40
SƠ LƯỢC VỀ CÁC LOẠI THUẾ PHỔ BIẾN Tổng hợp: Cao Cự Chức Nguồn: - Internet - PwC Kê khai & hoàn thuế 07/2016 Lưu ý miễn trừ trách nhiệm: 1. Các chính sách thuế thay đổi liên tục, thông tin lỗi thời nhanh chóng. 2. Vì kiến thức có hạn nên có thể cách hiểu và trình bày không hoàn toàn đúng 100%, chỉ là thông tin tham khảo.

Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

SƠ LƯỢC VỀ CÁC LOẠI THUẾ PHỔ BIẾN

Tổng hợp: Cao Cự Chức

Nguồn:

- Internet

- PwC

Kê khai & hoàn thuế

07/2016

Lưu ý miễn trừ

trách nhiệm:

1. Các chính sách thuế thay đổi liên tục, thông tin lỗi thời nhanh chóng.

2. Vì kiến thức có hạn nên có thể cách hiểu và trình bày không hoàn

toàn đúng 100%, chỉ là thông tin tham khảo.

Page 2: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Các khái niệm cănbản về các loại thuếphổ biến

PHẦN 1

Page 3: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Thuế trực thu

Thuế môn bài

Thuế TNDN

Thuế TNCN

Thuế gián thu

Thuế XNK

Thuế TTĐB

Thuế GTGT

Thuế gián thu (Indirect tax) là loại thuế được

cộng vào giá, là một bộ phận cấu thành của

giá cả hàng hoá. Thuế gián thu là hình thức

thuế gián tiếp qua một đơn vị trung gian để

đánh vào người tiêu dùng. Thuế gián thu là

thuế mà người chịu thuế và người nộp thuế

không cùng là một.

Thuế trực thu (Direct tax) là loại thuế

thu trực tiếp vào khoản thu nhập, lợi ích

thu được của các tổ chức kinh tế hoặc cá

nhân. Thuế trực thu là loại thuế mà

người, hoạt động, tài sản chịu thuế và

nộp thuế là một.

CÁC LOẠI THUẾ PHỔ BIẾN

https://vi.wikipedia.org

Thuế nhà thầu ?

Page 4: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Thuế môn bài là một khoản thu có

tính chất lệ phí thu hàng năm của

các cơ sở hoạt động sản xuất kinh

doanh thuộc mọi thành phần kinh tế.

Tất cả các tổ chức, cá nhân hoạt

động sản xuất kinh doanh (bao gồm

các chi nhánh, cửa hàng, văn phòng

đại diện, nhà máy, phân xưởng...

Trực thuộc đơn vị chính) đều thuộc

đối tượng nộp thuế môn bài.

Bậc thuế môn bài của hộ kinh doanh cá thể

Bậc thuế Thu nhập 1 thángMức thuế

cả năm

         1 Trên 1,500,000 1,000,000

         2 Trên 1,000,000 đến 1,500,000 750,000

         3 Trên 750,000 đến 1,000,000 500,000

         4 Trên 500,000 đến 750,000 300,000

         5 Trên 300,000 đến 500,000 100,000

         6 Bằng hoặc thấp hơn 300,000 50,000

Bậc thuế môn bài đối với Doanh Nghiệp

Bậc thuế Vốn đăng kýMức thuế

cả năm

         1 Trên 10 tỷ 3,000,000

         2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ 2,000,000

         3 Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ 1,500,000

         4 Dưới 2 tỷ 1,000,000

Thuế môn bài

Page 5: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Môn = Cửa; Bài = Thẻ; Môn Bài = cái thẻ treo trên cửa

Thực ra đây là một sắc thuế rất lâu rồi, đối tượng con buôn.

Ngày xưa quan thu thuế không nhiều, không thể quản lý

được hết các con buôn. Bởi vì khi thoáng thấy quan đốc

thu thuế là đóng cửa hàng hoặc thu dọn hàng lại. Khi quan

đi lại mở ra do đó không thể quản lý được hàng nào đã nộp

thuế và hàng nào chưa nộp thuế.

