Upload
tin-hoc-suc-song
View
170
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
1
1
Phân khúc - Lựa chọn thị trường mục tiêu - ðịnh vị thương hiệu
Người hướng dẫn: Trần Hồng Hải
2
Mục tiêu chương
� Lợi ích của phân khúc thị trường, phân tích các biến dùng cho việc phân khúc
� ðánh giá và lựa chọn thị trường mục tiêu
� Lựa chọn chiến lược thị trường
� Sự khác biệt giữa sản phẩm và thương hiệu
� ðịnh vị thương hiệu trong thị trường
3
Phân khúc thị trường
� Chia tổng thể thị trường thành nhiều nhóm nhỏ (phân khúc) sao cho các khách hàng trong cùng một phân khúc có các hành vi tiêu dùng tương tự như nhau và khác với phân khúc khác
� Phân khúc thị trường giúp doanh nghiệp nhận biết rõ hơn về nhu cầu và hành vi của các nhóm khách hàng riêng biệt � triển khai chương trình marketing mix tập trung hơn và sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn
4
Phân khúc thị trường
� Cần chú ý là doanh nghiệp không thể tạo ra phân khúc thị trường mà chỉ nhận dạng các phân khúc và
� chọn các phân khúc phù hợp với công ty mình
Phân khúc thị trường
� Lý do cần phân khúc thị trường:� Nhu cầu của thị trường rất lớn, hiếm có công ty nào
ñáp ứng hết
� Khách hàng ngày càng phân hóa ña dạng về sở thích, thu nhập, lối sống.. � nếu không phân khúc, không thể tạo nên những sản phẩm vừa lòng người tiêu dùng
� Dựa vào nguồn lực và thế mạnh riêng của mình � mỗi công ty có thể tập trung mọi nguồn lực ñể ñáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng mục tiêu
5 6
Cơ sở của phân khúc thị trường
� Một tập hợp các biến (ñặc tính sử dụng) ñể phân nhóm khách hàng thành các nhóm có tính ñồng nhất cao
� Một hoặc phối hợp nhiều biến, ñặc tính có thể ñược sử dụng ñể phân khúc thị trường
� Phân khúc thị trường cần phải ñược thực hiện thông qua các nghiên cứu và thử nghiệm ñể xem xét hiệu quả của việc phân khúc thị trường ñó
2
Cơ sở ñể phân khúc thị trường (tiêu dùng)
� Theo ñịa lý:� Miền Bắc, Trung, Nam
� Thành thị, nông thôn
� Quận 1, quận 3, quận 10..
� ..
� Doanh nghiệp có thể phục vụ nhiều khúc thị trường ñịa lý khác nhau, song cần quan tâm tới sự khác biệt của khách hàng ở mỗi vùng, miền. 7
Cơ sở ñể phân khúc thị trường (tiêu dùng)
� Theo ñặc tính cá nhân: cá tính, giai cấp xã hội, phong cách sống..
8
Cơ sở ñể phân khúc thị trường (tiêu dùng)
� Theo ñặc ñiểm nhân khẩu: tuổi tác, giới tính, ngôn ngữ, học vấn, thu nhập, nghề nghiệp..
9
Cơ sở ñể phân khúc thị trường (tiêu dùng)
� Theo hành vi: mua hàng vào dịp nào, tần suất sử dụng sản phẩm, cách thức ra quyết ñịnh mua hàng, mức ñộ trung thành với thương hiệu..
10
Cơ sở ñể phân khúc thị trường (công nghiệp)
� Theo quy mô công ty, ñịa ñiểm, mức ñộ sử dụng, trình ñộ công nghệ, ứng dụng sản phẩm, loại hình tổ chức, mức ñộ mua hàng, tiêu chí mua hàng..
11 12
ðiều kiện ñể phân khúc thị trường có hiệu quả
� Nhận dạng ñược: nhận dạng ñược các nhóm khách hàng và ño lường ñược các ñặc ñiểm cần thiết (quy mô, mãi lực, ñặc ñiểm nhân khẩu..)
