62
1 Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung LI MĐẦU Mt vài thp niên gần đây, nền kinh tế nƣớc ta có tốc độ tăng trƣởng nhanh chóng trong nn kinh tế thtrƣờng, bên cạnh đó chúng ta cũng thu đƣợc ngun vốn đầu tƣ lớn nƣớc ngoài. Do đó vốn đầu tƣ cho ngành xây dựng cơ bản cũng tăng nhanh. Xây dựng cơ bản là ngành sn xut vt cht tạo cơ sở và tiền đề phát trin cho nn kinh tế Quốc dân. Hàng năm ngành XDCB thu hút gần 30% tng svốn đầu tƣ ca cnƣớc. Vi ngun vốn đầu tƣ lớn nhƣ vậy cùng với đặc điểm sn xut ca ngành là thi gian thi công kéo dài và thƣờng trên quy mô lớn đã đặt ra vấn đề ln phi gii quyết là: “Làm sao phi qun lý vn tt, có hiu qu, khc phc tình trng tht thoát và lãng phí trong sn xut thi công, gim chi phí hgiá thành, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp”. Mt trong nhng công cđắc lực để qun lý có hiu quđó là kế toán vi phần hành cơ bn là hch toán chi phí sn xut và tính giá thành sn phm. Hch toán kế toán có vai trò hết sc quan trng trong quá trình qun lý, nó cung cp các thông tin tài chính cho ngƣời quản lý đánh giá hiệu qusn xut kinh doanh ca các doanh nghip nói chung và các doanh nghip xây lắp nói riêng, giúp cho lãnh đạo ra nhng quyết định qun lý hợp lý và đồng thi kim tra sđúng đắn ca các quyết định đó sao cho doanh nghiệp làm ăn có lãi và đứng vững trong điều kin cnh tranh của cơ chế thtrƣờng. Nhng việc đó chỉ có ththc hiện đƣợc trên cơ sở hch toán chi phí sn xut và tính giá thành sn phm giúp ích rt nhiu cho hch toán kinh tế ni bca doanh nghip. Sdng hp lý thông tin này stạo đòn bẩy kinh tế tăng năng suất lao động, hgiá thành sn phẩm, tăng hiệu quhoạt động ca doanh nghip. Trong doanh nghip xây lp thông tin này là cơ sở kim soát vốn đầu tƣ XDCB. Vì vậy vic tchc công tác hch toán chi phí sn xut và tính giá thành sn phm là công vic quan trong giúp cho doanh nghip đánh giá đƣợc hiu quca yếu ttừng đồng chi phí phi bra, tđó có đƣợc các quyết định chính xác trong vic tchức và điều hành sn xut.

kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

1 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

LỜI MỞ ĐẦU

Một vài thập niên gần đây, nền kinh tế nƣớc ta có tốc độ tăng trƣởng nhanh chóng trong

nền kinh tế thị trƣờng, bên cạnh đó chúng ta cũng thu đƣợc nguồn vốn đầu tƣ lớn nƣớc

ngoài. Do đó vốn đầu tƣ cho ngành xây dựng cơ bản cũng tăng nhanh.

Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất tạo cơ sở và tiền đề phát triển cho nền kinh tế

Quốc dân. Hàng năm ngành XDCB thu hút gần 30% tổng số vốn đầu tƣ của cả nƣớc.

Với nguồn vốn đầu tƣ lớn nhƣ vậy cùng với đặc điểm sản xuất của ngành là thời gian thi

công kéo dài và thƣờng trên quy mô lớn đã đặt ra vấn đề lớn phải giải quyết là: “Làm sao

phải quản lý vốn tốt, có hiệu quả, khắc phục tình trạng thất thoát và lãng phí trong sản

xuất thi công, giảm chi phí hạ giá thành, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp”.

Một trong những công cụ đắc lực để quản lý có hiệu quả đó là kế toán với phần hành cơ

bản là hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

Hạch toán kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình quản lý, nó cung cấp các

thông tin tài chính cho ngƣời quản lý đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của các

doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng, giúp cho lãnh đạo ra

những quyết định quản lý hợp lý và đồng thời kiểm tra sự đúng đắn của các quyết định đó

sao cho doanh nghiệp làm ăn có lãi và đứng vững trong điều kiện cạnh tranh của cơ chế

thị trƣờng.

Những việc đó chỉ có thể thực hiện đƣợc trên cơ sở hạch toán chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm giúp ích rất nhiều cho hạch toán kinh tế nội bộ của doanh nghiệp. Sử

dụng hợp lý thông tin này sẽ tạo đòn bẩy kinh tế tăng năng suất lao động, hạ giá thành

sản phẩm, tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp xây lắp thông

tin này là cơ sở kiểm soát vốn đầu tƣ XDCB. Vì vậy việc tổ chức công tác hạch toán chi

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là công việc quan trong giúp cho doanh nghiệp

đánh giá đƣợc hiệu quả của yếu tố từng đồng chi phí phải bỏ ra, từ đó có đƣợc các quyết

định chính xác trong việc tổ chức và điều hành sản xuất.

Page 2: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

2 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

Thấy rõ đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay. Sau thời gian học tập

tại trƣờng Đại học điện lực, đặc biệt là sau đợt thực tập tốt nghiệp tại Công ty cổ phần

xây dựng em thấy rằng việc nghiên cứu đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm xây dựng” là rất bổ ích và phục vụ tích cực cho những chuyên môn nghiệp vụ

trong quá trình công tác sau này của mình. Vì vậy em đã mạnh dạn lấy đề tài này làm đồ

án tốt nghiệp.

Trong quá trình thực tập, mặc dù nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của toàn bộ cán bộ công

nhân viên trong công ty và các anh chị trong phòng Tài chính kế toán, đặc biệt là sự

hƣớng dẫn trực tiếp của cô giáo Phan Ngọc Trâm, nhƣng do kiến thức lí luận cũng nhƣ

kinh nghiệm thực tế còn hạn chế cho nên bài báo cáo của em không thể tránh khỏi những

thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp chỉ bảo của các thầy cô giáo, các

cô chú để hiểu biết vấn đề sâu sắc hơn, phục vụ cho quá trình học tập và công tác sau

này.

Nội dung của bài báo cáo gồm ba chƣơng kết cấu nhƣ sau:

Chƣơng I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN 19.

Chƣơng II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19.

Chƣơng III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN PHẦN HÀNH

TẠI CỒNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19.

LỜI CẢM ƠN

Page 3: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

3 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

Trong suốt quá trình thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng 19, em nhận thấy rằng thực

hành sinh ra hiểu biết, chỉ dựa vào những kiến thức đã học ở trƣờng là chƣa đủ.Bởi vậy

đây là thời gian cho em thử nghiệm những kiến thức mình đã học khi còn ngồi trên ghế

nhà trƣờng vào công tác thực tế.

Mặt khác, quá trình thực tập giúp em hiểu sâu hơn, đúng hơn những kiến thức mình đã

học. Tất nhiên con ngƣời chỉ biết nhiều hay biết ít, khó có thể biết cho đủ. Song em cảm

thấy mình chững chạc lên rất nhiều và hiểu rằng lý luận phải đi đôi với thực tiễn mới làm

chúng ta trƣởng thành.Hiểu đƣợc tầm quan trọng đó, em đã cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu

học hỏi thêm về lý luận cũng nhƣ thực tế các công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm xây lắp áp dụng chế độ kế toán mới ở nƣớc ta.

Đƣợc sự giúp đỡ, hƣớng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình, tận tâm của cô giáo Phan Ngọc

Trâmcùng các anh chị trong công ty mà đặc biệt là phòng kế toán, nên em đã hoàn thành

đồ án tốt nghiệp với đề tài:”Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

trong doanh nghiệp xây lắp” tại Công ty cổ phần xây dựng 19

Do trình độ và kiến thức bản thân còn hạn chế, nên trong bài báo cáo này không tránh

khỏi những sai sót, hạn chế nhất định. Em rất mong đƣợc sự đóng góp chỉ bảo của các

thầy cô giáo để nhận thức của em đƣợc tiến bộ hơn nữa.

Một lần nữa em xin chân thành cám ơn sự nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo của cô giáo Phan

Ngọc Trâm, các thầy các cô trong trƣờng cùng các anh, chị trong Công ty cổ phần xây

dựng 19 đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.

Hà Nội, tháng 4 năm 2014

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hồng Dung

NHẬN XÉT

(Của giáo viên hƣớng dẫn)

Page 4: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

4 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

NHẬN XÉT

(Của giáo viên phản biện)

Page 5: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

5 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

CHƢƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP

1.1.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp:

- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19

Page 6: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

6 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

- Địa chỉ: Số 44 Trƣờng Lâm – P. Đức Giang – Q.Long Biên – TP. Hà Nội.

- Văn phòng giao dịch: Số 44 Trƣờng Lâm – P. Đức Giang – Q.Long Biên – TP. Hà Nội.

- Số điện thoại: 0436.857.559 - Số Fax: 0436.857.560

- Đăng ký kinh doanh: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0104172691ngày

25/06/2008.

- Vốn điều lệ của công ty: 18.000.000.000đồng. (Mƣời tám tỷ đồng chẵn).

Do 4 cổ đông góp vốn nhƣ sau:

- Ông Vƣơng Khắc Thanh với số cổ phần là: 63.000 (35%)

- Bà Nguyễn Thị Thu Hằng với số cổ phần là: 27.000 (15%)

- Bà Nguyễn Thị Minh Hằng với số cổ phần là: 63.000 (35%)

- Bà Nguyễn Thị Kim Loan với số cổ phần là: 27.000 (15%)

Ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty là ông Vƣơng Khắc Thanh - chức danh: Giám

Đốc.

Công ty cổ phần xây dựng 19 là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chuyên

ngành xây dựng, đầu tƣ phát triển dự án và kinh doanh thƣơng mại. Công ty đƣợc cấp

phép đăng ký kinh doanh số 0104172691 ngày 25/06/2008.

Đƣợc thành lập trong thời kỳ hoà nhập kinh tế khu vực và quốc tế. Công ty đã sớm xác

định các mục tiêu sản xuất kinh doanh, đầu tƣ phát triển các dự án, hạ tầng các khu, cụm,

điểm công nghiệp, các khu đô thị mới, xây dựng nhà chung cƣ, nhà ở.... và một số ngành

nghề khác phù hợp nhu cầu phát triển của đất nƣớc nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng

cuộc sống của nhân dân, tô đẹp thêm cảnh quan đô thị đáp ứng tốc độ công nghiệp, hiện

đại hoá đất nƣớc.

Mặc dù trong điều kiện kinh tế khó khăn chung, song tình hình sản xuất kinh doanh

của Công ty vẫn có xu hƣớng tăng trƣởng rõ rệt thể hiện qua sự gia tăng của quy mô vốn

sản xuất kinh doanh, doanh thu và lợi nhuận . Mặt khác, nhờ mở rộng hoạt động sản xuất

kinh doanh và công tác quản lý tốt mà thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên

Page 7: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

7 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

không ngừng tăng lên. Với những thành tích đó, Công ty ngày càng phát triển và tự

khẳng định vị trí của mình trên thị trƣờng. Nhìn vào tốc độ doanh thu và lợi nhuận của

Công ty, ta thấy đây là tốc độ tăng lý tƣởng mà nhiều doanh nghiệp khác chƣa đạt đƣợc.

1.2.Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp:

Các ngành nghề Công ty đã và đang tập trung đầu tƣ, phát huy các thế mạnh về nguồn

vốn, trình độ tri thức doanh nghiệp tiến tới phát triển bền vững bao gồm:

- Xây dựng công trình ngầm, công trình văn hoá, công trình cao tầng.

- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, hạ tầng kỹ thuật, san lấp mặt bằng.

- Đầu tƣ phát triển dự án khu đô thị, nhà ở, khách sạn, khu sinh thái, văn phòng cho thuê,

dịch vụ công cộng.

- Tƣ vấn thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng, thiết kế các công trình dân dụng, công

nghiệp, nông nghiệp, khu chế xuất và các công trình hạ tầng kỹ thuật.

- Trang trí nội ngoại thất cho công trình.

- Tƣ vấn giám sát chất lƣợng xây dựng.

- Lập dự án đầu tƣ và quản lý dự án đầu tƣ.

- Môi giới, định giá, đầu tƣ bất động sản

1.3. Công nghệ sản xuất của một số hàng hoá hoặc dịch vụ chủ yếu:

- Giới thiệu quy trình công nghệ sản xuất (hoặc quy trình công việc của dịch vụ).