-> Phương pháp đặt ra là mỗi cửa hàng sau khi đóng thuế

được phát một cái thẻ (treo lên cửa) vừa có tính biểu dương

và vừa dễ quản lý. Nhìn thấy thẻ bài là quan... bỏ qua, đi

thu chỗ khác.

Ñaõ noäp thueá

Thuế môn bài

Page 6: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Thuế TNDN: đây là loại thuế Doanhnghiệp cực kỳ quan tâm (tìm mọicách để tối ưu, né và trốn) vì nóđánh trực tiếp vào lợi nhuận

Thuế TNDN

Page 7: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Thuế TNDN

X Thuế suất thuế TNDN

Chi phí được trừ

- NPL

- Nhân công

Doanh thu - Điện, nước

- Bán hàng hoá - Khấu hao

- Bán dịch vụ - Quản lý

- Bán hàng

- Khác…

Thu nhập miễn thuế

Lỗ được kết chuyển

Quỹ KH-CN (nếu có)

Thu nhập khác Thu nhập tính thuế

Doanh thu

trừ chi phí Thu nhập

chịu thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính trên cơ sở doanh thu trừ đicác loại chi phí và điều chỉnh cho các khoản khác.

Vấn đề mấu chốt nằm ở chi phí được trừ; sự minh bạch, rõ ràng, đầyđủ hóa đơn chứng từ, quy trình, quy định nội bộ phù hợp với quy địnhcủa pháp luật sẽ làm giảm nguy cơ bị loại chi phí (tức cơ quan thuếkhông chấp nhận đó là chi phí).

Tiền thuế bị truy thu có thể không phải là con số quá lớn nhưng cácloại tiền phạt và lãi phạt (0.03%/ngày) sẽ ra một con số có thể khôngtưởng tượng được nếu qua một thời gian dài.

Sự thiếu hiểu biết hoặc làm ẩu, cố tình làm sai có thể sẽ không thấyngay hậu quả nhưng sau này (vài năm sau) sẽ là “chùm khế ngọt” đểcơ quan thuế khai thác, hết đoàn kiểm tra này tới đoàn thanh tra kháckhai thác cùng một chỗ và doanh nghiệp không có cách gì tránh được.

Page 8: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Thuế TNDNNăm Lời/Lỗ

Chuyển lỗ

1,000

Chuyển lỗ

700

Chuyển lỗ

500

Chuyển lỗ

100

Chuyển lỗ

700

Lỗ được

chuyển

Lỗ chưa

chuyển còn lại

Thu nhập

tính thuế

2010 (1,000) - (1,000) -

- (1,000)

- (700)

(1,000)

(700)

(500)

(1,000)

(700)

(500)

(200) (200) (800)

- (700)

- (500)

(300) (300)

- (700)

- (500)

- (700)

- (500) -

- (100)

(500) (500)

(100) (100)

2018 1,000 - 1,000

2019 (700) - (700) -

2020 300 (300) (300) (400) -

2021 200 (200) (200) 200 -

2022 400 (200) (200) - 200

2023 400 - 400

2024 400 - 400

CỘNG 1,000 (500) - (500) (100) (700) (1,800) 2,200

2015 300 -

2016 (100)

2017 800 200

2013 - - -

2014 200 -

2011 (700) -

2012 (500) - -

Minh họa lỗ được kết chuyển

Trích “Thông tư 78/2014/TT-BTC”

Điều 9. Xác định lỗ và chuyển lỗ

1. Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh

lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao

gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các

năm trước chuyển sang.

2. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị

lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào

thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu

nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo.

Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá

5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

Số trong ngoặc là số âm (lỗ)

Còn 500 chưa chuyển nhưng hết thời gian 5 năm

700 này không có lợi nhuận để chuyển (hết 5 năm bỏ)

Page 9: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Thuế TNCN

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người có

thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ

các nguồn thu nhập khác vào ngân sách nhà nước.

