28
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

C1 tổng quan

  • Upload
    ngoc-tu

  • View
    60

  • Download
    7

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: C1  tổng quan

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN

BÀI GIẢNG

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Page 2: C1  tổng quan

Mục tiêu

Hệ thống lại kiến thức một số môn học như quản trị học, quản trị nhân sự, quản trị tài chính.

Cung cấpnhững kiến thức cơ bản về phương pháp luận và các nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp phù hợp với cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN ở nước ta.

Giúp người học có khả năng vận dụng vào thực tế trong việc quản trị doanh nghiệp và các nghiệp vụ cụ thể khác.

Page 3: C1  tổng quan

NỘI DUNG MÔN HỌC

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

PHẦN II: CHỈ HUY TRONG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

PHẦN III: QUẢN TRỊ KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ KIỂM SOÁT TRONG DOANH NGHIỆP

Page 4: C1  tổng quan

PHẦN I:

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Chương I: Đại cương về QTDN

Chương II: Chức năng và lĩnh vực của QTDN

Chương III: Hoạch định chương trình QTDN

Chương IV: Cơ cấu tổ chức QTDN

Page 5: C1  tổng quan

PHẦN II:

CHỈ HUY TRONG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Chương V: Giám đốc điều hành doanh nghiệp

Page 6: C1  tổng quan

PHẦN III:

QUẢN TRỊ KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ

KIỂM SOÁT TRONG DN

Chương VI: Quản trị nhân sự trong DN

Chương VII:Quản trị kỹ thuật công nghệ trong DN

Chương VIII:Quản trị chi phí, kết quả theo phương thức tính mức lãi thô

Chương IX: Quản trị các chính sách tài chính DN

Chương X:Công tác kiểm soát trong DN

Page 7: C1  tổng quan

Chương 1

TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ DN

Mục tiêu: Giúp người học có cách nhìn toàn diện về quản trị

doanh nghiệp. Nắm được lịch sử phát triển của quản trị doanh nghiệp Giúp người học hiểu được về các loại hình doanh nghiệp

cũng như địa vị pháp lý của nó

Page 8: C1  tổng quan

Chương1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ DN

Nội dung 1.1. Doanh nghiệp là một tổ chức chặt chẽ

1.2. Các giai đoạn phát triển của khoa học QTDN

1.3. Các trường phái lý thuyết ứng dụng trong QTDN

1.4. Các loại hình doanh nghiệp và địa vị pháp lý

Page 9: C1  tổng quan

1.1. Doanh nghiệp là một tổ chức chặt chẽ

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản

Tổ chức là một nhóm người mà một số hoặc tất cả các hoạt động của họ được phối hợp với nhau.

Tổ chức là sự tập hợp của nhiều người cùng tham gia vào một nỗ lực có hệ thống để sản xuất ra hàng hóa hoặc một hành động.

Tổ chức là sự tập hợp nhiều người một cách có hệ thống để hoàn thành những mục tiêu cụ thể.

Page 10: C1  tổng quan

Đặc điểm chung của mọi tổ chức

Một tổ chức phải có nhiều người.

Những người tham gia vào tổ chức với ý thức đầy đủ về vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cá nhân và cả tập thể.

Cùng thực hiện những mục tiêu chung, cụ thể.

Page 11: C1  tổng quan

Khái niệm quản trị tổ chức

Quản trị tổ chức là quản trị những hoạt động phát sinh từ sự tập hợp tự giác của một nhóm người một cách có ý thức nhằm hoàn thành những mục tiêu chung, cụ thể.

Page 12: C1  tổng quan

Khái niệm về doanh nghiệp

Doanh nghiệp là một đơn vị sản xuất kinh doanh, trong đó bao gồm một tập thể những người lao động có sự phân công và hiệp tác lao động nhằm để khai thác và sử dụng một cách có hiệu quả các yếu tố, các điều kiện nhằm sản xuất ra sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu xã hội.

Page 13: C1  tổng quan

Quản trị doanh nghiệp

QTDN là quá trình tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ doanh nghiệp làm cho tập thể những người lao động trong DN sử dụng tốt nhất những tiềm năng và cơ hội để tiến hành hoạt động SX-KD nhằm đạt được mục tiêu đề ra theo đúng luật định và thông lệ xã hội.

