CỘNG HƯỞNG TỪ CỘNG HƯỞNG TỪ KHỚP VAIKHỚP VAI
BS PHAN CHÂU HÀ
Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh ĐHYD TP.HCM
PROTOCOL CHỤP KHỚP VAIPROTOCOL CHỤP KHỚP VAI
Xung Xung Mục đích sử dụng xungMục đích sử dụng xung
Coronal T2FSCoronal T2FS Xem gân trên gai, dưới gai, gân nhị đầu, khớp cùng-đòn, tủy Xem gân trên gai, dưới gai, gân nhị đầu, khớp cùng-đòn, tủy xươngxương
Axial T2FSAxial T2FS Xem gân dưới gai, dưới vai, nhị đầu trong rãnh nhị đầu, dc ổ Xem gân dưới gai, dưới vai, nhị đầu trong rãnh nhị đầu, dc ổ chảo-cánh tay, tủy xươngchảo-cánh tay, tủy xương
Sagittal T2FSSagittal T2FS Xem 4 gân chóp xoay, dc ổ chảo-cánh tay, tủy xươngXem 4 gân chóp xoay, dc ổ chảo-cánh tay, tủy xương
Coronal PDFSCoronal PDFS
Axial PDFSAxial PDFS
Xem sụn viềnXem sụn viền
Coronal T1WCoronal T1W Xem khớp cùng-đòn, mỏm cùng vai, tủy xươngXem khớp cùng-đòn, mỏm cùng vai, tủy xương
- Là kỹ thuật khảo sát thương tổn khớp vai hiệu quả, phổ biến - Là kỹ thuật khảo sát thương tổn khớp vai hiệu quả, phổ biến
hiện nay trên thế giới.hiện nay trên thế giới.
- MR Arthro.- MR Arthro. Độ nhạy trong CĐ RBP chóp xoay là Độ nhạy trong CĐ RBP chóp xoay là 91%91% (Stetson) (Stetson)
- MRI kinh điển- MRI kinh điển: Độ nhạy trong CĐ RBP chóp xoay là: Độ nhạy trong CĐ RBP chóp xoay là 56-72%,56-72%, độ độ
đặc hiệu là đặc hiệu là 83-85% 83-85% (Goodwin & Traughber). (Goodwin & Traughber).
MR ARTHROGRAPHY
MRA có giá trị cao trong chẩn đoán RCX BPMK với:
Độ nhạy: 81,8%
Độ đặc hiệu: 88,2%
Giá trị tiên đoán dương: 76,6%
Giá trị tiên đoán âm: 99,1%
Độ chính xác: 86,1%
MRA có giá trị hạn chế trong chẩn đoán RCX BP mặt hoạt dịch với:
Độ nhạy: 66,7%
Độ đặc hiệu: 91,5%
Giá trị tiên đoán dương:
68,9%
Giá trị tiên đoán âm:
90,7%
Độ chính xác: 86,1%
NC của P.C.Hà 2012:
MRA có giá trị cao trong chẩn đoán RCX toàn bộ bề dày với:MRA có giá trị cao trong chẩn đoán RCX toàn bộ bề dày với:
Độ nhạy: 96,3%Độ nhạy: 96,3%
Độ đặc hiệu: 98,2%Độ đặc hiệu: 98,2%
Giá trị tiên đoán dương: 92,9%Giá trị tiên đoán dương: 92,9%
Giá trị tiên đoán âm: 99,1%Giá trị tiên đoán âm: 99,1%
Độ chính xác: 97,8%.Độ chính xác: 97,8%.
- BN ngồi, tay để trên đùi tư thế trung tính.
- Sờ trên da xác định mốc giải phẫu và đánh dấu ngõ vào.
- Ngõ vào phía sau là điểm dưới góc sau ngòai mỏm cùng vai
1,5-2cm, vào trong 1-1,5cm.
T2 FS trước tiêm
- Sát trùng, vô cảm da và phần mềm vùng tiêm với Lidocain
1% pha nước cất.
- Đâm kim 20G vào khớp với mũi kim hướng về mỏm quạ.
