16
BÁO CÁO CHẤT LƯỢNG CÀ PHÊ XUẤT KHẨU VIỆT NAM VÀ CÁC GIẢI PHÁP GIA TĂNG GIÁ TRỊ BỘ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CÔNG TY CP GIÁM ĐỊNH CÀ PHÊ & HÀNG HÓA XNK ________ CAFECONTROL ________ NGƯỜI TRÌNH BÀY: CAFECONTROL

COFFEE DA LAT

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: COFFEE DA LAT

BÁO CÁO

CHẤT LƯỢNG CÀ PHÊ XUẤT KHẨU VIỆT NAM

VÀ CÁC GIẢI PHÁP GIA TĂNG GIÁ TRỊ

BỘ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNCÔNG TY CP GIÁM ĐỊNH CÀ PHÊ & HÀNG HÓA XNK

________ CAFECONTROL ________

NGƯỜI TRÌNH BÀY: CAFECONTROL

Page 2: COFFEE DA LAT

NÔI DUNGNÔI DUNG

VÂN ĐÊ THI TRƯỜNGVÂN ĐÊ THI TRƯỜNG

VÂN ĐÊ CHÂT LƯƠNGVÂN ĐÊ CHÂT LƯƠNG

CƠ CÂU CÀ PHÊ XUÂT KHÂUCƠ CÂU CÀ PHÊ XUÂT KHÂU

ĐANH GIA CHÂT LƯƠNG THƯ NÊMĐANH GIA CHÂT LƯƠNG THƯ NÊM

KHA NĂNG CANH TRANH & KHA NĂNG CANH TRANH &

THÊ MANH CUA CÀ PHÊ VIÊT NAMTHÊ MANH CUA CÀ PHÊ VIÊT NAM

Page 3: COFFEE DA LAT

I. VẤN ĐỀ THỊ TRƯỜNG:

Hiện nay Cà phê Robusta Việt Nam đóng vai trò quan

trọng đối với thị trường thế giới.

Sản lượng xuất khẩu của Cà phê Việt Nam bình quân

đạt 1 triệu tấn / niên vụ (trong đó cà phê Chè 15 ngàn tấn).

Người bán là các nhà xuất khẩu trong nước hoặc các

công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Người mua là các nhà nhập khẩu có văn phòng đại

diện tại Việt Nam.

Trong chuỗi cung ứng Cà phê từ sản xuất đến tiêu thụ,

chúng ta chưa đủ điều kiện để đưa cà phê Việt Nam trực tiếp

đến các nhà rang xay trên thế giới.

Page 4: COFFEE DA LAT

Năm 2001 Việt Nam đã ban hành bộ tiêu chuẩn TCVN 4193:2001 và được rà soát lần 2 TCVN 4193:2005 tính lỗi cho Cà phê nhân, mục đích nâng cao chất lượng và cải thiện hình ảnh cà phê Việt Nam, Tiêu chuẩn này dự kiến sẽ áp dụng vào năm 2010. Nhưng việc áp dụng tiêu chuẩn này cần được xem xét một cách hợp lý trước khi thực hiện.

Trong các hợp đồng xuất khẩu cà phê nhân hiện nay thông thường thể hiện các chỉ tiêu: Hạt đen (%), Hạt vỡ (%), Âm độ (%), Tạp chất (%), Kích cỡ (%). Các chỉ tiêu này không phản ánh được đầy đủ bản chất của chất lượng cà phê nhân xuất khẩu.

Hiện nay cơ cấu cà phê nhân xuất khẩu ở Việt Nam có khả năng cung cấp trên 30 loại quy cách chất lượng khác nhau.

II. VẤN ĐỀ CHẤT LƯỢNG:

Page 5: COFFEE DA LAT

Chất lượng Cà phê ảnh hưởng đến uy tín và giá trị thương phẩm của Cà phê.

Cà phê Việt Nam chủ yếu là cà phê Robusta, đặc tính của nước pha có tính chất trung tính, nếu được chế biến tốt sẽ là một trong những loại cà phê vối ngon nhất trên thế giới. nên cà phê Việt Nam đã trở thành một nguồn cung cấp quan trọng.

