TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH
ĐỐI TÁC XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (TPP)
TỚI NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
NỘI DUNG
1. Tóm lược về mức độ tham gia của ngành nông nghiệp
và PTNT trong AEC
2. Các cam kết chính sẽ tác động tới nông lâm ngư
nghiệp Việt Nam trong Hiệp định TPP. Cam kết mở
cửa thị trường của Việt Nam và kết quả đàm phán mở
cửa thị trường các nước TPP khác
3. Cam kết về trợ cấp khai thác, chống đánh bắt bất hợp
pháp và chống thương mại trái phép động thực vật
hoang dã bị khai thác trái phép
4. Hiện trạng thương mại Việt Nam và ASEAN; Việt
Nam và các nước TPP
5. Đánh giá tác động
6. Giải pháp và hỗ của NGOs
NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VỚI
CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN (AEC)
Mục tiêu của AEC: Thành một thị trường, một cơ
sở sản xuất và cạnh tranh cao, một khu vực phát
triển kinh tế công bằng, hội nhập đầy đủ vào nền
kinh tế toàn cầu
Công cụ thực hiện: Chương trình ưu đãi thuế quan
có hiệu lực chung (CEPT) cho Khu vực Thương
mại Tự do ASEAN (AFTA), hiện nay là Hiệp định
Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA)
Ngành lương thực, nông nghiệp và thủy sản trong AEC
(theo Lộ trình thực hiện Cộng đồng ASEAN 2009 – 2015,
mục A7): có 3 lĩnh vực quan trọng cần tham gia:
(i) Tăng cường thương mại nội khối và tăng khả năng cạnh
tranh của các sản phẩm nông, lâm, thủy sản ASEAN
(ii) Tăng cường hợp tác, chuyển giao công nghệ giữa các
nước thành viên ASEAN và với các tổ chức khu vực,
quốc tế và khu vực tư nhân.
(iii) Tăng cường vai trò hợp tác xã nông nghiệp để kết nối
với thị trường, mang lại lợi ích thiết thực cho nông dân
khu vực
NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VỚI
CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN (AEC)
(i) Tăng cường thương mại nội khối và tăng khả
năng cạnh tranh của các sản phẩm nông, lâm,
thủy sản ASEAN
◦ Nhóm hàng nông sản nhạy cảm: gạo, đường, trứng,
muối, là thuốc lá => không phải xoá bỏ thuế quan
theo lộ trình nhưng phải giảm thuế xuống mức thuế
suất cao nhất là 5% vào năm 2013.
◦ Các mặt hàng đang áp dụng hạn ngạch thuế quan
(TRQ) như đường, trứng, muối và lá thuốc lá sẽ
phải bỏ TRQ trong ASEAN từ 2015 - 2018 và sẽ
phải áp dụng mức thuế suất 0 - 5%.
Năm 2015:
1.434 dòng thuế nông, thủy sản cắt giảm về 0%
89 dòng thuế giữ ở mức 5%, chủ yếu là gia cầm chặt mảnh
tươi hoặc ướp lạnh, phụ phẩm (cánh, đùi, gan), trứng gia cầm,
cà phê arabica, gạo Thái Hom-Mali, quả có múi, đường
(đường củ cải, đường mía, cả loại thô và đã tinh luyện)
34% dòng thuế chưa cam kết cắt giảm chủ yếu lá thuốc lá
9 dòng sản phẩm đồ gỗ và nội thất là duy trì ở mức 5%
Năm 2018:
55 dòng giữ mức thuế 5%: gia cầm chặt mảnh tươi hoặc ướp
lạnh, phụ phẩm (cánh, đùi, gan), trứng gia cầm, gạo Thái
Hom-Mali, quả có múi, đường (đường mía, cả loại thô và đã
tinh luyện)
Lâm sản: 100% (149) dòng thuế về 0%
CAM KẾT TẠI TPP TRONG CÁC LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TÓM LƯỢC CÁC KẾT QUẢ CHÍNH TÁC ĐỘNG
ĐẾN NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP VIỆT NAM
- Xóa bỏ về cơ bản hàng rào thuế nhập khẩu đối với nông
lâm thủy sản
- Về SPS: bao gồm các điều khoản tương tự như cam kết
tại WTO và một số điểm tiến bộ hơn
- Thiết lập lại một phần công bằng trong thương mại nông
sản khu vực TPP thông qua cam kết xóa bỏ trợ cấp xuất
khẩu nông sản trong khu vực.
