Click here to load reader
Upload
quang-minh
View
72
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Hợp đồng đại lý
Citation preview
BM-72-12 Lần ban hành: 01
TỔNG CÔNG TY .....
CÔNG TY XYZ
-----------------------------------
Số:………/HĐĐL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ
- Căn cứ vào các quy định Pháp luật Việt Nam về hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu kinh doanh của hai bên
Hôm nay , ngày… tháng …….năm 200…. chúng tôi gồm:
A. Bên giao đại lý: CÔNG TY XYZ (Bên A)
Địa chỉ : .................................................................................
Điện thoại : .................................................................................
Tài khoản : .................................................................................
Mã số thuế : .................................................................................
Do ông : ........................... Chức vụ: .................................. làm đại diện
B. Bên nhận đại lý: ……………………………………………………. (Bên B)
Địa chỉ :……………………………………………………………………….
Điện thoại : ……………………… - Fax : ………………………………………
Tài khoản : ………………… - Ngân hàng ..………..………………………….
Mã số thuế : ……………………………….
Do ông : ……………………..Chức vụ: ……………………. làm đại diện
Hai bên đồng ý ký kết hợp đồng này chỉ định Bên B làm đại lý tiêu thụ các sản
phẩm .... của Bên A tại ……………………….. theo các điều khoản, điều kiện sau đây:
ĐIỀU I :TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN
Bên A và Bên B thoả thuận hợp tác chặt chẽ để đẩy mạnh việc kinh doanh và bán
các loại sản phẩm ...... của Bên A. Hai bên đều thống nhất trong việc phối hợp thực hiện
những biện pháp thực hiện những biện pháp cần thiết để đảm bảo hiệu quả kinh doanh
cho hai bên thông qua việc tiêu thụ sản phẩm của Bên A, cụ thể gồm những quy định
chủ yếu như sau:
1.1. Bên B chịu trách nhiệm tổ chức các gian hàng có đủ điều kiện để bảo quản, giới
thiệu, bán hàng và tiến hành bảo dưỡng kỹ thuật trước khi giao .....(SP) cho khách
hàng. Bên B cũng chịu trách nhiệm trong việc đảm bảo rằng Bên B có đủ tư cách
pháp nhân và các loại giấy phép khác theo quy định của pháp luật để làm đại lý
cho Bên A theo tinh thần hợp đồng này.
1.2. Vận chuyển tới đại lý : Bên B có trách nhiệm nhận hàng tại kho của Bên A và
chịu trách nhiệm chuyển hàng từ kho nói trên về cơ sở của mình cùng với biên
bản bàn giao chi tiết kèm theo.
1.3.Giao .....(SP) cho khách hàng: Bên B có trách nhiệm giao .....(SP) tới khách
hàng của mình và toàn bộ hồ sơ giấy tờ mà Bên A giao cho.
1.4 Bảo dưỡng: Bên B phải chịu mọi phí tổn về bảo dưỡng hàng hoá sau khi nhận
.....(SP)từ Bên A theo điều 1.2. Bên B cam kết không sử dụng .....(SP) trưng bày
vào các mục đích khác, thường xuyên lau rửa, giữ gìn vệ sinh .....(SP) để đảm bảo
mỹ quan trong phòng trưng bày. Bên B phải bảo dưỡng định kỳ những .....(SP) đã
nhận của Bên A như :.......... và Bên B có trách nhiệm báo cho Bên A những sự
cố, hỏng hóc xảy ra đối với .....(SP) của bên A mà Bên B đang giữ. Trong trường
hợp hàng hoá bị hỏng hóc do có sự cố về mặt kỹ thuật do lỗi của Bên A thì bên A
đồng ý cung cấp miễn phí dịch vụ sửa chữa hỏng hóc, sự cố đó.
