Download pdf - Slide mang may tinh

Transcript
Page 1: Slide mang may tinh

Phần I

Mạng máy tính căn bản

Page 2: Slide mang may tinh

Nội dung chính

Các kiến trúc mạng khác nhau: Ethernet, Token Ring, WLAN, FDDINối mạng dùng Windows như thế nào?Cài đặt card mạng và giao thức mạng dùngWindowsChia xẻ tài nguyên trong một mạngNối các mạng với nhau: liên mạng

Page 3: Slide mang may tinh

Nối m¹ng m¸y tÝnh

Nối mạng là cách thức ghép nối các máy tính với nhau bằng một phương tiện truyền dẫn vật lý nào đó và tuân theo một kiến trúc nhất định sao cho chúng có thể chia xẻ tài nguyên (thiết bị và dữ liệu)với nhauTopology vật lý và Topology logic: dáng vẻGiao thức: Các qui tắc, qui ướcPhương tiện truyền dẫn: cáp hoặc sóng radio

Page 4: Slide mang may tinh

KiÕn tróc m¹ngViệc kết nối các thiết bị trong mạng cung cấp cách

thức cho các máy con, máy chủ, máy in và các thiết bị khác thông tin và chia xẻ tài nguyên

Mô tả thiết kế toàn bộ của mạng:•Các thành phần vật lý

•Phần mềm giao tiếp

•Giao thức (Protocols) cần thiết để thiết lập cuộc truyền thông tin cậy giữa các nút mạng

Page 5: Slide mang may tinh

Ph©n lo¹i m¹ng

C¸c ®Æc tr−ng c¬ b¶n dïng ®Ó ph©n biÖt• C¸c m¸y tÝnh ®−îc nèi kÕt vÒ mÆt logic?• L−u th«ng d÷ liÖu ®−îc ®iÒu khiÓn?

C¸c lo¹i m¹ng• LAN (M¹ng côc bé)• WAN (M¹ng diÖn réng)• Internetwork (Liªn m¹ng)

Page 6: Slide mang may tinh

M« h×nh tham chiÕu OSI

Mét m« h×nh 7 líp vÒ truyÒn th«ng trong m¹ng; c¸c líp cã tr¸ch nhiÖm:• T¸ch sè liÖu thµnh tõng ®o¹n ®Ó ®−a vµo c¸c gãi

riªng biÖt• GhÐp c¸c gãi ®Ó t¹o l¹i c¸c d÷ liÖu liªn tôc• ChuyÓn c¸c gãi ®Õn hoÆc nhËn c¸c gãi tõ ph−¬ng tiÖn

truyÒn dÉn cña m¹ng (c¸p)

L−u ý: Toµn bé 7 líp chØ ®Ò cËp ®Õn phÇn mÒm vµ phÇn sôn (®−îc n¹p s½n trong ROM ë c¸c thiÕt bÞ phÇn cøng)

Page 7: Slide mang may tinh
Page 8: Slide mang may tinh

B¶y líp cña m« h×nh OSI

Líp øng dông (Application layer)• Giao tiÕp víi ng−êi sö dông hoÆc phÇn mÒm øng dông

sö dông m¹ng

Líp biÓu diÔn (Presentation layer)• NÐn vµ Gi¶i nÐn d÷ liÖu; Giao tiÕp víi líp øng dông vµ

líp phiªn

Líp phiªn (Session layer)• ThiÕt lËp vµ duy tr× mét phiªn truyÒn th«ng gi÷a hai

nót m¹ng

continued

Page 9: Slide mang may tinh

B¶y líp cña m« h×nh OSI

Líp vËn t¶i (Transport layer)• KiÓm so¸t lçi vµ yªu cÇu ph¸t l¹i khi sè liÖu bÞ háng do

bÞ lçi

Líp m¹ng (Network layer)• §Þnh tuyÕn cho c¸c gãi

Líp liªn kÕt d÷ liÖu (Data-link layer)• T¸ch vµ GhÐp c¸c gãi

Líp vËt lý (Physical layer)• Giao tiÕp víi ph−¬ng tiÖn truyÒn dÉn m¹ng (c¸p)

Page 10: Slide mang may tinh

Khung d÷ liÖu

Page 11: Slide mang may tinh

Các kiến trúc mạng phổ biến

Ethernet (phổ biến nhất)LAN không dâyToken RingFDDI (Fiber Distributed Data Interface)

