1TP. Hồ Chí Minh, ngày 16/9/2013
HƯỚNG DẪN CUỘC THI SÁNG CHẾ 2013
2
Nội dung
I. TỔNG QUAN
II. CUỘC THI SÁNG CHẾ 2013
III. THẢO LUẬN
3
I. TỔNG QUAN
Quá đơn giản?
4 4
I. TỔNG QUAN
5 5
I. TỔNG QUAN
6 6
I. TỔNG QUAN
Tôi thừa sức làm được!!!
7
I. TỔNG QUAN
8
I. TỔNG QUAN
9
Số lượng đơn và văn bằng Sáng chế của Việt Nam?
Tính từ năm 1981 đến năm 2006, tổng lượng đơn Sáng chế nộp tại Việt Nam là 16.907 đơn, trong đó của tổ chức, cá nhân Việt Nam chỉ là 1558 đơn, chiếm khoảng 9,2%; còn tổng số bằng độc quyền sáng chế được cấp là 6069 văn bằng, trong đó của người nộp đơn Việt Nam chỉ là 287 văn bằng, chiếm tỉ lệ 4,7%.
Tính từ năm 2006 đến hết 2012, số lượng đơn đăng ký sáng chế của người nộp đơn Việt Nam là 1670 đơn/ tổng số 20.178 đơn nộp tại Việt Nam, chiếm tỉ lệ 8,27%; số lượng bằng độc quyền sáng chế cấp cho người Việt Nam là 216/ tổng số 4929 văn bằng, chiếm tỉ lệ 4,38%.
I. TỔNG QUAN
10
Khuyến khích các hoạt động sáng chế, sáng tạo ra những công nghệ có tính ứng dụng rộng rãi, dễ dàng và không cần nhiều chi phí (tiết kiệm) để đáp ứng các nhu cầu thiết thực của cuộc sống, góp phần vào sự phát triển bền vững của cộng đồng và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
II. CUỘC THI SÁNG CHẾ 2013
Mục đích, ý nghĩa
11
II. CUỘC THI SÁNG CHẾ 2013
Cơ quan
tổ chức
12
Tất cả các kết quả sáng tạo dưới dạng
sáng chế, sáng tạo công nghệ và giải
pháp kỹ thuật (sau đây gọi chung là “giải
pháp kỹ thuật”) thuộc mọi lĩnh vực kỹ
thuật có tính ứng dụng rộng rãi, dễ dàng
và tiết kiệm trong hoạt động sản xuất,
đời sống, kinh tế, xã hội, an ninh và
quốc phòng…
II. CUỘC THI SÁNG CHẾ 2013
Lĩnh vực dự thi
1313
Mọi công dân Việt Nam
đang cư trú, sinh sống và
làm việc tại khu vực phía
Nam (Bình Phước, Bình
Dương, Đồng Nai, Tây Ninh,
Bà Rịa-Vũng Tàu, Thành phố
Hồ Chí Minh, Long An, Tiền
Giang, Bến Tre, Vĩnh Long,
Trà Vinh, Đồng Tháp, Hậu
Giang, Sóc Trăng, An Giang,
Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà
Mau và Thành phố Cần
Thơ), không phân biệt lứa
tuổi, thành phần, dân tộc,
nghề nghiệp,
II. CUỘC THI SÁNG CHẾ 2013
Đối tượng dự thi
Mọi tổ chức, ở khu
vực phía Nam, đầu
tư tạo ra giải pháp kỹ
thuật.
Trong trường hợp
này, những người
trực tiếp sáng tạo ra
giải pháp kỹ thuật đó
được ghi nhận là tác
giả hoặc nhóm tác
giả của giải pháp kỹ
thuật.
14
II. CUỘC THI SÁNG CHẾ 2013
Tiêu chuẩnTiêu chuẩn Thang điểmThang điểm
Tính mới, sáng tạo 30%
Khả năng ứng dụng rộng rãi, dễ dàng và tiết kiệm
30%
Hiệu quả kinh tế, xã hội 30%
Sử dụng thông tin sáng chế 10%
Tiêu chuẩn đánh giá
15
1. Tính mới, sáng tạo:
Tính mới: giải pháp kỹ thuật dự thi không trùng hoặc tương tự với các giải pháp kỹ thuật đã có tại thời điểm tạo ra giải pháp kỹ thuật đó.
Trong trường hợp các giải pháp kỹ thuật dự thi trùng nhau, chỉ xem xét Giải pháp kỹ thuật được tạo ra trước.
