Upload
nguyen-dai-duong
View
853
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
MéT Sè VÊN ®Ò VÒ PH¸ S¶NDOANH NGHIÖP, HîP T¸C X·
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thái Sơn
• Luật phá sản năm 1993;
• Luật phá sản số 21/2004/QH11 năm 2004;
• Luật phá sản số 51/2014/QH13 năm 2014;
• Luật doanh nghiệp năm 2005;
• Bộ luật dân sự năm 2004;
• Nghị quyết số 03/2005/NQ-TANDTC;
• Quyết định số 01/2005/QĐ-TANDTC;
• Nghị định số 94/2005/NĐ-CP;
• Nghị định số 67/2006/NĐ-CP;
• Nghị định 114/2008/NĐ-CP;
• Nghị định 10/2009/NĐ-CP;
• Nghị đinh 05/2010/NĐ-CP;
TÀI LIỆU THAM KHẢO
02
NỘI DUNG
03
Tổng quan về Phá sản
32% 22%
Quá trình xây dựng Luật phá sản
Giới thiệu Luật phá sản 2004
Kết luận
TỔNG QUAN VỀ PHÁ SẢN
Thuật ngữ phá sản là gì?
• Theo từ điển Tiếng Việt: “Phá sản”
là lâm vào tình trạng tài sản chẳng
còn gì và thường là vỡ nợ, do kinh
doanh bị thua lỗ, thất bại.
• Dưới góc độ pháp lý: “Phá sản” là
hiện tượng người mắc nợ lâm vào
tình trạng mất khả năng thanh toán
các khoản nợ đến hạn và bị cơ
quan nhà nước có thẩm quyền
tuyên bố phá sản và phân chia tài
sản còn lại cho các chủ nợ theo quy
định pháp luật.
1
04
HIỆN TƯỢNG PHÁ SẢN LÀ GÌ?1
05
PHÁ SẢN
1
Là hiện tượng khách quan trong
nền kinh tế thị trường
2
Là sự xung đột lợi
ích giữa con nợ mất
khả năng thanh toán
và chủ nợ5
34 Là xung đột lợi ích
giữa người lao động
với con nợ
Ảnh hưởng đến
lợi ích chung
của xã hội
Ảnh hưởng đến trật
tự trị an tại địa
phương, lãnh thổ
nhất định
CÁC TÁC ĐỘNG CỦA PHÁ SẢN1
06
TIÊU CỰC
Doanh nghiệp có quy mô
lớn, nhiều bạn hàng, nhiều
công ty con khi phá sản sẽ
gây phá sản dây chuyền
Làm tăng lượng người
thất nghiệp, gây sức
ép lớn về việc làm, nảy
sinh tệ nạn xã hội, tội
phạm tăng
Phá sản dây chuyền,
dẫn đến suy thoái,
khủng hoảng kinh tế
dẫn đến khủng
hoảng chính trị
XÃ
HỘI
KINH
TẾ
CHÍNH
TRỊ
PHÁP LUẬT VỀ PHÁ SẢN LÀ GÌ?
07
60%
10%
10%
20%
C
D
B
Quy định về tình
trạng phá sản
Điều kiện áp dụng
các thủ tục phá sản
Trình tự tiến hành
giải quyết phá sản
Trình tự ưu tiên thanh
toán từ tài sản phá sản
PHÁP LUẬT VỀ
PHÁ SẢN LÀ TỔNG
THỂ CÁC VĂN BẢN
DO NHÀ NƯỚC
BAN HÀNH
A
B
CD
F
E
Địa vị pháp lý của các chủ
thể tham gia tố tụng phá sản
Các vấn đề khác liên
quan đến giải quyết
1 vụ phá sản cụ thể
QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT PHÁ SẢN TẠI VIỆT NAM2
08
Bộ luật
thương mại
Sài gòn
LPS trong
Luật thương
mại trung
phần 1942
LPS trong luật
thương mại
miền nam
VN 1973
Pháp đô hộ, Mỹ xâm lăngTRƯỚC
1975
SAU ĐẠI HỘI ĐẢNG TOÀN QUỐC VI 19862
09
1993Luật Phá sản
1994
NĐ 189/CP
1996
NĐ 50/CPLuật Phá sản
20042005
NQ 03/2005
2014Luật Phá sản
2010
NĐ 05/2010
2009
NĐ 10/2009
2006
NĐ 67/2006 NĐ 114/2008
2008
GIỚI THIỆU LUẬT PHÁ SẢN 2004
Khái niệm phá sản
DN, HTX
3
10
Trình tự, thủ tục
phá sản
Mục đích phá sản
DN, HTX
GIỚI THIỆU LUẬT PHÁ SẢN 20043
Thay thế Luật phá sản 1993
11
15/06/2004 Ban hành
15/10/2004 Có hiệu lực
Gồm 9 chương, 95 điều
KHÁI NIỆM PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ
Theo Điều 3 Luật phá sản: “Doanh
nghiệp, hợp tác xã không có khả năng
thanh toán được các khoản nợ đến hạn khi
chủ nợ có yêu cầu thì coi là lâm vào tình
trạng phá sản”
3
12
Đến hạn trả nợ
Chủ nợ yêu cầu trả nợ
Không trả được nợ
DOANH
NGHIỆP, HỢP
TÁC XÃ PHÁ
SẢN
MỤC ĐÍCH VIỆC PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ3
13
MỤC ĐÍCH
1
Bảo vệ quyền & lợi ích hợp pháp
của chủ nợ
2
Bảo vệ lợi ích của
con nợ, tạo cơ hội
để con nợ rút khỏi
thương trường một
cách trật tự
5
34 Bảo vệ lợi ích của
người lao động
Bảo đảm an toàn,
trật tự xã hội
Giữ gìn kỷ cương
kinh doanh, cơ cấu
lại nền kinh tế
TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC YÊU CẦU TUYÊN BỐ PHÁ SẢN3
14
DN,HTX
lâm vào
trình trạng
phá sản
TÒA
ÁNNộp đơn
Trả lại đơn
Thụ lý đơn
(từ khi nộp lệ phí)
Tuyên bố
Phá sản
Quyết định
mở thủ tục
phá sản
QĐ không
mở thủ tục
phá sản
Thông báo
QĐ mở thủ
tục phá sản
Kiểm kê tài sản
Lập DS chủ nợ
Lập DS con nợHội nghị chủ nợ
Thủ tục phục
hồi
Thủ tục thanh lý
tài sản
Đình chỉ phục
hồi
Đặc
biệ
tĐặc biệt
TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC YÊU CẦU TUYÊN BỐ PHÁ SẢN
Đối tượng có thể bị tuyên bố phá sản:
• Theo Điều 2 Luật Phá sản 2004 được áp dụng đối với Doanh nghiệp, Hợp tác xã
được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
• Cụ thể: Doanh nghiệp Nhà nước; Công ty TNHH Một thành viên; Công ty TNHH
Hai thành viên trở lên; Công ty Cổ phần; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư
nhân; Doanh nghiệp của các tổ chức Chính trị - Xã hội; Hợp tác xã; Liên hiệp Hợp
tác xã; Doanh nghiệp Liên doanh; Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài; Các loại
hình DN, HTX khác.
• (Theo Nghị quyết 03/2005/NQ-HĐTP v/v hướng dẫn thi hành một số quy định của
Luật Phá sản)
3
15
Đối tượng đặc biệt:
• NĐ số 67/2006/NĐ-CP: Doanh nghiệp hoạt động phục vụ quốc phòng, an ninh
• NĐ số 114/2008/NĐ-CP: Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng
khoán và tài chính khác
• NĐ số 05/2010/NĐ-CP: Tổ chức tín dụng
ĐỐI TƯỢNG CÓ QUYỀN NỘP ĐƠN YÊU CẦU TUYÊN BỐ PHÁ SẢN
Theo Điều 13,14,15,16,17,18 Luật Phá sản 2004:
1. Chủ nợ không có bảo đảm và chủ nợ có bảo đảm một phần;
2. Đại diện công đoàn hoặc đại diện người lao động;
3. Chính doanh nghiệp, HTX mắc nợ;
4. Chủ sở hữu Doanh nghiệp Nhà nước;
5. Cổ đông Công ty cổ phần;
6. Thành viên hợp danh công ty hợp danh
3
16
THỦ TỤC PHÁ SẢN
17
3
NỘP ĐƠN
(Điều 13,14,15,16,17,18 LPS)Tòa án nhận đơn, xem xét đơn
Thụ lý đơn kể từ
ngày nộp lệ phí phá sản
(Điều 22 LPS)
Trả lại đơn
(Điều 24 LPS)
Tuyên bố DN, HTX
bị phá sản trong TH
đặc biệt (Điều 87 LPS)
30 ngày kể từ ngày thụ lý đơn,
Tòa án quyết định mở hoặc không mở
thủ tục phá sản (Điều 28 LPS)
Thông báo quyết
định mở thủ tục phá sản
(Điều 29 LPS)
Kiểm kê TS (Điều 50 LPS),
Lập DS chủ nợ (Điều 51 & 52 LPS),
Lập DS người mắc nợ (Điều 53 LPS)
7
ngày
Sơ đồ thủ tục phá sản
theo LPS 2004
CÁC BIỆN PHÁP BẢO TOÀN TÀI SẢN
Theo Điều 31 Luật Phá sản 2004, kể từ ngày nhận được quyết định mở
thủ tục phá sản, nghiêm cấm DN, HTX:
a. Cất giấu, tẩu tán tài sản;
b. Thanh toán nợ không có bảo đảm;
c. Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
d. Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành nợ có bảo đảm bằng tài
sản của DN.
3
18
GIAO DỊCH VÔ HIỆU
Theo điều 43 Luật Phá sản 2004, các giao dịch sau đây của DN, HTX
lâm vào tình trạng phá sản được thực hiện trong khoảng thời gian 03
tháng trước ngày Toà án thụ lý đơn bị coi là vô hiệu.
3
19
60%
10%
10%
20%
A
C
D
BVÔ HIỆU
Tặng cho Động sản và Bất động sản
Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn
Thanh toán hợp đồng song vụ trong đó
phần nghĩa vụ của DN, HTX lớn hơn
Thế chấp, cầm cố TS đối với các khoản nợ
THỨ TỰ PHÂN CHIA TÀI SẢN
Theo điều 37 Luật Phá sản 2004, thứ tự phân chia tài sản được thực
hiện như sau:
3
20
Phí phá sản
Các khoản nợ lương,
trợ cấp thôi việc, BHXH
Các khoản nợ không có
bảo đảm phải trả các chủ nợ
Chủ sở hữu
1
2
3
4
SO SÁNH PHÁ SẢN VÀ GIẢI THỂ4
21
DN ngừng
hoạt động
sản xuất KD
Bị thu hồi
con dấu và
giấy chứng
nhậnPhải thực
hiện nghĩa
vụ tài sản
SỰ GIỐNG NHAUSO
SÁNH
SO SÁNH PHÁ SẢN VÀ GIẢI THỂ4
22
GIẢI THỂ PHÁ SẢN
1) Nguyên
nhân
- Xuất phát từ ý chí chủ quan
của chủ sở hữu Doanh nghiệp
tư nhân, tất cả các thành viên
hợp danh, Hội đồng thành viên,
chủ sở hữu Công ty TNHH, Đại
hội đồng cổ đông.
- Khi doanh nghiệp không có khả
năng thanh toán được các khoản
nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu.
- Phá sản theo quyết định của Tòa
án.
2) Trình
tự/thẩm
quyền giải
quyết
- Thủ tục của luật doanh nghiệp
- Giải quyết dứt điểm tình trạng
công nợ, Thanh lý tài sản chia
cho các cổ đông.
- Thủ tục của luật phá sản
- Toà án quản lý để giải quyết tình
trạng công nợ trên cơ sở phân chia
toàn bộ tài sản của doanh nghiệp
sau khi thanh lý.
SO SÁNH PHÁ SẢN VÀ GIẢI THỂ4
23
GIẢI THỂ PHÁ SẢN
3) Hệ quả/
hậu quả
pháp lý
- Chủ DN có thể chuyển sang
một hình thức kinh doanh khác.
- Giám đốc có thể đứng ra
thành lập, điều hành công ty
mới
- Chủ doanh nghiệp sau khi phá sản
hầu như không có quyền gì liên
quan đến tài sản của doanh nghiệp.
- Giám đốc không được làm quản lý
DN từ 1 đến 3 năm.
4) Nghĩa vụ
về tài sản
- Phải thanh toán xong nợ và
các nghĩa vụ về tài sản khác.
- Loại hình DN chịu trách nhiệm hữu
hạn được miễn trừ trách nhiệm đối
với chủ nợ chưa được thanh toán
nợ
Thanks you so much!
Company Logo