Download ppt - Mri khớp vai

Transcript
Page 1: Mri khớp vai

CỘNG HƯỞNG TỪ CỘNG HƯỞNG TỪ KHỚP VAIKHỚP VAI

BS PHAN CHÂU HÀ

Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh ĐHYD TP.HCM

Page 2: Mri khớp vai

PROTOCOL CHỤP KHỚP VAIPROTOCOL CHỤP KHỚP VAI

Xung Xung Mục đích sử dụng xungMục đích sử dụng xung

Coronal T2FSCoronal T2FS Xem gân trên gai, dưới gai, gân nhị đầu, khớp cùng-đòn, tủy Xem gân trên gai, dưới gai, gân nhị đầu, khớp cùng-đòn, tủy xươngxương

Axial T2FSAxial T2FS Xem gân dưới gai, dưới vai, nhị đầu trong rãnh nhị đầu, dc ổ Xem gân dưới gai, dưới vai, nhị đầu trong rãnh nhị đầu, dc ổ chảo-cánh tay, tủy xươngchảo-cánh tay, tủy xương

Sagittal T2FSSagittal T2FS Xem 4 gân chóp xoay, dc ổ chảo-cánh tay, tủy xươngXem 4 gân chóp xoay, dc ổ chảo-cánh tay, tủy xương

Coronal PDFSCoronal PDFS

Axial PDFSAxial PDFS

Xem sụn viềnXem sụn viền

Coronal T1WCoronal T1W Xem khớp cùng-đòn, mỏm cùng vai, tủy xươngXem khớp cùng-đòn, mỏm cùng vai, tủy xương

Page 3: Mri khớp vai

- Là kỹ thuật khảo sát thương tổn khớp vai hiệu quả, phổ biến - Là kỹ thuật khảo sát thương tổn khớp vai hiệu quả, phổ biến

hiện nay trên thế giới.hiện nay trên thế giới.

- MR Arthro.- MR Arthro. Độ nhạy trong CĐ RBP chóp xoay là Độ nhạy trong CĐ RBP chóp xoay là 91%91% (Stetson) (Stetson)

- MRI kinh điển- MRI kinh điển: Độ nhạy trong CĐ RBP chóp xoay là: Độ nhạy trong CĐ RBP chóp xoay là 56-72%,56-72%, độ độ

đặc hiệu là đặc hiệu là 83-85% 83-85% (Goodwin & Traughber). (Goodwin & Traughber).

MR ARTHROGRAPHY

Page 4: Mri khớp vai

MRA có giá trị cao trong chẩn đoán RCX BPMK với:

Độ nhạy: 81,8%

Độ đặc hiệu: 88,2%

Giá trị tiên đoán dương: 76,6%

Giá trị tiên đoán âm: 99,1%

Độ chính xác: 86,1%

MRA có giá trị hạn chế trong chẩn đoán RCX BP mặt hoạt dịch với:

Độ nhạy: 66,7%

Độ đặc hiệu: 91,5%

Giá trị tiên đoán dương:

68,9%

Giá trị tiên đoán âm:

90,7%

Độ chính xác: 86,1%

NC của P.C.Hà 2012:

Page 5: Mri khớp vai

MRA có giá trị cao trong chẩn đoán RCX toàn bộ bề dày với:MRA có giá trị cao trong chẩn đoán RCX toàn bộ bề dày với:

Độ nhạy: 96,3%Độ nhạy: 96,3%

Độ đặc hiệu: 98,2%Độ đặc hiệu: 98,2%

Giá trị tiên đoán dương: 92,9%Giá trị tiên đoán dương: 92,9%

Giá trị tiên đoán âm: 99,1%Giá trị tiên đoán âm: 99,1%

Độ chính xác: 97,8%.Độ chính xác: 97,8%.

Page 6: Mri khớp vai

- BN ngồi, tay để trên đùi tư thế trung tính.

- Sờ trên da xác định mốc giải phẫu và đánh dấu ngõ vào.

- Ngõ vào phía sau là điểm dưới góc sau ngòai mỏm cùng vai

1,5-2cm, vào trong 1-1,5cm.

Page 7: Mri khớp vai

T2 FS trước tiêm

Page 8: Mri khớp vai

- Sát trùng, vô cảm da và phần mềm vùng tiêm với Lidocain

1% pha nước cất.

- Đâm kim 20G vào khớp với mũi kim hướng về mỏm quạ.

