92
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế LỜI MỞ ĐẦU. Chúng ta đã biết, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường phải quan tâm đến nhiều vấn đề như: Nghiên cứu thị trường, tổ chức sản xuất kinh doanh, quảng cáo, xúc tiến bán hàng và đặc biệt là quản lí tài chính trong doanh nghiêp. Trong quản lý kinh tế tài chính, kế toán là một bộ phận quan trọng. Nó giữ một vai trò tích cực trong quản lí, là công cụ của người quản lí nhằm điều hành và kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo cung cấp thông tin cần thiết cho việc điều hành và quản lí các doanh nghiệp, cũng như quản lý vĩ mô của nhà nước. Kế toán tiền lương là một khâu quan trọng trong việc tổ chức công tác kế toán. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động để tái sản xuất sức lao động và là đòn bẩy để thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Yếu tố con người trong mọi thời đại là nhân tố để phát triển, con người sống không thể không lao động. Lao động của con người theo Các Mác là một trong ba yếu tố quyết định sự tồn tại của quá trình sản xuất, giữ vai trò then chốt trong việc tạo ra của cải vật chất, tinh thần cho người lao động. Lao động có năng suất, có chất lượng và đạt hiệu quả là nhân tố đảm bảo cho sự phồn vinh của mọi quốc gia. 1 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Dương Thị Hà Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu Sđt; 0973.887.643 Yahoo: Hoa_linh_lan_tim_90 Mail: [email protected] website:baocaoketoan.com https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.

Citation preview

Page 1: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

LỜI MỞ ĐẦU.

Chúng ta đã biết, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong cơ chế thị

trường phải quan tâm đến nhiều vấn đề như: Nghiên cứu thị trường, tổ chức sản xuất kinh

doanh, quảng cáo, xúc tiến bán hàng và đặc biệt là quản lí tài chính trong doanh nghiêp.

Trong quản lý kinh tế tài chính, kế toán là một bộ phận quan trọng. Nó giữ một vai

trò tích cực trong quản lí, là công cụ của người quản lí nhằm điều hành và kiểm soát các

hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo cung cấp thông tin cần thiết cho việc điều hành

và quản lí các doanh nghiệp, cũng như quản lý vĩ mô của nhà nước. Kế toán tiền lương là

một khâu quan trọng trong việc tổ chức công tác kế toán. Tiền lương là nguồn thu nhập

chủ yếu của người lao động để tái sản xuất sức lao động và là đòn bẩy để thúc đẩy nền

kinh tế phát triển. Yếu tố con người trong mọi thời đại là nhân tố để phát triển, con người

sống không thể không lao động. Lao động của con người theo Các Mác là một trong ba

yếu tố quyết định sự tồn tại của quá trình sản xuất, giữ vai trò then chốt trong việc tạo ra

của cải vật chất, tinh thần cho người lao động. Lao động có năng suất, có chất lượng và

đạt hiệu quả là nhân tố đảm bảo cho sự phồn vinh của mọi quốc gia.

Ở các Doanh nghiệp, trong chiến lược kinh doanh của mình yếu tố con người bao

giờ cũng đặt lên vị trí hàng đầu. Người lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi

sức lao động mà họ bỏ ra được đền bù xứng đáng dưới dạng tiền lương. Gắn với tiền

lương là các khoản trích theo lương bao gồm: Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH), quỹ bảo

hiểm y tế (BHYT), quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), quỹ trợ cấp mát việc làm và kinh

phí công đoàn (KPCĐ). Các quỹ này thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đối với người

lao động.

Tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong những vấn đề không chỉ

người lao động mà cả doanh nhiệp quan tâm. Vì vậy hạch toán phân bổ chính xác tiền

lương sẽ giúp doanh nghiệp tính đúng chi phí giá thành sản phẩm, tính đúng, đủ và thanh

toán kịp thời tiền lương cho người lao động sẽ kích thích người lao động phát huy tính

sáng tạo, nhiệt tình hăng say lao động. Từ đó giúp doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản

1SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 2: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

xuát, tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận, tăng tích lũy và

nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên.

Hạch toán tiền lương chính xác sẽ tiết kiệm được chi phí sản xuất kinh doanh, nâng

cao hiệu quả kinh tế cho các doanh nghiệp. Chính vì vậy việc nghiên cứu công tác tổ chức

kế toán tiền lương là điều cần thiết nhằm tạo ra những mặt tiêu cựu, những vấn đề chưa

hợp lý để từ đó có những biện pháp khắc phục giúp cho doanh nghiệp vững mạnh hơn

trên con đường kinh doanh của mình.

Trong điều kiện hiện nay, việc xây dựng một chế độ lương phù hợp. Hạch toán đầy

đủ và thanh toán kịp thời nhằm nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên càng cần

thiết. Sau thời gian nghiên cứu và tìm hiểu tại Tổng công ty cổ phần may Nhà bè chi

nhánh phía bắc, với mục đích tìm hiểu sâu hơn kế toán tiền lương em đã chọn đề tài “ KẾ

TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ” nhằm tìm hiểu

và trang bị thêm cho mình kiến thức trong bể kiến thức mênh mông và đồng thời hiểu

được cách hạch toán lương của Doanh nghiệp mà em thực tập.

Trong thời gian thực tập tại công ty, cộng với kiến thức của một sinh viên mới ra

trường chưa có nhiều kinh nghiệm nên bài báo cáo này sẽ không tránh khỏi những thiếu

sót, vì vậy em rất mong được sự góp ý của quý Thầy Cô, quý Anh chị để em có một hành

trang vững vàng khi bắt đầu với công việc của một người Kế toán.

Em xin chân thành cảm ơn!.

2SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 3: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY

CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ

1.1.Đặc điểm chung của công ty cổ phần may nhà bè chi nhánh phía bắc

1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty

- Khởi đầu của NBC là hai xí nghiệp may Ledgine và Jean Symi thuộc Khu chế

xuất Sài Gòn vốn đã hoạt động từ trước năm 1975.

- Tháng 6/1980, do nhu cầu quản lý, Bộ Công Nghiệp đã quyết định sát nhập hai xí

nghiệp trên để thành lập xí nghiệp may xuất khẩu Nhà Bè trực thuộc Liên Hiệp SX-XNK

May theo quyết định số 225CNN/TCQL ngày 03/06/1980 của Bộ Công Nghiệp.

- Để phù hợp với đà phát triển kinh tế xã hội và xu hướng hội nhập vào kinh tế thị

trường, tháng 03/1992, Bộ Công Nghiệp đã ra quyết định số 225/CNn/TCLĐ ngày

24/03/1992 cho phép thành lập Công ty may Nhà Bè, là một đơn vị thành viên của Tổng

Công ty Dệt May Việt Nam. Kể từ đây công ty chính thức là một doanh nghiệp Nhà nước,

thực hiện chế độ hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính và chịu trách nhiệm về kết quả

hoạt động kinh doanh.

- Bước sang thế kỷ 21, tiếp tục thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng, Bộ Công

nghiệp đã có quyết định số 74/2004/QĐ/BCN ngày 6/8/2004 và quyết định số

88/2004/QĐ/BCN ngày 8/9/2004 về việc chuyển Công ty may Nhà Bè thành Công ty cổ

phần may Nhà Bè.

- Trong năm 2008, căn cứ theo Giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh số 4103003232

do Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp, sửa đổi lần thứ 3

ngày 16/10/2008, kể từ ngày 01/11/2008, Công ty chính thức chuyển đổi thành Tổng

Công ty cổ phần may Nhà Bè. Đây là bước ngoặt lớn, đánh dấu sự phát triển mới của

Công ty

Công ty cổ phần may Nhà Bè chi nhánh phía bắc là một thành viên thuộc Tổng công

ty cổ phần may Nhà Bè với hơn 37 năm kinh nghiệm trong sản xuất hàng may mặc hàng

đầu Việt Nam. Chi nhánh Phía Bắc cung cấp các nhãn hàng thời trang công sở nam cao

cấp MATTANA đến toàn thể khách hàng miền Bắc từ Hà Tĩnh đến Hà Giang, Cao Bằng.

3SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 4: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

Với đội ngũ cán bộ nhân viên năng động, sáng tạo và trình độ cao, chuyên môn cao,

chúng tôi luôn đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng về các hợp đồng đồng phục, cung

cấp các sản phẩm hoàn mỹ nhất tới tay khách hàng để cho khách hàng luôn "Tự tin thể

hiện"

Tên gọi: Tổng Công ty cổ phần may Nhà Bè chi nhánh phía bắc

Tên giao dịch quốc tế: Nha Be Garment Corporation Joint – Stock Company

Tên viết tắt: NHABECO

Trụ sở chính: 04 đường Bến Nghé, P. Tân Thuận Đông, Q.7, Tp.HCM

Trụ sở chi nhánh phía bắc: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà

Trưng, Hà Nội

Điện thọai: (04) 38242739

Fax: (04) 39346683

Mã số thuế: 0300398889-068

Website: http://maynhabe.znn.vn

E-mail: nhabephiabac.hn @gmail.com

1.1.2.Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy hoạt động kinh

doanh

1.1.2.a.Đặc điểm hoạt động kinh doanh

Hiện nay NBC đang thực hiện hai mảng hoạt động - thị trường chủ yếu. Thứ nhất là

thị trường trong nước. Thứ hai là thị trường xuất khẩu và gia công quốc tế.

Thị trường trong nước:

NBC trực tiếp thiết kế, tạo mẫu và sản xuất và phân phối các sản phẩm may mặc,

thời trang.

Sản phẩm sẽ đến với người tiêu dùng thông qua hệ thống cửa hàng, đại lý của

NBC và các siêu thị. Các điểm bán hàng NBC đã hiện diện ở hầu khắp các tỉnh.

Các sản phẩm chủ lực mà NBC đang phục vụ khách hàng trong nước gồm có bộ

veston, sơ-mi, jacket, quần và các hàng thời trang khác. Mỗi chủng loại đều có nhiều kiểu

dáng, chất liệu, màu sắc đa dạng.

Ngoài ra, NBC nhận thiết kế và sản xuất đồng phục cho các đơn vị, công ty, trường học...

4SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 5: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

Thị trường xuất khẩu và gia công quốc tế:

NBC thực hiện đơn hàng theo yêu cầu của các khách hàng quốc tế.

NBC và đối tác sẽ thỏa thuận các vấn đề liên quan đến đơn hàng như nguồn

nguyên phụ liệu, thời hạn, số lượng, điều kiện sản xuất...

Các sản phẩm của NBC đều được tạo ra từ những dây chuyền sản xuất hiện đại,

bởi những người công nhân lành nghề và dưới cơ chế giám sát chất lượng chặt chẽ.

Ngoài lĩnh vực mũi nhọn nêu trên, NBC còn hoạt động trong một số lĩnh vực khác:

Mua bán sản phẩm chế biến từ nông, lâm, hải sản; máy móc thiết bị, phụ tùng kim

khí điện máy gia dụng và công nghiệp, điện tử, công nghệ thông tin.

Xây dựng và kinh doanh nhà. Môi giới bất động sản.

Dịch vụ kho bãi

1.1.2.b .Đặc điểm tổ chức sản xuất và quá trình tổ chức sản xuất

5SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

ĐẶT HÀNG

NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU

TẬP HỢP MẪU HÀNG

TẬP HỢP MẪU HÀNG, ĐƠN ĐẶT HÀNG, NGUYÊN LIỆU

KIỂM TRA MẪU NGUYÊN LIỆU

CẮT, PHÂN PHỐI TỚI CÁC CHUYỀN MAY

KIỂM TRA CUỐI CÙNG

XUẤT HÀNG

KIỂM TRA

KIỂM TRA

MAY, LẮP RÁP

Page 6: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

- Phòng kinh doanh của Công ty nhận đặt hàng của khách hàng (nếu có).

- Kho nguyên vật liệu sẽ nhận nguyên liệu đến vị trí sản xuất.

- Sau đó phòng phát triển mẫu sẽ tập hợp mẫu hàng.

- Bộ phận QA, QC sẽ kiểm tra mẫu trước khi đi vào sản xuất.

- Công nhân bộ phận cắt sẽ tiến hành cắt mẫu và phân phối tới các chuyền may.

- Bộ phận may có nhiệm vụ láp ráp hoàn chỉnh sản phẩm.

- Sau khi sản phẩm hoàn thành bộ phận QC sẽ kiểm tra.

- Bộ phận QA kiểm tra cuối cùng.

6SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 7: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

1.1.2.c. Đặc điểm bộ máy quản lý

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy tại công ty

7SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 8: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

* Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty:

- Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực quyết định cao nhất. Công ty hoạt động

thông qua các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông có quyền bầu, bổ

sung, bãi miễn thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát.

Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị cao nhất ở Công ty, có trách nhiệm trước

Đại hội đồng cổ đông cùng kỳ, có toàn quyền nhân danh Công ty trừ các vấn đề thuộc

thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm, miễn

nhiệm, cách chức Tổng giám đốc và các bộ phận quản lý thuộc phạm vi quản lý của Hội

đồng quản trị.

Ban kiểm soát: là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản xuất

kinh doanh quản trị điều hành Công ty. Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra và

chịu trách nhiệm trước cổ đông và pháp luật về những kết quả công việc của Ban giám

đốc Công ty.

Tổng giám đốc điều hành: do Hội đồng quản trị bầu ra thông qua Đại hội đồng cổ

đông. Chịu trách nhiệm điều hành quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày

của Công ty theo mục tiều, định hướng mà Đại hội đồng, Hội đồn quản trị đã thông qua.

Phó tổng giám đốc: do Hội đồng quản trị bầu ra, điều hành những cộng việc đã

được Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc giao. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị

và Tổng giám đốc điều hành về lĩnh vực được phân công.

Các phòng ban: có chức năng giúp việc cho ban lãnh đạo, trực tiếp quản lý các

đơn vị trực thuộc.

Các XN thành viên: đứng đầu là Giám đốc các xí nghiệp. Chịu trách nhiệm tổ

chức và đôn đốc các hoạt động theo kế hoạch từ Ban giám đốc.

1.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại công ty

1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán

8SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 9: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

9SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

đồ

1.2

– C

ơ cấ

u tổ

chứ

c ph

òn

g K

ế toá

n:T

rực tiếp lãnh đạo

: Liên đới trách nhiệm

KẾ TOÁN CÁC ĐƠN VỊ

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN BÁO CÁO

THUẾ

KẾ TOÁN TIỀN

LƯƠNG VÀ

PHẢI THU

KẾ TOÁN TSCĐ, XDCB, TÍNH Z

KẾ TOÁN NGUYÊN

VẬT LIỆU

KẾ TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ

KẾ TOÁN CÔNG NỢ

KẾ TOÁN TIÊU THỤ

THỦ QUỸ

KẾ TOÁN THANH TOÁN

KẾ TOÁN

TỔNG HỢP

PHÓ PHÒNG

KẾ TOÁN

Page 10: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

*Đặc điểm của bộ máy kế toán:

Với tư cách là một hệ thống thông tin, kiểm tra và hạch toán bộ máy kế toán là một

bộ phận không thể thiếu trong hệ thống quản lý. Bộ máy kế toán của Tổng công ty cổ

phần may Nhà bè chi nhánh phía Bắc là tập hợp những người làm kế toán có chuyên

môn nghiệp vụ đào tạo tại các trường đại học và cao đẳng trong nước cùng với các

phương tiện trang thiết bị dùng để ghi chép, tính toán xử lý toàn bộ thông tin liên quan

đến công tác kế toán tại công ty từ khâu thu nhận, kiểm tra, xử lý đến khâu tổng hợp,

cung cấp những thông tin kinh tế về các hoạt động của công ty. Tổ chức nhân sự kế

toán các phần việc được phân công hợp lý từ khâu kế toán các phần hành kho hàng,

định mức, duyệt báo cáo, công nợ và tổng hợp... đã phát huy được cao nhất sở trường

của từng nhân viên, đồng thời tác động tích cực đến những bộ phận khác liên quan.

Tổ chức bộ máy kế toán đã căn cứ vào qui mô và đặc điểm tổ chức sản xuất và

quản lý cũng như vào yêu cầu quản lý của công ty. Công việc kế toán công ty được

thao tác trên máy tính và dùng phần mềm kế toán Fast số liệu được cập nhật kịp thời

tăng hiệu quả giám sát, kiểm tra và xử lý các sai phạm trong quản lý.

*Chức năng, nhiệm vụ cụ thể:

Kế toán trưởng : có nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo

trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, làm tham mưu cho tổng giám đốc về

các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong công ty .Khi quyết

toán được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích, giải thích

kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng quyết

toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định.

Phó phòng kế toán: phụ trách kế toán các đơn vị nội bộ.

Phó phòng: thay thế kế toán trưởng kí duyệt các chứng từ trước khi thanh toán,

kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh, lập báo cáo quyết

toán.

Kế toán TSCĐ, XDCB, tính Z: có nhiệm vụ phản ánh với giám đốc việc mua

sắm trang thiết bị, bảo quản và sử dụng tài sản cố định. Tính đúng khấu hao, phân bổ

khấu hao vào các đối tượng chịu chi phí. Tính chi phí sửa chữa tài sản cố định. Hạch

toán chính xác chi phí thanh lí, nhượng bán tài sản cố định. Phản ánh các chi phí xây

dựng cơ bản, tổng hợp các chi phí liên quan để tính giá thành sản phẩm.

10SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 11: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi theo đúng chứng từ đã

được duyệt, lập các chứng từ thanh toán bằng chuyển khoản. Phản ánh kịp thời, đầy

đủ, chính xác số hiện có và tình hình luân chuyển vốn của công ty.

Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản phải trả trong nước. Ghi chép, phản ánh

đầy đủ kịp thời, chính xác và rỏ ràng các nghiệp vụ thanh toán theo đối tượng, từng

khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán (dựa theo Hợp đồng).

Kế toán công cụ dụng cụ: kế toán có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các số liệu

thu mua, vận chuyển, xuất nhập và tồn kho công cụ, dụng cụ, phụ tùng, bao bì, nhiên

liệu...

Thủ quỹ : quản lí tiền mặt của công ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh. Hàng

tháng phải kiểm kê số tiền thu hiện thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ phận có liên

quan.

Kế toán tiêu thụ: theo dõi tình hình nhập,xuất thành phẩm, xác định doanh thu

tiêu thụ trong nước, doanh thu hàng xuất khẩu…

Kế toán báo cáo thuế: tập hợp các khoản thuế trong kỳ (tháng, quý, năm).

Nhân viên kế toán báo cáo thuế kiêm nhiệm phần kế toán nọ khách hàng ngoại: theo

dõi hợp đồng với các đối tác nước ngoài.

Kế toán tiền lương và các khoản phải thu: theo dõi các khoản phải thu khách

hàng; hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.

Kế toán nguyên vật liệu: theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên liệu, phụ liệu

của công ty.

1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán

* Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty:

- Hiện nay Công ty sử dụng phần mềm kế toán FAST. Để hạch toán kế toán,

chế độ kế toán áp dụng theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của

Bộ trưởng Bộ tài chính,và hình thức kế toán mà công ty áp dụng là hình thức kế

toán Nhật kí chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật kí chung: Tất

cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi sổ Nhật kí chung.

- Về phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ( GTGT): Công ty áp dụng

phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

11SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 12: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

- Về phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho

theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính giá trị hàng tồn kho theo giá mua.

- Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập dự phòng:

dựa vào tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự phòng

- Phương pháp tính giá thành: phương pháp thực tiếp (giản đơn).

- Phương pháp kế toán tài sản cố định (TSCĐ): Áp dụng phương pháp khấu

hao TSCĐ theo đường thẳng.

- Niên độ kế toán: được xác định theo năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01

và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm trùng với năm dương lịch.

- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng (VNĐ) và USD.

* Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hinh thức Nhật kí chung

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Quan hệ đối chiếu kiểm tra

1.3.Công tác quản lý lao động của công ty

1.3.1.Quản lý lao động

Cùng với cơ sở sản xuất vững chắc, Công ty cũng đã tập trung được một đội ngũ đông đảo CNV có

trình độ và tay nghề cao trong công việc cũng như quản lý doanh nghiệp phát triển. Hiện tại tình hình

lao động của các phòng ban như sau:

12SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

GỐ

SỔ NK ĐẶC BIỆT SỔ NK CHUNGSỐ (THẺ) KẾ TOÁN CHI

TIÉT

SỔ CÁI

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT

Page 13: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

Phòng Ban Số Lao Động Đối Tượng Hạch Toán

Ban giám đốc 20 Chi phí quản lí doanh nghiệp(642).

Phòng nhân sự – hành chính 5 Chi phí quản lí doanh nghiệp(642).

Phòng kế toán 13 Chi phí quản lí doanh nghiệp(642).

Phòng kỹ thuật 5 Chi phí sản xuất chung(627).

Phòng KT chất lượng SP (QA,

QC)

66 Chi phí sản xuất chung(627).

Bộ phận gián tiếp 300 Chi phí sản xuất chung(627).

Bộ phận TTiếp sản xuất 891 Nhân công trực tiếp sản xuất(622).

Ngoài ra Công ty còn tuyển dụng lao động hàng tháng để phân bổ về các bộ phận

nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất. Trong công tác quản lý lao động, công ty áp dụng

quản lý bằng nội quy, điều lệ, thường xuyên theo dõi kiểm tra quân số lao động, giờ

giấc lao động, thường xuyên nâng mức thưởng để khuyến khích người lao động.

1.3.2. Hạch toán lao động

° Căn cứ vào tính chất sử dụng Công Nhân Viên được chia làm 2 loại:

+ Lao động trực tiếp sản xuất: Là CNTT tham gia vào quá trình sản xuất như:

A14(Cắt); LINE 01 – LINE 27(Vận hành may); ủi và đóng gói; Thêu

+ Lao động gián tiếp: Là tham gia gián tiếp vào quá trình sản xuất bao gồm: Bộ

phân A04(Ytế); A05(Tạp vụ); A06(Cơ điện); A13(Kho phụ liệu); A18(Bảo trì

máy)…

° Căn cứ vào trình độ chuyên môn được chia lao động làm các loại sau:

+ Công Nhân: Là những công nhân trực tiếp sản xuất có trình độ học vấn từ

12/12 hoặc thấp hơn làm những công việc sau: May, cắt, đóng, gói, kiểm tra

chất lượng sản phẩm, phụ chuyền…

+ Kỹ Thuật Viên (cán sự): Là những công nhân viên có trình độ từ Trung cấp

trở lên làm công việc quản lý và điều hành Công ty.