- Kỹ thuật viên hỗ trợ đỡ khuỷu BN xoay nhẹ, từ từ khớp vai
từ trong ra ngoài và ngược lại để giúp cho kim trượt vào khe
khớp.
- Dùng 10-15ml dung dịch NS & Gadolinium 2mmol/l ( 20ml
NS + 0.08ml Gadolinium 0.5mmol/ml ).
- Xác định kim vào khớp bằng:
• Cảm giác kim sụp vào khe khớp
• Kim bị siết lại khi KTV xoay trong k.vai, kim lỏng ra khi KTV xoay
ngoài k.vai.
• Hút ra dịch khớp.
• Bơm dịch vào khớp thấy nhẹ tay.
• Dịch bơm vào khớp dội ra chuôi kim.
- Sau khi tiêm, BN cử động khớp vai khoảng 1 phút và chụp BN trong
vòng 30 phút.
CÁC XUNG DÙNG TRONG MRACÁC XUNG DÙNG TRONG MRA
Yếu tố kỹ thuậtYếu tố kỹ thuật Xung T1FS khi chụp 3 MP Xung T1FS khi chụp 3 MP
Ax, Sag, Cor Ax, Sag, Cor Xung T2FS khi chụp 3 MP Xung T2FS khi chụp 3 MP
Ax, Sag, Cor Ax, Sag, Cor
TRTR 500 - 550ms500 - 550ms 3000 - 3500ms3000 - 3500ms
TETE 30 - 50ms30 - 50ms 100 - 120ms100 - 120ms
FOVFOV 180mm180mm 180mm180mm
Số lát cắtSố lát cắt 1919 1919
Độ dày lát cắtĐộ dày lát cắt 3mm3mm 3mm3mm
Khoảng cách giữa Khoảng cách giữa
hai lát cắthai lát cắt
0.3mm0.3mm0.3mm0.3mm
Ma trậnMa trận 256 x 320256 x 320256 x 320256 x 320
CÁC XUNG DÙNG TRONG MRICÁC XUNG DÙNG TRONG MRI
Xung TSEXung TSE CoronalCoronal SagittalSagittal AxialAxial
T2FST2FS PDFSPDFS T1WT1W T2FST2FS PDFSPDFS T2FST2FS PDFSPDFS
FOVFOV 180180 180180 180180 180180
SLSL 1919 1919 1919 1919
SL SL thickness thickness
33 33 33 33
Dist.factorDist.factor 0.30.3 0.30.3 0.30.3 0.30.3
TRTR 38003800 550550 35003500 36003600
TETE 9494 3030 9595 9494
T1 FS sau tiêm
MRA: gân trên gai rách rõ ràng so với phim trước tiêm
BN nằm ngửa, vai cần chụp vào cuộn thu TH vai (shoulder coil).
CÁCH ĐẶT MẶT PHẲNG CHỤP
- Máy tự chụp Ax Localizer.
- Trên hình Ax Loc: đặt các lát cắt hướng Cor // trục x. bả vai,
hướng Sag vuông góc Cor.
COR + SAG LOCALIZER
CHỤP HÌNH CORONAL
Trên hình Axial
Localizer, điều chỉnh các
lát cắt song song trục x.
bả vai hay song song cơ
trên gai.
Trên hình Sagittal
Localizer, điều chỉnh
các lát cắt song song
trục x. cánh tay
CHỤP HÌNH AXIALCHỤP HÌNH AXIAL
Trên hình Cor và Sag , điều chỉnh các lát cắt vuông góc trục
x.cánh tay
CHỤP HÌNH SAGITTALCHỤP HÌNH SAGITTAL
Trên hình Trên hình Ax,Ax, điều điều chỉnh lát cắt chỉnh lát cắt vuônvuông góc trục g góc trục x. bả vai hay cơ x. bả vai hay cơ trên gaitrên gai
Trên hình Cor T1FS điều chỉnh lát cắt vuông góc trục cơ trên gai
HÌNH ẢNH KHỚP VAI BÌNH THƯỜNG
AXIAL
1. Mỏm cùng vai
2. Đầu xa xương đòn
3. Cơ trên gai.
1. Cơ trên gai 2. Cơ delta
1. Cơ dưới gai
2. Cơ delta
3. Đầu xương cánh tay
4. Ổ chảo
5. Gân cơ trên gai
6a,b. Cơ & gân cơ dưới vai
7a,b. Sụn viền trước & sau
8. Cơ quạ cánh tay và đầu
ngắn cơ nhị đầu.