- Kỹ thuật viên hỗ trợ đỡ khuỷu BN xoay nhẹ, từ từ khớp vai

từ trong ra ngoài và ngược lại để giúp cho kim trượt vào khe

khớp.

- Dùng 10-15ml dung dịch NS & Gadolinium 2mmol/l ( 20ml

NS + 0.08ml Gadolinium 0.5mmol/ml ).

Page 9: Mri khớp vai

- Xác định kim vào khớp bằng:

• Cảm giác kim sụp vào khe khớp

• Kim bị siết lại khi KTV xoay trong k.vai, kim lỏng ra khi KTV xoay

ngoài k.vai.

• Hút ra dịch khớp.

• Bơm dịch vào khớp thấy nhẹ tay.

• Dịch bơm vào khớp dội ra chuôi kim.

- Sau khi tiêm, BN cử động khớp vai khoảng 1 phút và chụp BN trong

vòng 30 phút.

Page 10: Mri khớp vai

CÁC XUNG DÙNG TRONG MRACÁC XUNG DÙNG TRONG MRA

Yếu tố kỹ thuậtYếu tố kỹ thuật Xung T1FS khi chụp 3 MP Xung T1FS khi chụp 3 MP

Ax, Sag, Cor Ax, Sag, Cor Xung T2FS khi chụp 3 MP Xung T2FS khi chụp 3 MP

Ax, Sag, Cor Ax, Sag, Cor

TRTR 500 - 550ms500 - 550ms 3000 - 3500ms3000 - 3500ms

TETE 30 - 50ms30 - 50ms 100 - 120ms100 - 120ms

FOVFOV 180mm180mm 180mm180mm

Số lát cắtSố lát cắt 1919 1919

Độ dày lát cắtĐộ dày lát cắt 3mm3mm 3mm3mm

Khoảng cách giữa Khoảng cách giữa

hai lát cắthai lát cắt

0.3mm0.3mm0.3mm0.3mm

Ma trậnMa trận 256 x 320256 x 320256 x 320256 x 320

Page 11: Mri khớp vai

CÁC XUNG DÙNG TRONG MRICÁC XUNG DÙNG TRONG MRI

Xung TSEXung TSE CoronalCoronal SagittalSagittal AxialAxial

T2FST2FS PDFSPDFS T1WT1W T2FST2FS PDFSPDFS T2FST2FS PDFSPDFS

FOVFOV 180180 180180 180180 180180

SLSL 1919 1919 1919 1919

SL SL thickness thickness

33 33 33 33

Dist.factorDist.factor 0.30.3 0.30.3 0.30.3 0.30.3

TRTR 38003800 550550 35003500 36003600

TETE 9494 3030 9595 9494

Page 12: Mri khớp vai

T1 FS sau tiêm

Page 13: Mri khớp vai

MRA: gân trên gai rách rõ ràng so với phim trước tiêm

Page 14: Mri khớp vai

BN nằm ngửa, vai cần chụp vào cuộn thu TH vai (shoulder coil).

CÁCH ĐẶT MẶT PHẲNG CHỤP

Page 15: Mri khớp vai

- Máy tự chụp Ax Localizer.

- Trên hình Ax Loc: đặt các lát cắt hướng Cor // trục x. bả vai,

hướng Sag vuông góc Cor.

COR + SAG LOCALIZER

Page 16: Mri khớp vai

CHỤP HÌNH CORONAL

Trên hình Axial

Localizer, điều chỉnh các

lát cắt song song trục x.

bả vai hay song song cơ

trên gai.

Trên hình Sagittal

Localizer, điều chỉnh

các lát cắt song song

trục x. cánh tay

Page 17: Mri khớp vai

CHỤP HÌNH AXIALCHỤP HÌNH AXIAL

Trên hình Cor và Sag , điều chỉnh các lát cắt vuông góc trục

x.cánh tay

Page 18: Mri khớp vai

CHỤP HÌNH SAGITTALCHỤP HÌNH SAGITTAL

Trên hình Trên hình Ax,Ax, điều điều chỉnh lát cắt chỉnh lát cắt vuônvuông góc trục g góc trục x. bả vai hay cơ x. bả vai hay cơ trên gaitrên gai

Trên hình Cor T1FS điều chỉnh lát cắt vuông góc trục cơ trên gai

Page 19: Mri khớp vai

HÌNH ẢNH KHỚP VAI BÌNH THƯỜNG

Page 20: Mri khớp vai
Page 21: Mri khớp vai
Page 22: Mri khớp vai
Page 23: Mri khớp vai
Page 24: Mri khớp vai
Page 25: Mri khớp vai

AXIAL

Page 26: Mri khớp vai

1. Mỏm cùng vai

2. Đầu xa xương đòn

3. Cơ trên gai.

Page 27: Mri khớp vai

1. Cơ trên gai 2. Cơ delta

Page 28: Mri khớp vai

1. Cơ dưới gai

2. Cơ delta

3. Đầu xương cánh tay

4. Ổ chảo

5. Gân cơ trên gai

6a,b. Cơ & gân cơ dưới vai

7a,b. Sụn viền trước & sau

8. Cơ quạ cánh tay và đầu

ngắn cơ nhị đầu.

