Download pdf - Khoa va mo khoa

Transcript
Page 1: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 1

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Vần đề bảo mật cho các tập tin Excel và các mã VBA đã được thảo luận nhiều trên GPE. Bài viết này mình xin tập hợp lại các thông tin từ GPE và nhiều nguồn khác về vấn đề này. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn có cái nhìn khái quát hơn về vấn đề nhạy cảm “khoá” và “mở khoá” tập tin, rất mong nhận được sự góp ý và bổ sung của các bạn để tài liệu được hoàn chỉnh.

Nội dung 1. Một số lưu ý chung ............................................................................................................................. 2

a. Những gì làm mật mã của bạn mạnh? ......................................................................................... 2 b. Cải thiện việc quản lý mật mã ....................................................................................................... 2 c. Loại bỏ các thông tin nhạy cảm ẩn trong Workbook (Excel 2007) ............................................... 2

2. Một số công cụ và tiện ích ................................................................................................................. 5

a. Tiện ích tạo và quản lý mật mã miễn phí ...................................................................................... 5 b. Free Hex Editor ............................................................................................................................. 7 c. WinHex (mạnh nhưng cần phải mua) ........................................................................................... 8 d. Protect VBA (có bản quyền) .......................................................................................................... 9 e. Remove VBA Protection (có bản quyền) .................................................................................... 10 f. Advanced Office Password Recovery (có bản quyền) ............................................................... 10 g. Advanced Office Password Breaker (có bản quyền) .................................................................. 11 h. Advanced VBA Password Recovery (có bản quyền) .................................................................. 12 i. Office Key (có bản quyền) ........................................................................................................... 13 j. Dịch vụ giải mã trực tuyến (có bản quyền) ................................................................................. 14

3. Khoá (Lock)........................................................................................................................................ 15

3.1. Đặt mật mã khi mở và hiệu chỉnh Workbook .............................................................................. 15 3.2. Bảo vệ sheet và các đối tượng trên sheet/ workbook................................................................. 18

a. Bảo vệ các thành phần của worksheet ....................................................................................... 18 b. Bảo vệ các thành phần của workbook ........................................................................................ 22 c. Bảo vệ các thành phần của Shared Workbook ........................................................................... 24 d. Qui định các người dùng được phép nhập liệu/ hiệu chỉnh trên worksheet đang được bảo vệ 25

3.3. Đặt mật mã cho VBProject .......................................................................................................... 28 3.4. Tạo Project is unviewable ........................................................................................................... 30

a. Dùng phần mềm chuyên dụng .................................................................................................... 30 b. Sử dụng bug khi dùng tính năng Shared Workbook ................................................................... 31 c. Dùng công cụ Hex Editor ............................................................................................................ 36

4. Mở khoá (Unlock) .............................................................................................................................. 39

4.1. Mật mã mở/ hiệu chỉnh Workbook, Sheet, VBAProject .............................................................. 39 a. Dùng Advanced Office Password Recovery ............................................................................... 39 b. Dùng Office Key .......................................................................................................................... 41 c. Dùng Add-Ins miễn phí Erlandsen Data Consulting ................................................................... 43

4.2. Gỡ bỏ Project is unviewable ....................................................................................................... 45 a. Dùng phần mềm ngoài ................................................................................................................ 45 b. Đọc mã nguồn VBAProject đã Project is unviewable bằng OpenOffice ..................................... 46 c. Dùng công cụ Hex Editor ............................................................................................................ 48

5. Lời kết ................................................................................................................................................ 50

Page 2: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 2

1. Một số lưu ý chung

a. Những gì làm mật mã của bạn mạnh?

Tất nhiên, khó khăn là tạo một mật mã mà bạn có thể nhớ, nhưng bất kỳ người nào khác sẽ khó đoán. Dưới đây là một số nguyên tắc chung để giúp bạn xây dựng các mật mã tốt hơn:

Những điều nên làm khi tạo mật mã

Tạo các mật mã dài (ít nhất là tám ký tự) Bao gồm các chữ cái viết thường và viết hoa, các chữ số, và các ký hiệu Sử dụng ít nhất một ký hiệu trong vị trí thứ hai đến thứ sáu Sử dụng ít nhất bốn ký tự khác nhau (không nhắc lại cùng các ký tự) Sử dụng các chữ cái và chữ số ngẫu nhiên

Những điều không nên làm khi tạo mật mã

Không sử dụng tất cả hoặc một phần của tên đăng nhập Không sử dụng một từ có nghĩa trong bất kỳ ngôn ngữ nào Không sử dụng các chữ số thay thế các chữ cái tương tự để tạo ra một từ Không sử dụng các chữ cái hoặc chữ số liên tiếp (ví dụ, "abcdefg" hoặc "234567") Không sử dụng các phím cạnh nhau trên bàn phím của bạn (ví dụ, "qwerty")

b. Cải thiện việc quản lý mật mã

Bạn sẽ ngạc nhiên với việc một số người viết ra mật mã bí mật của họ, và dán nó lên màn hình hoặc cất nó vào trong ngăn kéo bàn cạnh máy tính của họ. Đây là một số nguyên tắc để giúp bạn quản lý các mật mã của bạn một cách an toàn hơn:

Những điều nên làm khi quản lý mật mã

Giữ bí mật mật mã của bạn Sử dụng các mật mã khác nhau cho các trang web khác nhau Thay đổi các mật mã của bạn ít nhất sáu tháng một lần

Những điều không nên làm khi quản lý mật mã

Không viết nó ra Không sử dụng các tính năng "remember my password" (nhớ mật mã của tôi) trên các trình

duyệt web

c. Loại bỏ các thông tin nhạy cảm ẩn trong Workbook (Excel 2007)

Khi bạn tạo một bảng tính mới thì Excel tự động ghi thêm một số thông tin có trong máy tính đang sử dụng và đôi khi bạn không muốn lộ các thông này khi gửi tập tin cho người khác. Trong Excel 2007 có sẵn tính năng để loại bỏ các thông tin nhạy cảm này: Trước khi lưu tập tin bạn chọn nút Office | Prepare | Inspect Document

Page 3: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 3

Chọn nút Inspect

Page 4: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 4

Nhấn các nút Remove All để loại bỏ các thông tin ẩn. Sau đó nhấn nút Close và lưu tập tin.

