Upload
giaoduc0123
View
55
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hưng Yên, ngày 19 tháng 11 năm 2014
ĐỀ ÁNTUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CHÍNH QUY
I. Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh
1. Mục đích
- Thực hiện việc tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong tuyển sinh theo Quy định tại Điều
9 khoản 6, Điều 10 khoản 2, Điều 16 và Điều 50 của Điều lệ trường đại học; Điều 34 Luật
Giáo dục đại học và mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;
- Đáp ứng các yêu cầu của Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 09/9/2014 của Bộ
GD&ĐT về việc Phê duyệt phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh ĐH,
CĐ từ năm 2015 và Thông báo số 5151/ BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19/9/2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015;
- Đảm bảo chất lượng nguồn tuyển sinh phù hợp với các ngành nghề, trình độ đào tạo
và điều kiện thực tiễn, cũng như mục tiêu đào tạo nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào
tạo của Nhà trường;
- Đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội
của địa phương, khu vực và cả nước. Góp phần định hướng nghề nghiệp và phân luồng học
sinh sau khi tốt nghiệp THPT.
2. Nguyên tắc
- Đổi mới công tác tuyển sinh phải phù hợp với quy định của Luật Giáo dục, Luật
Giáo dục đại học, Điều lệ trường đại học, Chiến lược phát triển giáo dục, Chương trình đổi
mới giáo dục đại học và các văn bản của nhà nước về giáo dục và đào tạo; Quyết định số
3538/QĐ-BGDĐT và Thông báo số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD và đặt trong sự quản lý
nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đảm bảo chất lượng đầu vào phù hợp với đặc thù các ngành đào tạo của Nhà
trường. Tuyển đủ chỉ tiêu được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
- Tổ chức tuyển sinh nghiêm túc, công khai, minh bạch, đúng quy định, kết quả tuyển
sinh chính xác, khách quan và công bằng; không phát sinh tiêu cực.
- Phương án tuyển sinh được xây dựng trên cơ sở năng lực thực tế, các điều kiện về
nguồn lực và cơ sở vật chất, thiết bị của Nhà trường.
- Gắn công tác tuyển chọn với việc đảm bảo chất lượng đào tạo trong suốt quá trình
học tập và rèn luyện của sinh viên.
II. Phương án tuyển sinh
1. Phương thức tuyển sinh
Trường đại học SPKT Hưng Yên tuyển sinh trong cả nước theo 02 phương thức: Xét
tuyển dựa vào kết quả thi của thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia của năm tuyển sinh và
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ghi trong học bạ THPT hoặc tương đương.
Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh hằng năm và dự báo nhu cầu nguồn nhân lực, xu
hướng chung của nguồn tuyển, HĐTS nhà trường sẽ xây dựng phương án tuyển sinh với các
tiêu chí xét tuyển phù hợp với Luật Giáo dục đại học, Điều lệ trường đại học và các quy
định về công tác tuyển sinh của Bộ GD&ĐT; đồng thời công bố trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
1.1. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia của năm tuyển sinh
a. Tiêu chí xét tuyển đại học, cao đẳng
Xét tuyển ĐH, CĐ dựa trên kết quả điểm các môn thi của kỳ thi THPT quốc gia ở cụm thi do trường đại học chủ trì với điều kiện kết quả đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD&ĐT quy định sau khi đã tính điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có).
Ngành đào tạoMã
NgànhMôn thi, xét tuyển
Các ngành đào tạo đại học:
Công nghệ thông tin (gồm 04 chuyên ngành: Công nghệ máy tính; Mạng máy tính và truyền thông; Kỹ thuật phần mềm; Tin học – Vật lý)
D480201 + Toán, Lý, Hóa
+ Toán, Tiếng Anh, Lý
+ Toán, Tiếng Anh, Hóa
+ Toán, Tiếng Anh, Ngữ vănCông nghệ kỹ thuật điện, điện tử (gồm 05 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp; Điện tử viễn thông; Hệ thống điện; Tự động hóa công nghiệp; Đo lường và điều khiển tự động)
D510301
Công nghệ chế tạo máy D510202
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ hàn; Tự động hóa thiết kế công nghệ cơ khí; Công nghệ phát triển sản phẩm cơ khí)
D510201
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Công nghệ cơ điện; Công nghệ Cơ điện lạnh và điều hòa không khí)
D510203
Công nghệ kỹ thuật ô tô (gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô; Cơ điện tử ô tô và xe chuyên dụng)
D510205
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp (Chuyên sâu Điện tử - Tin học)
D140214
Ngành đào tạo Mã Môn thi, xét tuyển
2
Ngành
Công nghệ may (gồm 04 chuyên ngành: Công nghệ May; Thiết kế Thời trang; Kinh tế & QTKD Thời trang (Fashion Merchandising); Xử lý hoàn tất sản phẩm may)
D540204+ Toán, Lý, Hóa+ Toán, Tiếng Anh, Lý+ Toán, Tiếng Anh, Hóa+ Toán, Tiếng Anh, Ngữ vănQuản trị kinh doanh (gồm 02 chuyên ngành: Quản trị
kinh doanh công nghiệp; Kinh tế và quản trị kinh doanh thời trang)
D340101
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) D340301
Công nghệ kỹ thuật hoá học (gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ điện hóa và các hợp chất vô cơ; Công nghệ vật liệu Polyme compozit và các hợp chất hữu cơ; Công nghệ Máy và Thiết bị hoá chất - Dầu khí)
D510401+ Toán, Lý, Hóa+ Toán, Tiếng Anh, Hóa+ Toán, Hóa, Sinh học+ Toán, Lý, Sinh học
Công nghệ kỹ thuật môi trường D510406
Ngôn ngữ Anh D220201
Tiếng Anh với hệ số 2; Toán và một trong các môn sau: Lý, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý với hệ số 1.