- Quy tắc xuất xứ hàng hóa: giữ mức cam kết tương tự như
các FTAs Việt Nam đã ký, một số sản phẩm (sản phẩm
nhạy cảm đối với sản xuất hoặc nguồn lợi chung) có mức
cam kết cao hơn các FTAs hiện có.
TÓM LƯỢC CÁC KẾT QUẢ CHÍNH TÁC ĐỘNG
ĐẾN NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP VIỆT NAM - Quy định về các vấn đề môi trường có liên quan đến thương mại: xóa
bỏ trở cấp có tác động xấu đến nguồn lợi đã bị cạn kiệt, xóa bỏ trợ cấp
cho tàu khai thác bất hợp pháp; thực thi các biện pháp và cam kết về
quốc gia có cảng và quốc gia tàu treo cờ, chống thương mại thủy sản
bị khai thác trái phép; cam kết thực thi đầy đủ CITES, tăng cường hợp
tác và chống thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái
phép.
- Về đầu tư: Cam kết không phân biệt đối xử, xóa bỏ hạn chế, rào cản
và điều kiện đầu tư không phù hợp với thông lệ quốc tế. Tạo thuận lợi
hơn cho đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực nông lâm ngư
nghiệp, thông thoáng, minh bạch hơn và có thể dự báo.
Cam kết cơ chế đảm bảo đầu tư với tiêu chuẩn cao, cho phép nhà đầu
tư nước ngoài được khởi kiện Chính phủ tại Trọng tài quốc tế theo quy
tắc trọng tài khách quan, công bằng và minh bạch.
- Quy định về Sỡ hữu trí tuệ đối với nông hóa phẩm; thời hạn bảo hộ dữ
liệu khảo nghiệm nông hóa phẩm.
TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG NÔNG THỦY SẢN
CÁC NƯỚC TPP
Hoa Kỳ Nhật Bản
Nông
sản
Xóa bỏ thuế quan ngay: đối với chiếm
97, 7% KNXK
Sau 3 năm xóa bỏ thuế quan đối với
98,4% KNXK.
Sau 15 năm: có 99,97% dòng xóa bỏ
thuế.
TRQs: Đường và sp đường nhạy cảm
cao: 1500 tấn/năm. Thuế trong TRQs
0%.
Xóa bỏ thuế quan ngay: đối với 78% KNXK
Sau 5-6 năm xóa bỏ thuế quan cho các mặt hàng tiếp theo,
đạt 88,5% KNXK.
Sau 15 năm: hơn 97 % KNXK được xóa bỏ thuế quan.
Nhật Bản không cam kết mở cửa thị trường gạo. Để tăng
cường năng lực xuất khẩu gạo của Việt Nam vào thị trường
Nhật, Nhật Bản sẽ hỗ trợ kỹ thuật cho Việt Nam nhằm tăng
khả năng trúng thầu hạn ngạch WTO của Nhật (300.000
tấn/năm)
So với Hiệp định Đối tác Việt Nam – Nhật Bản: cải thiện
38,4% dòng nông sản
Thủy
sản
Xóa bỏ thuế quan ngay đối với 92,68%
KNXK
Sau 3 năm xóa bỏ thuế quan đối với
93% KNXK
Sau 10 năm, 100% xóa bỏ thuế
Xóa bỏ thuế quan ngay đối với 91% KNXK. Trong đó có
surimi, cá ngừ vây vàng, sọc dưa
Sau 5-7 năm xóa bỏ thuế quan đối với 98,34% KNXK.
Sau 15 năm, 100% sản phẩm được xóa bỏ thuế
So với VJ EPA: cải thiện 64,8% dòng
Gỗ A: 100% dòng Xóa bỏ thuế quan ngay với 97% KNXK.
Sau 15 năm, 100% xóa bỏ thuế.