Page 5: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 5

2. Một số công cụ và tiện ích

a. Tiện ích tạo và quản lý mật mã miễn phí

KeePass Password Safe - http://keepass.info/

KeePass là phần mềm quản lý và tạo mật mã an toàn miễn phí/ mã nguồn mở. Chúng ta có thể lưu trữ tất cả loại mật mã trong một CSDL và chỉ cần nhớ một khoá chủ để truy cập CSDL và xem tất cả các mật mã khác. CSDL được mã hoá bẳng giải thuật AES và Twofish. Một số tính nặng của phần mềm: - Khả năng bảo mật cao - Hỗ trợ nhiều người dùng - Portable và không cần cài đặt - Xuất danh sách mật mã ra tập tin dạng TXT, HTML, XML và CSV - Nhập danh sách mật mã từ nhiều loại tập tin khác - Dễ dàng chuyển đổi sang các CSDL - Hỗ trợ Password Groups - Cho phép qui định ngày hết hạn và đính kèm tập - Kiểm soát bộ nhớ Windows: khi chép dữ liệu vào bộ nhớ sẽ tự động xoá sau 1 thời gian qui

định - Tìm kiếm và sắp xếp

Page 6: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 6

- Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ - Tạo mật mã ngẫu nhiên an - Mã nguồn mở

Tạo mới CSDL mật mã

Giao diện chính của chương trình

Page 7: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 7

Tạo bảng ghi mới chứa thông tin tài khoản và mật mã

b. Free Hex Editor

http://www.download.com/Free-Hex-Editor/3000-2352_4-10447484.html?tag=lst-5

Free Hex Editor là công cụ miễn phí hỗ trợ chỉnh sửa tài liệu dưới dạng mã nhị phân (binary) và thập lục phân (hex) chạy trên nền Windows. Chương trình cho phép mở nhiều cửa sổ đồng thời, mở nhiều tập tin, multi, có chức năng tìm kiếm và thay thế.

Page 8: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 8

Giao diện chỉnh sửa dạng Hex

c. WinHex (mạnh nhưng cần phải mua)

http://www.x-ways.net/winhex/

http://www.timphanmem.com/4/section.aspx/UO40N4HH#download

WinHex là một phần mềm biên tập mã hex phổ dụng, đặc biệt hữu dụng cho máy tính của bạn, có khả năng phục hồi dữ liệu, xử lý dữ liệu cấp thấp, và bảo mật. Là một phần mềm cao cấp dùng cho hàng ngày và các trường hợp khẩn cấp: kiểm tra và biên tập tất cả các kiểu tập tin, phục hồi những tập tin bị xóa hay dữ liệu bị mất mát từ đĩa cứng với cả những hệ thống tập tin bị hư hại hay từ thẻ nhớ của máy quay phim kĩ thuật số. Những tính năng bao gồm:

- Biên tập đĩa dùng cho đĩa cứng, đĩa mềm, CD-ROM & DVD, ZIP, Smart Media, Compact Flash, ...

- Trình duyệt thư mục mạnh mẽ cho FAT, NTFS, Ext2/3, ReiserFS, CDFS, UDF - Trình biên tập RAM, cung cấp truy xuất đến những bộ nhớ ảo của những tiến trình khác - Thông dịch dữ liệu, nhận biết được 20 kiểu dữ liệu - Biên tập cấu trúc dữ liệu dùng mẫu có sẵn (vd: để sửa chữa bảng phân vùng/boot sector) - Kết nối và chia tập tin, hợp nhất và chia các byte/từ theo số lẻ và chẵn - Phân tích và so sánh các tập tin - Chức năng tìm kiếm và thay thế linh hoạt - Sao chép đĩa, với bản specialist, ngay cả dưới hệ điều hành DOS - Tạo tập tin ảnh và lưu dự phòng cho ổ đĩa (tùy chọn nén hay chia thành từng phần với dung

lượng 650MB) - Giao diện lập trình (API) và kịch bản (chỉ có trong bản professional & specialist)

Page 9: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 9

- Mã hóa 128-bit, checksums, CRC32, hashes (MD5, SHA-1, ...) - Xóa tập tin một cách an toàn, làm sạch ổ đĩa cứng để bảo vệ sự riêng tư của bạn - Import tất cả các kiểu định dạng clipboard, bao gồm giá trị ASCII hex - Chuyển đổi giữa hệ nhị phân, hex ASCII, Intel Hex, và Motorola S - Hỗ trợ các tập kí tự: ANSI ASCII, IBM ASCII, EBCDIC, (Unicode) - Chuyển qua lại giữa những cửa sổ nhanh chóng. In ấn, phát sinh số ngẫu nhiên. - Hỗ trợ tập tin có dung lượng trên 4 GB. Rất nhanh. Dễ sử dụng và hơn thế nữa...

Giao diện chỉnh sửa dạng Hex

d. Protect VBA (có bản quyền)

http://www.eliansoft.com/

Chức năng bảo vệ VBA project bằng mật mã của Excel rất yếu và dễ dàng bị bẽ gãy bởi rất nhiều phần mềm bẽ khoá hiện nay. Công cụ Protect VBA này có thể giúp chúng ta nâng cao khả năng bảo vệ các mã nguồn trong VBA Project bằng cách làm cho Project is unviewable một cách dễ dàng mà phần lớn các công cụ bẽ khoá không mở ra được. Tất nhiên đây không phải là giải pháp bảo đảm an toàn cho VBA Project 100% nhưng cũng hạn chế được đa số các sự truy cập mã nguồn trái phép.

Page 10: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 10

Giao diện chính cực kỳ đơn giản.