1. Cơ dưới gai
2. Cơ tròn bé
3. Cơ delta
4. Đầu xương cánh tay
5. Ổ chảo
6. Cơ dưới vai
7a. Sụn viền trước
7b. Sụn viền sau
8. Gân cơ nhị đầu (đầu dài)
9. Cơ quạ cánh tay và đầu
ngắn cơ nhị đầu.
CORONALCORONAL
1. Ổ chảo
2. Mỏm cùng vai
3. Đầu xương cánh tay
4. Cơ dướI vai
5. Cơ delta
6. Gân cơ nhị đầu (đầu dài)
7. Cơ trên gai
8. Cơ thang
9. Gân cơ trên gai
10. Sụn viền trên
1. Ổ chảo
2. Mỏm cùng vai
3. Đầu xương cánh tay
4. Cơ dướI vai
5. Cơ delta
6. Gân cơ nhị đầu (đầu dài)
7. Cơ trên gai
8. Cơ thang
9. Gân cơ trên gai
10. Sụn viền trên
1. Ổ chảo
2. Mỏm cùng vai
3. Đầu xương cánh tay
4. Cơ dướI gai
5. Cơ delta
1. Ổ chảo
2. Mỏm cùng vai
3. Đầu xương cánh tay
4. Cơ dưới gai
5. Cơ delta
SAGITTALSAGITTAL
1. Đầu xa xương đòn 1. Đầu xa xương đòn
2. Mỏm cùng vai2. Mỏm cùng vai
3. Mỏm quạ 3. Mỏm quạ
4. ổ chảo 4. ổ chảo
5. Cơ trên gai 5. Cơ trên gai
6. Cơ dướI gai 6. Cơ dướI gai
7. Cơ tròn bé 7. Cơ tròn bé
8. Cơ dướI vai 8. Cơ dướI vai
9. Cơ quạ cánh tay và đầu ng9. Cơ quạ cánh tay và đầu ngắắn n
cơ nhị đầucơ nhị đầu
1. Đầu xa xương đòn
2. Mỏm cùng vai
3. Đầu xương cánh tay
4. Cơ/gân cơ trên gai
5. Cơ dướI vai
6. Cơ tròn bé
7. Cơ / gân cơ dướI vai
RÁCH CHÓP XOAYRÁCH CHÓP XOAY
- Rách gân toàn bộ bề dày.
- Rách gân một phần:
• Rách mặt khớp
• Rách mặt hoạt dịch
• Rách nội gân
- Khuyết gân từ mặt khớp đến mặt hoạt dịch với TH cao/ T2W
của dịch trong vùng khuyết gân.
- MRA: Chất tương phản dạng ổ hay lan rộng lấp các chỗ
khuyết toàn bộ gân chóp xoay từ mặt khớp lan đến mặt hoạt
dịch và hiện diện trong bao hoạt dịch dưới mỏm cùng - dưới cơ
đen - ta.
-Ngoài ra còn có thể thấy hình ảnh phần rách của gân chóp
xoay bị rút vào trong phía ổ chảo hoặc hình ảnh teo cơ và thoái
hóa mỡ, hình ảnh chỏm xương cánh tay dịch chuyển lên trên.
RÁCH CHÓP XOAY TOÀN BỘ BỀ DÀY
Vị trí rách gân:Vị trí rách gân:
- Gân cơ trên gai là vị trí thường gặp nhất.- Gân cơ trên gai là vị trí thường gặp nhất.