Sơ đồ1.1 : Quy trình công nghệ sản xuất

- Giai đoạn khảo sát thi công: Là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình thi công một

công trình, nó quyết định trực tiếp đến quá trình tồn tại của công trình. Ở giai đoạn này,

sau khi nhận bàn giao địa điểm, công ty sẽ thành lập ngay đội khảo sát thiết kế, đƣợc

trang bị đầy đủ các thiết bị, dụng cụ khảo sát thiết kế cho dự án. Đội khảo sát sẽ tiến hành

Khảo

sát thi

công

Thi

công

Hoàn

thiện

Kiểm

tra

Nghiệm

thu

Page 8: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

8 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

ngay công tác đo đạc, kiểm tra hệ thống cọc mốc. Từ đó thiết kế và chọn phƣơng án thi

công hợp lý.

- Giai đoạn thi công: Là giai đoạn thực hiện các bƣớc theo tiến độ đƣợc lập ra dựa trên

bản thiết kế kỹ thuật do bộ phận kỹ thuật cung cấp

- Giai đoạn hoàn thiện: Thực hiện các công tác hoàn thiện cần thiết nhằm đảm bảo chất

lƣợng và tính thẩm mỹ của công trình.

- Giai đoạn nghiệm thu: Tiến hành kiểm tra thực tế các khoản mục công trình đúng nhƣ

thiết kế đƣợc duyệt thì tiến hành nghiệm thu.

- Giai đoạn bàn giao: Khi công trình đã đƣợc nghiệm thu xong thì tiến hành bàn giao cho

bên chủ đầu tƣ.

1.4.Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp:

Trong những năm gần đây, nền kinh tế nƣớc ta đang chuyển sang cơ chế thị trƣờng do

đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự cạnh tranh gay gắt. Để bắt kịp với xu thế thời đại,

công ty đã có sự chuyển đổi phù hợp với cơ chế mới cả về tổ chức quản lý cũng nhƣ tổ

chức thi công xây dựng. Với ƣu thế chung của ngành xây dựng và đặc thù riêng của công

ty là xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp nên công ty đã bằng mọi khả năng

sẵn có cùng với sự học hỏi các đơn vị bạn trong ngành xây dựng. Do đó công ty luôn

đứng vững và đi lên một cách thành đạt.

Với chức năng chuyên môn xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp mà hoạt

động sản xuất kinh doanh của công ty mang đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và của

sản phẩm xây lắp. Do đó nó có sự khác biệt lớn so với những ngành sản xuất vật chất

khác ở chỗ: chu kỳ sản xuất dài, sản phẩm có đặc trƣng riêng (đơn chiếc), sản phẩm hàng

hóa không mang ra thị trƣờng tiêu thụ mà hầu hết đã có ngƣời đặt hàng trƣớc khi xây

dựng, nơi sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ; Sản phẩm mang tính đơn chiếc, mỗi công

trình đƣợc xây dựng theo một thiết kế kỹ thuật riêng, có giá trị dự toán riêng và tại một

thời điểm xác định.

Page 9: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

9 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

Bên cạnh sự tác động của đặc điểm sản phẩm xây dựng thì việc tổ chức quản lý hạch

toán các yếu tố đầu vào, đầu ra còn chịu ảnh hƣởng của quy trình công nghệ, hầu hết các

công trình đều phải tuân theo một quy trình sẩn xuất cụ thể. Việc nắm chắc quy trình

công nghệ của công ty sẽ giúp cho việc tổ chức quản lý và hạch toán các yếu tố chi phí

hợp lý, tiết kiệm, chống lãng phí thất thoát, theo dõi từng bƣớc quá trình tập hợp chi phí

sản xuất đến giai đoạn cuối cùng. Từ đó góp phần làm giảm giá thành một cách đáng kể,

nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.

1.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp:

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

PHÒNG

TỔ CHỨC HÀNH

CHÍNH

PHÒNG

TÀI CHÍNH, KẾ

TOÁN

PHÒNG

KẾ HOẠCH KỸ

THUẬT

PHÒNG

VẬT TƢ

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty

Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý.

BAN GIÁM ĐỐC

ĐỘI XÂY LẮP SỐ 1 ĐỘI XÂY LẮP SỐ 2 ĐỘI XÂY LẮP SỐ 3

Page 10: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

10 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

- Hội đồng quản trị: Quản lý điều hành mọi hoạt động của công ty trong phạm vi luật

pháp. Chủ tịch hội đồng quản trị là ngƣời đại diện cho công ty trƣớc pháp luật và cơ quan

nhà nƣớc, chịu trách nhiệm chấp hành các nghĩa vụ của công ty đối với nhà nƣớc.

- Ban giám đốc: Giám đốc là ngƣời trực tiếp quản lý, là đại diện pháp nhân của công ty

trƣớc pháp luật và là ngƣời giữ vai trò chủ đạo chung, đồng thời là ngƣời chịu trách

nhiệm trƣớc nhà nƣớc và ban giám đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đi

đôi với đại diện cho quyền lợi của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty. Giúp

việc cho giám đốc có phó giám đốc, điều hành công ty theo phân công và ủy quyền của

giám đốc. Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ chức năng tham mƣu giúp việc cho ban

giám đốc trong quản lý điều hành công việc.

- Phòng tổ chức hành chính: là bộ phận tham mƣu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý

nhân sự, sắp xếp cải tiến tổ chức bộ máy quản lý, bồi dƣỡng đào tạo và tuyển dụng cán

bộ, thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nƣớc đối với ngƣời lao động. Thực hiện

chức năng lao động tiền lƣơng và quản lý chính sách văn phòng của công ty.

- Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ tham mƣu cho giám đốc về công tác tài chính kế

toán, đảm bảo phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt

động sản xuất kinh doanh của công ty, kiểm tra giám sát việc chấp hành chế độ chính

sách kinh tế tài chính, những tồn tại cần khắc phục và đƣa ra những kiến nghị. Đồng thời

chịu trách nhiệm hoàn toàn trƣớc pháp luật về những sai sót trong quản lý tài chính của

công ty. Kế toán trƣởng lập và theo dõi thực hiện kế hoạch tài chính của công ty, trực tiếp

giải quyết những vấn đề về vốn, các khoản phải nộp ngân sách, hợp đồng kinh tế, các mối

quan hệ các phòng ban trong công ty và với cơ quan tài chính nhà nƣớc, ngân hàng.

- Phòng vật tƣ: Có trách nhiệm cung ứng vật tƣ kịp thời cho các công trƣờng, đảm bảo

tiến độ thi công theo kế hoạch. Xây dựng định mức vật tƣ, định mức kinh tế kỹ thuật,

nhiên liệu…và thƣờng xuyên kiểm tra việc thực hiện các định mức đó.Theo dõi, kiểm tra

việc sử dụng vật tƣ của các đơn vị, đôn đốc các đơn vị quyết toán vật tƣ, nhiên liệu khi

công trình đã hoàn thành, cung cấp số liệu tiêu hao vật tƣ cho phòng Tài chính kế toán

hạch toán.

Page 11: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

11 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

- Phòng kế hoạch kỹ thuật: Chỉ đạo công tác định mức kỹ thuật, thực hiện các kế hoạch,

chịu trách nhiệm về kỹ thuật, về biện pháp thi công, an toàn lao động tại các công trình.

Điều động lao động nội bộ, quản lý lao động, quản lý kỹ thuật lao động, công tác bảo hộ

lao động… Tham mƣu giúp việc cho ban giám đốc trong việc quản lý công trình, lĩnh

vực kinh tế, kỹ thuật, đầu tƣ, thi công xây dựng, công tác vật tƣ…Quản lý công tác kỹ

thuật, thi công xây dựng, tiến độ chất lƣợng với những công trình mà công ty đang thi

công. Lập kế hoạch, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình thực hiện sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp định kỳ hàng tháng, quý, năm theo yêu cầu của lãnh đạo công ty.

- Đội thi công: Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ sản xuất đƣợc giao, đảm bảo an

toàn, đúng tiến độ, chất lƣợng và hiệu quả.

1.6.Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp

• Hình thức kế toán, tin học hóa công tác kế toán

Page 12: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

12 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu

• Tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trƣởng

Kế toán chi phí giá thành Kế toán vốn bằng tiền Kế toán thanh toán

Chứng từ

kế toán

Sổ NKC Sổ quỹ

Sổ kế toán

chitiết

Sổ cái Bảng tổng hợp

chi tiết

Bảng cân đối

Số phát sinh

Báo cáo

tài chính

Page 13: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

13 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

Sơ đồ 1.4.Tổ chức bộ máy kế toán

- Kế toán trƣởng: là ngƣời lãnh đạo của phòng, chịu trách nhiệm trƣớc công ty về

tất cả hoạt động của phòng do mình phụ trách.Có trách nhiệm quản lý chung, trông coi

(kiểm soát) mọi hoạt động có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán. Phải nắm đƣợc

toàn bộ tình hình tài chính của công ty để tham mƣu cho giám đốc ra các quyết định về

chính sách và kế hoạch tài chính của công ty. Tổ chức công tác quản lý và điều hành ,

thực hiện các công việc liên quan đến lĩnh vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức năng,

nhiệm vụ và trách nhiệm.

- Kế toán vốn bằng tiền là ngƣời phản ánh kịp thời tình hình biến động và số dƣ của

từng loại vốn bằng tiền ở bất kỳ thời điểm nào.Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất

các quy định về chứng từ nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trƣờng

hợp chi tiêu lãng phí,…

- Kế toán thanh toán: Là ngƣời chịu trách nhiệm về việc đối chiếu công nợ với

khách và nhà cung cấp, có nhiệm vụ ghi chép và theo dõi tình hình công nợ và các

khoản phải thu khách hàng. Mở các sổ kế toán tổng hợp, chi tiết lien quan và đối chiếu

với kế toán tổng hợp. Chịu sự điều hành của kế toán trƣởng.

- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình: Tập hợp tài liệu từ

các phần hành kế toán vào sổ kế toán, theo dõi, lập báo cáo kế toán. Tập hợp số

liệu, xử lý số liệu do các đội trƣởng đội xây dựng dƣới công trình đƣa lên. Lựa

chọn phƣơng pháp tính giá thành và đối tƣợng tính giá thành.Lập bảng tính giá

thành công trình và xác định giá trị công trình dở dang.

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ &

TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19

2.1. Quy trình hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.

2.1.1. Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Sơ đồ 2.1Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Page 14: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

14 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

Ghi chú:

(1) - Xuất kho NVL dùng trực tiếp cho sản xuất

(2a), (2b) – Mua NVL dùng ngay cho sản xuất không qua nhập kho

(3) – Trường hợp cuối kỳ có NVL sử dụng không hết nhập lại kho

(4) – Cuối kỳ kết chuyển CPNVLTT để tính giá thành sản phẩm.

(5) – Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt mức bình thường

*Trình tự hạch toán:

Chứng từ ban đầu hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng là các phiếu chi tiền tạm

ứng, phiếu xuất kho vật tƣ, hoá đơn mua hàng... cùng các giấy tờ liên quan khác. Trên

chứng từ xuất, mọi vật tƣ hàng hoá xuất ra phục vụ sản xuất ghi cụ thể từng nội dung

công trình, hạng mục công trình và có đầy đủ chữ kí theo qui định. Các đơn vị cá nhân

khi có nhu cầu tạm ứng phải đề nghị Giám đốc ký duyệt, khi xin tạm ứng ghi rõ ràng đầy

đủ nội dung cần tạm ứng để thanh toán kịp thời và đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp lệ.

2.1.2. Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.

Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

TK 152

TK 154

TK 152 TK 621

TK 111,112,141

TK 632 TK 331

TK 133

(1)

(2a)

(2b)

(5)

(4)

(3)

Page 15: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

15 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

Ghi chú:

(1) – Tiền lương và các khoản phải trả chi người trực tiếp sản xuất

(2a) – Tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuât

(2b) – Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất

(3)– Tạm ứng CPNCTT đối với đơn vị nhận thầu xây lắp nội bộ

(4) – Cuối kỳ phân bổ, kết chuyển CPNCTT để tính giá thành sản phẩm

(5) – Cuối kỳ kết chuyển phần CPNCTT vượt trên mức bình thường

* Trình tự hạch toán:

Hàng tháng, các đội chuyển bản tiến độ thi công công trình cho phòng kế hoạch kỹ thuật

xác nhận quyết toán công trình hoặc báo cáo sản lƣợng trong tháng, báo cáo nghiệm thu

nội bộ, biên bản nghiệm thu theo mẫu của Công ty sau đó chuyển lên phòng kế toán.

