26
Assignment: NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC NHÓM 4 Họ & tên: TRẦN HUỲNH TRANG HUỲNH THANH GIANG ĐINH VĂN QUANG Lớp: PB11102 Giảng viên: ĐOÀN THANH NGHIÊM

FPT PolyTechnic - Assingment môn Nhập môn Kinh tế học

Embed Size (px)

Citation preview

Assignment:

NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC

NHÓM 4Họ & tên: TRẦN HUỲNH TRANG

HUỲNH THANH GIANG

ĐINH VĂN QUANG

Lớp: PB11102

Giảng viên: ĐOÀN THANH NGHIÊM

Nhóm 4 PB11102 Nhập môn Kinh tế học

NỘI DUNG CHÍNH

1 TỔNG QUAN VỀ CÁC LOẠI HÌNH NỀN

KINH TẾ VÀ CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ

2 CUNG – CẦU VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH

HƯỞNG ĐẾN CUNG – CẦU

3 DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN CÁC

LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

4 TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI WTO VÀ TẦM

QUAN TRỌNG CỦA WTO ĐỐI VỚI VIỆT NAM

Nhóm 4 PB11102 Nhập môn Kinh tế học

Phân tích về chi phí cơ hội

VD1:

ĐI HỌC

- Buổi sáng: đi học

- Buổi chiều: đi làm 4

tiếng với mức lương

80.000đ/ca

- Buổi tối: nghỉ ngơi

ĐI LÀM

- Buổi sáng và chiều: đi

làm 8 tiếng với mức

lương 160.000đ/ngày

- Buổi tối: nghỉ ngơi

Chi phí cơ hội đã đánh

đổi cho việc học là

80.000đ/ngày

Nhóm 4 PB11102 Nhập môn Kinh tế học

Phân tích về chi phí cơ hội

VD2:

PHƯƠNG ÁN 1

- Gửi 10 triệu đồng vào

Ngân hàng và nhận lãi

suất 150.000đ/tháng

- Làm nhân viên với lương

3 triệu/tháng

PHƯƠNG ÁN 2 (chọn)

- Lấy 10 triệu đầu tư

kinh doanh mỹ phẩm

trực tuyến, và lợi

nhuận 10 triệu/tháng

Chi phí cơ hội đã đánh

đổi cho việc kinh doanh

là 3.150.000đ/tháng

Nhóm 4 PB11102 Nhập môn Kinh tế học

Phân tích về chi phí cơ hội

VD3:

PHƯƠNG ÁN 1

Mỗi ngày làm: 100 thiệp

loại thường

Giá bán: 8.000đ/thiệp

Doanh thu: 800.000đ/ngày

PHƯƠNG ÁN 2 (chọn)

Mỗi ngày làm: 60 thiệp

loại độc đáo

Giá bán: 20.000đ/thiệp

Doanh thu:

1.200.000đ/ngày

Chi phí cơ hội đã đánh

đổi cho việc kinh doanh

là 800.000đ/ngày

Làm thiệp bánmùa Noel

Nhóm 4 PB11102 Nhập môn Kinh tế học

Lạm phát của Việt Nam tính theo GDP

Năm GDP

2011 119

2012 136

2013 176

2014 184

(Đơn vị: tỷ USD)

If(2012) = 136−119

119x 100% = 14.3%

2012

2013

If(2013) = 176−136

136x 100% = 29.4%

2014

If(2014) = 184−176

176x 100% = 4.5%

Tổng sản phẩm quốcnội (GDP) của Việt Nam

từ năm 2011-2014

Nhóm 4 PB11102 Nhập môn Kinh tế học

Lạm phát của Việt Nam tính theo CPI

(Đơn vị: %)

CPI của Việt Nam từnăm 2014-2015

Thời gian CPI

11/2014 104.3

12/2014 104.09

01/2015 99.8

02/2015 100.64

12/2014

If(12/2014) = 104.09−104.3

104.3x 100% = -0.2%

01/2015

If(01/2015) = 99.8−104.09

104.09x 100% = -4.12%

02/2015

If(02/2015) = 100.64−99.8

99.8x 100% = 0.8%

Nhóm 4 PB11102 Nhập môn Kinh tế học

Sự chuyển đổi nền kinh tế ở Việt Nam

Sau hơn 20 năm chuyển từ kinh tế tập trung sang kinh tế thị trường

có sự quản lý của nhà nước:

Đất nước ra khỏi khủng hoảng, kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng nhanh,

liên tục, năm sau cao hơn năm trước.