- Rách lớn lan đến gân cơ dưới gai. Rách đơn độc gân cơ dưới gai hiếm.- Rách lớn lan đến gân cơ dưới gai. Rách đơn độc gân cơ dưới gai hiếm.
- Gân cơ dưới vai bị tổn thương trong trường hợp rách nhiều hoặc chấn - Gân cơ dưới vai bị tổn thương trong trường hợp rách nhiều hoặc chấn
thương nặng.thương nặng.
- Hiếm khi tổn thương cơ tròn bé- Hiếm khi tổn thương cơ tròn bé
- Tìm tổn thương gân cơ nhị đầu, đặc biệt khi rách lớn.- Tìm tổn thương gân cơ nhị đầu, đặc biệt khi rách lớn.
Rách toàn bộ bề dày gân trên gai
T2W T2FS T1FS
T2FS T1FS
Raùch maët
hoaït dòch
gaân treân gai
Raùch mặt khớp
gaân treân gai
Rách gân trên gai toàn bộ bề dày
RÁCH BÁN PHẦN GÂN CHÓP XOAY
Rách mặt khớp:
- Hình ảnh tưa gân, mất tín hiệu đường lót bình thường ở mặt dưới gân
hay khuyết dạng ổ của mặt dưới trơn láng của gân CX.
- Chất TP xâm nhập vào gân nhưng không vào bao hoạt dịch dưới mỏm
cùng - dưới cơ đen - ta.
- Hầu hết các lỗ rách thường xảy ra ở vùng nguy hiểm (khoảng 1cm tính
từ chỗ bám của gân vào mấu động lớn).
-Xung T1FS giúp PB tốt nhất giữa RCX BPMK và RCX TBBD.
-Xung T2W và T2FS có giá trị thấp hơn vì không thể PB dịch ở bao hoạt
dịch dưới mỏm cùng - dưới cơ đen - ta là do viêm bao HD kèm theo khi
có RCX BPMK hay dịch từ bao khớp vai thoát ra khi RCX TBBD.
- NC của Meister: XungXung CorT2WCorT2W CorT2FSCorT2FS CorT1FSCorT1FS
PV+PV+ 52%52% 70%70% 93%93%
PV -PV - 75%75% 72%72%
AccuracyAccuracy 91%91%
- Ít gặp hơn rách MK.
- Thường gặp trong hội chứng cấn.
- RCX BPMHD được CĐ khi bề mặt gân tưa, không đều. DH gián tiếp
là mất sự nguyên vẹn của đường mỡ dưới bao hoạt dịch dưới mỏm
cùng hay hình ảnh tăng tín hiệu của dịch trong bao hoạt dịch dưới
mỏm cùng - dưới cơ đen - ta trên T2W . Dấu hiệu gián tiếp này có độ
nhạy cao nhưng độ đặc hiệu cho RCX không cao
- Không thể dựa trên xung T1FS để CĐ với kỹ thuật MRA vì chất
tương phản Gadolinium không vào bao hoạt dịch, mà chủ yếu dựa
trên xung T2 FS hay không FS trong mặt phẳng đứng ngang. Vì đều
dựa trên xung T2W để CĐ nên không có sự khác biệt giữa giá trị của
MRA và CHT kinh điển.
Rách mặt hoạt dịch:
VIÊM GÂNVIÊM GÂN
- Do thoái hóa collagen của gân chóp xoay.
- Phần lớn liên quan gân trên gai.
- Gân dày không đồng nhất, tăng tín hiệu trên T2W và T2FS,
nhưng tín hiệu tăng không cao bằng tín hiệu dịch.
Viêm gân cơ trên gai
Viêm gân cơ dưới vai
VIÊM GÂN CHÓP XOAY VÔI HÓAVIÊM GÂN CHÓP XOAY VÔI HÓA
- Sự lắng đọng canxi torng gân chóp xoay.- Sự lắng đọng canxi torng gân chóp xoay.
- Khối tín hiệu thấp trên tất cả các xung trong gân chóp xoay, thường - Khối tín hiệu thấp trên tất cả các xung trong gân chóp xoay, thường
bao quanh bởi phù hay rách gân một phần.bao quanh bởi phù hay rách gân một phần.
