1
Luxury Studio
1. TỔNG QUAN
CƠ SỞ HÌNH THÀNH DỰ ÁN
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN
NĂNG LỰC CHỦ ĐẦU TƯ
2
3
1.1 Cơ sở hình thành dự án
TẠI SAO NÊN ĐẦU TƯVÀO DỰ ÁN?
MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG
CHÌA KHÓA THÀNH CÔNG
MỤC TIÊU & SỨ MỆNH
PHÂN TÍCH SWOT
o Hà Nội là nơi tập trung đông dân cưo Điều kiện sống của dân cư ngày càng tăngo Phát sinh them nhiều nhu cầu về giải trí, chụp ảnh=> Dự án đưa ra nhằm đáp ứng nhu cầu đó với chất lượng cao nhất với giá cả hợp lý nhất
o Studio sẽ tiếp nhận đơn hang của khách hàng ngay tại cửa hàng và hoàn thành nhanh nhất có thể
o Cửa hang có 2 ekip hoạt động độc lập. Mỗi ekip có một thợ chính và một thợ phụ. Thợ chính đảm nhiệm phần chụp ảnh và xử lý ảnh
o Với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, kỹ thuật, công nghệ thông tin trình độ cao ý tưởng sáng tạo thì STUDIO rất sẵn sang phục vụ và đáp ứng nhu cầu về nghệ thuật của người dân Thủ đô
o Mang nghệ thuật đến gần hơn với tất cả mọi người
o Cưới hỏi được xem là việc hệ trọng trong mỗi con người Việt Namo Tổ chức lễ cưới trở thành phong tục không thể thiếu trong cuộc sống,
phong tục văn hóa cộng đồngo Nhưng làm thế nào để có một đám cưới tươm tất, đầy đủ lễ nghi và
tràn ngập hạnh phúc? Lựa chọn váy cưới màu sắc, kiểu dáng ra sao để được rạng ngời trong ngày trọng đại?
=> Cần đến một nơi tư vấn, hỗ trợ nhu cầu đó
4
Phân tích SWOT
S w
T O
Điểm yếuo Là cửa hang mới chưa
được nhiều người biết tớio Chưa có kinh nghiệm thực
tiễn
Cơ hội
o Nhu cầu người dân ngày càng tăng cao
o Khách hàng bị thu hút bởi các cảnh đẹp khác ngoài khu vực Hà Nội làm tăng số lượng khách hàng ngoại tỉnh
Điểm mạnho Vị trí cửa hàng thuận lợi cho
việc Marketingo Giá cả hợp lý nhưng chất
lượng không giảm súto Đội ngũ nhân viên nhiệt tình
sáng tạo
Thách thứco Rủi ro do đội ngũ non trẻ
thiếu kinh nghiệm nhưng điều nà có thể khắc phục bằng cách tự trau dồi
5
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
THỊ TRƯỜNG ÁO CƯỚI HÀ NỘI
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
LẬP DỰ ÁN KINH DOANH
6
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
Người dân trên địa bàn TP Hà Nội
Từ ngày 26/12/2016 đến ngày 20/03/2017
1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.4 Phương pháp nghiên cứuPhương pháp thu thập số liệu• Thu thập số liệu sơ cấp: việc thu thập được thực
hiện dưới hình thức phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng câu hỏi
• Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập số liệu thông qua Internet và các phương tiện truyền thông khác
Phương pháp xử lý số liệu• Đối với các số liệu thu thập thông qua khảo sát sẽ
được xử lý bằng công cụ Excel và SPSS• Đánh giá kết quả kinh doanh dựa trên các chỉ tiêu tài
chính: NPV, IRR,…
8
1.5 Sơ lược về dự áno Tên dự án: Luxury Studioo Logo:
Quy môStudio gồm một tầng trệt và một tầng lầu. Tổng diện tích mặt bằng là 50m2
Thời gian khởi sự3 năm
Hệ thống nhân viên Bộ phận tiếp xúc khách hàng Bộ phận nhiếp ảnh Bộ phận hỗ trợ
Vị trí292 đường Láng – Đống Đa – HN
1.5 Sơ lược về dự án
1.6 Năng lực chủ đầu tư
• Ý tưởng và kế hoạch đầu tư dự án do chủ đầu tư đảm nhận. Nguồn vốn cho dự án được gia đình hỗ trợ một phần, số còn lại chủ đầu tư vay của Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam với lãi suất 11 %, kỳ hạn là 3 năm.