Trong trường hợp các bên không xác định được thời gian tạo ra Giải pháp kỹ thuật hoặc tạo ra cùng ngày thì Ban tổ chức sẽ ưu tiên xem xét các Giải pháp kỹ thuật nộp hồ sơ trước.
Tính sáng tạo: Căn cứ vào trình độ kỹ thuật trong nước và ngoài nước, giải pháp kỹ thuật đó không nảy sinh một cách hiển nhiên đối với chuyên gia trong lĩnh vực liên quan, mà đó phải là kết quả của hoạt động sáng tạo
16
* Tính mới
Giải pháp kỹ thuật
đã có
mô tả bằng lời nói
mô tả bằng văn bản
bằng việc sử dụng
hoặc bằng hình thức bất kỳ khác
Ví dụCốc đã biết không có tay cầm.Một người đã tạo ra cốc có tay cầm để giúp người cầm không bị nóng tay.
17
2. Khả năng ứng dụng rộng rãi, dễ dàng, tiết kiệm
Dễ chế tạo, sử dụng;
Vật liệu dễ kiếm, rẻ, đặc biệt là sử dụng vật liệu có sẵn ở trong nước;
Quy mô ứng dụng rộng rãi.
Được chứng minh qua thực tiễn, các hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng sản xuất thử, hợp đồng bán hàng hoặc hóa đơn bán hàng…
18
3. Hiệu quả kinh tế, xã hội:
Lợi ích trực tiếp có thể thu được từ việc ứng dụng giải pháp công nghệ vào sản xuất và đời sống ;
Các đặc điểm kỹ thuật mới, tiến bộ của giải pháp công nghệ dự thi so với giải pháp công nghệ đã biết ;
Việc cải thiện điều kiện sống, bảo vệ sức khỏe, nâng cao điều kiện làm việc, an toàn lao động, cải tạo môi trường.
19
4. Việc sử dụng thông tin Sáng chế:
=> Nên tra cứu trước khi nghiên cứu giải pháp kỹ thuật:* Việt Nam:+ http://iplib.noip.gov.vn + http://iplib.noip.gov.vn + http://digipat.noip.gov.vn/ + http://www.google.com/patents
* Nước ngoài:+ http://epo.org/espacenet (Cơ quan sáng chế Châu Âu EPO)
+ http://www.uspto.gov (Cơ quan sáng chế và nhãn hiệu Hoa Kỳ USPTO)
+ http://www.wipo.int (Tổ chức SHTT thế giới WIPO)…..
20
Tra cứu sáng chế Tra cứu sáng chế đã đã nộp đơn hoặc cấp bằng tại Việt Namnộp đơn hoặc cấp bằng tại Việt Nam
2.1. 2.1. Thư viện số về sở hữu công nghiệp của Cục SHTT (IP lib)Thư viện số về sở hữu công nghiệp của Cục SHTT (IP lib)
- IP lib được xây dựng nhằm mục đích cung cấp cho người sử - IP lib được xây dựng nhằm mục đích cung cấp cho người sử dụng thông tin về đơn yêu cầu bảo hộ SC, GPHI, KDCN, NHdụng thông tin về đơn yêu cầu bảo hộ SC, GPHI, KDCN, NH đã công bố và các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấpđã công bố và các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộvăn bằng bảo hộ tại Việt Nam tại Việt Nam..
- Địa chỉ Website: http://iplib.noip.gov.vn - Địa chỉ Website: http://iplib.noip.gov.vn
21
Màn hình chức năng chính:Màn hình chức năng chính:
22
Màn hình tra cứu sáng chếMàn hình tra cứu sáng chế
Có 4 dòng để nhập lệnh tra cứu với các liên kết: “và”, “hoặc”, “và không”, “hoặc không”. Liên kết mặc định ở đây là liên kết “và”
23
Màn hình tra cứu sáng chế iplib:Màn hình tra cứu sáng chế iplib:
Tại mỗi dòng lệnh, người sử dụng có thể chọn các trường khác nhau để tiến hành tra cứu như: tên sáng chế, tác giả, ngày nộp đơn, số bằng…
24
Kiểu định dạng các trường đó cụ thể như sau:
STT Tên trường tìm kiếm Giải thích
1 Tên sáng chế Định dạng dữ liệu kiểu chuỗi ký tự, có thể tìm chính xác tên sáng chế bằng cách đặt trong dấu “ ”, liên kết mặc định trong trường này giữa các ký tự là liên kết “hoặc”
2 Tên hoặc tóm tắt sáng chế Giống như tên sáng chế
3 IPC Chỉ số phân loại sáng chế quốc tế, ví dụ H02K1/00, người sử dụng cũng có thể dùng các ký hiệu thay thế, ví dụ H02K1*; liên kết mặc định giữa các phân loại trong trường này là liên kết “hoặc”.