- Có thể thấy rõ vôi hóa trên phim XQ hay CT.- Có thể thấy rõ vôi hóa trên phim XQ hay CT.
- Vi trí: - Vi trí:
• Gân trên gai > dưới gai > tròn bé > dưới vai.Gân trên gai > dưới gai > tròn bé > dưới vai.
• Mô mềm quanh khớp: dây chằng, bao khớp, bao hoạt dịch.Mô mềm quanh khớp: dây chằng, bao khớp, bao hoạt dịch.
- Kích thước: vài mm - Kích thước: vài mm vài cm vài cm
Viêm gân chóp xoay vôi hoá với canxi thoát vào
bao hoạt dịch và gây viêm bao hoạt dịch phản ứng
Viêm gân chóp xoay vôi hóa của gân
trên gai và dưới gai
Cor PD Ax PD
SỤN VIỀNSỤN VIỀN
- Bình thường: sụn viền bám vào sụn ổ chảo, tín hiệu thấp trên tất cả
các xung.
- Rách sụn viền: sụn viền biến dạng, có đường rách tín hiệu dịch bên
trong sụn viền, hay không thấy sụn viền.
- Phải lưu ý biến thể bình thường của sụn viền.
- MRI:
• Khó đánh giá tổn thương sụn viền
• Dùng xung PD hay PDFS
• Chẩn đoán tổn thương sụn viền trước có độ nhạy 44-95%, độ
đặc hiệu 67-86%.
- MRA:
• Dùng xung T1FS
• Độ nhạy: 90% và độ đặc hiệu 95%.
Sụn viền bình thường bám
trực tiếp vào sụn ổ chảo
BIẾN THỂ BÌNH THƯỜNG CỦA SỤN VIỀN TRƯỚC TRÊNBIẾN THỂ BÌNH THƯỜNG CỦA SỤN VIỀN TRƯỚC TRÊN
• Lỗ dưới sụn viền:
- Sụn viền không bám vào ổ chảo ở ¼ trước trên.
- Dịch ở giữa sụn viền và ổ chảo trên hình Axial.
Lỗ dưới sụn viền trước trên
BIẾN THỂ BÌNH THƯỜNG CỦA SỤN VIỀN TRƯỚC TRÊNBIẾN THỂ BÌNH THƯỜNG CỦA SỤN VIỀN TRƯỚC TRÊN
• Phức hợp Buford:
- Không có sụn viền trước trên.
- Dây chằng ổ chảo - cánh tay giữa dày như sợi dây, bám trực
tiếp vào sụn viền trên phía trước gân nhị đầu.
-Thấy rõ trên hình Axial PDFS hay T1FS (MRA).hay T1FS (MRA).
Phức hợp Buford với dây chằng ổ chảo cánh tay
giữa dày và không có sụn viền trước trên
TỔN THƯƠNG SỤN VIỀN TRÊN TỪ TRƯỚC RA SAUTỔN THƯƠNG SỤN VIỀN TRÊN TỪ TRƯỚC RA SAU (Superior labrum anterior and posterior: SLAP) (Superior labrum anterior and posterior: SLAP)
- Rách sụn viền trên từ trước ra sau.- Rách sụn viền trên từ trước ra sau.
- Đường tín hiệu dịch trong sụn viền trên.- Đường tín hiệu dịch trong sụn viền trên.
- Thấy rõ trên hình Cor PDFS hay T1FS (MRA).- Thấy rõ trên hình Cor PDFS hay T1FS (MRA).
Sơ đồ hình ảnh coronal sụn viền trên bình thường với khe sụn viền
vòng theo bờ cong của ổ chảo, và các dạng rách sụn viền trên.
Đường TH dịch bên trong sụn viền trên
TỔN THƯƠNG SỤN VIỀN DƯỚITỔN THƯƠNG SỤN VIỀN DƯỚI
Sơ đồ sụn viền trước bình thường và tính chất căn bản của
Bankart, ALPSA và GLAD.