Các ngành đào tạo cao đẳng:Công nghệ thông tin C480201
+ Toán, Lý, Hóa+ Toán, Tiếng Anh, Lý+ Toán, Tiếng Anh, Hóa+ Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử C510301
Công nghệ chế tạo máy C510202
Công nghệ kỹ thuật cơ khí C510201
Công nghệ kỹ thuật ôtô C510205
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử C510203
Công nghệ may C540204
Quản trị kinh doanh C340101
Kế toán C340301
Hằng năm, căn cứ vào Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, HĐTS Nhà trường sẽ
đưa ra tiêu chí cụ thể cho từng đợt xét tuyển vào đại học, cao đẳng, dự bị đại học và công
khai trên các thông tin đại chúng, website www.utehy.edu.vn.
b. Lịch tuyển sinh đại học, cao đẳng
Mỗi năm nhà trường xét tuyển từ 2 đến 3 đợt:
- Đợt 1: Sau khi công bố kết quả của kỳ thi THPT quốc gia.
- Đợt 2 và đợt 3 sẽ được tổ chức sau đợt trước khoảng 20-25 ngày tùy theo tình hình
và kết quả cụ thể của kỳ tuyển sinh.
Hằng năm vào ngày 15 tháng 10, nhà trường sẽ công bố xét tuyển trên website của
nhà trường và các phương tiện thông tin đại chúng. Trước ngày 01 tháng 01 của năm tiếp
theo sẽ công bố mức độ, cách thức sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để tuyển sinh.
Thông tin về tuyển sinh sẽ được cung cấp đầy đủ, chi tiết trên các phương tiện truyền thông:
Websites www.utehy.edu.vn và www.tuyensinh.utehy.edu.vn, đài, báo, tạp chí, truyền hình,
internet,...
3
c. Phương thức đăng ký
Theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ GD&ĐT ban hành.
d. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của
Bộ GD&ĐT về việc:
- Cộng điểm ưu tiên khu vực và đối tượng ưu tiên.
- Tuyển thẳng vào các lớp tài năng đối với thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba và ưu tiên
xét tuyển thí sinh đạt giải khuyến khích trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, trong
hội thi khoa học kỹ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức nếu thí sinh đăng ký ngành học
phù hợp với ngành của Trường tổ chức đào tạo kỹ sư tài năng.
- Sử dụng các chính sách thu hút, khích lệ thí sinh từ nguồn ngân sách của nhà
trường, các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội… trong quá trình tổ chức tuyển sinh và quá
trình đào tạo: Cấp học bổng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt, trao học bổng
từ các nhà tài trợ cho các sinh viên có thành tích cao trong học tập, rèn luyện,…
e. Lệ phí tuyển sinh: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
1.2 Xét tuyển theo kết quả học tập THPT hoặc tương đương:
a. Tiêu chí xét tuyển
Thí sinh phải đồng thời đảm bảo các tiêu chí sau:
- Có bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Ngưỡng điểm xét tuyển: Điểm trung bình chung của 5 môn học năm lớp 12 (Toán,
Lý, Hóa, Sinh học, Ngoại ngữ) đạt từ 6.0 trở lên đối với tuyển sinh Đại học và đạt từ
5.5 trở lên đối với tuyển sinh Cao đẳng.
- Hạnh kiểm năm lớp 12 xếp loại Khá trở lên.
Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng) theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao
đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT và được cộng cho các thí sinh đạt
ngưỡng xét tuyển.
Đối với tuyển sinh đại học, sau khi chấp nhận hồ sơ xét tuyển, Nhà trường sẽ kiểm
tra hai môn Toán và tiếng Anh để phân loại, xếp lớp học cho các sinh viên có lực học tương
đối đồng đều, đồng thời xét vào đại học hoặc dự bị đại học.
Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng
nghề, cao đẳng từ 36 tháng trở lên sẽ được Nhà trường tổ chức kỳ thi tuyển sinh liên thông
theo nội dung quy định tại Thông tư 55/2012/TT-BGDĐT ngày 25/12/2012 của Bộ
GD&ĐT.
b. Lịch tuyển sinh
Mỗi năm nhà trường xét tuyển từ 2 đến 3 đợt:
- Đợt 1: Từ ngày 10 tháng 3 đến ngày 20 tháng 6 hằng năm.
- Đợt 2 và đợt 3 sẽ được tổ chức sau đợt trước khoảng 20-25 ngày.
4
Hằng năm vào ngày 15 tháng 10, nhà trường sẽ công bố xét tuyển trên website của
nhà trường và các phương tiện thông tin đại chúng.
c. Phương thức đăng ký
- Đăng ký tại các cơ sở đào tạo của Trường ĐH SPKT Hưng Yên hoặc đăng ký trực
tuyến trên website http://www.utehy.edu.vn
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:
Bản sao học bạ THPT hoặc tương đương; Bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; Phiếu đăng ký xét tuyển (có mẫu trong phụ lục kèm theo); Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có); 02 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
d. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc:
- Cộng điểm ưu tiên khu vực và đối tượng ưu tiên.
- Sử dụng các chính sách thu hút, khích lệ thí sinh từ nguồn ngân sách của nhà
trường, các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội… trong quá trình tổ chức tuyển sinh và quá
trình đào tạo: Cấp học bổng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt, trao học bổng
từ các nhà tài trợ cho các sinh viên có thành tích cao trong học tập, rèn luyện,…
e. Lệ phí tuyển sinh: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
* Xét tuyển vào lớp sinh viên tài năng giành riêng cho trình độ đại học:
Căn cứ vào nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trẻ có phẩm chất, trí tuệ và kiến thức
khoa học kỹ thuật tốt cho nhà trường và xã hội, mỗi năm học sẽ tuyển 01 lớp sinh viên tài
năng với sỹ số 20÷25 sinh viên.
Xét theo kết quả của kỳ thi THPT quốc gia với điểm bình quân các môn thi không
dưới 8.0 và không có môn thi dưới 7.0.
Các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, trong Hội thi khoa học kỹ
thuật do Bộ GD&ĐT tổ chức sẽ được ưu tiên chọn đặc cách vào lớp sinh viên tài năng.
Sinh viên tài năng không phải đóng học phí và được hưởng học bổng khuyến khích
học tập nếu đạt các yêu cầu của quá trình đào tạo.
* Xét tuyển vào học dự bị đại học:
Trường ĐH SPKT Hưng Yên đã có nhiều năm kinh nghiệm đào tạo dự bị 01 năm
cho hệ cử tuyển. Đã có nhiều sinh viên trong diện cử tuyển ra trường và trở lại địa phương
công tác (nơi cử đi học tập) đáp ứng tốt những công việc được giao.
Căn cứ vào nhu cầu xã hội và nguồn tuyển sinh, Nhà trường sẽ tuyển chọn vào dự bị
đại học với tỷ lệ 15-20% chỉ tiêu tuyển sinh hằng năm trên cơ sở có đơn tự nguyện của thí
sinh, có ý kiến của gia đình và tiêu chí xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia, hay kết quả
học tập, rèn luyện hoặc hạnh kiểm của từng đối tượng thí sinh đăng ký xét tuyển. Chỉ tiêu 5
này không nằm trong chỉ tiêu năm tuyển dự bị mà nằm trong chỉ tiêu của năm học sinh được
xét duyệt vào đại học chính quy. Nhưng đảm bảo tiêu chí ≤ 25 SV/GV.
- Đối tượng: Học sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia không đạt điểm trúng tuyển do
HĐTS Nhà trường quy định hàng năm nhưng thấp hơn không quá 1.0 điểm đồng thời đạt
ngưỡng quy định của Bộ GD&ĐT. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương có điểm
trung bình chung của 5 môn học năm lớp 12 (Toán, Lý, Hóa, Sinh học, Ngoại ngữ) đạt từ
6.0 trở lên nhưng không trúng tuyển vào đại học theo các tiêu chí xét tuyển tại mục 1.2 của
Đề án này.
- Thời gian dự bị đại học: 1 năm (2 học kỳ).
- Các môn học: Toán, Lý, Hóa, tiếng Anh. Môn Giáo dục thể chất để rèn luyện nâng
cao thể lực (không tính vào kết quả học tập).
- Học phí: Tương đương học phí của sinh viên đại học.
- Được giới thiệu các chuyên đề về định hướng nghề nghiệp trong quá trình học tập.
Sau một năm, căn cứ vào kết quả học tập Nhà trường xét chuyển chính thức vào học
đại học theo ngành phù hợp với nhu cầu và lực học của người học. Điều này là một trong
các yếu tố nâng cao chất lượng đầu vào cho năm học chính tiếp theo. Nhà trường sẽ xây
dựng chương trình đào tạo và có quy định cụ thể áp dụng cho học sinh dự bị đại học.