Cơ cấu kinh tế chuyển biến tích cực theo hướng công nghiệp hoá, hiện

đại hoá, gắn sản xuất với thị trường.

Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa dần dần được

hình thành, kinh tế vĩ mô cơ bản ổn định

Kinh tế đối ngoại phát triển khá, vị thế của nước ta trên trường quốc tế

đã được nâng cao.

Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, đời sống của đại bộ phận dân

cư được cải thiện rõ rệt

Nhóm 4 PB11102 Nhập môn Kinh tế học

Bài tập 1:

2 CUNG – CẦU VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH

P* = 10Q* = 20Tại điểm cân bằng:Ed = -1Es = 0.5

Tóm tắt

Câu a,

ED =a. 𝑃

𝑄 -1 = a.

10

20

<=> a = -20

10= -2

Thế a vào hàm QD = aP + b, ta có:

20 = -2 x 10 + b

b = 40

Vậy QD = -2P +40

ES = c. 𝑃

𝑄 0.5 = c.

10

20

<=> c = 1

Thế c vào hàm QS = cP + d, ta có:

20 = 10+d

d =10

Vậy QS = P + 10

Nhóm 4 PB11102 Nhập môn Kinh tế học

Bài tập 1:

P* = 10Q* = 20Tại điểm cân bằng:Ed = -1Es = 0.5

Tóm tắt

Câu b,

Ta có Pmin =15

Thay vào hàm số cung và cầu, ta được

QD = -2P +40 = 10

QS = P + 10 = 25

Vì QS > QD sản phẩm dư thừa

Q= 25 - 10 = 15

Vậy số tiền chính phủ phải chi là:

TR = 15 x 15 = 225

Nhóm 4 PB11102 Nhập môn Kinh tế học

Bài tập 2:

Trên thị trường X:(D): Q = 60 – 3P(S): P = Q - 30

Tóm tắt

Câu a,

Thị trường cân bằng khi: QD = QS

60 - 3P = P +30

<=> 4P =30

<=> P = 7,5

Q = 37,5

0

5

10

15

20

25

0 10 20 30 40 50 60 70

Đồ thị hàm cung - cầu

E0

P

Q

Nhóm 4 PB11102 Nhập môn Kinh tế học

Bài tập 2:

Trên thị trường X:(D): Q = 60 – 3P(S): P = Q - 30

Tóm tắt

Câu b,Thế P vào (S) :

P = 10 Q = 10 + 30 = 40 ES = 1 x 10/40 = 0,4 ( <1)

=>Hàm cung không co giãn tại P = 10

Thế P vào (D) :P = 10 Q = 60 – 3.10 = 30

ED = -3. 10

30= -1 ( <1)

=>Hàm cầu không co giãn tại P = 10

Nhóm 4 PB11102 Nhập môn Kinh tế học

Bài tập 2:

Trên thị trường X:(D): Q = 60 – 3P(S): P = Q - 30

Tóm tắt

Thế P vào (D) :

P1 = 12 Q1 = 60 – 3.12 = 24

P2 = 15 Q2 = 60 – 3.15 = 15

Ed = ΔQ

ΔP.P

Q=

15−24

15−12.12

24= -1.5 (<1)

Hàm cầu không co giãn tại khoảng

mức giá P=12 và P= 15

Thế P vào (S):

P1 = 12 Q1 = 12 + 30 = 42

P2 = 15 Q2 = 15 + 30 = 45

ES =ΔQ

ΔP.P

Q=

45−42

15−12.12

42= 0.28 (<1)

Hàm cung không co giãn tại khoảng

mức giá P=12 và P= 15

Nhóm 4 PB11102 Nhập môn Kinh tế học

3 DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN CÁC

Bài tập 1:

Thị trường cạnhtranh hoàn hảo: 3000 hộ tiêu

dùng 3000 hộ sản xuấtHàm cầu 1 hộ:

(D): P = 40 –𝑄

1000Hàm Chi phí 1 hộ:TC=0.01Q2+2Q+10

Tóm tắt

Câu a,

Ta có, hàm cầu của mỗi hộ tiêu dùng là:

P = 40 -𝑄

1000 Q(D) = 40,000 – 1,000P

Hàm cầu của 3000 hộ tiêu dùng là:

Q(D) = 3,000 x (40,000 – 1,000P)

Q(D) = 120,000,000 – 3,000,000P

Đối với thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì đường cung

của một doanh nghiệp:

MC = P

(TC)’ = P

(0.01Q(S)2 + 2Q(S) + 10)’ = P

0.02Q(S) + 2 = P

Q(S) = 𝑃−2

0.02

Q(S) = 50P – 100

Hàm cung của 3000 doanh nghiệp sản xuất là:

Q(S) = 3,000 x (50P – 100)

Q(S) = 150,000P – 300,000

Nhóm 4 PB11102 Nhập môn Kinh tế học

Bài tập 1:

Thị trường cạnhtranh hoàn hảo: 3000 hộ tiêu

dùng 3000 hộ sản xuấtHàm cầu 1 hộ:

(D): P = 40 –𝑄

1000Hàm Chi phí 1 hộ:TC=0.01Q2+2Q+10

Tóm tắt

Câu b,

Thị trường cân bằng khi:

Q(S) = Q(D)

150,000P – 300,000 = 120,000,000 – 3,000,000P

3,150,000P = 120,300,000

P0 = 38.19

Q0 = 150,000 x 38.19 – 300,000 = 5,428,571

Nhóm 4 PB11102 Nhập môn Kinh tế học

Bài tập 1:

Thị trường cạnhtranh hoàn hảo: 3000 hộ tiêu

dùng 3000 hộ sản xuấtHàm cầu 1 hộ:

(D): P = 40 –𝑄

1000Hàm Chi phí 1 hộ:TC=0.01Q2+2Q+10

Tóm tắt

Câu c,

Lợi nhuận tối đa của mỗi hộ gia đình khi MR = MC

TR = P x Q = (40 -𝑄

1000) x Q = 40Q – 0.001Q2

MR = (TR)’ = -0.002Q + 40

MC = (TC)’ = (0.01Q2 + 2Q + 10)’ = 0.02Q + 2

MR = MC

-0.002Q + 40 = 0.02Q + 2

0.022Q = 38

Q = 1727

LN = TR – TC

= P x Q – TC

= (40 -𝑄

1000) x Q - (0.01Q2 + 2Q +10)

= 38Q – 0.011Q2 - 10

= 38 x 1727 – 0.011 x 17272 – 10

= 32,808.181

Nhóm 4 PB11102 Nhập môn Kinh tế học

Bài tập 1:

Thị trường cạnhtranh hoàn hảo: 3000 hộ tiêu

dùng 3000 hộ sản xuấtHàm cầu 1 hộ:

(D): P = 40 –𝑄

1000Hàm Chi phí 1 hộ:TC=0.01Q2+2Q+10

Tóm tắt

Câu d,

Các hộ trồng lúa kinh doanh thua lỗ, đổi sang kinh doanh

khác khi: AVCmin = P

Theo đề, ta có TC = 0.01Q2 + 2Q +10

TVCmỗi hộ sản xuất = 0.01Q2 + 2Q

AVCmỗi hộ sản xuất = 𝑇𝑉𝐶

𝑄= 0.01Q + 2

AVCcác hộ sản xuất = 3000 x (0.01Q + 2) = 30Q + 6000

AVCmin 30Q = 0 Q = 0 P = AVCmin = 6000

Vậy ở mức giá 6000 thì tất cả các hộ gia đình trồng lúa

phải chuyển hướng kinh doanh.

Nhóm 4 PB11102 Nhập môn Kinh tế học

Bài tập 2:

TC = Q2 + 2Q + 100(D): P = 122 - Q

Tóm tắt

Câu a,

Ta có TC = Q2 + 2Q + 100

TVC = Q2 + 2Q

TFC = 100

MC = (TC)’ = 2Q + 2

TR = P x Q

TR = (122 – Q) x Q

TR = 122Q – Q2

MR = (TR)’ = -2Q + 122

Doanh nghiệp tối đa hoá lợi nhuận khi MR = MC

-2Q + 122 = 2Q + 2

4Q = 120

Q = 30

P = 122 – 30 = 92

LN = TR – TC

= 122Q – Q2 - (Q2 + 2Q + 100)

= -2Q2 + 120Q – 100

= -2 x 302 + 120 x 30 – 100

= 1700

Nhóm 4 PB11102 Nhập môn Kinh tế học

Bài tập 2:

TC = Q2 + 2Q + 100(D): P = 122 - Q

Tóm tắt

Câu b,

Doanh nghiệp tối đa hoá doanh thu khi:

MR = 0

-2Q + 122 = 0

Q = 61

P = 122 – 61 = 61

Nhóm 4 PB11102 Nhập môn Kinh tế học4 TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI WTO VÀ TẦM

QUAN TRỌNG CỦA WTO ĐỐI VỚI VIỆT NAM

Tổ chức thương mại WTO

Tên đầy đủ: Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade

Organnization)

Thành lập và hoạt động: 01/01/1995

Nhóm 4 PB11102 Nhập môn Kinh tế học

Tổ chức thương mại WTO

MỤC TIÊU:

Mục tiêu chính: giúp thương mại

được lưu chuyển tự do ở mức tối đa,

chừng nào nó còn nằm trong giới hạn

không gây ra các ảnh hưởng xấu

không muốn có.

Nhóm 4 PB11102 Nhập môn Kinh tế học

Tổ chức thương mại WTO

MỤC TIÊU:

Nâng cao mức sống của con người.

Bảo đảm tạo đầy đủ công ăn việc làm, tăng trưởng vững

chắc thu nhập và nhu cầu thực tế của người lao động.

Phát triển việc sử dụng hợp lý của người lao động.

Phát triển việc sử dụng hợp lý các nguồn lực của thế giới.

Mở rộng việc sản xuất và trao đổi hàng hóa dịch vụ trên

phạm vi toàn thế giới.

Nhóm 4 PB11102 Nhập môn Kinh tế học

Tổ chức thương mại WTO

CHỨC NĂNG

Là tổ chức các cuộc đàm phán mậu dịch đa biên mà nội dung của

nó rất đa dạng đề cập lớn tới nhiều lĩnh vực khác nhau.

Là một luật lệ quốc tế chung được các nước thành viên cùng nhau

ký kết.

Là khả năng giải quyết các mâu thuẫn và tranh chấp mậu dịch

quốc tế.

Là phát triển nền kinh tế thị trường.

Nhóm 4 PB11102 Nhập môn Kinh tế học

Tổ chức thương mại WTO

NGUYÊN TẮC

Nguyên tắc tối huệ quốc (MFN)

Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia (NT)

Nguyên tắc mở cửa thị trường

Nguyên tắc cạnh tranh công bằng

Nhóm 4 PB11102 Nhập môn Kinh tế học

Cơ hội và thách thức Việt Nam gặp phảikhi gia nhập WTO

CƠ HỘI THÁCH THỨC

Tiếp cận thị trường ở tất

cả các nước thành viên

với mức thuế nhập khẩu

cắt giảm.

Môi trường kinh doanh

ngày càng được cải thiện.

Có được vị thế bình đẳng

như các thành viên khác.

Thúc đẩy tiến trình cải

cách trong nước.

Nâng cao vị thế trên

trường quốc tế.

Cạnh tranh sẽ diễn ra gay gắt hơn.

Sự "phân phối" lợi ích của toàn cầu

hoá là không đồng đều. Ở mỗi quốc

gia, sự "phân phối" lợi ích cũng

không đồng đều.

Tiềm lực đất nước có hạn, hệ thống

pháp luật chưa hoàn thiện, kinh

nghiệm vận hành nền kinh tế thị

trường chưa nhiều.

Vấn đề mới trong việc bảo vệ môi

trường, bảo vệ an ninh quốc gia, giữ

gìn bản sắc văn hoá và truyền thống

tốt đẹp của dân tộc, chống lại lối

sống thực dụng, chạy theo đồng tiền.

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN

THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN!