1
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 2604 /QĐ-UBND An Giang, ngày 29 tháng 10 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
Khu du lịch Văn hóa tâm linh Bà Chúa xứ - Cáp treo Núi Sam
(khu vực ga đi), phường Núi Sam, thành phố Châu Đốc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 được Quốc hội thông
qua ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm 2010 của Chính
phủ về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ xây
dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy
hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 3319/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2017 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu tỷ
lệ 1/2000 Khu du lịch Bắc Miếu Bà, phường Núi Sam, thành phố Châu Đốc,
tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 1123/QĐ-UBND ngày 13 tháng 04 năm 2017 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
Khu du lịch Văn hoá tâm linh bà Chúa Xứ - Cáp treo Núi Sam (khu vực ga đi);
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2016 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang về chủ trương đầu tư dự án đầu tư: Khu du lịch
văn hoá tâm linh Bà Chúa Xứ - cáp treo Núi Sam;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh An Giang về điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Khu du lịch
Văn hoá tâm linh bà Chúa Xứ - Cáp treo Núi Sam;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3137/TTr-SXD ngày 18
tháng 10 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án
Khu du lịch Văn hoá tâm linh Bà Chúa Xứ - Cáp treo Núi Sam (khu vực ga đi),
2
phường Núi Sam, thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang do Công ty TNHH kiến
trúc quy hoạch xây dựng NTB lập lập với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án Khu du
lịch Văn hoá tâm linh bà Chúa Xứ - Cáp treo Núi Sam (khu vực ga đi).
2. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần MGA Việt Nam.
3. Phạm vi, ranh giới quy hoạch:
Khu du lịch Văn hoá tâm linh Bà Chúa Xứ - Cáp treo Núi Sam (khu vực ga
đi) thuộc địa bàn phường Núi Sam, thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang. Có vị trí
tứ cận như sau:
- Phía Đông Bắc tiếp giáp đường số 02 (đường quy hoạch phân khu);
- Phía Đông Nam tiếp giáp đất khu tái định cư và nhà ở hiện trạng;
- Phía Tây Nam tiếp giáp đường Châu Thị Tế;
- Phía Tây Bắc tiếp giáp đường số 04 (đường quy hoạch phân khu).
4. Tính chất: Là khu vực ga đi cáp treo Núi Sam kết hợp dịch vụ du lịch
văn hoá tâm linh và dịch vụ thương mại.
5. Qui mô:
Diện tích đất 9,297ha (92.969m2) phù hợp đồ án Quy hoạch phân khu tỷ
lệ 1/2000 Khu du lịch Bắc Miếu Bà, phường Núi Sam, thành phố Châu Đốc đã
được Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang phê duyệt tại Quyết định số 3319/QĐ-
UBND ngày 02/11/2017.
6. Quy hoạch sử dụng đất:
Khu vực điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu du lịch Văn hoá
tâm linh Bà Chúa Xứ - Cáp treo Núi Sam (khu vực ga đi) được phân thành các
khu chức năng như sau:
6.1. Khu đất Đền một cột: Ký hiệu (ĐMC), diện tích đất 2.581m2. Bố trí
giữa khu quy hoạch, mặt chính hướng ra đường Châu Thị Tế.
6.2. Khu đất quảng trường: Ký hiệu (QT), diện tích đất 16.147m2. Bố trí
phía Đông khu quy hoạch.
6.3. Khu đất Đền Dược sư: Ký hiệu (DDS), diện tích đất 5.944m2. Bố trí
phía trước Ga đi.
6.4. Khu đất Ga đi cáp treo – Nhà hàng – Siêu thị: Ký hiệu (GADI).
Tổng diện tích đất 5.563m2. Bố trí phía bắc khu quy hoạch.
6.5. Khu đất nhà hàng: Ký hiệu (NH), diện tích đất 2.822m2, bố trí cặp
khu bãi xe và đường trục giao thông ngang.
6.6. Khu đất khách sạn: Ký hiệu (KS), diện tích đất 20.036m2, bố trí phía
Tây khu quy hoạch, tiếp giáp đường số 04 (đường quy hoạch phân khu).
3
6.7. Khu đất hạ tầng kỹ thuật: gồm trạm xử lý nước thải, bể nước PCCC,
bể nước sinh hoạt. Ký hiệu (HTKT), diện tích đất 750m2. Bố trí nằm trong khu
đất của ga đi cáp treo.
6.8. Khu đất công viên nước: Ký hiệu (CVN), diện tích đất 4.864,9m2. Bố
trí bên trái khu đất đền một cột.
6.9. Khu đất cho trụ cáp treo T1 và T2: Ký hiệu (TCT), diện tích đất
48,6m2.
6.10. Khu cây xanh, cảnh quan: Ký hiệu (CX), diện tích đất 13.330,6m2.
6.11. Đất giao thông – sân bãi: gồm đường nội bộ, sân bãi và các bãi xe.
Ký hiệu (GT) và (BX), tổng diện tích đất 20.881,9m2.
Bảng cân bằng đất sau điều chỉnh
STT LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH (m2) TỶ LỆ %
I Đất xây dựng công trình 58.757 63,20
1 Đất đền một cột 2.581
2 Đất Đền Dược sư 5.944
3 Đất quảng trường 16.147
4 Đất ga cáp treo - nhà hàng - siêu thị 5.563
5 Đất nhà hàng 2.822
6 Đất khách sạn 20.036
7 Đất công viên nước 4.864,9
8 Đất hạ tầng kỹ thuật 750
9 Đất trụ cáp treo 48,6
II Đất cây xanh, cảnh quan 13.330,6 14,34
III Đất giao thông, sân bãi 20.881,9 22,46
1 Đất đường nội bộ 16.431
2 Đất sân bãi xe 4.450,9
TỔNG CỘNG 92.969 100,00
7. Định hướng kiến trúc cảnh quan:
- Khu du lịch văn hóa tâm linh kết hợp thương mại dịch vụ được tổ chức
là không gian mở với 04 lối vào chính từ đường Châu Thị Tế là đường Đ5 kết
nối khu khách sạn; đường Đ7 kết nối khu trung tâm Đền một cột; đường Đ8 kết
nối khu quảng trường và đường Đ9 kết nối khu quy hoạch và khu tái định cư.
- Tổ chức các không gian trọng tâm của khu du lịch như đền một cột nằm
giữa khu đất, hướng ra đường Châu Thị Tế, cụm công trình cáp treo, nhà hàng
ẩm thực, siêu thị mini, quảng trường, khách sạn, công viên nước,…
4
- Đền một cột được thiết kế 1 tầng bằng vật liệu BTCT. Bố cục cho khu
vực này được tổ chức theo phong cách kiến trúc truyền thống Việt Nam, tạo
điểm nhấn chính cho khu vực quy hoạch.
8. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
8.1. San nền: Cao trình san lấp chống lũ triệt để H ≥ +5,00m (so với hệ
cao độ Quốc gia) đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật của toàn khu vực.
8.2. Giao thông:
a. Giao thông đối ngoại: đường Châu Thị Tế
b. Giao thông nội bộ: Hệ thống đường nội bộ trong khu quy hoạch chủ
yếu phục vụ xe vào dự án và dành cho người đi bộ bao gồm:
STT Tên Mặt cắt Lộ
giới (m) Kích thước mặt cắt đường (m)
1 Đ1 1-1 16 6-4-6 (lùi 3m)
2 Đ2 2-2 7 7 (lùi 3m)
3 Đ3 3-3 3,5 3,5
4 Đ4 4-4 5 5
5 Đ5 5-5 20 20 (lùi bên trái 5m, bên phải 10m)
6 Đ6 6-6 6 6 (lùi 3m)
7 Đ7 7-7 18 18 (lùi 3m)
8 Đ8 8-8 14 14 (lùi 3m)
9 Đ9 9-9 14 4-12-4 (lùi 3m)
c. Bãi đậu xe: quy mô khoảng 100 xe ô tô.
8.3. Cấp nước:
- Nguồn cung cấp nước cho khu quy hoạch từ nguồn nhà máy nước
thành phố Châu Đốc thông qua trạm tăng áp trên đường Tân Lộ Kiều Lương;
- Công suất tiêu thụ đảm bảo phù hợp thep quy chuẩn QCVN 01:2008.
- Mạng lưới đường ống được bố trí theo mạch vòng kín đảm bảo lưu
lượng cấp nước sinh hoạt và chữa cháy.
- Bố trí 06 họng cứu hoả Ø114 nằm cặp các trục đường nội bộ trong dự
án.
8.4. Cấp điện:
- Nguồn điện cung cấp cho khu quy hoạch được lấy từ nhánh rẽ trung thế
22KV hiện hữu trên đường Châu thị Tế.
- Mạng lưới trung thế 22kV mới được thiết kế đi ngầm trong ống HDPE
D200 dẫn đến các trạm biến áp.
- Xây dựng mới 2 trạm biến áp (01 trạm 400KVA và 01 trạm 800KVA)
được thiết kế an toàn và mỹ quan.
5
- Hệ thống chiếu sáng được bố trí trên các trụ đèn có chiều cao 3m ÷ 6m
theo lộ giới đường và khu vực khác nhau. Mạng điện chiếu sáng được thiết kế
riêng, độc lập với mạng động lực.
8.5. Thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa riêng với hệ thống nước thải.
a. Thoát nước mưa:
- Nước mưa được thu gom thông qua các tuyến cống đặt ngầm theo các
trục giao thông thoát ra hệ thống thoát nước chung trên đường Châu Thị Tế.
- Sử dụng đường cống ngầm bằng ống BTCT, đường kính từ Ø600 ÷
Ø800.
- Bố trí hố ga có cửa thu nước dạng hàm ếch dọc theo tuyến cống với
khoảng cách trung bình từ 20 ÷ 40 m/hố.
b. Thoát nước thải:
- Cống thoát nước dùng loại ống PVC có đường kính từ Ø220 ÷ Ø300 bố
trí dưới lòng đường nội bộ.
- Toàn bộ nước thải sinh hoạt từ các công trình, thiết bị vệ sinh sẽ đấu
nối vào bể tự hoại xử lý cục bộ tại từng khu riêng biệt, sau đó dẫn ra ngoài đấu
nối vào mạng lưới chung của dự án. Nước thải từ hệ thống đường ống và hố
thăm của mạng lưới chung sẽ được dẫn về trạm xử lý nước thải trung tâm của dự
án trước khi đấu nối vào hệ thống thoát thải thành phố Châu Đốc trên đường
Châu Thị Tế.
- Chất lượng nước thải sau khi xử lý phải đảm bảo các chỉ tiêu kiểm soát
ô nhiễm theo quy định tại cột A, QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật
về chất lượng nước thải sinh hoạt.
8.6. Vệ sinh môi trường:
- Lượng rác thải thu gom 100%, dùng xe thu gom rác của Xí nghiệp Môi
trường Đô thị Châu Đốc để đưa về bãi xử lý chung của thành phố Châu Đốc tại
Kênh 10.
8.7. Hệ thống thông tin liên lạc:
- Xây dựng mới tuyến ống HDPE D90 và D60 đi ngầm chờ sẵn cho nhà
dịch vụ thông tin liên lạc vào tủ phân phối chính và phân phối nhánh trong khu
quy hoạch. Từ tủ phân phối nhánh đến các nhà phố sẽ dùng ống HDPE D34 đi
ngầm trong đất.
- Các hố ga dùng cho mạng thông tin liên lạc sẽ được hoàn thiện bằng
mặt đường sau khi kéo cáp.
- Sử dụng tổng đài hiện hữu của thành phố, nâng cấp đảm bảo 20
máy/100 dân và xây dựng tổng đài phát triển đến năm định hình.
8.8. Cây xanh:
- Trồng đa dạng các loại cây xanh nhưng có tính trật tự.
6
- Các không gian xanh trong khu vực phải được gắn kết với nhau bằng
các đường phố có trồng cây và các dải cây để hình thành một hệ thống xanh liên
tục. Phải tận dụng mọi khoảng trống có thể trồng cây xanh.
- Trồng các loại cây bóng mát dọc theo các trục đường và bao quanh
khuôn viên khu đất. Việc trồng cây không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao
thông, không làm hư hại móng nhà và các công trình ngầm, không gây nguy
hiểm (không trồng cây dễ gãy, đổ) không làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường
(không trồng các loại cây có tiết ra chất độc hại hoặc hấp dẫn côn trùng,...).
- Các loại cây trồng trong khu vực quy hoạch phải được chọn lọc phù
hợp theo Quyết định số 475/QĐ-UBND ngày 24/3/2015 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh An Giang về việc ban hành danh mục cây xanh cấm và hạn chế trồng trong
phạm vi đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang.
9. Đánh giá tác động môi trường:
Chủ đầu tư thực hiện thủ tục đánh giá tác động môi trường và biện pháp
giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường theo quy định tại Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi
trường.
10. Một số quy định chung về quản lý xây dựng:
10.1. Khu đất đền một cột: Ký hiệu (ĐMC), diện tích đất 2.581m2.
- Diện tích xây dựng : 137,4m2
- Mật độ xây dựng tối đa : 5,3%
- Tầng cao : 01 tầng.
