Upload
cao-cu-chuc
View
267
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
SƠ LƯỢC VỀ CÁC LOẠI THUẾ PHỔ BIẾN
Tổng hợp: Cao Cự Chức
Nguồn:
- Internet
- PwC
Kê khai & hoàn thuế
07/2016
Lưu ý miễn trừ
trách nhiệm:
1. Các chính sách thuế thay đổi liên tục, thông tin lỗi thời nhanh chóng.
2. Vì kiến thức có hạn nên có thể cách hiểu và trình bày không hoàn
toàn đúng 100%, chỉ là thông tin tham khảo.
Các khái niệm cănbản về các loại thuếphổ biến
PHẦN 1
Thuế trực thu
Thuế môn bài
Thuế TNDN
Thuế TNCN
Thuế gián thu
Thuế XNK
Thuế TTĐB
Thuế GTGT
Thuế gián thu (Indirect tax) là loại thuế được
cộng vào giá, là một bộ phận cấu thành của
giá cả hàng hoá. Thuế gián thu là hình thức
thuế gián tiếp qua một đơn vị trung gian để
đánh vào người tiêu dùng. Thuế gián thu là
thuế mà người chịu thuế và người nộp thuế
không cùng là một.
Thuế trực thu (Direct tax) là loại thuế
thu trực tiếp vào khoản thu nhập, lợi ích
thu được của các tổ chức kinh tế hoặc cá
nhân. Thuế trực thu là loại thuế mà
người, hoạt động, tài sản chịu thuế và
nộp thuế là một.
CÁC LOẠI THUẾ PHỔ BIẾN
https://vi.wikipedia.org
Thuế nhà thầu ?
Thuế môn bài là một khoản thu có
tính chất lệ phí thu hàng năm của
các cơ sở hoạt động sản xuất kinh
doanh thuộc mọi thành phần kinh tế.
Tất cả các tổ chức, cá nhân hoạt
động sản xuất kinh doanh (bao gồm
các chi nhánh, cửa hàng, văn phòng
đại diện, nhà máy, phân xưởng...
Trực thuộc đơn vị chính) đều thuộc
đối tượng nộp thuế môn bài.
Bậc thuế môn bài của hộ kinh doanh cá thể
Bậc thuế Thu nhập 1 thángMức thuế
cả năm
1 Trên 1,500,000 1,000,000
2 Trên 1,000,000 đến 1,500,000 750,000
3 Trên 750,000 đến 1,000,000 500,000
4 Trên 500,000 đến 750,000 300,000
5 Trên 300,000 đến 500,000 100,000
6 Bằng hoặc thấp hơn 300,000 50,000
Bậc thuế môn bài đối với Doanh Nghiệp
Bậc thuế Vốn đăng kýMức thuế
cả năm
1 Trên 10 tỷ 3,000,000
2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ 2,000,000
3 Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ 1,500,000
4 Dưới 2 tỷ 1,000,000
Thuế môn bài
Môn = Cửa; Bài = Thẻ; Môn Bài = cái thẻ treo trên cửa
Thực ra đây là một sắc thuế rất lâu rồi, đối tượng con buôn.
Ngày xưa quan thu thuế không nhiều, không thể quản lý
được hết các con buôn. Bởi vì khi thoáng thấy quan đốc
thu thuế là đóng cửa hàng hoặc thu dọn hàng lại. Khi quan
đi lại mở ra do đó không thể quản lý được hàng nào đã nộp
thuế và hàng nào chưa nộp thuế.
-> Phương pháp đặt ra là mỗi cửa hàng sau khi đóng thuế
được phát một cái thẻ (treo lên cửa) vừa có tính biểu dương
và vừa dễ quản lý. Nhìn thấy thẻ bài là quan... bỏ qua, đi
thu chỗ khác.
Ñaõ noäp thueá
Thuế môn bài
Thuế TNDN: đây là loại thuế Doanhnghiệp cực kỳ quan tâm (tìm mọicách để tối ưu, né và trốn) vì nóđánh trực tiếp vào lợi nhuận
Thuế TNDN
Thuế TNDN
X Thuế suất thuế TNDN
Chi phí được trừ
- NPL
- Nhân công
Doanh thu - Điện, nước
- Bán hàng hoá - Khấu hao
- Bán dịch vụ - Quản lý
- Bán hàng
- Khác…
Thu nhập miễn thuế
Lỗ được kết chuyển
Quỹ KH-CN (nếu có)
Thu nhập khác Thu nhập tính thuế
Doanh thu
trừ chi phí Thu nhập
chịu thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính trên cơ sở doanh thu trừ đicác loại chi phí và điều chỉnh cho các khoản khác.