Đối với các nhà rang xay trên thế giới cà phê Robusta Việt Nam có vị Robusta nhẹ phù hợp cho việc phối trộn mang lại giá trị thương mại cao.

Chất lượng cà phê Arabica Việt Nam được đánh gía ở mức độ trung bình.

II. VẤN ĐỀ CHẤT LƯỢNG:

Page 6: COFFEE DA LAT

CÀ PHÊ VỐI - ROBUSTACÀ PHÊ VỐI - ROBUSTA

KÍCH CỠ

NIÊN VỤ

2005 - 2006(%)

2006 - 2007(%)

2007 - 2008(%)

2008 – 2009(%)

Sang sô 13( 5mm ) 73.06 60.18 58.64

54.68

Sang sô 16( 6.3 mm ) 20.87 33.36 35.06 38.05

Sang sô 18( 7.1 mm ) 6.07 6.46 6.31 5.84

BẢNG 1 : CƠ CẤU CÀ PHÊ XUẨT KHẨU THEO KÍCH CỠ

Page 7: COFFEE DA LAT

BẢNG 2 : CƠ CẤU CÀ PHÊ NHÂN XUẨT KHẨU

STT LOAI HÀNG

NIÊN VỤ

05 – 06(%)

06 – 07(%)

07 – 08(%)

08 -09(%)

1 CPRobusta

20% - 50%Đen Vơ 1.18 0.34 1.73 -

2 // R2 8 % // 2.51 0.33 0.13 0.59

3 // R2 5 % // 61.65 55.48 50.14 42.84

4 // R2 3 % // 0.620.62 0.77 1.82 6.12

5 // R2 2 % // 0.18 0.19 0.22 0.12

6 // R2 1 % // 1.22 0.32 0.57 0.60

7 // R2 0.6 % // 1.95 1.14 1.68 1.93

8 // R2 0.5 % // - 0.44 - -

9 // R2 0.4 % // - 0.09 0.18 0.28

10 // R2 0.3% // - 0.14 0.15 0.18

11 // R2 0.2 % // 0.48 0.02 - 0.05

Page 8: COFFEE DA LAT

STT LOAI HANGNIÊN VU

05 – 06(%)

06 – 07(%)

07 – 08(%)

08 - 09 (%)

12 CP R2 0% Đen Vơ - - 0.01 -

13 // R1 3 % // 2.11 0.72 1.13 1.38

14 // R1 2 % // 16.1416.14 29.99 27.58 29.62

15 // R1 1 % // 0.590.59 0.49 1.05 0.46

16 // R1 0.6 % // 0.43 0.54 0.82 1.07

17 // R1 0.5 % // 0.88 0.23 0.30 0.40

18 // R1 0.4 % // - 0.67 0.98 1.75

19 // R1 0.3 % // 0.75 0.21 0.33 0.48

20 // R1 0.25 % // - 0.02 - -

21 // R1 0.2% // 0.46 0.39 0.57 0.54

22 // R1 0.1 % // - 0.08 0.16 0.49

23 // R1 0% // 0.13 0.09 0.06 -

BẢNG 2: CƠ CẤU CÀ PHÊ NHÂN XUẨT KHẨU

Page 9: COFFEE DA LAT

05 – 06(%)

06 – 07(%)

07 – 08(%)

08 -09(%)

