Upload
phan-mai
View
1.508
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ĐỀ ÁN KINH DOANH
Thành lập “CƠM HOA QUÁN”
Nhóm I
1.Phạm Văn Diện
2.Dương Thu Phương
3.Nguyễn Hải Anh
4.Trần Tuấn Linh
5.Nguyễn Quỳnh Anh
6.Nguyễn Trung Ngân
7.Nguyễn Thị Dung
8.Nguyễn Đình Dương
9.Đào Duy Lân
10.Phạm Phương Hải
NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN KINH DOANH
I.TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG
II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
III. PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN
IV. CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT
V. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN
1. Khởi nguồn ý tưởng
2. Lý do lựa chọn ý tưởng
3. Nét độc đáo của ý tưởng
4. Giá trị của ý tưởng
5. Logo và Slogan
I.TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG
I.TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG
-Ăn uống là nhu cầu không thể thiếu đối với con người
-Hoa không chỉ tỏa hương, khoe sắc mà hoa còn là thực phẩm tự nhiên vô cùng đặc biệt, chứa đựng nhiều chất dinh dưỡng rất tốt cho sức khỏe.
-Hoa còn là bài thuốc chăm sóc sức khỏe và vẻ đẹp của người phụ nữ
- Các loài hoa của Việt Nam rất phong phú.
1.Khởi nguồn ý tưởng
I.TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG
2.Lý do lựa chọn ý tưởng
2.1.Lý do khách quan
- Xu hướng thưởng thức món ăn của người dân ngày càng thay đổi
- Người dân ngày càng có nhu cầu với các món ăn mới lạ, có nguồn gốc từ thực vật, thực phẩm sạch
- Cung các món ăn được chế biến từ hoa chưa đáp ứng nhu cầu khách hàng
2.2.Lý do chủ quan
- Nhóm có khả năng chuyên môn, am hiểu về mảng thị trường này-Ham thích kinh doanh- Thành viên năng động, nhiệt tình
CỬA HÀNG VỚI CÁC MÓN ĂN ĐƯỢC LÀM TỪ HOA
I.TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG
3. Nét độc đáo của ý tưởng
- Các món ăn độc đáo
- Vừa cung cấp đủ chất dinh dưỡng, vừa ngăn ngừa một số bệnh.
- Các món ăn mang những nét rất đặc trưng của dân tộc
4. Giá trị của ý tưởng
- Tạo ra lợi nhuận và thỏa mãn ham muốn kinh doanh của nhóm
- Có ý nghĩa đối với sức khỏe của K/H. Đặc biệt món ăn làm từ hoa giúp chăm sóc sức khỏe và vẻ đẹp của phụ nữ
- Góp phần làm đẹp thêm văn hóa ẩm thực của dân tộc
I.TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG
5.Logo và slogan
Luôn hướng tới sức khỏe và sự thỏa mãn của khách hàng
Cam kết về chất lượng các món ăn và thái độ phục vụ nhiệt tình của nhân viên
=>Tạo cho khách hàng cảm giác thư thái nhất khi
thưởng thức các món ăn
Dinh dưỡng của hoa là sức khỏe của bạn
II.PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
1.Nghiên cứu khách hàng
2.Đánh giá môi trường ngành
II.PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
mức độ phổ biến
Đã ăn82%
chưa ăn18%
Bạn đã từng thưởng thức các món ăn được làm từ hoa bao giờ chưa?
Bạn có thích những món ăn làm từ hoa không?mức độ thỏa mãn của khách hàng
Thích52%khá thích
26%
bình thường
11%
không thích11%
- 82% số người đã từng ăn các món làm từ hoa.
- 18% số người chưa bao giờ ăn các món làm từ hoa.
- 78% số người thích và khá thích.
- 11% số người thích bình thường.
- 11% số người không thích.
1.NGHIÊN CỨU KHÁCH HÀNG
1.NGHIÊN CỨU KHÁCH HÀNG
II.PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
Bạn có nghĩ những món ăn làm từ hoa có thể gây dị ứng?
Mức độ lo ngại của khách hàng
một số loại hoa29%
có18%
không53%
- 53% số người nghĩ là không
- 18% số người nghĩ là có
- 29% số người cho là chỉ một số loài hoa mới gây dị ứng.