4 Số đơn Được chuẩn hoá theo dạng I-YYYY-NNNNNTrong đó: I: có thể là 1 - Sáng chế hoặc 2 – GPHI YYYY: năm nộp đơn NNNNN: số đơn (gồm 5 số)Có thể dùng dấu gạch “-” giữa I-YYY-NNNNN hoặc không
5 Ngày nộp đơn Được định dạng theo kiểu ngày DD/MM/YYYY
6 Số công bố đơn Được định dạng 5 số NNNNN
7 Ngày công bố đơn Được định dạng theo kiểu ngày DD/MM/YYYY
8 Số đơn ưu tiên Được định dạng kiểu chuỗi ký tự, tuỳ thuộc vào số đơn ưu tiên của nước xuất xứ mà có cách nhập khác nhau.
25
Thư viện số về sở hữu công nghiệp Thư viện số về sở hữu công nghiệp của Cục Sở hữu trí tuệ (IP lib)của Cục Sở hữu trí tuệ (IP lib)
9 Ngày ưu tiên Được định dạng theo kiểu ngày DD/MM/YYYY
10 Tên người nộp đơn Được định dạng theo kiểu chuỗi ký tự
11 Địa chỉ người nộp đơn Được định dạng theo kiểu chuỗi ký tự
12 Mã quốc gia người nộp đơn
Theo chuẩn của WIPO quy định, ví dụ mã nước của Việt Nam là VN, của Mỹ là US, Nhật JP…
13 Mã tỉnh người nộp đơn Theo chuẩn chung đã được quy định, lấy hai chữ cái đầu và chữ cái cuối cùng của tỉnh đó, ví dụ: mã tỉnh/thành phố của Hà Nội là HNI, của Đà Nẵng là ĐNG, Quảng Ninh là QNH…
14 Tên tác giả sáng chế Được định dạng theo kiểu chuỗi ký tự
15 Quốc tịch của tác giả Theo mã quốc gia
16 Đại diện SHTT Được định dạng theo kiểu chuỗi ký tự
17 Mã nước ưu tiên Theo mã quốc gia
18 Số đơn quốc tế Được định dạng theo kiểu chuỗi ký tự
19 Ngày nộp đơn quốc tế Được định dạng theo kiểu ngày DD/MM/YYYY
26
Thư viện số về sở hữu công nghiệp Thư viện số về sở hữu công nghiệp của Cục Sở hữu trí tuệ (IP lib)của Cục Sở hữu trí tuệ (IP lib)
20 Số công bố đơn quốc tế Được định dạng theo kiểu chuỗi ký tự
21 Ngày công bố đơn quốc tế Được định dạng theo kiểu ngày DD/MM/YYYY
22 Ngày yêu cầu xét nghiệm nội dung
Được định dạng theo kiểu ngày DD/MM/YYYY
23 Số bằng Được định dạng I-NNNNNNNTrong đó: I có thể là 1 – Sáng chế hoặc 2 – GPHI NNNNNNN (7 số) là số thứ tự của bằng đó
24 Ngày công bố bằng Được định dạng theo kiểu ngày DD/MM/YYYY
25 Tên chủ văn bằng Được định dạng theo kiểu chuỗi ký tự
26 Địa chỉ chủ văn bằng Được định dạng theo kiểu chuỗi ký tự
27 Mã nước chủ văn bằng Theo mã quốc gia
28 Mã tỉnh chủ văn bằng Được định dạng theo mã tỉnh
27
Ví dụ màn hình hiển thị kết quả khi nhập vào trường tên hoặc tóm tắt sáng chế là “máy bóc vỏ”
28
• Màn hình hiển thị khi click vào một sáng chế cụ thể trong danh sách kết quả
29
Tra cứu sáng chế Tra cứu sáng chế đã đã nộp đơn hoặc cấp bằng tại Việt Namnộp đơn hoặc cấp bằng tại Việt Nam
2.2. Thư viện số về b2.2. Thư viện số về bằng sáng chế của Việt nam ằng sáng chế của Việt nam – Vietnam Digipat:– Vietnam Digipat:
- - Vietnam Digipat được xây dựng theo dự án số hoá Vietnam Digipat được xây dựng theo dự án số hoá
kho tư liệu bằng sáng chế quốc gia của Việt Namkho tư liệu bằng sáng chế quốc gia của Việt Nam, nh, nhằm ằm
giúp công chúng tiếp cận các thông tin về các bằng giúp công chúng tiếp cận các thông tin về các bằng
sáng chế/GPHI đã được cấp tại Việt Nam.sáng chế/GPHI đã được cấp tại Việt Nam.