• Chủ đầu tư có kiến thức về quản trị, am hiểu về thời trang và nhiếp ảnh. Tuy nhiên, điểm yếu của chủ đầu tư là chưa có kinh nghiệm trong quản lý thực tế, cũng như kỹ năng giao tiếp còn yếu
10
2. THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ
KẾ H
OẠC
H M
ARKE
TING
PHÂN
TÍC
H M
ÔI T
RƯỜ
NG
DỊCH
VỤ
& SẢ
N PH
ẨM
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
MÔI TRƯỜNG VI MÔ
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
2.1 Phân tích môi trường
13
Môi trường vĩ mô
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ oTốc độ tăng trưởng GDP của Việt
Nam cao đạt mức 6,68% oThu nhập bình quân đầu người
cao so với cả nước đạt mức 3500 $/người/năm (2015)
oChỉ số giá tiêu dùng CPI bình quân 6 tháng đầu năm tăng 0,86% so với cùng kì năm trước
TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN oHà Nội có dân số đông nhất khu
vực phía Bắc, tỷ lệ dân số trẻ đạt tỷ trọng cao
oHà Nội là thành phố có hoạt động thương mại và dịch vụ lớn, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của miền Bắc và có quan hệ giao thương với nhiều tỉnh trong nước cũng như nhiều nước trên thế giới
Môi trường vi mô
ĐẶC ĐIỂM VỀ KHÁCH HÀNG
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
-Đối tượng khách hàng chủ yếu của Studio là giới trẻ có nhu cầu cao-Khi công nghệ ngày càng phát triển và chất lượng hình ảnh ngày càng cao thì nhu cầu mong muốn có được những bộ ảnh đẹp, những khoảng khắc cuộc đời là rất lớn.
o Một số Studio tồn tại khá nổi tiếng: TuArts, HaiLeCao, Cường Paris, ảnh viện áo cưới Mộc, Cherry, idol….
o Đối thủ tiềm ẩn
NHÀ CUNG CẤP
Trang phục cưới: -Cửa hàng Lavender : Địa chỉ : số 16,ngõ 110 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy.-Lady_Laydy shop :Địa chỉ : số 38E, Ngõ 40, phố Chính Kinh, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội. Trang phục áo dài:-Ngân An :Địa chỉ : 90 Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa Bộ phận trang điểm: Studio sử dụng các mỹ phẩm nổi tiếng hiện nay như: Avon, Essance, Depond….Bộ phận chụp ảnh: Studio sử dụng máy ảnh, máy quay phim của các hãng: Sony, Canon…
MỤC TIÊUĐẶT RA
Tạo sự uy tín trên địa bàn thánh phố Hà Nội rồi từng bước phát triển thêm ra các khu vực khác.
Không ngừng cải tiến chất lượng phục vụ cũng như tay nghề nhân viên qua thời gian
Luôn tìm hiểu xu hướng thị trường để theo kịp xu thế mới nhất
Định hướng và phát triển
THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
CHIẾN LƯỢC MARKETING
2.2 Kế hoạch Marketing
Thị trường mục tiêu
oKhách hàng mục tiêu mà studio hướng tới là thanh niên, họ luôn có nhu cầu cao trong việc chụp ảnh nhất là trong xu thế hiện nay hầu như ai ai cũng muốn có những khoảnh khắc đẹp để ghi dấu cuộc đời.
oThị trường mục tiêu của studio là khu vực thành phố Hà Nội và đặc biệt là khu vực nội thành vì đây là nơi có thu nhập và nhu cầu cao.
17
Chiến lược Marketing
SẢN PHẨMo Trang phục đa dạng màu sắc,
kích cỡ, kiểu dáng và chất liệuo Cung ứng nhiều loại dịch vụ để
khách hàng có thể lựa chọn
GIÁo Luxury dựa trên mức giá thực của
đối thủ để phân tích và định giá các sản phẩm dịch vụ sao cho phù hợp nhất, chất lượng tốt nhất mà giá lại thấp nhất.