Theo bạn, các món ăn được chế biến từ hoa có đủ chất dinh dưỡng và ngăn ngừa một số bệnh không?
mức độ quan tâm của KH
Có65%
không14%
không biết21%
- 65% số người nghĩ rằng các món ăn từ hoa đủ chất dinh dưỡng và ngăn ngừa một số bệnh.
- 14% không biết
- 21% cho là không đủ chất dinh dưỡng
Bạn có chấp nhận những món ăn được chế biến từ hoa khô thay cho hoa tươi không?
Bạn có sẵn sàng thưởng thức những món ăn mới lạ được làm từ những loài hoa như hoa đào, ban, hồng,…
Người muốn thưởng thức món mới
chưa biết20% rất muốn
65%
không muốn15%
- 65% số người rất muốn ăn thử món mới
- 20% số người còn đang phân vân, đắn đo
- 15% số người không muốn thử
1.NGHIÊN CỨU KHÁCH HÀNG
Người chấp nhận đồ ăn chế biến từ hoa khô
không chấp nhận23%
ý kiến khác23%
chấp nhận54%
- 54% số người chấp nhận
- 23% số người không chấp nhận
- 23% số người chấp nhận nếu hương vị và dinh dưỡng vẫn giữ được như khi dùng hoa tươi
II.PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
Theo bạn, một món ăn làm từ hoa đảm bảo đủ dinh dưỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm có mức giá bao nhiêu là hợp lý?
Giá hợp lý của 1 món ănlàm từ hoa
giá khác3%
15k-20k38%
20k-25k51%
10k-15k8%
- 8% chọn mức giá 10.000-15.000 đồng
- 38% chọn mức giá 15.000-20.000 đồng
- 51% chọn mức giá 20.000-25.000 đồng
- 3% chọn mức giá khác 30.000-35.000 đồng
Theo bạn, một xuất cơm với những món làm từ hoa đảm bảo đủ dinh dưỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm có mức giá bao nhiêu là hợp lý?
Giá hợp lý của một xuất cơm
giá khác4%
20k-25k7%
25k-30k15%
35k-40k74%
- 7% chọn mức giá 20.000-25.000 đồng
- 15% chọn mức giá 25.000-30.000 đồng
- 74% chọn mức giá 35.000-40.000 đồng
- 4% chọn mức giá khác 50.000-60.000 đồng
1.NGHIÊN CỨU KHÁCH HÀNG
II.PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
II.PHÂN TÍCH,ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
Sức ép từ nhà cung cấp
Đối thủ cạnh
tranh tiềm ẩn
Đe dọa của hàng thay thế
Sức ép từ khách hàng
Sự cạnh tranh giữa các hãng trong ngành
Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Micheal porter
2.ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG NGÀNH
II.PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
2.1.Sự cạnh tranh giữa các hãng trong ngành
- Sự cạnh tranh trong lĩnh vực ăn uống rất gay gắt
- Đối thủ cạnh tranh chính gồm:
+ Các cửa hàng cơm văn phòng
+ Các nhà hàng như quán ngon, táo đỏ
Một số nhà hàng có uy tín và chiếm thị phần lớn
=>> Tạo ra rào cản lớn cho sự ra nhập của doanh nghiệp
-Trong dài hạn, tạo ra sức ép phải cải tiến thay đổi và có thêm nhiều món mới lạ.