Bản dùng thử chỉ cho phép tạo Project is unviewable cho các tập tin có dung lượng <=30KB.

e. Remove VBA Protection (có bản quyền)

http://www.eliansoft.com/

Công cụ này giúp bạn phục hồi lại các tập tin bị Project is unviewable rất dễ dàng và nhanh chóng. Công cụ giúp loại bỏ các bảo vệ của VBA project trong các tập tin MS Excel, Word, Publisher, Outlook, FrontPage, PowerPoint và Project (MPP và MPT) và nhiều tính năng khác. Đặc biệt sẽ có phiên bản hỗ trợ đầy đủ cho MS Office 2007 sắp tới (version 1.3).

Giao diện chính rất đơn giản.

Bản dùng thử chỉ cho phép loại bỏ các bảo vệ VBA Project và Project is unviewable cho các tập tin có dung lượng <=30KB.

f. Advanced Office Password Recovery (có bản quyền)

http://www.elcomsoft.com/download/aopr.zip

Đây là công cụ được sử dụng rất phổ biến để tìm lại các mật mã bị quên trong các tập tin được tạo bởi Microsoft Office (tất cả phiên bản, kể cả Office 2007): Word, Excel, Access, Project, Money, PowerPoint, Publisher, Visio, OneNote, Backup, Schedule+, Mail, và đặc biệt là mở mật mã bảo vệ của VBA projects (được tạo bở bất kỳ ứng dụng nào) thông qua cửa hậu (backdoor). Hầu hết các mật mã được tìm thấy tức thời, tuy nhiên mật mã để mở tập tin Word/Excel

Page 11: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 11

97/2000/XP/2007 chỉ có thể tìm bằng brute-force và dictionary attacks. Hiện có các phiên bản US $49 (Home Edition), US $99 (Standard Edition) hoặc US $199 (Professional Edition).

Giao diện chính của chương trình

g. Advanced Office Password Breaker (có bản quyền)

http://www.elcomsoft.com/download/aopb.zip

Đây là chương trình giúp giải mã các tập tin Word và Excel 97/2000 được bảo vệ mật mã mở tập tin, cũng như các tập tin Word và Excel XP/2003 dùng giải thuật mã hoá mặc định (tương thích Office 97/2000). Chương trình này bẽ gãy tức thì mật mã mở tập tin bất kể độ dài và độ phức tạp của mật mã. Giải thuật của chương trình là thử/ sai tất cả các khả năng của các khoá mã hoá. Hiện có các phiên bản US $99 (Standard Edition), US $199 (Professional Edition) hoặc US $399 (Enterprise Edition).

Page 12: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 12

Giao diện chính của chương trình

h. Advanced VBA Password Recovery (có bản quyền)

http://www.elcomsoft.com/download/avpr.zip

Chương trình giúp tìm lại hoặc xoá bỏ các mật mã bảo vệ mã nguồn VBA projects trong các tập tin Microsoft Office: Word, Excel, Outlook, Project, Access, PowerPoint, Visio. Chương trình cũng có thể mở khoá các Excel add-ins. Ngoài ra chương trình hỗ trợ mở VBA projects thông qua "backdoor". Hỗ trợ tất cả các phiên bản Microsoft Office (từ 97 đến 2007). Hiện có các phiên bản US $49 (personal license) hoặc US $99 (business license).

Page 13: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 13

Giao diện chính của chương trình

i. Office Key (có bản quyền)

http://www.lostpassword.com/demos/offkeyd.exe

Office Key tìm lại tất cả các loại mật mã cho các tập tin MS Office: Access, Excel, Outlook, Word, PowerPoint và VBA Project. Tuy nhiên đối với mật mã mở tập tin vẫn phải dò tìm bằng Brute-Force, Xieve™ hoặc Dictionary attacks.

Page 14: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 14

Giao diện chính của chương trình

j. Dịch vụ giải mã trực tuyến (có bản quyền)

http://www.decryptum.com/

Decryptumtm

là dịch vụ trực tuyến xoá/ bẽ khoá tức thời mật mã (kể cả mật mã mở tập tin) của các tập tin

MS Excel và MS Word. Dịch vụ này giải mã rất nhanh các loại mật mã bất kể độ dài và độ phức tạp của

mật mã. Muốn sửa dụng dịch vụ phải trả phí cho mỗi lần giải mã.

Page 15: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 15

Trang web của dịch vụ Decryptumtm

3. Khoá (Lock)

3.1. Đặt mật mã khi mở và hiệu chỉnh Workbook

B1. Mở workbook muốn đặt mật mã mở/ hiệu chỉnh tập tin và chọn Save As… hộp thoại Save As xuất

hiện. Bạn chọn tiếp Tools | General Option…

B2. Đặt mật mã mở và/ hoặc hiệu chỉnh tập tin tuỳ theo nhu cầu của bạn vào 2 hộp trống như hình dưới.

B3. Khi nhấn OK thì Excel sẽ hiện hộp thông báo yêu cầu xác nhận lại các mật mã một lần nữa để đảm

bảo bạn không nhầm lẫn. Lưu lại tập tin vừa đặt mật mã khi hoàn thành.

Page 16: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 16

B4. Khi mở một tập tin có đặt mật mã mở tập tin thì bạn nhận được hộp thông báo như hình bên dưới,

bạn phải nhập đúng mật mã mới có thể xem được nội dung bên trong.

Nếu tập tin có đặt thêm mật mã hiệu chỉnh thì bạn sẽ nhận thêm một hộp thông báo yêu cầu cung cấp

mật mã, nếu không thì tập tin chỉ cho phép đọc mà không cho hiệu chỉnh/ cập nhật dữ liệu mới.

Nếu muốn thay đổi kiểu mã hoá thì chọn vào nút Advance (tại bước 2). Excel mặc định kiểu mã hoá là

Office 97/2000 Compatible để đảm bảo tính tương thích với các phiên bản cũ, tuy nhiên kiểu mã hoá này

dễ bị các phần mềm bẽ gãy.

Page 17: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 17

Thông tin thêm về kiểu mã hoá: http://support.microsoft.com/kb/290112

Encryption Types That You May See Listed in Office

Microsoft Office 97/Microsoft Office 2000 Compatible Encryption

The default encryption method for Word 2003 and Word 2002 is the Office 97/Office 2000 Compatible encryption method.