1 số dòng gỗ công nghiệp JP áp ngưỡng nhập khẩu với VN,
gấp 2-2,5 lần khối lượng xuất khẩu mặt hàng tương ứng
So với VJ: cải thiện 17,2 dòng
TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG NÔNG THỦY SẢN
CÁC NƯỚC TPP THEO NHÓM HÀNG
Mexico Canada
Chỉ đạt mức xóa bỏ thuế quan ngay đối 37,41%
KNXK.
Sau 3-5 năm: 81% dòng về 0%, kim ngạch thấp.
Sau 16 năm: 95,28% dòng thuế về 0%, đạt 99,87%.
Trong đó, 62% kim ngạch thuộc lộ trình 10-16 năm.
Cắt giảm thuế trong 5-10 năm: gần 1%, chiếm
0,13% KN.
TRQ: áp dụng với 27 dòng (2,54% dòng)
Duy trì thuế suất đối với 13 dòng (1,22% dòng)
Xóa bỏ thuế quan ngay đối với xấp xỉ
100% kim ngạch xuất khẩu
Sau 5-10 năm: 98,9% dòng, 100%
KNXK được xóa bỏ thuế quan
Loại trừ, không cam kết: 1.1% dòng, cơ
bản là sản phẩm pho mát, VN không
XK
Thủy
sản
Xỏa bỏ thuế quan ngay và sau 3-5 năm: 60% dòng,
chiếm 99,33% KNXK. Trong đó có cá tra được xóa
bỏ thuế quan sau 2 năm
Sau 10-16 năm xóa bỏ thuế đối với 40% dòng còn
lại, chiếm 0,67% KN
A: 100%
Gỗ Xóa bỏ thuế quan đối với: 63,13% dòng, chiếm
86,27% KN
Sau 5-10 năm: xóa bỏ 100% dòng, chiếm 12,73%
KN
A: 100%
TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG NÔNG THỦY SẢN
CÁC NƯỚC TPP THEO NHÓM HÀNG
Mặt
hàng
Mở cửa thị trường đối tác
Gạo -KNXK thế giới 2013: 2,925 tỉ đô la Mỹ
- KNXK TPP 2013: khoảng 447 triệu đô la Mỹ
- 8 nước xóa bỏ thuế quan ngay
- Chile, Mexico: Xóa bỏ thuế có lộ trình 8-10 năm
- Nhật Bản không cam kết đối với mặt hàng này.
Cà phê - Kim ngạch xuất khẩu thế giới 2013: 2,7 tỉ đô la Mỹ
- Kim ngạch xuất khẩu TPP 2013: hơn 536 triệu đô la đối với cà phê hạt
rang xay; khoảng 28,4 triệu đối với cà phê hòa tan
- 10 nước xóa bỏ thuế quan ngay đối với cà phê nguyên liệu HS 09 và
cà phê hòa tan HS 21: US, AU, NZ, CA, MY, SG, BN, CL, PE, JP
- Mexico cắt giảm 50-70% thuế suất, có lộ trình 5-10 năm.
TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG NÔNG THỦY SẢN
CÁC NƯỚC TPP THEO NHÓM HÀNG
Mặt
hàng
Mở cửa thị trường đối tác
Hạt
tiêu
-KNXK thế giới 2013: 899 triệu đô la Mỹ
- KNXK TPP 2013: khoảng 294 triệu đô la Mỹ
- 11 nước xóa bỏ thuế quan ngay: US, AU, NZ, CA, MY, SG, BN, CL,
PE, JP.
- Mexico xóa bỏ thuế có lộ trình 16 năm đối với hạt tiêu xanh
Hạt
điều
-Kim ngạch xuất khẩu thế giới 2013: gần 1,7 tỉ đô la
- Kim ngạch xuất khẩu TPP 2013: gần 717 triệu đô la
- Các nước xóa bỏ thuế quan ngay
TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG NÔNG THỦY SẢN CÁC
NƯỚC TPP THEO NHÓM HÀNG
Mở cửa thị trường đối tác
Chè Kim ngạch xuất khẩu thế giới 2013: 245 triệu đô la Mỹ
Kim ngạch xuất khẩu TPP 2013: gần 19,4 triệu
Xóa bỏ thuế quan ngay: các nước trừ Nhật Bản, xóa bỏ lộ trình 5 năm
Rau quả Kim ngạch xuất khẩu thế giới 2013: 1,1 tỉ đô la Mỹ
Kim ngạch xuất khẩu TPP 2013: ước đạt 200 triệu
Xóa bỏ thuế quan ngay đối với rau quả nhiệt đới tươi Việt Nam có lợi
thế xuất khẩu.