Page 12: Slide mang may tinh

Ethernet

Th«ng dông nhÊt Nèi ghÐp theo d¹ng bus hoÆc starMét m¹ng thô ®éng (c¸c m¸y tÝnh, kh«ngph¶i lµ thiÕt bÞ m¹ng chuyªn dông, ®iÒukhiÓn c¸c tÝn hiÖu trªn m¹ng)Mét hÖ thèng dùa trªn tranh chÊp (tõngm¸y tÝnh tranh nhau c¬ héi ph¸t lªn m¹ng)

Page 13: Slide mang may tinh

Ethernet

Sö dông giao thøc Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection (CSMA/CD)• Carrier Sense (c¶m nhËn sãng mang)

• Tr−íc khi ph¸t ®i mét tÝn hiÖu, mét m¸y ph¶i nhËn biÕt ®−îc lµ m¹ng ®ang r¶nh ®Ó gi¶i quyÕt nhu cÇu truyÒn t¶i

• Multiple Access (®a truy cËp)• NhiÒu m¸y tÝnh dïng chung ph−¬ng tiÖn truyÒn dÉn m¹ng

• Collision Detection (ph¸t hiÖn xung ®ét)• Tõng m¸y tÝnh ph¶i ph¸t hiÖn vµ gi¶i quyÕt xung ®ét

Page 14: Slide mang may tinh

Các biến thể Ethernet

10-Mbps Ethernet• Dùng cáp xoắn đôi có bảo vệ (STP), cáp xoắn không bảo

vệ (UTP) hoặc cáp đồng trục

100-Mbps Ethernet hay Fast Ethernet• Chỉ dùng UTP hoặc STP• 100BaseFX dùng cáp quang (đơn mode, đa mode và

plastic)

1000-Mbps hay Gigabit Ethernet• Dùng cáp xoắn và cáp quang

Page 15: Slide mang may tinh

Cáp mạng

Page 16: Slide mang may tinh

Cáp mạng

Page 17: Slide mang may tinh

Cáp mạng

Page 18: Slide mang may tinh

Ethernet

Bus topology• Nối từng nút vào đường truyền• Không có điểm kết nối trung tâm

Star topology• Nối tất cả các nút vào một hub trung tâm• Phổ biến và dễ bảo quản

Page 19: Slide mang may tinh

Ethernet

Page 20: Slide mang may tinh

Ethernet với Star Topology

Page 21: Slide mang may tinh

Ethernet Hub

Page 22: Slide mang may tinh

Ethernet với Star Bus Topology

Page 23: Slide mang may tinh

Trạm lặp

Thiết bị khuếch đại và sửa dạng tín hiệu trong mạngKhắc phục hạn chế về độ dài nối cápHai loại• Trạm lặp khuếch đại• Trạm lặp sửa dạng tín hiệu (dùng trong Ethernet)

Page 24: Slide mang may tinh

Trạm lặp sửa dạng tín hiệu

Page 25: Slide mang may tinh

LAN không dây (WLANs)Dùng NIC không dây để thực hiện các kết nốiThông tin trực tiếp với nhau hoặc nối đến LAN nhờ một điểm truy cập không dây (AP)Dùng cho những nơi khó dùng cáp để nối mạngChậm hơn các mạng có dâyAn ninh mạng là một vấn đềCác chuẩn• 1999 IEEE 802.11b (Wi-Fi, AirPort)• Bluetooth

Page 26: Slide mang may tinh

WLAN (LAN không dây)

Page 27: Slide mang may tinh

Token Ring

Là Star về vật lý nhưng là Ring về logicTốc độ 4 Mbps hoặc 16 MbpsDùng thiết bị trung tâm gọi là MAU (Multistation Access Unit)Ít phổ biến so với Ethernet

Page 28: Slide mang may tinh

Nèi ghÐp c¸c thµnh phÇn trong m¹ng Token Ring

Page 29: Slide mang may tinh

TruyÒn th«ng trong m¹ng Token Ring

§−îc ®iÒu khiÓn b»ng mét thÎ bµi (Token)• Mét khung nhá l−u chuyÓn th−êng xuyªn

trong vßng theo mét h−íng duy nhÊt• Khi mét tr¹m b¾t gi÷ ®−îc thÎ bµi, nã sÏ ®iÒu

khiÓn kªnh cho ®Õn khi th«ng ®iÖp ®−îc göi ®i

Page 30: Slide mang may tinh

FDDI

Dùng một thẻ bài di chuyển trong một vòngCác khung dữ liệu di chuyển trong vòng không có thẻ bàiNhiều nút trong vòng có thể nhận dữ liệu cùng lúcTốc độ 100 MbpsThường dùng cho mạng LAN lớn trong một công ty lớn hoặc làm mạng backbone để nối kết một vài mạngLAN trong một toà nhà lớn