Page 29: Mri khớp vai

1. Cơ dưới gai

2. Cơ tròn bé

3. Cơ delta

4. Đầu xương cánh tay

5. Ổ chảo

6. Cơ dưới vai

7a. Sụn viền trước

7b. Sụn viền sau

8. Gân cơ nhị đầu (đầu dài)

9. Cơ quạ cánh tay và đầu

ngắn cơ nhị đầu.

Page 30: Mri khớp vai

CORONALCORONAL

Page 31: Mri khớp vai

1. Ổ chảo

2. Mỏm cùng vai

3. Đầu xương cánh tay

4. Cơ dướI vai

5. Cơ delta

6. Gân cơ nhị đầu (đầu dài)

7. Cơ trên gai

8. Cơ thang

9. Gân cơ trên gai

10. Sụn viền trên

Page 32: Mri khớp vai

1. Ổ chảo

2. Mỏm cùng vai

3. Đầu xương cánh tay

4. Cơ dướI vai

5. Cơ delta

6. Gân cơ nhị đầu (đầu dài)

7. Cơ trên gai

8. Cơ thang

9. Gân cơ trên gai

10. Sụn viền trên

Page 33: Mri khớp vai

1. Ổ chảo

2. Mỏm cùng vai

3. Đầu xương cánh tay

4. Cơ dướI gai

5. Cơ delta

Page 34: Mri khớp vai

1. Ổ chảo

2. Mỏm cùng vai

3. Đầu xương cánh tay

4. Cơ dưới gai

5. Cơ delta

Page 35: Mri khớp vai

SAGITTALSAGITTAL

Page 36: Mri khớp vai

1. Đầu xa xương đòn 1. Đầu xa xương đòn

2. Mỏm cùng vai2. Mỏm cùng vai

3. Mỏm quạ 3. Mỏm quạ

4. ổ chảo 4. ổ chảo

5. Cơ trên gai 5. Cơ trên gai

6. Cơ dướI gai 6. Cơ dướI gai

7. Cơ tròn bé 7. Cơ tròn bé

8. Cơ dướI vai 8. Cơ dướI vai

9. Cơ quạ cánh tay và đầu ng9. Cơ quạ cánh tay và đầu ngắắn n

cơ nhị đầucơ nhị đầu

Page 37: Mri khớp vai

1. Đầu xa xương đòn

2. Mỏm cùng vai

3. Đầu xương cánh tay

4. Cơ/gân cơ trên gai

5. Cơ dướI vai

6. Cơ tròn bé

7. Cơ / gân cơ dướI vai

Page 38: Mri khớp vai

RÁCH CHÓP XOAYRÁCH CHÓP XOAY

- Rách gân toàn bộ bề dày.

- Rách gân một phần:

• Rách mặt khớp

• Rách mặt hoạt dịch

• Rách nội gân

Page 39: Mri khớp vai

- Khuyết gân từ mặt khớp đến mặt hoạt dịch với TH cao/ T2W

của dịch trong vùng khuyết gân.

- MRA: Chất tương phản dạng ổ hay lan rộng lấp các chỗ

khuyết toàn bộ gân chóp xoay từ mặt khớp lan đến mặt hoạt

dịch và hiện diện trong bao hoạt dịch dưới mỏm cùng - dưới cơ

đen - ta.

-Ngoài ra còn có thể thấy hình ảnh phần rách của gân chóp

xoay bị rút vào trong phía ổ chảo hoặc hình ảnh teo cơ và thoái

hóa mỡ, hình ảnh chỏm xương cánh tay dịch chuyển lên trên.

RÁCH CHÓP XOAY TOÀN BỘ BỀ DÀY

Page 40: Mri khớp vai

Vị trí rách gân:Vị trí rách gân:

- Gân cơ trên gai là vị trí thường gặp nhất.- Gân cơ trên gai là vị trí thường gặp nhất.