Các sản phẩm chế biến, đóng hộp xóa bỏ với lộ trình 3-5 năm. Đối với
dứa ngâm đường, Nhật Bản xóa bỏ thuế lộ trình 10 năm
TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG NÔNG THỦY SẢN CÁC
NƯỚC TPP THEO NHÓM HÀNG
Mặt
hàng
Mở cửa thị trường đối tác
Mật ong Kim ngạch xuất khẩu thế giới 2013: ước đạt 91 triệu
Kim ngạch xuất khẩu TPP 2013: ước khoảng 81,5 triệu đô la
10 nước xóa bỏ thuế quan ngay,
Riêng Nhật Bản xóa bỏ với lộ trình 7 năm
Đường
Và sản
phẩm
đường
Kim ngạch xuất khẩu thế giới 2013: 245 triệu đô la Mỹ
Kim ngạch xuất khẩu TPP 2013: gần 3,5 triệu đô la
6 nước xóa bỏ thuế quan ngay: Canada, Úc, New Zealand, Brunei,
Malaysia, Singapore;
Peru và Chile: xóa bỏ thuế quan nhưng áp dụng hệ thống điều chỉnh
thuế nhập khẩu nếu trong nước có biến động giá.
Hoa Kỳ: dành cho Việt Nam hạn ngạch 1.500 tấn,
Nhật Bản: cam kết hạn ngạch TPP đối với đường tiêu dùng thông
thương nhưng lượng hạn ngạch nhỏ không đáng kể.
Các sản phẩm đường được xóa bỏ với lộ trình 4-16 năm tùy dòng.
TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG NÔNG THỦY SẢN CÁC
NƯỚC TPP THEO NHÓM HÀNG
Mặt hàng Mở cửa thị trường đối tác
Thủy sản Kim ngạch xuất khẩu thế giới 2014: hơn 7,8 tỉ đô la Mỹ
Kim ngạch xuất khẩu TPP 2014: 3 tỉ đô la Mỹ
Xóa bỏ thuế quan ngay và một số ít dòng xóa bỏ sau 2-3 năm với hầu hết sản
phẩm thủy sản sơ chế chương 03 gồm: cá tra, cá ngừ (vây vàng, sọc dưa), tôm,
thịt cua, nhuyễn thể khác.
Xóa bỏ thuế có lộ trình từ 5-10-15 năm với sản phẩm chế biến
Gỗ và
sản phẩm
gỗ
Kim ngạch xuất khẩu thế giới 2014: 6,2 tỉ
Kim ngạch xuất khẩu TPP 2014: 2,85 tỉ đô la Mỹ
Xóa bỏ thuế quan ngay đối với hầu hết sản phẩm xuất khẩu của Việt Nam, chiếm
từ 85-100% kim ngạch xuất khẩu tùy từng đối tác.
