Download ppt - Ly thuyet tai_chinh

Transcript

ĐỀ TÀI THẢO LUẬN

KHAI THÁC TÀI NGUYÊN

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

Nội dung

1

2

THỰC TRẠNG3

GIẢI PHÁP4

TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN

KHÁI QUÁT TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VN

1. Tổng quan về tài nguyên

• Khái niệm : Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất ,tri thức được sử dụng để tạo ra của cải vật chất ,hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới của con người .

• Phân loại : - Tài nguyên xã hội - Tài nguyên thiên nhiên

Tài nguyên xã hội

• Là tài nguyên tái tạo đặc biệt , thể hiện bởi sức lao động chân tay và trí óc , khả năng tổ chức và chế độ xã hội , tập quán tín ngưỡng của các cộng đồng người .

Tài nguyên thiên nhiên

• Là toàn bộ giá trị vật chất sẵn có trong tự nhiên ( nguyên liệu ,vật liệu do tự nhiên tạo ra mà con người có thể khai thác và sử dụng trong sản xuất và đời sống ) , là những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại của xã hội loài người .

Tài nguyên thiên nhiên

Tài nguyên vĩnh cửu

Tài nguyên tái tạo

Tài nguyên không tái tạo

Tài nguyên thiên nhiên

N.lượng mặt trời

Gió , thủy triều

( Sóng ).

Không khí

Đất , nước

Sinh vật

Tái tạo Không tái tạoVĩnh cửu

Nhiên liệu hóa thạch

Khoáng sản kim loại

Khoáng sản phi kim

2.Khái quát tài nguyên thiên nhiên VN

Tài nguyên đất :• VN có 39 triệu ha đất ,đất sử dụng vào các

mục đích kinh tế xã hội chiếm 57% quỹ đất tự nhiên.

• Thổ nhưỡng VN rất đa dạng ,phân hóa từ đồng bằng lên núi cao ,từ Bắc vào Nam, từ Đông sang Tây.

• Tiềm năng đất có khả năng canh tác nông nghiệp khoảng 10-11 triệu ha , diện tích đã sử dụng khoảng 6,9 triệu ha

Tài nguyên nước

• Tài nguyên nước mặt tương đối phong phú ,hệ thống sông ngòi dày đặc.

• Tỷ trọng nước bên ngoài chảy vào nước ta tương đối lớn.

• Trữ lượng nước ngầm phong phú ,đáp ứng 60% nhu cầu nước ngọt đất nước .

Tài nguyên biển

• VN có 3260 km bờ biển ,diện tích có khả năng nuôi trồng thủy sản là 2 triệu ha.

• Biển VN có 2028 loài cá biển , 102 loài có giá trị kinh tế cao , trữ lượng cá khoảng 3,6 triệu tấn .

• Ngoài ra ,có 40.000 ha san hô ven bờ , 250.000 ha rừng ngập mặn ven biển có đa dạng sinh học cao.

Tài nguyên rừng

• 3/4 diện tích VN là đồi núi , rừng che phủ hơn 30% diện tích .

• Rừng VN là kho tài nguyên quý báu , là bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái.

• VN có hơn 100 khu bảo tồn thiên nhiên . Để nâng độ che phủ rừng , chính phủ đang thực hiện dự án trồng 5 triệu ha rừng từ 1998-2010 .

Tài nguyên sinh vật

• VN có hệ thống đa dạng sinh học cao.• Hệ thực vật có 14.000 loài thực vật bậc cao

có mạch , tỷ lệ số loài thực vật dùng làm dược liệu khoảng 28% ,có nhiều loài thực vật quý hiếm .

• Hệ động vật có khoảng 21.698 loài động vật , trong đó có nhiều loài quý hiếm .

Tài nguyên khoáng sản

• VN có khoảng 60 loại khoáng sản .• Các khoảng sản có quy mô lớn : Than , bô

xít , thiếc , sắt ,apatit , đồng ,crom ,vàng , đá quý , dầu mỏ , đá vôi ,…

Bản đồ phân bố khoáng sản Việt Nam

Tài nguyên du lịch

• Tiềm năng du lịch phong phú ,đa dạng , độc đáo

• VN thuộc vùng nhiệt đới gió mùa ,4 mùa xanh tươi, địa hình đa dạng phong phú, nhiều danh lam thắng cảnh và điểm nghỉ dưỡng.

• Văn hóa VN với hàng nghìn năm lịch sử , với trên 7000 di tích ( 2500 di tích được nhà nước xếp hạng ).