2. Phân tích ưu, nhược điểm của phương án tuyển sinh
2.1. Sự phù hợp của phương thức tuyển sinh với đặc thù các ngành đào tạo của trường và
với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành.
- Giảm áp lực tuyển sinh cho nhà trường cũng như thí sinh, xã hội, địa phương,...
- Công nhận kết quả của kỳ thi THPT quốc gia, kết quả học tập và rèn luyện của các
thí sinh đã tốt nghiệp các trường chuyên nghiệp hoặc các trường đào tạo nghề, kết quả học
tập và hạnh kiểm của thí sinh tốt nghiệp THPT và nhu cầu đăng ký xét tuyển vào ngành học
của thí sinh chọn lựa.
2.2. Các yếu tố đảm bảo chất lượng, sự công bằng của phương thức tuyển sinh đề xuất.
- Tạo điều kiện cho học sinh được học tập trong môi trường đảm bảo về đội ngũ cán
bộ giảng dạy, trang thiết bị, cơ sở vật chất và học lực đồng đều theo lớp.
- Công bằng vùng miền, đối tượng ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Các thí sinh có thành tích trong các cuộc thi được ưu tiên theo chính sách phát triển
nhân tài xã hội.
- Quy tắc xét trúng tuyển: Điểm từ cao xuống thấp kết quả của kỳ thi THPT quốc gia
hoặc kết quả học tập của thí sinh đăng ký xét tuyển.
- Công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng về thời gian và tiêu chí xét
tuyển, danh sách thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển, thời hạn xét tuyển, kết quả xét tuyển, công bố
danh sách thí sinh trúng tuyển, thời hạn nhập học, hồ sơ nhập học và các điều kiện đảm bảo
cho học tập.
6
2.3. Thuận lợi, khó khăn của Nhà trường, học sinh khi trường triển khai phương án tuyển
sinh
Thuận lợi:
- Giảm thiểu chi phí của xã hội, gia đình thí sinh và nhà trường.
- Nhà trường được chủ động xét tuyển.
- Giảm áp lực thi cử cho thí sinh.
Khó khăn:
- Khi xét tuyển không dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia, việc đánh giá khách
quan kết quả học tập của thí sinh trong quá trình học lớp 12 ở THPT gặp rất nhiều khó khăn:
Về mặt khách quan là do sự khác nhau về vùng miền, về trường chuyên, lớp chọn... tạo ra
sự chênh lệch lớn năng lực của người học; Về mặt chủ quan, do bệnh thành tích của các cán
bộ quản lý nhà trường, sự đánh giá chưa khách quan của CBGD về kết quả học tập của
người học... Ngoài ra, việc xác minh kết quả học tập dựa trên học bạ của thí sinh có thể sẽ
nảy sinh tiêu cực từ phía bên ngoài Nhà trường.
- Cung cấp thông tin hướng nghiệp, giới thiệu ngành nghề đào tạo của Nhà trường
đến các thí sinh gặp khó khăn vì bị gây nhiễu bởi những quảng cáo tuyển sinh chồng chéo
của hằng trăm trường ĐH, CĐ trong cả nước.
2.4. Các hiện tượng tiêu cực có thể phát sinh khi triển khai phương án tuyển sinh và các giải
pháp chống tiêu cực
Nguồn gốc của sự tiêu cực trong thi cử chính là sự không công bằng trong khâu đánh
giá và công nhận kết quả; sự mập mờ, gian lận trong các hồ sơ liên quan đến tiêu chí xét
tuyển. Chính vì vậy, việc xét tuyển vừa dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia vừa xét
tuyển dựa trên các kết quả học tập và rèn luyện của thí sinh đã tốt nghiệp các trường chuyên
nghiệp, các trường nghề và các trường THPT cung cấp.
Để khắc phục tình trạng này, trước mắt cần có sự chỉ đạo của Ban chỉ đạo tổ chức kỳ
thi THPT quốc gia; phối hợp chặt chẽ giữa Nhà trường với các Trường trong ngành; giữa
Nhà trường xét tuyển và Trường/Sở Giáo dục và Đào tạo có thí sinh đăng ký xét tuyển; sau
này cần có hệ thống quản lý thống nhất trong toàn quốc để giúp cho việc xác định kết quả
học tập, rèn luyện thực của người học.
Nhà trường sẽ đưa ra những giải pháp nhằm phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hiện
tượng tiêu cực có thể nảy sinh trong khâu xác định đúng hồ sơ xét tuyển, tập hợp và thống
kê báo cáo, xử lý đúng dữ liệu về danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển...(Phiếu báo điểm từ
kết quả kỳ thi THPT quốc gia, học bạ của thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, bằng
và bảng điểm của thí sinh tốt nghiệp các trường chuyên nghiệp hoặc các trường nghề).
3. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh
3.1. Điều kiện về con người
Hiện tại Trường có 636 cán bộ, giảng viên. Số giảng viên 487 người, là các nhà khoa
học, nhà giáo có trình độ, kinh nghiệm và năng lực sư phạm, trong đó số giảng viên có trình
7
độ sau đại học 415 người chiếm trên 85%, có 155 GS, PGS, TS và NCS trong và ngoài
nước, đó là yếu tố quan trọng đảm bảo chất lượng đào tạo.
3.2. Cơ sở vật chất
Hạng mục Diện tích sàn xây dựng (m2)Hội trường, giảng đường, phòng học các loại 22.185Thư viện, trung tâm học liệu 2.803Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng, xưởng thực tập
14.600
Tổng 39.588
III. Tổ chức thực hiện
1. Nội dung công việc cần thực hiện trong quy trình tổ chức tuyển sinh tương ứng với
phương thức tuyển sinh lựa chọn
Nhà trường huy động tối đa các nguồn lực, cơ sở vật chất, kinh nghiệm tổ chức tuyển
sinh trong những năm qua; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng có liên quan tổ
chức tốt công tác tuyển sinh theo phương thức đã đề xuất. Cụ thể:
- Thành lập Hội đồng tuyển sinh và các bộ phận giúp việc theo các quy định, quy chế
tuyển sinh.
- Ban hành các văn bản, biểu mẫu phục vụ công tác xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi
THPT quốc gia hoặc kết quả học tập của thí sinh và thông báo trên các phương tiện thông
tin đại chúng, Website của Nhà trường.
- Phối hợp với các đơn vị, ban, ngành, địa phương, cơ quan báo chí, đài truyền hình
tổ chức công tác tư vấn tuyển sinh.
- Tổ chức thu nhận hồ sơ, kiểm tra tính chính xác của hồ sơ theo quy định.
- Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát: Phối hợp với các cơ quan bảo vệ an ninh
nội bộ; sự chỉ đạo của Thanh tra Bộ GD&ĐT nhằm tổ chức tốt việc giám sát, thanh tra,
kiểm tra công tác tuyển sinh.
- Công tác tài chính: Lập dự toán chi tiết và cấp kinh phí đảm bảo để thực hiện tốt
công tác tuyển sinh.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh theo
quy định.
2. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh
Nhà trường thành lập Ban thanh tra tuyển sinh gồm những cán bộ có năng lực
chuyên môn và phẩm chất đạo đức chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra,
giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh.
Ban thanh tra phải kịp thời phát hiện, báo cáo những sai sót, vi phạm và đề xuất các
hình thức xử lý với Hội đồng tuyển sinh trường theo đúng quy định hiện hành.
8
3. Công tác giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan
Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến tuyển sinh riêng của trường sẽ được
Ban Thanh tra xem xét và xử lý kịp thời theo đúng thẩm quyền (theo quy định hiện hành
của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Chủ động phòng ngừa tiêu cực, phát hiện, xử lý hoặc kiến
nghị xử lý sai phạm, thu thập thông tin chính xác giúp cơ quan quản lý, chỉ đạo kỳ tuyển
sinh kịp thời đề ra giải pháp khắc phục khó khăn, ứng phó với tình huống bất thường, đảm
bảo tuyển sinh riêng diễn ra an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế. Kiểm tra xem xét tình hình
thực tế công tác chuẩn bị, thông báo kết quả xét tuyển. Tổ chức tốt công tác giám sát việc
thực hiện tuyển sinh riêng theo đúng quy chế tuyển sinh hiện hành.
Trong trường hợp vượt quá thẩm quyền, Ban Thanh tra lập báo cáo trình Chủ tịch
HĐTS để đề xuất với cơ quan có thẩm quyền, quản lý nhà nước xem xét xử lý theo quy định
hiện hành của pháp luật.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh theo
quy định
Nhà trường thực hiện chế độ báo cáo kết quả tuyển sinh hằng năm về Bộ Giáo dục và
Đào tạo theo đúng quy định. Kết thúc kỳ tuyển sinh, nhà trường tổ chức họp đánh giá, rút
kinh nghiệm kỳ tuyển sinh và báo cáo, đề xuất kiến nghị với lãnh đạo Bộ GD&ĐT.
5. Sự phối hợp và hỗ trợ của các ban, ngành địa phương trong các khâu của công tác
tuyển sinh
Phối hợp với các đơn vị, ban ngành địa phương, cơ quan báo chí, đài truyền hình tổ
chức công tác tư vấn tuyển sinh, quá trình nhận hồ sơ, xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi
THPT quốc gia hoặc kết quả học tập của thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển vào trường.
IV. Lộ trình và cam kết của trường
1. Lộ trình
Trường ĐH SPKT Hưng Yên ngoài việc tuyển sinh theo kết quả của kỳ thi THPT
quốc gia có thực hiện tuyển sinh riêng từ năm 2015. Sau mỗi năm Nhà trường sẽ tổ chức rút
kinh nghiệm, báo cáo với các cơ quan chỉ đạo biết và đề ra các giải pháp tích cực cho các
năm sau cũng như khắc phục các khiếm khuyết nếu có.
