48
CHƯƠNG 6 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ Accounting for anh Presentation of Liabilities Trường Đại học Kinh Tế TP HCM Khoa Kế Toán Kiểm Toán Bộ môn Kế toán tài chính

Chuong 6 kế toán nợ phải trả

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

CHƯƠNG 6

KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢAccounting for anh Presentation of

Liabilities

Trường Đại học Kinh Tế TP HCM

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Bộ môn Kế toán tài chính

Page 2: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

2

Giải thích những nội dung cơ bản liên

quan đến nợ phải trả bao gồm việc ghi

nhận, đánh giá Nợ phải trả theo VAS 01.

Nắm được cách thức tổ chức kế toán Nợ

phải trả

Biết cách trình bày trên BCTC những nội

dung liên quan đến nợ phải trả

Page 3: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

3

Những vấn đề chung1

Tổ chức kế toán nợ phải trả2

Trình bày thông tin trên BCTC3

Page 4: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

4

Trích BCĐKT của Vinamilk

Page 5: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

5

Trích BCĐKT của Vinamilk

Page 6: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

6

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Khái niệmĐiều kiện ghi nhậnPhân loại

Page 7: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

7

Khái niệm

- Là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình

- Là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình

- Thanh toán nghĩa vụ hiện tại bằng tiền / TS khác / thay thế 1 khoản nợ khác / chuyển nợ thành VCSH.- Khoản nợ đó phải được xác định (ước tính) một cách đáng tin cậy.

- Thanh toán nghĩa vụ hiện tại bằng tiền / TS khác / thay thế 1 khoản nợ khác / chuyển nợ thành VCSH.- Khoản nợ đó phải được xác định (ước tính) một cách đáng tin cậy.

Definition

Page 8: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

8

Phân loại

Chu kỳ kinh doanh bình thường của DN

Chu kỳ kinh doanh bình thường của DN

<= 1CKKD<= 1

CKKD> 1

CKKD> 1

CKKD<= 12 tháng<= 12 tháng

> 12 tháng> 12

tháng

DHNHKể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm

<= 12 tháng<= 12 tháng > 12 tháng> 12 tháng

Classify

Page 9: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

9

TỔ CHỨC KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ

KT các khoản vay KT phải trả người bán KT thuế và phải nộp nhà nước KT phải trả người lao động KT doanh thu chưa thực hiện KT chi phí phải trả KT trái phiếu phát hành KT thuế thu nhập hoãn lại phải trả KT phải trả khác

Accounting for Liabilities

Page 10: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

10

KT các khoản vay

Vay là cách thức huy động vốn từ: Ngân hàng Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp

Vay là cách thức huy động vốn từ: Ngân hàng Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp

Nợ gốc vayNợ gốc vay

Lãi vayLãi vay

Short-term & Long-term Debt

Page 11: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

11

KT các khoản vay

Vay ngắn hạn

Vay ngắn hạn

Vay dài hạnVay dài hạn

Mục đích- Bổ sung vốn lưu động

Mục đích - Bổ sung vốn XDCB, mua sắm TSCĐ

Một phần được thanh toán trong vòng 12 tháng hoặc trong 1 chu kỳ KD

Nợ dài hạn đến hạn trả

Nợ dài hạn đến hạn trả

Short-term & Long-term Debt

Page 12: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

Ví dụ 6.1

Công ty A có tình hình vay như sau:

Ngày 01/06/N nhận tiền mặt khoản vay từ công ty X theo khế ước vay số 05/N số tiền 50.000.000đ, thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng – trả lãi định kỳ cuối mỗi tháng.

Phân tích nghiệp vụ và định khoản.

Page 13: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

13

TK 635 TK 635 Vay CP đi vay Không

Vốn hóa

Phù hợp

KT các khoản vay

Trả lãi định kỳ Trả lãi trước Trả lãi sau

Chi phí đi vay (Interest)

Page 14: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

Cuối tháng công ty A chuyển khoản thanh toán lãi vay cho công ty X theo khế ước vay số 05/N

Ví dụ 6.1 (tiếp)

Page 15: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

15

Phải trả người bán

Khoản phải trả cho người bán là khoản nợ phải trả về giá trị của vật tư, thiết bị, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ (điện, nước, gas, khí, sửa chữa...) mà doanh nghiệp đã mua chịu của người bán hàng hay nhà cung cấp; kể cả khoản phải trả cho người nhận thầu về XDCB hay sửa chữa lớn TSCĐ.

Khoản phải trả cho người bán là khoản nợ phải trả về giá trị của vật tư, thiết bị, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ (điện, nước, gas, khí, sửa chữa...) mà doanh nghiệp đã mua chịu của người bán hàng hay nhà cung cấp; kể cả khoản phải trả cho người nhận thầu về XDCB hay sửa chữa lớn TSCĐ.

Accounts Payable

Page 16: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

Ví dụ 6.2

Doanh nghiệp mua mới một thiết văn phòng sử dụng tại bộ phận bán hàng có giá trị 60.000.000đ, chưa trả tiền. Sau đó, doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán toàn bộ số nợ cho nhà cung cấp.

Page 17: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

Giao dịch này ảnh hưởng đến BCTC như sau:

Bảng cân đối kế toán BC kết quả hoạt động kinh doanh

BC LCTT

Tài sản = Nợ phải trả

+ Vốn chủ sở hữu

← LN = Doanh thu - Chi phí

Khi mua chịu thiết bị văn phòng:

(+) Tài sản cố định

(+) Phải trả người bán

Khi thanh toán nợ nhà cung cấp:

(-) Tiền (-) Phải trả người bán

(-) Dòng tiền từ hoạt động đầu tư

Ví dụ 6.2

Page 18: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

18

Phải trả Phải thuTK 331

Mua chịu Mua chịu Ứng trước tiềnỨng trước tiền

Quan hệ công nợ Người bánNgười bánDNDN

Phải trả người bán

Accounts Payable

Page 19: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

19

KT thuế & các khoản phải nộp nhà nước

Là số tiền mà doanh nghiệp phải có nghĩa vụ thanh toán với nhà nước về các khoản nộp tài chính bắt buộc như các loại thuế gián thu, trực thu; các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác phát sinh theo chế độ quy định

Là số tiền mà doanh nghiệp phải có nghĩa vụ thanh toán với nhà nước về các khoản nộp tài chính bắt buộc như các loại thuế gián thu, trực thu; các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác phát sinh theo chế độ quy định

- Thuế GTGT- Thuế xuất, nhập khẩu - Thuế thu nhập doanh nghiệp- Thuế nhà đất, thuế môn bài- …

Taxes Payable

Page 20: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

20

KT thuế & các khoản phải nộp nhà nước

- Thuế GTGT- Thuế xuất, nhập khẩu - Thuế thu nhập doanh

nghiệp- Thuế nhà đất, thuế môn

bài- …

Nợ ngắn hạn

Nợ ngắn hạn

Taxes Payable

Page 21: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

21

Bảng cân đối kế toán BC kết quả hoạt động KD BC LCTT

Tài sản = Nợ phải trả

+ VCSH ← LN

= Doanh thu

- Chi phí

Cuối quý, doanh nghiệp xác định số tiền thuế thu nhập tạm nộp:

(+) Phải nộp nhà nước

(+) Chi phí thuế TNDN hiện hành

Khi thanh toán nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước:

(-) Tiền (-) Phải nộp nhà nước

(-) Dòng tiền từ hoạt động KD

Ví dụ minh họa khoản phát sinh và thanh toán

thuế TNDN => ảnh hưởng đến BCTC:

Page 22: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

22

KT phải trả người lao động

Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp Tiền thưởng Khoản BHXH trả thay lương

Employee Liabilities

Page 23: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

23

Bảng cân đối kế toán

BC kết quả hoạt động kinh doanh

BC LCTT

Tài sản

= Nợ phải trả

+ Vốn chủ sở hữu

← LN

= Doanh thu

- Chi phí

(+) Phải trả người lao động

(+) CP quản lý doanh nghiệp

Không ảnh hưởng

Khi DN tính lương cho người lao động (giả sử lao

động thuộc bộ phận QLDN), nghiệp vụ này tác

động lên BCTC:

Page 24: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

24

Khi DN thanh toán khoản phải trả người lao động,

nghiệp vụ này tác động lên BCTC như sau:Bảng cân đối kế

toánBC kết quả hoạt động kinh doanh

BC LCTT

Tài sản

= Nợ phải trả

+ VCSH

← LN

= Doanh thu

- Chi phí

(-) Tiền

(-) Phải trả người lao động

(-) Dòng tiền từ hoạt động KD

Page 25: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

25

Tại một DN trong tháng 10 có tình hình về tiền lương như sau: (đơn vị tính 1.000đ).Phát sinh trong tháng :1/ Chi tiền mặt tạm ứng lương kì 1 cho NLĐ 25.000 .2/ Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng 50.000, trong đó: Lương phải trả bộ phận bán hàng: 20.000. Lương phải trả bộ phận quản lý DN: 30.000.3/ Chi tiền mặt thanh toán lương kì 2 cho NLĐ.

Ví dụ 6.3

Page 26: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

26

là một chứng khoán nợ do doanh nghiệp phát hành, xác định nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi của doanh nghiệp đối với người sở hữu trái phiếu (hay còn gọi là trái chủ).

là một chứng khoán nợ do doanh nghiệp phát hành, xác định nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi của doanh nghiệp đối với người sở hữu trái phiếu (hay còn gọi là trái chủ).

Nợ dài hạn

Nợ dài hạn

KT trái phiếu phát hành

Huy động tiền vay để mở rộng quy mô sản xuất và đổi mới thiết bị, công nghệ.

Mục đích:Mục đích:

Page 27: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

Lãi suất thị trường =, >, < Lãi suất danh nghĩa

Chiết khấuChiết khấu Phụ trộiPhụ trội

Ghi ngay tại thời điểm phát hành

Phân bổ ↑↓ CP đi vay từng kỳ (trừ trhợp được vốn hóa)Phân bổ ↑↓ CP đi vay từng kỳ (trừ trhợp được vốn hóa)

TP ngang giá(GB = MG)

TP ngang giá(GB = MG)

TP có chiết khấu(GB < MG)

TP có chiết khấu(GB < MG)

TP có phụ trội(GB > MG)

TP có phụ trội(GB > MG)

KT trái phiếu phát hành

Page 28: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

KT trái phiếu phát hành

Nợ dài hạn Nợ dài hạn

Mệnh giáMệnh giá

Chiết khấuChiết khấu

Phụ trộiPhụ trội

Ghi ngay tại thời điểm phát hành

Page 29: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

3431 - MG3431 - MG

Mệnh giá

T/toán khi đến

hạn

SD Có3432 - CK3432 - CK

Phân bổ

Tổng CK phát sinh

CK chưa phân bổ

3433 - PT3433 - PT

Tổng PT phát sinhPhân bổ

PT chưa phân bổ

KT trái phiếu phát hành

Page 30: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

Phát hành có phụ trội:Phát hành có phụ trội:

34313431

3433

11*…

MG

PT

Phát hành có chiết khấu:Phát hành có chiết khấu:

343134313432

11*, …

MG

CK

KT trái phiếu phát hành

Page 31: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

Bảng cân đối kế toán BC kết quả hoạt động kinh doanh

BC LCTT

Tài sản

= Nợ phải trả

+ Vốn chủ sở hữu

← LN

= Doanh thu

- Chi phí

Trường hợp phát hành trái phiếu thu tiền mặt:

(+) Tiền

(+) Phải trả

(+) Dòng tiền từ hoạt động tài chính

KT trái phiếu phát hành

Page 32: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

32

Là những khoản phải trả ngoài các khoản thanh toán với người bán, với Nhà nước về thuế, với người lao động, với nội bộ ... bao gồm:

Là những khoản phải trả ngoài các khoản thanh toán với người bán, với Nhà nước về thuế, với người lao động, với nội bộ ... bao gồm:

KT phải trả khác

- Phải trả cho đơn vị bên ngoài do nhận ký quỹ, ký cược

- Tình hình trích và thanh toán quỹ BHXH, BHTN, BHYT & KPCĐ

- …

Page 33: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

33

KT phải trả khác(Other Liabilities)

Là khoản tiền phải trả cho doanh nghiệp, cá nhân bên ngoài do doanh nghiệp nhận ký quỹ, ký cược. Là khoản tiền phải trả cho doanh nghiệp, cá nhân bên ngoài do doanh nghiệp nhận ký quỹ, ký cược.

nhằm đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến hoạt động SXKD được thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết

TK003TK003

Ngắn hạn

Dài hạn

Page 34: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

34

Các khoản trích theo lương

Là quỹ tiền tệ được dùng trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong những trường hợp họ bị mất khả năng lao động như ốm đau, thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, mất sức lao động, về hưu hay khi tử tuất.

Là quỹ tiền tệ được dùng trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong những trường hợp họ bị mất khả năng lao động như ốm đau, thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, mất sức lao động, về hưu hay khi tử tuất.