3. Thực trạng

Về khai thác khoáng sản:

• Chủ yếu khai thác lộ thiên , phương pháp khai thác thủ công và bán cơ giới tác động xấu đến môi trường sinh thái , lãng phí tài nguyên.

• Các mỏ lớn đã thăm dò tỷ mỷ ,được nhà nước quản lý thì chưa được khai thác.

• Các mỏ nhỏ phần lớn giao cho địa phương, cấp giấy phép tràn lan, tình hình khai thác bừa bãi , tận thu .

Khai thác khoáng sản

Về luyện kim và chế biến sâu :

• Công nghệ chưa phát triển. • Thiết bị lạc hậu ,năng suất và hệ số thu hồi

thấp.• Phần lớn sản phẩm chỉ đạt tiêu chuẩn xuất

khẩu trung bình ( trừ thiếc đạt loại I Thế giới ).

Giá trị khai thác khoáng sản theo giá thực tế

Thực trạng khai thác khoáng sản

Sản lượng khai thác than qua các năm

Dầu khí

• Dầu khí đóng góp rất lớn vào nguồn thu NSNN.

• Sản lượng khai thác liên tục giảm trong giai đoạn 2004-2008 , nhưng đang có xu hướng tăng mạnh trở lại trong năm 2009 , đầu năm 2010.

• Vấn đề tranh chấp chủ quyền đang làm ảnh hưởng đến hoạt động khai thác ở Biển Đông.

• Khai thác dầu gây ô nhiễm đất , nước, không khí , biển .

Sản lượng dầu thô qua các năm

Ô nhiễm môi trường do dầu

Nghịch lý trong CN khai khoáng VN

• Đầu tư cho khai khoáng ngày một tăng , nhưng đóng góp cho GDP ngày một giảm .

• Tốc độ tăng vốn đầu tư trung bình 2000-2008 khoảng 23.2% . Tổng vốn đầu tư cho CN khai mỏ năm 2008 đạt gần 51.000 tỷ đồng ( tăng gấp 5,3 lần năm 2000.

• Tuy nhiên, hiệu quả đầu tư của ngành khai khoáng góp vào GDP lại thấp hơn nhiều ngành kinh tế khác.

Nguyên nhân của nghịch lý

• Xuất khẩu khoáng sản chủ yếu dưới dạng thô , hiệu quả sử dụng và giá trị thấp .

• Tổn thất tài nguyên trong quá trình khai thác rất cao (Than 40-60% , Dầu khí 50-60% ,quặng kim loại 15-30%) .

• Phần lớn khai thác thủ công ,nên chỉ lấy được phần giàu nhất , toàn bộ quặng nghèo và khoáng sản đi cùng bị bỏ đi

Giá trị trong công nghiệp khai thác 2004 2005 2006 2007 2008

Than 12295 15589 19551 26116 40479

Dầu khí 84327 86379 93645 102775 126838

Khoáng sản 7192 8980 10517 12743 20291

Tỷ đồng

(Nguồn số liệu: Tổng cục thống kê)

Cơ cấu trong công nghiệp khai thác

Thu NSNN về tài nguyên

• Số thu thuế tài nguyên từ 2005-2008 bình quân mỗi năm trên 23.200 tỷ đồng ( chiếm 15% tổng thu NSNN từ sản xuất kinh doanh trong nước).

• Thuế tài nguyên từ dầu khí khoảng 22.160 tỷ đồng, chiếm 95,5% tổng số thu thuế tài nguyên.

• Thuế tài nguyên từ các loại tài nguyên khác khoảng 1040 tỷ đồng ,chiếm 4,5% tổng số thu thuế tài nguyên.

(Theo : Đề cương giới thiệu luật tài nguyên-vụ pháp chế-bộ Tài chính)http://www.vibonline.com.vn/vi-VN/PreLaws/Details.aspx?PreLawID=108

Thu Nsnn từ dầu thô

Cơ cấu thu từ dầu thô trong tổng thu NSNN

%

Chi bảo vệ và phát triển rừng

• Dự án trồng 5 triệu ha rừng do chính phủ phê duyệt từ 1998-2010 với tổng mức đầu tư là 31.650 tỷ đồng ,trong đó giai đoạn 2006-2010 có tổng mức đầu tư 15.000 tỷ đồng ( NSNN : 5.000 tỷ đồng , vốn vay và nguồn vốn khác :10.000 tỷ đồng).