2. Cam kết của Trường ĐHSPKT Hưng Yên:
- Tổ chức tuyển sinh theo đúng Quy chế tuyển sinh và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và
giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của Nhà trường
để xã hội, gia đình và thí sinh theo dõi, giám sát.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển, đảm bảo
nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.
- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác
tuyển sinh.
9
- Xử lý nghiêm các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi phạm quy chế tuyển sinh theo quy
định của pháp luật.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh hằng năm, Nhà
trường tiến hành tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
HIỆU TRƯỞNG
PGS.TS Trần Trung
10
V. Phụ lục của đề án
1. Dự thảo Quy chế tuyển sinh riêng của trường; các văn bản hướng dẫn
1.1. Về Quy chế tuyển sinh riêng
Trước mắt, áp dụng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tổ chức xét tuyển (sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia và kết quả học tập ở các
trường chuyên nghiệp, đào tạo nghề, THPT hoặc tương đương) tuân thủ theo các quy định
tại các phần II, III của Đề án.
Trường sẽ ban hành các văn bản để cán bộ viên chức và sinh viên nắm vững quy chế
tuyển sinh và tổ chức thực hiện.
1.2. Các văn bản hướng dẫn
11
Phiếu đăng ký xét tuyển học ĐH, CĐ chính quy
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
HỌC ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 20.…
DỰA TRÊN KẾT QUẢ HỌC TẬP THPT HOẶC TƯƠNG ĐƯƠNG
Kính gửi: Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
Họ và tên: ...........................................................................Ngày sinh: ...../...../……
Nơi sinh.......................................................................................................................
Đối tượng ưu tiên:…………………………………Khu vực:................................................
Học lớp 10 tại trường: …………………………………………………Mã trường:[................]
Học lớp 11 tại trường: …………………………………………………Mã trường:[................]
Học lớp 12 tại trường: …………………………………………………Mã trường:[................]
Tổng các điểm Toán, Lý, Hóa, Sinh học, Ngoại ngữ của lớp 12: …… (điểm).
Trong đó:
Toán……. (điểm) Lý………..….. (điểm) Hoá…………….. (điểm)
Sinh học…….. (điểm) Ngoại ngữ…… (điểm)
Sau khi nghiên cứu và hiểu rõ các quy định về tiêu chí, điều kiện xét tuyển của Nhà
trường, Tôi xin đăng ký xét tuyển vào trình độ:……………ngành:.........................................
................................Mã ngành:....................... của Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên.
Tôi xin cam kết: Sẽ thực hiện đầy đủ những quy định của Nhà trường.
.........................., ngày .....tháng......năm 20.....
Xác nhận của Gia đình Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
12
2. Kết quả tuyển sinh của trường 5 năm qua
NĂMTổng chỉ tiêu ĐH, CĐ
(CQ & LT)Số lượng tuyển Tỷ lệ %
2009 3.500 3.569 101,97%2010 3.880 4.125 106,31%2011 4.300 3.676 85,49%2012 3.100 2.990 96,45%2013 3.000 2.663 88,77%
TỔNG CỘNG 17.780 17.023 95,74%
3. Các ngành, chuyên ngành và trình độ đào tạo của trường
TT
Ngành/chuyên ngành đào tạoMã
ngànhTổng
chỉ tiêuĐịa điểm ĐT (các cơ sở)
Trình độ đại học:
1Công nghệ thông tin (gồm 04 chuyên ngành: Công nghệ máy tính; Mạng máy tính và truyền thông; Kỹ thuật phần mềm; Tin học – Vật lý)
D480201 II, III
2
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (gồm 05 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp; Điện tử viễn thông; Hệ thống điện; Tự động hóa công nghiệp; Đo lường và điều khiển tự động)
D510301 I
