View
21
Download
7
Embed Size (px)
Citation preview
---o0o---
PHÂN TÍCH
ên : A15092
-
-2013
---o0o---
PHÂN TÍCH
: ThS
: A15092
-
-2013
Thang Long University Library
L I C Ơ
rước tiên, em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới giáo
viên hướng dẫn - Th.S Nguyễn Thị hu Hương. Cô giáo không chỉ là người đã trực
tiếp giảng dạy em một số môn học chuyên ngành trong thời gian học tập tại trường, mà
còn là người luôn bên cạnh, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, hỗ trợ cho em trong suốt thời
gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Em xin chân thành cám ơn cô vì những
kiến thức mà cô đã truyền dạy cho em, đó chắc chắn sẽ là những hành trang quý báu
cho em bước vào cuộc sống sau khi đi học.
Thông qua khóa luận này, em cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tập thể
các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường ại Học hăng Long, những người đã trực
tiếp truyền đạt và trang bị cho em đầy đủ các kiến thức về kinh tế, từ những môn học
cơ bản nhất, giúp em có được một nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có
thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cám ơn các cô, các chú, các anh chị thuộc
phòng Tài chính – Kế toán của Công ty Cổ phần ầu tư và Xây ựng HUD1 đã tạo
điều kiện, giúp đỡ, hỗ trợ cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn em trong
suốt thời gian thực hiện bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Hà My
M C L C
..................................................................................................................... 1
Ơ Ơ
................................................. 1
1.1. H , H L L
DOANH NGHI P ............................................................................................................... 1
. . . hái niệm và đặc điểm của vốn lưu động ..................................................... 1
1.1 ------------------------------------------------------------------------ 1
------------------------------------------------------------------------ 2
. . . ai trò của vốn lưu động trong ............................................................... 2
. . . hân loại vốn lưu động .................................................................................. 3
. . . hân tố ảnh hư ng đến vốn lưu động ........................................................... 7
. . . Xác định nhu cầu vốn lưu động ..................................................................... 9
----------------------------------- 9
----- 10
. . L L ................................................................................. 12
. . . uản l các bộ phận cấu thành vốn lưu động trong ............................. 12
------------------------------------------------------- 13
------------------------------------------------- 19
--------------------------------------------------------- 24
. . . gu n tài trợ L ...................................................................................... 28
------------------------------------------------------ 28
-------------------------------------------------------------- 31
------------------ 33
. . . ác nhân tố ảnh hư ng đến uản l L trong ................................... 36
Ơ 2 C TR NG HO NG S N XU T KINH DOANH
NG HUD 1 ...................................................................... 39
. . Ề CÔNG TY C PHẦ Ầ X Y ỰNG HUD1 ........ 39
. . . uá trình hình thành và phát triển ............................................................... 39
. . . ộ máy tổ chức và các phòng ban ............................................................... 41
. . . ặc điểm ngành nghề kinh oanh ............................................................... 45
2.1.4. Bối cảnh thị trường ...................................................................................... 46
Thang Long University Library
. . HỰ H X – H H
Y HẦ Ầ X Y Ự H ....................................................... 47
. . . hực trạng về cơ cấu tài sản và ngu n vốn ................................................. 47
-------------------------------------------------------------- 47
--------------------------------------------------------- 56
. . . ình hình hoạt động sản xuất kinh oanh ................................................... 62
. . . ột số chỉ tiêu đánh giá tổng hợp ............................................................... 68
------------------------------------ 68
---------------------------------------- 71
. . H H H H H L H .......................... 73
. . . hân t ch chung tình hình uản l L ..................................................... 73
----------------------------------------- 73
------------------------------------ 76
2.3.2. Phân tích từng bộ phận cấu thành L ...................................................... 79
----------------------------------------------------------------- 79
---------------------------------------------- 81
H ------------------------------------------------------------------ 84
4 ------------------------------------------------------- 87
2.3.3. Ngu n tài trợ L ...................................................................................... 88
---------------------------------------------------- 88
------------------------------------------- 90
M ở ế ô y 94
. . H H U QU S D L I CÔNG TY CP HUD1 ............... 94
2.4.1. Kết quả đạt được .......................................................................................... 95
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân.............................................................................. 96
Ơ
................... 97
. . H H H Y HẦ Ầ
X Y Ự H L ................................................................. 97
. . . ôi trường kinh oanh của ông ty ........................................................... 97
. . . hững thuận lợi và khó khăn còn t n tại .................................................. 100
3.1. . hững thành uả đạt được và hạn chế gặp phải........................................ 102