Là quỹ tiền tệ được dùng hỗ trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ khi bị nghỉ việc ngoài ý muốn, gồm trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm.

Là quỹ tiền tệ được dùng hỗ trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ khi bị nghỉ việc ngoài ý muốn, gồm trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm.

Page 35: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

35

Là quỹ tiền tệ được sử dụng để chi trả chi phí khám, chữa bệnh và những khoản chi phí hợp pháp khác theo quy định cho người tham gia bảo hiểm y tế.

Là quỹ tiền tệ được sử dụng để chi trả chi phí khám, chữa bệnh và những khoản chi phí hợp pháp khác theo quy định cho người tham gia bảo hiểm y tế.

Là quỹ tiền tệ được hình thành dùng để tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp. Đối với doanh nghiệp, việc trích nộp KPCĐ được tính vào chi phí SXKD của doanh nghiệp.

Là quỹ tiền tệ được hình thành dùng để tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp. Đối với doanh nghiệp, việc trích nộp KPCĐ được tính vào chi phí SXKD của doanh nghiệp.

Các khoản trích theo lương

Page 36: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

36

Nguồn hình

thành

Nguồn hình

thành

Doanh

nghiệp

Doanh

nghiệp

Người lao

động

Người lao

động

Tính vào chi phí đối tượng tính lương

Khấu trừ vào khoản phải trả cho NLĐ

Các khoản trích theo lương

Page 37: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

37

TK 3382: Kinh phí công đoàn TK 3383: Bảo hiểm xã hội TK 3384: Bảo hiểm y tế TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp

Các khoản trích theo lương

Tài khoản sử dụng

Page 38: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

38

Bảng cân đối kế toán BC KQHĐKD BC LCTTTài sản

= Nợ phải trả + VCSH

← LN

= Doanh thu

- Chi phí

(+) Các khoản phải trả ngắn hạn khác(-) Phải trả người lao động

(+) Chi phí

Kế toán các khoản trích theo lương

Bút toán ghi nhận cho nghiệp vụ này:

Nợ TK 6* - Chi phí

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động

Có TK 338 - Phải trả khác

Page 39: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC(Presentation of Liabilities)

Bảng cân đối kế toánThuyết minh báo cáo tài chính

Page 40: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

Ý nghĩa của thông tin

Đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp Khả năng thanh toán của doanh nghiệp Mức độ lệ thuộc vào vốn vay của doanh nghiệp Mức độ lệ thuộc vào nguồn vốn ngắn hạn của

doanh nghiệp

Page 41: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

Các tỷ số

Tỷ số nợ Tỷ số thanh toán ngắn hạn Tỷ số nợ vay trên vốn chủ sở hữu Tỷ trọng nợ ngắn hạn trên tổng tài sản

Page 42: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

42

NGUỒN VỐN MS

Số Cuối năm

Số đầu năm

A – NỢ PHẢI TRẢI. Nợ ngắn hạn- Vay và nợ ngắn hạn- Phải trả người bán- Người mua trả tiền trước- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước- Phải trả người lao động

Bảng cân đối kế toánBalance Sheet

Page 43: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

43

Page 44: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

44

Page 45: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

45

Thuyết minh báo cáo tài chính

Doanh nghiệp phải trình bày chi tiết trong Thuyết minh báo cáo tài chính về các khoản nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn, bao gồm: Mục V.15 chi tiết Vay và nợ ngắn hạn Mục V.20 chi tiết Vay và nợ dài hạn Mục V.16 chi tiết các khoản thuế phải nộp cuối kỳ Mục V.17 chi tiết nội dung từng khoản chi phí phải trả Mục V.18 chi tiết nội dung từng khoản phải trả khác

Explanatory notes to the financial statement

Page 46: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

46

Page 47: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

47

Page 48: Chuong 6 kế toán nợ phải trả

48

Tóm tắt chương 6

1. Ghi nhận một khoản Nợ phải trả cần phải thỏa mãn định nghĩa và điều kiện ghi nhận theo VAS 01

2. Quản lý nợ phải trả cần phân loại Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn; đặc biệt là phân biệt nợ thông thường và các khoản ước tính như trích trước, dự phòng…

3. Nợ phải trả theo dõi TK loại 3 chi tiết từng đối tượng

4. Trình bày nợ phải trả trên BCTC theo nguyên tắc nhất quán khi phân loại nợ ngắn hạn và dài hạn, không áp dụng nguyên tắc bù trừ các khoản công nợ.