Nhật Bản áp dụng lộ trình 15 năm đối với các mặt hàng gỗ cây lá kim ván ép và
áp dụng quy chế ngưỡng nhập khẩu đối với một vài mặt hàng nhưng đảm bảo lợi
ích xuất khẩu của Việt Nam
KẾT QUẢ ĐÀM PHÁN TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG
NÔNG THỦY SẢN VIỆT NAM
Mặt
hàng
Mở cửa thị trường Việt Nam
Thịt
lợn
-Thuế suất hiện tại: 10-15%
- KNNK thế giới 2013: 19 triệu đô la Mỹ
- KNNK TPP 2013: hơn 8,2 triệu đô la Mỹ
Thịt lợn các mảnh tươi, ướp lạnh: xóa bỏ lộ trình 10-13 năm tùy dòng cụ thể
Đối với Thịt lợn cắt mảnh đông lạnh: xóa bỏ lộ trình 8 năm, cắt giảm 1% so với
thuế suất cơ sở ngay khi có hiệu lực
Thịt lợn ngâm muối: xóa bỏ lộ trình 8 năm
Nội tạng đỏ của lợn: xóa bỏ lộ trình 5-7 năm
Sản phẩm chế biến: xóa bỏ lộ trình 8 đến 11 năm
Thịt gà -Thuế suất hiện tại: 10-25%
- KNNK thế giới 2013: 86,6 triệu đô la Mỹ
- KNNK TPP 2013: hơn 48 triệu đô la Mỹ
Thịt gà nguyên con, tươi, ướp lạnh, phụ phẩm: xóa bỏ lộ trình 12 năm
Thịt gà các mảnh tươi, ướp lạnh, đông lạnh: xóa bỏ lộ trình 10-12 năm tùy dòng cụ
thể
Sản phẩm chế biến: xóa bỏ lộ trình 8 đến 11 năm
KẾT QUẢ ĐÀM PHÁN TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG
NÔNG THỦY SẢN VIỆT NAM Mặt hàng Mở cửa thị trường Việt Nam
Đường
-Thuế suất hiện tại: 25-40%
- Nhập khẩu theo hạn ngạch WTO
Hạn ngạch theo WTO, lộ trình xóa bỏ thuế trong hạn ngạch là 11 năm.
Trứng -Thuế suất hiện tại: 30%
- Nhập khẩu theo ngạch WTO
Hạn ngạch theo WTO, lộ trình xóa bỏ thuế trong hạn ngạch là 6 năm.
Muối -Thuế suất hiện tại: 15-30%
- KNNK thế giới 2013: Theo hạn ngạch WTO
Hạn ngạch theo WTO, lộ trình xóa bỏ thuế trong hạn ngạch là 11 năm.
Lá thuốc lá -Thuế suất hiện tại:
- KNNK thế giới 2013: theo hạn ngạch WTO
Có cải thiện so với cam kết tại WTO.
Hạn ngạch TPP: 500 MT
Thuế trong hạn ngạch thuế giảm về 0% trong 11 năm;
Ngoài hạn ngạch, xóa bỏ thuế lộ trình 21 năm.
CAM KẾT VỀ BIỆN PHÁP SPS
TẠO THUẬN LỢI VÀ PHẢI CẦN THIẾT VÀ CHỨNG CỨ KHOA HỌC
CÔNG NHẬN TƯƠNG ĐƯƠNG
VÙNG MIỄN HOẶC GẦN NHƯ MIỄN DỊCH
MINH BẠCH HÓA BIỆN PHÁP
BIỆN PHÁP KHẨN CẤP
CHỨNG NHẬN, TỰ CHỨNG NHẬN CHỨNG NHẬN ĐIỆN TỬ
KIỂM TRA DỰA TRÊN RỦI RO, CÓ THÔNG BÁO/ THANH TRA
THAM VẤN KỸ THUẬT, ĐẶC BIỆT LÀ KHI PHÁT SINH TRANH CHẤP HOẶC VƯỚNG MẮC NHẤT THỜI
HỢP TÁC KỸ THUẬT
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TẠI TPP
HIỆN TRẠNG
THƯƠNG MẠI NÔNG LÂM THỦY SẢN
GIỮA VIỆT NAM VỚI CÁC NƯỚC ASEAN
Xuất khẩu Việt Nam sang các nước ASEAN 2014
Sản phẩm Brunei Campuchia Indonesia Lào Malaysia Myanmar Philippines Singapore Thailand
Thủy sản 1,382,295 15,820,148 5,275,186 70,815,981 64,018,380 106,627,534 182,830,641
Rau quả 1,999,266 14,302,684
9,373,336
30,600,664 26,412,736 31,348,487
Điều 7,392,086 15,499,547 48,276,401
Cà phê 1,093,491 35,353,569 56,247,724 107,204,606 8,237,273 72,197,116
Chè 5,920,982 2,952,210 2,314,926
Hạt tiêu 12,808,480 14,589,225 106,583,497 21,967,410
Gạo 7,551,968 150,617,866 216,002,921 608,529,058 91,432,208
Sắn và SP từ sắn 16,454,865 27,648,497
Cao su 18,541,682 319,060,058 1,045,833
Thức ăn CN và nguyên liệu
110,328,953 8,581,941 55,639,809 11,142,673 1,423,601 11,759,002
Gỗ và các SP gỗ 2,159,965 56,199,847 15,871,746 14,412,499
TỔNG KIM NGẠCH 8,934,263 131,401,823 238,593,910 9,373,336 836,782,559 - 842,839,451 373,133,975 382,791,556