1.5 Đảm bảo an toàn hàng hoá: Ngay sau khi nhận .....(SP) từ bên A theo điều 1.2,
bên B chịu trách nhiệm về mọi rủi ro, mất mát hoặc hư hại đối với những .....(SP)
đã nhận. Bên A sẽ mua bảo hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt tại công ty bảo
hiểm Việt Nam (Công ty bảo hiểm dầu khí- PVIC).... cho các .....(SP) của bên A
đã trưng bày tại ......, .....(SP) cất trong kho hoặc để tại cơ sở của bên B. Trong
trường hợp xảy ra hoả hoạn hoặc rủi ro đặc biệt, bên B có trách nhiệm thông báo
ngay lập tức cho bên A rủi ro xảy ra và hoàn tất các thủ tục đòi bồi thường thiệt
hại với các cơ quan đại diện cuả PVIC tại địa phương theo hướng dẫn của bên A.
1.6 Trường hợp hàng hoá bị hư hại: Bên B phải gánh chịu mọi rủi ro về việc mất
mát hoặc hư hỏng của hàng hoá. Sau khi nhận và bảo quản hàng hoá tại cơ sở
của mình.
Nếu các hàng hoá bị hư hỏng phải bán với giá hạ hơn thì bên B phải bù lại
khoản chênh lệch cho bên A.
1.7 Quảng cáo: Bên B có thể áp dụng mọi chính sách quảng cáo trên các phương tiện
thông tin đại chúng và các hình thức khác với sự đồng ý, chấp nhận của bên A.
Bên B phải cung cấp cho bên A các thông tin về thị hiếu khách hàng, giá cả, chất
lượng sản phẩm và các thông tin cạnh tranh. Bên B phải đảm bảo chất lượng, giá
cả, chính sách khuyến mại đối với sản phẩm bán ra tại các đại lý theo đúng các
quy định và hướng dẫn của Công ty XYZ, được thông báo tới các đại lý bằng văn
bản theo từng thời điểm cụ thế.
1.8. Hai bên phải đảm bảo giữ gìn bí mật đối với các thoả thuận nội bộ và mọi tài
liệu có liên quan.
1.9. Khi kết thúc thoả thuận hai bên không được tiết lộ bí mật những điều đã thoả
thuận và bên B phải trao lại tất cả các tài liệu kỹ thuật và tư liệu quảng cáo có
liên quan.
1.10. Bên A sẵn sàng cung cấp hàng sản xuất ra theo các đơn đặt hàng và kế hoạch
được hai bên thoả thuận và nhất trí.
1.11. Bên A sẵn sàng cung cấp các tài liệu và tư liệu có liên quan đến việc quảng cáo
giới thiệu sản phẩm, đảm bảo cung cấp các phụ tùng, vật tư và tài liệu kỹ thuật
phục vụ cho việc bảo dưỡng SP.
1.12. Bên A chịu trách nhiệm cung cấp hoá đơn bán hàng, phiếu xuất hàng khỏi kho
của mình cũng như các giấy tờ có liên quan cho từng .....(SP) riêng biệt.
Bên A cùng bên B kiểm kê hàng hoá hàng tháng (tháng, quý, năm) để hai bên
thảo kế hoạch giao nhận hàng phù hợp với việc sản xuất kinh doanh.
ĐIỀU 2: GIÁ BÁN VÀ HOA HỒNG
Bên A sẽ công bố giá bán và tỷ lệ hoa hồng cùng chính sách khuyến mại khách
hàng cho bên B trong bảng giá do bên A lập tại từng thời điểm cụ thể, bên B cam kết
bán hàng theo đúng quy định của bên A trong bảng giá. Nếu bên B không có ý kiến
khác bằng văn bản về các quy định ghi trong bảng giá này của bên A thì bảng giá đó
nghiễm nhiên được coi là một phần không thể tách rời của hợp đồng này.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1. Trong trường hợp bên B ký hợp đồng mua bán trực tiếp với khách hàng, sau khi
bên B hoặc khách hàng chuyển đủ tiền theo giá bán niêm yết của Công ty XYZ
vào tài khoản của bên A, và khi chứng từ thanh toán của bên B được bên A xác
nhận, bên A sẽ xuất hoá đơn bán hàng cho bên B (Đại lý).