Vấn đề mấu chốt nằm ở chi phí được trừ; sự minh bạch, rõ ràng, đầyđủ hóa đơn chứng từ, quy trình, quy định nội bộ phù hợp với quy địnhcủa pháp luật sẽ làm giảm nguy cơ bị loại chi phí (tức cơ quan thuếkhông chấp nhận đó là chi phí).
Tiền thuế bị truy thu có thể không phải là con số quá lớn nhưng cácloại tiền phạt và lãi phạt (0.03%/ngày) sẽ ra một con số có thể khôngtưởng tượng được nếu qua một thời gian dài.
Sự thiếu hiểu biết hoặc làm ẩu, cố tình làm sai có thể sẽ không thấyngay hậu quả nhưng sau này (vài năm sau) sẽ là “chùm khế ngọt” đểcơ quan thuế khai thác, hết đoàn kiểm tra này tới đoàn thanh tra kháckhai thác cùng một chỗ và doanh nghiệp không có cách gì tránh được.
Thuế TNDNNăm Lời/Lỗ
Chuyển lỗ
1,000
Chuyển lỗ
700
Chuyển lỗ
500
Chuyển lỗ
100
Chuyển lỗ
700
Lỗ được
chuyển
Lỗ chưa
chuyển còn lại
Thu nhập
tính thuế
2010 (1,000) - (1,000) -
- (1,000)
- (700)
(1,000)
(700)
(500)
(1,000)
(700)
(500)
(200) (200) (800)
- (700)
- (500)
(300) (300)
- (700)
- (500)
- (700)
- (500) -
- (100)
(500) (500)
(100) (100)
2018 1,000 - 1,000
2019 (700) - (700) -
2020 300 (300) (300) (400) -
2021 200 (200) (200) 200 -
2022 400 (200) (200) - 200
2023 400 - 400
2024 400 - 400
CỘNG 1,000 (500) - (500) (100) (700) (1,800) 2,200
2015 300 -
2016 (100)
2017 800 200
2013 - - -
2014 200 -
2011 (700) -
2012 (500) - -
Minh họa lỗ được kết chuyển
Trích “Thông tư 78/2014/TT-BTC”
Điều 9. Xác định lỗ và chuyển lỗ
1. Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh
lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao
gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các
năm trước chuyển sang.
2. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị
lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào
thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu
nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo.
Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá
5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Số trong ngoặc là số âm (lỗ)
Còn 500 chưa chuyển nhưng hết thời gian 5 năm
700 này không có lợi nhuận để chuyển (hết 5 năm bỏ)
Thuế TNCN
Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người có
thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ
các nguồn thu nhập khác vào ngân sách nhà nước.
Cách 1 Cách 21 Đến 5 triệu đồng (trđ) 5% 0 trđ + 5% TNTT 5% TNTT
2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10% 0.25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ 10% TNTT - 0.25 trđ
3 Trên 10 trđ đến 18 trđ 15% 0.75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ 15% TNTT - 0.75 trđ
4 Trên 18 trđ đến 32 trđ 20% 1.95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ 20% TNTT - 1.65 trđ
5 Trên 32 trđ đến 52 trđ 25% 4.75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ 25% TNTT - 3.25 trđ
6 Trên 52 trđ đến 80 trđ 30% 9.75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ 30 % TNTT - 5.85 trđ
7 Trên 80 trđ 35% 18.15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ 35% TNTT - 9.85 trđ
Tính số thuế phải nộpThuế
suất
Thu nhập
tính thuế /thángBậc
Thuế XNK
Thuế xuất nhập khẩu hay thuế xuất-nhập khẩu là tên gọi chung để gọi
hai loại thuế trong lĩnh vực thương mại quốc tế. Đó là thuế nhập khẩu và
thuế xuất khẩu. Thuế nhập khẩu là thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu,
còn thuế xuất khẩu là thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu.
CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT XUẤT KHẨU
- Các mặt hàng sử dụng các nguồn tài nguyênkhan hiếm đang bị cạn kiệt.
- Các mặt hàng ảnh hưởng đến an toàn lươngthực hay an ninh quốc gia.