2.ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG NGÀNH
2.2.Nhà cung cấp
Thuận lợi
-Hà Nội và các khu vực xung quanh có nhiều làng hoa nổi tiếng với rất nhiều loại hoa => nguồn cung ứng ổn định
- Giá của các loại hoa để chế biến món ăn khá rẻ so với các loại thực phẩm khác và rẻ hơn so với hoa để cắm
- Có thể thỏa thuận để trả chậm tiền hàng (sau 1 ngày trả tiền 1 lần)
Khó khăn
- Hoa dễ bị dập nát
- Một số loài hoa chỉ nở theo mùa như hoa đào, hoa sen, hoa ban
- Không giống như hoa trang trí,hoa phải là hoa sạch, không có thuốc trừ sâu hoặc chất bảo quản
2.ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG NGÀNH
II.PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
2.3.Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Vì ăn uống là nhu cầu không thể thiếu đối với con người nên nhiều người chọn lĩnh vực này để khởi sự
Dịch vụ ăn uống là lĩnh vực nhiều đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Nhiều hãng mới ra nhập => thị phần bị thu nhỏ
Sau 1 thời gian xuất hiện, nguy cơ các món ăn của cửa hàng sẽ bị bắt chước
2.ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG NGÀNH
II.PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
2.4.Sức ép từ khách hàng
Thách thức:
-Đảm bạo vệ sinh ATTP, mức dinh dưỡng, ngon miệng
-Chất lượng phục vụ
-Không gian cửa hàng phải tạo sự thoải mái
-Chất lượng cao, giá cả phải hợp lý
Sức ép về giá và chất lượng
Cơ hội:
Đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng
=>tạo ra sự trung thành của khách hàng=>cơ hội tăng doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp
II.PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG 2.ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG NGÀNH
2.5.Sự đe dọa của hàng hóa thay thế
Lĩnh vực ăn uống có rất nhiều hàng hóa thay thế
- Các quán ăn nhanh
- Các cửa hàng bán đồ ăn nước ngoài
Ưu điểm:- Nhanh, tiết kiệm thời gian- Thu hút được giới trẻ
Nhược điểm:
- Chứa nhiều chất béo, nguyên nhân gây ra bệnh béo phì
- Không đủ chất dinh dưỡng
- Giá cao
II.PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG 2.ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG NGÀNH
III.PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN
1.Phân tích SWOT
2.Mô tả sản phẩm, dịch vụ
3.Mô tả hình thức kinh doanh
4.Mô tả địa điểm kinh doanh
W
OOT
S
Strengths Weaknesses
OpportunitiesThreatens
1.PHÂN TÍCH SWOT
III.PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN
Strengths-Điểm mạnh
- Món ăn mới lạ,hấp dẫn, nhiều dinh dưỡng và có lợi cho sức khỏe
- Không gian tạo sự thoải mái, nghỉ ngơi cho khách hàng
- Nhóm có kiến thức về các món ăn làm từ hoa
- Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động
Cửa hàng một phong cách hiện đại nhưng vẫn mang đậm
bản sắc Việt
1.PHÂN TÍCH SWOT
III.PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN
Weaknesses-Điểm yếuWhere and How?
-Thiếu vốn
- Chưa có nhiều mối quan hệ
- Chế biến và bảo quản nguyên liệu phức tạp
- Các thành viên trong nhóm đều là sinh viên mới ra trường nên thiếu kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh
- Một số loài hoa chỉ có theo mùa
Giải pháp:
- Nghiên cứu chế biến món ăn từ hoa khô
- Đổi mới các món ăn theo mùa
III.PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN
Where and How?
1.PHÂN TÍCH SWOT
Opportunities-Cơ hội
- Nhu cầu ăn uống ngày càng cao
- Địa điểm đặt cửa hàng là nơi đông dân, có nhiều văn phòng, công ty