- Rách lớn lan đến gân cơ dưới gai. Rách đơn độc gân cơ dưới gai hiếm.- Rách lớn lan đến gân cơ dưới gai. Rách đơn độc gân cơ dưới gai hiếm.

- Gân cơ dưới vai bị tổn thương trong trường hợp rách nhiều hoặc chấn - Gân cơ dưới vai bị tổn thương trong trường hợp rách nhiều hoặc chấn

thương nặng.thương nặng.

- Hiếm khi tổn thương cơ tròn bé- Hiếm khi tổn thương cơ tròn bé

- Tìm tổn thương gân cơ nhị đầu, đặc biệt khi rách lớn.- Tìm tổn thương gân cơ nhị đầu, đặc biệt khi rách lớn.

Page 41: Mri khớp vai

Rách toàn bộ bề dày gân trên gai

T2W T2FS T1FS

Page 42: Mri khớp vai

T2FS T1FS

Page 43: Mri khớp vai

Raùch maët

hoaït dòch

gaân treân gai

Raùch mặt khớp

gaân treân gai

Page 44: Mri khớp vai

Rách gân trên gai toàn bộ bề dày

Page 45: Mri khớp vai

RÁCH BÁN PHẦN GÂN CHÓP XOAY

Rách mặt khớp:

- Hình ảnh tưa gân, mất tín hiệu đường lót bình thường ở mặt dưới gân

hay khuyết dạng ổ của mặt dưới trơn láng của gân CX.

- Chất TP xâm nhập vào gân nhưng không vào bao hoạt dịch dưới mỏm

cùng - dưới cơ đen - ta.

- Hầu hết các lỗ rách thường xảy ra ở vùng nguy hiểm (khoảng 1cm tính

từ chỗ bám của gân vào mấu động lớn).

-Xung T1FS giúp PB tốt nhất giữa RCX BPMK và RCX TBBD.

-Xung T2W và T2FS có giá trị thấp hơn vì không thể PB dịch ở bao hoạt

dịch dưới mỏm cùng - dưới cơ đen - ta là do viêm bao HD kèm theo khi

có RCX BPMK hay dịch từ bao khớp vai thoát ra khi RCX TBBD.

- NC của Meister: XungXung CorT2WCorT2W CorT2FSCorT2FS CorT1FSCorT1FS

PV+PV+ 52%52% 70%70% 93%93%

PV -PV - 75%75% 72%72%

AccuracyAccuracy 91%91%

Page 46: Mri khớp vai
Page 47: Mri khớp vai

- Ít gặp hơn rách MK.

- Thường gặp trong hội chứng cấn.

- RCX BPMHD được CĐ khi bề mặt gân tưa, không đều. DH gián tiếp

là mất sự nguyên vẹn của đường mỡ dưới bao hoạt dịch dưới mỏm

cùng hay hình ảnh tăng tín hiệu của dịch trong bao hoạt dịch dưới

mỏm cùng - dưới cơ đen - ta trên T2W . Dấu hiệu gián tiếp này có độ

nhạy cao nhưng độ đặc hiệu cho RCX không cao

- Không thể dựa trên xung T1FS để CĐ với kỹ thuật MRA vì chất

tương phản Gadolinium không vào bao hoạt dịch, mà chủ yếu dựa

trên xung T2 FS hay không FS trong mặt phẳng đứng ngang. Vì đều

dựa trên xung T2W để CĐ nên không có sự khác biệt giữa giá trị của

MRA và CHT kinh điển.

Rách mặt hoạt dịch:

Page 48: Mri khớp vai
Page 49: Mri khớp vai
Page 50: Mri khớp vai
Page 51: Mri khớp vai

VIÊM GÂNVIÊM GÂN

- Do thoái hóa collagen của gân chóp xoay.

- Phần lớn liên quan gân trên gai.

- Gân dày không đồng nhất, tăng tín hiệu trên T2W và T2FS,

nhưng tín hiệu tăng không cao bằng tín hiệu dịch.

Page 52: Mri khớp vai

Viêm gân cơ trên gai

Page 53: Mri khớp vai

Viêm gân cơ dưới vai

Page 54: Mri khớp vai

VIÊM GÂN CHÓP XOAY VÔI HÓAVIÊM GÂN CHÓP XOAY VÔI HÓA

- Sự lắng đọng canxi torng gân chóp xoay.- Sự lắng đọng canxi torng gân chóp xoay.