- Các mặt hàng khuyến khích xuất khẩu.
THUẾ XUẤT KHẨU
CÔNG CỤ BẢO HỘ MẬU DỊCH
- Giảm nhập khẩu, giảm thâm hụt trong cán cânthương mại
- Chống lại các hành vi phá giá
- Trả đũa các cuộc chiến tranh thương mại.
- Bảo hộ cho các lĩnh vực sản xuất then chốt
- Bảo vệ các ngành công nghiệp non trẻ
THUẾ NHẬP KHẨU
Thuế XNK
Thuế TTĐB
Thuế tiêu thụ đặc biệt
(TTĐB) là khoản thuế gián
thu, chỉ thu đối với một số
sản phẩm là hàng hóa, dịch
vụ mà Nhà nước có chính
sách định hướng tiêu dùng.
Thuế tiêu thụ đặc biệt
TTĐB thường áp dụng thuế
suất cao mục tiêu nhằm
điều tiết thu nhập của
những cá nhân tiêu dùng
các hàng hoá dịch vụ đặc
biệt
Đvt: tỉ đồng
Thuế GTGT
Thuế giá trị gia tăng là thuế gián thu, tính trêngiá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinhtrong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêudùng. Khoan thuê nay do đoi tương tiêu dung hanghoa, dich vụ cuối cùng chiu.
Giá trị gia tăng là giá trị tăng thêm đối với mộtsản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ do cơ sở sảnxuất, chế biến, buôn bán hoặc dịch vụ tác động vàonguyên vật liệu thô hay hàng hóa mua vào, làm chogiá trị của chúng tăng thêm. Thuế VAT chỉ có thểhiểu được một cách rõ ràng qua sự cấn trừ (khấutrừ) thuế đầu vào và đầu ra.
VALUE ADDED TAX = VAT
Stt Đầu vào Đầu ra Giá mua VAT Ʃ tiền trả Giá bán VAT Ʃ tiền thu VAT nộp NN
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(2)
1
Xơ PSF Sợi
30 3 33 40 4 44 1
2
Sợi Vải
40 4 44 100 10 110 6
3
Vải Quần áo
100 10 110 300 30 330 20
4
Quần áo Bán cho NTD
300 30 330 350 35 385 5
TỔNG CỘNG 47 79 32
Đầu vào (thuế 10%) Đầu ra (thuế 10%)Chuỗi cung ứng
Cấn trừ
1. VAT đầu vào đã nộpnhà nước ngay lúc muasản phẩm, dịch vụ đầuvào (3 đồng).
2. VAT đầu ra thu hộ nhànước khi bán chongười tiêu dùng (4đồng sẽ nộp sau).
3. Về nguyên tắc doanhnghiệp sẽ được nhànước hoàn trả 3 đồngvà doanh nghiệp nộp 4đồng cho nhà nước.
4. Để đơn giản sẽ cấn trừ(từ chuyên môn gọi làkhấu trừ) 4-3 = 1, đâylà số tiền doanh nghiệpnộp thuế thêm.
Thuế GTGT
Ví dụ minh họa (từ nguyên liệu tới người tiêu dùng cuối cùng giá trị tăng thêm là 320 đồng)
Khấu trừ thuế Ví dụ 2 Ví dụ 1
Thuế VAT đầu vào 900 1,000 -
Thuế VAT đầu ra 1,000 900
Chênh lệch 100 (100)
Việc phải/cần làm Nộp thuế bổ sung Hoàn thuế VAT
Thuế GTGTKiếm hóa đơn đầu
vào: giảm đóng thuế TNDN & được hoàn
thuế VAT
Trốn thuế & gian lận thuế ? Nước đục mới
có cá
Thuế GTGT
Hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế GTGT chủ yếu liên
quan đến nhóm các hàng hóa mà nhà nước khuyến khích tiêu
dùng hoặc nhà nước cần có chính sách hỗ trợ (y tế cơ bản,
giáo dục hay sản xuất nông nghiệp...)
Ghi chú: 1. Thuế VAT 0% và không chịu thuế VAT được xử lý khác nhau trong khấu trừ thuế2. Đây là một chủ đề khá phức tạp sẽ được trình bày riêng3. Chưa tìm ra định nghĩa chính thống trong văn bản luật định nghĩa thuế VAT 0% và không chịu thuế VAT
Bản chất của thuế GTGT là đánh vào người tiêu dùng cuối
cùng, do đó phần lớn (trừ các mặt hàng tài nguyên khan
hiếm, các mặt hàng ảnh hưởng đến an ninh quốc gia) các mặt
hàng xuất khẩu đều áp dụng mức thuế VAT 0% nhằm tăng
tính cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách
hàng nước ngoài (tiêu dùng ngoài Việt Nam).
18,000 USD
Giá mua tại Mỹ
14,940 USD
Thuế NK
16,470 USD
Thuế TTĐB
4,941 USD
Thuế VAT
83% 50% 10%
54,351 USD=
Diễn giải Giá gốcGiá
tính thuế
Thuế
suất Tiền thuế
Giá gốc 18,000 Thuế NK 18,000 83% 14,940 Thuế TTĐB 32,940 50% 16,470 Thuế VAT 49,410 10% 4,941 Tổng tiền thuế 36,351 Giá xe sau thuế 54,351
Giá gốc33%
Thuế NK28%
Thuế TTĐB30%
Thuế VAT9%
Thuế 67%
Minh họa thuế gián thu (thuế chồng thuế)
Thuế nhà thầu NN
BIÊN
GIỚI
VIÊT NAMNƯỚC NGOÀI
Thuế NTNN áp dụng cho một số khoản thanh toán cho các công ty, cá nhân nước ngoài, bao gồm lãi tiền vay, tiền
bản quyền, phí dịch vụ, tiền thuê, phí bảo hiểm, dịch vụ vận chuyển, chuyển nhượng chứng khoán, hàng hóa cung
cấp tại Việt Nam hoặc kèm theo dịch vụ thực hiện ở Việt Nam, và một số thỏa thuận phân phối hàng hóa tại Việt
Nam của các công ty nước ngoài. Thuế NTNN thông thường bao gồm thuế TNDN và thuế GTGT với các mức thuế
suất khác nhau, nhưng cũng bao gồm thuế TNCN nếu khoản thanh toán được trả cho cá nhân nước ngoài.
Nếu kinh doanh tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên thì cách tính thuế như doanh nghiệp Việt Nam, người Việt Nam.
WITHOLDING TAX
Stt Trong nước Xuất khâu
I Chứng từ môi giới
1 Hợp đồng môi giới Agreement (hơp đong môi giơi)
2 To chưc: Xuat hoa đơn GTGT Invoicê/Dêbit Notê (chứng từ đòi tiền môi giới)
3 Ca nhân: biên ban chot so tiên hoa hong
II Chứng từ kèm theo (lưu tại Phòng Kế Toán)
1 Hợp đồng mua bán hàng hóa Hợp đồng mua bán hàng hóa có chữ ký của hai bên
2 Hóa đơn (GTGT) bán hàng Commercial Invoice
3 Phiếu xuất kho Giấy báo có tiền về
4 Giấy báo có tiền về Tờ khai hải quan xuất khẩu
Danh sách containêr qua khu vực HQ giám sát
III Chứng từ bổ sung (đối với XK tại chỗ)
1 TKHQ nhập khẩu bản sao của bên nhận hàng
2 Hóa đơn GTGT
3 Phiếu xuất kho
Chứng từ thanh toán
Để thanh toán được hoa hồng môi giới, cần các chứng từ cơ bản liệt kê như dưới đây và điều quan trọng là ai
nộp thuế thu nhập, thuế VAT (người nhận hay người trả hoa hồng).
Đối với môi giới là tổ chức, cá nhân nước ngoài và phải chịu thuế nhà thầu, thông thường doanh nghiệp Việt
Nam là người đi nộp, cần phải xác định được loại thuế phải chịu và ai là người chịu thuế. Minh họa trong các
ví dụ sau qua các trường hợp.
Thuế nhà thầu sẽ được tính trên hoa hồng môi giới
Ví dụ trong hoa hồng môi giới
Cty Môi giới
Khách hàng Đơn vị sư dụng(XK tại chỗ)
NƯỚC NGOÀI VIÊT NAM
HĐ môi giới
Chỉ định giao hàng
Mô
i giớ
i
Gia
o h
àng
1
2
3 4
Trương hợp 1
Thuế nhà thầu: - VAT: Hoa hồng x 5%- Thuế TNDN: (Hoa hồng – VAT) x 5%- Thanh toán cho công ty môi giới sau khi trừ 2 loại thuế
trên và chi phí chuyển tiền
Ví dụ: hoa hồng $ 1,000- VAT: $1,000 x 5% = $50- Thuế TNDN: (1,000 – 50) x 5% = $47.5- Thanh toán công ty môi giới: 1,000 – 50 – 47.5 = 902.5- Công ty môi giới chịu phí chuyển tiền ra nước ngoài
Nhà SX VN
Cty Môi giới
Khách hàng
NƯỚC NGOÀI VIÊT NAM
HĐ môi giới
Mô
i giớ
i
1
2
3
4
Trương hợp 2
Thuế nhà thầu: Không tinh thuế- Thanh toán cho công ty môi giới phần Hoa hồng sau
khi trừ chi phí chuyển tiềnNhà SX VN
Cá nhân môi giới(không cư tru tại VN)
Khách hàng
NƯỚC NGOÀI VIÊT NAM
HĐ môi giới
Mô
i giớ
i
1
2
3
4
Trương hợp 3
Thuế nhà thầu: Không tinh thuế- Thanh toán cho cá nhân môi giới phần Hoa hồng sau
khi trừ chi phí chuyển tiền
Nhà SX VN
Tô chưc, cá nhân môi giới
Khách hàng
NƯỚC NGOÀI VIÊT NAM
HĐ môi giới
1
2
3
Trương hợp 4Thuế nhà thầu: Có thuế nhà thầu- Thanh toán cho tổ chức, cá nhân môi giới phần hoa hồng
sau khi trừ thuế và chi phí chuyển tiền
Gia
o h
àng
4
HĐ
mu
a b
án
http://www.doithoaidn.hochiminhcity.gov.vn/GetdetailQA.asp?QAID=CH1500000000607
Nhà SX VN
Khách hàng
VIÊT NAM hoăc NƯỚC NGOÀI
VIÊT NAM
HĐ mua bán
HĐ
mô
i giớ
i1
2
3
Trương hợp 5
Giao hàng
THUÊ THU NHÂP CA NHÂN: 10%
Cá nhân môi giới
4
Nhà SX VN
Khách hàng
VIÊT NAM hoăc NƯỚC NGOÀI
VIÊT NAM
HĐ mua bán
HĐ
mô
i giớ
i1
2
3
Trương hợp 6
Giao hàng
Tô chưc
4
Môi giới là hoạt động kinh doanh của tổ chức, chịu thuế TNDN (Doanh nghiệp không cần quan tâm)
Bước 1
PHẦN 2
Bước 2 Bước 3 Bước 4
Lập bảng kê hoá
đơn VAT đầu
vào, đầu ra
Nhập số liệu vào phần
mềm HTKK thuế, xuất file
và nộp tờ khai thuế VAT
Nộp thuế
nếu có
Hoàn thuế
nếu có
KÊ KHAI & NỘP THUẾ VAT
In tờ khai thuế Nộp tờ khai thuế
http://nhantokhai.gdt.gov.vn/
+Internet
1 2
1Kê khai trên phần mềm
2Xuất file XML và nộp qua mạng
Xưa: chen chuc đi nộp
Nay: ngồi nhà nộp
Số Hóa đơn Ngày, tháng, năm
phát hành
[1] [2] [3] [4] [6] [7] [8]
. .
Tổng . .
. .
Tổng . .
. .
Tổng . .
1 0004856 01/04/2016 Công ty TNHH Thương Mại Tân
Phát
31,920,750. 3,192,075. SDT16-
1326
345 0000209 29/04/2016 Công ty Cổ Phần Dệt Đông Quang 410,216,670. 41,021,667. SDT16-
1725
Tổng 48,421,455,625. 4,842,145,573.
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
1100684267
Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra (**): 48,421,455,625
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (***): 48,421,455,625
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (****): 4,842,145,573
4 Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
0302162455
3 Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
[5]
1 Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT:
2 Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
[03] Mã số thuế:
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):
[05] Mã số thuế:
Đơn vị tiền: VND
STT
Hóa đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế
Tên người muaMã số thuế
người mua
Doanh số bán chưa
có thuế GTGTThuế GTGT Ghi chú
Mẫu số: 01-1/GTGT
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
[01] Kỳ tính thuế: Từ ngày 01/04/2016 Đến ngày 30/04/2016
[02] Người nộp thuế:
Số Hóa đơn
[2] [3] [4] [5] [7] [8]
TK 100800994010 Cục Thuế Tỉnh Long An 1 22,489,511. GCZ16-02222
TK 100800994230 Cục Thuế Tỉnh Long An 1 9,567,989. GCZ16-02224
0199008 30/04/2016 Điện Lực Đức Hòa 0300942001-
017
85,287,250. GCZ16-02816
0000316 30/04/2016 DNTN Nguyễn Văn Sáu 0301410810 1,788,955. SMH16-0722
0000317 30/04/2016 DNTN Nguyễn Văn Sáu 0301410810 223,426. GCZ16-02811
0000130 30/04/2016 DNTN Tăng Như Ý 1101748178 17,674,300. GCZ16-02677
3,013,648,206.
.
.
.
.
.
.
.
.
Mẫu số: 01-2/GTGT
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
[01] Kỳ tính thuế: Từ ngày 01/04/2016 Đến ngày 30/04/2016
[02] Người nộp thuế:
2 95,679,893.
[1] [6]
1 Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ:
1 224,895,109.
[03] Mã số thuế:
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):
[05] Mã số thuế:
Đơn vị tiền: VND
STTHoá đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế
Tên người bánMã số thuế
người bán
Giá trị HHDV mua vào
chưa có thuếThuế GTGT
Ghi chú hoặc
thời hạn
thanh toán
Ngày, tháng, năm
phát hành
3 Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế:
.
Tổng .
2 Hàng hoá, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ:
.
Tổng .
701 2,234,264.
702 176,743,000.
Tổng 30,231,740,341.
699 852,872,500.
700 17,889,545.
Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào: 30,231,740,341
Tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào(***): 3,013,648,206
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
5 Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT:
.
Tổng .
4 Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế:
.
Tổng .
Kê khai thuế đơn giản là lập các bảng kê các hoá đơn
đầu vào và đầu ra để đối chiếu, so sánh thuế VAT
BƯỚC 1: lập bảng kê hóa đơn
- Trước đây nộp bằng định dạng PDF, hiện nay
bằng XML.
- Đây là một phần mềm offline chứ không phải
phần mềm online nên chỉ kê khai chứ không nộp
tờ khai được mà phải lên trang web của cục thuế
để nộp (dùng file kết xuất ra từ phần mềm
HTKK).
Bước 2: khai thuế trên HTKK
- Phần mềm HTKK là một phần mềm hỗ trợ kê khai thuế do cục thuế ban hành cung cấp
miễn phí cho các doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp sử dụng phần mềm để kê khai các loại thuế sau đó kết xuất ra dưới dạng file
mềm và dùng file này nộp cho cục thuế nhằm mục đích chuẩn hoá dữ liệu (ai cũng giống
nhau) và trên file có mã của doanh nghiệp để thuế có thể truy xuất dữ liệu dễ dàng.
Bước 2: khai thuế trên HTKK
Chênh lệch từ 2 số trên,
phải nộp thuế cho nhà nước
Nhập từ bản kê
phía trên
Sau khi kê khai xong kết xuất
ra file XML để nộp cho cục
thuế qua trang web.
Hạn nộp là 20 kể từ ngày kết
thúc tháng. Và 30 ngày kể từ
ngày kết thúc quý (nếu khai
theo quý).
Bước 2: khai thuế trên HTKK
NỘP THUẾ
Bước 3: Nộp thuế (nếu có)
Nộp thuế có 2 cách:
- Nộp online: Ngân hàng và cơ quan thuế có liên thông về thanh toán, khi nộp trên trang web của Tổng cục thuế thì tiền sẽ được tự động cắt trong tài khoản công ty.
- Hoặc nộp theo cách thông thường là chuyển khoản qua ngân hàng.
[01]
[X]
[04]
[05]
[12]
[13]
STTMã chỉ
tiêu
[21]
[22]
2 [23]
2.1 [24]
2.2 [25]
3 [26]
3.1 [27]
3.2 [28]
3.3 [29]
4 [30]
4.1 [31]
4.2 [32]
4.3 [33]
5 [34]
5.1 [35]
5.2 [36]
5.3 [37]
VNĐCá nhân cư trú có hợp đồng lao động
Cá nhân không cư trú
[02] Lần đầu:
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ [34]=[35]+[36]+[37]
1,732,138,083
Người
37,857,188VNĐ
Cá nhân không cư trú
Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động
Công ty Cổ Phần Sợi Đông Quang
1101254901
1,732,138,083VNĐ
VNĐ
Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động
VNĐ
52,320,883
Cá nhân cư trú
0
37,857,188
0VNĐ
VNĐ
2,324
0VNĐ
0
VNĐ
Người ký:
Ngày ký:
VNĐ
Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động
08/10/2015
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
Cá nhân không cư trú
Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế
[30]=[31]+[32]+[33]
Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động
Cá nhân không cư trú
Chỉ tiêu
Người
VNĐ
VNĐ
0
29,336,906,617
54
29,284,585,734
0
Người
Tổng số người lao động:
Tổng TNCT trả cho cá nhân [26]=[27]+[28]+[29]
Tổng số cá nhân đã khấu trừthuế [23]=[24]+[25]
Số người/Số tiền
54Người
Đơn vị
tính
1NgườiTrong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động
2,346
[03] Bổ sung lần thứ:
Kỳ tính thuế: Quý 3 năm 2015
(Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công)
TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN - MẪU 02/KK-TNCN
Mã số thuế đại lý:
Tên người nộp thuế:
Mã số thuế:
Tên đại lý (nếu có):
KÊ KHAI THUẾ TNCN
Sư dụng các chưng từ liên quan, kê khai trên phần mềm và nộp tờ khai tương tự thuế VAT
Ngân hàng nước ngoài
KÊ KHAI THUẾ TTNN Sư dụng các chưng từ liên quan, kê khai trên phần mềm và nộp tờ khai tương tự thuế VAT
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 219/2013/TT- BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng
Điều 18. Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT
1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu
trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được
khấu trừ vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính
từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu
trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.
2. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời
gian đầu tư từ 01 năm (12 tháng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm.
Trường hợp, nếu số thuế GTGT luỹ kế của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì
được hoàn thuế GTGT.
3. Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư mới
a) Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới
(trừ dự án đầu tư xây dựng nhà để bán) cùng tỉnh, thành phố, đang trong giai đoạn đầu tư thì cơ sở kinh doanh thực hiện kê
khai riêng đối với dự án đầu tư và phải kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư để bù trừ với việc kê khai thuế
GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. Số thuế GTGT được kết chuyển của dự án đầu tư tối đa bằng số
thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của cơ sở kinh doanh.
Sau khi bù trừ nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư mới chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì
được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư.
Sau khi bù trừ nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư mới mà chưa được khấu trừ hết nhỏ hơn 300 triệu đồng thì
kết chuyển vào số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư của kỳ kê khai tiếp theo.
Trường hợp trong kỳ kê khai, cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh chưa
được khấu trừ hết và số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư mới thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế theo hướng dẫn tại
khoản 1 và khoản 3 Điều này theo quy định.
HOÀN THUẾ
Hoàn thuế khi VAT đầu vào lớn hơnVAT đầu ra và đáp ưng được quy địnhtại thông tư 219.
Thủ tục hoàn thuế tương đối đơn giản,bao gồm (loại 1 và 2 là bắt buộc):
1. Giấy đề nghị hoàn trả khoản thungân sách nhà nước (giấy đề nghịhoàn thuế).
2. Tờ khai thuế VAT
3. Các chưng từ khác như bảng kêhoá đơn chưng từ hàng hoá muavào (nếu cơ quan Thuế yêu cầu)
4. Các loại văn bản giải trình khác khicơ quan Thuế yêu cầu
Tuy nhiên có rất nhiều văn bản chi phối việc
hoàn thuế, hồ sơ có rõ ràng minh bạch hay
không và doanh nghiệp có “biết điều” hay
không đều ảnh hưởng đến tiến độ
HOÀN THUẾ
Một trong những vănbản gây bức xúc chodoanh nghiệp
Việc này đã thayđôi đến nỗi báophải giật tít
HOÀN THUẾ
Chưng từ bắt buộc
Ví dụ hoàn thuế cho dự án đầu tư
HOÀN THUẾ
Chưng từ bắt buộc
Ví dụ hoàn thuế cho dự án đầu tư
HOÀN THUẾ Chưng từ không bắt buộc (Thuế yêu cầu thì cung cấp) Ví dụ hoàn thuế cho dự án đầu tư
Nhanh hay chậm đôi khi do cách “ăn ở”