- Trên thị trường chưa có nhiều các cửa hàng cung cấp các món ăn về hoa
- Khả năng chiếm lĩnh thị phần => tăng doanh thu
- Trong kế hoạch dài hạn có thể tạo ra một chuỗi các cửa hàng theo kiểu nhượng quyền thương mại
1.PHÂN TÍCH SWOT
III.PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN
Threatens-Thách thức
- Nhiều khách hàng còn nghi ngại về độ an toàn, mức dinh dưỡng và việc bị dị ứng khi dùng sản phẩm
- Lĩnh vực ăn uống có nhiều hàng hóa thay thế như cơm chay, các quán ăn nhanh,…
- Nguy cơ thị phần thu hẹp vì các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
- Nhà cung cấp còn nhỏ lẻ, chưa có khu quy hoạch trồng hoa phục vụ cho chế biến các món ăn
1.PHÂN TÍCH SWOT
III.PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN
Khách hàng có thể lựa chọn:
Từng món ăn theo thực đơn hoặc cơm xuất
Cơm xuất
Thực đơn phong phú
- Hình thức hấp dẫn
- Chất lượng tuyệt vời
Đảm bảo đem đến cho khách hàng sự hài lòng tuyệt đối
III.PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN2.MÔ TẢ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
- Hình thức kinh doanh: Cửa hàng
- Kinh doanh độc lập với số vốn góp ban đầu của các thành viên trong nhóm
- Khách hàng sẽ cảm nhận được không gian thoải mái, thưởng thức các món ăn ngon với sự phục vụ nhiệt tình
- Xu hướng phát triển sẽ trở thành một chuỗi các cửa hàng
Tổng diện tích: 40m2
+Diện tích bếp: 12m2
+Diện tích cửa hàng: 28m2
Bàn ghế: 10 bộ
01 bộ có 01 bàn và 04 ghế
III.PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN3.MÔ TẢ HÌNH THỨC KINH DOANH
- Nằm trên đường Nguyễn Phong Sắc-Quận Cầu Giấy
- Đây là khu vực nhiều công ty, nhiều trường đại học, đông dân
- Xu hướng phát triển đô thị của Hà Nội là mở rộng ra khu vực này và lân cận
- Gần nguồn nguyên liệu: Các làng hoa như làng hoa Quảng Bá,…
III.PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN4.MÔ TẢ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
1. Kế hoạch tổ chức-nhân sự
2. Kế hoạch tài chính
3. Kế hoạch Marketing
4. Kế hoạch sản xuất, kinh doanh
IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
1.KẾ HOẠCH TỔ CHỨC-NHÂN SỰ
QUẢN LÝ
SẢN XUẤT PHỤC VỤ BẢO VỆ
-Hình thức pháp lý: Hộ kinh doanh cá thể
Cơ cấu bộ máy tổ chức
IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
1.KẾ HOẠCH TỔ CHỨC-NHÂN SỰ
Phân công, bố trí nhân sự
STT Bộ phậnNhân sự
Nhiệm vụChức vụ Số người
1 Quản lý Quản lý 01
- Lập kế hoạch, định hướng, xây dựng chiến lược phát triển của cửa hàng- Quản lý, điều phối, giải quyết công việc hàng ngày- Theo dõi thu chi hàng ngày
2 Sản xuất
Bếp trưởng 01Quản lý nguyên vật liệu, chế biến món ăn, nghiên cứu món ăn mới
Phụ bếp 01Thực hiện các công đoạn chuẩn bị, vệ sinh phòng bếp, các dụng cụ nấu ăn
3 Phục vụ Nhân viên bàn 02
- Phục vụ khách hàng, bưng bê đồ ăn, vệ sinh cửa hàng- Giao hàng nếu có đơn đặt hàng
4 Bảo vệ Bảo vệ 01 Trông xe, trông coi cửa hàng
VI.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
2.KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
2.1.KẾ HOẠCH VỐN VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
Quy mô vốn
Khoản mục Giá trị(VNĐ)
Vốn đầu tư ban đầu 47.600.000
Vốn hoạt động kinh doanh 70.800.000
Vốn dự phòng 11.600.000
Tổng 130.000.000
Phương án huy động: Các thành viên trong nhóm đóng góp
13.000.000 VNĐ/Người
IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
2.KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