TỔN THƯƠNG BANKARTTỔN THƯƠNG BANKART
Tách dây chằng ổ chảo - cánh tay dưới và
sụn viền ra khỏi ổ chảo phía trước sau khi
trật khớp vai ra trước:
- Màng xương bị rách.
- Bao gồm tt Bankart mô mềm (tróc sụn viền
trước - dưới) và tt Bankart xương (gãy viền ổ
chảo trước - dưới).
- Biến thể của Bankart gồm các dạng rách
sụn viền trước khác.
- Tt kèm theo: phù (cấp) hay xơ hóa (mạn)
viền ổ chảo trước - dưới, tt Hill - Sachs
(khuyết chỏm xương cánh tay phía sau bên).
Tt Bankart mô mềm Tt Bankart xương
BA
A. Sụn viền trước - dưới
tách khỏi ổ chảo, bờ không
đều, tăng TH do rách
B. Không thấy sụn viền trước -
dưới. Màng xương rách ra và di
chuyển vào trong (mũi tên)
Tổn thương Hill-Sachs: khuyết vùng
sau - ngoài chỏm xương cánh tay
Tổn thương Bankart Tổn thương Hill- Sachs
TỔN THƯƠNG PERTHESTỔN THƯƠNG PERTHES
Biến thể của tt Bankart với đặc điểm:Biến thể của tt Bankart với đặc điểm:
• Sụn viền và dây chằng ổ chảo - cánh tay dưới tách khỏi ổ chảo Sụn viền và dây chằng ổ chảo - cánh tay dưới tách khỏi ổ chảo
nhưng nhưng không di chuyển ra khỏi vị trí bình thường.không di chuyển ra khỏi vị trí bình thường.
• Màng xương ổ chảo nguyên vẹn.Màng xương ổ chảo nguyên vẹn.
Sụn viền trước tách khỏi ổ chảo, nhưng không di chuyển ra
khỏi vị trí bình thường, màng xương nguyên vẹn
TỔN THƯƠNG ALPSA TỔN THƯƠNG ALPSA (Anterior Labroligamentous Periosteal Sleeve Avulsion)(Anterior Labroligamentous Periosteal Sleeve Avulsion)
Biến thể của tt Bankart với đặc điểm:Biến thể của tt Bankart với đặc điểm:
• Sụn viền và dây chằng ổ chảo - cánh Sụn viền và dây chằng ổ chảo - cánh
tay dưới tách khỏi ổ chảo và tay dưới tách khỏi ổ chảo và di chuyển vị di chuyển vị
trí vào trong, xuống dưới.trí vào trong, xuống dưới.
• Màng xương ổ chảo nguyên vẹn.Màng xương ổ chảo nguyên vẹn.
Sụn viền dưới tách
ra, di chuyển xuống
dưới và vào trong.
TỔN THƯƠNG GLAD TỔN THƯƠNG GLAD (Glenoid Labrum Articular Disruption)(Glenoid Labrum Articular Disruption)
- Rách một phần sụn viền ổ chảo phía trước và sụn khớp kế cận
(khuyết sụn).
- Sụn viền không bị tách ra.
Sụn viền trước rách + khuyết sụn khớp kế cận
RÁCH SỤN VIỀN SAU
- Còn gọi là tt Bankart đảo ngược.
- Tách/ Rách dải sau dây chằng ổ chảo - cánh tay dưới và sụn viền sau ra
khỏi ổ chảo do trật / bán trật khớp vai ra sau.
- Có thể kèm tt Hill- Sachs đảo ngược.
Sụn viền sau bờ không đều, có tín hiệu
dịch bên trong, tách ra khỏi ổ chảo.
NANG SỤN VIỀNNANG SỤN VIỀN
- Nang do rách sụn viền, rách bao khớp.
- Vị trí:
• Hầu hết ở cạnh sụn viền sau - trên.
• Ở hõm trên vai gây chèn ép thần kinh trên vai.
• Nang trong sụn viền hay cạnh sụn viền, liên tục với đường rách
sụn viền.
- Kích thước: vài mm vài cm.