3 Công nghệ chế tạo máy D510202 I
4
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ hàn; Tự động hóa thiết kế công nghệ cơ khí; Công nghệ phát triển sản phẩm cơ khí)
D510201 I
5Công nghệ kỹ thuật ô tô (gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô; Cơ điện tử ô tô và xe chuyên dụng)
D510205 I
6Công nghệ may (gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ may; Thiết kế thời trang; Kinh tế và quản trị kinh doanh thời trang)
D540204 II, III
7Sư phạm kỹ thuật công nghiệp (Chuyên sâu Điện tử - Tin học)
D140214 I
8
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Công nghệ cơ điện; Công nghệ Cơ điện lạnh và điều hòa không khí)
D510203 I
9
Công nghệ kỹ thuật hoá học (gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ điện hóa và các hợp chất vô cơ; Công nghệ vật liệu Polyme compozit và các hợp chất hữu cơ; Công nghệ Máy và Thiết bị hoá chất - Dầu khí)
D510401 I
10 Công nghệ kỹ thuật môi trường D510406 I
13
TT
Ngành/chuyên ngành đào tạoMã
ngànhTổng
chỉ tiêuĐịa điểm ĐT (các cơ sở)
11Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh công nghiệp)
D340101 II, III
12 Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) D340301 II, III13 Ngôn ngữ Anh D220201 II, III
14
Liên kết với Đại học Feng Chia - Đài Loan đào tạo các ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật cơ khí (2 năm đầu học tại Đại học SPKT Hưng Yên, 2 năm sau học tại Đại học Feng Chia)Trình độ cao đẳng:
1 Công nghệ thông tin C480201 II2 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử C510301 I3 Công nghệ chế tạo máy C510202 I4 Công nghệ kỹ thuật cơ khí C510201 I5 Công nghệ kỹ thuật ôtô C510205 I
6Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Công nghệ cơ điện)
C510203 I
7 Công nghệ may C540204 II8 Quản trị kinh doanh C340101 II9 Kế toán C340301 II
4. Danh mục các nguồn lực (cơ sở vật chất và đội ngũ) để thực hiện đề án
a. Về nguồn nhân lực: Đội ngũ giảng viên cơ hữu của trường: 487
Học hàm/Học vị Giáo sưPhó Giáo
sưTiến sỹ Thạc sỹ Đại học
Số lượng 7 27 49 332 72Tỷ lệ 1.4% 5.5% 10.1% 68.2% 14.8%
b. Về cơ sở vật chất, thiết bị
+ Cơ sở vật chất
Nhà, đất Diện tích (m2) Số phòng
I- Đất đai nhà trường quản lý sử dụng Diện tích đất đai (Tổng số) 381.347 II- Diện tích sàn xây dựng (Tổng số) 39.588 Trong đó: 1- Hội trường/giảng đường/phòng học 22.185 211 Trong đó:
1.1- Phòng máy tính 2.180 25 1.2- Phòng học ngoại ngữ 320 6 1.3- Phòng nhạc họa - -
2- Thư viện/Trung tâm học liệu 2.803 18
14
Nhà, đất Diện tích (m2) Số phòng
3- Phòng thí nghiệm 1.830 25 4- Xưởng thực tập, thực hành 10.270 67 5- Nhà tập đa năng - - 6- Nhà ở học sinh (ký túc xá) 3.360 224 7- Diện tích khác - Bể bơi: Diện tích 300 - Sân vận động, sân tập: Diện tích 11.610
+ Thiết bị trường học
- Số thiết bị máy tính: 1050 máy tính, trong đó được kết nối mạng internet khoảng 1000 máy tính, số máy tính và thiết bị ngoại ngữ dùng cho đào tạo: 990 thiết bị.
- Số thiết bị thí nghiệm chuyên dùng được sử dụng: 125 thiết bị.- Thư viện: Số đầu sách: 1850 đầu sách.
Giáo trình cho giáo dục đại cương và chuyên nghiệp: 227 giáo trình. Số lượng sách, giáo trình bình quân/sinh viên: 3/1.- Số thiết bị thực hành, thực tập chuyên dụng là 1250; bình quân/sinh viên đạt: 30%.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
15
TRƯỜNG ĐH SPKT HƯNG YÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hưng Yên, ngày 10 tháng 11 năm 2014
THÔNG TIN TUYỂN SINHĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015
Căn cứ vào kết quả thi hoặc xét tuyển, Nhà trường sẽ tổ chức kiểm tra, đánh giá 2 môn Toán và Tiếng Anh để phân loại, xếp lớp vào các hệ đại học chính quy, dự bị đại học và cao đẳng chính quy.