Page 14: C1  tổng quan

1.1.2. Các nguyên tắc của tổ chức

Đảm bảo tính thống nhất mục đích của tổ chức

Bộ máy tổ chức phải gắn liền với mục tiêu và phục vụ triệt để cho việc thực hiện mục tiêu

Hiệu quả

Cân đối

Linh hoạt

Thứ bậc

Page 15: C1  tổng quan

1.2. Các giai đoạn phát triển của KH QTDN

Giai đoạn 1840-1890

Ra đời các cơ sở sản xuất nhỏ, các công trường thủ công, xưởng thợ kèm theo đó là sự xuất hiện của những quản trị viên. Họ vừa là chủ sở hữu, đồng thời là nhà quản lý.

Giai đoạn 1890 -1910

Nhiều xí nghiệp lớn, liên hiệp xí nghiệp ra đời và phát triển mạnh mẽ. Những người làm công tham gia vào chức vụ quan trọng trong doanh nghiệp

Trong giai đoạn này vẫn chưa có tác phẩm đáng kể nào viết về QTDN

Page 16: C1  tổng quan

Giai đoạn 1911-1945Hệ thống trường, lớp, nhiều tác phẩm kinh điển ra đời:

+ Những nguyên tắc và phương pháp quản trị khoa học (Frederick Winslow Taylor - 1911).

+ Quản lý công nghiệp và quản lý tổng hợp (Henry Fayol - 1922).

Giai đoạn 1946 đến nayXuất hiện nhiều tác phẩm có giá trị về quản trị doanh nghiệp. Ở nhiều nước đã thành lập các trường riêng để giảng dạy và đào tạo các nhà quản trị doanh nghiệp.

Page 17: C1  tổng quan

1.3. Các trường phái lý thuyết ứng dụng trong QTDN

1.3.1. Trường phái lý thuyết quản trị khoa học

Taylor (1856-1915); Gantt (1861-1919); ông bà Gilbreth (1868-1972):

Xác định cho được phương pháp cũng như tiêu chuẩn công việc

Xây dựng thời gian biểu cho các thao tác để hoàn thành công việc

Tính toán, thử nghiệm để giảm thiểu các thao tác thừa, tăng năng suất

Page 18: C1  tổng quan

1.3.2. Trường phái lý thuyết quản trị hành chính

Fayol (1841-1925); Weber (1864-1920); Barnard (1886-1961)

Nhấn mạnh đến yếu tố mệnh lệnh, quyền hành, cấp bậc trong DN.

Điều hành DN bằng những nguyên tắc đã được quy định từ trước.

Page 19: C1  tổng quan

1.3.3. Trường phái tâm lý xã hộiMayo, (1880-1949); Maslow, (1908-1970):

Nhấn mạnh đến yếu tố con người, tính nhân văn, nhân bản trong DN

Con người có nhu cầu vật chất và nhu cầu về mặt tinh thần Cần đáp ứng tốt cả 2 nhu cầu đó dẫn đến tăng năng suất Tạo ra nét văn hoá trong giao tiếp, mối quan hệ tốt với nhân

viên

Page 20: C1  tổng quan

1.3.4. Trường phái hệ thống trong quản trị doanh nghiệp

Phải có quan điểm toàn diện khi xem xét và giải quyết vấn đề

Nhấn mạnh đến phương pháp khoa học Sử dụng các mô hnh toán học và thống kê Quan tâm đến các yếu tố kinh tế kỹ thuật hơn là tâm lý

xã hội

Page 21: C1  tổng quan

1.3.5. Trường phái quản trị Nhật Bản Lý thuyết Z của Gouchi: Chủ trương làm việc suốt đời cho DN (DN như một gia đình) Chú trọng vào việc tập thể hợp tác (cùng bàn bạc và đi đến QĐ) Lý thuyết Kaizen của Massakiimai : Điểm cốt lõi là thực hiện những cải tiến nhỏ, cải tiến dần dần Tạo tư tưởng chú trọng đến quá trình tiến hành công việc Hướng về con người và những nỗ lực của con người Vai trò của người quản lý trong việc ủng hộ và khuyến khích nhân

viên

Page 22: C1  tổng quan

1.4. Các loại hình doanh nghiệp

Các loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay: Doanh nghiệp Nhà nước Doanh nghiệp tư nhân Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên Công ty cổ phần Hợp tác xã

Page 23: C1  tổng quan

Doanh nghiệp Nhà nước

Khái niệm:

Là một tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích, nhằm thực hiện các mục tiêu KT - XH do Nhà nước giao.