2.2.Kế hoạch chi phí
Chi phí đầu tư ban đầu
STT Khoản mục Giá trị(VNĐ)
1 Giấy phép đăng ký kinh doanh, thương hiệu 2.000.000
2 Sửa, trang trí cửa hàng,biển hiệu 5.000.000
3 Đầu tư dụng cụ nấu bếp, bát đũa 15.000.000
4 Đầu tư bàn ghế 20.000.000
5 Điện thoại 200.000
6 Đồng phục nhân viên 400.000
7 Chi phí quảng cáo 5.000.000
Tổng 47.600.00
IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
2.KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
2.2.Kế hoạch chi phí
Chi phí thường xuyên hàng tháng
STT Khoản mục Giá trị(VNĐ)
1 Thuê cửa hàng 8.000.000
2 Tiền lương 11.500.000
3 Ăn trưa nhân viên 1.800.000
4 Điện, nước, ga, điện thoại 4.000.000
5 Tăm, giấy ăn 500.000
6 Quảng cáo 2.000.000
7 Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới 2.000.000
8 Chi phí khác 1.000.000
Tổng 30.800.000
IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
2.KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
2.2.Kế hoạch chi phí
Chi phí nguyên vật liệu hàng tháng
Tháng Chi phí nguyên vật liệu
1 32.000.000
2 32.000.000
3 29.000.000
4 30.000.000
5 31.000.000
6 40.000.000
7 45.000.000
8 45.000.000
9 47.000.000
10 33.000.000
11 37.000.000
12 34.000.000
IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
2.KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
2.3.Kế hoạch doanh thu
Dự tính doanh thu/1 tháng
- Lượt khách/1bàn/1 ngày: 10 lượt khách
- Doanh thu TB/1 lượt khách: 30.000 VNĐ
- Số lượng bàn: 10 bàn
- Số ngày: 30 ngày
Doanh thu/1 tháng:
10*30.000*10*30=90.000.000 VNĐ
Doanh thu dựa trên khả năng cung ứng của cửa hàng
IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
2.KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
2.3.Kế hoạch doanh thu
Ước tính doanh thu hàng tháng
Tháng Doanh thu
1 73.000.000
2 75.000.000
3 76.000.000
4 80.000.000
5 80.000.000
6 92.000.000
7 95.000.000
8 95.000.000
9 100.000.000
10 80.000.000
11 85.000.000
12 80.000.000
IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH2.KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
2.4.Kế hoạch lợi nhuậnƯớc tính lợi nhuận hàng tháng
Chỉ tiêuTháng
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuậnThường xuyên hàng tháng
Nguyên vật liệu
1 73.000.000 30.800.000 32.000.000 10.200.000
2 75.000.000 30.800.000 32.000.000 10.200.000
3 76.000.000 30.800.000 29.000.000 16.200.000
4 80.000.000 30.800.000 30.000.000 19.200.000
5 80.000.000 30.800.000 31.000.000 18.200.000
6 92.000.000 30.800.000 40.000.000 21.200.000
7 95.000.000 30.800.000 45.000.000 19.200.000
8 95.000.000 30.800.000 45.000.000 19.200.000
9 100.000.000 30.800.000 47.000.000 22.200.000
10 80.000.000 30.800.000 33.000.000 16.200.000
11 85.000.000 30.800.000 37.000.000 17.200.000
12 80.000.000 30.800.000 34.000.000 15.200.000
IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
3.KẾ HOẠCH MARKETING
MARKETING-MIX
IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
3.KẾ HOẠCH MARKETING Produc
tPrice
Place
Promotion
-Khi mới thâm nhập vào thị trường: Đưa ra các món ăn được chế biến từ các loài hoa quen thuộc, gần gũi để tạo sự chấp nhận của khách hàng.
- Tất cả các món ăn đểu phải được chế biến từ nguyên liệu chính là hoa => xây dựng thương hiệu cho cửa hàng
-Đưa ra một số sản phẩm được chế biến từ các loài hoa đặc biệt như hoa hồng, hoa lục bình,…
- Nghiên cứu mở rộng các món ăn bằng cách nhập các loài hoa của các vùng miền khác và nhập hoa nước ngoài
Product