Page 31: Slide mang may tinh

FDDI

Page 32: Slide mang may tinh

FDDI

Page 33: Slide mang may tinh

3.Tæng kÕt vÒ c¸c kiÕn tróc m¹ng

continued

Page 34: Slide mang may tinh

Tæng kÕt vÒ c¸c kiÕn tróc m¹ng

Page 35: Slide mang may tinh

NIC

Cắm vào một khe cắm mở rộngCung cấp các cổng mạng ở phần cuối của cardQuản lý việc truyền thông và cung cấp các giao thức nối mạng mức thấp cho PC

Page 36: Slide mang may tinh

NIC

FDDI

Token ring

Page 37: Slide mang may tinh

Network Cards

a. FDDI b. Token ring

c. Ethernet d. Wireless

Page 38: Slide mang may tinh

NIC

Ethernet

Wireless

Page 39: Slide mang may tinh

Hoạt động của NIC

Network card• Trao đổi dữ liệu với bus hệ thống ở dạng song song• Trao đổi dữ liệu với mạng ở dạng nối tiếp• Dùng một bộ thu phát để chuyển đổi tín hiệu

Làm cho mạng trở thành trong suốt với các phần mềm sử dụng mạngNút mạng được nhận dạng bằng địa chỉ MAC (Media Access Control) của NIC

Page 40: Slide mang may tinh

TruyÒn th«ng trªn NIC

Page 41: Slide mang may tinh

Ethernet Combo Card

Page 42: Slide mang may tinh

Network Card cần:

IRQĐịa chỉ I/OĐịa chỉ bộ nhớ trên (với DOS và Windows 9x ở mode thực)Có thể là PnP hoặc dùng jumper và các công tấc DIP để xác lập tài nguyên cần thiết

Page 43: Slide mang may tinh

Chọn lựa NIC

Tốc độ và kiểu mạngKiểu cáp nối (STP, cáp đồng trục hay cáp sợi quang) với các mạng có dâyKiểu khe cắm (PCI hay ISA)

Page 44: Slide mang may tinh

Phân đoạn mạng

Giảm lưu lượng trên toàn bộ mạngDùng cầu nối và switch• Thông minh hơn hub; có thể quyết định cho phép

hay không cho phép lưu thông dữ liệu, hoặc chuyển tiếp dữ liệu đến đâu

• Sử dụng địa chỉ MAC chứa trong các bảng định tuyến để xác định nơi gửi các gói

Page 45: Slide mang may tinh

Bridges (Cầu nối)

Page 46: Slide mang may tinh

Bridge và SwitchBridge• Phát thông điệp quảng bá;

không tốt với các mạng lớn• Khá hiệu quả khi dùng để

phân chia một LAN thành các vùng khác nhau

• Hoạt động tốt khi dùng để nối các mạng LAN ít có thông tinra bên ngoài phạm vi của mạng

Switch• Gói dữ liệu chỉ được gửi đến

mạng mà nó hướng đến

Page 47: Slide mang may tinh

Bridges và Switches

Page 48: Slide mang may tinh

Bridges và Switches

Page 49: Slide mang may tinh

Windows trên mạng

Cung cấp 3 bộ giao thức:• TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol)

• Bộ giao thức cho Internet

• IPX/SPX (Internetwork Packet Exchange/Sequenced Packet Exchange)

• Dùng cho mạng Novell NetWare• Không hổ trợ trên Internet

• NetBEUI (NetBIOS Extended User Interface)• Giao thức độc quyền của Windows dùng cho các mạng tách biệt với

Internet

Page 50: Slide mang may tinh

Windows trên mạng

Page 51: Slide mang may tinh

Sử dụng các giao thức trên mạng

Nối máy tính vào mạng bằng cách cài đặt NIC,nối cáp,…Cài đặt giao thức trong OS • Một khi đã cài đặt, giao thức sẽ tự động kết nối đến

NIC mà nó tìm thấy

Page 52: Slide mang may tinh

Sử dụng các giao thức trên mạng

Page 53: Slide mang may tinh

Đánh địa chỉ trên mạng

Địa chỉ MACĐịa chỉ IPTên (Tên miền, Tên host, Tên NetBIOS)Địa chỉ cổng• Một số giữa 0 và 65,535 nhận dạng một chương

trình chạy trên máy tính

Page 54: Slide mang may tinh

Addressing on a Network

Number that identifies a program or service running on a computer to communicate over the network

Port address

Include domain names, host names (Windows 2000/XP), NetBIOS names (Windows 98)Identify a PC with letters; easier to rememberName resolution services: DNS and Microsoft WINS

Character-based names

32-bit address consisting of a series of four 8-bit numbers separated by periodsIdentifies a computer or device on a TCP/IP network

IP address

Unique address permanently embedded in a NIC; identifies a device on a LANExpressed as six pairs of hexadecimal numbers and lettersUsed only by devices inside local network

MAC address

Page 55: Slide mang may tinh

Địa chỉ MAC

Địa chỉ duy nhất được nhúng cố định trongNIC dùng để nhận dạng một thiết bị trong mạngĐược biểu diễn ở dạng sáu cặp số hexaĐịa chỉ cục bộDùng ở lớp thấp nhất (vật lý) để NIC và các thiết bị khác thông tin với nhau

Page 56: Slide mang may tinh

Địa chỉ MAC và Địa chỉ IP

Page 57: Slide mang may tinh

Dùng Winipcfg để xem địa chỉ MAC và Địa chỉ IP

Page 58: Slide mang may tinh

Dùng Ipconfig để xem địa chỉ MAC và Địa chỉ IP

Page 59: Slide mang may tinh

Địa chỉ IP

Địa chỉ 32-bit dùng để nhận dạng một máy tính hoặc một thiết bị trong một mạng TCP/IP.Thường được viết ở dạng thập phân có các dấu chấm (ví dụ: 190.180.40.120)Một địa chỉ IP bao gồm 2 phần:• Phần nhận dạng mạng (Netid)• Phần nhận dạng host (Hostid)

Một địa chỉ đường dài

Page 60: Slide mang may tinh

Các lớp địa chỉ IP: A,B,C

Page 61: Slide mang may tinh

Phân chia địa chỉ IP thành phầnNetwork và phần Host: Các lớp

Page 62: Slide mang may tinh

Các cách gán địa chỉ IP

Public, private, và reserved IP

Gán địa chỉ IP động• Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP)

Page 63: Slide mang may tinh

DHCP Server

Page 64: Slide mang may tinh

Proxy server

Proxy server dùng một địa chỉ IP public để truy cập Internet đại diện cho tất các các host trong mạng dùng những địa chỉ IP khácProxy server đôi khi kiêm nhiệm luôn chức năng của một Firewall

Page 65: Slide mang may tinh

Proxy Server

Page 66: Slide mang may tinh

Tên Host và Tên NetBIOS

Dùng ký tự để nhận dạng các máy tính trong mạngDễ nhớ và dễ sử dụng hơn địa chỉ IPHai dịch vụ phân giải tên kiểm soát mối liên hệ giữa tên và địa chỉ IP• DNS (Domain Name System) kiểm soát tên host • Microsoft WINS (Windows Internet Naming

Service) kiểm soát tên NetBIOS

Page 67: Slide mang may tinh

Windows 98 chấp nhận mỗi máy tính có một tên NetBIOS (tối đa 15 ký tự)Windows 2000/XP chấp nhận mỗi máy tính có một tên host theo qui ước TCP/IP tối đa 63 ký tựCác ứng dụng dựa trên TCP/IP dùng WinSock để thực hiện các lời gọi API đến OS

Tên Host và Tên NetBIOS

Page 68: Slide mang may tinh

Tìm kiếm máy tính trong LAN

Với Windows 98 dùng tên NetBIOS, máy tính sẽ duyệt một danh sách để phát hiện địa chỉ IPNetBEUI dùng DNS để phân giải tên chứ không dùng WINS

Page 69: Slide mang may tinh

Tìm kiếm máy tính trong LAN

Page 70: Slide mang may tinh

Cài đặt card mạng và kết nối mạngViệc kết nối 1 PC vào một mạng cần:• NIC• Cáp• Thiết bị để nối tới PC ( ví dụ: hub)