Nang sụn viền ở hõm trên vai với rách sụn viền sau - trên
CÁC TỔN THƯƠNG ĐẦU DÀI GÂN NHỊ ĐẦUCÁC TỔN THƯƠNG ĐẦU DÀI GÂN NHỊ ĐẦU
1.Trật khỏi rãnh nhị đầu: 1.Trật khỏi rãnh nhị đầu:
• Rãnh nhị đầu trống với đầu dài nhị đầu là cấu Rãnh nhị đầu trống với đầu dài nhị đầu là cấu
• trúc TH thấp trên tất cà các xung nằm ngoài rãnh nhị đầu.trúc TH thấp trên tất cà các xung nằm ngoài rãnh nhị đầu.
• Kèm rách gân dưới vai một phần hay toàn phần.Kèm rách gân dưới vai một phần hay toàn phần.
• Tt dc ngang, dc quạ - cánh tay, dc ổ chảo - cánh tay trên Tt dc ngang, dc quạ - cánh tay, dc ổ chảo - cánh tay trên
(đứt hoàn toàn dc hay tăng TH trong dây chằng do giãn (đứt hoàn toàn dc hay tăng TH trong dây chằng do giãn
dc)dc)
2. Rách một phần hay toàn phần: gân mất liên tục với TH dịch lấp vào 2. Rách một phần hay toàn phần: gân mất liên tục với TH dịch lấp vào
khoảng rách, gân co rút lại.khoảng rách, gân co rút lại.
3. Viêm: gân liên tục, tăng TH trên T2W, PD.3. Viêm: gân liên tục, tăng TH trên T2W, PD.
Đầu dài gân nhị đầu đứt và co rút
TỔN THƯƠNG DÂY CHẰNG Ổ CHẢO - CÁNH TAY
Các dây chằng ổ chảo - cánh tay trên - giữa -dưới có thể
quan sát rõ trên hình MRA.
Bình thường Rách dải trước
Rách dây chằng ổ chảo – cánh tay dưới
MỎM CÙNG VAIMỎM CÙNG VAI
HỘI CHỨNG CẤNHỘI CHỨNG CẤN
- Triệu chứng:- Triệu chứng: đau khi dạng và xoay ngoài, khi nâng vai và xoay trong. đau khi dạng và xoay ngoài, khi nâng vai và xoay trong.
- Do bất cứ nguyên nhân nào làm giảm kích thước của cung cùng - quạ:- Do bất cứ nguyên nhân nào làm giảm kích thước của cung cùng - quạ:
1. Hình dạng của mỏm cùng: mỏm cùng vai loại III với móc nhô xuống 1. Hình dạng của mỏm cùng: mỏm cùng vai loại III với móc nhô xuống
dưới (Sag Ob)dưới (Sag Ob)
2. Hướng mỏm cùng:2. Hướng mỏm cùng:
• Dốc xuống phía trước (Sag Ob)Dốc xuống phía trước (Sag Ob)
• Nghiêng xuống dưới - ngoài (Cor Ob)Nghiêng xuống dưới - ngoài (Cor Ob)
• Nằm thấp (Cor Ob)Nằm thấp (Cor Ob)
3. Thoái hóa khớp cùng - đòn3. Thoái hóa khớp cùng - đòn
4. Os acromiale 4. Os acromiale
5. Dày dây chằng cùng - quạ 5. Dày dây chằng cùng - quạ
6. Biến dạng xương sau chấn thương 6. Biến dạng xương sau chấn thương
7. Mất vững7. Mất vững
8. Phát triển cơ quá mức8. Phát triển cơ quá mức
Hậu quả:Hậu quả:
- Gân trên gai, đầu dài gân nhị đầu thoái hóa, rách một phần, toàn phần.- Gân trên gai, đầu dài gân nhị đầu thoái hóa, rách một phần, toàn phần.