Việc hạch toán thời gian lao động ở công ty đối với số lượng thời gian lao động

thông qua bảng chấm công. Hiện nay công ty trả lương theo ngày công làm việc thực

tế ở các tổ sản xuất và lương thời gian áp dụng cho bộ phận gián tiếp. Hết tháng các tổ

13SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 14: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

trưởng ở các đơn vị chấm công, sau đó đưa lên phòng lao động tiền lương duyệt và

làm lương.

Mỗi tháng công ty trả lương 1 lần, ngoài ra nếu lao động khó khăn về kinh tế sẽ làm

giấy đề nghị tạm ứng để tạm ứng nhưng không quá 2/3 tổng lương. Việc chấm công

những ngày công vắng mặt vẫn được hưởng lương bao gồm: ngày nghỉ phép, nghỉ lễ

tết, nghỉ ốm, nghỉ thai sản… Ngoài lương ra Công ty còn có thưởng đối với tất cả các

nhân viên trong công ty theo xếp loại và thưởng vào mỗi quý.

14SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 15: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ

CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TỔNG CÔNG TY

CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ CHI NHÁNH PHÍA BẮC

2.1.Nội dung quỹ lương và công tác quản lý quỹ lương

2.1.1.Nội dung quỹ lương

Để quản lý chặt chẽ tình hình lao động, thì Doanh nghiệp cần phải xây dựng quỹ

tiền lương. Đó là toàn bộ số tiền lương chi trả cho tất cả các loại lao động do Doanh

nghiệp quản lý và sử dụng. Tổng quỹ lương của Công ty để chi trả căn cứ vào kết quả

thực hiện sản xuất kinh doanh. Công ty xây dựng kế hoạch quỹ lương từ đầu năm và

khác nhau ở mỗi năm.

Nguồn hình thành quỹ tiền lương của Công ty trích theo tỷ lệ phần trăm trên doanh

thu theo chế độ thỏa thuận giữa Công ty và Doanh nghiệp. Công ty sử dụng quỹ tiền

lương tính theo doanh thu để chi trả cho công nhân viên là chủ yếu.

Tổng quỹ lương của Công ty được hình thành từ 3 nguồn: Lương chính, lương

phụ, và phụ cấp trong đó.

+ Lương chính là lương mà Công ty áp dụng theo Nghị định 26/CP.

+ Lương phụ bao gồm lương trách nhiệm là lương mà Công ty khuyến khích cho

người lao động có trách nhiệm với công việc được giao, và lương thưởng sản xuất

(ELITLINE) là lương theo sản phẩm mà Công ty khuyến khích người lao động làm

vượt mức sản lượng đề ra.

+ Phụ cấp mà Công ty áp dụng gồm phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp

chuyên cần( đối với công nhân viên đi làm đầy đủ).

2.1.2.Công tác quản lý quỹ lương

Căn cứ vào đặc điểm lao động sản xuất kinh doanh và tình hình thực tế của Công ty.

Công ty áp dụng theo hình thức trả lương theo thời gian dựa trên tay nghề, trình độ

chuyên môn nghiệp vụ … Do đó mức lương cũng khác nhau. Khi tính lương kế toán

dựa trên ngày, giờ thực tế trong tháng.

Tiền lương của công nhân được trả theo từng tháng và thời gian tính bình quân

trong tháng là 26 ngày và trong tháng được thanh toán một lần vào ngày 10 của đầu

tháng kế tiếp đó. Khi thanh toán Công ty trả theo hai hình thức tiền mặt (CASH) và

15SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 16: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

thẻ ATM. Toàn bộ số tiền còn lại dựa trên số ngày làm việc thực tế của từng Cán bộ,

Công nhân trong Công ty. Cuối tháng dựa vào bảng chấm công Nhân viên kế toán

nhập số liệu vào máy để lên bảng thanh toán tiền lương cho cán bộ-công nhân viên, từ

bảng thanh toán tiền lương kế toán khấu trừ vào các khoản bảo hiểm xã hội (BHXH),

bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)

phải nộp và được tính vào chi phí.

2.1.3.Chứng từ kế toán sử dụng

Đây là tính lương chung cho toàn bộ cán bộ-công nhân viên trong Công ty. Khi tính

lương cho tất cả cán bộ-công nhân viên Kế toán căn cứ vào các tài khoản sử dụng

trong kế toán tiền lương là:

Chứng từ sử dụng tại Công ty gồm:

- Giấy đề nghị tạm ứng.

- Phiếu chi, phiếu thu.

- Hóa đơn đầu vào, đầu ra.

- Hợp đồng lao động

- Giấy nghỉ phép, ốm

- Bảng chấm công

- Bảng xếp loại

- Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội (BHXH)

- Bảng thanh toán lương

- Chứng từ kết quả lao động

- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

Mỗi chứng từ Công ty lập thành 2 liên: Một liên giữ lại phòng kế toán tài chính,

một liên giao cho khách hàng.

2.1.4.Hạch toán thời gian lao động

Việc sử dụng thời gian của người lao động trong công ty có ý nghĩa rất quan trọng,

nó có tác dụng nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật của người lao động, là cơ sở để tính

lương, thưởng, để xác định năng suất lao động. Do đó hạch toán lao động phải đảm

bảo phản ánh được một số giờ làm việc thực tế của mỗi người lao động trong tháng và

quý.

Chứng từ dùng để hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công

16SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 17: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

Căn cứ vào hợp đồng lao động kí kết giữa người sử dụng lao động và người lao

động, lao động được chia làm 2 loại:

a) Lao động không xác định thời hạn: Là những lao động ký hợp đồng lao động

không xác định thời hạn giữa người sử dụng lao động và người lao động.

b) Lao động có xác định thời hạn: Là những người lao động kí hợp đồng lao động

có xác định thời hạn giữa người sử dụng lao động và người lao động, thời hạn

kí hợp đồng lao động có thể là 1 năm , 2 năm, 3 năm.

2.2. Hình thức tiền lương, thưởng áp dụng tại công ty

- Lương tối thiểu: Hiện nay Công ty quy định mức lương tối thiểu là:

2.400.000đồng/ tháng

- Mức lương trên hợp đồng lao động (lương căn bản): Dựa vào năng suất lao động,

tính chất, hiệu quả công việc và trình độ chuyên môn kỹ thuật. Ban Giám Đốc xác

định mức lương trên hợp đồng của mỗi cán bộ-công nhân viên.

+ Mức lương căn bản khi thử việc đối với CN không có tay nghề kỹ thuật là:

2.400.000VNĐ/ Tháng.

+ Công nhân có tay nghề kỹ thuật có mức lương tối thiểu là 2.800.000VNĐ/

Tháng.

Công Thức Tính:

THU NHẬP = (Mức lương trên hợp đồng + Tiền làm thêm giờ + Phụ cấp ca

đêm + Tiền thưởng các loại) – Khấu trừ các loại.

Khi tính lương cho công nhân Phạm Thị Thảo ở bộ phận Cắt. Với số ngày công

làm đầy đủ là 26 ngày và số giờ tăng ca là: 34 tiếng ngày thường

Trong đó:

+ Lương căn bản thực tế = Lương ngày * 26 ngày công. = 2.400.000 đồng

+ Lương ngày = Lương căn bản/26. = 2.400.000 / 26 = 92.000 đồng

+ Lương giờ = lương ngày/8. = 92.000/ 8 = 11.540 đồng

+ Phụ cấp ca đêm: Thời gian làm việc từ 22 giờ đến 6 giờ sáng tiền phụ cấp được

tính theo công thức sau:

17SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 18: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

Lương HĐ

Tiền phụ cấp ca đêm = * số giờ ca đêm * 0.3(30%).

26 Ngày công/8h

Trong tháng không có ca đêm làm.

* Tính tiền làm thêm giờ (OT OUT):

+ Làm thêm giờ ngày thường:

Mức lương trên HĐ

Tiền làm thêm giờ = * Tổng số tăng ca ngày thường * 1.5

26 Ngày công /8h

Phạm Thị Thảo làm lương hợp đồng bằng lương cơ bản.

Tiền phụ cấp= (2.400.000/(26/8)) *34 = 392.000đồng

+ Làm thêm giờ ngày nghỉ:

(Mức lương trên hợp đồng + các loại tiền thưởng) /26/8h * tổng số giờ tăng ca

ngày nghỉ * 2.0 =A

Mức lương trên HĐ/26/8h * Tổng số giờ tăng ca ngày nghỉ = B

Tiền làm thêm giờ ngày nghỉ = A+B

Trong tháng chưa có ngày nghỉ nào có lương công nhân làm thêm

+ Làm thêm giờ ngày lễ:

Lương HĐ+ Các loại tiền thưởng

Tiền làm thêm giờ = *số giờ tăng ca* 3.0

26 Ngày công/8h

+ Nghỉ hưởng nguyên lương: Phép năm, lễ, cưới, tang, tai nạn lao động. Cách

tính như sau:

(Lương trên hợp đồng + Các loại tiền thưởng)/26(ngày) * Số ngày nghỉ hưởng lương.

18SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 19: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

+ Nghỉ không hưởng lương: Chủ nhật, nghỉ việc riêng, bệnh, nghỉ không phép,

nghỉ thai sản, nghỉ bị tai nạn mà không phải là tai nạn lao động.

(Lương trên HĐ + Các loại tiền thưởng)/26(ngày) * Số ngày nghỉ.

Riêng nghỉ thai sản tiền trợ cấp đó do BHXH chi trả.

+ Nghỉ ngưng việc: Thực hiện theo Điều 62 Bộ Luật lao động.

Lương nghỉ việc = Mức lương tối thiểu/26 * Số ngày ngưng việc.

Những ngày ngưng việc không tính đến các loại tiền thưởng trừ trường hợp phải

ngưng việc do lỗi chủ quan của người sử dụng lao động.

a) Thưởng trách nhiệm: Được trả cho tất cả các công nhân viên thể hiện tinh thần trách

nhiệm, đáp ứng và giải quyết công việc một cách hiệu quả, không gây thất thoát

hàng…

b) Tiền thưởng chuyên cần cụ thể được tính như sau:

- Nếu nghỉ không phép 01 ngày hoặc 01 lần sẽ được 50% số tiền chuyên cần, nếu nghỉ

02 ngày hoặc 02 lần thì sẽ không được khoản tiền thưởng này.

+ Tiền thưởng cả năm: Tiền thưởng này được áp dụng cho tất cả CB-CNV đang

làm việc tại Công ty (tính đến ngày phát thưởng). Tổng tiền thưởng năm bằng 01 tháng

lương ghi trên hợp đồng lao động. Trường hợp làm việc chưa đủ một năm sẽ được

hưởng theo tỷ lệ số tháng đã làm việc. Tiền thưởng chỉ được phát một lần vào dịp Tết

Nguyên Đán và chỉ phát thưởng cho người lao động còn làm việc đến ngày nhận

thưởng.

+ Trợ cấp thôi việc: Người lao động làm việc tại công ty từ đủ 12 tháng trở lên,

khi chấm dứt hợp đồng lao động đúng theo quy định của pháp luật sẽ được hưởng trợ

cấp thôi việc, cứ mỗi năm làm việc tại công ty sẽ được hưởng mức trợ cấp thôi việc là

1/2 tháng lương (theo mức lương căn bản ghi trên hợp đồng) cộng với phụ cấp lương

(nếu có).