24 CP R2 6.5 Lôi 0.04 - 0.06 -

25 // R2 5% // 0.29 0.23 0.11 -

26 // 30 lôi / 300gr // 0.290.29 0.11 0.16 0.14

27 // 60 lôi / 300gr // 0.220.22 - 0.01 -

28 // 90 lôi / 300gr // - - 0.07 -

29 // Lavazza // 0.42 0.48 1.52 1.64

30 // Đanh bong ươt ĐV 3.9 4.69 5.75 5.39

31 // Đanh bong // 1.08 0.25 0.08 0.03

32 // CB ban ươt // 0.52 0.37 0.37 0.24

33 // Arabica // 1.82 1.32 2.19 2.31

34 // Excelsa // 0.13 0.27 0.05 0.08

BẢNG 2 : CƠ CẤU CÀ PHÊ NHÂN XUẨT KHẨU

Page 10: COFFEE DA LAT

BẢNG 3: CHEMICAL 2001 – 2009

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THƯ NÊM ROBUSTA

7.1

6.36.5 6.5

6.3

4.2

3.5

5.3

0

1

2

3

4

5

6

7

8

2001-2002 2002-2003 2003-2004 2004-2005 2005-2006 2006-2007 2007-2008 2008-2009 Năm

%

Page 11: COFFEE DA LAT

BẢNG 4: MOULDY 2001 – 2009

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THƯ NÊM ROBUSTA

6.3

4.7

6.56.2

7.3

3.9

3.4

3.84

0

1

2

3

4

5

6

7

8

2001-2002 2002-2003 2003-2004 2004-2005 2005-2006 2006-2007 2007-2008 2008-2009 Năm

%

Page 12: COFFEE DA LAT

BẢNG 5: FERMENTED 2001 – 2009

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THƯ NÊM ROBUSTA

20.7 20.4

22.323.5

30.2

15.8 15.7

20.93

0

5

10

15

20

25

30

35

2001-2002 2002-2003 2003-2004 2004-2005 2005-2006 2006-2007 2007-2008 2008-2009 Năm

%

Page 13: COFFEE DA LAT

BẢNG 6: CLEANCUP 2001 – 2009ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THƯ NÊM ROBUSTA

49.1

65.5

59.563.1

53.3

75.6 76.7

68.94

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

2001-2002 2002-2003 2003-2004 2004-2005 2005-2006 2006-2007 2007-2008 2008-2009 Năm

%

Page 14: COFFEE DA LAT

III. KHẢ NĂNG CANH TRANH &

THÊ MANH CUA CÀ PHÊ VIỆT NAM

- Chính trị xã hội ổn định, dân số khoảng 80 triệu người- Điều kiện khí hậu, đất đai thuận lợi - Nguồn cung lớn tương đối ổn định.- Tổ chức các tuần lễ văn hóa, lễ hội cà phê cấp độ quốc gia- Năng lực chế biến của các công ty cà phê Việt Nam có khả năng cung

cấp được tất cả các yêu cầu chất lượng của thị trường.- Nguồn cung về lao động dồi dào, cần cù sáng tạo.Tuy nhiên để sản xuất được ổn định và đem lại hiệu quả kinh tế lâu dài

cho nhà sản xuất. Cần tăng cường khả năng tiếp cận thị trường và tạo ra nhiều giá trị gia tăng cho sản phẩm và quan tâm đến các vấn đề:

* Đa dạng hóa sản phẩm, tiếp cận thị trường, gia tăng giá trị.* Nâng cao trình độ sản xuất, giảm chi phí đầu tư, gia tăng giá trị.

Vươn đến một nền sản xuất cà phê bền vững.

Page 15: COFFEE DA LAT

- Ngoài các giải pháp trên cần lưu ý đến các yếu tố cạnh tranh khác như: - Vai trò quan trọng của những tiêu chuẩn và kỹ thuật

mới trong toàn bộ dây chuyền sản xuất từ trồng trọt đến thu hái, chế biến, bảo quản, tiêu thụ …

- Kỹ năng quản lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Kỹ thuật gia tăng giá trị bằng chế biến, thương hiệu, cà phê chứng nhận: Utz Certified, Common Code for the Coffee Communtity, Rainforest… Cà phê gắn liền với vùng địa dư, địa chí như: Cà phê Buôn Ma Thuột.

III. KHẢ NĂNG CANH TRANH &

THÊ MANH CUA CÀ PHÊ VIỆT NAM

Page 16: COFFEE DA LAT

Cam ơn sư theo doi cua quy vi!