Thực trạng của dự án 5 triệu ha rừng

• Giai đoạn 1998-2008 mới chỉ trồng thêm được hơn 2 triệu ha rừng.

• Diện tích rừng trồng tuy có tăng ,nhưng không bằng kế hoạch và chất lượng lại thấp .

• Phân bổ kinh phí dự án có nhiều sai phạm , đặc biệt là chi sau nội dung đầu tư .

Nguyên nhân gây suy thoái rừng

Khai thác rừng lấy

củi

Khai thác gỗ

Chiến tranh

Mở rộng đất nông nghiệp

Giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá thực tế

Cơ cấu sản xuất lâm nghiệp năm 2009

Kinh tế biển

• Có 4 lĩnh vực kinh tế biển chính với tỷ trọng trong kinh tế biển : khai thac dầu khí (chiếm 64%) , hải sản (14%) ,giao thông vận tải (11%), du lịch biển (9%) .

• Nghề cá : Trong 20 năm qua , nghề cá gồm đánh bắt và nuôi trồng đều có xu hướng tăng .Sản lượng khai thác 1,4 triệu tấn , với giá trị 28.000 tỷ đồng (năm 2007)

Kinh tế biển

• Giao thông vận tải biển : hệ thống khoảng 90 cảng biển lớn nhỏ phân bố dọc bờ biển.

• Sản lượng vận tải biển tăng bình quân 12%/năm, trên 70 triệu tấn (năm 2009) tăng gấp gần 10 lần so với năm 1995.

• Du lịch biển : doanh thu ngành du lịch biển tăng trưởng bình quân 15%/năm (doanh thu toàn ngành du lịch đạt 70.000 tỷ đồng năm 2009). Số lượt khách quốc tế nhìn chung tăng theo thời gian .

4 lĩnh vực kinh tế biển chính

Thực trạng kinh tế biển

• Kinh tế biển còn quá nhỏ bé và nhiều yếu kém . Quy mô chỉ đạt hơn 10 tỷ usd ( so với sản lượng 1300 tỷ của Thế giới)

• Cơ sở hạ tầng yếu kém ,lạc hậu .• Hệ thống cảng biển nhỏ bé , manh mún ,

thiết bị không đồng bộ ,hiệu quả thấp .• Ngành du lịch biển thiếu những sản phẩm

dịch vụ biển đặc sắc có tính cạnh tranh.• VN là một trong 5 nước chịu ảnh hưởng

mạnh của biến đổi khí hậu, nước biển dâng.

4. Giải Pháp

Ngành khai khoáng

• Chấn chỉnh hoạt động cấp giấy phép khai thác và quản lý hoạt động khai thác phải nghiêm.

• Chỉ cấp giấy phép khi có đầy đủ biện pháp bảo vệ môi trường và an sinh xã hội .

• Hạn chế hoặc cấm xuất khẩu nguyên liệu thô .

• Liên doanh , liên kết với nước ngoài trong các dự án , công nghệ phức tạp .

Giải pháp

Bảo vệ và sử dụng rừng

• Tuyên truyền mạnh phong trào bảo vệ rừng.• Nhân rộng mô hình giao khoán rừng cho

dân.

• Quản lý các dự án đầu tư phát triển sản xuất nông lâm nghiệp trên đất lâm nghiệp đã phê duyệt.

• Xử lý công khai các vụ vi phạm về quản lý và bảo vệ rừng.

Giải pháp

Phát triển kinh tế biển :

• Phát triển mạnh mạng lưới giao thông vận tải biển đáp ứng nhu cầu XNK hàng hóa.

• Tăng cường hợp tác quốc tế về huấn luyện và đào tạo thuyền viên.

• Tập trung phát triển du lịch đảo, du lịch ven biển.

• Tăng cường khai thác năng lượng,khoáng sản, thủy sản biển.

• Nâng cấp các cụm cảng đáp ứng nhu cầu XNK.

Danh sách nhóm 3 lớp k3-kt1

• Trần lan Anh• Nguyễn thị thùy Dương ( thư

ký )• Đinh thị Hà • Vũ huy Hoan• Đặng quốc Huy ( nhóm trưởng )• Nguyễn thị Huyền• Hứa thành Lâm• Nguyễn thị Lê• Phạm thị Ngát

Nguyễn ánh NgọcNguyễn hữu QuânVõ thị TâmLê hoàng ThịnhNguyễn thị Thúy (Nam Định)Lê quỳnh TrangNguyễn xuân TrườngLê quốc TùngNguyễn thị bích Ngọc