This is the Office-proprietary encryption that is supported by Microsoft Word 97 and Microsoft Word 2000. Office 97/Office

2000 Compatible, a proprietary predecessor to the CryptoAPI method from Microsoft Internet Explorer continues to be the

default password algorithm to ensure backward compatibility and international document portability.

Key Length: The Office 97/Office 2000 Compatible encryption method does not support changing the key length, so this

control is unavailable, and no number is displayed.

Weak Encryption (XOR)

This method equates to the Office 4.x XOR encryption algorithms that are supported by earlier versions of Word and

Microsoft Excel and that are still used in Office 2000 when the system locale is France. This is a fast, simple algorithm,

but it does not offer the best security.

Key Length: Weak Encryption (XOR) does not support changing the key length, so this control is unavailable, and no

number is displayed.

Microsoft Base Cryptographic Provider

The Microsoft Base Cryptographic Provider is the initial cryptographic service provider (CSP). It is a general-purpose

provider that supports digital signatures and data encryption. This provider is included with the Microsoft Windows NT,

Microsoft Windows 2000, Microsoft Windows 95, and Microsoft Windows 98 operating systems. It is also included with

Internet Explorer version 3.0 or later.

Key Length: 40-56 (Default 40)

Microsoft Base DSS and Diffie-Hellman Cryptographic Provider

The Microsoft Base DSS and Diffie-Hellman Cryptographic Provider supports Diffie-Hellman (D-H) key exchange (a 40-bit

Data Encryption Standard derivative), Secure Hash Algorithm (SHA) hashing, Digital Signature Standard (DSS) data

signing, and DSS signature verification. The Microsoft Base DSS and Diffie-Hellman Cryptographic Provider can be

exported to other countries and is included with the Windows 95, Windows 98, Windows NT, and Windows 2000

operating systems.

Key Length: 40-56 (Default 40)

Page 18: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 18

Microsoft Enhanced DSS and Diffie-Hellman SChannel Cryptographic Provider

The Microsoft DSS and Diffie-Hellman SChannel Cryptographic Provider supports hashing, DSS data signing, generating

Diffie-Hellman (D-H) keys, exchanging D-H keys, and exporting a D-H key. This cryptographic service provider supports

key derivation for the SSL3 and TLS1 protocols. It can be exported to other countries and is included with Windows 2000

and later.

Key Length: 40-128 (Default 40)

Microsoft DSS Cryptographic Provider

The Microsoft DSS Cryptographic Provider supports hashing, data signing, and signature verification by using the Secure

Hash Algorithm (SHA) and Digital Signature Standard (DSS) algorithms. The Microsoft DSS Cryptographic Provider can

be exported outside North America and is included with the Windows 95, Windows 98, Windows NT, and Windows 2000

operating systems.

Key Length: 40-56 (Default 40)

Microsoft Enhanced Cryptographic Provider

The Microsoft Enhanced Cryptographic Provider, which is called the Enhanced Provider, supports the same capabilities

as the Microsoft Base Cryptographic Provider, which is called the Base Provider. The Enhanced Provider supports

stronger security through longer keys and additional algorithms.

Key Length: 40-128 (Default 128)

Microsoft Strong Cryptographic Provider

The Microsoft Strong Cryptographic Provider is available in the United States and Canada with Windows 2000 and later.

When available, it is used as the default RSA Full cryptographic service provider. It supports all the algorithms of the

Microsoft Enhanced Cryptographic Provider and all the same key lengths. For backward compatibility, it uses the same

default key lengths as the Microsoft Base Cryptographic Provider.

Key Length: 40-128 (Default 128)

3.2. Bảo vệ sheet và các đối tượng trên sheet/ workbook

Khi chia sẽ các workbook đôi khi chúng ta muốn bảo vệ dữ liệu trong worksheet hoặc các thành phần

(đối tượng) của workbook không cho thay đổi hoặc chỉnh sửa. Khi muốn thay đổi các nội dung đã được

bảo vệ, người dùng cần phải nhập đúng mật mã đã được thiết lập trước.

a. Bảo vệ các thành phần của worksheet

Khi bảo vệ một worksheet, theo mặc định Excel sẽ khoá tất cả các ô (cell) trên worksheet và như thế

người dùng không thể thay đổi nội dung của các ô đã bị khoá. Ví dụ như họ không thể chèn thêm, hiệu

chỉnh, xoá hoặc định dạng dữ liệu trong ô đã bị khoá. Tuy nhiên, chúng ta có thể thiết lập những thành

phần nào sẽ cho phép người dùng hiệu chỉnh/ thay đổi trên worksheet được bảo vệ.

Để làm được điều này trước tiên chúng ta sẽ “unlock” các vùng (area) cho phép hiệu chỉnh trên

worksheet trước khi thực hiện lệnh đặt mật mã bảo vệ worksheet.

B1. Chọn vùng địa chỉ mà bạn muốn cho phép người dùng nhập/ hiệu chỉnh nội dung. Sau đó chọn thực

đơn Format | chọn Cells…

Page 19: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 19

B2. Do Excel mặc định thuộc tính Locked (khoá) cho tất cả các Cells (ô) nên chúng ta sẽ bỏ chọn tại ô

Locked như hình bên dưới (nghĩa là cho phép người dùng hiệu chỉnh trong vùng địa chỉ A1:D17 sau khi

đặt mật mã bảo vệ worksheet, các địa chỉ ngoài vùng này sẽ bị khoá). Nếu muốn ẩn các công thức

chứa trong các Cells thì bạn chọn Hidden.

Page 20: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 20

B3. Giả sử chúng ta muốn cho phép người dùng chỉnh sửa đồ thị, khi đó bạn chọn đồ thị và vào Format |

Selected Chart Area…. Sau đó chọn ngăn Properties và bỏ chọn Locked.

