49
MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU

8.phuong phap chon mau, co mau

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 8.phuong phap chon mau, co mau

MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁPCHỌN MẪU

Page 2: 8.phuong phap chon mau, co mau

2

Mục tiêu học tập1. Xác định được quần thể đích, quần thể

nghiên cứu, đơn vị mẫu2. Lựa chọn được phương pháp chọn

mẫu thích hợp3. Dự kiến được các loại sai số trong quá

trình chọn mẫu và các biện pháp khắc phục.

4. Tính được cỡ mẫu cho một nghiên cứu

Page 3: 8.phuong phap chon mau, co mau

3

Khái niệm

Quần thểNC

MẫuChọn? ?

Quần thểđích

Page 4: 8.phuong phap chon mau, co mau

4

Đơn vị lấy mẫu, khung mẫuĐơn vị lấy mẫu: là đơn vị của quần thể

được chọn vào mẫuKhung mẫu: Danh sách các đơn vị mẫu

hoặc bản đồ phân bố mẫu. Đơn vị nghiên cứu: là một chủ thể mà

sự quan sát hoặc đo lường sẽ được thực hiện trên chủ thể (người hoặc vật thí nghiệm)

Page 5: 8.phuong phap chon mau, co mau

5

Nghiên cứu về sử dụng hố xí tại xã X

200 hộ Chủ hộĐại diện

hgđ

PVDanh sách Các hộ gia đình trong xã

Chọn

Đơn vị lấy mẫu

Khung mẫu

Đơn vị NC

Page 6: 8.phuong phap chon mau, co mau

6

Không đủ kinh phí Sai số trong điều tra toàn thểMẫu đủ lớn sẽ ngoại suy ra toàn quần

thể

Lý do chọn mẫu

Page 7: 8.phuong phap chon mau, co mau

7

CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU

Page 8: 8.phuong phap chon mau, co mau

8

Các phương pháp chọn mẫu Chọn mẫu có xác suất

Ngẫu nhiên đơnNgẫu nhiên hệ thốngPhân tầngMẫu cụmNhiều giai đoạn

Chọn mẫu không xác suấtThuận tiệnChỉ tiêuMục đích

Page 9: 8.phuong phap chon mau, co mau

9

Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn

Page 10: 8.phuong phap chon mau, co mau

10

Là mẫu mà tất cả các thể trong quần thể có cùng cơ hội để chọn vào mẫu.

Cách chọn:Lập danh sách toàn bộ những đơn vị mẫu trong quần thểSử dụng phương pháp “bốc thăm” hoặc sử dụng bảng số ngẫu nhiên để chọn đơn vị mẫu

Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn

Page 11: 8.phuong phap chon mau, co mau

11

Chọn mẫu ngẫu nhiên đơnƯu điểm:

Cách làm đơn giản, tính đại diện caoCó thể lòng vào các kỷ thuật chọn mẫu khác

Hạn chế: Cần phải có khung mẫuCác cá thể được chọn vào mẫu có thể phân bố tản mạn.

Page 12: 8.phuong phap chon mau, co mau

12

Chọn mẫu ngẫu nghiên hệ thống

Sampling interval’s width is determined

and individuals selected.

Page 13: 8.phuong phap chon mau, co mau

13

Chọn mẫu ngẫu nghiên hệ thống Những cá thể được chọn theo một

khoảng cách đều đặn Cách chọn

Ghi một danh sách đơn vị mẫuXác định khoảng cách mẫu k=N/nChọn một số ngẫu nhiên (i) giữa 1 và k.Các cá thể có số thứ tự i + 1k, i + 2k, i + 3k... sẽ được chọn vào mẫu

Page 14: 8.phuong phap chon mau, co mau

14

Chọn mẫu phân tầng

Page 15: 8.phuong phap chon mau, co mau

15

Chọn mẫu phân tầngLà việc phân chia các cá thể của quần thể

nghiên cứu thành các nhóm riêng lẽLý do phân tầng: Có sự khác biệt về đặc tính

nghiên cứu của các cá thể ở các tầngTầng có thể phân chia theo: Khu vực địa lý, giới,

tuổi, nghề nghiệp…Ví dụ: Để khảo sát các yếu tố nguy cơ gây bệnh

Đái tháo đường tại thành phố CT, nhà nghiên cứu có thể phân chia tầng theo thành thị và nông thôn