Thủ tục cài đặt và kết nối• Gắn NIC vào PC; cài đặt trình điều khiển cho NIC• Xác định cấu hình cho NIC dùng Windows, sao cho nó có

một địa chỉ thích hợp trên mạng và có các giao thức mạng đúng

• Thử NIC để thấy rằng PC có thể truy cập các tài nguyên trên mạng

Page 71: Slide mang may tinh

Cài đặt NIC dùngWindows 9x

Đặt công tấc DIP và jumper nếu cần thiếtBật nguồn PC; chạy Add New Hardware wizard; dùng trình điều khiển NIC của nhà sản xuấtMở Device Manager để xem kết quả của việc cài đặt trình điều khiển cho NICDùng cáp để nối cổng mạng của NIC với hubmạng (hoặc một giắc cắm nào đó)

Page 72: Slide mang may tinh

Xem tài nguyên trong Device Manager

Page 73: Slide mang may tinh

Nối mạng NetBEUI

Page 74: Slide mang may tinh

Gán tên NetBIOS

Page 75: Slide mang may tinh

Xem các máy tính trong mạng dùngNetwork Neighborhood

Page 76: Slide mang may tinh

Nối mạng TCP/IP

PC sẽ được cấp phát địa chỉ IP tĩnh hay động?Nếu là địa chỉ tĩnh cần biết địa chỉ IP, Mặt nạ mạng con và gateway dùng cho máy tínhDNS sẽ hoạt động như thế nào? Cho phép haycấm. Nếu cho phép thì địa chỉ IP của các DNS server là bao nhiêu?Có dùng proxy server không? Nếu có thì địa chỉ IP của Proxy server là bao nhiêu?

Page 77: Slide mang may tinh

Cài đặt TCP/IP với Windows 98

Page 78: Slide mang may tinh

Cấu hình TCP/IP với Windows 98

Page 79: Slide mang may tinh

Cấu hình DNS Service dưới TCP/IP vớiWindows 98

Page 80: Slide mang may tinh

Cài đặt NIC dùngWindows 2000/XP

Page 81: Slide mang may tinh

Cài đặt NIC dùngWindows 2000/XP

Page 82: Slide mang may tinh

Cài đặt NIC dùngWindows 2000/XP

Page 83: Slide mang may tinh

Cài đặt NIC dùngWindows 2000/XP

Page 84: Slide mang may tinh

Cài đặt NIC dùngWindows 2000/XP

Page 85: Slide mang may tinh

Cài đặt và định cấu hình TCP/IP vớiWindows 2000/XP

Page 86: Slide mang may tinh

Cài đặt NIC không dâyDùng phần mềm cấu hình NIC để xác lập các thông số của mạng không dây• Trạng thái (State)• Kênh hiện thời (Current Channel)• Tốc độ hiện thời (Current Tx Rate)• …

Máy tính phải ở trong phạm vi cho phép đối với một điểm truy cập• Khoảng cách này được xác định tuỳ thuộc vào công nghệ được sử dụng

Page 87: Slide mang may tinh

Định cấu hình cho NIC không dây

Page 88: Slide mang may tinh

Định cấu hình cho NIC không dây

Page 89: Slide mang may tinh

Định cấu hình cho NIC không dây

Page 90: Slide mang may tinh

Dùng chung File, Folder Ứng dụng

NSD trong LAN phải được gán chung mộtworkgroup hoặc domainWindows 9x chia xẻ tài nguyên dùng Network NeighborhoodWindows 2000/XP dùng My Network PlacesMạng ngang hàng đòi hỏi phải cài đặt Client for Microsoft Networks và File and Print Sharing

Page 91: Slide mang may tinh

Xem và truy cập tài nguyên dùng chung trong Windows 2000

Page 92: Slide mang may tinh

Installing Windows XP Components Needed to Share Resources

Page 93: Slide mang may tinh

Tài nguyên dùng chung trongWindows 98

Page 94: Slide mang may tinh

Tài nguyên dùng chung trongWindows 98

Page 95: Slide mang may tinh

Tài nguyên dùng chung trongWindows 98

Page 96: Slide mang may tinh

Các thành phần cần thiết để dùng chung tài nguyên trong Windows 2000/XP

Page 97: Slide mang may tinh

Dùng chung file và folder trongWorkgroup

Page 98: Slide mang may tinh

Dùng chung file và folder trongWorkgroup

Page 99: Slide mang may tinh

Ánh xạ ổ đĩa mạng

Một trong nhiều phương pháp thông tin hiệu quả và linh hoạt trên mạngCho phép một PC (client) có một ổ cứng mới trong khi thực sự là ổ đĩa đó nằm ở một máy tính khác (server)Các ứng dụng DOS cũng có thể dùng chung các file và các folder trên máy tính chủ