Đặc điểm cơ bản: Là một pháp nhân thuộc sở hữu Nhà nước. Có thẩm quyền kinh tế bình đẳng so với các DN khác và hạch toán độc lập trong phạm vi vốn điều lệ. Giữ vao trò chủ đạo trong nền kinh tế, được giao chức năng kinh doanh hoặc chức năng hoạt động công ích. Có trụ sở chính đặt trên lãnh thổ Việt Nam.

Page 24: C1  tổng quan

Doanh nghiệp tư nhân

Khái niệm:

Là DN do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN.

Đặc điểm cơ bản:Do 1 người bỏ vốn ra, tự làm chủ, đồng thời cũng là người quản lý DN. Một người chỉ được phép thành lập 1 DNTNKhông có tư cách pháp nhân, chủ DN chịu trách nhiệm vô hạn về mọi khoản nợ của DNChủ DN là người đại diện theo pháp luật, có thể trực tiếp hoặc thuê người quản lý, điều hành hoạt động kinh doanhChủ DN có quyền cho thuê hoặc bán DN do minh SHKhông được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào

Page 25: C1  tổng quan

Công ty TNHH một thành viên

Là DN do một tổ chức hoặc một cá nhân là chủ sở hữu

Đặc điểm: Chủ DN có quyền quyết định mọi vấn đề hoạt động sx-kd được

quy định trong điều lệ công ty CSH chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sảnkhác

trong phạm vi số vốn điều lệ CSH có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ

cho tổ chức cá nhân khác Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng

ký kinh doanh Không được quyền phát hành cổ phiếu

Page 26: C1  tổng quan

Công ty TNHH nhiều thành viênLà DN trong đó các thành viên có thể là tổ chức cá nhân cùng cam kết góp vốn thành lập công tyĐặc điểm:

Vốn của công ty được chia ra từng phần gọi là phần góp vốn không thể hiện dưới hình thức cổ phiếu, được nộp đủ ngay từ khi thành lập công ty.Có tư cách pháp nhân Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn góp vào doanh nghiệp Chuyển nhượng vốn góp giữa các thành viên trong công ty được thực hiện khi có sự nhất trí của nhóm thành viên đại diện cho 3/4 số vốn điều lệ của công ty. Không được quyền phát hành cổ phiếu. Số lượng thành viên không ít hơn 2 và không quá 50. Là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân

Page 27: C1  tổng quan

Công ty cổ phầnLà loại công ty đối vốn trong đó các thành viên (cổ đông) có cổ phần và chỉ chịu trách nhiệm đến hết giá trị những cổ phần mà mình có.

Đặc điểm:

Vốn điều lệ của công ty được chia ra từng phần gọi là cổ phần Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu cổ phần, có thể ghi tên hoặc không ghi tên Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn góp vào công ty Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần, trừ trường hợp quy định bởi luật pháp Có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn Số lượng cổ đông tối thiểu và không hạn chế số tối đa Là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân

Page 28: C1  tổng quan

Hợp tác xã

Là tổ chức kinh tế tự chủ do những người lao động có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra, theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên, nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt động sxkd, dịch vụ và cải thiện đời sống, góp phần phát triển KT - XH của đất nước.

Đặc điểm cơ bản: Đại hội xã viên có quyền quyết định cao nhất, bầu ra ban quản trị làm nhiệm vụ điều hành hoạt động của HTX Có thể huy động cổ phần của xã viên hoặc người ngoài HTX để tăng vốn Thu nhập của xã viên được phân phối theo thu nhập