Upload
kyle-jensen
View
826
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
1
BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG
THEO CÔNG ƯỚC UPOV
Nguyễn Thanh Minh
Văn phòng BHGCT, Cục Trồng trọt
NỘI DUNG
1. BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG LÀ GÌ ?
2. BHGCT TRÊN THẾ GIỚI
3. BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG Ở VIỆT NAM
4. BHGCT VIỆT NAM TRONG XU THẾ HỘI NHẬP
2
Lµ mét d¹ng së h÷u trÝ tuÖ
Dµnh cho t¸c gi¶, ng−êi cã c«ng chän t¹o hoÆc ph¸t hiÖn
vµ ph¸t triÓn gièng c©y trång míi QuyÒn ®−îc ®éc quyÒn
khai th¸c gièng c©y trång.
Cã nh÷ng nÐt ®Æc thï riªng so víi c¸c d¹ng së h÷u trÝ tuÖ
kh¸cPATENT
BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG LÀ GÌ ?
Tại sao cần BHGCT
Nhu cÇu gièng tèt ngµy cµng t¨ng do:
D©n sè t¨ng, ®Êt, tµi nguyªn dÇn c¹n kiÖt
Nhu cÇu ®èi víi s¶n phÈm tiªu dïng cña con ng−êi t¨ng
Việc chọn tạo ra một giống cây trồng cần phải đầu tư:Công sức,
Tiền của (trang thiết bị đặc biệt…)
Thời gian (thường 10 – 15 năm, thậm chí 20 – 30 năm)
Có nhiều rủi ro
BHGCT giúp tác giả thu lại những chi phí cho quá trình chọn tạogiống để có điều kiện chọn tạo tiếp các giống cây trồng mới nhằmtạo ra lợi ích cho xã hội
3
Chu kỳ sáng tạo trí tuệ trong chọn tạo giống
S¸ng t¹o
B¶o héKhai th¸c
sö dông
Chän t¹o gièng míi
T¸c gi¶ thu tiÒnb¶n quyÒn
C«ng nhËnquyÒn t¸c gi¶
Lợi ích của bảo hộ giống cây trồng
1. Tăng đa dạng nguồn gen cây trồng.
2. Tăng số lượng tác giả tham gia chọn tạo và PT giống.
3. Nhà nước có điều kiện tập trung cho nghiên cứu cơ bản
4. Chọn tạo giống gắn với thị trường
5. Chất lượng giống trong SX được duy trì
6. Tăng cơ hội tiếp nhận đầu tư vào sản xuất giống cây trồng
7. Người sản xuất có cơ hội tiếp cận giống tốt
4
BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG
TRÊN THẾ GIỚI
Qu¸ tr×nh h×nh thμnh vμ ph¸t triÓn
Công ước UPOV ra đời năm 1961
Được sửa đổi vào các năm 1972, 1978 và 1991. Nước tham gia
sau 24/4/1998 thực hiện Luật 1991
Đến nay có 65 Thành viên (64 Quốc gia và 1 Liên Chính phủ.
UPOV
5
UPOV Lμ G× ?
UPOV ®−îc viÕt t¾t tõ c¸c ch÷ c¸i tiÕng Ph¸p d−íi ®©y vµ cã nghÜalµ: “HiÖp héi quèc tÕ vÒ B¶o hé Gièng c©y trång míi”
Union internationale pour laProtection des Obtentions Végétales
Tªn tiÕng Anh cña UPOV lµ: “International Union for the Protection of New Varieties of Plant”
TUYÊN NGÔN CỦA UPOV
“Cung cấp và hỗ trợ hệ thống bảo hộ giống cây
trồng mới hoạt động một cách có hiệu quả, vì
mục tiêu khuyến khích việc phát triển các giống
cây trồng mới vì lợi ích cộng đồng”
6
C¸c quèc gia thµnh viªn UPOV (xanh)
65 Quèc gia
C«ng viÖc cña UPOV
* C¸c ho¹t ®éng thuéc lÜnh vùc kü thuËt
* C¸c ho¹t ®éng trong lÜnh vùc hµnh chÝnh
* Víi t− c¸ch lµ c¬ quan cung cÊp th«ng tin
Website cña UPOV: http//www.upov.int
7
BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG
Ở VIỆT NAM
8
Vai trò nông nghiệp ở Việt Nam
Là nước nông nghiệp
Một trong số ít nước có mật độ
dân số cao nhất thế giới
Ngành giống đóng vai trò quan
trọng trong SX nông nghiệp
Mục tiêu của Chính phủ hiện
nay là Cải thiện sản lượng và
chất lượng sản phẩm cây
trồng – Giống tót góp phần
thực hiện mục tiêu này
Sè gièng míi ®−îc c«ng nhËn cho s¶n xuÊt tõ 1975 ®Õn 2005
7
89
4
58
117
0
105
0
20
40
60
80
100
120
140
1975
1980
1985
1990
1995
2000
2005
sè g
ièng
9
Thùc tr¹ng c¸c gièng míi trong SX
Thêi gian tån t¹i trong s¶n xuÊt kh«ng l©u.