Page 16: 8.phuong phap chon mau, co mau

16

Cách chọn mẫu tầng

Thành phố CT

Nông thôn Thành thị

PhườngXã

Page 17: 8.phuong phap chon mau, co mau

17

Cluster sample

Chọn mẫu chùm (cụm)

Page 18: 8.phuong phap chon mau, co mau

18

Chọn mẫu chùm (cụm) Do không có khung mẫu hoặc nghiên cứu

trên địa bàn rộngCó được các nhóm của các đơn vị nghiên

cứu có sẵn (các làng, các trường học) Việc chọn những nhóm các đơn vị nghiên

cứu (các cụm) thay cho việc chọn cá nhân những đơn vị nghiên cứu.

Page 19: 8.phuong phap chon mau, co mau

19

Chọn mẫu chùm (cụm)Các cụm thường là những đơn vị địa lý

(xã, ấp/khu vực) hoặc những đơn vị tổ chức (các phòng khám, trường học…).

Số lượng cụm, tuỳ vào số cụm. Nên chọn 30

Ví dụ: Chọn mẫu cụm trong xác định tỷ lệ bao phủ tiêm chủng trẻ dưới 5 tuổi của tỉnh X

Page 20: 8.phuong phap chon mau, co mau

20

Dân số chọn mẫu

Mẫu cụm bậc

1

Mẫu cụm bậc

2

Chọn mẫu chùm (cụm)

Page 21: 8.phuong phap chon mau, co mau

21

Chọn mẫu PPS – Xác suất tỷ lệ với kích cỡ của quần thể Sử dụng khi nghiên cứu trên cộng đồng lớn,

kích thước các cộng đồng không đều nhau Các bước thực hiện

1. Liệt kê các cụm và dân số 2. Xếp các cụm theo một trình tự và cộng dồn3. Chọn khoảng cách mẫu k = Dscd/số cụm4. Chọn ngẫu nhiên con số i nào đó, chọn cụm

đầu tiên có dân số cộng dồn lớn hơn hoặc bằng i

5. Các cụm kế tiếp tính bằng cách lấy i + k

Page 22: 8.phuong phap chon mau, co mau

22

Ví dụMột nghiên cứu về tình trạng sâu răng

của học sinh tiểu học tại quận Ninh kiều TPCT.

Cỡ mẫu: 300 học sinh Số lượng trường tiểu học là 10Số lượng trường tiểu học cần chọn là 4Các bước chọn theo PPS?

Page 23: 8.phuong phap chon mau, co mau

23

Tên trường và số lượng học sinhTên Trường Số lượng

1 4002 7003 8004 12005 18006 3007 8008 9009 1100

10 1000Tổng 9000

Page 24: 8.phuong phap chon mau, co mau

24

Cộng dồnTên Trường Số lượng Cộng dồn

1 400 4002 700 11003 800 19004 1200 31005 1800 49006 300 52007 800 60008 900 69009 1100 8000

10 1000 9000Tổng 9000

Page 25: 8.phuong phap chon mau, co mau

25

Tính khoảng cách kTên Trường Số lượng Cộng dồn

Khoảng cách k

1 400 400 22502 700 11003 800 19004 1200 31005 1800 49006 300 52007 800 60008 900 69009 1100 8000

10 1000 9000Tổng 9000

Page 26: 8.phuong phap chon mau, co mau

26

Chọn số ngẫu nhiên i <= kTên Trường Số lượng Cộng dồn

Khoảng cách

Chọn cụm

1 400 400 22502 700 1100 6793 800 19004 1200 31005 1800 49006 300 52007 800 60008 900 69009 1100 8000

10 1000 9000Tổng 9000

Page 27: 8.phuong phap chon mau, co mau

27

Chọn các cụm còn lạiTên Trường Số lượng Cộng dồn

Khoảng cách

Chọn cụm

1 400 400 22502 700 1100 6793 800 19004 1200 3100 29295 1800 49006 300 5200 51797 800 60008 900 69009 1100 8000 7429

10 1000 9000Tổng 9000

Page 28: 8.phuong phap chon mau, co mau

28

Tính tổng học sinh của các trường được chọnTên Trường Số lượng Cộng dồn

Khoảng cách

Chọn cụm Mẫu

1 400 400 22502 700 1100 6793 800 19004 1200 3100 29295 1800 49006 300 5200 51797 800 60008 900 69009 1100 8000 7429