Tên trường,Ngành học
Ký hiệu
trường
Mã Ngành
Môn thi, xét tuyểnDự kiến chỉ tiêu
Phương thức tuyển sinh, vùng tuyển sinh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
SKH3200
- Phương thức TS:
1. Xét tuyển dựa trên
kết quả kỳ thi THPT
Quốc Gia (Tổ hợp các
môn xét tuyển tương
ứng với từng ngành đào
tạo)
2. Xét tuyển dựa trên
điểm trung bình kết quả
học tập 5 môn lớp 12
THPT hoặc tương
đương (Toán, Lý, Hóa,
Sinh học, Ngoại ngữ)
>=6.0
- Vùng tuyển sinh: Cả
nước
Cơ sở I: Km 26, Quốc lộ 39A (Đường Hà Nội - Hưng Yên). Điện thoại 03213-713.081 (Phòng ĐT ĐH&SĐH); 03213-713.423 (Bộ phận Tuyển sinh).Cơ sở II: Phố Nối, Quốc lộ 5 (Đường Hà Nội – Hải Dương). Điện thoại: 03213-742.076.Cơ sở III: 189 Nguyễn Lương Bằng, T.P Hải Dương. Điện thoại: 03203-894.540.Website: www.utehy.edu.vnwww.tuyensinh.utehy.edu.vnCác ngành đào tạo đại học: 2500Công nghệ thông tin (gồm 04 chuyên ngành: Công nghệ máy tính; Mạng máy tính và truyền thông; Kỹ thuật phần mềm; Tin học – Vật lý)
D480201
KQ THI THPT QG
+ Toán, Lý, Hóa
+ Toán, Tiếng Anh,
Lý
+ Toán, Tiếng Anh,
Hóa
+ Toán, Tiếng Anh,
Ngữ văn
250
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (gồm 05 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp; Điện tử viễn thông; Hệ thống điện; Tự động hóa công nghiệp; Đo lường và điều khiển tự động)
D510301 400
Công nghệ chế tạo máy D510202 150Công nghệ kỹ thuật cơ khí (gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ hàn; Tự động hóa thiết kế công nghệ cơ khí; Công nghệ phát triển sản phẩm cơ khí)
D510201 200
Tên trường,Ngành học
Ký hiệu
Mã Ngành
Môn thi, xét tuyển Dự kiến chỉ tiêu
Phương thức tuyển sinh, vùng tuyển sinh
16
trường
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Công nghệ cơ điện; Công nghệ Cơ điện lạnh và điều hòa không khí)
D510203
KQ THI THPT QG
+ Toán, Lý, Hóa
+ Toán, Tiếng Anh,
Lý
+ Toán, Tiếng Anh,
Hóa
+ Toán, Tiếng Anh,
Ngữ văn
250
- Phương thức TS:1. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia (Tổ hợp các môn xét tuyển tương ứng với từng ngành đào tạo)2. Xét tuyển dựa trên điểm trung bình kết quả học tập 5 môn lớp 12 THPT hoặc tương đương (Toán, Lý, Hóa, Sinh học, Ngoại ngữ) >=6.0
- Vùng tuyển sinh: Cả nước
Công nghệ kỹ thuật ô tô (gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô; Cơ điện tử ô tô và xe chuyên dụng)
D510205 200
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp (Chuyên sâu Điện tử - Tin học)
D140214 50
Công nghệ may (gồm 04 chuyên ngành: Công nghệ May; Thiết kế Thời trang; Kinh tế & QTKD Thời trang (Fashion Merchandising); Xử lý hoàn tất sản phẩm may)
D540204 350
Công nghệ kỹ thuật hoá học (gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ điện hóa và các hợp chất vô cơ; Công nghệ vật liệu Polyme compozit và các hợp chất hữu cơ; Công nghệ Máy và Thiết bị hoá chất - Dầu khí)
D510401
KQ THI THPT QG + Toán, Lý, Hóa + Toán, Tiếng Anh, Hóa + Toán, Hóa, Sinh học + Toán, Lý, Sinh học
100
Công nghệ kỹ thuật môi trường D510406 150
Quản trị kinh doanh (gồm 02 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh công nghiệp; Kinh tế và quản trị kinh doanh thời trang)
D340101
KQ THI THPT QG + Toán, Lý, Hóa + Toán, Tiếng Anh, Lý + Toán, Tiếng Anh, Hóa + Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
100
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) D340301 200
Ngôn ngữ Anh D220201
KQ THI THPT QG+ Tiếng Anh với hệ số 2; Toán và một trong các môn sau: Lý, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý với hệ số 1. 100
- Phương thức TS:1. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia.2. Xét tuyển dựa trên điểm trung bình kết quả học tập của các môn: Tiếng Anh hệ số 2; Toán và một trong các môn sau (hệ số 1): Lý, Hóa, Ngữ văn của lớp 12 THPT hoặc tương đương >=6.0- Vùng tuyển sinh: Cả nước
Tên trường,Ngành học
Ký hiệu
Mã Ngành
Môn thi, xét tuyển Dự kiến chỉ tiêu
Phương thức tuyển sinh, vùng tuyển sinh
17
trường
Các ngành đào tạo cao đẳng: 700 - Phương thức TS:1. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia.2. Xét tuyển dựa trên điểm trung bình kết quả học tập 5 môn: Toán, Lý, Hóa, Sinh học, Ngoại ngữ lớp 12 THPT hoặc tương đương >=5.5
- Vùng tuyển sinh: Cả
nước
Công nghệ thông tin C480201 KQ THI THPT QG + Toán, Lý, Hóa + Toán, Tiếng Anh, Lý + Toán, Tiếng Anh, Hóa + Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
60Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử C510301 120Công nghệ chế tạo máy C510202 60Công nghệ kỹ thuật cơ khí C510201 60Công nghệ kỹ thuật ôtô C510205 60Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử C510203 60Công nghệ may C540204 130Quản trị kinh doanh C340101 50
Kế toán C340301 100
NGƯỜI LẬP BIỂU(Điện thoại liên hệ)
Hưng Yên, ngày 19 tháng 11 năm 2014 HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Trường PGS.TS Trần Trung
ĐT: 0982 336045
18