Page 100: Slide mang may tinh

Thiết lập một ổ đĩa mạng

Page 101: Slide mang may tinh

Kết quả của việc ánh xạ ổ đĩa

Page 102: Slide mang may tinh

Kết nối cáp trực tiếp (DCC)

Cho phép kết nối 2 PC dùng cáp nối tiếp hoặc cápsong songThiết lập một kết nối trực tiếp • Cho phép các tài nguyên trên cả hai máy tính được chia xẻ• Cài đặt Direct Cable Connection và chạy trên cả hai máy

tính• Chọn một PC là host, PC kia là guest• Chọn cổng kết nối (serial or parallel)

Page 103: Slide mang may tinh

Các dấu hiệu có trục trặc ở NIC

Không thể kết nối mạngNetwork Neighborhood hoặc My Network Places không hiển thị được các máy tính khác trên mạngCác thông báo lỗi trong lúc cài đặt NICDevice Manager hiển thị dấu cảm thán vànghoặc chữ X đỏ bên cạnh tên của NICCác LED trên NIC không sáng

Page 104: Slide mang may tinh

Liên mạng bằng RouterRouter chịu trách nhiệm truyền số liệu qua các mạng được kết nối với nhau (một liên mạng)Router sử dụng địa chỉIP để xác định đường đi của các gói dữ liệu Có chức năng định tuyến (chọn đường)

Page 105: Slide mang may tinh

Dùng Router để nối các mạng

Page 106: Slide mang may tinh

Các công nghệ băng rộng

Page 107: Slide mang may tinh

Các công nghệ băng rộng

Page 108: Slide mang may tinh

Các công nghệ băng rộng

Page 109: Slide mang may tinh

Các công nghệ băng rộng

Page 110: Slide mang may tinh

Tóm tắt phần I: Mạng căn bản

Cách nối các PC thành mạng và cách nối các mạng đó với nhauXây dựng các mạng cục bộDùng cầu nối và switch để phân đoạn mạngDùng router để liên mạng (các mạng lớn)

continued…

Page 111: Slide mang may tinh

Tóm tắt phần I: Mạng căn bản

Hỗ trợ PC kết nối vào mạngCách nhận diện các máy tính trên mạngCách chia xẻ tài nguyên trên mạngCác dấu hiệu trục trặc thường gặp ở kết nối mạng

Page 112: Slide mang may tinh

Phần II

Mạng Internet

Page 113: Slide mang may tinh

Nội dung chính của phần II

Bộ giao thức TCP/IPCác cách kết nối Internet: - Quay số qua mạng thoại- DSL- Sử dụng modem cápCác dịch vụ phổ biến trên Internet: WWW, E-mail, FTP

Page 114: Slide mang may tinh

Bộ giao thức TCP/IP

Được OS sử dụng để cung cấp các tài nguyên của mạng cho NSDĐược dùng trong intranet và Internet để hỗ trợ các ứng dụng client/serverĐây là một tập hợp nhiều giao thức trong đóTCP (Transmission Control Protocol) và IP (Internetworking Protocol) là hai giao thức nền tảng được lấy để đặt tên cho cả bộ giao thức

Page 115: Slide mang may tinh

Ứng dụng Client/Server

Page 116: Slide mang may tinh

Các lớp giao thức TCP/IP

Page 117: Slide mang may tinh

Các giao thức lớp ứng dụng

Các ứng dụng phổ biến trên Internet (Web browsers, e-mail, chat rooms, FTP) thực hiện một API đến OSĐối với các trình duyệt Web, yêu cầu đó là mộtHTTP requestKhi trình duyệt nhận được đáp ứng thì một session (socket) được thiết lập

Page 118: Slide mang may tinh

Các giao thức TCP/IPđược OS sử dụng để truyền thông mạng

TCP (Transmission Control Protocol)• Phân phối gói đáng tin cậy• Giao thức hướng kết nối (Connection-oriented)• Được sử dụng bởi các ứng dụng Web và E-mail

UDP (User Datagram Protocol)• Phân phối gói không đáng tin cậy• Giao thức không kết nối (Connectionless)• Được dùng bởi các ứng dụng quảng bá và các dịch vụ yêu

cầu tốc độ là quan trọng hơn là yêu cầu về độ tin cậy

continued…

Page 119: Slide mang may tinh

Dùng Địa chỉ IP và Số Port để nhận dạng dịch vụ

Page 120: Slide mang may tinh

TCP/IP Port

Page 121: Slide mang may tinh

Các giao thức TCP/IPđược OS sử dụng để truyền thông mạng

IP (Internet Protocol)• Tách, Ghép và chuyển các gói đến đích

ARP (Address Resolution Protocol)• Định vị host trong một mạng cục bộ

RARP (Reverse Address Resolution Protocol)• Xác định địa chỉ IP của host trong mạng cục bộ

ICMP (Internet Control Message Protocol)• Các vấn đề liên quan đến truyền dẫn

Page 122: Slide mang may tinh

Các giao thức TCP/IPđược OS sử dụng để truyền thông mạng

Page 123: Slide mang may tinh

Các giao thức TCP/IPđược OS sử dụng để truyền thông mạng

Page 124: Slide mang may tinh

Các giao thức được sử dụng bởi phần cứngPhần sụn và các trình điều khiển cho NIC, Modem, …Phụ thuộc vào kiểu mạng vật lý (PPP)

Page 125: Slide mang may tinh

Các tiện íchTCP/IP trên Windows

continued…

Page 126: Slide mang may tinh

Các tiện íchTCP/IP trên Windows

Page 127: Slide mang may tinh

Một số công cụ khác

Microsoft SNMP Agent• Có thể cài đặt sau khi đã cài đặt TCP/IP• Cung cấp các công cụ quản lý hệ thống cho mạng• Người quản trị hệ thống có thể giám sát các kết nối từ xa đến các máy tính trong mạng

NSLookup• Cho phép xác định các thông tin từ không gian tên Internet• Yêu cầu các thông tin về việc phân giải tên miền từ dữ liệu

vùng của DNS server

Page 128: Slide mang may tinh

Sử dụng NSLookup

Page 129: Slide mang may tinh

Hoạt động của DUN

Page 130: Slide mang may tinh

Tạo một kết nối quay số trong Windows 98

Cài đặt Dial-Up Networking của OS sử dụngAdd/Remove Programs ở Control Panel• Đồng thời cài đặt một Dial-up adapter

Tạo ra một icon trong Dial-up Networking vàsử dụng icon đó để quay số kết nối

Page 131: Slide mang may tinh

Tạo một kết nối quay số trong Windows 98

Page 132: Slide mang may tinh

Tạo một kết nối quay số trong Windows 98

Page 133: Slide mang may tinh

Thiết lập một kết nối đến ISP

Số điện thoại của ISP?User ID và password thoả thuận vớI ISP?Có sử dụng DNS servers ? Địa chỉ của DNS server(s)?Cách thức gán địa chỉ IP ?

Page 134: Slide mang may tinh

Thiết lập một kết nối đến ISP

Page 135: Slide mang may tinh

Thiết lập một kết nối đến ISP

Page 136: Slide mang may tinh

Tạo một kết nối quay số trong Windows 2000

Page 137: Slide mang may tinh

Tạo một kết nối quay số trong Windows 2000

Page 138: Slide mang may tinh

Tạo một kết nối quay số trong Windows 2000

Page 139: Slide mang may tinh

Kết nối DSL và Cable Modem

Các công nghệ băng rộng hỗ trợ việc truyền đồng thời nhiều loại hình dữ liệuKết nối vật lý phía PC vẫn là Card mạng và cáp mạngĐể truy cập Internet, cáp mạng phải được nối với cable modem hoặc DSL box

Page 140: Slide mang may tinh

Thiết lập Kết nối DSL và Cable Modem

Cài đặt NIC và trình điều khiểnDùng cáp mạng để nốI PC với cable modem hoặc DSL boxCài đặt TCP/IP và tạo liên kết TCP/IP với NICCấu hình cho TCP/IP để kết nối với Internet hoặc LANCài đặt các phần mềm ứng dụng

