% -5.45%
2 KHB 1,900 705,941 15% -5.00%
3 CCL 5,100 2,422,152 3.7% -3.59%
3 MBG 3,400 225,869 15% -2.86%
4 ASP 6,640 937,358 59.6% -3.49%
4 NDN 8,300 2,309,510 20% -2.35%
5 HAR 12,200 24,641,044 75.4% -3.17%
5 LIG 5,300 496,982 0% -1.85%
6 BWE 25,200 30,626,047 77.1% -3.08%
6 DGC 32,400 5,063,320 149% -1.82%
7 CDO 3,900 2,512,104 0.3% -2.99%
7 VC7 21,500 3,595,637 120% -1.38%
8 KSH 2,950 1,132,880 7.6% -2.64%
8 GKM 14,500 1,172,080 15% -1.36%
9 STG 22,300 2,932,176 132.0% -2.19%
9 TVC 7,900 1,831,082 8% -1.25%
10 TTF 7,300 3,159,945 2.6% -2.01%
10 - n.a n.a n.a n.a
Top CP có GTGD nhiều nhất
Top CP có GTGD nhiều nhất
CK Giá GTGD Giá T+1 Giá T+3
CK Giá GTGD Giá T+1 Giá T+3
1 ROS 119,600 357.28 0.59% 2.22%
1 SHB 8,200 184.05 3.80% 6.49%
2 NVL 61,800 158.27 -0.16% -3.29%
2 PVS 16,300 60.56 -0.61% -0.61%
3 VNM 148,900 121.83 0.34% 0.61%
3 DST 34,700 37.01 -0.57% -3.07%
4 HPG 37,900 116.38 -0.26% 2.43%
4 CVT 49,500 28.41 0.81% 0.81%
5 SBT 27,000 109.74 -6.90% -6.90%
5 VCS 204,400 26.90 -0.29% -0.29%
6 VCB 37,800 91.97 1.07% -0.53%
6 ACB 28,100 25.64 0.00% 0.00%
7 HBC 60,500 85.96 -1.14% -0.49%
7 KLF 5,200 23.11 8.33% 30.00%
8 VJC 137,100 76.04 0.44% -0.44%
8 SHS 17,200 22.94 0.58% 0.58%
9 FLC 7,670 73.04 0.13% 1.99%
9 VCG 20,900 17.84 0.48% 0.97%
10 PLX 64,000 68.43 -1.84% -6.30%
10 VGC 21,800 11.13 0.46% 3.32%
10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG L N VN-INDEX
10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG L N HNX-INDEX
CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD
CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD
1 BHN 107,000 7,000 0.64 68,300
1 SHB 8,200 300 0.30 68,300
2 VCB 37,800 400 0.57 2,432,900 2 OCH 11,900 1,000 0.08 2,432,900
3 CTG 19,500 200 0.29 1,592,350 3 KLF 5,200 400 0.07 1,592,350
4 VNM 148,900 500 0.29 820,020 4 NTP 68,500 1,300 0.05 820,020
5 ROS 119,600 700 0.13 2,992,110 5 NVB 7,200 100 0.03 2,992,110
6 VHC 48,350 3,150 0.11 410,990 6 VHL 50,000 3,000 0.03 410,990
7 CII 32,350 850 0.09 989,770 7 PGS 23,400 600 0.02 989,770
8 HNG 9,400 270 0.08 2,044,510 8 HGM 38,800 3,200 0.02 2,044,510
THỐNG KÊ GIAO DỊCH PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
www.ssi.com.vn - 12
9 BVH 56,500 300 0.08 206,900 9 S99 7,200 400 0.02 206,900
10 POM 16,950 1,050 0.08 23,310 10 PHP 13,600 400 0.02 23,310
10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM L N VN-INDEX
10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM L N HNX-INDEX
CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD
CK Giá Thay đổi Index Pt KLGD
1 MSN 53,800 (1,700) -0.77 617,800
1 SLS 172,600 (8,400) -0.05 617,800
2 PLX 64,000 (1,200) -0.61 1,065,660
2 PVS 16,300 (100) -0.03 1,065,660
3 SAB 273,000 (2,000) -0.50 12,860
3 HUT 12,000 (100) -0.02 12,860
4 BID 20,500 (150) -0.20 1,448,690
4 SGC 51,400 (5,700) -0.02 1,448,690
5 SBT 27,000 (2,000) -0.20 3,955,650
5 DGL 32,000 (1,000) -0.02 3,955,650
6 EIB 12,350 (250) -0.12 95,220
6 DGC 32,400 (600) -0.01 95,220
7 VIC 49,000 (100) -0.10 796,160
7 VCS 204,400 (600) -0.01 796,160
8 KBC 14,600 (400) -0.08 1,862,690
8 LAS 15,600 (300) -0.01 1,862,690
9 HPG 37,900 (100) -0.06 3,067,330
9 SHN 9,800 (100) -0.01 3,067,330
10 SSI 25,500 (300) -0.06 1,488,560
10 NSH 7,000 (700) -0.01 1,488,560
THỐNG K GIAO DỊCH NƢỚC NGOÀI MUA R NG
BÁN R NG
HOSE
HOSE
CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán
CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán
1 VNM 148,900 0.34% 106.95 87.34 19.613
1 MSN 53,800 -3.06% 3.29 22.45 -19.166
2 CTG 19,500 1.04% 14.50 0.37 14.137
2 ROS 119,600 0.59% 0.69 15.39 -14.700
3 VIC 49,000 -0.20% 22.48 10.65 11.826
3 VJC 137,100 0.44% 7.43 19.89 -12.459
4 SCR 11,700 1.30% 12.13 0.35 11.782
4 VSC 56,300 2.36% - 11.49 -11.489
5 VCB 37,800 1.07% 42.91 32.30 10.616
5 VHC 48,350 6.97% 3.81 15.02 -11.204
6 SBT 27,000 -6.90% 8.71 - 8.714