Mét gièng cã khi ®−îc khai th¸c d−íi nhiÒu tªn kh¸c nhau.
PhÇn lín lµ c¸c c©y l−¬ng thùc: Lóa, Ng«; thiÕu gièng cã gi¸ trÞ
kinh tÕ cao.
C¸c gièng nhËp néi:
HÇu hÕt gièng lai
ThiÕu gièng míi thùc sù cã gi¸ trÞ kinh tÕ cao (hoa, c©y ¨n qu¶)
Khã nhËp dßng bè mÑ ®Ó SX gièng lai trong n−íc
ViÖt Nam thùc hiÖn b¶o hé gièng c©y trång nh»m
Đáp ứng nhu cầu nội tại của đất nước:Nhiều giống cây trồng mới được tạo ra nhằm đáp ứng nhucầu ngày càng tăng của ND
Khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực SX giống – Nông dân cóthêm việc làm
Nhà nước giảm chi phí cho tạo giống do có sự tham gianhiều hơn của kinh tế tư nhân
Nông dân có cơ hội tiếp cận giống tốt, chất lượng cao
10
Việt Nam thực hiện BHGCT nhằm
Đáp ứng yêu cầu trỏ thành Thành viên WTO:Điều 27.3.b TRIPS : “Các Thành viên phải bảo hộ giốngcây trồng băng hệ thống patent hoặc bằng hệ thống riênghữu hiệu, hoặc bằng sự kết hợp giữa hai hệ thống đó dướibất kỳ hình thức nào”.
Thực hiện các cam kết quốc tế song phương (Hoa Kỳ, Nhật…).
Quá trình hình thành và phát triển
Được quan tâm từ 1995 khi:Xuất hiện nhu cầu bảo hộ giống cây trồngChính phủ nộp đơn gia nhập WTO
Năm 2000 bắt đầu xây dựng khung pháp lý2002 Hình thành hệ thống cơ quan thực thi
Văn phòng BHGCTCơ quan KN DUS
2004: Nhận đơn đầu tiên
2007: Cấp Bằng đầu tiên
11
Sự giúp đỡ của các Tổ chức quốc tế
Cơ quan UPOV
Đan Mạch
Nhật Bản
Hoa Kỳ
Hà Lan
Liên minh Châu Âu
Kết quả đạt được tới nay
Hệ thống cơ quan thực thi công tác BHGCT đáp ứngđiều kiện bảo hộ 27 loài cây trồng)
Trở thành Thành viên thứ 63 của Hiệp hội quốc tế vềbảo hộ giống cây trồng mới (UPOV) ngày 24 tháng12 năm 2006
12
Khung pháp lý
2001 2004 2005
Nghị định 13 vềBHGCT
Pháp lệnh giống cây trồng(Chương 4 về BHGCT)
Luật Sở hữu trí tuệ(Phần 4 - Quyền đốivới giống cây trồng)
NĐ 105NĐ 104
Các cơ quan thực hiện
Bé NN&PTNT
Côc trång trät
C¬ quanKN kü thuËt
Văn phßngBHGCT
Ng−êi nép ®¬n
13
Cơ quan KN DUS do Bộ chỉ định
Trạm Văn Lâm
Trạm Tuliem
Viện Chè
TT NC Khoai tây, rau và hoa Đà Lạt
Viện NC&PT Bông
Trạm Quảng Ngãi
Viện NC Rau quả
Viện NC cây ăn quảmiền Nam
TT quỹ gene
Việt Nam là quốc gia thành viên thứ 63 (24/12/2006)
65 Quèc gia
63rd
14
Số đơn qua các năm
7 79
21
0
5
10
15
20
25
Số đơ
nn
2004 2005 2006 Nov.2007
Vietnam Nước ngoài Tổng
15
16
Lợi ích của việc tham gia UPOV
Hệ thống BHGCT được chấp nhận ở cấp quốc tế
Tác giả Việt Nam có điều kiện được bảo hộ giống của mình tạilãnh thổ các nước thành viên UPOV khác.
Tác giả Việt Nam có thể được hưởng quyền ưu tiên (đơn đầutiên) ỏ các quốc gia thành viên khác
Có điều kiện hợp tác trong việc thẩm định đơn
Giảm rào cản trong thương mại vật liệu nhân giống, vật liệu thuhoạch cũng như sản phẩm nông nghiệp nói chung.
17
Mét sè néi dung c¬ b¶n
cña khung ph¸p lý vÒ b¶o hé gièngc©y trång ë ViÖt Nam
Legislation of pvp
Đối tượng (Đ 157 và 164)
Tổ chức, cá nhân Việt Nam;
Tổ chức, cá nhân nước ngoài là công dân hoặc cư dân các nướcThành viên UPOV hoặc nước có ký kết với VN về BHGCT; Tổchức, cá nhân nước ngoài có địa chỉ thường trú tại Việt Nam hoặccó cơ sở SXKD tại VN thuộc 1 trong các trường hợp:
Chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển giống cây trồng bằng chi phí củabản thân;
Đầu tư cho công tác chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển giống cây trồng
Thừa hưởng quyền sở hữu
18
Giống thuộc sở hữu nhà nước (Đ164.3 Luật SHTT):Ngân sách nhà nước
Dự án do nhà nước quản lý
Quyền đăng ký thuộc về tổ chức, cá nhân chọn tạo ra giống (Điều 6.2 NĐ 104).
Quyền lợi của tác giả giống thuộc sở hữu Nhà nước (29.1b NĐ):Tác giả hưởng theo quy chế nội bộ cơ quan
Nếu không có quy chế nội bộ hưởng 30% tiền bản quyền thu được
Đối tượng (Tiếp)
ĐƠN ĐĂNG KÝ BẢO HỘ (Đ 174)
Tờ khai đăng ký BHGCT
Tờ khai kỹ thuật
Ảnh chụp
Chứng từ nộp phí và lệ phí
Giấy tờ khác (nếu có)
don
19
Mẫu đơn đăng ký bảo hộ
Tờ khai kỹ thuật (Lúa)
20
21
Phí, lệ phí bảo hộ giống cây trồng (TTg 92)
Phí nộp đơn: Khoảng 3.000.000đPhí khảo nghiệm DUS:
Cây hàng năm: 8.000.000 đ/giốngCây lưu niên: 11.000.000 đ/giống
Thẩm định lại:Nộp đơn: 250.000 Đ/đơnKhảo nghiệm DUS:
Cây hàng năm: 4.000.000đ/giốngCây lưu niên: 5.500.000đ/giống
Phí duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ: 250.000đ năm đầu và giảmmỗi năm 10% cho các năm tiếp theo.
Quyền ưu tiên (Đ167 Luật)
Điều kiện:Đã nộp đơn cho giống đó (Đơn đầu tiên) tại lãnh thổ nướcthành viên bất kỳ trong vòng 12 thángCó yêu cầu hưởng quyền ưu tiênCung cấp thông tin, tài liệu chứng minh được hưởng quyền ưutiênLệ phí hưởng quyền ưu tiên
Quyền ưu tiên gồm:Ngày nộp đơn được tính từ ngày nộp đơn đầu tiênTrong 2 năm kể từ ngày đơn đầu tiên bị từ chối hoặc rút bỏ vẫnđược phép nộp vật liệu, thông tin tài liệu để thẩm định.
22
Giống cây trồng đủ điều kiện bảo hộ (Đ158 Luật)
1. Thuộc Danh mục loài cây trồng được bảo hộ
2. Mới
3. Khác biệt; Đồng nhất; Ổn định
4. Tên phù hợp
Danh mục loài cây trồng được bảo hộ
19. Bí ngô20. Gừng
9. Dưa hấu10. Dưa chuột
27. Mía17. Dâu tây18. Ớt
7. Hoa Hồng8. Hoa cúc
25. Cẩm chướng26. Cà rốt
15. Bắp cải16. Cam
5. Cà chua6. Khoai tây
23. Hoa layơn24. Lily
13. Nho14. Xu hào
3. Đậu tương4. Lạc
21. Xoài22. Hoa đồng tiền
11. Chè12. Bông
1. Lúa2. Ngô
23
Tính mới (Đ159 Luật)
Là giống cây trồng mà “Vật liệu nhân giống hoặc sảnphẩm thu hoạch chưa được tác giả hoặc người được tácgiả cho phép bán hoặc phân phối bằng cách khác nhằmmục đích khai thác giống cây trồng:
Trên lãnh thổ Việt Nam trước ngày nộp đơn 1 năm
Ngoài lãnh thổ Việt Nam trước ngày nộp đơn đăng ký 6 năm(Cây thân gỗ và cây nho) và 4 năm với cây trồng khác.
Tên phù hợp (Đ 163 Luật)
Dễ phân biệt với tên giống khác cùng loài hoặc loài gầnKhông được đặt tên với các trường hợp:
Chỉ gồm các chữ số không liên quan đến đặc tính giốngVi phạm đạo đức xã hộiDễ gây hiểu nhầm
Khi sử dụng trên thị trường phải thống nhất tên kể cả khi Bằnghết hiệu lựcKhông ảnh hưởng đến quyền đã có trước của bên thứ 3Cùng một tên trong tất cả các đơn
24
Tính khác biệt (Đ160Luật)
Giống cây trồng được coi là có tính khác biệt nếu có
khả năng phân biệt rõ ràng với giống cây trồng khác
được biết đến rộng rãi tại thời điểm nộp đơn đăng
ký hoặc ngày ưu tiên (đối với đơn xin hưởng quyền
ưu tiên)
TÝnh kh¸c biÖtNg«: Mµu s¾c gèc th©n
25
TÝnh kh¸c biÖt
Cµ chua: KhÝa vai qu¶
26
Tính đồng nhất (Đ161 Luật)
Giống cây trồng được coi là đồng nhất nếu có sự biểu
hiện như nhau về các tính trạng liên quan, trừ những
sai lệch trong phạm vi cho phép đối với một số tính
trạng cụ thể trong quá trình nhân giống.
Tính đồng nhất
27
Tính ổn định (Đ162 Luật)
Giống cây trồng được coi là ổn đinh nếu các tính trạngliên quan của giống cây trồng đó vẫn giữ được các đặcđiểm như mô tả ban đầu, không bị thay đổi sau mỗi vụnhân giống hoặc sau mỗi chu kỳ nhân giống (trườnghợp nhân giống theo chu kỳ).
28
QUÁ TRÌNH BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG Ở VN
VPBHGCT, Côc Trång trätBé N«ng nghiÖp vµ PTNT
Kh¶o nghiÖm DUS
T¸c gi¶ chän t¹o
QuyÒn t¸c gi¶
Nép ®¬n ®¨ng ký
C«ng nhËn quyÒn
Trực tiếp
Đại diện
Bưu điện
Cơ quan được chỉ định
TC, CN đủ năng lực
Sử dụng kết quả đã có
Khảo nghiệm DUS là gì?
Khảo nghiệm DUS hay Khảo nghiệm Tính khác biệt (D –
Distinctness), Tính đồng nhất (U- Uniformity) và Tính ổn định (S
- Stability) là việc tiến hành thí nghiệm nhằm xác định giống mới
có khác biệt với các giống được biết đến rộng rãi hay không, có
đạt tiêu chuẩn về Tính ổn định và Tính đồng nhất hay không.
Dus
29
ThÝ nghiÖm kh¶o nghiÖm DUS hoa Cóc
30
31
Quyền tạm thời (D 189)
Đơn hợp lệ
Ngày cấp Bằng
Thời gian hưởngQuyền tạm thời
Thời gian yêu cầuhưởng Quyền tạm thời
- Thông báo cho bên đang khai thácGiống về tình trạng đơn kèm tài liệuchứng minh- Yêu cầu dừng khai thác hoặc phảitrả bản quyền khi được cấp Bằng
- Yêu cầu được hưởng quyền tạm thời- Chứng cớ chứng minh bên thứ bađã sử dụng giống trong thời gian đượchưởng quyền bảo hộ tạm thời
Hiệu lực Bằng bảo hộ (Đ 169)
Bằng bảo hộ có giá trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thời hạn hiệu lực Bằng bảo hộ (Từ ngày cấp):
25 năm đối với cây thân gỗ và cây nho
20 năm đối với các cây trồng khác
32
Đình chỉ hiệu lực Bằng BHGCT (Đ 170)
Giống cây trồng không đồng nhất, ổn định
Chủ Bằng không nộp lệ phí
Chủ Bằng không cung cấp tài liệu, vật liệu khi được yêu cầu
Chủ Bằng có thể đề nghị phục hồi hiệu lực: làm đơn, nộp phí
Hiệu lực Bằng được phục hồi tại thời điểm chủ sở hữu chứng
minh đủ căn cứ
Huỷ bỏ hiệu lực Bằng BHGCT (Đ. 171)
Không phù hợp về đối tượng
Giống không mới, không khác biệt tại thời điểm cấp bằng
Giống cây trồng không đồng nhất, ổn định tại thời điểm cấp
bằng (trường hợp chủ sở hữu tự KN Kỹ thuật)
33
Quyền đối với vật liệu nhân, vật liệu thu hoạch giống (Đ 186)
Cho phép hoặc không cho phép sử dụng vật liệu nhân, vậtliệu thu hoạch nhằm:
Sản xuất hoặc nhân giống
Chế biến nhằm mục đích nhân giống
Bán hoặc thực hiện các tiếp cận thị trường khác
Xuất, nhập khẩu
Lưu giữ để thực hiện các hành vi nêu trên
Thừa kế, kế thừa Quyền
Mở rộng quyền (Đ 187)
Quyền của chủ Bằng bảo hộ được áp dụng đối với cácgiống sau:
Có nguồn gốc “Cơ bản” từ giống được bảo hộ
Không khác biệt rõ ràng với giống được bảo hộ
Luôn được sử dụng lặp lại trong quá trình tạo ra giống khác
34
Gièng cã nguån gèc cơ bản
Mở rộng quyền của chủ bằng bảo hộ đưa ra khái niệm giống
có nguồn gốc cơ bản (Giống EDV)
Giống có nguồn gốc cơ bản (EDV) là gì?
Là một giống thực chất bắt nguồn từ một giống khác (Giống ban đầu)
Giữ lại những biểu hiện của tính trạng chủ yếu của giống cây ban đầu
Thu được từ giống cây ban đầu bằng các phương pháp: lựa chọn đột
biến, lai ngược, biến đổi gene…
EDV
MiÔn trõ quyÒn cña chñ b»ng b¶o hé (Đ 190)
Nh÷ng hµnh vi kh«ng bÞ coi lµ x©m ph¹m quyÒn:
Phôc vô nhu cÇu c¸ nh©n, phi th−¬ng m¹i
Lai t¹o ®Ó nghiªn cøu khoa häc
T¹o ra mét gièng kh¸c biÖt víi gièng ®−îc b¶o hé
Hé s¶n xuÊt c¸ thÓ sö dông gièng thu ho¹ch nh©n tiÕp cho vô
sau trªn m¶nh ruéng cña m×nh.
Vật liệu lưu hành trên thị trường do chủ Bằng bán hoặc chophép người khác bán trừ trường hợp (190.2):
Nhân tiếp giống cây trồng đó
Xuất khẩu vào nước không bảo hộ
35
Chñ së h÷u
C«ng tygièng (nh©n)
B¸n lÎ
N«ng d©n
Xin phÐp
B¸n
Kh«ng cÇn xinphÐp
Nh©n gièng
XuÊt
Tíi n−íc kh«ngbao hé
ViÖt Nam
N−íc ngoµi
B¸n
Tíi n−íc cãbao hé
QuyÒn cña chñ B»ng ®èi víi vËt liÖu gièng l−u hµnh trªn thÞ tr−êng(Đ. 190.2)
(Ph¶i xin phÐp)
(Kh«ng cÇn xin phÐp)
(Ph¶i xin phÐp)
Nghĩa vụ của chủ bằng bảo hộ và tác giả (Đ191)
Nghĩa vụ chủ bằng:
Trả thù lao cho tác giả theo thỏa thuận
Nộp lệ phí duy trì hiệu lực
Lưu giữ vật liệu, cung cấp vật liệu và thông tin khi được yêu cầu
Duy trì giống giữ các biểu hiện như mô tả ban đầu trong thời gian hiệu
lực Bằng bảo hộ
Nghĩa vụ của tác giả:
Giúp chủ Bằng duy trì vật liệu nhân giống
36
Chuyển giao Quyền theo quyết định bắt buộc (Đ 195)
Bộ NN&PTNT ra quyết định bắt buộc chuyển giao trong cáctrường hợp:
Phục vụ mục đích cộng đồng, phi thương mại, Quốc phòng, an ninh
Người nhận chuyển giao phải tuân thủ các điều kiện:
Không phải là quyền độc quyền
Có giới hạn về phạm vi và thời gian
Không được chuyển nhượng quyền cho người khác
Đền bù thoả đáng cho người chuyển giao quyền
BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG VIỆT
NAM TRONG XU THẾ HỘI NHẬP
37
Khó khăn đối với BHGCT Việt Nam
Việt Nam đa dạng về giống và loài cây trồng do đó có
khó khăn:
Xây dựng hệ thống khảo nghiệm kỹ thuật
Xây dựng quy phạm khảo nghiệm DUS
Nghĩa vụ Thành viên UPOV: Sau 10 năm phải bảo hộ
tất cả các loài cây trồng
Thiếu kinh nghiệm, kiến thức.
Nhận thức về bảo hộ giống cây trồng của các đốitượng liên quan còn hạn chế
Nông dân có quy mô sản xuất nhỏ nên khó khăntrong việc thực hiện nghĩa vụ liên quan đến vật liệunhân giống, vật liệu thu hoạch
Khó khăn đối với BHGCT Việt Nam (Tiếp)
38
Kế hoạch BHGCT Việt Nam
Bổ sung loài cây trồng vào Danh mục loài câytrồng được bảo hộ hàng năm
Tăng cường năng lực hệ thống BHGCTHoàn thiện khung pháp lý, hệ thống cơ quan thực hiệnBHGCT
Phổ biến kiến thức BHGCT cho các đối tượngliên quan
Coi trọng hợp tác quốc tế
Đẩy mạnh HTQT với các quốc gia Thành viênĐàm phán để hình thành các thỏa thuận về sử dụngchung kết quả KN DUS
Sử dụng chung bộ giống điển hình trong KN DUS
Đào tạo nguồn nhân lực
Mục tiêu: Sử dụng chung kết quả thẩm định
39
Thực trạng các đơn từ nước ngoài
Trung QuốcNhật Bản
Hoa Kỳ và Thái Lan1
4
1
Nước cấp BằngĐang thẩm địnhĐã cấp Bằng
Đối với các đơn của VN
Có 2 Công ty có kế hoạch nộp đơn đăng ký bảo hộ tại
Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan, Lào và Cămpuchia -
Nếu có một cơ quan BHGCT cho khu vực (như CVPO ở
Châu Âu)? - 1 Đơn - 1 kết quả thẩm định - 1 Bằng
Hình thành thị trường Quyền đối với giống cây trồng –
Tín hiệu tốt cho việc phát triển BHGCT
2 Bằng đã được chuyển giao (Nhà nước)
6 Đơn đã được chuyển giao quyền sau khi nộp đơn (Nhà nước)
3 Đơn đang trong quá trình thỏa thuận (Nhà nước)
40
Phương hướngngành giống cây trồng giai đoạn tới
QĐ số 11/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2006 về việc phê
duyệt chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng CNSH đến
năm 2020
2006 – 2010: chọn tạo được một số dòng cây trồng biến đổi gen trong phạm
vi phòng thí nghiệm và thử nghiệm trên đồng ruộng
2011: một số giống biến đổi gen (bông, ngô, đậu tương) được đưa vào sản
xuất
2020: Diện tích trồng trọt các giống cây trồng mới tạo ra bằng các kỹ thuật
CNSH chiếm trên 70% trong đó cây biến đổi gen chiếm 30 đến 50%
Giải pháp thực hiện QĐ11/2006 của CP
Tăng cường năng lựcnghiên cứu trong nước
Khuyến khích các tác giảnước ngoài đưa giốngvào VN:
Cần có cơ chế bảo hộ chocây biến đổi gen
Các chính sách cần thiếtkhác
41
Một số ý kiến từ các tác giả giống cây trồng
Kết quả khảo sát tình hình NC, chọn tạo và PT giống cây
trồng mới ở VN từ 28 tháng 3 đến 6/4/2007 qua thu thập ý
kiến của một số tác giả giống cây trồng như sau:
Cần có một cơ chế bảo hộ hiệu quả hơn đối với các giống cây
trồng có thể nhân giống vô tính, dòng bố mẹ, giống chuyển gen.
Một số tác giả đã đề cập đến hệ thống bảo hộ cây trồng dưới dạng
sáng chế (Patent) nhằm tạo cho họ có nhiều sự lựa chọn.
Chân thành cảm ơnThông tin chi tiết xin liên hệ:
Văn phòng BHGCT
Phòng 404 nhà A6B
số 2 Ngọc Hà Ba Đình, Hà Nội
ĐT: (844)8435182;
Fax: 7342844Website: http://pvpo.mard.gov.vn