PricePlace
Promotio
n
IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
3.KẾ HOẠCH MARKETINGGiá hợp lý của 1 món ăn
làm từ hoagiá khác
3%
15k-20k38%
20k-25k51%
10k-15k8%
Giá hợp lý của một xuất cơm
giá khác4%
20k-25k7%
25k-30k15%
35k-40k74%
Kết quả nghiên cứu khách hàng
Mức giá dự kiến
-Giá của 1 món ăn: 15.000-25.000 đồng
-Giá của 1 xuất cơm: 35.000-40.000 đồng
IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
3.KẾ HOẠCH MARKETING Product
Price
PlacePromotio
n5km
- Giai đoạn đầu: Tập trung vào khách hàng khu vực quận Cầu Giấy
- Giao hàng đến tận nơi trong phạm vi bán kính 5km
- Sau khi chiếm lĩnh được thị trường, sẽ mở rộng sang các quận xung quanh
IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
3.KẾ HOẠCH MARKETING Product
Price
Place
Promotion- Ngày đầu khai trương: (03 ngày) +Giảm giá: 10% tất cả các món ăn
+Khuyến mại: Tặng mỗi khách hàng 01ly rượu vang +Tặng quà: Tặng kẹo,bánh cho trẻ em đi kèm, tặng hoa cho K/H
- Quảng cáo:
+Làm tờ rơi, quảng cáo trên Blog
+Đăng quảng cáo trên các báo gia đình, chương trình truyền hình như cẩm nang gia đình, sức sống mới
- Gửi thiệp và các phiếu khuyến mại, giảm giá tới các công ty
- Khuyến mãi đặc biệt trong các ngày lễ, tết
- Khách hàng sẽ được tư vấn về chất dinh dưỡng có trong từng loại hoa, từng món ăn
Salat tình yêu
IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
4.KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH
ĐẦU RAHỘP ĐEN
HOA THỰC PHẨM
Thịt, cá,…
ĐẦU VÀO
THỰC ĐƠN CỦA
KHÁCH HÀNG
SƠ CHẾ
-Hoa, thịt, cá,.. Được rửa sạch
CHẾ BIẾN
Các món ăn được chế biến theo thực đơn
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
4.KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH
IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
DANH SÁCH CÁC XUẤT CƠM
STT Xuất cơmGiá
(VNĐ)STT Xuất cơm
Giá (VNĐ)
1 Cơm bí,cá kho tộ 30.000 10 Cơm rô đồng, hoa ban 35.000
2 Hoa bí dồn cơm hấp 35.000 11 Cơm gà hoa đào 40.000
3 Lẩu hoa 120.000 12 Cơm sườn om hoa bí 40.000
4 Cơm hoa, hạt sen 35.000 13 Bún tôm hoa bí 25.000
5 Cơm vịt hấp hoa sen 45.000 14 Bún hoa thập cẩm 25.000
6 Cơm chiên hoa thiên lý 40.000 15 Cơm hoa đặc biệt 40.000
7 Cơm hoa thập cẩm 40.000 16 Cơm đậu hũ hoa chuối 35.000
8 Cơm hẹ xào ngêu 40.000 17 Cơm ngũ vị 45.000
9 Cơm gà hoa sen 45.000 18 Cơm hoa Đà Lạt 45.000
4.1.THỰC ĐƠN CỦA KHÁCH HÀNG: được lựa chọn dựa trên danh sách các xuất cơm và đồ ăn của cửa hàng
STT Món ănGiá
(VNĐ)STT Món ăn
Giá (VNĐ)
1 Canh hoa bí 15.000 14 Canh hoa hẹ đậu hũ 15.000
2 Hoa bí xào bò 20.000 15 Gỏi hoa súng 15.000
3 Hoa bí xào nghêu 20.000 16 Canh hoa súng rô đồng 15.000
4 Hoa bí dồn thịt chiên 25.000 17 Vịt hấp hoa sen 35.000
5 Hoa bía dồn cơm hấp 25.000 18 Canh hoa thiên lý 15.000
6 Gỏi hoa chuối 15.000 19 Hoa thiên lý xào bò 20.000
7 Canh hoa chuối 15.000 29 Hoa atisô hầm xương heo 20.000
8 Hoa chuối trộn 15.000 21 Hoa atisô xào nấm 15.000
9 Hoa chuối xào tôm 15.000 22 Cháo hoa đào 10.000
10 Hoa chuối rán 15.000 23 Chả giò hoa quả 25.000
11 Dưa hoa điên điển 5.000 24 Canh chua hoa so đũa 20.000
12 Canh hoa điên điển 15.000 25 Hoa hẹ xào sò lụa 25.000
13 Hoa lục bình kho cá bống 20.000 26 Cháo hoa thiên lý 15.000
IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
4.KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH
DANH SÁCH CÁC MÓN ĂN
IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
4.KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH
4.2.ĐẦU VÀO
Đầu vào gồm có:
+ Hoa: Đặt tại các làng hoa ở Hà Nội và khu vực lân cận
+ Thực phẩm: Mua tại các chợ đầu mối
-Hoa sạch, không dập nát
-Thịt, cá,… sạch, chất lượng tốt, nguồn gốc rõ ràng
-Nguồn cung cấp ổn định
IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
4.KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH
4.2.HỘP ĐEN
Nhập nguyên liệu dựa vào thực đơn của khách hàng
Hoa và thực phẩm khác được sơ chế sạch
Nấu chín và bày ra đĩa
Đảm bảo sạch, chất lượng dinh dưỡng cao, và vệ sinh ATTP
V.ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA KẾ HOẠCH KINH DOANH
1.HIỆU QUẢ KINH TẾ
Stt Th¸ngChØ tiªu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1Chi phÝ th êng xuyªn (tr.®)
30,8
30,8
30,8
30,8
30,8
30,8
30,8
30,8
30,8
30,8
30,8
30,8
2Chi phÝ nguyªn vËt liÖu (tr.®)
32 32 29 30 31 40 45 45 47 33 37 34
3Tæng CP hµng th¸ng (tr.®)
62,8
62,8
59,8
60,8
61,8
70,8
75,8
75,8
77,8
66,8
67,8
64,8
4Tæng CP hµng th¸ng ® a vÒ hiÖn t¹i
61,9
6156,
557,
457,
564,
968,
567,
568,
357,
857,
854,
5
5Doanh thu(tr.®)
73 75 76 80 80 92 95 9510
080 85 80
6Doanh thu ® a vÒ hiÖn t¹i
71,9
72,9
72,7
75,5
74,4
84,3
85,8
84,6
87,8
69,2
72,5
67,2
7Lîi nhuËn(tr.®)
10,2
12,2
16,4
19,2
18,2
21,2
19,2
19,2
22,2
16,2
17,2
15,2
8HiÖn gi¸ cña LN
1011,
815,
518,
116,
919,
217,
317
19,5
1414,
712,
8
FVn
PV= (1+0,0146)n
V.ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA KẾ HOẠCH KINH DOANH
1.HIỆU QUẢ KINH TẾLợi nhuận ròng bình quân:
(10+11,8+15,5+18,1+16,9+19,2+17,3+17+19,5+14+14,7+12,3)/12 = 15,525 (tr.đ)
10+11,8+15,5+18,1+16,9+19,2+17,3+17+19,5+14+14,7+12,361,9+61+56,5+57,4+57,5+64,9+68,5+67,5+68,3+57,8+57,8+54,5
= 25,4%
10+11,8+15,5+18,1+16,9+19,2+17,3+17+19,5+14+14,7+12,371,9+72,9+72,7+75,5+74,4+84,3+85,8+84,6+87,8+69,2+72,5+67,2
= 20,3%
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên chi phí
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu
V.ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA KẾ HOẠCH KINH DOANH
1.HIỆU QUẢ KINH TẾ
Th¸ng
Chỉ tiªu0 1 2 3 4 5 6 7 8
VĐT (tr.đ) -47,6
Lợi nhuận(tr.đ) 10,2
12,2
16,2
19,2
18,2
21,2
19,2
19,2
Hiện gi¸ của lợi nhuận 10
11,8
15,5
18,1
16,9
19,4
17,3
17
VĐT- PV -37,6
-25,8
-10,3
7,8
FVn
PV= (1+0,0146)n
Vậy thời gian hoàn vốn là: 3 + 10,3/18,1 = 3,6 tháng (3 tháng 18 ngày)
Thời gian hoàn vốn
VII.ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA KẾ HOẠCH KINH DOANH
1.HIỆU QUẢ KINH TẾ
Tính NPV
NPV= -47,6 + 10+11,8+15,5+18,1+16,9+19,2+17,3+17+19,5+14+14,7+12,3= 138,7
Tính IRR
NPV = -47,6 + 10,2/(1+i) + 12,2/(1+i)2 + 16,2/(1+i)3 + 19,2/(1+i)4 + 18,2/(1+i)5 + 21,2/(1+i)6 + 19,2/(1+i)7 + 19,2/(1+i)8 + 22,2/(1+i)9 + 16,2/(1+i)10
+ 17,2/(1+i)11 + 15,2/(1+i)12
I1 = 28% => NPV1 = 4,7
I2 = 32% => NPV2 = - 2,1
IRR = 35%
V.ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA KẾ HOẠCH KINH DOANH
2.HIỆU QUẢ XÃ HỘI
- Mang lại công việc và lợi nhuận cho các thành viên trong nhóm-những
sinh viên sắp ra trường
- Cung cấp cho khách hàng một sản phẩm mới có lợi cho sức khỏe
- Làm phong phú thêm nghệ thuật ẩm thực của Việt Nam
- Đưa các loại hoa vốn chỉ dùng để trang trí trở thành một loại thực phẩm rất tốt cho sức khỏe
3.KẾT LUẬN
- Thông qua việc phân tích hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, chúng em thấy tính khả thi của dự án rất cao.
- Dự án có thể đem lại công việc và thu nhập ổn định
Xin chân thành cảm ơn sự
theo dõi của các bạn