10.2. Khu đất Đền Dược sư: Ký hiệu (DDS), diện tích đất 5.944m2.
- Diện tích xây dựng : 220,1m2
- Mật độ xây dựng tối đa : 3,7 %
- Tầng cao : 01 tầng.
10.3. Khu đất quảng trường: Ký hiệu (QT), diện tích đất 16.147m2.
- Diện tích xây dựng : 641,96m2
- Mật độ xây dựng tối đa : 3,98 %
- Tầng cao : 01 tầng.
10.4. Khu đất Ga đi cáp treo – Nhà hàng – Siêu thị: Ký hiệu (GADI).
Tổng diện tích đất 5.563m2.
- Diện tích xây dựng : 2.287m2
- Mật độ xây dựng tối đa : 51,7 %
- Tầng cao : 02 tầng.
10.5. Khu đất nhà hàng: Ký hiệu (NH), diện tích đất 2.822m2.
7
- Diện tích xây dựng : 1.007,2m2
- Mật độ xây dựng tối đa : 37,7 %
- Tầng cao : 01 tầng.
10.6. Khu đất khách sạn: Ký hiệu (KS), diện tích đất 20.036m2.
- Diện tích xây dựng : 9.503m2
- Mật độ xây dựng tối đa : 47 %
- Tầng cao tối đa : 03 tầng.
10.7. Khu đất hạ tầng kỹ thuật: gồm trạm xử lý nước thải, bể nước PCCC,
bể nước sinh hoạt. Ký hiệu (HTKT), diện tích đất 750m2
- Diện tích xây dựng : 48,4m2
- Mật độ xây dựng tối đa : 64,5 %
- Tầng cao : 01 tầng.
10.8. Khu đất công viên nước: Ký hiệu (CVN), diện tích đất 4.864,9m2.
- Diện tích xây dựng : 2.221,4m2
- Mật độ xây dựng tối đa : 45,7 %
- Tầng cao : 01 tầng.
10.9. Khu đất cho trụ cáp treo T1 và T2: Ký hiệu (TCT), diện tích đất
48,6m2.
10.10. Khu cây xanh, cảnh quan: Ký hiệu (CX), diện tích đất 13.330,6m2.
10.11. Đất giao thông – sân bãi: gồm đường nội bộ, sân bãi và các bãi
xe. Ký hiệu (GT) và (BX), tổng diện tích đất 20.881,9m2.
11. Các hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật toàn khu quy hoạch.
- Xây dựng trạm xử lý nước thải.
- Hoàn chỉnh các thủ tục pháp lý liên quan về đất đai, môi trường, đầu tư
xây dựng các hạng mục trong dự án.
12. Nội dung khác: Nội dung phê duyệt điều chỉnh đồ án Quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 dự án Khu du lịch Văn hoá tâm linh Bà Chúa Xứ - Cáp treo Núi
Sam này làm cơ sở cho chủ đầu tư (Công ty cổ phần MGA Việt Nam) thực hiện
các thủ tục theo Thông báo kết luận số 226/TB-VPUBND ngày 31/5/2019 của
Văn phoàng UBND tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 1123/QĐ-UBND ngày 13 tháng 04 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án Khu du lịch
Văn hoá tâm linh Bà Chúa Xứ - Cáp treo Núi Sam (khu vực ga đi), phường Núi
Sam, thành phố Châu Đốc.
8
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
- Giao Chủ đầu tư (Công ty cổ phần MGA Việt Nam) phối hợp với
UBND thành phố Châu Đốc tổ chức công bố đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 dự án Khu du lịch Văn hoá tâm linh Bà Chúa Xứ - Cáp treo Núi Sam
(khu vực ga đi) để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện.
- Giao Ủy ban nhân dân thành phố Châu Đốc chỉ đạo việc thực hiện đồ
án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án Khu du lịch Văn hoá tâm linh Bà Chúa
Xứ - Cáp treo Núi Sam (khu vực ga đi); phối hợp chặt chẽ với các ban ngành thực
hiện theo đúng quy hoạch và pháp luật.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Giám đốc Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Châu Đốc, Giám đốc Công ty Cổ phần MGA Việt
Nam, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4;
- Thường trực UBND tỉnh;
- VP. UBND tỉnh: Lãnh đạo VP,
KGVX, KTN, TH;
- Lưu: VT.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Thư