Hoặc khi công việc hoàn thành, các đội lập “Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng”

dựa vào đơn giá khoán và nộp cho phòng kế toán.

Tại phòng kế toán sau khi đã có đầy đủ chứng từ, Hợp đồng giao việc, Biên bản nghiệm

thu và thanh lý hợp đồng, Bảng chấm công, kế toán tiến hành tính lƣơng cho từng cá

nhân và tổng số lƣơng của từng đội.

TK 334

TK 632

TK 154 TK 622

TK 335

TK 141

(1)

(2b)

(5)

(4)

(3)

(2a)

Page 16: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

16 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

Căn cứ vào biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, kế toán xác định giá trị tiền lƣơng

cho các tổ sản xuất thi công vì có nhiều tổ trong một đội xây lắp.

2.1.3. Quy trình hạch toán chi phí máy thi công.

Sơ đồ: 1.3: Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công

* Trình tự hạch toán:

Máy thi công dùng cho công trình nào thì tập hợp chi phí trực tiếp cho công trình

đó, nên không phân bổ. Kế toán đội thu thập chứng từ liên quan đến chi phí máy thi công

rồi chuyển lên phòng kế toán công ty. Hàng quý, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TSCĐ

Tiền công phải trả cho

nhâncông điều khiển máy

Cuối kỳ kết chuyển

chi phí sử dụng máy

thi công

TK 334 TK 623

TK 154 TK 133

Vật liệu sử dụng cho MTC

Thuế GTGT

TK 152, 141, 111

TK 214

Chi phí khấu hao MTC

TK 335

Trích trƣớc chi phí

Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi

phíkhác bằng tiền

Thuế GTGT

TK 111, 112, 331, ... TK 133

TK 142, 242

CCDC sử dụng cho MTC

Phân bổ

TK 153

Page 17: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

17 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

để tính ra khấu hao của từng máy thi công.Căn cứ vào bảng trích khấu hao máy thi

công của toàn Công ty và dựa vào Bảng theo dõi hoạt động của máy thi công kế

toán tiến hành phân bổ cho từng công trình, cơ sở để phân bổ là số ca máy chạy

cho từng công trình.Căn cứ vào bảng chấm công của công nhân điều khiển phục vụ

máy do nhân viên theo dõi dƣới công trình, kế toán tiến hành thanh toán lƣơng cho

công nhân điều khiển máy.Đối với chi phí công cụ dụng cụ, vật liệu dùng cho máy

thi công bao gồm chi phí công cụ dụng cụ, vật liệu xuất kho hoặc mua ngoài dùng

cho hoạt động của máy. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu chi... để ghi sổ

Nhật ký chung.Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác ở đội máy thi

công là những chi phí nhƣ thuê ngoài sửa chữa máy, tiền điện nƣớc, tiền thuê

TSCĐ...

2.1.4. Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung.

Sơ đồ 2.4

Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung

TK 334,338 TK 627 TK 152, 138, 111

Page 18: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

18 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

(1) (6)

TK 152

(2)

TK154

TK 153 (142, 242) (7)

(3) TK632

(8)

TK 214

(4)

TK 111, 112, 141, 331

(5)

TK133

Ghi chú:

(1) – Chi phí nhân viên

(2) – Chi phí vật liệu

(3) – Chi phí công cụ dụng cụ

(4) – Chi phí khấu hao TSCĐ

Page 19: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

19 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

(5) – Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi khác bằng tiền

(6) – Các khoản thu hồi làm giảm trừ CPSXC

(7)- Kết chuyển CP SXC để tính giá thành

(8) – CPSXC cố định không phân bổ vào giá thành sản xuất được ghi nhận vào giá vốn

Trình tự hạch toán: Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán định khoản và ghi vào sổ chi

tiết chi phí. Đồng thời kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, và vào sổ cái TK 627. Cuối kỳ

kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung (không

bao gồm chi phí phục vụ máy thi công) để khớp số liệu trên Sổ cái TK627.Dựa trên

Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung cho toàn bộ các công trình mà đội tham gia

thi công, kế toán tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình

theo chi phí nhân công trực tiếp.

2.1.5. Quy trình hạch toán chi phí sản xuất dở dang.

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm

Page 20: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

20 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

Giá trị công trình hoàn thành trong quý đƣợc xác định theo phƣơng pháp tổng cộng chi

phí từ khi phát sinh đến khi hoàn thành ở sổ chi tiết để tính giá thành. Tập hợp chi phí

từng công trình, kế toán kết chuyển các khoản mục chi phí: chi phí nhân công trực tiếp,

chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung

cho từng công trình đó.

Kế toán tổng hợp lấy số liệu đã vào Nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 154 cho tất cả

các công trình.

2.2.Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

2.2.1. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

TK 623

TK 622

TK627

TK 621 TK 154

TK 111, 112, 138, 152

TK 632

Các khoản giảm trừ chi

phí sản phẩm

Giá thành xây lắp công

trình hoàn thành

KC CPNVLTT

KC CPNCTT

KC CPSDMTC

KC CPSXC

Page 21: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

21 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

Nguyên vật liệu sử dụng tại công ty rất đa dạng về chủng loại, tính năng, mục đích và

công dụng. Chi phí này đƣợc hạch toán trực tiếp vào đối tƣợng sử dụng (công trình, hạng

mục công trình) theo giá thực tế. Vật liệu chủ yếu là mua ngoài, công trình kéo dài từ

năm này qua năm khác, nên giá cả vật liệu biến động, gây ảnh hƣởng không nhỏ tới quản

lý hạch toán chi phí.

Do sản phẩm của Công ty là các công trình xây lắp, nhà cửa, vật kiến trúc, hạ tầng đô

thị... nên nguyên vật liệu chủ yếu để sản xuất ra các sản phẩm nói trên là gạch, vôi, cát,

đá, xi măng, sắt thép… Các nguyên vật liệu này thƣờng ít khi đƣợc bảo quản trong kho

dự trữ mà đƣợc chuyên chở trực tiếp đến công trƣờng đang thi công, do đó rất dễ bị hao

hụt do tác động của điều kiện tự nhiên nhƣ mƣa, gió...

Ở Công ty cổ phần xây dựng 19 do khối lƣợng và tính chất của công trình mà Công ty

giao khoán gọn cho đội thi công. Nguyên vật liệu thƣờng do các đội tự mua ngoài, vận

chuyển đến chân công trình và sử dụng ngay. Khi có nhu cầu về vật liệu, các đội gửi giấy

tạm ứng (kèm giấy báo giá) về phòng kế hoạch kỹ thuật. Phòng kế hoạch sẽ căn cứ vào

định mức để gửi và đề nghị Giám đốc duyệt chi tiền mua vật liệu. Các giấy tờ này đƣợc

chuyển về phòng kế toán làm thủ tục chuyển tiền chi mua. Sau đó, các đội lập chứng từ

(hoá đơn, giá thanh toán, biên bản nghiệm thu khối lƣợng) về phòng kế hoạch để theo dõi

và trình thủ trƣởng đơn vị, kế toán trƣởng ký duyệt. Chứng từ đƣợc phê duyệt sẽ đƣợc

chuyển về phòng kế toán làm thủ tục hoàn ứng, giảm nợ.

Giá thực tế vật liệu xuất dùng từ kho đƣợc tính theo phƣơng pháp thực tế đích danh.

2.2.2. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí nhân công trực tiếp.

Page 22: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

22 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty chiếm tỷ trọng lớn thứ 3 sau chi phí nguyên vật

liệu và chi phí sử dụng máy thi công. Gồm các chi phí: Lƣơng công nhân trực tiếp sản

xuất (lƣơng, phụ cấp chức vụ, phụ cấp hƣu trí..); Phụ cấp làm thêm; Tiền thuê ngoài trả

cho lao động làm các công việc hỗ trợ công tác sản xuất: mang vác máy móc, phục vụ đo

đạc, mang vác vật tƣ.........

Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ , BHTN trích trên lƣơng hàng tháng của công

nhân theo quy định. Tỷ lệ trích 32,5%( 23% tính vào chi phí sản xuất , 9,5% khấu trừ vào

lƣơng công nhân viên)

- BHXH trích 24% trên tổng lƣơng cơ bản, trong đó 17% tính vào chi phí sản xuất, 7%

trừ vào lƣơng công nhân viên.

- BHYT trích 4,5% trên tổng lƣơng cơ bản, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất, 1,5%

trừ vào lƣơng công nhân viên.

- KPCĐ trích 2% tổng lƣơng cơ bản, tính toàn bộ vào chi phí sản xuất.

- BHTN trích 2% lƣơng cơ bản, trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất , 1% trừ vào lƣơng

nhân viên.

* Đặc điểm: Công ty áp dụng hình thức thanh toán lƣơng theo sản phẩm. Với công trình

khoán gọn thì tuỳ từng thời điểm và tính chất, công ty khoán gọn theo quy định trong văn

bản nhận thầu. Hàng tháng đơn vị nghiệm thu với các đội, căn cứ vào đơn giá nhân công

theo quyết toán để tính lƣơng sản phẩm thực hiện. Nếu công trình thi công dở dang hoặc

chƣa nghiệm thu bàn giao thì căn cứ vào khối lƣợng thực tế làm đƣợc, Công ty sẽ tạm

ứng số tiền nhân công theo khối lƣợng hoàn thành.

2.2.3. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí máy thi công.

Máy thi công gồm: Máy trộn, máy cắt, đầm bàn, đầm dài, máy ủi, máy xúc...... Chi phí

sử dụng máy thi công là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc sử dụng máy thi công

nhằm thực hiện công tác xây lắp bằng máy, gồm: chi phí nhiên liệu phục vụ trực tiếp cho

hoạt động của máy; lƣơng công nhân điều khiển máy; chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch;

khấu hao; chi phí vật liệu phụ, công cụ, dụng cụ; chi phí khác....

Page 23: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

23 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

2.2.4. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí máy sản xuất chung.

Chi phí sản xuất chung là toàn bộ chi phí phát sinh trong qúa trình sản xuất kinh doanh,

không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất nhƣng có vai trò cần thiết phục vụ công

tác quản lý, thi công công trình.

* Đặc điểm: Chi phí này chiếm tỷ trọng không lớn trong giá thành sản phẩm nhƣng

không thể thiếu trong quá trình sản xuất sản phẩm, gồm: chi phí nhân viên quản lý đội,

các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN theo tỷ lệ quy định trên tổng tiền lƣơng

phải trả nhân viên quản lý tổ đội, khấu hao TSCĐ dùng chung cho quản lý đội và các chi

phí bằng tiền khác,....

2.2.5. Quy định, nguyên tắc kế toán đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty.

Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây lắp: công trình có thời

gian thi công dài, khối lƣợng thi công lớn nên để phù hợp với yêu cầu quản lý. Đối với

các công trình chƣa hoàn thành thì toàn bộ chi phí tập hợp từ khi khởi công đến cuối kỳ

đƣợc coi là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.Việc xác định đánh giá sản phẩm dở

dang phụ thuộc vào phƣơng thức thanh toán khối lƣợng xây lắp hoàn thành giữa bên giao

và bên nhận.

Nếu hai bên quyết định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi công trình hoàn thành thì giá

trị sản phẩm dở dang là toàn bộ chi phí từ khi khởi công đến thời điểm kiểm kê, đánh giá.

Nếu thanh toán theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì sản phẩm dở dang là khối lƣợng xây

lắp chƣa đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định.

Cuối quý, tiến hành kiểm kê, xác định phần khối lƣợng xây lắp đã thực hiện trong quý.

Sau khi nghiệm thu chấp nhận thanh toán các hạng mục công trình đã hoàn thành. Công

ty lập hội đồng xác định giá trị sản phẩm dở dang và lập biên bản xác định khối lƣợng

sản phẩm dở dang.

Tại công ty cổ phần xây dựng 19 giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ đƣợc tính theo giá trị

dự toán. Cụ thể, giá trị khối lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ đƣợc tính theo công thức

sau:

Page 24: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

24 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

* Đặc điểm: kế toán chi phí sử dụng máy thi công đƣợc kế toán công ty tập hợp hàng

quý.Chi phí sử dụng máy thi công ở công trình nào thì tập hợp cho công trình đó.

Chi phí thực

tế của khối

lƣợng xây

lắp dở dang

cuối kỳ

Chi phí thực tế của

khối lƣợng xây lắp

dở dang đầu kỳ

+

Chi phí thực tế của

khối lƣợng xây lắp

thực tế trong kỳ

Chi phí của

khối lƣợng

xây lắp dở

dang cuối kỳ

theo dự toán

=

X

Giá trị của KL xây

lắp hoàn thành bàn

giao trong kỳ theo DT

+

Giá trị của khối lƣợng

xây lắp dở dang cuối

kỳ theo dự toán

- Chi phí thực tế của khối lƣợng xây lắp dở dang đầu kỳ: 250.075.000đồng

- Chi phí thực tế của khối lƣợng xây lắp phát sinh trong kỳ: 1.455.699.560đồng.

- Giá dự toán của các giai đoạn xây dựng hoàn thành: 1.361.321.863đồng

- Giá dự toán của giai đoạn dở dang cuối kỳ: 944.390.997 đồng

Chi phí thực

tế của KLXL

DDCK

=

250.075.000 + 1.456.139.351

x 944.390.997 = 596.518.797 1.361.321.863 + 944.390.997

2.2.6. Quy định, nguyên tắc kế toán tập hợp chi phí tại công ty.

Tại Công ty Cổ phần xây dựng 19 chi phí đƣợc tập hợp cho từng công trình, hạng mục

công trình.Chi phí sản xuất liên quan đến công trình nào thì tập hợp trực tiếp vào công

trình đó.

Giá trị công trình hoàn thành trong quý đƣợc xác định theo phƣơng pháp tổng cộng chi

phí từ khi phát sinh đến khi hoàn thành ở sổ chi tiết để tính giá thành. Tập hợp chi phí

từng công trình, kế toán kết chuyển các khoản mục chi phí: chi phí nhân công trực tiếp,

chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung

cho từng công trình đó.

Page 25: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

25 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

Kế toán tổng hợp lấy số liệu đã vào Nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 154 cho tất cả

các công trình.

2.2.7. Quy định, nguyên tắc kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty.

Đối với những sản phẩm hoàn thành, sau khi xác định đƣợc các số liệu tổng hợp về chi

phí xây lắp, chi phí thực tế, khối lƣợng xây lắp dở dang thì cuối kỳ kế toán Công ty xác

định đƣợc giá thành khối lƣợng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ cho các công trình.

hạng mục công trình.

Giá thành thực

tế khối lượng

XL hoàn thành

bàn giao trong

kỳ

=

Chi phí thực

tế khối lượng

xây lắp dở

dang đầu kỳ

+

Chi phí khối

lượng xây

lắp phát sinh

trong kỳ

-

Chi phí thực

tế khối lượng

xây lắp dở

dang cuối kỳ

Giá thành thực tế

công trình Ngân

hàng NN&PTNN

Thường Tín

=

250.075.000 + 1.456.139.351 - 596.518.797

= 1.109.695.554

Công ty Cổ phần xây dựng 19 áp dụng phƣơng pháp tính giá thành giản đơn cho từng

công trình. hạng mục công trình. Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh của từng công trình,

hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao chính là giá thành

thực tế của khối lƣợng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ.

2.3. Tổ chức chứng từ kế toán phần hành

2.3.1. Chứng từ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực liệu trực tiếp.

Page 26: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

26 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

Dựa vào phiếu xuất nguyên vật liệu khi xuất dùng nguyên vật liệu từ kho của Công ty để

xây dựng công trình.

Dựa vào hoá đơn bán hàng và các chứng từ thanh toán khi mua nguyên vật liệu xuất dùng

ngay cho xây dựng công trình.

Bảng biểu 2.1: Phiếu xuất kho

Đơn vi: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG

19

Địa chỉ: số 29 Trƣờng Lam, Đức Giang,

Long Biên, Hà Nội

Mẫu số: 01-VT

(Theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC

Ngày 20 tháng 3 năm 2006

của Bộ trƣởng BTC)

Họ và tên ngƣời nhận: Đỗ Huy Sâm

Địa chỉ : Đội xây lắp số 10

Lý do xuất : Phục vụ công trình Ngân hàng NN&PTNT huyện Thƣờng Tín

ĐVT: VNĐ

STT Tên vật tƣ, sản phẩm ĐVT

Số lƣợng

Đơn giá Thành tiền Yêu

cầu

Thực

xuất

1 Xi măng Tấn 16 16 1.400.000 22.400.000

2 Thép Tấn 4 4 17.000.000 68.000.000

3 Cát m3 150 150 200.000 30.000.000

Tổng 120.400.000

Ngƣời nhận

( Ký, ghi rõ họ tên) Thủ kho

( Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán

( Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị

( Ký, ghi rõ họ tên)

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 12 tháng 12 năm 2013

Số:

Nợ TK:621

Có TK:152

Page 27: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

27 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

Khi xuất kho, thủ kho ghi số thực xuất lên phiếu xuất kho rồi ký giao cho nhân viên vận

chuyển hoặc đội xây dựng.Sau khi vật liệu đƣợc chuyển tới đội sản xuất xây lắp, ngƣời

nhận kiểm tra số lƣợng xong ký nhận phiếu và giữ phiếu làm chứng từ thanh toán. Đội

trƣởng tập hợp phiếu xuất nhập vật tƣ thành một quyển riêng cuối kỳ lập bảng kê nhận

vật tƣ từ kho của Công ty để theo dõi riêng.

Bảng biểu 2.2: Bảng kê vật tư từ kho của Công ty.

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19

BẢNG KÊ VẬT TƢ NHẬN TỪ KHO CỦA CÔNG TY

Công trình: Ngân hàng NN&PTNT Huyện Thường Tín

Tháng 12 năm 2013

Đội xây lắp số 10

ĐVT: VNĐ

STT Tên vật tƣ, sản phẩm ĐVT Số

lƣợng Đơn giá Thành tiền

1 Xi măng Tấn 16 1.400.000 22.400.000

2 Thép Tấn 4 17.000.000 68.000.000

3 Cát m3 150 200.000 30.000.000

… … … … … …

Tổng 210.167.000

Kế toán

( Ký, ghi rõ họ tên) Phụ trách bộ phận

( Ký, ghi rõ họ tên)

Trong trƣờng hợp các đội xây dựng nhận vật tƣ khi công ty mua về chuyển thẳng tới

công trình thì sẽ lập “Biên bản giao nhận vật tƣ” giữa ngƣời cung ứng vật tƣ với ngƣời

phụ trách đội thi công. Biên bản này đƣợc lập thành 2 liên, mỗi bên giữ một liên làm

chứng từ thanh toán.

Bảng biểu 2.3: Biên bản giao nhận vật tư

Page 28: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

28 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

Công ty cổ phẩn xây dựng 19

BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƢ

CT: Ngân hàng NN&PTNT Thƣờng Tín

Tháng 12/2013

BÊN GIAO: CỬA HÀNG VẬT LIỆU XUÂN HẠNH

Địa chỉ: Số 14- Đƣờng 19/5- Phƣờng Văn Quán- Hà Đông- Hà Nội

Đại diện: Lê Khắc Thái Chức vụ: hân viên

BÊN NHẬN: CÔNG TY CP XÂY DỰNG 19

Địa chỉ: Số 44 Trƣờng Lâm – P.Đức Giang – Q. Long Biên– Hà Nội

Đại diện: Đỗ Huy Sâm Chức vụ: Đội trƣởng đội XL số 10

ĐVT: VNĐ

STT Tên vật tƣ, sản phẩm ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

1 Thép Tấn 3 17.000.000 51.000.000

2 Xi măng Tấn 5 1.400.000 7.000.000

Tổng 58.000.000

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO

( Ký, ghi rõ họ tên) ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN

( Ký, ghi rõ họ tên)

Phụ trách đội cũng tập hợp những chứng từ thành một tập riêng và cuối tháng lên bảng kê

vật tƣ giao thẳng tới công trình tƣơng tự nhƣ bảng kê vật tƣ từ kho của Công ty.

Đối với vật tƣ đội thi công tự mua thì ngƣời có trách nhiệm đi mua vật tƣ viết giấy xin

tạm ứng, có ký duyệt của kế toán trƣởng mới đƣợc xuất dùng cho thi công công trình,

chứng từ hạch toán là “Hoá đơn mua hàng”. Cuối kỳ đội trƣởng cũng lập bảng kê tự đảm

nhiệm tƣơng tự nhƣ hai bảng kê trên và nộp lên phòng kế toán.

2.3.2. Chứng từ sử dụng trong kế toán chi phí nhân công trực tiếp.

Page 29: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

29 Trường Đại Học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung

* Chứng từ: Bảng thanh toán lƣơng công nhân sản xuất và phụ cấp, bảng thanh toán tiền

thuê nhân công.

Hiện nay công ty áp dụng theo hai hình thức trả lƣơng theo thời gian và theo lƣơng

sản phẩm:

Đối với công nhân trong danh sách cán bộ trong biên chế việc trả lƣơng theo thời

gian đƣợc căn cứ theo cấp bậc, chức vụ, trình độ và khả năng của từng ngƣời; căn

cứ vào số ngày làm việc thực tế dựa vào các chứng từ nhƣ bảng chấm công và tùy

thuộc công việc cụ thể mà có cách tính lƣơng phù hợp.

Đối với bộ phân thuê ngoài, các khoản trích công ty không tiến hành trích các

khoản BHXH, BHYT nhƣ công nhân biên chế mà tính toán hợp lý trong đơn giá

trả cho ngƣời lao động dựa trên biên bản bàn giao khối lƣợng hoàn thành gửi theo

lên phòng kế toán để thanh toán.

Hàng tháng khi khối lƣợng công việc đã hoàn thành đại diện công ty là chỉ huy trƣởng

công trình và đội trƣởng đội thi công tiến hành nghiệm thu bàn giao khối lƣợng công

việc đã hoàn thành trong tháng thông qua “Phiếu xác nhận khối lƣợng công việc hoàn

thành

Page 30: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

30

Biểu số 2.7

CÔNG TY CP XÂY DỰNG 19 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU XÁC NHẬN

KHỐI LƢỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH

- Họ và tên: Hoàng Văn Trƣờng - Chức vụ: Tổ trƣởng.

- Căn cứ vào hợp đồng nhân công số 15052011/HĐNC-NN giữa Công ty cổ phần xây

dựng 19 và tổ thợ thi công công trình Ngân hàng NN & PT NT Huyện Thƣờng Tín

Hôm nay, ngày 25 tháng 12 năm 2013 tiến hành nghiệm thu khối lƣợng công việc hoàn

thành của tổ thi công nhƣ sau:

STT Công việc hoàn thành ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

1 Lát gạch ceramic M2

164 30.000 3.920.000

2 Lát gạch chống trơn WC M2 26.2 30.000 786.000

3 Ốp gạch ceramic chân tƣờng M2 45.5 30.000 1.365.000

4 Xây gạch chỉ 6.5x10.5x22 M2 45.5 155.000 7.052.500

… ………………………

Cộng 56.400.000

Ngày 25 tháng 12 năm 2013

Ngƣời lập phiếu

(Ký, họ tên)

Kế Toán trƣởng

(Ký, họ tên)

Giám Đốc

(Ký, họ tên)

Căn cứ vào phiếu xác nhận khối lƣợng công việc hoàn thành, hợp đồng nhân công,

bảng chấm công kế toán tính lƣơng cho cán bộ công nhân viên của đội thi công. Kế toán

tính lƣơng và lập bảng thanh toán tiền lƣơng cho công nhân nhƣ sau:

Tiền lƣơng của công

nhân trực tiếp xây lắp =

Lƣơng bình quân

một ngày x

Số ngày

công + Phụ cấp

Trong đó:

Page 31: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

31

Lƣơng bình quân một ngày =

Tổng giá trị hợp đồng giao khoán

Tổng số công thực hiện trong hợp đồng khoán

Trong tháng, tổng giá trị khối lƣợng công việc hoàn thành là 56.400.000 đồng,

hàng tháng trích phụ cấp trách nhiệm cho tổ trƣởng tổ thi công số tiền là 450.000đồng, số

công của công nhân làm việc trong tháng là 376 công. Vậy, đơn giá 1 công là:

56.400.000 / 376 = 150.000 đồng.

VD: công nhân Hoàng Văn Trƣờng trong 1 tháng có tổng 28 ngày công với đơn giá 1

ngày công là 150.000đồng và có phụ cấp đội trƣởng 450.000đổng/tháng. Vậy lƣơng của

công nhân Hoàng Văn Trƣờng trong 1 tháng là:

150.000 * 28 + 450.000 = 4.650.000đồng

Page 32: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

32

Biểu số 2.8

CÔNG TY CP XÂY DỰNG 19

BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 12 NĂM 2013

Công trình : Ngân hàng NN&PTNT Thƣờng Tín

Tổ thợ : Nhân công

TT Họ và tên Ngày trong tháng

Số

công 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ... ... 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31

1 Hoàng Văn Trƣờng

x x x X x x x - x x … … x - x x x x x x x x x 28

2 Đào Văn Hiệp

x x x X x x x x - x ... ... x x x x x - x x x x x 28

3 Trần Dƣơng Minh

x x x X x x x x x x … … x x x x - x x - x x x 26

4 Lƣơng Anh Tuấn x x x - x x x x x x ... ... x x - x x x x x x x - 26

… …………………… .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..

14 Trƣơng Tƣờng Linh x x x X - x x x x x ... ... x - x x x x x x x x x 28

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

NGƢỜI CHẤM CÔNG PHỤ TRÁCH BỘ PHÂN NGƢỜI DUYỆT

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Page 33: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

33

Biểu số 2.9

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19

Địa chỉ: Số 44 Trƣờng Lâm, Đức Giang, Long Biên, Hà Nội

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG

Tháng 12 năm 2013

Công trình: Ngân hàng NN& PTNT Thƣờng Tín

Tổ thợ : Nhân công

TT Họ tên Chức Vụ Số

công

Số tiền

1 công Phụ cấp

Tổng thanh

toán

nhận

Ghi

chú

1 Hoàng Văn

Trƣờng

Đội

trƣởng 28 150.000 450.000 4.650.000

2 Đào Văn Hiệp Thợ

chính 28 150.000

4.200.000

3 Trần Dƣơng Minh Thợ phụ 26 150.000 3.900.000

4 Lƣơng Anh Tuấn Thợ

chính 26 150.000

3.900.000

… … … … … … … …

14 Trƣơng Tƣờng

Linh Thợ phụ 28 150.000

4.200.000

Tổng cộng 376 450.000 56.400.000

2.3.3. Chứng từ sử dụng trong kế toán máy thi công.

Khi có nhu cầu sử dụng máy Công ty sẽ giao máy cho các đội chủ động điều khiển máy

để tạo điều kiện thuận lợi đẩy nhanh tiến độ thi công.. Đến cuối tháng chứng từ này cùng

các chứng từ khác liên quan nhƣ : Phiếu xuất kho vật tƣ sử dụng cho máy chạy, hoá đơn

bán hàng, bảng chấm công của công nhân điều khiển máy thi công, chi phí nhiên liệu tiêu

hao, phụ tùng thay thế sửa chữa, bảng tính khấu hao, nhật trình sử dụng máy... nếu sử

dụng máy thi công thuê ngoài thì Đội trƣởng đội thi công tập hợp chứng từ: hợp đồng

thuê máy, biên bản thanh lý hợp đồng đƣợc chuyển về phòng kế toán làm căn cứ phân bổ

cho từng đối tƣợng liên quan, chi phí máy thi công sử dụng cho công trình nào thì phân

bổ cho công trình đó.

Page 34: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

34

Biểu số 2.10

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19

Địa chỉ: Số 44 Trƣờng Lâm, P.Đức Giang, Q. Long Biên – Hà Nội

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG

Tháng 12 / 2013

Công trình: Ngân hàng NN & PTNN Thường Tín

Bộ phận: Máy thi công

TT Họ tên Chức Vụ Số

công

Số tiền 1

công

Phụ

cấp

Tổng thanh

toán

nhận

Ghi

chú

1 Lê Văn Hoàng Lái máy 16 170.000 2.720.000

2 Phạm Văn Cƣờng Lái máy 16 170.000 2.720.000

3 Nguyễn Văn Quân Lái máy 16 170.000 2.720.000

Tổng cộng 48 8.160.000

Bảng biểu 2.11:

BẢNG TRÍCH VÀ PHÂN BỔ BHXH

Công trình: Ngân hàng NN&PTNT Huyện Thường tín

Đội xây lắp số 10- Tháng 12/2013

Đơn vị: VNĐ

T

T Họ và tên

Lƣơng

phải trả

Các khoản trích

BHXH

(17%)

BHYT

(3%)

KPCĐ

(2%)

BHTN

(1%) Tổng

1 Lê Văn Hoàng 2.720.000 462.400 81.600 54.400 27.200 625.600

2 Phạm Văn

Cƣờng

2.720.000 462.400 81.600 54.400 27.200 625.600

3 Nguyễn Văn

Quân 2.720.000 462.400 81.600 54.400 27.200 625.600

Cộng 8.160.000 1.387.200 244.800 163.200 81.600 1.876.800

Page 35: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

35

- Chi phí nhiên liệu phục vụ máy thi công

Biểu số 2.12

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19

Địa chỉ: Số 44 Trƣờng Lâm, P.Đức Giang, Q.LongBiên – Hà Nội

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 5 tháng 12 năm 2013 Số: 138

Họ tên ngƣời nhận hàng: Lê Văn Hoàng

Lý do xuất kho: Phục vụ máy thi công công trình Ngân hàng NN & PTNT Thƣờng Tín

STT Mã

kho

Tên, nhãn hiệu, quy cách sản

phẩm vật tƣ (SP hàng hóa) ĐVT

Số lƣợng Đơn

giá Thành tiền

Yêu

cầu

Thực

xuất

A B C D 1 2 3 4

1 KDH Dầu Điezen Lít 500 500 18.500 9.250.000

Cộng 9.250.000

- Chi phí khấu hao máy thi công

Bảng biểu 2.13: Bảng trích khấu hao TSCĐ( Máy thi công)

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19

BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ( MÁY THI CÔNG)

Tháng 12/2013

ĐVT: VNĐ

STT Tên máy Số đầu năm Giá trị còn

lại

Khấu hao cơ

bản 12/2013 Nguyên giá Hao mòn

1 Máy trộn

B.3501TQ 19.800.000 7.920.000 11.880.000 1.113.748

2 Máy bơm bê tong 1.000.000.000 227.000.000 773.000.000 28.987.500

… … … … … …

Tổng 70.007.917

Page 36: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

36

Căn cứ vào bảng trích khấu hao máy thi công của toàn Công ty và dựa vào Bảng theo dõi

hoạt động của máy thi công kế toán tiến hành phân bổ cho từng công trình, cơ sở để phân

bổ là số ca máy chạy cho từng công trình.

Bảng biểu 2.14.: Bảng theo dõi hoạt động máy thi công

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19

BẢNG THEO DÕI HOẠT ĐỘNG MÁY THI CÔNG

Tháng 12/2013

STT Tên máy Khối lƣợng hoạt

động Ghi chú

1 Máy trộn B.3501TQ 67 ca

2 Máy bơm bê tong 35 ca

… … … …

Tổng 748 ca

Chi phí khấu hao cơ bản máy thi công phân bổ cho từng công trình đƣợc xác định nhƣ

sau:

VD: Tổng trích khấu hao TSCĐ (máy thi công) trong tháng là 70.007.917đồng , số ca

máy hoạt động trong tháng là 748. Chi phí khấu hao phân bổ cho công trình ngân hàng

NN & PTNT Thƣờng Tín là

70.007.917/784 = 13.758.240đồng

=

x

Chi phí khấu hao cơ

bản phân bổ cho

công trình A

Tổng chi phí khấu hao

phân bổ cho toàn tháng

Tổng số ca hoạt động

của máy phục vụ

Số ca hoạt động của

máy phục vụ công

trình A

Page 37: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

37

Bảng biểu 2.15: Bảng phân bổ khấu hao máy thi công

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19

BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO MÁY THI CÔNG

Tháng 12/2013

ĐVT: VNĐ

STT Tên công trình Khấu hao cơ bản Số ca máy

1 Công trình NH NN và PTNT

huyện Thƣờng Tín

13.758.240

147 ca

2 Công trình chung cƣ 11 tầng

Văn Quán 23.148.658 250 ca

3 Công trình đƣờng hè Việt

Hƣng 32.600.000 351 ca

Cộng 70.007.917 748 ca

2.3.4. Chứng từ sử dụng trong kế toán sản xuất chung.

* Chứng từ sử dụng: chứng từ gốc hạch toán chi phí sản xuất chung là bảng kê chi

phí, bảng thanh toán lƣơng, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.

- Chi phí nhân viên quản lý đội

Hằng ngày kế toán đội căn cứ vào tình hình làm việc thực tế của các nhân viên bộ

phận quản lý để lập bảng chấm công.

Page 38: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

38

Biểu số 2.16

CÔNG TY CP XÂY DỰNG 19

BẢNG CHẤM CÔNG

Tháng 12/2013

Công trình : Ngân hàng NN&PTNT Thƣờng Tín

Bộ phận: Gián tiếp

TT Họ và tên

Chức

vụ

Ngày trong tháng Số

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 … … 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 công

1 Nguyễn Thanh Tùng KT x x x x x - x x x x … … x x x x x x - x x x x 26

2 Lê Thành Long KT x x x x x x - x x x … … - x x x x x x - x x x 26

3 Phạm Văn Hải KT x x x x x - x x x x … … x x x x x x - x x x x 26

4 Hoàng Văn Trƣờng BV x x x x x x - x x x … … - x x x x x x - x x x 26

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

NGƢỜI CHẤM CÔNG PHỤ TRÁCH BỘ PHÂN NGƢỜI DUYỆT

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Page 39: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị

Hồng Dung

39

Tiền lƣơng phải trả cho bộ phận quản lý của đội theo hình thức lƣơng thời gian đƣợc

xác định theo theo công thức sau:

Tiền lƣơng

phải trả

trong tháng

=

Mức lƣơng

tối thiểu x Hệsố lƣơng +

Các khoản

phụ cấp

x Số ngày

làm việc

trong tháng 26

VD: Nhân viên Nguyễn Thanh Tùng với mức lƣơng tối thiểu là 1.050.000đồng, hệ số

lƣơng là 4,78 phụ cấp trách nhiệm là 500.000đồng, phụ cấp tiển ăn là 300.000đồng,

làm việc 26 ngày/tháng. Lƣơng phải trả trong tháng của nhân viên Nguyễn Thanh

Tùng là: (1.050.000 * 4,78 + 800.000)* 26/26 = 5.819.000đồng

Các khoản khấu trừ đƣợc tính nhƣ sau:

Tỷ lệ trích BHXH, BHYT,KPCĐ, BHTN ở công ty là 32,5%, trong đó 9,5% khấu trừ

vào lƣơng của công nhân viên, 23% (BHXH, BHYT, BHTN) tính vào giá thành của

sản phẩm xây lắp, 2% (KPCĐ) tính vào chi phí doanh nghiệp.

Cụ thể: BHXH: 24% lƣơng cơ bản (Công ty đóng 17%, Ngƣời lao động đóng 7%)

BHYT: 4 ,5% lƣơng cơ bản (Công ty đóng 3%, Ngƣời lao động đóng 1,5%)

KPCĐ: 2% lƣơng cơ bản ( Công ty đóng 2%)

BHTN: 2% lƣơng cơ bản (Công ty đóng 1%, Ngƣời lao động đóng 1%)

VD: Nhân viên Nguyễn Thanh Tùng

BHXH = lƣơng cơ bản * 7%

= 5.019.000 * 7% = 351.330

BHYT = lƣơng cơ bản * 1.5%

= 5.019.000 * 1.5% = 75.285

BHTN = lƣơng cơ bản * 1%

= 5.019.000 * 1% = 50.190

Page 40: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

40

Biểu số 2.28

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19

Địa chỉ: Số 44 Trƣờng Lâm, P.Đức Giang , Q.Long Biên – Hà Nội

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG

Công trình: Ngân hàng NN&PTNT Thƣờng Tín

Tháng 12 năm 2013

TT Họ và tên Chức

vụ

Hệ số

lƣơng

Tiêu chuẩn đƣợc hƣởng

Số

côn

g

Lƣơng

phải trả

Các khoản khấu trừ

Thực lĩnh Lƣơng cơ

bản

Phụ cấp BHXH

(7%*LC

B)

BHYT

(1.5%*L

CB)

BHTN

(1%*L

CB)

Cộng Trách

nhiệm Tiền ăn Cộng

A B 1 2 3=

2*1.050.000 4 5 6=4+5 7 8=3+6 9=3*7%

10=

3*1.5%

11=

3*1%

12=

9+10+11 13=8-12

1 Nguyễn Thanh

Tùng KT 4.78 5.019.000 500.000 300.000 800.000 26 5.819.000 351.330 75.285 50.190 476.805 5.342.195

2 Lê Thành Long KT 3.86 4.053.000 300.000 300.000 26 4.353.000 283.710 60.795 40.530 385.035 3.967.965

3 Phạm Văn Hải KT 3.86 4.053.000 300.000 300.000 26 4.353.000 283.710 60.795 40.530 385.035 3.967.965

4 Hoàng Văn

Trƣờng BV 2.76 2.898.000 300.000 300.000 26 3.198.000 202.860 43.470 28.980 275.310 2.922.690

Cộng 16.023.000 500.000 1.200.000 1.700.000 104 17.723.000 1.121.610 240.345 160.230 1.522.185 16.200.815

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Page 41: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

41

- Chi phí vật liệu dùng cho quản lý đội

Vật liệu dùng cho quản lý đội thƣờng có giá trị không lớn và không thƣờng xuyên, khi có

nhu cầu sử dụng vật liệu ở bộ phận quản lý đội đƣợc sự đồng ý của đội trƣởng sẽ mua và

đƣa vật liệu đó vào sử dụng. Căn cứ vào hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho

kế toán tiến hành hạch toán chi phí vật liệu dùng cho quản lý đội vào chi phí sản xuất

chung của công trình Ngân hàng NN&PTNT Thƣờng Tín.

- Chi phí công dụ dụng cụ

Hàng tháng kế toán lập bảng tính phân bổ công cụ dụng cụ tại công trình có mẫu nhƣ sau:

Biểu số 2.17

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19

Địa chỉ: Số 44 Trƣờng Lâm, P. Đức Giang, Q.Long Biên – Hà Nội

BẢNG TÍNH PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ

Tháng 12 năm 2013

Công trình: Ngân hàng NN&PTNN Thƣờng Tín

STT Tên công cụ

dụng cụ

Ngày tính

phân bổ

Số kỳ

phân

bổ

Nguyên

giá

Giá trị

phân bổ

trong

kỳ

Giá trị

phân bổ

lũy kế

Giá trị

còn lại

1 Máy tính 01/03/2011 12 4.500.000 375.000 2.250.000 2.250.000

2 Máy khoan 01/05/2011 12 2.100.000 175.000 700.000 1.400.000

3 Tủ tài liệu 01/12/2010 12 1.800.000 150.000 1.350.000 450.000

Tổng 8.400.000 700.000 4.300.000 4.100.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Ngƣời lập Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Page 42: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

42

* Chi phí dịch vụ mua ngoài

Khi phát sinh các chi phí dịch vụ mua ngoài nhƣ tiền điện, tiền nƣớc…Căn cứ vào hóa

đơn GTGT và phiếu chi kế toán tiến hành hạch toán chi phí bằng tiền khác vào chi phí

sản xuất chung của công trình NH NN & PTNT Thƣờng Tín.

Biểu số 2.18

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19

Địa chỉ: Số 44 Trƣờng Lâm, P.Đức Giang, Q.Long Biên – Hà Nội

PHIẾU CHI

Ngày 7 tháng 12 năm 2013

số: 104

Nợ TK 627

Có TK 111

Họ tên ngƣời nhận tiền: Trịnh Thị Hoài

Lý do chi: Thanh toán tiền điện công trình NHNN&PTNT Thƣờng Tín

Số tiền: 3.960.550 đồng.

Bằng chữ: Ba triệu chín trăm sáu mƣơi nghìn năm trăm năm mƣơi đồng.

Kèm theo: 01 chứng từ gốc.

Ngày 7 tháng 12 năm 2013

Giám đốc

(Ký, họ tên)

Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Ngƣời lập phiếu

(Ký, họ tên)

Ngƣời nhận tiền

(Ký, họ tên)

2.4. Tổ chức sổ kế toán chi tiết.

2.4.1. Tổ chức sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp.

Mỗi công trình, hạng mục công trình đều đƣợc mở riêng một sổ chi tiết chi phí nguyên

vật liệu.Nguyên vật liệu xuất kho cho công trình nào thì đƣợc tập hợp trực tiếp ghi vào sổ

chi tiết của công trình đó, vì vậy kế toán không phải lập bảng phân bổ chi phí nguyên vật

liệu cho các công trình.

Page 43: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

43

Bảng biểu 2.19: Trích sổ chi tiết TK621:

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19

SỔ CHI TIẾT TK621- CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP

Tháng 12 /2013

Công trình: Ngân hàng NN& PTNT Thường Tín

Đơn vị thi công: Đội Xây lắp số 10

ĐVT: đ

Chứng từ

Diễn giải

TK

đối

ứng

Số phát sinh

SH NT Nợ Có

… … … … … …

PX

K

120

12/12

Xuất VL cho Đỗ Huy Sâm- Đội

XL số 10 CT NHNN&PTNT

H.Thƣờng Tín 152 120.400.000

005

675

2

12/12

Mua VL cửa hàng Xuân Hạnh

chuyển thẳng cho Đỗ Huy Sâm

- Đội XL số 10 CT

NHNN&PTNT H.Thƣờng Tín

331 58.000.000

… … …

31/12

Kết chuyển CPNVL TT công

trình NH NN&PTNN huyện

Thƣờng Tín 154

1.180.891.251

Cộng 1.180.891.251 1.180.891.251

2.4.2. Tổ chức sổ kế toán chi tiết nhân công trực tiếp.

Tƣơng tự nhƣ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp cũng đƣợc tập

hợp riêng cho từng công trình.

Page 44: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

44

Bảng biểu 2.20: Trích sổ chi tiết TK622- Chi phí nhân công trực tiếp

CÔNG TY CỔ PHẦNXÂY DỰNG 19

SỔ CHI TIẾT TK622- CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP

Công trình: Ngân hàng NN& PTNT Thường Tín

Đơn vị thi công: Đội Xây lắp số 10

Tháng 12/2013

Chứng từ

Diễn giải

TK

đối

ứng

Số phát sinh

SH NT Nợ Có

30/12

Tính lƣơng tháng 12 công nhân

thuê ngoài Đội XL số 10- CT

NH NN và PTNT H. Thƣờng

Tín

331

56.400.000

BPB

TL 31/12

Tính lƣơng và các khoản trích

tháng 12 Đội XL số 10- CT NH

NN và PTNT H. Thƣờng Tín

334

338

106.700.000

19.734.000

31/12

Kết chuyển chi phí nhân công

trực tiếp công trình NH NN và

PTNT huyện Thƣờng Tín

154

182.834.000

Cộng 182.834.000

182.834.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Ngƣời lập phiếu

(Ký, họ tên)

Kế Toán trƣởng

(Ký, họ tên)

Giám Đốc

(Ký, họ tên)

Page 45: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

45

2.4.3. Tổ chức sổ kế toán chi tiết máy thi công

Dựa trên Bảng phân bổ chi phí máy thi công, kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 623

cho từng công trình.

Bảng biểu 2.21: Trích sổ chi tiết TK 623

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19

SỔ CHI TIẾT TK623- CHI PHÍ MÁY THI CÔNG

Tháng 12/2013

Công trình: Ngân hàng NN& PTNT Thường Tín

Đơn vị thi công: Đội Xây lắp số 10

Chứng từ

Diễn giải

TK

đối

ứng

Số phát sinh

SH NT Nợ Có

PX

K

121

15/12

Xuất dầu Điezen cho Hoàng

chạy máy trộn bê tông CT NH

NN và PTNT H. Thƣờng Tín

152 9.250.000

PX

K

122

20/12

Xuất dầu Điezen cho Cƣờng

chạy máy trộn bê tông CT NH

NN và PTNT H. Thƣờng Tín

152

11.100.000

BPB

TL 31/12

Tiền lƣơng và các khoản trích

theo lƣơng công nhân lái máy

thi công công trình Ngân hàng

NN& PTNT Thƣờng Tín

334

338

8.160.000

1.795.200

… … … … … …

BPB

KH 31/12

Khấu hao máy thi công CT NH

NN và PTNT H. Thƣờng Tín 214

13.758.240

31/12

Kết chuyển chi phí máy thi

công công trình NH NN và

PTNT huyện Thƣờng Tín

154

56.707.050

Cộng 56.707.050

56.707.050

Page 46: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

46

2.4.4. Tổ chức sổ kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung.

Bảng biểu 2.22: Trích sổ chi tiết TK627

SỔ CHI TIẾT TK627- CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG

Tháng 12/2011

Công trình: Ngân hàng NN& PTNT Thường Tín

Đơn vị thi công: Đội Xây lắp số 10

ĐVT: VNĐ

Chứng từ

Diễn giải

TK

đối

ứng

Số phát sinh

SH NT Nợ Có

… … … … … …

PXK

98 03/12

Ông Sâm lĩnh VL cho VP đội 152 250.000

PC

104 07/12

Thanh toán tiền điện Công trình

NHNN&PTNT Thƣờng Tín

111 3.960.550

BPBC

CDC 07/12

Phân bổ giá trị CCDC xuất dùng 142 700.000

BPB

TL 31/12

Tính lƣơng bộ phận VP Đội

T12/2011

334

338

14.365.800

2.786.548

… … … .. …

31/12 K/c chi phí sản xuất chung 154 35.707.050

Cộng 35.707.050 35.707.050

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Ngƣời lập phiếu

(Ký, họ tên)

Kế Toán trƣởng

(Ký, họ tên)

Giám Đốc

(Ký, họ tên)

Page 47: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

47

2.4.5. Tổ chức sổ kế toán chi tiết chi phí sản phẩm dở dang.

Tại Công ty Cổ phần xây dựng 19 chi phí đƣợc tập hợp cho từng công trình, hạng mục

công trình.Chi phí sản xuất liên quan đến công trình nào thì tập hợp trực tiếp vào công

trình đó.

Giá trị công trình hoàn thành trong quý đƣợc xác định theo phƣơng pháp tổng cộng chi

phí từ khi phát sinh đến khi hoàn thành ở sổ chi tiết để tính giá thành. Tập hợp chi phí

từng công trình, kế toán kết chuyển các khoản mục chi phí: chi phí nhân công trực tiếp,

chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung

cho từng công trình đó.

Bảng biểu 2.23: Trích sổ chi tiết TK154

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19

SỔ CHI TIẾT TK 154- CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG

Công trình: Ngân hàng NN&PTNT huyện Thường Tín

Đơn vị thi công: Đội Xây lắp số 10

ĐVT: VNĐ

Chứng từ

Diễn giải

TK

đối

ứng

Số phát sinh

SH NT Nợ Có

Số dƣ đầu kỳ 250.075.000

Số phát sinh

Pkt 31/12 K/c chi phí NVL trực tiếp 621 1.180.891.251

Pkt 31/12 K/c chi phí nhân công trực tiếp 622 182.834.000

Pkt 31/12 K/c chi phí máy thi công 623 56.707.050

Pkt 31/12 K/c chi phí sản xuất chung 627 35.707.050

pkt 31/12 K/c giá thành thực tế công trình

bàn giao 632

1.109.695.554

Cộng phát sinh 1.456.139.351

1.109.695.554

Số dƣ cuối kỳ

596.518.797

Page 48: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

48

2.6. Tổ chức sổ kế toán tổng hợp.

Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để vào sổ chi tiết theo trình tự thời gian. Bút toán này

đƣợc ghi đồng thời với bút toán vào sổ Nhật ký chung.

Sau khi phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung kế toán vào Sổ

cái tài khoản liên quan.

Bảng biểu 2.24: Trích Sổ Nhật ký chung

NHẬT KÝ CHUNG

(Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013)

NT ghi

sổ

Chứng từ Diễn giải

Số hiệu

TK

Số phát sinh

SH NT Nợ Có

… … … … … … …

03/12 pxk

98

03/12 Ông Sâm lĩnh VL cho VP đội 627

2

152 250.000

… … … … … … …

07/12 PC

108

07/1

2

Thanh toán tiền điện Công trình

NHNN&PTNT Thƣờng Tín

627

7

111

3.960.550

07/12 07/12 Phân bổ giá trị CCDC xuất dùng 627

3

142 700.000

10/12 pxk

119 10/12

Xuất VL cho Phạm Nhƣ Lãng-

Đội XL số 8 CT đƣờng hè Việt

Hƣng

621 152 52.543.587

12/12 pxk

120 12/12

Xuất VL cho Đỗ Huy Sâm- Đội

XL số 10 CT NHNN&PTNT

H.Thƣờng Tín

621 152 120.400.000

12/12

005

675

2

12/12

Mua VL cửa hàng Xuân Hạnh

chuyển thẳng cho Đỗ Huy Sâm -

Đội XL số 10 CT

NHNN&PTNT H.Thƣờng Tín

621

133

331

331

58.000.000

5.800.000

14/12

075

624

5

14/12

Xuất VL công ty Hƣng Long

chuyển thẳng cho Phạm Nhƣ

Lãng- Đội XL số 8 CT đƣờng hè

Việt Hƣng

621

133

331

331

18.775000

1.877.500

Page 49: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

49

15/12 Pxk

121 15/12

Xuất dầu Điezen cho Hoàng

chạy máy trộn bê tông CT NH

NN và PTNT H. Thƣờng Tín

623 152 9.250.000

20/12 pxk

122 20/12

Xuất dầu Điezen cho Cƣờng

chạy máy trộn bê tông CT NH

NN và PTNT H. Thƣờng Tín

623 152 11.100.000

31/12 BPB

TL 31/12

Tiền lƣơng và các khoản trích

theo lƣơng công nhân lái máy thi

công công trình Ngân hàng NN&

PTNT Thƣờng Tín

Thƣờng Tín

623

623

334

338

8.160.000

1.795.200

31/12 BTT

TL 31/12

Tính lƣơng và các khoản trích

theo lƣơng công nhân trực tiếp

Đội XL số 8- CT Đƣờng hè Việt

Hƣng

622

622

334

338

83.720.000

15.906.800

31/12 BTT

TL 31/12

Tính lƣơng và các khoản trích

tháng 12 Đội XL số 10- CT NH

NN và PTNT H. Thƣờng Tín

622

622

334

338

106.700.000

19.734.000

31/12

BTT

TL 31/12

Thanh toán lƣơng T12 cho công

nhân thuê ngoài - CT NH NN và

PTNT huyện Thƣờng Tín

334

111

56.400.000

31/12

BPB

KH 31/12

Khấu hao máy thi công CT NH

NN và PTNT H. Thƣờng Tín 623 214

13.758.240

31/12

PKT 31/12 Kết chuyển CPNVL TT công

trình NH NN&PTNN huyện

Thƣờng Tín

154 621 1.180.891.251

31/12 PKT 31/12

Kết chuyển CPNVL TT công

trình đƣờng hè Việt Hƣng 154 621 759.182.897

31/12 Pkt 31/12 Kết chuyển CPNVL TT công

trình đƣờng hè Việt Hƣng 154 621 759.182.897

… … … … … …

31/12 Pkt 31/12

Kết chuyển chi phí nhân công

trực tiếp công trình đƣờng hè

Việt Hƣng

154 622

278.815.800

Page 50: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

50

31/12 Pkt 31/12

Kết chuyển chi phí nhân công

trực tiếp công trình NH NN và

PTNT huyện Thƣờng Tín 154 622

182.834.000

31/12 BPB

KH 31/12

Khấu hao máy thi công CT NH

NN và PTNT H. Thƣờng Tín 623 214

13.758.240

31/12 PKT 31/12

Kết chuyển chi phí máy thi công

CT NH NN và PTNT huyện

Thƣờng Tín 154 623

56.707.050

31/12 PKT 31/12

Kết chuyển chi phí máy thi công

CT đƣờng hè Việt Hƣng 154 623

166.778.136

31/12 PKT 31/12

Kết chuyển CP sản xuất chung

công trình Ngân hàng

NN&PTNT Thƣờng Tín 154 627

35.707.050

31/12 PKT 31/12

Kết chuyển CP sản xuất chung

công trình hè Việt Hƣng 154 627

40.100.300

… … …

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Ngƣời lập phiếu

(Ký, họ tên)

Kế Toán trƣởng

(Ký, họ tên)

Giám Đốc

(Ký, họ tên)

Page 51: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

51

Bảng biểu 2.25: Trích sổ cái TK621:

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19

SỔ CÁI TK621- CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP

Tháng 12/2013 đvt:VNĐ

Chứng từ Diễn giải

TK

đối

ứng

Số phát sinh

SH NT Nợ Có

… … … … … …

pxk

119

10/12 Xuất VL cho Phạm Nhƣ Lãng-

Đội XL số 8 CT đƣờng hè Việt

Hƣng

152 52.543.587

pxk

120

12/12 Xuất VL cho Đỗ Huy Sâm- Đội

XL số 10 CT NHNN&PTNT

H.Thƣờng Tín

152 120.400.000

005

675

2

12/12 Mua VL cửa hàng Xuân Hạnh

chuyển thẳng cho Đỗ Huy Sâm -

Đội XL số 10 CT NHNN&PTNT

H.Thƣờng Tín

331 58.000.000

… … … …

PKT 31/12 Kết chuyển CPNVL TT công trình

NH NN&PTNN huyện Thƣờng

Tín

154 1.180.891.251

PKT 31/12 Kết chuyển CPNVL TT công trình

đƣờng hè Việt Hƣng

154 759.182.897

Cộng

3.924.844.338 3.924.844.338

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Ngƣời lập phiếu

(Ký, họ tên)

Kế Toán trƣởng

(Ký, họ tên)

Giám Đốc

(Ký, họ tên)

Page 52: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

52

Bảng biểu 2.26: Trích sổ cái TK622:

Công ty Cổ phần xây dựng 19

SỔ CÁI TK622- CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP

Tháng 12/2013

ĐVT: VNĐ

Chứng từ Diễn giải

TK

đối

ứng

Số phát sinh

SH NT Nợ Có

… … … … … …

BPB

TL 31/12

Tính lƣơng và các khoản trích

theo lƣơng công nhân trực tiếp

Đội XL số 8- CT Đƣờng hè Việt

Hƣng

334

338

83.720.000

15.906.800

BPB

TL 31/12

Tính lƣơng và các khoản trích

tháng 12 Đội XL số 10- CT NH

NN và PTNT H. Thƣờng Tín

334

338

106.700.000

19.734.000

… … … … … …

PKT 31/12

Kết chuyển chi phí nhân công

trực tiếp công trình đƣờng hè

Việt Hƣng

154

278.815.800

PKT 31/12

Kết chuyển chi phí nhân công

trực tiếp công trình NH NN và

PTNT huyện Thƣờng Tín

154

182.834.000

Cộng 989.190.579 989.190.579

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Ngƣời lập phiếu

(Ký, họ tên)

Kế Toán trƣởng

(Ký, họ tên)

Giám Đốc

(Ký, họ tên)

Page 53: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

53

Bảng biểu 2.27: Trích sổ cái TK623:

Công ty Cổ phần xây dựng 19

SỔ CÁI TK 623- CHI PHÍ MÁY THI CÔNG

Tháng 12/ 2013

ĐVT: VNĐ

Chứng từ Diễn giải

TK

đối

ứng

Số phát sinh

SH NT Nợ Có

… … … … … …

pxk

121

15/12 Xuất dầu Điezen cho Hoàng

chạy máy trộn bê tông CT NH

NN và PTNT H. Thƣờng Tín

152 9.250.000

pxk

122

20/12 Xuất dầu Điezen cho Cƣờng

chạy máy trộn bê tông CT NH

NN và PTNT H. Thƣờng Tín

152 11.100.000

BPB

TL

31/12

Tiền lƣơng và các khoản trích

theo lƣơng công nhân lái máy

thi công công trình Ngân hàng

NN& PTNT Thƣờng Tín

334

338

8.160.000

1.795.200

… … … … … …

BPB

KH

31/12 Khấu hao máy thi công CT NH

NN và PTNT H. Thƣờng Tín

214 13.758.240

PKT

31/12 Kết chuyển chi phí máy thi công

công trình NH NN và PTNT

huyện Thƣờng Tín

154 56.707.050

PKT 31/12 Kết chuyển chi phí máy thi công

công trình đƣờng hè Việt Hƣng

154 166.778.136

Cộng 1.213.006.658 1.213.006.658

Page 54: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

54

Bảng biểu 2.28: Trích sổ cái TK627:

Công ty Cổ phần xây dựng 19

SỔ CÁI TK 627- CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG

Tháng 12/2013

ĐVT: VNĐ

Chứng từ Diễn giải

TK

đối

ứng

Số phát sinh

SH NT Nợ Có

… … … … … …

Pxk

98

03/12 Ông Sâm lĩnh VL cho VP đội 152 250.000

Pc

104

07/12 Thanh toán tiền Công trình

NHNN&PTNT Thƣờng Tín

111 3.960.550

BPBC

CDC

07/12 Phân bổ giá trị CCDC xuất

dung

142 700.000

BPB

TL

31/12 Tính lƣơng bộ phận VP Đội

T12/2013

334

338

14.365.800

2.786.548

BKH

TSCD

31/12 Khấu hao máy móc VP đội

tháng 12/2013

214 5.863.000

PKT 31/12

Kết chuyển CP sản xuất chung

công trình Ngân hàng

NN&PTNT Thƣờng Tín

154 35.707.050

PKT 31/12 Kết chuyển CP sản xuất chụng

công trình hè Việt Hƣng

154 40.100.300

Cộng

93.664.743

93.664.743

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Ngƣời lập phiếu

(Ký, họ tên)

Kế Toán trƣởng

(Ký, họ tên)

Giám Đốc

(Ký, họ tên)

Page 55: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

55

Bảng biểu 2.29: Trích sổ cái TK154:

Công ty Cổ phần xây dựng 19

SỔ CÁI TK 154- CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG

Tháng 12/2013

ĐVT: VNĐ

Chứng từ

Diễn giải

TK

đối

ứng

Số phát sinh

SH NT Nợ Có

Số dƣ đầu kỳ 1.477.138.360

Số phát sinh

PKT 31/12 K/c chi phí NVL trực tiếp 621 3.924.844.338

PKT 31/12 K/c chi phí nhân công trực tiếp 622 989.190.579

PKT 31/12 K/c chi phí máy thi công 623 1.213.006.658

PKT 31/12 K/c chi phí sản xuất chung 627 93.664.743

PKT 31/12 K/c giá thành thực tế CT bàn

giao

632 5.420.306.170

Cộng phát sinh 6.220.706.318

5.420.306.170

Số dƣ cuối kỳ 2.277.538.508

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Ngƣời lập phiếu

(Ký, họ tên)

Kế Toán trƣởng

(Ký, họ tên)

Giám Đốc

(Ký, họ tên)

Page 56: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

56

CHƢƠNG 3 – NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN

CHI PHÍ GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19

3.1. Tổng hợp lại những đánh giá và nhận xét của từng lĩnh vực hoạt động đã trình

bày ở các mục trên.

3.1.1.Công tác kế toán nói chung

Công ty đã thực hiện đúng theo những quy định về hệ thống chứng từ tại Quyết định số

15 của Bộ Tài chính, số loại chứng từ sử dụng phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất

kinh doanh của Công ty.

Các chứng từ đƣợc lập thƣờng xuyên và nhân viên kế toán phụ trách kiểm đối chiếu kiểm

tra với các loại chứng từ gốc để đảm bảo tính chính xác về các số liệu trên báo cáo tài

chính đƣợc lập. Chứng từ sau khi đƣợc sử dụng đều phân loại lƣu trữ theo từng công

trình, hạng mục công trình và đƣợc đánh số thứ tự theo thời gian phát sinh, lƣu giữ trong

các cặp hồ sơ theo từng tháng, tạo điều kiện cho công tác tìm kiếm chứng từ khi có nhu

cầu đặc biệt nhƣ trong các cuộc kiểm toán.

3.1.2. Công tác kế toán chi phí giá thành.

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc ghi chép đầy đủ trên hệ thống sổ sách kế toán, công

ty thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nƣớc theo chế độ hiện hành. Xác định đúng đối

tƣợng tập hợp chi phí là công trình, hạng mục công trình tạo điều kiện thuận lợi cho việc

tính giá thành hiệu quả.Công ty áp dụng phƣơng pháp tính giá thành trực tiếp giúp cho

việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đƣợc dễ dàng.

Với kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Kế toán Đội lập các bảng kê chi phí cho

từng công trình giúp kế toán Công ty ghi sổ nhanh chóng, thuận tiện. Để sử dụng nguyên

vật liệu đúng mục đích, hạn chế đƣợc thất thoát thì Công ty yêu cầu các chứng từ thanh

toán là các hợp đồng, bản thanh lý hợp đồng, các chứng từ chi mua, xuất dùng nguyên vật

liệu phải có sự ký duyệt của kế toán trƣởng, của giám đốc.

Với kế toán chi phí nhân công trực tiếp: công ty áp dụng hình thức trả lƣơng khoán sản

phẩm. Hình thức này tạo điều kiện đẩy nhanh tiến độ thi công, tăng năng suất lao động.

Phƣơng pháp này đã gắn liền lợi ích vật chất của ngƣời lao động với chất lƣợng và tiến

độ thi công công trình, xác định rõ trách nhiệm vật chất của từng tổ, đội thi công, tạo

động lực thúc đẩy ngƣời lao động có trách nhiệm hơn trong công việc.

Với kế toán chi phí sử dụng máy thi công: hạch toán các khoản chi phí liên quan đến chi

phí máy thi công thành một khoản riêng, rõ ràng thông qua việc lập bảng kê chi phí máy

Page 57: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

57

thi công; sử dụng nhật trình theo dõi hoạt động của xe, máy giúp kế toán chính xác thời

gian hoạt động và chi phí của máy.

Với công tác đánh giá khối lƣợng xây lắp dở dang cuối kỳ có sự tham gia đầy đủ của các

bộ phận liên quan, nên đã đánh giá đƣợc tƣơng đối chính xác khối lƣợng xây lắp dở dang

cuối kỳ, cung cấp số liệu trung thực, đầy đủ giúp việc tính giá thành sản phẩm hoàn thành

chính xác hơn.

3.2.Các nguyên nhân thành công, cũng nhƣ các hạn chế của doanh nghiệp trong

công tác kế toán.

3.2.1. Những thành tựu đạt đƣợc

Phòng kế toán công ty đã xây dựng đƣợc cách thức ghi chép, hạch toán một cách khoa

học, hợp lý, phù hợp với yêu cầu mục đích của chế độ kế toán hiện hành, đáp ứng đƣợc

yêu cầu quản lý, sử dụng. Công ty mở sổ chi tiết cho từng công trình, hạng mục công

trình nhằm theo dõi chính xác chi phí.

Hệ thống chứng từ đƣợc tổ chức hợp pháp, đầy đủ. Công ty sử dụng hệ thống chứng từ

theo quy định của Bộ Tài chính, ngoài ra còn sử dụng chứng từ khác theo quy định riêng

của Công ty.

Sử dụng phƣơng pháp kế toán kê khai thƣờng xuyên là phù hợp với đặc điểm sản xuất

kinh doanh và yêu cầu quản lý của công ty. Phƣơng pháp này sẽ phản ánh thƣờng xuyên

và kịp thời tình hình sản xuấ của Công ty, cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý doanh

nghiệp.

Hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức sổ : Nhật ký chung. Hình thức này đơn

giản, thuận tiện, dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu, thuận lợi cho việc vi tính hoá.

3.2.2. Hạn chế.

* Với khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Đơn vị thi công nào có nhu cầu sử

dụng vật tƣ có thể đƣợc trực tiếp tự mua và xuất thẳng cho công trình. Việc làm này

thƣờng dẫn đến giá vật tƣ tăng cao hơn so với giá trị thực.Không chỉ thế, khâu kiểm tra

chất lƣợng vật tƣ chƣa tốt nên sẽ ảnh hƣởng đến chất lƣợng và tiến độ công trình.

* Với kế toán chi phí máy thi công: Máy thi công đƣợc giao cho các đơn vị, tổ, đội thi

công quản lý, sử dụng. Do vậy, các tài sản này bị khai thác một cách triệt để dẫn đến độ

hao mòn cao, trong khi việc tính khấu hao vẫn ở mức bình thƣờng, làm cho việc phản ánh

giá trị còn lại của tài sản và việc tính giá thành thiếu chính xác.

Page 58: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

58

* Với kế toán chi phí nhân công : Công ty thực hiện trích các khoản theo lƣơng tính của

công nhân trực tiếp sản xuất vào chi phí nhân công trực tiếp và các khoản trích theo

lƣơng của công nhân sử dụng máy vào chi phí máy thi công là sai chế độ hiện hành của

Bộ Tài chính.

Công ty thực hiện trích KPCĐ trên lƣơng cơ bản là sai chế độ hiện hành của Bộ Tài

chính.

* Với công tác luân chuyển chứng từ :

Do nhiều lý do chủ quan và khách quan nên việc tập hợp chứng từ lên phòng kế toán

Công ty chậm. Công ty tạm ứng trƣớc tiền mua vật liệu làm cho việc tập hợp chứng từ

chậm, và thƣờng dồn lại vào cuối tháng, khiến cho công việc vào thời gian này rất nhiều,

khiến việc tập hợp chi phí và tính giá thành gặp nhiều khó khăn. Hơn thế, thiếu chứng từ

hạch toán kịp thời, nên đến cuối kỳ hạch toán, khối lƣợng công việc đƣợc xác định bằng

kiểm kê thực tế lớn hơn rất nhiều so với chi phí đƣợc tập hợp trên sổ sách.

3.3. Những kiến nghị và giải pháp.

Để công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ngày càng đạt

hiệu quả cao thì kế toán phải biết phát huy những ƣu điểm đã đạt đƣợc và tìm ra những

giải pháp để khắc phục những tồn tại, qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần

xây dựng 19, nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm, với mong muốn công tác này ngày càng hoàn thiện hơn,

em xin mạnh dạn đƣa ra một vài ý kiến sau:

*ý kiến cần bổ xung quy định về hoàn chứng từ chi phí:

Đơn vị có địa bàn hoạt động rộng nên việc thanh toán chứng từ của đội, tổ lên kế toán

Công ty bị chậm trễ, ảnh hƣởng đến việc cung cấp thông tin cho quản lý, ảnh hƣởng đến

hoạt động sản xuất kinh doanh.

Việc tập hợp chứng từ chậm trễ không chỉ do nguyên nhân khách quan là đơn vị thi

công ở xa, mà còn do nguyên nhân chủ quan từ phía đội, tổ thi công chƣa chủ động gửi

chứng từ lên kế toán Công ty theo đúng quy định, đúng kỳ. Kỳ thanh toán chứng từ

thƣờng kéo dài hơn 1 quý dẫn đến tình trạng chứng từ gốc đƣợc hạch toán ở tháng này

nhƣng lại phát sinh chi phí ở tháng trƣớc.

Page 59: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

59

Vậy để các tổ, đội có trách nhiệm hoàn chứng từ đúng thời hạn nên đƣa ra một số quy

định: giới hạn thời gian hoàn chứng từ muộn nhất là 7 ngày sau khi có nghiệp vụ kinh tế

phát sinh; Đội phải thanh toán dứt điểm chứng từ lần này mới đƣợc tạm ứng lần tiếp theo

và mức độ tạm ứng cho mỗi lần cần đƣợc xem xét bởi các phòng ban liên quan.

* Với công tác kế toán chi phí nhân công:

Công ty không trích lƣơng nghỉ phép cho công nhân sản xuất nên khi khoản chi phí

này phát sinh kế toán sẽ hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp làm cho giá thành tăng

đột biến. Để chi phí sản xuất và giá thành ít biến động, kế toán nên trích trƣớc lƣơng nghỉ

phép của công nhân sản xuất. Kế toán cần đƣa các khoản trích theo lƣơng của công nhân

trực tiếp vào khoản mục chi phí sản xuất chung theo đúng quy định hiện hành. Bên cạnh

đó, công ty cần trích các khoản trích theo lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất, công

nhân lái máy, phụ máy vào TK 627 theo đúng quy định của Bộ Tài chính.

Công ty cần trích KPCĐ trên lƣơng thực tế để đảm bảo quyền lợi của ngƣời lao động.

* Với công tác kế toán chi phí máy thi công:

Công ty nên tăng cƣờng kiểm tra thƣờng xuyên, đột xuất việc bảo dƣỡng máy thi

công ở các đội, tổ thi công. Nâng cao hiệu quả sử dụng máy, tiết kiệm chi phí nguyên vật

liệu. Không nên sử dụng quá định mức công suất cho phép. Đồng thời, công ty cũng cần

chuyển các khoản trích theo lƣơng của công nhân sử dụng máy sang khoản mục chi phí

sản xuất chung theo quy định để tránh gặp rắc rối với công tác kiểm toán sau này.

* Với công tác quản lý và sử dụng nguyên liệu:

Chú trọng giảm chi phí vận chuyển ở cả hai khâu: khâu thu mua và trong quá trình sử

dụng. Tìm hiểu sâu về giá cả thị trƣờng.Không ngừng tìm kiếm nguyên liệu có giá thấp

hơn nhƣng có chức năng và công dụng tƣơng tự.Khuyến khích nhân viên tìm kiếm nguồn

cung cấp có chi phí rẻ hơn mà vẫn đảm bảo chất lƣợng công trình. Có hình thức khen

thƣởng những nhân viên có sáng kiến trong sản xuất và có ý thức tiết kiệm nguyên vật

liệu

Page 60: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

60

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1

LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... 2

CHƢƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................................................... 5

1.1.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp: .................................................. 5

1.2.Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp: ....................................................................... 7

1.3. Công nghệ sản xuất của một số hàng hoá hoặc dịch vụ chủ yếu: ................................ 7

1.4.Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp: .............................. 8

1.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp: ...................................................... 9

1.6.Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp ................................................................. 11

CHƢƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 ....................... 13

2.1. Quy trình hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm......................... 13

2.1.1. Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ............................................ 13

2.1.2. Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. .................................................... 14

2.1.3. Quy trình hạch toán chi phí máy thi công. .............................................................. 16

2.1.4. Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung. ........................................................... 17

2.1.5. Quy trình hạch toán chi phí sản xuất dở dang. ........................................................ 19

2.2.Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19 ...... 20

2.2.1. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ............................. 20

2.2.2. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí nhân công trực tiếp. .................................... 21

2.2.3. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí máy thi công. ............................................... 22

2.2.4. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí máy sản xuất chung. .................................... 23

2.2.6. Quy định, nguyên tắc kế toán tập hợp chi phí tại công ty. ...................................... 24

2.2.7. Quy định, nguyên tắc kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty. ........................ 25

2.3. Tổ chức chứng từ kế toán phần hành ................................................................... 25

2.3.1. Chứng từ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực liệu trực tiếp. .................................. 25

2.3.4. Chứng từ sử dụng trong kế toán sản xuất chung. .................................................... 37

Page 61: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

61

2.4. Tổ chức sổ kế toán chi tiết. ......................................................................................... 42

2.4.1. Tổ chức sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp. .............................................. 42

2.4.3. Tổ chức sổ kế toán chi tiết máy thi công ................................................................. 45

2.4.4. Tổ chức sổ kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung. ................................................. 46

2.4.5. Tổ chức sổ kế toán chi tiết chi phí sản phẩm dở dang............................................. 47

2.6. Tổ chức sổ kế toán tổng hợp....................................................................................... 48

CHƢƠNG 3 – NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ GIÁ

THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 ..................................................... 56

3.1. Tổng hợp lại những đánh giá và nhận xét của từng lĩnh vực hoạt động đã trình bày ở

các mục trên. ...................................................................................................................... 56

3.1.1.Công tác kế toán nói chung ...................................................................................... 56

3.1.2. Công tác kế toán chi phí giá thành. ......................................................................... 56

3.2.Các nguyên nhân thành công, cũng nhƣ các hạn chế của doanh nghiệp trong công tác

kế toán. ............................................................................................................................... 57

3.2.1. Những thành tựu đạt đƣợc ....................................................................................... 57

3.2.2. Hạn chế. ................................................................................................................... 57

3.3. Những kiến nghị và giải pháp..................................................................................... 58

Page 62: kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

Trường Đại học Điện Lực

GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung

62

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Diễn giải Viết tắt

Xây dựng cơ bản XDCB

Cán bộ công nhân viên CBCNV

Chi phí sản xuất CPSX

Nguyên vật liệu NVL

Công cụ dụng cụ CCDC

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNVLTT

Chi phí nhân công trực tiếp CPNCTT

Chi phí sử dụng máy thi công CPSDMTC

Chi phí sản xuất chung CPSXC

Chi phí quản lý doanh nghiệp CPQLDN

Hạng mục công trình HMCT

Sản xuất kinh doanh SXKD

Bảo hiểm y tế BHYT

Bảo hiểm xã hội BHXH

Kinh phí công đoàn KPCĐ

Tài sản cố định TSCĐ

Kê khai thƣờng xuyên KKTX

Khối lƣợng xây lắp KLXL

Dở dang cuối kỳ DDCK

Dở dang đầu kỳ DDĐK

Giá trị gia tăng GTGT

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. GS.TS.NGND Ngô Thế Chi, TS. Trƣơng Thị Thủy: Giáo trình Kế toán tài chính, Nhà

xuất bản tài chính, 2010. 2. Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2 Báo cáo tài chính chứng từ và sổ kế toán sơ đồ

kế toán, Nhà xuất bản lao động, 2013.