- Khối tín hiệu thấp trên tất cả các xung trong gân chóp xoay, thường - Khối tín hiệu thấp trên tất cả các xung trong gân chóp xoay, thường

bao quanh bởi phù hay rách gân một phần.bao quanh bởi phù hay rách gân một phần.

- Có thể thấy rõ vôi hóa trên phim XQ hay CT.- Có thể thấy rõ vôi hóa trên phim XQ hay CT.

- Vi trí: - Vi trí:

• Gân trên gai > dưới gai > tròn bé > dưới vai.Gân trên gai > dưới gai > tròn bé > dưới vai.

• Mô mềm quanh khớp: dây chằng, bao khớp, bao hoạt dịch.Mô mềm quanh khớp: dây chằng, bao khớp, bao hoạt dịch.

- Kích thước: vài mm - Kích thước: vài mm vài cm vài cm

Page 55: Mri khớp vai

Viêm gân chóp xoay vôi hoá với canxi thoát vào

bao hoạt dịch và gây viêm bao hoạt dịch phản ứng

Page 56: Mri khớp vai

Viêm gân chóp xoay vôi hóa của gân

trên gai và dưới gai

Cor PD Ax PD

Page 57: Mri khớp vai

SỤN VIỀNSỤN VIỀN

- Bình thường: sụn viền bám vào sụn ổ chảo, tín hiệu thấp trên tất cả

các xung.

- Rách sụn viền: sụn viền biến dạng, có đường rách tín hiệu dịch bên

trong sụn viền, hay không thấy sụn viền.

- Phải lưu ý biến thể bình thường của sụn viền.

- MRI:

• Khó đánh giá tổn thương sụn viền

• Dùng xung PD hay PDFS

• Chẩn đoán tổn thương sụn viền trước có độ nhạy 44-95%, độ

đặc hiệu 67-86%.

- MRA:

• Dùng xung T1FS

• Độ nhạy: 90% và độ đặc hiệu 95%.

Page 58: Mri khớp vai

Sụn viền bình thường bám

trực tiếp vào sụn ổ chảo

Page 59: Mri khớp vai

BIẾN THỂ BÌNH THƯỜNG CỦA SỤN VIỀN TRƯỚC TRÊNBIẾN THỂ BÌNH THƯỜNG CỦA SỤN VIỀN TRƯỚC TRÊN

• Lỗ dưới sụn viền:

- Sụn viền không bám vào ổ chảo ở ¼ trước trên.

- Dịch ở giữa sụn viền và ổ chảo trên hình Axial.

Page 60: Mri khớp vai

Lỗ dưới sụn viền trước trên

Page 61: Mri khớp vai

BIẾN THỂ BÌNH THƯỜNG CỦA SỤN VIỀN TRƯỚC TRÊNBIẾN THỂ BÌNH THƯỜNG CỦA SỤN VIỀN TRƯỚC TRÊN

• Phức hợp Buford:

- Không có sụn viền trước trên.

- Dây chằng ổ chảo - cánh tay giữa dày như sợi dây, bám trực

tiếp vào sụn viền trên phía trước gân nhị đầu.

-Thấy rõ trên hình Axial PDFS hay T1FS (MRA).hay T1FS (MRA).

Page 62: Mri khớp vai

Phức hợp Buford với dây chằng ổ chảo cánh tay

giữa dày và không có sụn viền trước trên

Page 63: Mri khớp vai

TỔN THƯƠNG SỤN VIỀN TRÊN TỪ TRƯỚC RA SAUTỔN THƯƠNG SỤN VIỀN TRÊN TỪ TRƯỚC RA SAU (Superior labrum anterior and posterior: SLAP) (Superior labrum anterior and posterior: SLAP)

- Rách sụn viền trên từ trước ra sau.- Rách sụn viền trên từ trước ra sau.

- Đường tín hiệu dịch trong sụn viền trên.- Đường tín hiệu dịch trong sụn viền trên.

- Thấy rõ trên hình Cor PDFS hay T1FS (MRA).- Thấy rõ trên hình Cor PDFS hay T1FS (MRA).

Page 64: Mri khớp vai

Sơ đồ hình ảnh coronal sụn viền trên bình thường với khe sụn viền

vòng theo bờ cong của ổ chảo, và các dạng rách sụn viền trên.

Page 65: Mri khớp vai
Page 66: Mri khớp vai

Đường TH dịch bên trong sụn viền trên

Page 67: Mri khớp vai

TỔN THƯƠNG SỤN VIỀN DƯỚITỔN THƯƠNG SỤN VIỀN DƯỚI

Sơ đồ sụn viền trước bình thường và tính chất căn bản của

Bankart, ALPSA và GLAD.

Page 68: Mri khớp vai

TỔN THƯƠNG BANKARTTỔN THƯƠNG BANKART

Tách dây chằng ổ chảo - cánh tay dưới và

sụn viền ra khỏi ổ chảo phía trước sau khi

trật khớp vai ra trước:

- Màng xương bị rách.

- Bao gồm tt Bankart mô mềm (tróc sụn viền

trước - dưới) và tt Bankart xương (gãy viền ổ

chảo trước - dưới).

- Biến thể của Bankart gồm các dạng rách

sụn viền trước khác.

- Tt kèm theo: phù (cấp) hay xơ hóa (mạn)

viền ổ chảo trước - dưới, tt Hill - Sachs

(khuyết chỏm xương cánh tay phía sau bên).

Page 69: Mri khớp vai

Tt Bankart mô mềm Tt Bankart xương

Page 70: Mri khớp vai

BA

A. Sụn viền trước - dưới

tách khỏi ổ chảo, bờ không

đều, tăng TH do rách

B. Không thấy sụn viền trước -

dưới. Màng xương rách ra và di

chuyển vào trong (mũi tên)

Page 71: Mri khớp vai

Tổn thương Hill-Sachs: khuyết vùng

sau - ngoài chỏm xương cánh tay

Page 72: Mri khớp vai

Tổn thương Bankart Tổn thương Hill- Sachs

Page 73: Mri khớp vai

TỔN THƯƠNG PERTHESTỔN THƯƠNG PERTHES

Biến thể của tt Bankart với đặc điểm:Biến thể của tt Bankart với đặc điểm:

• Sụn viền và dây chằng ổ chảo - cánh tay dưới tách khỏi ổ chảo Sụn viền và dây chằng ổ chảo - cánh tay dưới tách khỏi ổ chảo

nhưng nhưng không di chuyển ra khỏi vị trí bình thường.không di chuyển ra khỏi vị trí bình thường.

• Màng xương ổ chảo nguyên vẹn.Màng xương ổ chảo nguyên vẹn.

Page 74: Mri khớp vai

Sụn viền trước tách khỏi ổ chảo, nhưng không di chuyển ra

khỏi vị trí bình thường, màng xương nguyên vẹn

Page 75: Mri khớp vai

TỔN THƯƠNG ALPSA TỔN THƯƠNG ALPSA (Anterior Labroligamentous Periosteal Sleeve Avulsion)(Anterior Labroligamentous Periosteal Sleeve Avulsion)

Biến thể của tt Bankart với đặc điểm:Biến thể của tt Bankart với đặc điểm:

• Sụn viền và dây chằng ổ chảo - cánh Sụn viền và dây chằng ổ chảo - cánh

tay dưới tách khỏi ổ chảo và tay dưới tách khỏi ổ chảo và di chuyển vị di chuyển vị

trí vào trong, xuống dưới.trí vào trong, xuống dưới.

• Màng xương ổ chảo nguyên vẹn.Màng xương ổ chảo nguyên vẹn.

Page 76: Mri khớp vai

Sụn viền dưới tách

ra, di chuyển xuống

dưới và vào trong.

Page 77: Mri khớp vai

TỔN THƯƠNG GLAD TỔN THƯƠNG GLAD (Glenoid Labrum Articular Disruption)(Glenoid Labrum Articular Disruption)

- Rách một phần sụn viền ổ chảo phía trước và sụn khớp kế cận

(khuyết sụn).

- Sụn viền không bị tách ra.

Page 78: Mri khớp vai

Sụn viền trước rách + khuyết sụn khớp kế cận

Page 79: Mri khớp vai

RÁCH SỤN VIỀN SAU

- Còn gọi là tt Bankart đảo ngược.

- Tách/ Rách dải sau dây chằng ổ chảo - cánh tay dưới và sụn viền sau ra

khỏi ổ chảo do trật / bán trật khớp vai ra sau.

- Có thể kèm tt Hill- Sachs đảo ngược.

Page 80: Mri khớp vai

Sụn viền sau bờ không đều, có tín hiệu

dịch bên trong, tách ra khỏi ổ chảo.

Page 81: Mri khớp vai

NANG SỤN VIỀNNANG SỤN VIỀN

- Nang do rách sụn viền, rách bao khớp.

- Vị trí:

• Hầu hết ở cạnh sụn viền sau - trên.

• Ở hõm trên vai gây chèn ép thần kinh trên vai.

• Nang trong sụn viền hay cạnh sụn viền, liên tục với đường rách

sụn viền.

- Kích thước: vài mm vài cm.

Page 82: Mri khớp vai

Nang sụn viền ở hõm trên vai với rách sụn viền sau - trên

Page 83: Mri khớp vai

CÁC TỔN THƯƠNG ĐẦU DÀI GÂN NHỊ ĐẦUCÁC TỔN THƯƠNG ĐẦU DÀI GÂN NHỊ ĐẦU

1.Trật khỏi rãnh nhị đầu: 1.Trật khỏi rãnh nhị đầu:

• Rãnh nhị đầu trống với đầu dài nhị đầu là cấu Rãnh nhị đầu trống với đầu dài nhị đầu là cấu

• trúc TH thấp trên tất cà các xung nằm ngoài rãnh nhị đầu.trúc TH thấp trên tất cà các xung nằm ngoài rãnh nhị đầu.

• Kèm rách gân dưới vai một phần hay toàn phần.Kèm rách gân dưới vai một phần hay toàn phần.

• Tt dc ngang, dc quạ - cánh tay, dc ổ chảo - cánh tay trên Tt dc ngang, dc quạ - cánh tay, dc ổ chảo - cánh tay trên

(đứt hoàn toàn dc hay tăng TH trong dây chằng do giãn (đứt hoàn toàn dc hay tăng TH trong dây chằng do giãn

dc)dc)

2. Rách một phần hay toàn phần: gân mất liên tục với TH dịch lấp vào 2. Rách một phần hay toàn phần: gân mất liên tục với TH dịch lấp vào

khoảng rách, gân co rút lại.khoảng rách, gân co rút lại.

3. Viêm: gân liên tục, tăng TH trên T2W, PD.3. Viêm: gân liên tục, tăng TH trên T2W, PD.

Page 84: Mri khớp vai

Đầu dài gân nhị đầu đứt và co rút

Page 85: Mri khớp vai

TỔN THƯƠNG DÂY CHẰNG Ổ CHẢO - CÁNH TAY

Các dây chằng ổ chảo - cánh tay trên - giữa -dưới có thể

quan sát rõ trên hình MRA.

Page 86: Mri khớp vai

Bình thường Rách dải trước

Rách dây chằng ổ chảo – cánh tay dưới

Page 87: Mri khớp vai

MỎM CÙNG VAIMỎM CÙNG VAI

Page 88: Mri khớp vai

HỘI CHỨNG CẤNHỘI CHỨNG CẤN

- Triệu chứng:- Triệu chứng: đau khi dạng và xoay ngoài, khi nâng vai và xoay trong. đau khi dạng và xoay ngoài, khi nâng vai và xoay trong.

- Do bất cứ nguyên nhân nào làm giảm kích thước của cung cùng - quạ:- Do bất cứ nguyên nhân nào làm giảm kích thước của cung cùng - quạ:

1. Hình dạng của mỏm cùng: mỏm cùng vai loại III với móc nhô xuống 1. Hình dạng của mỏm cùng: mỏm cùng vai loại III với móc nhô xuống

dưới (Sag Ob)dưới (Sag Ob)

2. Hướng mỏm cùng:2. Hướng mỏm cùng:

• Dốc xuống phía trước (Sag Ob)Dốc xuống phía trước (Sag Ob)

• Nghiêng xuống dưới - ngoài (Cor Ob)Nghiêng xuống dưới - ngoài (Cor Ob)

• Nằm thấp (Cor Ob)Nằm thấp (Cor Ob)

3. Thoái hóa khớp cùng - đòn3. Thoái hóa khớp cùng - đòn

4. Os acromiale 4. Os acromiale 

5. Dày dây chằng cùng - quạ 5. Dày dây chằng cùng - quạ 

6. Biến dạng xương sau chấn thương  6. Biến dạng xương sau chấn thương 

7. Mất vững7. Mất vững

8. Phát triển cơ quá mức8. Phát triển cơ quá mức

Page 89: Mri khớp vai

Hậu quả:Hậu quả:

- Gân trên gai, đầu dài gân nhị đầu thoái hóa, rách một phần, toàn phần.- Gân trên gai, đầu dài gân nhị đầu thoái hóa, rách một phần, toàn phần.

- Xương: nang thoái hóa, xơ hóa mấu động lớn, chỏm xương cánh tay- Xương: nang thoái hóa, xơ hóa mấu động lớn, chỏm xương cánh tay

- Bao hoạt dịch: viêm bao hoạt dịch dưới mỏm cùng/ dưới cơ đen-ta. - Bao hoạt dịch: viêm bao hoạt dịch dưới mỏm cùng/ dưới cơ đen-ta.

Page 90: Mri khớp vai

Hình dạng của mỏm cùngHình dạng của mỏm cùngLoại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Page 91: Mri khớp vai

Hướng mỏm cùng bình thường: nằm ngang bằng với đầu

xa xương đòn trên hình Cor.

Bình thường Nằm thấp Nghiêng xuống

dưới - ngoài

Page 92: Mri khớp vai

Bình thường Nằm thấp Nghiêng xuống dưới - ngoài

DốDố

c c

xuốxuố

ng ng

phíphí

a a

trưtrư

ớc ớc

(Sa(Sa

g g

Ob)Ob)

Hướng mỏm cùng

Page 93: Mri khớp vai

Gai xương, mặt khớp kém đều, bao khớp dày, dịch khớp,

tăng tín hiệu tủy xương trên T2FS.

THOÁI HÓA KHỚP CÙNG - ĐÒNTHOÁI HÓA KHỚP CÙNG - ĐÒN

Page 94: Mri khớp vai

Thoái hóa khớp cùng - đòn với gai

xương, mặt khớp không đều

Page 95: Mri khớp vai

OS ACROMIALEOS ACROMIALE

Là vùng cốt hóa phụ của mỏm cùng vai, bình thường dính vào mỏm Là vùng cốt hóa phụ của mỏm cùng vai, bình thường dính vào mỏm

cùng vai vào tuổi 25. 15 % TH vùng cốt hóa này không dính vào cùng vai vào tuổi 25. 15 % TH vùng cốt hóa này không dính vào

mỏm cùng vai, khi di động sẽ làm giảm khoảng cách của cung cùng mỏm cùng vai, khi di động sẽ làm giảm khoảng cách của cung cùng

- quạ - quạ gây cấn lên gân chóp xoay. gây cấn lên gân chóp xoay.

Mỏm cùng bình thường Vùng cốt hóa không Vùng cốt hóa không dính vào mỏm cùngdính vào mỏm cùng

Page 96: Mri khớp vai

VIÊM BAO HOẠT DỊCH DƯỚI MỎM CÙNG/ DƯỚI CƠ ĐEN -TA

- Bình thường: bao HD không có hay

chỉ có lớp dịch rất mỏng.

- Viêm bao HD: bao HD chứa dịch tín

hiệu cao trên T2W.

Page 97: Mri khớp vai

VIÊM BAO KHỚP VAIVIÊM BAO KHỚP VAI

Bao khớp dày, bắt Gd không đều, kèm bắt thuốc mô mềm

xung quanh, các gân cơ và chỏm xương cánh tay, ổ chảo.

Page 98: Mri khớp vai

MRI MRA

SẠN KHỚP

- Cấu trúc TH thấp trên tất cả các xung ở trong bao khớp.

- Lưu ý: không được lầm với khí bơm vào khớp khi làm MRA

(khí dạng tròn, TH rất thấp, nằm ở bao khớp phía trên.

Page 99: Mri khớp vai

Sạn khớp

MRI MRA

Page 100: Mri khớp vai

TÀI LIỆU THAM KHẢOTÀI LIỆU THAM KHẢO

1.1. Diagnostic imaging orthopaedics – Stoller, Tirman, Bredella Diagnostic imaging orthopaedics – Stoller, Tirman, Bredella

(2004).(2004).

2.2. Musculoskeletal MRI - Helms, Major, Anderson, Musculoskeletal MRI - Helms, Major, Anderson,

Kaplan,  Dussault.Kaplan,  Dussault.

3.3. "The Use of MR Arthrography to Detect Partial-Thickness "The Use of MR Arthrography to Detect Partial-Thickness

Rotator Cuff Tears". Journal of Bone and Joint Surgery Rotator Cuff Tears". Journal of Bone and Joint Surgery

America. Stetson, W. B. (2005) America. Stetson, W. B. (2005)

4.4. Vai trò của CHT có chất tương phản nội khớp trong chẩn Vai trò của CHT có chất tương phản nội khớp trong chẩn

đoán rách chóp xoay – Phan Châu Hà 2012.đoán rách chóp xoay – Phan Châu Hà 2012.

Page 101: Mri khớp vai

CÁM ƠN


Recommended