Tương tự, bạn không muốn bảo vệ đối tượng nào (chart, pictures, clip art, shape, smart art) thì chọn đối

tượng đó và bỏ thuộc tính Locked của nó. Để chọn nhiều đối tượng để ra lệnh bỏ thuộc tính Locked, bạn

giữ phím Ctrl trong khi nhấp trái chuột lên các đối tượng và vào Format | Object… | vào ngăn Protection |

bỏ thuộc tính Locked. Ngoài ra bạn có thể dùng lệnh Go to để chọn nhanh các loại đối tượng bằng cách:

Edit | chọn Go to… (Ctrl+G) | chọn Special… | chọn tuỳ chọn trong hộp thoại.

Page 21: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 21

B4. Sau khi đã bỏ thuộc tính Locked của các vùng (area), các đồ thị, hình ảnh, hình vẽ, …trên worksheet

ta bắt đầu đặt mật mã để bảo vệ worksheet như sau: Tools | Protection | Protect Sheet… | đặt mật mã

và xác nhận mật mã bảo vệ worksheet.

Ngoài ra, chúng ta có thể chọn thêm các tuỳ chọn khi bảo vệ worksheet trong danh sách Allow all users

of this worksheet to (cho phép người dùng thực hiện các lệnh sau trên worksheet):

Page 22: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 22

Các thành phần của Worksheet

Nếu bỏ chọn Thực hiện lệnh

Select locked cells Cấm di chuyển con trỏ đến cells (ô) đã bị khoá (Locked).

Select unlocked cells Cấm di chuyển con trỏ đến cells (ô) không bị khoá (UnLocked)

Format cells Cấm thay đổi bất kỳ tuỳ chọn nào trong các hộp thoại Format Cells hoặc Conditional Formatting.

Format columns Cấm sử dụng bất kỳ lệnh định dạng cột (thay đổi độ rộng, ẩn cột).

Format rows Cấm sử dụng bất kỳ lệnh định dạng dòng (thay đổi chiều cao, ẩn dòng).

Insert columns Cấm chèn cột mới

Insert rows Cấm chèn dòng mới

Insert hyperlinks Cấm chèn siêu liên kết mới (bao gồm cả những ô không khoá)

Delete columns Cấm xoá cột

Delete rows Cấm xoá dòng

Sort Cấm sử dụng lệnh sắp xếp dữ liệu (sort)

Use AutoFilter Cấm sử dụng chức năng AutoFilters

Use PivotTable reports Cấm thay đổi định dạng, cập nhật mới dữ liệu cũng như tạo mới PivotTable

Edit objects Cấm thay đổi/ hiệu chỉnh các đối tượng: maps, embedded charts, shapes, text boxes, và các controls.

Cấm thay đổi định dạng của các đồ thị

Cấm thêm mới hay hiệu chỉnh các chú thích (comments).

Edit scenarios Cấm xem các scenarios mà bạn đã chọn thuộc tính ẩn

Cấm thay đổi hay xoá các scenarios mà bạn đã khoá.

b. Bảo vệ các thành phần của workbook

Phần trên trình bày cách bảo vệ từng worksheet và các thành phần mà nó chứa. Phần này sẽ trình bày

cách bảo vệ workbook và các thành phần của nó.

B1. Bạn chọn thực đơn Tools | Protection | Protect Workbook….

Page 23: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 23

B2. Khi hộp thoại Protect Workbook xuất hiện. Bạn chọn các tuỳ chọn là Structure và/ hoặc Windows

sau đó nhập mật mã và xác nhận mật mã bảo vệ Workbook.

Page 24: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 24

Các thành phần của Workbook

Nếu được chọn Thực hiện lệnh

Structure Cấm xem các worksheet đang ẩn

Cấm di chuyển, xoá, ẩn hoặc thay đổi tên các worksheet

Cấm chèn worksheet hoặc chart sheet mới

Cấm di chuyển hay sao chép các worksheet sang workbook khác

Cấm hiển thị nguồn dữ liệu (data source) hoặc page field trên các worksheet của báo cáo PivotTable

Cấm tạo báo cáo tóm tắt của scenarios (scenario summary report)

Cấm sử dụng tính năng xuất kết quả trong một worksheet mới của bộ công cụ Analysis ToolPak.

Cấm ghi macro mới.

Windows Cấm thay đổi kích thước hoặc vị trí của các cửa sổ workbook khi workbook đang mở

Cấm di chuyển, thay đổi kích thước hoặc đóng các cửa sổ

c. Bảo vệ các thành phần của Shared Workbook

Nếu sử dụng tính năng Tools | Share Workbook… thì ai cũng có thể tắt chức năng Share của Workbook

vì không có mật mã bảo vệ. Khi đó chúng ta nên dùng tính năng bảo vệ Shared Workbook như sau:

B1. Mở workbook cần sử dụng tính năng Share và có bảo vệ lên, sao đó chọn Tools | Protection | chọn

Protect and Share Workbook…

B2. Hộp thoại Protect Shared Workbook xuất hiện, bạn chọn Sharing with track changes (bật tính năng

đánh dấu các sự thay đổi của workbook trong quá trình Share). Sau đó nhập mật mã và xác nhận mật

mã để bảo vệ Shared Workbook.

Page 25: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 25

B3. Sau khi nhấp OK chấp nhận lưu lại các thiết lập Shared Workbook bạn sẽ thấy trên thanh tiêu đề của

cửa sổ Excel có thêm chữ [Shared] sau tên của Workbook.

d. Qui định các người dùng được phép nhập liệu/ hiệu chỉnh trên worksheet đang được bảo vệ

Muốn sử dụng tính năng này máy tính của bạn phải sử dụng Windows XP/ Vista và phải nằm trong

Domain nào đó. Các bước thực hiện:

B1. Chọn worksheet cần bảo vệ và qui định các người dùng, sau đó vào Tools | Protection | chọn

Allow Users to Edit Ranges…

B2. Hộp thoại Allow Users to Edit Ranges xuất hiện, chọn New…

Page 26: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 26

B3. Tại hộp thoại New Range:

- Nhập tên của Range và hộp Title

- Nhập hoặc chọn vùng địa chỉ trên worksheet

- Đặt mật mã và nhấn nút OK

- Xác nhận lại mật mã bảo vệ và nhấn nút OK để hoàn tất

- Làm tương tự cho các vùng địa chỉ khác

B4. Sau khi hoàn tất xác định địa chỉ các vùng và đặt mật mã bảo vệ, chúng ta tiến hành cấp quyền cho

các người dùng (Users) như sau:

- Chọn tên vùng địa chỉ, sau đó nhấn nút Permissions…

- Hộp thoại Permissions for [Tên vùng] xuất hiện, bạn nhấn nút Add…

Page 27: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 27

- Nhập Username (có thể nhập nhiều username cùng lúc cách nhau bằng dấu chấm phẩy) của

người dùng cần cho phép truy cập trong Domain và nhấn OK.