Nhập khẩu Việt Nam từ các nước ASEAN 2014
Sản phẩm Brunei Campuchia Indonesia Lào Malaysia Myanmar Philippines Singapore Thailand
Thủy sản 43,989,416 4,572,209 5,002,362 9,415,725 4,772,774 16,957,333
Sữa và SP sữa 36,357,998 5,409,396 109,210,253 72,688,456
Rau quả
4,105,930 57,994,925 142,973,401
Hạt điều 53,160,530 56,783,104 9,702,955
Ngô 8,145,733 3,005,520 1,814,370 58,955,531
Dầu mỡ động, thực vật
86,046,747 6,225,856
Thức ăn CN và nguyên liệu
74,451,061 23,528,495 18,227,068 14,978,283 103,746,888
Thuốc trừ sâu và
nguyên liệu 46,963,126
40,567,424
Cao su 70,946,215 7,141,266 13,531,862 63,563,368
Gỗ và SP gỗ 253,143,425 15,592,768 601,391,052 110,786,605 46,305,734 74,156,363
TỔNG KIM
NGẠCH - 385,395,903 284,004,362 604,396,572 192,883,099 109,303,021 33,052,189 187,441,761 579,834,620
Xuất nhập khẩu nông sản
-
100,000,000
200,000,000
300,000,000
400,000,000
500,000,000
600,000,000
700,000,000
800,000,000
900,000,000
Xuất khẩu
Nhập khẩu
HIỆN TRẠNG THƯƠNG MẠI
NÔNG LÂM THỦY SẢN
GIỮA VIỆT NAM VỚI CÁC NƯỚC TPP
HIỆN TRẠNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM VÀ
CÁC NƯỚC TPP
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
2009 2010 2011 2012 2013 2014
XUẤT KHẨU
TPP Các nước còn lại
Đơn vị: Tỷ USD
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
2009 2010 2011 2012 2013 2014
NHẬP KHẨU
TPP Các nước còn lại
Nguồn: Hải quan Việt Nam
XUẤT KHẨU NÔNG SẢN CHỦ LỰC CỦA VN SANG
TPP
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
Gạo Cà phê Tiêu Điều Tôm Cá tra Rau quả Gỗ & SP gỗ Cao su
Hoa Kỳ Nhật Bản Malaysia Australia Canada Singapore Mexico New Zealand Chile Peru Brunei
Nguồn: Tổng cục hải quan, Trademap ITC
Malaysia
Singapore
Hoa ky
Nhật Bản Hoa Ky
Singapore
Hoa Ky
Australia
New Zealand
Hoa Ky
Nhật Bản
Singapore
Canada
Hoa Ky
Mexico Hoa Ky
Nhật Bản
Malaysia
Singapore
Hoa Ky
Nhật Bản
Australia
Canada
Malaysia
0
200
400
600
800
1000
1200
Thịt trâu
bò (2014)
Thịt gà và
phụ phẩm
(2014)
Thịt lợn
(2014)
Phân bón
(2014)
Thuốc trừ
sâu (2014)
TACN và
Nguyên
liệu khác
(2013)
Đậu
tương
(2013)
Bột cá và
giáp xác
(2013)
Ngô
(2013)
Gỗ
nguyên
liệu
(2013)
Thủy sản
(2014)
Rau, quả
(tươi và
chế biến)
(2014)
Brunei Canada Chile Hoa Kỳ Malaysia Mexico Newzealand Nhật Bản Peru Singapore Úc
Australia
Hoa Kỳ
Canada
Canada
Nhật
Bản
Singapore
New
Zealand
Hoa Kỳ
Australia
Peru
Hoa Kỳ
Malaysia
New Zealand
Nhật Bản
Chile
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
Australia
NHẬP KHẨU MỘT SỐ NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
NÔNG LÂM THỦY SẢN CỦA VN TỪ CÁC NƯỚC TPP
Nhât Ban
TÁC ĐỘNG TỚI NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM VÀ GIẢI PHÁP CHÍNH
TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC
1. Mở rộng đáng kể thị trường xuất khẩu cho hàng nông
lâm thủy sản Việt Nam; Tạo cơ hội lớn để tham gia và
chuỗi cung ứng khu vực vành đai Thái Bình Dương;
2. Tạo sức ép tích cực trong nâng cao năng lực cạnh tranh:
sản phẩm, doanh nghiệp và các hiệp hội ngành hàng;
3. Hỗ trợ đẩy nhanh quá tái cơ cấu ngành; tích cực chuyển
đổi trong cách thức sản xuất hướng tới giảm thiểu sự phụ
thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu. Tạo cơ hội và chuyển
hướng đầu và nông nghiệp chế biến và công nghệ cao.