QUẢNG BÁo Đặt băng rôn tại nơi có nhiều
người qua lạio Tạo ra trang facebook của studio
để thực hiện Marketing online
PHÂN PHỐIo Chiến lược phân phối của Luxury
chính là cách thức tổ chức sao cho thoả mãn tối đa mức độ tiện ích của khách hàng khi đến Studio.
2.3 Dịch vụ và sản phẩm
• Các dịch vụ của LUXURY được sử dụng bởi các công nghệ tiên tiến hiện nay (máy ảnh Canon 60D) kết hợp với các phẩm mỹ phẩm nổi tiếng, an toàn cho da
• Trang phục cưới luôn bắt kịp với xu hướng thời trang mới nhất. • Ngoài ra không gian Studio cũng được chú trọng. Không gian thoáng
mát, sạch sẽ; thiết kế trang nhã tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái khi đến Studio.
19
3. Kế hoạch kinh doanh
20
Địa điểm và xây dựng cơ bản
Tổ chức sản xuất kinh doanh – nhân sự
Vốn và hoạch định nguồn vốn
21
Vị trí Studio
3.1 Địa điểm và xây dựng cơ bản
22
3.1 Địa điểm và xây dựng cơ bản Kỹ thuật công nghệ
Thiết bị Số lượng
Thành tiền
Bộ salon tiếp khách 1 5.450.000
Bàn làm việc 1 1.100.000
Máy vi tính 2 14.200.000
Tủ kính trưng áo cưới 2 6.000.000
Ma-nơ-canh 4 4.000.000
Điện thoại bàn 1 180.000
Đèn tuýp 1,2m 12 150.000
Điều hòa 2 10.290.000
Bàn trang điểm 2 8.600.000
Studio kits 1 5.420.000
Motor cuốn phong trục 2 1 900.000
Vải phông 5 400.000
Phòng thay đồ di động 1 800.000
Máy ảnh cannon 2 24.000.000
Tổng 81.490.000
23
3.2 Tổ chức sản xuất kinh doanh – nhân sự
Tổ chức nhân sự
Cơ cấu nhân sự
Tiền lương
dự kiến
24
Tổ chức nhân sự
Đối với kỹ thuật viên (trang điểm, làm tóc, nhiếp ảnh): o Phải qua các khoá đào tạo và có giấy chứng nhận đào tạo về lĩnh vực chuyên môn này.o Phục vụ tận tình, ân cần, chu đáo.Đối với nhân viên lái xe: phải có giấy phép lái xe 4 bánh.Đối với nhân viên tiếp nhận thông tin:o Yêu cầu ngoại hình ưa nhìn (Nữ: 18 – 25 tuổi). o Trình độ học vấn: 12/12 hệ chính quy hay bổ túc.o Phục vụ nhiệt tình, vui vẻ, khả năng xử lý tình huống nhanh.o Có kiến thức về thời trang.Quy chế làm việc của Studio là “Khách hàng là thượng đế”.
25
Cơ cấu nhân sự
Người quản lý
Bộ phận tiếp xúc khách hàng
Bộ phận trang điểm
Bộ phận nhiếp ảnh Bộ phận hỗ trợ
Số lượng tuyển dụng:o 02 nhân viên tiếp nhận thông tin + phụ trách trang phục.o 03 thợ trang điểm + làm tóc.o 02 thợ chụp ảnh.o 01 bảo vệ.
26
Cơ cấu nhân sựBộ phận Công việc
1. Người quản lý (chủ dự án) - Quản lý các công việc trong trong Studio.- Liên hệ với nhà cung cấp: đặt trang phục, phụ kiện, mỹ phẩm…
2. Bộ phận tiếp xúc khách hàng - Trao đổi trực tiếp (qua điện thoại) với khách hàng, giải đáp những thắc mắc của khách hàng về dịch vụ của Studio.- Hướng dẫn khách xem trang phục, tư vấn lựa chọn trang phục cho khách.