- Khi đó trong danh sách Permissions for [Tên vùng] sẽ xuất hiện tên của các người dùng, bạn

chọn Allow (cho phép) hay Deny (Cấm) đối với các người dùng này. Sau đó nhấn OK để

hoàn tất công đoạn này.

Page 28: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 28

B5. Công việc cuối cùng là bạn chọn nút Protect Sheet… trong hộp thoại Allow Users to Edit Ranges

và đặt mật mã bảo vệ cho worksheet này.

3.3. Đặt mật mã cho VBProject

Nhằm bảo vệ mã nguồn trong VBA Project của tập tin Excel, chúng ta có thể đặt mật mã để bảo vệ. Các

bước thực hiện:

B1. Mở tập tin Excel có chứa mã nguồn cần đặt mật mã, sau đó nhấn tổ hợp phím ALT+F11 để mở cửa

sổ VBE.

Nếu cửa sổ VBE của máy bạn không có hộp Project Explorer thì bạn phải gọi nó ra: Vào View | chọn

Project Explorer (hoặc gõ tổ hợp phím Ctrl+R).

B2. Nhấp phải chuột lên VBAProject trong khung Project Explorer và chọn VBAProject Properties…

cửa sổ VBAProject - Project Properties xuất hiện. Bạn chọn ngăn Protection | chọn Lock project for

viewing | nhập mật mã và xác nhận mật mã và hai hộp trống bên dưới. Sau đó OK để hoàn tất

Page 29: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 29

B3. Đóng cửa sổ VBE. Lưu tập tin Excel và đóng tập tin lại. Khi mở lại tập tin | nhấn ALT+F11 vào cửa sổ

VBE | chọn VBAProject để xem thì Excel yêu cầu chúng ta cung cấp chính xác mật mã mới cho xem mã

nguồn bên trong.

Page 30: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 30

3.4. Tạo Project is unviewable

Các bảo vệ VBAProject bằng mật mã dễ dàng bị các công cụ bẽ khoá phổ biến hiện nay gỡ bỏ rất nhanh

chóng. Do vậy trong phần này sẽ hướng dẫn cách bảo vệ VBAProject bằng cách tạo ra Project is

unviewable.

a. Dùng phần mềm chuyên dụng

Xin giới thiệu các bạn phần mềm Protect VBA như đã giới thiệu ở phần 2d của bài viết này. Cách thực

hiện rất đơn giản:

B1. Tập tin cần bảo vệ mã nguồn đã hoàn thành và trước khi tạo Project is unviewable cho nó chúng ta

nên sao chép dự phòng một bản đề phòng rủi ro.

B2. Mở chương trình Protect VBA lên | nhấp vào nút … ở cuối hộp trống để chọn tập tin cần bảo vệ

B3. Nhấn nút Protect | đặt tên cho tập tin đã tạo Project is unviewable | nhấn nút Save | hộp thông báo

tạo tập tin với Project is unviewable thành công.

B4. Mở tập tin vừa tạo | nhấn ALT+F11 | nhấp chuột lên VBAProject bạn sẽ nhận được thông báo Project

is unviewable.

Page 31: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 31

b. Sử dụng bug khi dùng tính năng Shared Workbook

Tạo Project is unviewable sử dụng bug của chức năng Shared Workbook chỉ thực hiện cho các phiên

bản Excel 2003 trở về trước, qui trình thực hiện như sau:

B1. Mở tập tin với mã nguồn cần bảo vệ lên | lưu tập tin này dưới dạng Excel Add-Ins

Page 32: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 32

- File | Save As…

- Chọn nơi lưu tại Save in

- Đặt tên cho tập tin tại File name (nếu cần)

- Chọn kiểu mở rộng là Excel Add-In (*.xla) tại Save as type

- Nhấn nút Save để lưu lại

- Đóng tất cả tập tin đang mở lại

Page 33: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 33

B2. Dùng Excel mở Add-In vừa tạo ra | nhấn tổ hợp ALT+F11 để mở cửa sổ VBE

Nếu cửa sổ VBE của máy bạn chưa có hộp Properties Windows thì bạn phải gọi nó ra: View | Properties

Windows (phím tắt F4).

Page 34: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 34

B3. Chọn đối tượng ThisWorkbook trong khung VBAProject, khi đó các thuộc tính của Workbook sẽ

hiện trong khung Properties Windows bên dưới. Bạn hãy tìm đến thuộc tính IsAddin và sửa thành

False (ban đầu là True vì hiện tại tập tin đang có phần mở rộng là xla).

Chúng ta làm điều này để làm gì, nguyên nhân là do chúng ta muốn sử dụng tính năng Shared Workbook

của Excel nhưng do tập tin hiện tại đang là Add-in (*.xla) nên trong cửa sổ Excel không có WorkSheet

nào cả và các chức năng Share đều không hiện hữu.

B3. Nhấp phải chuột lên VBAProject trong khung Project Explorer và chọn VBAProject Properties…

cửa sổ VBAProject - Project Properties xuất hiện. Bạn chọn ngăn Protection | chọn Lock project for

viewing | nhập mật mã và xác nhận mật mã và hai hộp trống bên dưới. Sau đó OK để hoàn tất

Page 35: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 35

B4. Trở ra cửa sổ làm việc của Excel, khi đó các worksheet đã hiện lên. Vào Tools | Protection |

Protect and Share Workbook | chọn Sharing with track changes | nhập mật mã và xác nhận mật mã

| nhấn các OK để chấp nhận.