2.3. Hạch toán tiền lương, thưởng và thanh toán với người lao động

2.3.1. Tính lương, thưởng cho nhân viên bộ phận gián tiếp

Công việc tính lương thưởng và các khoản khác phải trả cho người lao động được

thực hiện tập trung tại phòng kế toán doanh nghiệp. Sau khi kiểm tra các bảng chấm

công, bảng làm thêm giờ, giấy báo ốm, giấy báo nghỉ phép…kế toán tiến hành tính

19SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 20: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

lương, tính thưởng, tính trợ cấp phải trả cho người lao động sau đó tiến hành lập chứng

từ phân bổ tiền lương vào chi phí kinh doanh.

Ví dụ: Khi tính lương cho nhân viên Nguyễn Ánh Tuyết ở bộ phận phòng tổ chức hành chính. Với số ngày công làm đầy đủ là 26 ngày.

Lương căn bản: 2.400.000

Hệ số lương: 2,1

Phụ cấp trách nhiệm: 0,2

Tiền trách nhiệm: 480.000

Lương: 2.400.000*2,1 = 5.040.000 đồng

Tổng số: 5.040.000 + 480.000 = 5.520.000 đồng

Các khoản phải trừ ( BHXH,BHYT,BHTN): 478.800 đồng

BHXH ( 7%) : 2.400.000*7% = 352.800 đồng

BHYT ( 1,5%): 2.400.000*1,5% = 75.600 đồng

BHTN (1%): 2.400.000*1% = 50.400 đồng

THU NHẬP = 5.520.000 - 478.800 = 5.041.200 đồng.

Sau khi tính lương cho chị Nguyễn Ánh Tuyết, kế toán đưa vào chi phí quản lý doanh

nghiệp

Nợ TK 642 : 5.041.200

Có TK 334: 5.041.200

Ngoài ra ngoài phần lương chi trả cho nhân viên còn có phần chi phí bảo hiểm tính vào

chi phí sản phẩm.

20SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 21: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía Bắc

BẢNG CHẤM CÔNG BỘ PHẬN TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

Tháng 6 năm 2013

STT HỌ VÀ TÊN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

Ký xác

nhận

1

Nguyễn Xuân Sanh

x x   x x x x 0 x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x  

2

Trịnh Văn Xuyên

x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x x x x x x x  

3

Trần Văn Hưng

x x   x x x x x x   x x x 0 0 x   x x 0 x x x   x 0 x x x x  

4

Nguyễn ánh Tuyết

x x   x x x 0 x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x  

5

Bùi Thanh Thuý

x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x  

6

Nguyễn Hữu Chất

0 x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x  

7

Võ Văn Vựợng

x x   x x x x x 0   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x  

Ngày 30 tháng 06 năm 2013

Người chấm công(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

21SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 22: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

Căn cứ vào bảng chấm công, kế toán làm bảng thanh toán lương

Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía Bắc

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG BỘ PHẦN TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

Tháng 06 năm 2013

Stt Họ và tên HSL

Hệ số

PCTN Số công

Lương thời gian

Phụ cấp trách nhiệm

Phụ cấp khác Tổng số

Các khoản khấu trừ vào lương Được lĩnh

KPCĐ

BHXH BHYT BHTN

Cộng Số tiềnKý

nhận-7% -1,50% -1%A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 C

1

Nguyễn Xuân Sanh

2,66 0,3 26 6.384.000 720.000 7.104.000 446.880 95.760 63.840 606.480 6.497.520

2

Trịnh Văn Xuyên

2,66 0,3 26 6.384.000 720.000 7.104.000 446.880 95.760 63.840 606.480 6.497.520

3

Trần Văn Hưng

2 0,2 26 4.800.000 480.000 5.280.000 336.000 72.000 48.000 456.000 4.824.000

4 Nguyễn ánh Tuyết 2,1 0,2 26 5.040.000 480.000 5.520.000 352.800 75.600 50.400 478.800 5.041.200

5 Bùi Thanh Thuý 2,1 0,2 26 5.040.000 480.000   5.520.000   352.800 75.600 50.400 478.800 5.041.200 6 Nguyễn Hữu Chất 2,1 0,2 26 5.040.000 480.000   5.520.000   352.800 75.600 50.400 478.800 5.041.200 7 Võ Văn Vựợng 2,1 0,2 26 5.040.000 480.000   5.520.000   352.800 75.600 50.400 478.800 5.041.200

  Cộng 37.728.000 3.840.000  41.568.00

0   2.640.960 565.920 377.280 3.584.160 37.983.840  

Ngày 30 tháng 06 năm 2013

Người lập biểu(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Giám đốc(Ký, họ tên)

22SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 23: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

Từ bảng thanh toán lương, kế toán viết phiếu chi

Đơn vị: Tổng Công Ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc

Địa chỉ: Địa chỉ: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội

PHIẾU CHI

Ngày 30 tháng 06. năm 2013

Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Xuân Sanh

Địa chỉ: Công ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc

Lý do chi: Thanh toán lương phòng tổ chức hành chính

Số tiền: 37.983.840 (Viết bằng chữ): Ba mươi bẩy triệu chín trăm ba mươi nghìn đồng tám trăm bốn mươi đồng

Kèm theo: .................... chứng từ gốc.

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên, đóng dấu)Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)Người lập

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Ngày 30 tháng 06 năm 2013

Người nhận tiền

(Ký, họ tên)

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): .....................................................................

+ Số tiền quy đổi: ...................................................................................................

(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu).

23SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Mẫu số: 02-TT

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng

Bộ Tài chính)

Page 24: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

2.3.2. Tính lương, thưởng cho nhân công trực tiếp

Trong tháng 6/2013, Công ty thanh toán cho toàn bộ CNV, Kế toán hạch toán:

Nợ TK 334: 301.317.400

Có TK 111: 301.317.400

Trong Đó:

* Lương phải trả cho CN trực tiếp sản xuất:

Nợ TK 622.01 210.778.200

Có TK 334: 210.778.200

+ Tiền lương chức vụ CN trực tiếp sản xuất:

Nợ TK 622: 216.000

Có TK 334: 216.000

+ Tổng tiền thưởng sản xuất phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất :

Nợ TK 622( Worker): 301.317.400

Có TK 334 : 301.317.400

* Lương phải trả cho CN phục vụ và quản lý phân xưởng là:

Nợ TK 627.01(SMP): 68.038.500

Nợ TK 267.02(CN): 318.598.500

Có TK 334: 386.637.000

+ Tiền thưởng sản xuất phải trả cho công nhân phục vụ và quản lý phân xưởng:

Nợ TK 627.02(CN): 10.538.910

Có TK 334: 10.538.910

Ví dụ: Tiền lương tháng 6/2013 các khoản trích theo lương của Anh Hoàng Đình Chiến

xưởng may I

Lương sản phẩm: 7.355.500 đồng

Thu nhập: = 7.355.500 đồng

Khoản BHXH phải nộp: 7.355.500 đồng *7% = 514.885 đồng

Khoản BHYT phải nộp: 7.355.500 đồng *1,5% = 110.333 đồng

Khoản BHTN phải nộp: 7.355.500 đồng *1% = 73.555 đồng.

Trích KPCĐ phải nộp là: 5.000 đồng (dựa vào đơn xin gia nhập Công Đoàn của CNV)

24SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 25: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

Vậy tất cả các khoản trích theo lương mà công nhân Anh Hoàng Đình Chiến phải đóng là: 69.773 đồng.

+ Về phía Doanh nghiệp sẽ trích nộp 23% trong đó:

BHXH = Mức LCB tối thiểu * 17%.

BHYT = Mức LCB tối thiểu *3%

KPCĐ = Mức LCB Tối thiểu * 2%.

BHTN = Mức LCB Tối thiểu *1%.

Ví dụ: Từ ví dụ trên của Anh Hoàng Đình Chiến thì các khoản trích theo lương mà Doanh Nghiệp phải chịu:

Khoản BHXH phải nộp: 7.355.500 *17% = 1.250.435đ

Khoản BHYT phải nộp: 7.355.500 *3 % = 220.665đ

Khoản BHTN phải nộp: 7.355.500 *1% = 73.555đ

Khoản KPCĐ phải nộp: 7.355.500 *2% = 147.110đ

Vậy các khoản trích theo lương mà doanh nghiệp phải đóng cho Anh Hoàng Đình Chiến là: 1.691.765đ

25SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 26: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

Đơn vị: Tổng Công Ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc

Địa chỉ: Địa chỉ: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy,

Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội

Mẫu số: 05-LĐTL

Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC ngày 20-03-2006

của Bộ Tài chính

PHIẾU XÁC NHẬN

Sản phẩm hoặc công việc hoàn thành

Tháng 06 năm 2013

Tên phân xưởng: Phân xưởng I

Đơn vị tính: đồng

Số

TTLoại sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú

1 Cổ tay áo Chiếc 14.250 1.000 14.250.000

2 Vạt áo Chiếc 13.000 1.000 13.000.000

Cộng 27.250 27.250.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi bảy triệu hai trăm lăm mươi nghìn đồng.

Người giao việc

(Ký, họ tên)

Người nhận việc

(Ký, họ tên)

Người kiểm tra chất lượng

(Ký, họ tên)

Người duyệt

(Ký, họ tên)

26SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 27: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía Bắc

BẢNG CHẤM CÔNG BỘ PHẬN XƯỞNG MAY I

Tháng 6 năm 2013

STT HỌ VÀ TÊN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

Ký xác

nhận

1 Hoàng Đình Chiến x x   x x x x 0 x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x  

2 Mai Đức Tam x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x x x x x x x  

3 Nguyễn Huy Giáp x x   x x x x x x   x x x 0 0 x   x x 0 x x x   x 0 x x x x  

4 Nguyễn sỹ Tiến x x   x x x 0 x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x  

5 Đặng Văn Ngọc x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x  

6 Nguyễn Viết Hà 0 x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x  

7 Hoàng văn Thắm x x   x x x x x 0   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x  

Ngày 30 tháng 06 năm 2013

Người chấm công(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

27SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 28: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía Bắc

BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG XƯỞNG MAY ITHÁNG 6 NĂM 2013

TT Họ và tên Chức danhLương

sản phẩmNc Thành tiền

Các khoản khấu trừThực nhận Ký Ghi chú

BHXH(7%)

BHYT(1.5%)

BHNT(1%)

1 Hoàng Đình Chiến Đội trưởng 7.355.500 26 7.355.500 514.885 110.333 73.555 6.656.728

2 Mai Đức Tam Tổ phó 5.170.000 26 5.170.000 361.900 77.550 51.700 4.678.850

3 Nguyễn Huy Giáp Thợ chính 5.170.000 26 5.170.000 361.900 77.550 51.700 4.678.850

4 Nguyễn sỹ Tiến Thợ chính 5.170.000 26 5.170.000 361.900 77.550 51.700 4.678.850

5 Đặng Văn Ngọc Thợ chính 5.170.000 26 5.170.000 361.900 77.550 51.700 4.678.850

6 Nguyễn Viết Hà Thợ chính 5.170.000 26 5.170.000 361.900 77.550 51.700 4.678.850

7 Hoàng văn Thắm Thợ phụ 3.642.500 26 3.642.500 254.975 54.638 36.425 3.296.463

8 Nguyễn Công Hưng Thợ phụ 3.642.500 26 3.642.500 254.975 54.638 36.425 3.296.463

Cộng: 40.490.500 40.490.500 2.834.335 607.358 404.905 37.048.808

Ngày 30 tháng 06 năm 2013

Người lập biểu(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Giám đốc(Ký, họ tên)

28SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 29: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

Tổng Công Ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc

Địa chỉ: Địa chỉ: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy,

Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội

PHIẾU CHI

Ngày 30 tháng 06. năm 2013

Họ và tên người nhận tiền: Hoàng Đình Chiến

Địa chỉ: Công ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc

Lý do chi: Thanh toán lương xưởng may I

Số tiền: 37.048.808 (Viết bằng chữ): Ba mươi bẩy triệu không trăm bốn mươi tám nghìn tám trăm linh tám đồng

Kèm theo: .................... chứng từ gốc.

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên, đóng dấu)Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)Người lập

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Ngày 30 tháng 06năm 2013.

Người nhận tiền

(Ký, họ tên)

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): .....................................................................

+ Số tiền quy đổi: ...................................................................................................

(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu).

29SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Mẫu số: 02-TT

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày

30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Page 30: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía BắcBẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LƯƠNG

Tháng 06 năm 2013

STT Họ và tên Hệ số

Lương cấp bậc

Phụ cấp chức vụPhụ cấp khu vực

Khoán tháng Tổng cộng

Các khoảnThực lĩnh kỳ

2Công Tiền

Khấu trừ  Bộ phận văn phòng 60,65 423 37.728.000 3.840.000 41.568.000 8.677.440 32.890.560

1 Ban giám đốc .   0

2 Phòng TC – HC . 0

3 Phòng Kế toán . 0

4 Phòng Kỹ thuật .45.94 409 31.023.000 216.000 2.376.000 980.000 34.595.000 7.135.290 27.459.710

5 Phòng KH – DA 11,62 110 21.788.200 216.000 500.000 22.504.200 7.135.290 17.492.914

6 Bộ phận xưởng . 0

7 Xưởng may 58,15 520 210.778.200 216.000 1.500.000 212.494.200 48.478.986 164.015.2148 Xưởng may 1 . 40.490.500 41.494 288.150 40.820.144 9.312.815 31.507.3299 Xưởng may 2 . 75.880.152 77.760 540.000 76.497.912 17.452.435 59.045.47710 Xưởng may 3 . 84.311.280 86.400 600.000 84.997.680 19.391.594 65.606.08611 Xưởng may 4 . 10.538.910 10.800 75.000 10.624.710 2.423.949 8.200.76112 Bộ phận quản lý 10.538.910 10.800 75.000 10.624.710 2.423.949 8.200.761  Tổng cộng 130,42 1.462 301.317.400 4.488.000 2.376.000 2.980.000 311.161.400 27.057.634 261.599.566

Số tiền bằng chữ : (Hai trăm sáu mươi mốt nghìn năm trăm chín chín nghìn năm trăm sáu mươi sáu đông )Ngày 30 tháng 06 năm 2013

Người lập biểu(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Giám đốc(Ký, họ tên)

Biểu 2.1 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

30SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 31: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía Bắc

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hộiTháng 6 Năm 2013

 Ghi có các tài khoản

Ghi nợ các tài khoản

TK 334- Phải trả công nhân viên TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

Tổng cộngLương Các khoản khác

Cộng có TK 334

Kinh phí công đoàn

BHXH + BHYT + BHTN

Cộng có 338

TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp210.778.200   210.778.200 - 48.478.986 48.478.986 259.257.186

TK 627 - Chi phí Sản xuất chung37.983.840   37.983.840 - 8.736.283 8.736.283 46.720.123

TK 642 - Chi phí quản lý DN10.538.910   10.538.910 - 2.423.949 2.423.949 12.962.859

TK 334 - Phải trả người lao động        - - -

Cộng 259.300.950 - 259.300.950 - 59.639.219 59.639.219 318.940.169

Ngày 30 tháng 06 năm 2013

Người lập biểu(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Giám đốc(Ký, họ tên)

31SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 32: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

Tổng Công Ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc Mẫu số S38-DNĐịa chỉ: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của

Bộ trưởng BTC

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN

Tài khoản : 334

Tên tài khoản : Phải trả công nhân viên

Ngày tháng ghi

sổ

Chứng từ

Diễn giải

Số hiệu tài

khoản đối ứng

Số phát sinh Số dư

Ghi chúSố

hiệu

Ngày tháng

Nợ Có Nợ Có

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

      Số dư đầu kỳ       -

33.993.452 

30/6/13    

Xưởng may 1 622   40.490.500

     

30/6/13    

Xưởng may 2

622

75.880.152

     

30/6/13    

Xưởng may 3 622 84.311.280

     

30/6/13    Trích BHXH, BHYT vào xưởng may 1 338

9.312.815   

30/6/13    Trích BHXH, BHYT vào xưởng may 2

338 17.452.435   

30/6/13    Trích BHXH, BHYT vào xưởng may 3 338

19.391.594   

…. … …….

… ……. … …

30/6/13    Trả lương còn nợ tháng 05/2013

111 33.993.452       

      Cộng phát sinh  

80.150.296 210.778.200

   

      Số dư cuối kỳ    

 176.784.74

 

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

32SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 33: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Tổng Công Ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc Mẫu số S38-DNĐịa chỉ: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTCngày 20/03/2006 của

Bộ trưởng BTC

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN

Tài khoản : 334

Tên tài khoản : Phải trả công nhân viên

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Số hiệu tài

khoản đối ứng

Số phát sinh Số dư Ghi chú

Số hiệu

Ngày

tháng

Nợ Có Nợ

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

      Số dư đầu kỳ       -

 

30/6/13    

Tính ra số tiền lương phải trả của TC_HC

627   41.568.000

     

30/6/13    

Tính ra số tiền lương phải trả của Quản lý 642

34.595.000

     

30/6/13    

Tính ra số tiền lương phải trả của KH-DA

627 22.504.200

     

… … …  .... ... … ….  …  ….  …

      Cộng phát sinh  77.843.184

 

77.843.184

 

      Số dư cuối kỳ        

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

33SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 34: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Từ bảng phân bổ tiền lương và bảng thanh toán tiền lương kế toán ghi vào sổ nhật ký chung

Biểu 2.1. Sổ nhật ký chung

Đơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc.

Địa chi: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy,

Q. Hai Bà Trưng, HN

Mẫu số S38b – DN

( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC

SỔ NHẬT KÝ CHUNGNăm: 2013

Đơn vị tính: Đồng

Ngày tháng

ghi sổ`

Chứng từ

Diễn giải

Đã ghi sổ cái

STT

Dòng

TK

Đối ứng

Sổ phát sinh

Số hiệu

Ngày,

ThángNợ Có

A B C D E G H 1 2

-Số trang trước chuyển sang

30/6/13 30/6/13 -Tính ra số tiền lương phải trả của bộ phận văn phòng

642334 41.568.000

41.568.000

30/6/13 30/6/13 Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận gián tiếp

627334338 57.099.200

34.595.00022.504.200

30/6/13 30/6/13 Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý

642334338

10.538.910 10.538.910

30/6/13 30/6/13 Trả lương tháng 5/2013 còn nợ công nhân viên

334111 3.033.993.452

3.033.993.452

30/6/13 30/6/13 Các khoản trích theo lương của bộ phận gián

627338 25.163.541

25.163.541

34SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 35: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tếtiếp

30/6/13 30/6/13 Các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý

642338

1.009.3471.009.347

Cộng chuyển sang trang sau

3.134.908.450 3.134.908.450

Ngày 30 tháng 06 năm 2013

Người ghi sổ

(ký, họ tên)

Kế Toán Trưởng

(ký, họ tên)

Giám Đốc

(ký, họ tên)

Từ nhật ký chung như biểu 2.1, ké toán ghi sổ cái 334

Đơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc.Địa chi: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, HN

Mẫu số S03b – DN( Ban hành theo QĐ số 15/2006/

QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ TrưởngBTC)

SỔ CÁINăm 2013

Tên TK: phải trả người lao động Số hiệu: 334

Đơn vị tính: Đồng

Ngày,

tháng

Ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

NKCTk đối ứng

Số tiền

Số hiệu

Ngày, tháng

Trang số

STT

dòngNợ Có

A B C D E G H 1 2

- số dư đầu năm

-số phát sinh trong tháng

3.003.993.452

30/6/13 30/6/13 Tiền lương phải trả của bộ phận quản lý

10.538.910

30/6/13 30/6/13 Tính ra số tiền lương phải trả của bp lao động trực

tiếp

210.778.200

30/6/13 30/6/13 Tính ra số tiền lương phải trả của bp lao động gián

tiếp

37.983.840

30/6/13 30/6/13 Bảo hiểm xã hội (7%) 51.223.958

30/6/13 30/6/13 Bảo hiểm y tế (1,5%) 9.039.522

35SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 36: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế30/6/13 30/6/13 Bảo hiểm thất nghiệp

(1%)6.026.348

30/6/13 30/6/13 Ký quỹ tháng 6/13 3.013.174 3.013.174

Cộng số phát sinh trong tháng

69.303.002 262.314.124

Số dư cuối tháng 3.227.004.547

Ngày 30 tháng 06 năm 2013

Người ghi sổ(ký, họ tên)

Kế Toán Trưởng(ký, họ tên)

Giám Đốc(ký, họ tên)

2.4. Tính BHXH phải trả công nhân viên trong cty

Căn cứ chương XII Bộ Luật Lao Động, Nghị định 01/2003/NĐ-CP ngày

09/1/2003 của Chính phủ, Thông tư 07/2003/TT-BLĐTBXH ngày 12/3/2003 của Bộ

Lao động- thương binh Xã hội về việc thực hiện chế độ BHXH. Căn cứ nghị định

58/1988/cp ngày 13/8/1988 của thủ tướng chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế. Căn cứ

luật BHXH có sửa đổi bổ sung số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006.

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật Sửa đổi, bổ sung một số

điều của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002; Luật Sửa đổi, bổ sung một số

điều của Bộ luật Lao động ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người

lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá

nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động,

Các khoản khấu trừ vào lương mà cán bộ công nhân viên phải nộp căn cứ vào mức

lương cơ bản tối thiểu Kế toán sẽ trích BHXH(7%), BHYT(1,5%), BHTN(1%). Và Kế

toán sẽ căn cứ vào các Chứng từ:

- Bảng thanh toán BHXH,

- Phiếu nghỉ hưởng BHXH

- Bảng tổng hợp thanh toán BHXH.

Kế toán sử dụng TK: 338 ( 3382, 3383, 3384, 3389).

36SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 37: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

* BHXH:

BHXH=MỨC LCB * 7%.

* BHYT:

BHYT= MỨC LCB * 1,5%.

BHTN= MỨC LCB * 1%.

* KPCĐ: Công ty sẽ căn cứ vào đơn xin gia nhập công đoàn của công nhân viên trong

Công ty. Và mỗi cán bộ công nhân viên khi gia nhập Công đoàn sẽ phải đóng 5000đ.

*BHTN:

BHTN= MỨC LCB * 1%.

Ví dụ: Tiền lương tháng 6/2013 các khoản trích theo lương của Anh Nguyễn Xuân

Sanh

Lương căn bản: 2.400.000; HSL: 2,66 Phụ cấp trách nhiệm: 0,3;

Thu nhập: (2.400.000*(2,66+0,3)) = 7.104.000 đ

Lương: 2.400.000* 2,66 = 6.384.000 đ

Khoản BHXH phải nộp: 6.384.000 đ *7% = 446.880 đ

Khoản BHYT phải nộp: 6.384.000 đ *1,5% = 95.760 đ

Khoản BHTN phải nộp: 6.384.000 đ *1% = 63.840 đ.

Trích KPCĐ phải nộp là: 5.000đ (dựa vào đơn xin gia nhập Công Đoàn của công

nhân viên).

Vậy tất cả các khoản trích theo lương mà công nhân Anh Nguyễn Xuân Xanh phải

đóng là: 611.480đ.

+ Về phía Doanh nghiệp sẽ trích nộp 23% trong đó:

BHXH = Mức LCB tối thiểu * 17%.

BHYT = Mức LCB tối thiểu *3%

KPCĐ = Mức LCB Tối thiểu * 2%.

BHTN = Mức LCB Tối thiểu *1%.

Ví dụ: Từ ví dụ trên của Anh Nguyễn Xuân Xanh thì các khoản trích theo lương mà

Doanh Nghiệp phải chịu:

37SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 38: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

Khoản BHXH phải nộp: : 6.384.000 *17% = 1.085.280đ

Khoản BHYT phải nộp: : 6.384.000 *3 % = 191.520đ

Khoản BHTN phải nộp: : 6.384.000 *1% = 63.840đ

Khoản KPCĐ phải nộp: : 6.384.000 *2% = 127.680đ

Vậy các khoản trích theo lương mà doanh nghiệp phải đóng cho Anh Nguyễn Xuân

Xanh là: 1.468.320đ

Như vậy căn cứ vào bảng tổng hợp số lao động phải đóng BHXH. Về phía Doanh

nghiệp sẽ trích 23% trong đó BHXH 17%, BHYT 3%, KPCĐ 2% Và BHTN 1% để

nộp cho Cơ quan cấp trên và trừ vào chi phí, khi hạch toán kế toán sẽ không căn cứ

vào bảng tổng hợp lương tháng 6/2013 mà Kế toán sẽ căn cứ vào Tổng Quỹ Lương

những người phải đóng BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN Là: 1.458.375.000 (Có danh

sách kèm theo).

38SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 39: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

Đơn vị: Tổng Công Ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc Địa chỉ: Địa chỉ: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy

Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội

PHIẾU CHI

Ngày 10 tháng 07. năm 2013

Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Xuân Sanh

Địa chỉ: Công ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc

Lý do chi: Chi tiền thanh toán tiền bảo hiểm

Số tiền: 59.639.219 (Viết bằng chữ): Ba mươi bẩy triệu không trăm bốn mươi tám nghìn tám trăm linh tám đồng

Kèm theo: .................... chứng từ gốc.

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên, đóng dấu)Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)Người lập

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Ngày 10 tháng 07 năm 2013

Người nhận tiền

(Ký, họ tên)

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ...............................................................................

+ Số tiền quy đổi: .............................................................................................................39

SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Mẫu số: 02-TT

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Page 40: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu).

2.5 Hạch toán các khoản trích theo lương

2.5.1.Quỹ BHXH

* BHXH : Tại công ty, quỹ BHXH được hình thành do trích lập hàng tháng và trích

nộp lên trên 24% tổng số tiền lương chính phải trả cho cán bộ công nhân viên ( phần

tiền thưởng sẽ không phải tính vào bảo hiểm ).

+ 17% trích từ lương chính của toàn công ty.

+ 7% đóng góp của công nhân viên để được hưởng các chế độ BHXH ( được trích từ

bảng lương hàng tháng)

Quỹ BHXH được dùng để chi trả cho cán bộ công nhân viên khi đau ốm, thai sản, tai

nạn lao động ... theo đúng chế độ hiện hành.

+ CN Trực Tiếp Sản Xuất:

Nợ TK 622.01(XM): 210.778.200

Có TK 3383: 210.778.200

+ CN Phục vụ và QLPX:

Nợ TK 627.01(XM): 1.791.615

Có TK 3383: 1.791.615

+ Nhân Viên BP Văn Phòng:

Nợ TK 642: 2.640.960

Có TK 3383: 2.640.960

2.5.2. Quỹ bảo hiểm y tế

* Bảo hiểm y tế (BHYT) : được trích lập để tài trợ cho việc phòng chữa bệnh và chăm

sóc sức khoẻ của cán bộ công nhân viên công ty. Khoản BHYT sẽ trích 4,5 % từ tổng

số lương chính toàn công ty, trong đó 3% do công ty trích nộp, 1,5% còn lại do cán bộ

40SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 41: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

công nhân viên đóng góp ( trừ vào lương ). Khoản BHYT này còn dùng để mua BHYT

cho cán bộ công nhân viên.

+ Công nhân Trực Tiếp Sản Xuất:

Nợ TK 622.01(XM): 6.323.346

Có TK 3384: 6.323.346

+ Công nhân phục vụ và quản lý phân xưởng:

Nợ TK 627.01(SMP): 316.167

Có TK 3384: 316.167

+ Nhân Viên bộ phận Văn Phòng:

Nợ TK 642: 565.920

Có TK 3383. 2: 565.920

2.5.3.Kinh phí công đoàn (KPCĐ)

* KPCĐ : Công ty sẽ trích 2% trên tổng số lương thực tế phải trả (ngoại trừ phần tiền

thưởng ) để phục vụ hoạt động công đoàn của cồng ty. Theo chế độ quy định thì công

ty giữ lại 1% để chi phí cho hoạt động công đoàn tại công ty. Còn 1% còn lại sẽ trích

nộp lên công đoàn cấp trên

+ CN Trực Tiếp Sản Xuất:

Nợ TK 622.01(Thêu): 4.215.564

Có TK 3382: 4.215.564

+ CN Phục vụ và QLPX:

Nợ TK 627.01(SMP): 210.778

Có TK 3382: 210.778

+ Nhân Viên BP Văn Phòng:

Nợ TK 642: 831.360

Có TK 3382: 831.360

-Khi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, Kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 338(23%): 69.303.00241

SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 42: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

Có TK 111: 69.303.002

Kế toán trích 7% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN trừ vào lương của CB- CNV.

Riêng đối với KPCĐ Công ty căn cứ vào Đơn xin tham gia Công đoàn, mỗi Công

nhân là 5.000đ trừ vào lương, kế toán hạch toán:

Nợ TK 334: 72.316.176

Có TK 338: 72.316.176

Trong đó:

+ BHXH:

Nợ TK 334: 51.223.958

Có TK 3383: 51.223.958

+ BHYT:

Nợ TK 334: 9.039.522

Có TK 3384: 9.039.522

+ BHTN:

Nợ TK 334: 3.013.174

Có TK 3389: 3.013.174.

+ KPCĐ:

Nợ TK 334: 6.026.348

Có TK 3382: 6.026.348

+ Ký Qũy: Đây là số tiền mà CNV phải nộp khi làm thẻ ATM

Nợ TK 334: 4.850.000

Có TK 3388: 4.850.000

Trong tháng Cơ quan bảo hiểm chi trả cho Công ty và Công ty trích trả cho người lao

động nghỉ do bản thân bị ốm và con của người lao động bị ốm(có danh sách kèm theo

xem ở phần phụ lục):

Nợ TK 3383: 19.490.904

Có TK 334: 19.490.904

Ngoài ra Công ty còn chi trả cho người lao động nghỉ hưởng chế độ thai sản:

Nợ TK 3383: 91.807.080

Có TK 334: 91.807.080

42SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 43: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

43SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 44: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tếĐơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc.Địa chi: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, HN

Mẫu số S38b – DN

( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN-Tài khoản: 3383

-Đối tượng: Bảo hiểm xã hộiĐơn vị tính: Đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ Diễn giải Tk đổi ứng

Số phát sinh Số dư

Số hiệu

Ngày, tháng

Nợ Có

-Số dư đầu kì-Số phát sinh trong kì

30/6/13 30/6/13 BHXH phải trả của bộ phận quản lý trích từ lương

334 158.084

30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHXH phải trả của bộ phận lao động trực tiếp từ lương

334 3.161.673

30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHXH phải trả của bộ phận lao động gián tiếp từ lương

334 565.920

30/6/13 30/6/13 BHXH phải trả phòng kỹ thuật từ lương

334 465.345

30/6/13 30/6/13 BHXH phải trả phòng kế hoạch dự án từ lương

334 326.823

30/6/13 30/6/13 BHXH phải trả của bộ phận quản lý 334 6.413.76030/6/13 30/6/13 Tính ra số BHXH phải trả của bộ phận

lao động trực tiếp622 5.273.910

30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHXH phải trả của bộ phận lao động gián tiếp

642 3.703.994

30/6/13 30/6/13 BHXH phải trả phòng kỹ thuật 627 35.832.29430/6/13 30/6/13 BHXH phải trả phòng kế hoạch dự án 627 179.16230/6/13 30/6/13 Thanh toán BHXH 112 57.693.418 57.693.418

Cộng phát sinh 57.693.418 57.693.418Số dư cuối kỳ 0 0

Ngày 30 tháng 06 năm 2013

Người ghi sổ(ký, họ tên)

Kế Toán Trưởng(ký, họ tên)

Giám Đốc(ký, họ tên)

44SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 45: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tếĐơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc.Địa chi: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, HN

Mẫu số S38b – DN

( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN-Tài khoản: 3384

-Đối tượng: Bảo hiểm Y tếĐơn vị tính: Đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ Diễn giải Tk đổi ứng

Số phát sinh Số dư

Số hiệu

Ngày, tháng

Nợ Có

-Số dư đầu kì-Số phát sinh trong kì

30/6/13 30/6/13 BHYT phải trả của bộ phận quản lý trích từ lương

334 1.131.840

30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHYT phải trả của bộ phận lao động trực tiếp từ lương

334 930.690

30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHYT phải trả của bộ phận lao động gián tiếp từ lương

334 653.646

30/6/13 30/6/13 BHYT phải trả phòng kỹ thuật từ lương

334 6.323.346

30/6/13 30/6/13 BHYT phải trả phòng kế hoạch dự án từ lương

334 316.167

30/6/13 30/6/13 BHYT phải trả của bộ phận quản lý 334 565.92030/6/13 30/6/13 Tính ra số BHYT phải trả của bộ phận

lao động trực tiếp622 465.345

30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHYT phải trả của bộ phận lao động gián tiếp

642 326.823

30/6/13 30/6/13 BHYT phải trả phòng kỹ thuật 627 3.161.67330/6/13 30/6/13 BHYT phải trả phòng kế hoạch dự án 627 158.08430/6/13 30/6/13 Thanh toán BHYT 112 14.033.534

Cộng phát sinh 14.033.534 14.033.534Số dư cuối kỳ 0 0

Ngày 30 tháng 06 năm 2013

Người ghi sổ(ký, họ tên)

Kế Toán Trưởng(ký, họ tên)

Giám Đốc(ký, họ tên)

45SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 46: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tếĐơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc.Địa chi: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, HN

Mẫu số S38b – DN( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN-Tài khoản: 3389

-Đối tượng: Bảo hiểm thất nghiệpĐơn vị tính: Đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giảiTk đổi ứng