� Phân biệt ñược: các phân khúc phải phân biệt, tức các khách hàng khác nhau trong các phân khúc khác nhau sẽ phản ứng khác nhau với các chương trình marketing
3
13
ðiều kiện ñể phân khúc thị trường có hiệu quả
� ðủ quy mô: phân khúc phải ñủ lớn ñể mang lại lợi nhuận
� Tiếp cận ñược: xúc tiến và phân phối hiệu quả
� Ổn ñịnh và khả thi: phân khúc thị trường phải ổn ñịnh, doanh nghiệp có ñủ nhân lực và tài lực ñể ñáp ứng nhu cầu của từng phân khúc
14
Lựa chọn thị trường mục tiêu
� Việc ñánh giá, lựa chọn một hay nhiều phân khúc thích hợp cho công ty
� Sau khi ñã phân khúc thị trường, công ty phải biết ñánh giá những phân khúc khác nhau ñó và quyết ñịnh chọn bao nhiêu thị trường mục tiêu � quyết ñịnh phân phối nguồn lực marketing tại một hay một số khúc thị trường mà công ty có lợi thế cạnh tranh
Lựa chọn thị trường mục tiêu
� Dựa vào hai tiêu chí:� Mức ñộ hấp dẫn của
từng phân khúc (market segment attractiveness)
� Nguồn lực của công ty (business strengths)
15
Lựa chọn thị trường mục tiêu
� Mức ñộ hấp dẫn của khúc thị trường
16
Tiêu chí ðiểm (1-10) Trọng số Tổng
Tăng trưởng cao 7 20 140
Quy mô lớn 5 10 50
Khả năng sinh lời cao 2 20 40
Ít ràng buộc bởi các quy ñịnh 4 10 40
Ít cạnh tranh 9 20 180
Dễ tiếp cận với khách hàng 6 10 60
Dễ dàng phát triển mạnh 8 10 80
Tổng 100 590
Lựa chọn thị trường mục tiêu
� Thế mạnh của doanh nghiệp trong khúc thị trường
17
Tiêu chí ðiểm (1-10) Trọng số Tổng
Mạnh về R&D 3 20 60
Tài chính mạnh 7 10 70
Chi phí sản xuất thấp 4 10 40
ðội ngũ Marketing chuyên nghiệp 8 30 240
Dịch vụ khách hàng vượt trội 9 20 180
ðội ngũ bán hàng chuyên nghiệp 9 10 90
Tổng 100 680
Lựa chọn thị trường mục tiêu� Ma trận lựa chọn thị trường mục tiêu (phân tích SWOT)
18
Thị trường có thể
chọn lựa
Thị trường không nên chọn lựa
Thế mạnh của doanh nghiệp
Mứ
cñ
ộh
ấp
dẫ
n
Ít mạnh Vừa Rất mạnh
Th
ấp
Tru
ng
bìn
hC
ao
4
19
Marketing tổng thể
Marketing ña dạngsản phẩm
Marketing mục tiêu
ða phân khúc
ðơn phân khúc
Ngách thị trường
Cá nhân
Lựa chọn chiến lược thị trường
20
Marketing Mix trong việc lựa chọn thị trường mục tiêu
� Marketing tổng thể (không phân biệt):� Sản xuất một loại sản phẩm theo tiêu chuẩn, thực hiện
việc xúc tiến nhắm tới ñại ña số người mua� Phân phối hàng loạt� Ưu ñiểm: tiết kiệm chi phí (tính kinh tế về quy mô)� Nhược ñiểm: không quan tâm tới nhu cầu của khách
hàng trong từng phân khúc� Thuờng chỉ áp dụng cho Sản phẩm mang tính ñồng
nhất cho toàn bộ thị trường� Xăng, muối ăn, bánh mì..
21
Marketing Mix trong việc lựa chọn thị trường mục tiêu
� Marketing phân biệt:� Sản phẩm, chương trình xúc tiến, phân phối có sự
khác biệt cho từng phân khúc trên thị trường� Ưu ñiểm: ñáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách
chặt chẽ hơn � khả năng lợi nhuận cao và phát triển tốt
� Nhược ñiểm: chi phí cao� Thường áp dụng trong các doanh nghiệp có nguồn
lực dồi dào và các sản phẩm không mang tính ñồng nhất
� Xe gắn máy, quần áo thời trang..
22
Marketing Mix trong việc lựa chọn thị trường mục tiêu
� Marketing tập trung:� Sản phẩm không mang tính ñồng nhất� Doanh nghiệp chỉ tập trung hoạt ñộng marketing
của mình ñể ñáp ứng nhu cầu của một bộ phận nhỏ trong thị trường (thị trường ngách)
� Ưu ñiểm: tập trung phục vụ khách hàng rất riêng biệt và thường là phân khúc cao cấp của thị trường � lợi nhuận/ sản phẩm cao và thương hiệu nổi tiếng
� Nhược ñiểm: chi phí rất cao� Lexus (Toyota), Vertu (Nokia)
Phân khúc thịtrường
Lựa chọn thịtrường mục
tiêu
ðịnh vị
23
Marketing mục tiêu Thương hiệu và sản phẩm
24
Sảnphẩm? vs. Thươnghiệu?
5
Thương hiệu và sản phẩm
� ðịnh nghĩa (truyền thống): thương hiệu là một cái tên, biểu tượng, ký hiệu, kiểu dáng hay một sự phối hợp các yếu tố trên nhằm mục ñích nhận dạng sản phẩm hay dịch vụ của một nhà sản xuất và phân biệt với thương hiệu của các ñối thủ cạnh tranh (AMA)
25
Sảnphẩm
Thươnghiệu
Thương hiệu và sản phẩm
� ðịnh nghĩa (tổng hợp): thương hiệu là một tập hợp các thuộc tính cung cấp cho khách hàng mục tiêu các giá trị mà họ ñòi hỏi (Amber & Styles)
� Sản phẩm chỉ là một thành phần của thương hiệu, chủ yếu cung cấp lợi ích chức năng
� Tương tự cho các thành phần marketing hỗn hợp còn lại cũng chỉ là một thành phần của thương hiệu
26
Thươnghiệu
Sảnphẩm
Thương hiệu và khách hàng
� Stephen King: sản phẩm là những gì ñược sản xuất trong nhàmáy, thương hiệu là những gì khách hàng mua. Sản phẩm có thể bịbắt chước và theo thời gian sẽ lạc hậu, còn thương hiệu là tài sảnriêng của công ty, nếu thành công sẽ không bao giờ bị lac hậu.
27
Khách hàng
Nhu cầu chức năng
Nhu cầu tâm lý
Lối sống
Ngân sách
Thương hiệu
Thuộc tính chức năng
Thuộc tính tâm lý
28
ðịnh vị thương hiệu
� Với sự cạnh tranh gay gắt của các ñối thủ trong thị trường � các công ty phải tìm cách tạo ra những khác biệt và giúp cho khách hàng hiểu ñược sự khác biệt, ñộc ñáo về sản phẩm của mình � ñịnh vị
� Quá trình xây dựng và và truyền bá những giá trị ñặc trưng của thương hiệu mình vào tâm trí khách hàng mục tiêu
29
Quy trình ñịnh vị thương hiệu
Xác ñịnh tập thương hiệu cạnh tranh
Xác ñịnh tập thuộc tính (chức năng/tâm lý)
Xây dựng và phân tích vị trí các thương hiệu
Quyết ñịnh chiến lược ñịnh vị
30
Quy trình ñịnh vị thương hiệu
� Xác ñịnh tập thương hiệu cạnh tranh trong thị trường mục tiêu của mình
� Không phải tất cả các thương hiệu trong một ngành ñều là thương hiệu cạnh tranh của thương hiệu mình� Clear, Daso, Feather, Spring, H&S, DR,
Pantene..
6
31
Quy trình ñịnh vị thương hiệu
� Các cấp ñộ cạnh tranh� Ngân sách
� Áo thun vs. dây nịt vs. sách vs. bia
� Nhu cầu� Uống: nước ngọt vs. rượu mạnh vs. rượu vang vs. nước
suối..
� Sản phẩm� Bia: Saigon, Bến thành, Bivina, bia hơi..
� Thương hiệu� Heineken, Tiger, Carlsberg, Foster, 333..
32
Quy trình ñịnh vị thương hiệu
Thương hiệu
Heineken, Tiger, Calrsberg..
Sản phẩmSaigon
Bến Thành
vv..
Nhu cầu
Nước ngọt
vv..
Rượu vang
Sách
Áo thun
Dây nịt
Ngân sách
vv..
33
Quy trình ñịnh vị thương hiệu
� Cạnh tranh thương hiệu là các thương hiệu cùng cạnh tranh trong một phân khúc thị trường mục tiêu, có giá cả gần như nhau� Heineken, Tiger, Foster, Carlsberg..
� Cạnh tranh sản phẩm là tất cả các sản phẩm bia� Saigon xanh, ñỏ, 333, Bivina, Bến thành, bia hơi..
34
Quy trình ñịnh vị thương hiệu
� Cạnh tranh nhu cầu (của sản phẩm bia) là các sản phẩm dùng trong việc giải khát� Nước ngọt, rượu vang, rượu mạnh, nước trái cây,
nước suối..
� Cạnh tranh ngân sách là các sản phẩm có thể dùng ngân sách ñó� Sách, áo thun, dây nịt, thuốc lá..
35
Quy trình ñịnh vị thương hiệu
� Cạnh tranh thương hiệu là cạnh tranh trực tiếp nhất và cạnh tranh ngân sách là cạnh tranh gián tiếp nhất trong marketing
� Tuy nhiên ñiều này không phải luôn luôn ñúng� Khách vào nhà hàng có thể uống Remy Martin
hoặc Heineken (cạnh tranh sản phẩm) � cạnh tranh trực tiếp
36
Xây dựng tập thuộc tính của thương hiệu
� Xác ñịnh tập thuộc tính (chức năng/tâm lý) có ý nghĩa của các thương hiêu � phải nghiên cứu thị trường mục tiêu ñể tìm ñược các thuộc tính quan trọng ñối với khách hàng� Dầu gội: mượt tóc, ñen tóc, trị gàu, dày tóc, bóng
tóc, màu sắc, kiểu dáng, giá cả..
� Kem ñánh răng: ngừa sâu răng, trắng răng, hơi thở thơm tho, kéo dài thời gian chống mảng bám, mùi thơm (bạc hà, trái cây..), màu sắc, giá cả..
7
37
Xây dựng sơ ñồ và phân tích vị trí các thương hiệu
Thương hiệu Thuộc tính chất lượng
Thuộc tính giá cả
A 8 10
B 6 7
C 7 1
D 9 9
E 10 3
F 3.5 3.5
.. .. ..38
Xây dựng sơ ñồ và phân tích vị trí các thương hiệu
E
F
C
G
D
B
A
Chất lượng cao
Chất lượng thấp
Giá thấp Giá cao
39
Xây dựng sơ ñồ và phân tích vị trí các thương hiệu
� Sơ ñồ ñược xây dựng theo nhiều cách thức khác nhau tùy theo nhu cầu cụ thể, có thể xây dựng theo các thuộc tính quan trọng
� Sơ ñồ cho chúng ta thấy vị trí tương ñối của các thương hiệu A, B, C, D, E, F, G theo hai trục (thuộc tính) là giá cả và chất lượng
40
Quyết ñịnh chiến lược ñịnh vị
� Dựa trên sơ ñồ vị trí � xác ñịnh vị trí thương hiệu của mình: cạnh tranh với thương hiệu nào? khúc thị trường nào?
� Nếu thương hiệu ñã có mặt trên thị trường � ñánh giá vị trí hiện có: có ñạt như ñịnh vị? ðiểm mạnh của thương hiệu? � tái ñịnh vị thương hiệu, nếu cần thiết
Ví dụ về ñịnh vị thương hiệu
41
Ví dụ về ñịnh vị thương hiệu
42
8
Ví dụ về ñịnh vị thương hiệu
� Hãy liệt kê các nhãn kẹo chewing gum ñang ñược quảng cáo tại thị trường Việt nam hiện nay, phân tích và nhận xét về cách ñịnh vị của từng thương hiệu?
� Thương hiệu nào có cách ñịnh vị khiến bạn thích thú nhất? Giải thích?
43 44
Bài tập thảo luận
� Tìm các biến có thể phân khúc cho thị trường các sản phẩm sau:� Xà bông tắm� Nước trái cây� Xi măng
� Tìm những yếu tố quan trọng ñể chọn thị trường mục tiêu cho các sản phẩm trên
� Tìm các thuộc tính (tiêu chuẩn sử dụng) ñể ñánh giá ñịnh vị các thương hiệu của sản phẩm tivi màu trên thị trường VN?
Chuẩn bị cho tuần sau
� ðọc và chuẩn bị cho việc thảo luận tình huống “The little girl lost” trên lớp theo nhóm.
� ðọc lại lý thuyết, chú ý tới các quảng cáo về thực phẩm trên các phương tiện truyền thông ñể làm bài kiểm tra giữa kỳ.
45