Khi đó trên thanh Title của cửa sổ Excel sẽ xuất hiện thêm chữ [Shared] sau tên tập tin.

B5. Chọn File | Save As … để lưu tập tin này thành Add-In một lần nữa (lưu ý chọn nơi lưu và bỏ cặp

nháy kép xung quanh tên tập tin *.xla). Nhấn Save để lưu đè lên tập tin cũ.

Page 36: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 36

B6. Đóng tất cả các tập tin đang mở lại và mở Add-In vừa tạo ở bước 5 và vào cửa sổ VBE để xem kết

quả.

c. Dùng công cụ Hex Editor

Ngoài ra chúng ta có thể dùng công cụ Hex Editor để hiệu chỉnh một số nội dung của tập tin cần tạo

Project is unviewable rất nhanh chóng và dễ dàng, các bước thực hiện:

B1. Chuẩn bị tập tin đã hoàn thiện và sao lưu dự phòng một bản

B2. Mở chương trình Free Hex Editor lên, vào File | Open …| chọn tập tin cần mở và mở ra

Page 37: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 37

B3. Dùng thanh cuốn cuốn xuống phía dưới và tìm trong cột bên phải ký hiệu CMG, DPB và CG (vì phiên

bản Free không cho dùng chức năng tìm kiếm, thông thường nằm ở cuối), đây là các nơi chúng ta sẽ

sửa để làm cho Project is unviewable.

Page 38: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 38

B4. Bạn hãy sửa 1 vài ký tự trong cặp nháy kép của CMG, DPB và GC.

Nếu chỉ sửa CMG và/ hoặc DPB thì cũng tạo nên Project is unviewable nhưng sẽ thấy được các tên

Sheet, Module,… trong cửa sổ VBAProject.

Nếu sửa cả 3 CMG, DPB và CG thì kết quả giống như 2 cách làm trên.

Ví dụ ở đây sẽ sửa số 6 đầu tiên trong CMG thành A, sửa chữ A đầu tiên trong DPB thành chữ F và

sửa chữ D đầu tiên trong GC thành chữ A bằng cách bôi đen và gõ vào ký tự mới.

Nếu muốn thì các bạn có thể đổi tất cả các chữ trong cặp nháy kép sang F hết cũng được.

B5. Sau khi chỉnh sửa xong thì lưu và đóng Hex Editor lại, sau đó dùng Excel mở lên xem thành phẩm.

Page 39: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 39

4. Mở khoá (Unlock)

4.1. Mật mã mở/ hiệu chỉnh Workbook, Sheet, VBAProject

Hiện tại trên thị trường có rất nhiều loại phần mềm dò tìm lại mật mã mở/ hiệu chỉnh tập tin Excel, tuy

nhiên hầu hết là dùng kỹ thuật brute-force và dictionary attacks tốn rất nhiều thời gian. Nếu mật mã mở

tập tin ngắn thì có thể dùng các công cụ như: Advanced Office Password Recovery, Advanced Office

Password Breaker hay Office Key để dò tìm.

a. Dùng Advanced Office Password Recovery

B1. Mở chương trình Advanced Office Password Recovery lên. Sau đó vào File | chọn Open File … |

chọn tập tin cần tìm lại mật mã.

Page 40: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 40

B2. Chờ đợi chương trình tìm/ xoá bỏ mật mã và thông báo kết quả như hình sau

Page 41: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 41

Chương trình sẽ tìm lại mật mã mở (Open) tập tin bằng cách dùng Dictionary, Bruce-Force, … các loại

mật mã bảo vệ khác như Write Protect, Protect Sheet, Protect Workbook chương trình sẽ tự tạo ra các

khoá có khả năng vô hiệu các bảo vệ này.

B3. Đối với Protect VBAProject thì chương trình cung cấp chức năng tạo mới và ghi đè mật mã hay xoá

luôn mật mã VBAProject. Bạn nhấn vào nút Change VBA Password để đặt mật mã mới hay nhấn vào

Delete VBA Password để xoá mật mã VBAProject.

B4. Bạn có thể chép lại các mật mã này và mở tập tin và nhập mật mã vào để mở các khoá.

b. Dùng Office Key

Tương tự như Advanced Office Password Recovery, chương trình Office cũng có các tính năng tương

tự. Các bước thực hiện như sau:

B1. Mở chương trình Office Key. Sau đó vào File | chọn Recover … | chọn tập tin cần tìm mật mã

Page 42: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 42

B2. Chờ cho chương trình tìm lại các mật mã

B3. Kết quả tìm thấy như hình sau. Hãy ghi lại các loại mật mã để khai báo khi Excel yêu cầu lúc bạn mở

khoá.

Page 43: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 43

c. Dùng Add-Ins miễn phí Erlandsen Data Consulting

Chương trình có 2 chức năng chính là tìm mật mã mở tập tin và mật mã để mở Protect Sheet, Protect

Workbook kể cả các Workbook đang được chia sẽ (Shared).

B1. Bạn hạy tải chương trình EDC tại địa chỉ trong hình trên và cài vào máy. Mở chương trình Excel, bạn

sẽ thấy một thực đơn mới như hình sau:

B2. Chọn EDC | Password | chọn A protected workbook… (chức năng này giúp tìm lại mật mã mở tập tin)

| hộp thoại Open Password Protected Workbook xuất hiện:

Nhấn nút Select workbook… để chọn tập tin cần tìm mật mã mở tập tin (open password)

Chọn các nhóm ký tự mà mật mã có thể nằm trong đó.

o Lower Case (a – z): tất cả các ký tự thường từ a đến z

o Upper Case (A – Z): tất cả các ký tự HOA từ A đến Z

o Numbers (0 – 9): Tất cả các số từ 0 đến 9

Đoán độ dài có thể có của mật mã (tối đa là 16 ký tự) trong hộp The maximum password

length is (1 – 16) characters, số càng lớn thì thời gian tìm càng lâu.