Số phát sinh Số dư

Số hiệu

Ngày, tháng

Nợ Có

-Số dư đầu kì-Số phát sinh trong kì

30/6/13 30/6/13 BHTN phải trả của bộ phận quản lý trích từ lương

334 2.640.960

30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHTN phải trả của bộ phận lao động trực tiếp từ lương

334 2.171.610

30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHTN phải trả của bộ phận lao động gián tiếp từ lương

334 1.525.174

30/6/13 30/6/13 BHTN phải trả phòng kỹ thuật từ lương

334 14.754.474

30/6/13 30/6/13 BHTN phải trả phòng kế hoạch dự án từ lương

334 737.724

30/6/13 30/6/13 BHTN phải trả của bộ phận quản lý 334 377.28030/6/13 30/6/13 Tính ra số BHTN phải trả của bộ phận

lao động trực tiếp622 310.230

30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHTN phải trả của bộ phận lao động gián tiếp

642 217.882

30/6/13 30/6/13 BHTN phải trả phòng kỹ thuật 627 2.107.78230/6/13 30/6/13 BHTN phải trả phòng kế hoạch dự án 627 105.39030/6/13 30/6/13 Thanh toán BHTN 112 24.948.505 24.948.505

Cộng phát sinh 24.948.505 24.948.505Số dư cuối kỳ 0 0

Ngày 30 tháng 06 năm 2013

Người ghi sổ(ký, họ tên)

Kế Toán Trưởng(ký, họ tên)

Giám Đốc(ký, họ tên)

46SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 47: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tếĐơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc.Địa chi: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, HN

Mẫu số S38b – DN( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN-Tài khoản: 3382

-Đối tượng: Kinh phí công đoànĐơn vị tính: Đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giảiTk đổi ứng

Số phát sinh Số dư

Số hiệu

Ngày, tháng

Nợ Có

-Số dư đầu kì

-Số phát sinh trong kì

30/6/13 30/6/13 KPCĐ phải trả của bộ phận quản lý trích từ lương

334 377.280

30/6/13 30/6/13 Tính ra số KPCĐ phải trả của bộ phận lao động trực tiếp từ lương

334 310.230

30/6/13 30/6/13 Tính ra số KPCĐ phải trả của bộ phận lao động gián tiếp từ lương

334 217.882

30/6/13 30/6/13 KPCĐ phải trả phòng kỹ thuật từ lương

334 2.107.780

30/6/13 30/6/13 KPCĐ phải trả phòng kế hoạch dự án từ lương

334 105.389

30/6/13 30/6/13 Thanh toán KPCĐ 112 3.118.563 3.118.563

Cộng phát sinh 3.118.563 3.118.563

Số dư cuối kỳ 0 0

Ngày 30 tháng 06 năm 2013

Người ghi sổ(ký, họ tên)

Kế Toán Trưởng(ký, họ tên)

Giám Đốc(ký, họ tên)

Đơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc. Mẫu số S03b – DN47

SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 48: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

Địa chi: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, HN

( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng

BTC

SỔ CÁINăm 2013

Tên TK: phải trả người lao động Số hiệu: 338

Đơn vị tính: đồng

Ngày,thángGhi sổ

Chứng từ Diễn giải NKC Tk đối ứng

Số tiềnSố

hiệuNgày, tháng

Trang số

STTdòng

Nợ Có

A B C D E G H 1 2- số dư đầu năm-số phát sinh trong tháng

10.502.000

30/6/13 30/6/13 Trích BHXH, BHYT,BHTN,

KPCĐ

622627642

29.781.50014.570.525 2.423.949

30/6/13 30/6/13 BHXH khấu trừ vào lương của công

nhân viên

334 14.033.534

Cộng phát sinh 60.809.508Số dư cuối tháng 71.311.508

Ngày 30 tháng 06 năm 2013

Người ghi sổ(ký, họ tên)

Kế Toán Trưởng(ký, họ tên)

Giám Đốc(ký, họ tên)

48SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 49: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN

HOẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO

LƯƠNG TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ CHI

NHÁNH PHÍA BẮC

3.1 Những ưu điểm

Trong nền kinh tế thị trường, sử dụng lao động có hiệu quả là yếu tố quan trọng

nhất quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để kích thích người lao

động làm việc tích cực, mọi doanh nghiệp đều quán triệt nguyên tắc: đảm bảo công

bằng trong việc trả lương(giữa người lao động trong doanh nghiệp và ngoài doanh

nghiệp).Việc tính đúng, tính đủ tiền lương là một vấn đề không chỉ doanh nghiệp mà

cả người lao động cũng rất quan tâm.

Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần may nhà bè chi nhánh phía bắc nhận thấy

cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã

có những chuyển biến tích cực

Công tác kế toán của Công ty có những ưu điểm sau:

-Đội ngũ kế toán trẻ nhưng có nhiều kinh nghiệm. Nhân viên hầu hết đều là

những người có năng lực, sử dụng máy vi tính thành thạo. Nhân viên phòng Tài chính

Kế toán đều làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, bộ máy tổ chức được sắp xếp gọn

nhẹ phù hợp với trình độ,sự tiến bộ của từng người. Công tác kế toán nói chung và hệ

thống các chứng từ, sổ sách của Công ty cổ phần may nhà Bè chi nhánh phía Bắc được

thiết lập một cách tương đối đầy đủ và khoa học

-Việc phân bổ, hạch toán tiền lương và các khoản thu nhập đã phần nào đáp

ứng được sự quan tâm tới đời sống của người lao động, đã động viên, khuyến khích

được sự hăng say nhiệt tình lao động của công nhân viên trong công ty. Công ty đã có

nhiều hình thức trợ cấp dành cho người lao động, điều đó chứng tỏ công ty rất quan

tâm đến đội ngũ công nhân viên.

-Đối với các khoản trích theo lương như:BHXH, BHYT, KPCĐ, công ty đã áp

dụng các tỷ lệ trích nộp theo đúng quy định của Nhà Nước.

-Công tác quản lý theo dõi người lao động tương đối hợp lý.

-Là một công ty tư nhân nên Công ty cổ phần may nhà Bè chi nhánh phía Bắcđã

lựa chọn sử dụng hình thức ghi sổ Kế toán nhật ký chung là hợp lý, phù hợp với mô

49SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 50: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

hình tổ chức, đặc điểm lao động của công ty. Tất cả các khoản thanh toán lương,thanh

toán BHXH, các khoản thưởng……đều được kế toán tập hợp vào Sổ nhật ký chung

sau đó vào sổ cái các TK 334, 338, 627,….Như vậy công tác kế toán tiền lương tại

công ty giản đơn đi nhiều.

-Hệ thống sổ sách kế toán được mở theo đúng mẫu quy định của Bộ Tài Chính.

Ghi chép cập nhật tốt số liệu trên các sổ kế toán chi tiết đúng với yêu cầu 2.Tuy

nhiên bên cạnh những ưu điểm của việc thanh toán tiền lương và các khoản trích theo

lương tại công ty còn có một số khó khăn và tồn tại sau:

*Khó khăn: Đội ngũ công nhân viên phần nào năng lực còn yếu kém đòi hỏi

công ty phải trau dồi thêm kiến thức và năng lực cho các công nhân viên để có thể theo

kịp với cơ chế thị trường

3.2 Tồn tại

-Về sổ kế toán:

Sổ sách kế toán của công ty tương đối cồng kềnh và phức tạp, phải sử dụng

nhiều loại sổ và có sự trùng lặp trong việc ghi chép, do đó không phù hợp với công

việc trong máy tính.

-Về công tác hạch toán:

Công ty vẫn chưa đưa phần mềm kế toán vào sử dụng cho các phần hành kế

toán nên vẫn chưa phát huy được thế mạnh của công nghệ thông tin trong lĩnh vực

hạch toán kế toán.

-Về đào tạo nhân lực:

Việc đào tạo công nhân viên, nâng cao trình độ chuyên môn vẫn còn hạn chế.

Đặc biệt trong điều kiện hiện nay, thị trường luôn có sự biến động làm cơ cấu, chính

sách kinh tế cũng luôn có những thay đổi đòi hỏi người lãnh đạo phải nắm bắt, cập

nhật công nghệ thông tin mới, không thể áp dụng cái cũ

-Về quy chế thưởng phạt:

Chế độ thưởng phạt của công ty vẫn còn nhiều hạn chế. Công ty chưa có các

hình thức thưởng phạt cụ thể nên chưa khuyến khích được người lao động làm việc

tích cực

-Về việc phân công công việc:

Việc phân công trong bộ máy kế toán còn chưa hợp lý, kế toán tổng hợp được

phân công tập trung nhiều trách nhiệm, khối lượng công việc đảm nhận quá nhiều, do

50SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 51: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

đó kết quả công việc không được tối ưu, Báo cáo kế toán đôi khi không hoàn thành

đúng thời điểm quy định của công ty.

-Về hình thức trả lương:

Việc trả lương khoán theo ngày công lao động chưa được hợp lý, chưa khuyến

khích được người lao động tích cực làm việc

Xét về mặt bản chất thì sản phẩm hàng hoá chính là do lao động của con người

kết tinh trong đó tạo thành. Do vậy, chính lao động của con người là gốc của cải vật

chất, là yếu tố duy nhất để tạo ra giá trị mới.

Để khuyến khích người lao động tích cực sản xuất, tăng năng suất lao động sẽ

thúc đẩy việc tăng lợi nhuận, muốn vậy thì doanh nghiệp cần phải xác định một tỷ lệ

hợp lý trong giá trị mới sáng tạo ra. Tức là doanh nghiệp phải trả lương cho công nhân

viên một cách xứng đáng với những gì họ đã bỏ ra, đồng thời làm tăng hiệu quả sản

xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Từ đó tiền lương mới trở thành công cụ khuyến

khích vật chất và hoàn thành tốt các chức năng của nó.

Quản lý lao động và tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác quản

lý sản xuất-kinh doanh của doanh nghiệp, nó là nhân tố giúp cho doanh nghiệp hoàn

thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất-kinh doanh của mình. Hạch toán lao

động tiền lương giúp cho công tác quản lý lao động của doanh nghiệp vào nề nếp, thúc

đẩy người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, tăng năng suất lao động và hiệu

suất công tác. Đồng thời cũng tạo cơ sở cho việc tính lương theo đúng nguyên tắc phân

phối theo lao động. Tổ chức tốt công tác hạch toán lao động tiền lương giúp cho doanh

nghiệp quản lý tốt quỹ tiền lương, bảo đảm việc trả lương và trợ cấp BHXH đúng

nguyên tắc, đúng chế độ, kích thích người lao động hoàn thành nhiệm vụ được giao,

đồng thời cũng tạo được cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản

phẩm được chính xác.

Do vậy, để có thể duy trì cũng như thu hút lao động có trình độ, năng lực

chuyên môn cao thì đòi hỏi công ty phải có hệ thống thù lao cạnh tranh và công bằng.

Mặc dù tiền không phải là lý do duy nhất để các nhân viên làm việc cho công ty,

nhưng những phương pháp trả lương không công bằng vẫn là nguyên nhân chính gây

ra sự bất mãn của nhân viên làm tăng tình trạng bỏ việc, giảm hiệu quả lao động gây ra

những chi phí không cần thiết cho công ty. Hệ thống tiền lương hợp lý là sự bảo đảm

rằng những người thực hiện các nhiệm vụ được coi là như nhau sẽ nhận được mức thù

51SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 52: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

lao như nhau và thù lao thì bao hàm tất cả các hình thức thu nhập mà các cá nhân được

trả cho phần lao động của họ.

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một công việc phức tạp và

có vai trò quan trọng. Việc kế toán chính xác chi phí về tiền lương và các khoản trích

theo lương là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh, đồng thời xác định các khoản

nghĩa vụ phải nộp cho Ngân sách, cho các cơ quan phúc lợi xã hội. Với vai trò quan

trọng như trên Công ty phải không ngừng hoàn thiện và nâng cao chất lượng kế toán

tiền lương và các khoản trích theo lương.

3.3 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương

Trong điều kiện đổi mới của nền kinh tế thị trường hiện nay, để hoà nhập, tồn

tại và phát triển thì việc cung cấp thông tin kinh tế, thông tin tài chính của đơn vị một

cách chuẩn xác từ bộ phận kế toán cho tới bộ máy lãnh đạo đơn vị là rất quan trọng và

cần thiết. Để đáp ứng yêu cầu đó thì Công ty cần phải có kế hoạch đào tạo nâng cao

cho đội ngũ nhân viên kế toán để kịp thời đáp ứng với đòi hỏi của nền kinh tế thị

trường có sự quản lý của Nhà nước.

Qua quá trình thực tập tại Công ty, qua sự nghiên cứu, tìm hiểu cùng với sự

hướng dẫn nhiệt tình của các nhân viên trong công ty, em xin đưa ra một số ý kiến sau:

*Về sổ sách kế toán:

Công tác kế toán của công ty rất nhiều do vậy nên kết hợp giữa kế toán thủ công với

kế toán máy. Như vậy hàng tháng kế toán viên sẽ vào sổ nhật ký chung phần hành

chính mà mình phụ trách và trước khi nhập vào máy họ sẽ xử lý các chứng từ bằng

cách căn cứ vào các chứng từ gốc. Kiểm tra các chứng từ, các định khoản kế toán,

phân loại chứng từ, bổ sung thông tin cần thiết thì máy sẽ xử lý nhanh chóng và chính

xác hơn. Các dữ liệu ở sổ nhật ký chung sẽ được máy tính tự động chuyển tới các sổ

cái theo chương trình cài đặt. Cuối tháng kế toán sẽ tập hợp tất cả các số liệu hoạt

động kinh doanh trong tháng, các bút toán kết chuyển để có được thông tin về kết quả

kinh doanh trong tháng, quý, kỳ kết toán đồng thời lập các bảng biểu và báo cáo tài

chính. Các sổ (thẻ) chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết chỉ in khi giám đốc có yêu cầu, còn

lại tất cả các số liệu kế toán được lưu trữ trong máy bên cạnh việc lưu trữ các chứng từ

gốc. Việc áp dụng kế toán trên máy sẽ giúp kế toán giảm khối lượng công việc, mang

lại độ chính xác cao, giúp việc xử lý nhanh hơn

Để thuận tiện cho việc theo dõi lao động và tính toán tiền lương được chính

52SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 53: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

xác, kế toán nên sử dụng bảng phân bổ tiền lương và BHXH

* Về cách tính lương:

Việc công ty áp dụng cách tính làm việc 1 tháng cho bộ phận quản lý dựa vào

đơn giá tiền lương ngày và ngày công thực tế là chưa hợp lý, chưa khuyến khích được

người lao động làm việc có hiệu quả và tạo ra năng suất cao. Để tránh được điều đó,

công ty nên áp dụng cách tính lương theo công thức sau:

Tiền lương làm việc 1 tháng

=Lương cơ bản x (Hệ số lương + Hệ số trách nhiệm

xNgày công làm việc thực tếNgày công chế độ

Trong đó:

Hệ số lương: được quy định cụ thể cho từng đối tượng, theo đó Giám đốc công

ty căn cứ vào kết quả kinh doanh được toàn quyền tự chủ quyết định bậc lương của

nhân viên theo năm làm việc, năng lực và thành tích đóng góp của họ.

Hệ số trách nhiệm: giúp cho nhân viên làm việc tích cực, tạo ra năng suất lao

động cao hơn. Nếu nhân viên nào không làm việc tích cực, không hoàn thành nhiệm

vụ của mình, gây ảnh hưởng không tốt đến kết quả hoạt động của Công ty thì Giám

đốc sẽ trừ đi phần lương này. Chính điều đó đã khuyến khích công nhân viên làm việc

theo đúng tinh thần trách nhiệm của mình.

Lương cơ bản: sẽ áp dụng theo chế độ hiện hành là : 2.700.000đ/tháng

*Về các khoản phụ cấp:

Công ty cần có chế độ thưởng phạt rõ ràng, cần xây dựng các khung thưởng,

phạt nhằm khuyến khích người lao động chấp hành tốt nội quy và có trách nhiệm với

công việc của mình hơn.

Hình thức thưởng cho những người làm việc tốt, nhiệt tình và có hiệu quả cao

với công việc, có những ý kiến hay, ngoài việc thưởng bằng tiền còn có thể thưởng

bằng các hình thức khác như cộng thêm vào hệ số trách nhiệm, thưởng thêm phép, cho

đi nghỉ, du lịch.

Bên cạnh đó với những trường hợp sai phạm quy chế như đi muộn, về sớm,

nghỉ không có lý do thì cần có những hình thức kỷ luật, xử phạt thích đáng như trừ đi

hệ số trách nhiệm, cắt giảm lương, thưởng của họ.

Công ty không nên chỉ tính phụ cấp tiền thưởng cho bộ phận quản lý mà nên

tính cho cả bộ phận gián tiếp.

53SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 54: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

* Công ty cần chú trọng đến mối quan hệ giữa các phòng ban để có hiệu quả

cao hơn. Những phòng nào có liên quan đến nhau cần phân trách nhiệm cụ thể, có sự

hỗ trợ giúp đỡ nhau, đảm bảo tiến độ công việc trong cả công ty được đẩy nhanh và

tiến hành thuận lợi

* Công ty nên cập nhật thông tin, các thành tựu khoa học kĩ thuật, công nghệ,

chế độ hiện hành nói chung và chế độ kế toán nói riêng sẽ giúp cho ban lãnh đạo đưa

ra quyết định chính xác, kịp thời và làm cho sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.

54SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 55: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

KẾT LUẬN

Tiền lương và các khoản trích theo lương hiện nay đang là một vấn đề lớn đối

với xã hội và cũng như đối với từng doanh nghiệp, người lao động. Việc áp dụng hình

thức trả lương và các khoản trích theo lương cho người lao động đang là một vấn đề

hết sức quan trọng của các nhà quản lý doanh nghiệp

Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần may nhà bè chi nhánh phía bắc , em

nhận thấy cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất kinh

doanh của Công ty đã có những chuyển biến tích cực. Là một công ty mới thành lập,

bước đầu có rất nhiều khó khăn, nhưng với sự nỗ lực của toàn bộ công nhân viên của

công ty, đến nay công ty đã khắc phục được nhiều khó khăn và hoạt động có hiệu quả.

Trong quá trình thực hiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp do trình độ còn hạn chế

và kinh nghiệm thực tiễn còn ít nên chắc chắn chuyên đề của em sẽ không tránh khỏi

thiếu sót. Em rất mong được sự hướng dẫn, góp ý tận tình của các thầy cô để chuyên

đề được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn các anh chị nhân viên phòng kế

toán của Công ty cổ phần may nhà bè chi nhánh phía bắc đã giúp đỡ em hoàn thành

báo cáo này.

Em xin chân thành cảm ơn!

55SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 56: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Các văn bản quyết định chế độ tiền lương mới

Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

2. Giáo trình kế toán doanh nghiệp theo luật kế toán mới

Nhà xuất bản thống kê

3. Tìm hiểu các quyết định về tiền lương, BHXH và các chế độ khác của người

lao động.

Nhà xuất bản thống kê

4. Chế độ kế toán doanh nghiệp. Hướng dẫn lập chứng từ kế toán. Hướng dẫn

ghi sổ kế toán ( Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày

20/03/2006 của Bộ trưởng – BTC)

Nhà xuất bản Tài chính

5. Giáo trình kế toán Tài chính doanh nghiệp

Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân

56SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 57: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU:.............................................................................................................1

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN

MAY NHÀ BÈ – CHI NHÁNH PHÍA BẮC.............................................................3

1.1. Đặc điểm chung của công ty cổ phần may nhà bè chi nhánh phía bắc..................3

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty...................................................3

1.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức hoạt động kinh doanh.......4

1.1.2.a. Đặc điểm hoạt động kinh doanh.......................................................................3

1.1.2.b. Đặc điểm sản xuất và quá trình tổ chức sản xuất.............................................5

1.1.2.c. Đặc điểm bộ máy quản lý.................................................................................7

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại công ty.............................8

1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán......................................................................................8

1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán..........................................................................11

1.3. Công tác quản lý lao động công ty.........................................................................12

1.3.1. Quản lý lao động.................................................................................................12

1.3.2. Hạch toán lao động..............................................................................................13

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN

TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ - CHI

NHÁNH PHÍA BẮC...................................................................................................15

2.1. Nội dung quỹ lương và công tác quản lý quỹ lương..............................................15

2.1.1. Nội dung quỹ lương............................................................................................15

2.1.2. Công tác quản lý quỹ lương................................................................................16

2.1.3. Chứng từ kế toán sử dụng...................................................................................16

2.1.4. Hạch toán thời gian lao động..............................................................................16

2.2. Hình thức tiền lương, thưởng áp dụng tại công ty.................................................17

2.3. Hạch toán tiền lương, thưởng và thanh toán với người lao động...........................19

2.3.1. Tính lương, thưởng cho nhân viên bộ phận gián tiếp.........................................19

2.3.2. Tính lương, thưởng cho nhân công trực tiếp.......................................................24

2.4. Tính BHXH phải trả công nhân viên trong công ty...............................................36

2.5. Hạch toán các khoản trích theo lương....................................................................40

2.5.1. Quỹ bảo hiểm xã hội...........................................................................................40

2.5.2. Quỹ Bảo hiểm y tế...............................................................................................40

57SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 58: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

2.5.3. Kinh phí Công đoàn............................................................................................41

CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN HOẠCH TOÁN TIỀN

LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

MAY NHÀ BÈ – CHI NHÁNH PHÍA BẮC.............................................................48

3.1. Những ưu điểm......................................................................................................48

3.2. Tồn tại....................................................................................................................39

3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương.................................51

KẾT LUẬN:.................................................................................................................

58SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 59: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

-----------------------

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Tên đơn vị: ........................................................................................................................

Xác nhận sinh viên: ............................................................... Năm sinh:..........................

Khoa:..............................................Lớp:...................Theo giấy giới thiệu số: ................

Trường: .............................................................................................................................

Thực tập tại Phòng/Ban/Đơn vị chức năng: .....................................................................

Từ ngày: ............../............../.............. đến ............../............../..............

1. Về tinh thần, thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật:

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

2. Về những công việc được giao:

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

3. Kết quả đạt được:

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Hà Nội.,ngày.........tháng.........năm 20.... GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu)

59SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Page 60: Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế

NHẬN XÉT , ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Nhận xét: ..........................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Đánh giá cho điểm:..........................................................................................................

- Bằng số:..........................................................................................................................

- Bằng chữ:........................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Hà Nội, ngày.........tháng.........năm 20....GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN – ĐÁNH GIÁ

(Ký, ghi rõ họ tên)

60SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng