16
Tổ Tin THCS Phương Đình 1

Lớp 8: Bài 2 làm quen với chương trình và NNLT

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Lớp 8: Bài 2 làm quen với chương trình và NNLT

Tổ Tin THCS Phương Đình 1

Page 2: Lớp 8: Bài 2 làm quen với chương trình và NNLT

Tổ Tin THCS Phương Đình 2

3. Từ khoá và tên

2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?

1. Ví dụ về chương trình

4. Cấu trúc chung của chương trình

5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình

Page 3: Lớp 8: Bài 2 làm quen với chương trình và NNLT

Tổ Tin THCS Phương Đình 3

1. Ví dụ về chương trình

Program vd1;Uses crt;Begin Writeln(‘CHAO CAC BAN’);End.

Lệnh khai báo tên chương

trình

Lệnh in ra màn hình dòng chữ CHAO CAC BAN

CHAO CAC BAN

Kết quả

Chương trình có thể có nhiều câu lệnh, mỗi câu lệnh

gồm các cụm từ khác nhau được tạo từ các chữ cái.

Cho chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal:

Page 4: Lớp 8: Bài 2 làm quen với chương trình và NNLT

Tổ Tin THCS Phương Đình 4

• Bảng các chữ cái.

• Các quy tắc ngữ pháp

để viết từ và câu.

Hãy cho biết ngôn ngữ Tiếng Việt gồm những thành phần nào?

2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?

Mỗi ngôn ngữ lập trình thường gồm 2 thành phần cơ

bản: bảng chữ cái và các quy tắc viết lệnh.

Page 5: Lớp 8: Bài 2 làm quen với chương trình và NNLT

Tổ Tin THCS Phương Đình 5

Mọi ngôn ngữ lập trình đều có bảng chữ cái riêng.

CÁC CHỮ CÁI TIẾNG ANH

CÁC CHỮ SỐ

CÁC KÍ TỰ KHÁC

Chữ hoa: A B C … Z

Chữ thường: a b c … z0 1 2 …

9

Dấu phép toán: + - * /Các kí hiệu: @ $ ( ) ‘ . ; …

Các câu lệnh chỉ được viết từ các chữ cái trong bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình. Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình thường gồm:

Bảng chữ cái

2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?

Page 6: Lớp 8: Bài 2 làm quen với chương trình và NNLT

Tổ Tin THCS Phương Đình 6

Các quy tắc– Mỗi câu lệnh trong chương trình đều có quy tắc quy định

cách viết các từ và thứ tự của chúng.– Mỗi câu lệnh đều có một ý nghĩa nhất định xác định thao

tác mà máy tính cần thực hiện và kết quả đạt được.

Program vd1;Uses crt;Begin Writeln(‘CHAO CAC BAN’);End.

Một số câu lệnh kết thúc bằng

dấu ;Sau từ Program là các dấu cách

Câu lệnh chỉ thị máy tính in

ra màn hình dòng chữ CHAO

CAC BAN

Câu lệnh kết thúc chương

trình

Ví dụ:

2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?

Page 7: Lớp 8: Bài 2 làm quen với chương trình và NNLT

Tổ Tin THCS Phương Đình 7

3. Từ khoá và tên Từ khoá là những từ dành riêng, không được dùng cho bất kì

mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.

– Mỗi ngôn ngữ lập trình đều có một số từ khoá nhất định

Ví dụ:Program vd1;Uses crt;Begin Writeln(‘CHAO CAC BAN’);End.

Program Từ khoá khai báo tên chương trìnhUses Từ khoá khai báo các thư việnBegin, End Các từ khoá thông báo bắt đầu và kết thúc phần

thân chương trình.

Page 8: Lớp 8: Bài 2 làm quen với chương trình và NNLT

Tổ Tin THCS Phương Đình 8

Tên dùng để nhận biết và phân biệt các đại lượng và đối tượng trong chương trình.

– Tên do người lập trình đặt theo các qui tắc của ngôn ngữ lập trình và chương trình dịch.

Ví dụ 1:Program vd1;

Uses crt;Begin

Writeln(‘CHAO CAC BAN’);

End.

vd1 tên chương trình

crt tên thư viện

3. Từ khoá và tên

• Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên

khác nhau.

• Tên không được trùng với các từ khoá.

Page 9: Lớp 8: Bài 2 làm quen với chương trình và NNLT

Tổ Tin THCS Phương Đình 9

Ví dụ 2:

Quy tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal:

Không bắt đầu bằng chữ số.Không chứa dấu cách.

Bai toan

Hãy chỉ ra những tên không hợp lệ trong Pascal. Vì sao?

So_hoc_sinh R1

8A1

3. Từ khoá và tên

Page 10: Lớp 8: Bài 2 làm quen với chương trình và NNLT

Tổ Tin THCS Phương Đình 10

4. Cấu trúc chung của chương trình

Một chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình có cấu trúc như thế nào nhỉ?

??

?

- Phần khai báo có thể có hoặc không.

- Phần thân chương trình bắt buộc phải có.

[<Phần khai báo>]

<Phần thân chương trình>

Cấu trúc chung của mọi

chương trình gồm hai phần:

Trong đó:

Page 11: Lớp 8: Bài 2 làm quen với chương trình và NNLT

Tổ Tin THCS Phương Đình 11

Phần khai báoKhai báo tên chương trìnhKhai báo các thư viện: chứa các lệnh viết sẵn có thể dùng trong chương trình.

Các khai báo khác.

Phần thân chương trìnhGồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện.

Phần khai báo

Phần thân

chương trình

Ví dụ:

gồm:

4. Cấu trúc chung của chương trình

Program vd1;

Uses crt;

Begin

Writeln(‘CHAO CAC BAN’);

End.

Page 12: Lớp 8: Bài 2 làm quen với chương trình và NNLT

Tổ Tin THCS Phương Đình 12

5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình

Hãy cùng làm quen với một ngôn ngữ lập trình – Ngôn ngữ Pascal !

Máy tính cần được cài đặt môi trường lập trình trên ngôn ngữ Pascal.

Page 13: Lớp 8: Bài 2 làm quen với chương trình và NNLT

Tổ Tin THCS Phương Đình 13

Soạn thảo chương trìnhTrong cửa sổ chương trình dùng bàn phím để soạn thảo chương trình.

Program vd1;

End.

Uses Crt;

Begin

Writeln(‘CHAO CAC BAN’);

5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình

Page 14: Lớp 8: Bài 2 làm quen với chương trình và NNLT

Tổ Tin THCS Phương Đình 14

– Nhấn tổ hợp phím Alt + F9

Dịch chương trình

– Chương trình dịch sẽ kiểm tra lỗi chính tả và cú pháp .

5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình

Page 15: Lớp 8: Bài 2 làm quen với chương trình và NNLT

Tổ Tin THCS Phương Đình 15

Chạy chương trình Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9

Màn hình hiện kết quả của chương trình:

5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình

Page 16: Lớp 8: Bài 2 làm quen với chương trình và NNLT

Tổ Tin THCS Phương Đình 16

Ghi nhớ!

Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết

các lệnh.Từ khoá: tập hợp các từ dành riêng cho những mục

đích sử dụng nhất định của ngôn ngữ lập trình.

Cấu trúc chương trình thường gồm hai phần:

- Phần khai báo

- Phần thân chương trình.

Tên để phân biệt các đại lượng trong chương trình và

do người lập trình đặt.