- Hiện nay dự án đã thực hiện số hoá được các bằng - Hiện nay dự án đã thực hiện số hoá được các bằng
sáng chế được cấp tính đến hết năm 2010.sáng chế được cấp tính đến hết năm 2010.
- Địa chỉ Website: http://digipat.noip.gov.vn - Địa chỉ Website: http://digipat.noip.gov.vn
30
• Chức năng tìm kiếm đơn giản: Khi truy cập vào website, màn hình sẽ hiển thị mặc định ở chức năng tìm kiếm đơn giản
31
Khi nhập vào nội dung tìm kiếm:+ Điều kiện tìm kiếm: “máy gieo hạt”+Phạm vi tìm kiếm:tiêu đề hoặc mô tảNgười sử dụng sẽ thu được màn hình kết quả:
32
Thư viện số về bThư viện số về bằng sáng chế của Việt nam – Vietnam Digipatằng sáng chế của Việt nam – Vietnam Digipat
- Chức năng tìm kiếm nâng cao: Khi người sử dụng click vào chức năng “tìm nâng cao” trên menu chức năng, hệ thống sẽ hiển thị màn hình sau
Có 5 dòng để người sử dụng nhập lệnh tìm kiếm, giữa các dòng này liên kết với nhau bởi toán tử “và” hay “hoặc”
33
Tại mỗi dòng lệnh, người sử dụng cũng có thể chọn các trường tra cứu khác nhau, ví dụ như IPC, tên sáng chế, tác giả…
Kiểu định dạng các trường đó cũng tương tự như trong IPlib
Thư viện số về bThư viện số về bằng sáng chế của Việt nam – Vietnam Digipatằng sáng chế của Việt nam – Vietnam Digipat
34
Màn hình xem nội dung chi tiết của một sáng chế trong danh sách kết quả
Thư viện số về bThư viện số về bằng sáng chế của Việt nam – Vietnam Digipatằng sáng chế của Việt nam – Vietnam Digipat
35
Thư viện Thư viện sáng chế trên sáng chế trên Google:Google:www.google.com/patents www.google.com/patents
36
37
38
Hồ sơ dự thi phải được làm thành hai
(02) bộ, gồm:
- Phiếu đăng kí dự thi,
- Bản mô tả vắn tắt giải pháp kỹ thuật;
- Toàn văn giải pháp kỹ thuật dự thi;
- Các tài liệu khác…
II. CUỘC THI SÁNG CHẾ 2013
Hồ sơ dự thi
39
Tiến trình cuộc thi:
Họp báo công bố cuộc thi
16/8/2103Hội thảo các nhà
sáng chế
16/9/2013
Lễ trao giải
09/11/2013 Vòng thi chung khảo
07/11/2013
II. CUỘC THI SÁNG CHẾ 2013
40
II. CUỘC THI SÁNG CHẾ 2013
01
giải nhất
01
giải nhì
01
giải ba
15 giải khuyến khích
25 triệu đồng + Huy chương của
WIPO và Giấy
chứng nhận;
15 triệu đồng, kèm theo huy chương
của WIPO và Giấy
chứng nhận;
10 triệu đồng + Huy chương
của WIPO, Giấy
chứng nhận
02 triệu đồng, kèm theo Giấy chứng nhận tham gia Cuộc thi của
WIPO.
Giải thưởng
41
Việc tham gia Cuộc thi không thay thế cho việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với các giải pháp dự thi.
Việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ thuộc quyền và trách nhiệm của người dự thi.
Ban tổ chức sẽ hướng dẫn người dự thi trong việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho giải pháp kỹ thuật của mình.
II. CUỘC THI SÁNG CHẾ 2013
Quyền SHTT
42
VPĐD CUC SƠ HƯU TRI TUÊ
TAI TP. HÔ CHI MINH Địa chỉ: 8A/1 Nguyễn Cảnh Chân, P. Nguyễn Cư Trinh, Q.1, TP.
Hồ Chí Minh
Điện thoại : 08. 3920 8485;
Email: [email protected] Website: www.noip.gov.vn
Nơi nộp hồ sơ dự thi:
43
Thảo luận