Đoán ký tự đầu tiên của mật mã (tuỳ chọn) và nhập vào hộp The password starts with these

characters (optional).

Nhấn OK và chờ chương trình tìm lại mật mã cho bạn.

Page 44: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 44

B3. Khi chương trình tìm thấy mật mã, chương trình sẽ mở luôn tập tin đang tìm mật mã và tạo mới ra

một workbook mới ghi lại mật mã cho bạn như sau:

B4. Nếu các tập tin có sử dụng thêm chức năng Protect Sheet, Protect Workbook hay Protect and Share

Workbook... thì bạn có thể tìm lại mật mã bằng: vào EDC | Password | chọn The active workbook…

Page 45: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 45

B5. Chọn các tuỳ chọn sau đó nhấn OK và chờ trong giây lát. Khi chươnh trình tìm thấy mật mã sẽ tự

động gỡ bỏ các bảo vệ của Sheet, Workbook, và tạo báo cáo chi tiết

Bạn sẽ thấy EDC không báo ra đúng mật mã mà bạn đặt trước kia tuy nhiên vẫn có khả năng mở các

Protect Sheet, Protect Workbook, …

4.2. Gỡ bỏ Project is unviewable

a. Dùng phần mềm ngoài

Các bạn có thể dùng phần mềm Remove VBA Protection theo các bước sau:

B1. Mở chương trình Remove VBA Protection, và chọn tập tin cần loại bỏ Project is unviewable

Page 46: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 46

B2. Nhấn nút Remove Protection, chọn nơi lưu trữ và đặt tên tập tin, khi hoàn thành chương trình sẽ

thông báo kết quả.

b. Đọc mã nguồn VBAProject đã Project is unviewable bằng OpenOffice

Chắc các bạn đã biết đến phần mềm văn phòng miễn phí cũng rất nổi tiếng hiện nay có khả năng thay

thế Microsoft Office, đó là OpenOffice. Các bạn có thể tải về từ địa chỉ www.openoffice.org

B1. Mở chương trình OpenOffice.org Calc (tương đương Excel)

Page 47: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 47

B2. Vào File | chọn Open… | chọn tập tin đang khoá VBAProject bằng mật mã hoặc Project is

unviewable và mở ra

B3. Khi tập tin đã mở lên, bạn nhấn tổ hợp phím ALT+F11, hộp thoại OpenOffice.org Basic Macros xuất

hiện như hình sau:

Trong khung Macro from bạn chọn tên tập tin đang mở (hình dưới là Project is unviewable Hex)

và nhấp chuột chọn hai lần, các thành phần của tập tin như Sheet, Module, ThisWorkbook… xuất

hiện

Chọn lên đối tượng nào đó, nếu có chứa Macro thì tên các macro hiện trong khung kế bên

Nhấn Edit để vào xem

Page 48: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 48

c. Dùng công cụ Hex Editor

Phần này trình bày từng bước mở VBAProject đã khoá bằng Project is unviewable bằng cách sử dụng

Hex Editor. Lưu ý nên sao lưu lại một bản dự phòng trước khi thực hiện.

B1. Mở chương trình Free Hex Editor và chọn tập tin đang khoá VBAProject, sau đó tìm đến CMG, DPB

và GC. Lưu ý đôi khi nhóm mã này không liên tục nhau, các bạn phải cẩn thận khi sửa, như hình minh

hoạ bên dưới các nội dung trong CMG, DPB và GC không liên tục nhau và bị chia cách bởi một số thông

tin khác nếu các bạn xoá nhầm thì tập tin sẽ bị hỏng ngay.

Page 49: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 49

B2. Chọn khu vực bôi đen như hình trên và nhập đè lên bằng mã 0d hoặc 0a như hình dưới đây

Nhấp chuột lên khu vực bên trái nơi bắt đầu CMG và bắt đầu nhập đè lên bằng 0a (hoặc 0d) cho đến hết

số cuối là 7, xem hình bên dưới.

Page 50: Khoa va mo khoa

Khoá và mở khoá tập tin Excel

Trần Thanh Phong (ttphong2007 – GPE) 50

Di chuyển xuống bên dưới, chúng ta thấy còn một đoạn mã thuộc GC chưa được thay đổi bắt đầu là số

0, nhấp trái chuột lên vị trí tương ứng bên cột bên trái và bấ đầu thay bằng 0a (hoặc 0d) đến dấu nháy

kép (thay cả nháy kép).

Lưu ý: Nếu các thông tin GMC, DPB và GC nằm liền nhau thì dễ thao tác và ít sai sót hơn.

B3. Sau khi hoàn thành nhấn nút Save và đóng chương trình lại, sau đó vào Excel kiểm tra lại kết quả

5. Lời kết Nhìn chung không có cách bảo vệ nào tuyệt đối an toàn, tuy nhiên những cách trình bày trên cũng tạo ra một ít khó khăn cho nhưng ai muốn xem nhưng thứ mà ta không muốn cho xem. Qua tài liệu này các bạn thấy rằng hiện có rất ít công cụ có khả năng tìm ra mật mã mở tập tin (Open password) một cách nhanh chóng, mà đa phần các chương trình sẽ tìm ra mật mã mât thời gian tới hàng tuần thậm chí hàng năm nếu mật mã dài và phức tạp. Ngoài ra, phiên bản Excel 2007 đã nâng cấp tính năng bảo mật rất tốt và hiện chưa có chương trình nào bẽ khoá hữu hiệu. Trước mắt nếu muốn bảo vệ thành quả của mình thì bạn có thể đặt mật mã mở tập tin để bảo vệ, tuy nhiên cách này sẽ hạn chế khả năng chia sẽ tập tin. Do vậy lựa chọn tốt nhất hiện nay là hãy chuyển sang phiên bản Excel 2007 hoặc nếu có thể thì nên viết chương trình bên ngoài Excel. Mọi thông tin góp ý xin gửi đến: Trần Thanh Phong [email protected]