Cách 1 Cách 21 Đến 5 triệu đồng (trđ) 5% 0 trđ + 5% TNTT 5% TNTT

2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10% 0.25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ 10% TNTT - 0.25 trđ

3 Trên 10 trđ đến 18 trđ 15% 0.75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ 15% TNTT - 0.75 trđ

4 Trên 18 trđ đến 32 trđ 20% 1.95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ 20% TNTT - 1.65 trđ

5 Trên 32 trđ đến 52 trđ 25% 4.75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ 25% TNTT - 3.25 trđ

6 Trên 52 trđ đến 80 trđ 30% 9.75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ 30 % TNTT - 5.85 trđ

7 Trên 80 trđ 35% 18.15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ 35% TNTT - 9.85 trđ

Tính số thuế phải nộpThuế

suất

Thu nhập

tính thuế /thángBậc

Page 10: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Thuế XNK

Thuế xuất nhập khẩu hay thuế xuất-nhập khẩu là tên gọi chung để gọi

hai loại thuế trong lĩnh vực thương mại quốc tế. Đó là thuế nhập khẩu và

thuế xuất khẩu. Thuế nhập khẩu là thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu,

còn thuế xuất khẩu là thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu.

Page 11: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT XUẤT KHẨU

- Các mặt hàng sử dụng các nguồn tài nguyênkhan hiếm đang bị cạn kiệt.

- Các mặt hàng ảnh hưởng đến an toàn lươngthực hay an ninh quốc gia.

- Các mặt hàng khuyến khích xuất khẩu.

THUẾ XUẤT KHẨU

CÔNG CỤ BẢO HỘ MẬU DỊCH

- Giảm nhập khẩu, giảm thâm hụt trong cán cânthương mại

- Chống lại các hành vi phá giá

- Trả đũa các cuộc chiến tranh thương mại.

- Bảo hộ cho các lĩnh vực sản xuất then chốt

- Bảo vệ các ngành công nghiệp non trẻ

THUẾ NHẬP KHẨU

Thuế XNK

Page 12: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Thuế TTĐB

Thuế tiêu thụ đặc biệt

(TTĐB) là khoản thuế gián

thu, chỉ thu đối với một số

sản phẩm là hàng hóa, dịch

vụ mà Nhà nước có chính

sách định hướng tiêu dùng.

Thuế tiêu thụ đặc biệt

TTĐB thường áp dụng thuế

suất cao mục tiêu nhằm

điều tiết thu nhập của

những cá nhân tiêu dùng

các hàng hoá dịch vụ đặc

biệt

Đvt: tỉ đồng

Page 13: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Thuế GTGT

Thuế giá trị gia tăng là thuế gián thu, tính trêngiá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinhtrong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêudùng. Khoan thuê nay do đoi tương tiêu dung hanghoa, dich vụ cuối cùng chiu.

Giá trị gia tăng là giá trị tăng thêm đối với mộtsản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ do cơ sở sảnxuất, chế biến, buôn bán hoặc dịch vụ tác động vàonguyên vật liệu thô hay hàng hóa mua vào, làm chogiá trị của chúng tăng thêm. Thuế VAT chỉ có thểhiểu được một cách rõ ràng qua sự cấn trừ (khấutrừ) thuế đầu vào và đầu ra.

VALUE ADDED TAX = VAT

Page 14: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Stt Đầu vào Đầu ra Giá mua VAT Ʃ tiền trả Giá bán VAT Ʃ tiền thu VAT nộp NN

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-(2)

1

Xơ PSF Sợi

30 3 33 40 4 44 1

2

Sợi Vải

40 4 44 100 10 110 6

3

Vải Quần áo

100 10 110 300 30 330 20

4

Quần áo Bán cho NTD

300 30 330 350 35 385 5

TỔNG CỘNG 47 79 32

Đầu vào (thuế 10%) Đầu ra (thuế 10%)Chuỗi cung ứng

Cấn trừ

1. VAT đầu vào đã nộpnhà nước ngay lúc muasản phẩm, dịch vụ đầuvào (3 đồng).

2. VAT đầu ra thu hộ nhànước khi bán chongười tiêu dùng (4đồng sẽ nộp sau).

3. Về nguyên tắc doanhnghiệp sẽ được nhànước hoàn trả 3 đồngvà doanh nghiệp nộp 4đồng cho nhà nước.

4. Để đơn giản sẽ cấn trừ(từ chuyên môn gọi làkhấu trừ) 4-3 = 1, đâylà số tiền doanh nghiệpnộp thuế thêm.

Thuế GTGT

Ví dụ minh họa (từ nguyên liệu tới người tiêu dùng cuối cùng giá trị tăng thêm là 320 đồng)

Page 15: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Khấu trừ thuế Ví dụ 2 Ví dụ 1

Thuế VAT đầu vào 900 1,000 -

Thuế VAT đầu ra 1,000 900

Chênh lệch 100 (100)

Việc phải/cần làm Nộp thuế bổ sung Hoàn thuế VAT

Thuế GTGTKiếm hóa đơn đầu

vào: giảm đóng thuế TNDN & được hoàn

thuế VAT

Trốn thuế & gian lận thuế ? Nước đục mới

có cá

Page 16: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Thuế GTGT

Hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế GTGT chủ yếu liên

quan đến nhóm các hàng hóa mà nhà nước khuyến khích tiêu

dùng hoặc nhà nước cần có chính sách hỗ trợ (y tế cơ bản,

giáo dục hay sản xuất nông nghiệp...)

Ghi chú: 1. Thuế VAT 0% và không chịu thuế VAT được xử lý khác nhau trong khấu trừ thuế2. Đây là một chủ đề khá phức tạp sẽ được trình bày riêng3. Chưa tìm ra định nghĩa chính thống trong văn bản luật định nghĩa thuế VAT 0% và không chịu thuế VAT

Bản chất của thuế GTGT là đánh vào người tiêu dùng cuối

cùng, do đó phần lớn (trừ các mặt hàng tài nguyên khan

hiếm, các mặt hàng ảnh hưởng đến an ninh quốc gia) các mặt

hàng xuất khẩu đều áp dụng mức thuế VAT 0% nhằm tăng

tính cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách

hàng nước ngoài (tiêu dùng ngoài Việt Nam).

Page 17: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

18,000 USD

Giá mua tại Mỹ

14,940 USD

Thuế NK

16,470 USD

Thuế TTĐB

4,941 USD

Thuế VAT

83% 50% 10%

54,351 USD=

Diễn giải Giá gốcGiá

tính thuế

Thuế

suất Tiền thuế

Giá gốc 18,000 Thuế NK 18,000 83% 14,940 Thuế TTĐB 32,940 50% 16,470 Thuế VAT 49,410 10% 4,941 Tổng tiền thuế 36,351 Giá xe sau thuế 54,351

Giá gốc33%

Thuế NK28%

Thuế TTĐB30%

Thuế VAT9%

Thuế 67%

Minh họa thuế gián thu (thuế chồng thuế)

Page 18: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Thuế nhà thầu NN

BIÊN

GIỚI

VIÊT NAMNƯỚC NGOÀI

Thuế NTNN áp dụng cho một số khoản thanh toán cho các công ty, cá nhân nước ngoài, bao gồm lãi tiền vay, tiền

bản quyền, phí dịch vụ, tiền thuê, phí bảo hiểm, dịch vụ vận chuyển, chuyển nhượng chứng khoán, hàng hóa cung

cấp tại Việt Nam hoặc kèm theo dịch vụ thực hiện ở Việt Nam, và một số thỏa thuận phân phối hàng hóa tại Việt

Nam của các công ty nước ngoài. Thuế NTNN thông thường bao gồm thuế TNDN và thuế GTGT với các mức thuế

suất khác nhau, nhưng cũng bao gồm thuế TNCN nếu khoản thanh toán được trả cho cá nhân nước ngoài.

Nếu kinh doanh tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên thì cách tính thuế như doanh nghiệp Việt Nam, người Việt Nam.

WITHOLDING TAX

Page 19: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Stt Trong nước Xuất khâu

I Chứng từ môi giới

1 Hợp đồng môi giới Agreement (hơp đong môi giơi)

2 To chưc: Xuat hoa đơn GTGT Invoicê/Dêbit Notê (chứng từ đòi tiền môi giới)

3 Ca nhân: biên ban chot so tiên hoa hong

II Chứng từ kèm theo (lưu tại Phòng Kế Toán)

1 Hợp đồng mua bán hàng hóa Hợp đồng mua bán hàng hóa có chữ ký của hai bên

2 Hóa đơn (GTGT) bán hàng Commercial Invoice

3 Phiếu xuất kho Giấy báo có tiền về

4 Giấy báo có tiền về Tờ khai hải quan xuất khẩu

Danh sách containêr qua khu vực HQ giám sát

III Chứng từ bổ sung (đối với XK tại chỗ)

1 TKHQ nhập khẩu bản sao của bên nhận hàng

2 Hóa đơn GTGT

3 Phiếu xuất kho

Chứng từ thanh toán

Để thanh toán được hoa hồng môi giới, cần các chứng từ cơ bản liệt kê như dưới đây và điều quan trọng là ai

nộp thuế thu nhập, thuế VAT (người nhận hay người trả hoa hồng).

Đối với môi giới là tổ chức, cá nhân nước ngoài và phải chịu thuế nhà thầu, thông thường doanh nghiệp Việt

Nam là người đi nộp, cần phải xác định được loại thuế phải chịu và ai là người chịu thuế. Minh họa trong các

ví dụ sau qua các trường hợp.

Thuế nhà thầu sẽ được tính trên hoa hồng môi giới

Ví dụ trong hoa hồng môi giới

Page 20: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Cty Môi giới

Khách hàng Đơn vị sư dụng(XK tại chỗ)

NƯỚC NGOÀI VIÊT NAM

HĐ môi giới

Chỉ định giao hàng

i giớ

i

Gia

o h

àng

1

2

3 4

Trương hợp 1

Thuế nhà thầu: - VAT: Hoa hồng x 5%- Thuế TNDN: (Hoa hồng – VAT) x 5%- Thanh toán cho công ty môi giới sau khi trừ 2 loại thuế

trên và chi phí chuyển tiền

Ví dụ: hoa hồng $ 1,000- VAT: $1,000 x 5% = $50- Thuế TNDN: (1,000 – 50) x 5% = $47.5- Thanh toán công ty môi giới: 1,000 – 50 – 47.5 = 902.5- Công ty môi giới chịu phí chuyển tiền ra nước ngoài

Nhà SX VN

Page 21: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Cty Môi giới

Khách hàng

NƯỚC NGOÀI VIÊT NAM

HĐ môi giới

i giớ

i

1

2

3

4

Trương hợp 2

Thuế nhà thầu: Không tinh thuế- Thanh toán cho công ty môi giới phần Hoa hồng sau

khi trừ chi phí chuyển tiềnNhà SX VN

Page 22: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Cá nhân môi giới(không cư tru tại VN)

Khách hàng

NƯỚC NGOÀI VIÊT NAM

HĐ môi giới

i giớ

i

1

2

3

4

Trương hợp 3

Thuế nhà thầu: Không tinh thuế- Thanh toán cho cá nhân môi giới phần Hoa hồng sau

khi trừ chi phí chuyển tiền

Nhà SX VN

Page 23: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Tô chưc, cá nhân môi giới

Khách hàng

NƯỚC NGOÀI VIÊT NAM

HĐ môi giới

1

2

3

Trương hợp 4Thuế nhà thầu: Có thuế nhà thầu- Thanh toán cho tổ chức, cá nhân môi giới phần hoa hồng

sau khi trừ thuế và chi phí chuyển tiền

Gia

o h

àng

4

mu

a b

án

http://www.doithoaidn.hochiminhcity.gov.vn/GetdetailQA.asp?QAID=CH1500000000607

Nhà SX VN

Page 24: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Khách hàng

VIÊT NAM hoăc NƯỚC NGOÀI

VIÊT NAM

HĐ mua bán

i giớ

i1

2

3

Trương hợp 5

Giao hàng

THUÊ THU NHÂP CA NHÂN: 10%

Cá nhân môi giới

4

Nhà SX VN

Page 25: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Khách hàng

VIÊT NAM hoăc NƯỚC NGOÀI

VIÊT NAM

HĐ mua bán

i giớ

i1

2

3

Trương hợp 6

Giao hàng

Tô chưc

4

Môi giới là hoạt động kinh doanh của tổ chức, chịu thuế TNDN (Doanh nghiệp không cần quan tâm)

Page 26: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Bước 1

PHẦN 2

Bước 2 Bước 3 Bước 4

Lập bảng kê hoá

đơn VAT đầu

vào, đầu ra

Nhập số liệu vào phần

mềm HTKK thuế, xuất file

và nộp tờ khai thuế VAT

Nộp thuế

nếu có

Hoàn thuế

nếu có

KÊ KHAI & NỘP THUẾ VAT

Page 27: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

In tờ khai thuế Nộp tờ khai thuế

http://nhantokhai.gdt.gov.vn/

+Internet

1 2

1Kê khai trên phần mềm

2Xuất file XML và nộp qua mạng

Xưa: chen chuc đi nộp

Nay: ngồi nhà nộp

Page 28: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Số Hóa đơn Ngày, tháng, năm

phát hành

[1] [2] [3] [4] [6] [7] [8]

. .

Tổng . .

. .

Tổng . .

. .

Tổng . .

1 0004856 01/04/2016 Công ty TNHH Thương Mại Tân

Phát

31,920,750. 3,192,075. SDT16-

1326

345 0000209 29/04/2016 Công ty Cổ Phần Dệt Đông Quang 410,216,670. 41,021,667. SDT16-

1725

Tổng 48,421,455,625. 4,842,145,573.

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.

1100684267

Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra (**): 48,421,455,625

Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (***): 48,421,455,625

Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (****): 4,842,145,573

4 Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:

0302162455

3 Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:

[5]

1 Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT:

2 Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:

[03] Mã số thuế:

[04] Tên đại lý thuế (nếu có):

[05] Mã số thuế:

Đơn vị tiền: VND

STT

Hóa đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế

Tên người muaMã số thuế

người mua

Doanh số bán chưa

có thuế GTGTThuế GTGT Ghi chú

Mẫu số: 01-1/GTGT

BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)

[01] Kỳ tính thuế: Từ ngày 01/04/2016 Đến ngày 30/04/2016

[02] Người nộp thuế:

Số Hóa đơn

[2] [3] [4] [5] [7] [8]

TK 100800994010 Cục Thuế Tỉnh Long An 1 22,489,511. GCZ16-02222

TK 100800994230 Cục Thuế Tỉnh Long An 1 9,567,989. GCZ16-02224

0199008 30/04/2016 Điện Lực Đức Hòa 0300942001-

017

85,287,250. GCZ16-02816

0000316 30/04/2016 DNTN Nguyễn Văn Sáu 0301410810 1,788,955. SMH16-0722

0000317 30/04/2016 DNTN Nguyễn Văn Sáu 0301410810 223,426. GCZ16-02811

0000130 30/04/2016 DNTN Tăng Như Ý 1101748178 17,674,300. GCZ16-02677

3,013,648,206.

.

.

.

.

.

.

.

.

Mẫu số: 01-2/GTGT

BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)

[01] Kỳ tính thuế: Từ ngày 01/04/2016 Đến ngày 30/04/2016

[02] Người nộp thuế:

2 95,679,893.

[1] [6]

1 Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ:

1 224,895,109.

[03] Mã số thuế:

[04] Tên đại lý thuế (nếu có):

[05] Mã số thuế:

Đơn vị tiền: VND

STTHoá đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế

Tên người bánMã số thuế

người bán

Giá trị HHDV mua vào

chưa có thuếThuế GTGT

Ghi chú hoặc

thời hạn

thanh toán

Ngày, tháng, năm

phát hành

3 Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế:

.

Tổng .

2 Hàng hoá, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ:

.

Tổng .

701 2,234,264.

702 176,743,000.

Tổng 30,231,740,341.

699 852,872,500.

700 17,889,545.

Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào: 30,231,740,341

Tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào(***): 3,013,648,206

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.

5 Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT:

.

Tổng .

4 Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế:

.

Tổng .

Kê khai thuế đơn giản là lập các bảng kê các hoá đơn

đầu vào và đầu ra để đối chiếu, so sánh thuế VAT

BƯỚC 1: lập bảng kê hóa đơn

Page 29: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

- Trước đây nộp bằng định dạng PDF, hiện nay

bằng XML.

- Đây là một phần mềm offline chứ không phải

phần mềm online nên chỉ kê khai chứ không nộp

tờ khai được mà phải lên trang web của cục thuế

để nộp (dùng file kết xuất ra từ phần mềm

HTKK).

Bước 2: khai thuế trên HTKK

- Phần mềm HTKK là một phần mềm hỗ trợ kê khai thuế do cục thuế ban hành cung cấp

miễn phí cho các doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp sử dụng phần mềm để kê khai các loại thuế sau đó kết xuất ra dưới dạng file

mềm và dùng file này nộp cho cục thuế nhằm mục đích chuẩn hoá dữ liệu (ai cũng giống

nhau) và trên file có mã của doanh nghiệp để thuế có thể truy xuất dữ liệu dễ dàng.

Page 30: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Bước 2: khai thuế trên HTKK

Chênh lệch từ 2 số trên,

phải nộp thuế cho nhà nước

Nhập từ bản kê

phía trên

Page 31: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Sau khi kê khai xong kết xuất

ra file XML để nộp cho cục

thuế qua trang web.

Hạn nộp là 20 kể từ ngày kết

thúc tháng. Và 30 ngày kể từ

ngày kết thúc quý (nếu khai

theo quý).

Bước 2: khai thuế trên HTKK

Page 32: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

NỘP THUẾ

Bước 3: Nộp thuế (nếu có)

Nộp thuế có 2 cách:

- Nộp online: Ngân hàng và cơ quan thuế có liên thông về thanh toán, khi nộp trên trang web của Tổng cục thuế thì tiền sẽ được tự động cắt trong tài khoản công ty.

- Hoặc nộp theo cách thông thường là chuyển khoản qua ngân hàng.

Page 33: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

[01]

[X]

[04]

[05]

[12]

[13]

STTMã chỉ

tiêu

[21]

[22]

2 [23]

2.1 [24]

2.2 [25]

3 [26]

3.1 [27]

3.2 [28]

3.3 [29]

4 [30]

4.1 [31]

4.2 [32]

4.3 [33]

5 [34]

5.1 [35]

5.2 [36]

5.3 [37]

VNĐCá nhân cư trú có hợp đồng lao động

Cá nhân không cư trú

[02] Lần đầu:

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động

Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ [34]=[35]+[36]+[37]

1,732,138,083

Người

37,857,188VNĐ

Cá nhân không cư trú

Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động

Công ty Cổ Phần Sợi Đông Quang

1101254901

1,732,138,083VNĐ

VNĐ

Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động

VNĐ

52,320,883

Cá nhân cư trú

0

37,857,188

0VNĐ

VNĐ

2,324

0VNĐ

0

VNĐ

Người ký:

Ngày ký:

VNĐ

Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động

08/10/2015

Họ và tên:

Chứng chỉ hành nghề số:

Cá nhân không cư trú

Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế

[30]=[31]+[32]+[33]

Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động

Cá nhân không cư trú

Chỉ tiêu

Người

VNĐ

VNĐ

0

29,336,906,617

54

29,284,585,734

0

Người

Tổng số người lao động:

Tổng TNCT trả cho cá nhân [26]=[27]+[28]+[29]

Tổng số cá nhân đã khấu trừthuế [23]=[24]+[25]

Số người/Số tiền

54Người

Đơn vị

tính

1NgườiTrong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động

2,346

[03] Bổ sung lần thứ:

Kỳ tính thuế: Quý 3 năm 2015

(Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công)

TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN - MẪU 02/KK-TNCN

Mã số thuế đại lý:

Tên người nộp thuế:

Mã số thuế:

Tên đại lý (nếu có):

KÊ KHAI THUẾ TNCN

Sư dụng các chưng từ liên quan, kê khai trên phần mềm và nộp tờ khai tương tự thuế VAT

Page 34: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Ngân hàng nước ngoài

KÊ KHAI THUẾ TTNN Sư dụng các chưng từ liên quan, kê khai trên phần mềm và nộp tờ khai tương tự thuế VAT

Page 35: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

BỘ TÀI CHÍNH

Số: 219/2013/TT- BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ

quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng

Điều 18. Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT

1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu

trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được

khấu trừ vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính

từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu

trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.

2. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp

khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời

gian đầu tư từ 01 năm (12 tháng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm.

Trường hợp, nếu số thuế GTGT luỹ kế của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì

được hoàn thuế GTGT.

3. Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư mới

a) Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới

(trừ dự án đầu tư xây dựng nhà để bán) cùng tỉnh, thành phố, đang trong giai đoạn đầu tư thì cơ sở kinh doanh thực hiện kê

khai riêng đối với dự án đầu tư và phải kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư để bù trừ với việc kê khai thuế

GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. Số thuế GTGT được kết chuyển của dự án đầu tư tối đa bằng số

thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của cơ sở kinh doanh.

Sau khi bù trừ nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư mới chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì

được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư.

Sau khi bù trừ nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư mới mà chưa được khấu trừ hết nhỏ hơn 300 triệu đồng thì

kết chuyển vào số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư của kỳ kê khai tiếp theo.

Trường hợp trong kỳ kê khai, cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh chưa

được khấu trừ hết và số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư mới thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế theo hướng dẫn tại

khoản 1 và khoản 3 Điều này theo quy định.

HOÀN THUẾ

Hoàn thuế khi VAT đầu vào lớn hơnVAT đầu ra và đáp ưng được quy địnhtại thông tư 219.

Thủ tục hoàn thuế tương đối đơn giản,bao gồm (loại 1 và 2 là bắt buộc):

1. Giấy đề nghị hoàn trả khoản thungân sách nhà nước (giấy đề nghịhoàn thuế).

2. Tờ khai thuế VAT

3. Các chưng từ khác như bảng kêhoá đơn chưng từ hàng hoá muavào (nếu cơ quan Thuế yêu cầu)

4. Các loại văn bản giải trình khác khicơ quan Thuế yêu cầu

Tuy nhiên có rất nhiều văn bản chi phối việc

hoàn thuế, hồ sơ có rõ ràng minh bạch hay

không và doanh nghiệp có “biết điều” hay

không đều ảnh hưởng đến tiến độ

Page 36: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

HOÀN THUẾ

Một trong những vănbản gây bức xúc chodoanh nghiệp

Việc này đã thayđôi đến nỗi báophải giật tít

Page 37: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

HOÀN THUẾ

Chưng từ bắt buộc

Ví dụ hoàn thuế cho dự án đầu tư

Page 38: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

HOÀN THUẾ

Chưng từ bắt buộc

Ví dụ hoàn thuế cho dự án đầu tư

Page 39: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

HOÀN THUẾ Chưng từ không bắt buộc (Thuế yêu cầu thì cung cấp) Ví dụ hoàn thuế cho dự án đầu tư

Page 40: Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế

Nhanh hay chậm đôi khi do cách “ăn ở”