10 1000 9000Tổng 9000 3300 0

Page 29: 8.phuong phap chon mau, co mau

29

Tính cỡ mẫu cho các trường ni= (n x Ni)/N Tên Trường Số lượng Cộng dồn

Khoảng cách

Chọn cụm Mẫu

1 400 400 22502 700 1100 679 643 800 19004 1200 3100 2929 1095 1800 49006 300 5200 5179 277 800 60008 900 69009 1100 8000 7429 100

10 1000 9000Tổng 9000 3300 300

Page 30: 8.phuong phap chon mau, co mau

30

Chọn mẫu nhiều giai đoạn Trong những quần thể rất lớn và rải

khắp mẫu có thể được tiến hành theo hai hoặc nhiều giai đoạn

Thường là những nghiên cứu dựa trên cộng đồng, trong đó người được phỏng vấn thuộc những làng khác nhau, và những làng này đã được chọn từ những khu vực khác nhau

Page 31: 8.phuong phap chon mau, co mau

31

Ví dụVí dụ: ĐBSCL có 13 tỉnh, mỗi tỉnh có nhiều

huyện, mỗi huyện có nhiều xã...Giai đọan 1: Chọn ngẫu nhiên 3 tỉnh; Giai đọan 2: Chọn ngẫu nhiên 2 huyện từ các

tỉnh đã được chọn ở giai đoạn 1Giai đọan 3: Chọn ngẫu nhiên 2 xã từ các

huyện đã được chọn ở giai đoạn 2,...Giai đoạn 4: Chọn ngẫu nhiên 2 ấp từ xãGiai đoạn 5: Chọn ngẫu nhiên 30 cá thể từ

mỗi ấp

Page 32: 8.phuong phap chon mau, co mau

32

Chọn mẫu không xác xuấtChọn mẫu thuận tiệnĐạt được trên cơ sở các cá thể có sẵn

khi thu thập số liệu. Ví dụ: Tất cả các bệnh nhân đến khám

tại phòng khám hằng ngày. Đây là cách chọn mẫu hay gặp trong

nghiên cứu lâm sàng.

Page 33: 8.phuong phap chon mau, co mau

33

Chọn mẫu không xác xuấtChọn mẫu chỉ tiêuLà phương pháp đảm bảo rằng một số

nhất định các đơn vị mẫu từ các loại khác nhau của quần thể nghiên cứu với các tính đặc trưng sẽ có mặt trong mẫu.

Page 34: 8.phuong phap chon mau, co mau

34

Chọn mẫu không xác xuấtChọn mẫu mục đíchNhà nghiên cứu đã xác định trước các

nhóm quan trọng để tiến hành thu thập số liệu.

Các nhóm khác nhau sẽ có tỷ lệ mẫu khác nhau.

Đây là cách hay dùng trong các điều tra thăm dò, phỏng vấn sâu.

Page 35: 8.phuong phap chon mau, co mau

35

Các sai số thường gặp trong chọn mẫu

Sự không đáp ứng Nghiên cứu với người tình nguyện Sai số do mùa Sai số do đường xá

Page 36: 8.phuong phap chon mau, co mau

36

Sự không đáp ứng Là hiện tượng các cá thể từ chối tham gia nghiên

cứu. Thường hay gặp trong thử nghiệm lâm sàng Cách khắc phục:

Chuẩn hoá phương pháp thu thập số liệuGiải thích các đối tượng trước khi thu thập số liệuNếu vằng mặt thì người điều tra phải quay lại gặp cho bằng được.Nếu đối tượng không muốn hợp tác thì phải xem xét lại đối tượng này để tìm ra các đặc điểm khác với những đối tượng tham gia.Có thể chọn thêm đối tượng vào mẫu để thay thế những người không tham gia.