- Xương: nang thoái hóa, xơ hóa mấu động lớn, chỏm xương cánh tay- Xương: nang thoái hóa, xơ hóa mấu động lớn, chỏm xương cánh tay
- Bao hoạt dịch: viêm bao hoạt dịch dưới mỏm cùng/ dưới cơ đen-ta. - Bao hoạt dịch: viêm bao hoạt dịch dưới mỏm cùng/ dưới cơ đen-ta.
Hình dạng của mỏm cùngHình dạng của mỏm cùngLoại I
Loại II
Loại III
Loại IV
Hướng mỏm cùng bình thường: nằm ngang bằng với đầu
xa xương đòn trên hình Cor.
Bình thường Nằm thấp Nghiêng xuống
dưới - ngoài
Bình thường Nằm thấp Nghiêng xuống dưới - ngoài
DốDố
c c
xuốxuố
ng ng
phíphí
a a
trưtrư
ớc ớc
(Sa(Sa
g g
Ob)Ob)
Hướng mỏm cùng
Gai xương, mặt khớp kém đều, bao khớp dày, dịch khớp,
tăng tín hiệu tủy xương trên T2FS.
THOÁI HÓA KHỚP CÙNG - ĐÒNTHOÁI HÓA KHỚP CÙNG - ĐÒN
Thoái hóa khớp cùng - đòn với gai
xương, mặt khớp không đều
OS ACROMIALEOS ACROMIALE
Là vùng cốt hóa phụ của mỏm cùng vai, bình thường dính vào mỏm Là vùng cốt hóa phụ của mỏm cùng vai, bình thường dính vào mỏm
cùng vai vào tuổi 25. 15 % TH vùng cốt hóa này không dính vào cùng vai vào tuổi 25. 15 % TH vùng cốt hóa này không dính vào
mỏm cùng vai, khi di động sẽ làm giảm khoảng cách của cung cùng mỏm cùng vai, khi di động sẽ làm giảm khoảng cách của cung cùng
- quạ - quạ gây cấn lên gân chóp xoay. gây cấn lên gân chóp xoay.
Mỏm cùng bình thường Vùng cốt hóa không Vùng cốt hóa không dính vào mỏm cùngdính vào mỏm cùng
VIÊM BAO HOẠT DỊCH DƯỚI MỎM CÙNG/ DƯỚI CƠ ĐEN -TA
- Bình thường: bao HD không có hay
chỉ có lớp dịch rất mỏng.
- Viêm bao HD: bao HD chứa dịch tín
hiệu cao trên T2W.
VIÊM BAO KHỚP VAIVIÊM BAO KHỚP VAI
Bao khớp dày, bắt Gd không đều, kèm bắt thuốc mô mềm
xung quanh, các gân cơ và chỏm xương cánh tay, ổ chảo.
MRI MRA
SẠN KHỚP
- Cấu trúc TH thấp trên tất cả các xung ở trong bao khớp.
- Lưu ý: không được lầm với khí bơm vào khớp khi làm MRA
(khí dạng tròn, TH rất thấp, nằm ở bao khớp phía trên.
Sạn khớp
MRI MRA
TÀI LIỆU THAM KHẢOTÀI LIỆU THAM KHẢO
1.1. Diagnostic imaging orthopaedics – Stoller, Tirman, Bredella Diagnostic imaging orthopaedics – Stoller, Tirman, Bredella
(2004).(2004).
2.2. Musculoskeletal MRI - Helms, Major, Anderson, Musculoskeletal MRI - Helms, Major, Anderson,
Kaplan, Dussault.Kaplan, Dussault.
3.3. "The Use of MR Arthrography to Detect Partial-Thickness "The Use of MR Arthrography to Detect Partial-Thickness
Rotator Cuff Tears". Journal of Bone and Joint Surgery Rotator Cuff Tears". Journal of Bone and Joint Surgery
America. Stetson, W. B. (2005) America. Stetson, W. B. (2005)
4.4. Vai trò của CHT có chất tương phản nội khớp trong chẩn Vai trò của CHT có chất tương phản nội khớp trong chẩn
đoán rách chóp xoay – Phan Châu Hà 2012.đoán rách chóp xoay – Phan Châu Hà 2012.
CÁM ƠN