Tạo động lực và sức ép cho doanh nghiệp trong nước đầu
tư sản xuất trong nước theo hướng đầu tư phát triển chuỗi
giá trị và chuỗi cung ứng, tăng cường xuất khẩu sản phẩm
chế biến có giá trị gia tăng cao;
TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC
4. Tăng cường cơ hội tiếp cận vốn và khoa học công nghệ
thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI);
5. Tăng cơ hội việc làm, cải thiện thu nhập cho người lao
động;
6. Tạo động lực phải tăng cường nhân lực; nâng cao năng
suất lao động; Nâng cao năng lực phân tích và dự báo thị
trường; vận dụng các lợi thế về thương mại quốc tế
7. Đòn bẩy để hoàn thiện môi trường chính sách; nâng cao
năng lực thực thi pháp luật đặc biệt là các vấn đề liên
quan đến chính sách bảo tồn và phát triển bền vững
TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
1. Hạn chế về năng lực cạnh tranh gồm cạnh tranh về: sản
phẩm, nhân lực, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp…
2. Khó khăn trong việc đáp ứng được các yêu cầu về quy
tắc xuất xứ do sự phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu
3. Thiếu vốn và công nghệ tiên tiến, đặc biệt là công nghệ
kỹ thuật thông minh nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và
kiểm soát dịch bệnh.
4. Hạn chế trong việc vận dụng công cụ hữu ích trong
thương mại quốc tế nhằm tái lập công bằng thương mại và
giải quyết tranh chấp.
5. Môi trường chính sách chưa hoàn thiện đầy đủ; chưa
được thực hiện đồng bộ và thiếu biện pháp chế tài, tồn tại
hạn chế trong thực thi quy định.
CÁC NHÓM GIẢI PHÁP
1. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và hàng hóa
nông lâm thủy sản Việt Nam
2. Tăng cường nhân lực; nâng cao năng suất lao động; phát triển
lực lượng lao động tiên tiến phục vụ cho ngành
3. Đẩy nhanh quá tái cơ cấu ngành theo hướng nâng cao giá trị
gia tăng và phát triển bền vững, giảm thiểu sự phụ thuộc vào
nguyên liệu nhập khẩu
4. Khẩn trương hoàn thiện môi trường chính sách; nâng cao năng
lực thực thi pháp luật và các quy định khác
5. Nâng cao năng lực phân tích và dự báo thị trường;
6. Nâng cao khả năng vận dụng cam kết và các biện pháp được
áp dụng trong các FTAs
7. Tăng cường năng lực cho Hiệp hội ngành hàng và Doanh
nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế
ĐỐI VỚI NÔNG SẢN
Đầu tư đổi mới phương thức sản xuất theo chuỗi cung ứng; chuỗi giá trị
Nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất
Nghiên cứu phát triển sản phẩm; đưa ra các loại sản phẩm đặc thù với các bộ gen
quý và điển hình
Thực hiện tốt tái cơ cấu
Thích ứng với điều kiện mới: dịch bệnh, biến đổi khí hậu
ĐỐI VỚI THỦY SẢN
KẾ HOẠCH CHỐNG IUU
KẾ HOẠCH HTQT
ĐIỀU TRA NGUỒN LỢI
KHCN TRONG PHÁT TRIỂN NTTS
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VÙNG BIỂN VÀ
VÙNG BỜ
HOÀN THIỆN LUẬT PHÁP
VÀ TÁI CƠ CẤU
ĐỐI VỚI LÂM SẢN
Củng cố quản lý ở địa phương
Tham gia tích cực vào các mạng lưới đặc trách
Xây dựng và sửa đổi Luật/ quy định
Kế hoạch hợp tác quốc tế ngành lâm nghiệp, nhấn
mạnh CITES
CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ VÀ
NHỮNG HỖ TRỢ THIẾT THỰC CHO
TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 21 – VAI TRÒ CỦA
NGOs TRONG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Chương 2 – Chương trình Nghị sự 21.
Nền kinh tế thế giới nên tạo dựng một môi trường quốc tế thuận lợi cho việc đạt được các mục tiêu môi trường và phát triển thông qua:
A. Việc thúc đẩy phát triển bền vững thông qua tự do hóa thương mại;
B. Làm cho thương mại và môi trường có quan hệ tương hỗ
Chương 27 về vai trò của các tổ chức NGO trong phát triển bền vững
- Đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và thực hiện dân chủ
- Thúc đẩy ý thức về sự tương hỗ lẫn nhau trong việc thực hiện các mục tiêu chung của các thành phần tham gia vào hợp tác và đối thoại.
- Đưa ra các kinh nghiệm phong phú, và cung cấp các nội dung chuyên môn, góp phần quan trọng đặc biệt trong việc thực hiện và đánh giá về phát triển bền vững về môi trường và trách nhiệm xã hội
CÁC NHÓM GIẢI PHÁP NGOs GÓP SỨC HỖ TRỢ
1.Tăng cường nhận thức cho cộng đồng về: tính cạnh tranh của
sản phẩm, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm…và thương mại
chân chính, phát triển bền vững và thân thiện với môi trường;
2. Hỗ trợ cho quá trình tái cơ cấu ngành trong các nội dung đánh
giá tác động của chính sách; Góp tiếng nói độc lập trong quá
trình đánh giá, phân tích chính sách; tác động của chính
sách đến cộng đồng;
3. Xây dựng các công cụ thân thiện và hiệu quả nhằm thúc
đẩy sự tham gia của cộng đồng trong quá trình hội nhập
kinh tế
4. Tăng cường nhận thức cho Hiệp hội ngành hàng và Doanh
nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế, đảm bảo
phát triển bền vững, giữ vững hình ảnh và uy tín của nông lâm
thủy sản Việt Nam.
ĐỐI VỚI NÔNG SẢN
Đầu tư đổi mới phương thức sản xuất theo chuỗi cung ứng; chuỗi giá trị
Nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất
Nghiên cứu phát triển sản phẩm; đưa ra các loại sản phẩm đặc thù với các bộ gen
quý và điển hình
Thực hiện tốt tái cơ cấu
Thích ứng với điều kiện mới: dịch bệnh, biến đổi khí hậu/ đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
ĐỐI VỚI THỦY SẢN
KẾ HOẠCH CHỐNG IUU
KẾ HOẠCH HTQT
ĐIỀU TRA NGUỒN LỢI
KHCN TRONG PHÁT TRIỂN NTTS
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VÙNG BIỂN VÀ
VÙNG BỜ
HOÀN THIỆN LUẬT PHÁP
VÀ TÁI CƠ CẤU
ĐỐI VỚI LÂM SẢN
• Tăng cường nhận thức của cộng đồng về chống khai thác trái phép động thực vật hoang dã;
• Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
Củng cố quản lý ở địa phương
• Tăng cường kết nối giữa các NGOs trong các hoạt động nhằm hỗ trợ hiểu biết của cộng đồng; và các hoạt đông khác
Tham gia tích cực vào các mạng lưới đặc trách
• Đưa ra các đánh giá độc lập về chính sách quản lý rừng, khai thác động thực vật hoang dã;
• Kiến nghị các giải pháp bảo vệ ĐTVHD
Xây dựng và sửa đổi Luật/ quy định
Hợp tác quốc tế ngành lâm nghiệp, nhấn mạnh CITES
CÁM ƠN QUÝ VỊ ĐÃ LẮNG NGHE