3.2. Trong trường hợp khách hàng do bên B giới thiệu: Sau khi khách hàng chuyển
toàn bộ tiền vào tài khoản của bên A (Công ty XYZ), bên A có trách nhiệm xuất
hoá đơn bán hàng trực tiếp cho khách hàng của đại lý và khi đó bên B đựơc
hưởng hoa hồng theo chế độ môi giới với điều kiện bên B phải xuất trình hợp
đồng với khách hàng chứng tỏ hoạt động môi giới khách hàng cho bên A. Khi
nhận tiền hoa hồng môi giới, bên B phải xuất hoá đơn cho bên A theo các quy
định của tổng Cục thuế và Bộ tài chính đối với dịch vụ môi giới.
3.3. Sau 5 ngày kể từ ngày bên A xác nhận các chứng từ thanh toán. Bên A sẽ chuyển
tiền hoa hồng cho bên B thông qua hệ thống ngân hàng đã được chỉ định.
ĐIỀU 4: SẢN PHẨM .... BÀY BÁN
Bên B đồng ý chỉ tiến hành kinh doanh và bán các mặt hàng .....(SP) của bên A.
Bên B đồng ý không kinh doanh buôn bán các loại .....(SP) nhãn hiệu khác và các loại
hàng khác nếu không được bên A nhất trí.
ĐIỀU 5: THỜI HẠN CỦA THOẢ THUẬN
Thoả thuận này có hiệu lực 1 năm kể từ ngày ký và mặc nhiên được gia hạn thêm
một năm nếu khi hêt hạn hiệu lực hai bên không có ý kiến gì khác. Trong thời gian hợp
đồng có hiệu lực bên A có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên A xét thấy:
5.1. Việc thực hiện của bên B đối với các nghĩa vụ theo như các quy định tại hợp
đồng này là không đầy đủ.
5.2. Bên B vi phạm nghiêm trọng các cam kết trong hợp đồng này. Trong trường hợp
đó hợp đồng sẽ được chấm dứt ngay khi bên A thông báo cho bên B bằng văn bản
và hai bên sẽ thực hiện thanh lý hợp đồng theo khoản 6.1, 6.2, 6.3 của điều 6 hợp
đồng này và các quy định chung của pháp luật.
ĐIỀU 6: CHẤM DỨT THOẢ THUẬN TRƯỚC THỜI HẠN
Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt thoả thuận này trước thời hạn thì phải
thông báo cho bên kia bằng văn bản ít nhất 30 ngày trước ngày chấm dứt thoả thuận.
Trong trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng các cam kết trong hợp đồng này, bên A
có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bất kỳ vào lúc nào.
Sau khi hợp đồng này được chấm dứt bên B cam kết tuân theo các điều kiện sau:
6.1. Trả lại toàn bộ các .....(SP) chưa bán được cho bên A trong vòng 24 giờ và thanh
toán toàn bộ các khoản nợ, tiền bán .....(SP) và bán phụ tùng cho khách hàng còn
thiếu đối với bên A trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo bằng văn
bản của bên A về việc chấm dứt hợp đồng này mà không cần thêm một yêu cầu
nào của bên A.
6.2. Thoả thuận với bên A các cách tốt nhất để cung cấp dịch vụ và phụ tùng cho các
.....(SP) mà bên B đã bán.
6.3. Theo điều 6.2 thì bên a có thể mua lại một số phụ tùng nào mà bên B đã mua.
Bên A bảo lưu quyết định giá đối với các phụ tùng mua lại và giá mua lại sẽ dưạ
trên giá trị đã khấu hao.
ĐIỀU 7: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hai bên cam kết nỗ lực thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này,
trong quá trình thực hiện nếu cần bổ sung hoặc sửa đổi trong hợp đồng cần phải được sự
đồng ý của hai bên.
Trong trường hợp nếu một trong hai bên vi phạm các điều khoản đã thoả thuận
thì cả hai bên cần phải thoả thuận ngay để quyết định trên cơ sở tình thân thiện và giải
quyết vấn đề với thiện ý. Nếu bất đồng vẫn tiếp tục mặc dù đã có những nỗ lực tốt nhất
để giải quyết thì cả hai bên đồng ý đưa ra toà án kinh tế Hà Nội giải quyết tranh chấp
theo quy định của pháp luật. Các chi phí sẽ do bên thua kiện chịu.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02
bản .
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A