Page 141: Slide mang may tinh

Cable Modem

Dùng cáp TV thông thường để nối cable modem với ổ cắm cáp TV (trên tường)Cấp nguồn cho Cable modemNối Cable Modem với NIC hoặc cổng USB của PC

Page 142: Slide mang may tinh

Cable Modem

Page 143: Slide mang may tinh

DSL

Được các công ty điện thoại cung cấpDSL box thường được tổ hợp với router để nhiều PC dùng chung một đường DSL DSL box được nối với PC thông qua cáp vàcard mạngCác nhân viên kỹ thuật của các công ty thực hiện việc cài đặt

Page 144: Slide mang may tinh

Dùng chung kết nối Internet

Một PC trong LAN có kết nối trực tiếp đếnInternet (qua mạng điện thoại, cable modem, hoặc DSL) có thể đóng vai trò máy chủ chocác máy tính khác trong LANVới kết nối cable modem và DSL, có thể nối chúng với một thiết bị mạng (như Router) để quản lý toàn bộ mạng.Router có thể là một Điểm truy cập không dây

Page 145: Slide mang may tinh

Router là một Điểm truy cập không dây

Page 146: Slide mang may tinh

Cấu hình LAN để dùng chung kết nối

Page 147: Slide mang may tinh

Các dịch vụ phổ biến trên Internet

Dịch vụ World Wide WebDịch vụ E-mailDịch vụ FTP (File Transfer Protocol)URL

Page 148: Slide mang may tinh

Một số từ viết tắtHTML: HyperText Markup Language: là một trong các ngôn ngữ dùng để viết các trang Web (Web Page)Web Site: Một nơi lưu trữ các trang Web được nhận dạng bằng địa chỉ (URL)HTTP: HyperText Transfer Protocol: là giao thức truyền tải các trang WebWeb Browser: Trình duyệt Web: Chương trình ứng dụng cài đặt ở máy của NSD để lấy và phiên dịch các trang WEB. Ví dụ: IE (Internet Explorer) của MSHyperLinks: Siêu Liên Kết: Điểm kết nối một nơi khác

Page 149: Slide mang may tinh

URL

URL (Uniform Resource Locator)• Đường dẫn đến một tài nguyên trên Internet

Page 150: Slide mang may tinh

Phần đuôi của Tên miền

Page 151: Slide mang may tinh

Một số đặc điểm trong tên miềnDomain Name: Tên MiềnTrừ Mỹ, Tên miền ở các quốc gia khác đều kết thúc bằng 1 cụm ký tự được qui định cho quốc gia đó:Ví dụ: vn: Việt Nam, sg: Singapore, ch: China,th: Thailand, jp: Japan (Nhật), ca: Canada, uk: United Kindom (Liên hiệp Anh), de: Deusch (Đức), it: Italia (Ý), hk: HongKong, tw: Taiwan (Đài Loan), ru: Russia (Nga)…Tiếp theo là 1 cụm ký tự qui định cho khu vực hoạt động: edu, com, gov, org, …Tiếp theo là 1 cụm ký tự qui định cho 1 tổ chức, đơn vị

Page 152: Slide mang may tinh

Kiểm soát môi trường của Trình duyệt

Page 153: Slide mang may tinh

E-Mail: SMTP và POP3

Page 154: Slide mang may tinh

Dùng 2 E-Mail Server

Page 155: Slide mang may tinh

Dịch vụ truyền file: FTPTruyền các file trên Internet giữa 2 máy tính (có thểsử dụng OS khác nhau)Phần mềm ở 2 máy tính phải sử dụng cùng giao thứcNếu được phép, người dùng có thể:• Copy, Xoá, Đổi tên file• Tạo thư mục• Xoá thư mục• Xem các thông tin chi tiết của file và thư mục

Có thể thực hiện dịch vụ từ dấu nhắc lệnh hoặc dùng các phần mềm GUI

Page 156: Slide mang may tinh

FTP từ dấu nhắc lệnh

Page 157: Slide mang may tinh

Dùng phần mềm FTP với GUI

Page 158: Slide mang may tinh

Dùng phần mềm FTP với GUI

Page 159: Slide mang may tinh

Tóm tắt phần II: Mạng Internet

Bộ giao thức TCP/IP được sử dụng như thế nào?Các cách thức kết nối và truy cập InternetCác ứng dụng phổ biến trên mạng Internet: WWW, E-mail, FTP