Page 37: 8.phuong phap chon mau, co mau

37

CỠ MẪU

Page 38: 8.phuong phap chon mau, co mau

38

Các yếu tố ảnh hưởng đến cỡ mẫu

Loại thiết kế nghiên cứuPhương pháp chọn mẫuĐộ lớn của tham số được nghiên cứuMức độ sai lệch tham số mẫu và tham

số quần thể Khả năng thực thi

Page 39: 8.phuong phap chon mau, co mau

39

Cỡ mẫu cho việc ước tính tỷ lệ trong quần thể

22

2/1)1(

dppZn

Cỡ mẫu Tỷ lệ ước đoán

Khoảng sai lệch

Mức ý nghĩa thống kê

Hệ số tin cậy

0,1 0,05

0,05 0,01

Page 40: 8.phuong phap chon mau, co mau

40

Giá trị ZGiá trị Z thu được từ bằng cách tra

bảng ZVới α = 0,1 ; Z = 1,645Với α = 0,05; Z = 1,96Với α = 0,01; Z= 2,58

Page 41: 8.phuong phap chon mau, co mau

41

Ví dụ Trưởng phòng y tế huyện muốn xác định

tỷ lệ SDD của trẻ dưới 5 tuổi trong huyện hiện tại là bao nhiêu. Giả sử rằng bạn sử dụng kỷ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên, hãy tính cỡ mẫu cần thiết cho cuộc điều tra này. Biết rằng tỷ lệ SDD chung của quốc gia là 30%, độ tin cậy là 95%, khoảng sai lệch 5%.

Page 42: 8.phuong phap chon mau, co mau

42

Cách tính cỡ mẫu nghiên cứu đối với ước tính một tỷ lệ trong QT

22

2/1)1(

dppZn

Cỡ mẫu Tỷ lệ ước đoán

Khoảng sai lệch

Mức ý nghĩa thống kê

Hệ số tin cậy

0,050,05

1,96

0,3

323

Page 43: 8.phuong phap chon mau, co mau

VD: Muốn ước lượng tỷ lệ hộ gia đình có người mắc bệnh A, dựa vào tài liệu của một số nghiên cứu trước chúng ta biết tỷ lệ này là 35%. Nếu chúng ta sử dụng độ chính xác là 99% , sai số tuyệt đối là 5% thì cỡ mẫu cần thiết là bao nhiêu?

Page 44: 8.phuong phap chon mau, co mau

44

Quần thể hữu hạn

P là kích thước của dân số đích và Nhc là cỡ mẫu sau khi đã hiệu chỉnh Với ví dụ trên, dân số trẻ dưới 5 tuổi trong

huyện là 1000 thì số trẻ cần cho nghiên cứu?

PNPNNhc

Page 45: 8.phuong phap chon mau, co mau

45

Cỡ mẫu trong nghiên cứu đối với giá trị trung bình

2

22

2/1 dZn

n: là cỡ mẫu nghiên cứu cần cóσ: Độ lệch chuẩn quần thể

Page 46: 8.phuong phap chon mau, co mau

VD: Nhà nghiên cứu muốn ước lượng cân

nặng trung bình của trẻ em mới sinh ra trong cộng đồng. Có một báo cáo từ một nghiên cứu khác ở địa bàn tương tự cộng đồng này đã cho biết độ lệch chuẩn là 600gr. Người nghiên cứu cần có một mẫu trong đó độ rộng khoảng tin cậy dao động không quá 60gr với độ tin cậy là 99%. Vậy cỡ mẫu nghiên cứu là bao nhiêu?

Page 47: 8.phuong phap chon mau, co mau

47

Hiệu lực thiết kế (Design Effect): D

Sử dụng trong nhiều trường hợp chọn mẫu: mẫu cụm, chọn mẫu nhiều giai đoạn.

Đễ đảm bảo tính chính xác của mẫu, nhà nghiên cứu thường nhân cỡ mẫu với một hệ số gọi là hiệu lực thiết kế (ký hiệu D).

Giá trị của D: 1,5 - 2…Thông thường chọn D = 2.

Page 48: 8.phuong phap chon mau, co mau

Một nghiên cứu nhằm khảo sát tỷ lệ hút thuốc lá của sinh viên nam tại trường Đại học Tây Đô. Theo một số nghiên cứu khác cho thấy tỷ lệ Hút thuốc lá trong Nam sinh viên của các trường Đại học là 30%.

a) Tính cỡ mẫu cho nghiên cứub) Giả sử số liệu các lớp sinh viên trong

trường theo bảng, hãy sử dụng phương pháp chọn mẫu thích hợp chọn ra học sinh (Phương pháp chọn, cách chọn, lớp được chọn, học sinh trong lớp được chọn....)

Page 49: 8.phuong phap chon mau, co mau

Lớp D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7

Số sv 270 232 278 300 250 130 120

Lớp D8

ĐD1

ĐD2

ĐD3

ĐD4

CTD2

CTD3

Số sv 67 150 105 76 54 86 67