3. Bộ phận trang điểm - Trang điểm.- Làm tóc.
4. Bộ phận nhiếp ảnh - Chụp ảnh.- Xử lý ảnh.- Quay phim.
5. Bộ phận hổ trợ - Giữ xe.- Hướng dẫn khách.- Lái xe + Khuân vác trang phục khi đi chụp ngoại cảnh.
27
Tiền lương dự kiến cho năm đầuSTT Chỉ tiêu Số lượng Tiền lương Tổng chi phí
1 Thợ phụ 2 1.500.000 3.000.000
2 Thợ trang điểm 2 2.000.000 4.000.000
3 Quản lý 1 4.000.000 4.000.000
4 Thợ chụp ảnh 2 2.000.000 4.000.000
5 Nhân viên trực cửa hàng 1 1.500.000 1.500.000
6 Kế toán 1 3.000.000 3.000.000
Tổng 10 19.500.000
* Vào mùa cưới ( khoảng tháng 11 đến tháng 4 năm sau): tăng thêm 300,000 đồng/tháng/nhân viên
3.3 Vốn và hoạch định nguồn vốnSTT Khoản mục Giá trị
1 Vốn cố định 141.490.000
Sửa chữa + Trang trí Studio 60.000.000
Trang thiết bị 81.490.000
2 Vốn lưu động 140.000.000
Thuê mặt bằng ( trả trước 6 tháng) 60.000.000
Chi phí nguyên liệu 60.000.000
Chi phí khai trương 10.000.000
Hàng tồn kho 0
Dự phòng tiền mặt 10.000.000
3 Tổng 281.490.000
28Bảng 4.1: Dự trù tổng vốn đầu tư ban đầu
3.3 Vốn và hoạch định nguồn vốn
29
Thời gian khấu haoNăm 1 Năm 2 Năm 3
Trang thiết bị 5 16.300.000 16.300.000 16.300.000
Tổng trị giá trang thiết bị: 81.490.000 đồng
3.3 Vốn và hoạch định nguồn vốn
30
Lịch trả nợ vayNăm 0 1 2 3
Nợ đầu kì 200.000.000 135.000.000 70.000.000
Lãi phát sinh 22.000.000 15.000.000 7.700.000
o Trả nợ đều 87.000.000 80.000.000 77.700.000
o Vốn gốc 65.000.000 65.000.000 70.000.000
Nợ cuối kì 200.000.000 135.000.000 70.000.000 0
Tổng lãi: 38,000,000 đồng.Trong đó, vay tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam:o Lãi suất 11%/năm.o Trả nợ gốc + lãi vay.o Kỳ hạn: 3 năm.Tính theo phương pháp cố định giảm dần
31
3.3 Vốn và hoạch định nguồn vốnDự kiến chi phí hoạt động hằng năm
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3Chi phí mua nguyên vật liệu 60.000.000 66.000.000 80.000.000
Chi phí hoạt động: 420.300.000 468.000.000 503.600.000o Thuê mặt bằng 100.000.000 120.000.000 120.000.000o Chi phí điện, nước 19.000.000 20.900.000 22.360.000o Chi phí Internet, Điện thoại 4.500.000 4.950.000 5.300.000o Quảng cáo, khuyến mãi 12.000.000 13.200.000 14.120.000o Công cụ, dụng cụ 8.000.000 8.800.000 9.420.000o Sửa chữa và bảo trì 7.000.000 7.700.000 8.240.000o Đồng phục nhân viên 2.000.000 2.200.000 2.350.000o Lương nhân viên 249.600.000 274.560.000 302.020.000o Chi khác 18.200.000 15.560.000 19.800.000
Tổng: 480.300.000 534.000.000 583.600.000
32
3.3 Vốn và hoạch định nguồn vốnBáo cáo thu nhập qua 3 năm dự án
Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 31.Doanh thu 553.600.000 605.300.000 729.600.000
2.Tổng chi phí 480.300.000 534.000.000 613.600.000
3.Chi phí khấu hao 16.300.000 16.300.000 16.300.000
4.EBIT 37.000.000 55.000.000 99.700.000
5.Chi phí lãi vay 22.000.000 15.000.000 7.700.000
6.Lợi nhuận trước thuế 15.000.000 40.000.000 92.000.000
7.Thuế Doanh Nghiệp 3.750.000 8.000.000 23.000.000
8.Lợi nhuận sau thuế 11.250.000 32.000.000 69.000.000
THANK YOU FOR FOLLOWING!Good Luck !