6 GAS 67,800 0.00% 1.37 9.66 -8.294
7 CII 32,350 2.70% 7.99 0.37 7.625
7 PVD 13,900 -1.07% 0.00 7.68 -7.676
8 DPM 23,100 1.54% 8.00 0.43 7.565
8 NVL 61,800 -0.16% 0.14 7.72 -7.580
9 HPG 37,900 -0.26% 30.69 23.59 7.097
9 NLG 27,350 -0.91% 0.03 6.98 -6.948
10 PAC 54,500 5.01% 5.50 0.34 5.159
10 DRC 23,300 0.00% 0.02 6.35 -6.330
HNX
HNX
CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán
CK Giá Giá T+1 Mua Bán Mua-Bán
1 SHB 8,200 3.80% 51.33 0.81 50.517
1 PVS 16,300 -0.61% - 16.35 -16.346
2 CVT 49,500 0.81% 2.58 0.15 2.434
2 VCS 204,400 -0.29% 0.02 7.85 -7.827
3 MAS 85,500 0.00% 1.65 - 1.648
3 PVE 8,400 0.00% - 1.19 -1.186
4 VGC 21,800 0.46% 5.68 4.32 1.363
4 VGS 9,700 -1.02% - 0.97 -0.970
5 HBE 6,500 0.00% 0.60 - 0.601
5 DHT 73,600 -0.54% - 0.22 -0.221
6 TTH 12,200 0.00% 0.33 - 0.334
6 TAG 34,900 0.00% - 0.18 -0.182
7 INN 64,500 0.78% 0.33 - 0.333
7 DXP 11,900 -0.83% 0.20 0.37 -0.174
8 SPI 6,100 -1.61% 0.29 - 0.287
8 SVN 3,000 0.00% - 0.17 -0.174
9 BVS 20,800 -0.48% 0.25 0.00 0.249
9 PGS 23,400 2.63% 0.12 0.25 -0.132
10 SHS 17,200 0.58% 0.14 - 0.135
10 SDT 9,200 0.00% 0.04 0.17 -0.128
PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
www.ssi.com.vn - 13
Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSI esearch đưa ra khu ến nghị MUA,
N M GI hoặc BÁN dựa trên khả năng sinh lời dự kiến của các cổ phiếu
so sánh với t l sinh lời yêu cầu của thị trường là 18% (*). Khuyến nghị
MUA khi cổ phiếu dự kiến sẽ tăng tu t đối từ 18% trở lên. Khuyến nghị
BÁN khi cổ phiếu dự kiến giảm từ -9% trở lên, và khuyến nghị N M GI
khi t l sinh lợi dự kiến trong khoảng -9 đến 18%.
Bên cạnh đó, SSI esearch cũng cung cấp khuyến nghị ngắn hạn khi giá
cổ phiếu dự kiến tăng giảm trong vòng 3 tháng do có sự ki n hoặc yếu tố
thúc đẩ tác động tới cổ phiếu. Khuyến nghị ngắn hạn có thể khác
khuyến nghị 12 tháng.
Đanh gia nganh: Chúng tôi cung cấp khuyến nghị chung cho ngành như
sau:
Tăng t trọng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng
sau ngành sẽ có diễn biến tích cực so với thị trường.
Trung lâp: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau
ngành sẽ có diễn biến tương tự với thị trường.
Giảm t trọng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng
sau ngành sẽ có diễn biến kém tích cực so với thị trường.
*Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường được tính toán dựa trên lợi
tức trái phiếu Chính phủ 5 năm và phần bù rủi ro thị trường sử dụng
phương pháp độ lệch chuẩn của thị trường cổ phiếu. Khuyến nghị
của chúng tôi có thể thay đổi khi hai thành phần trên có thay đổi
đáng kể.
Phòng PT&TVĐT Khach hang cá nhân
Nguyễn Lý Thu Ngà
Nguyễn Thị Kim Tân
CƠ SỞ KHUYẾN NGHỊ
THÔNG TIN LIÊN HỆ
KHU ẾN CÁO
Các thông tin, dự báo và khuyến nghị trong bản báo cáo này (bao g m
cả các nhận định cá nhân được dựa trên các ngu n thông tin tin cậy;
tu nhi n SSI kh ng đảm bảo chắc chắn sự chính xác hoàn toàn và đầy
đủ của các ngu n thông tin này. Các nhận định trong báo cáo được đưa
ra dựa tr n cơ sở phân tích chi tiết, cẩn thận, theo đánh giá chủ quan
của người viết và là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo Các nhận
định trong báo cáo có thể tha đổi bất kì lúc nào mà kh ng báo trước.
Báo cáo nà kh ng n n được diễn giải như một đề nghị mua hay bán
bất cứ một cổ phiếu nào. SSI, các công ty con của SSI, giám đốc, nhân
viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty
được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã,đang và sẽ tiếp tục
cung cấp dịch vụ cho các c ng t được đề cập tới trong báo cáo. SSI sẽ
không chịu trách nhi m đối với tất cả hay bất kỳ thi t hại nào hay sự
ki n bị coi là thi t hại đối với vi c sử dụng toàn bộ hay một phần thông
tin hoặc ý kiến trong báo cáo này.
SSI nghiêm cấm vi c sử dụng, in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay
một phần báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận
của SSI.