. . . ịnh hướng phát triển của công ty trong tương lai ................................... 103
3.2. H H H
L Y HẦ Ầ X Y ỰNG HUD1 ........ 104
. . . Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cho oanh nghiệp ............ 104
3.2.2. Quản lý tiền mặt ........................................................................................ 106
. . . âng cao công tác uản l và sử ng khoản phải thu khách hàng .......... 107
3.2.4. Quản trị hàng t n kho ................................................................................ 109
3.2.5. Một số biện pháp khác ............................................................................... 110
KẾT LU N ..................................................................................................................... 111
TÀI LI U THAM KH O .............................................................................................. 112
PH L C 1 ..................................................................................................................... 113
PH L C 2 ..................................................................................................................... 122
Thang Long University Library
DANH M C TỪ VIẾT TẮT
Ký hi u viết tắt đầ đủ
CP Cổ phần
CSH Chủ s hữu
CSTM h nh sách thương mại
H ại hội đ ng cổ đông
H ầu tư tài ch nh ngắn hạn
GTGT
ơn vị tính
Giá trị gia tăng
H Hội đ ng quản trị
NHTM gân hàng thương mại
PTNH Phải thu ngắn hạn
SXKD Sản xuất kinh doanh
TB Trung bình
Tài sản cố định
L Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ s hữu
L Vốn lưu động
DANH M C B NG
Bảng 1.1. Cấp tín d ng và không cấp tín d ng ............................................................. 21
Bảng 1.2. Sử d ng và không sử d ng thông tin rủi ro tín d ng .................................... 22
Bảng . . ác chi ph lưu kho ....................................................................................... 25
ảng . . ảng – phần ài sản năm -2012 ................................................ 48
Bảng . . ơ cấu tài sản tại công ty CP HUD1 so sánh ................................................ 56
với 2 doanh nghiệp cùng ngành ..................................................................................... 56
ảng . . ảng – phần gu n vốn năm - 2012 ....................................... 57
Bảng . . ơ cấu ngu n vốn tại công ty CP HUD1 so sánh ......................................... 61
với 2 doanh nghiệp cùng ngành ..................................................................................... 61
Bảng 2.5. Mức độ tự chủ tài chính của Công ty Cổ phần HUD1 .................................. 61
ảng . . áo cáo kết uả kinh oanh tại công ty H ............................................ 63
Bảng 2.7. Doanh thu thuần và LNST của H , và ua năm – 2012
....................................................................................................................................... 67
ảng . . hả năng thanh toán tại công ty H .................................................. 68
ảng . . o sánh khả năng thanh toán của công ty H .......................................... 69
với trung bình ngành Xây ựng ..................................................................................... 69
ảng . . Hệ số thanh toán lãi vay tại công ty H -2012 .............................. 71
ảng . . hả năng sinh lời của công ty H ......................................................... 71
Bảng . . ình hình tài sản ngắn hạn tại Công ty ....................................................... 74
Bảng . . ơ cấu ngu n vốn ngắn hạn tại Công ty cổ phần HUD1 ............................ 77
Bảng 2.14. Cơ cấu vốn bằng tiền tại Công ty CP HUD1 .............................................. 80
Bảng . . ơ cấu các khoản phải thu ngắn hạn ........................................................... 82
Bảng 2.16. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu của Công ty ...................................... 83
Bảng . 7. ơ cấu hàng t n kho ................................................................................... 84
Bảng 2.18. Chỉ tiêu đánh giá hàng t n kho của Công ty ............................................... 85
Bảng 2.19. So sánh chỉ tiêu đánh giá hàng t n kho của Công ty .................................. 86
với trung bình ngành ...................................................................................................... 87
Bảng . . ơ cấu tài sản ngắn hạn khác ...................................................................... 88
Bảng . . L thường xuyên tại Công ty HUD1 ....................................................... 90
Bảng 2.22. Hiệu quả sử d ng L tại Công ty cổ phần HUD1 ................................... 91
Bảng 2.23. So sánh hiệu quả sử d ng L của Công ty với trung bình ngành ........... 92
Bảng 2.24. Hệ số đảm nhiệm L tại HUD1 ............................................................... 93
Thang Long University Library
Bảng 3.1. Bảng cân đối kế toán đã t nh số ư bình uân năm ........................... 105
Bảng 3.2. Tỷ lệ phần trăm các khoản m c .................................................................. 105
có quan hệ chặt chẽ với doanh thu .............................................................................. 105
Bảng 3.3. Danh sách các nhóm rủi ro .......................................................................... 108
Bảng . . ô hình cho điểm tín d ng để phân nhóm rủi ro ....................................... 108
DANH M C Ồ THỊ, HÌNH VẼ, Ơ Ồ
thị 1.1. Mức dự trữ tiền mặt tối ưu ................................................................ 15
thị 1.2. Mức dự trữ kho tối ưu ....................................................................... 27
Hình . . h nh sách cấp tiến ............................................................................. 29
Hình . . h nh sách thận trọng ......................................................................... 30
Hình . . h nh sách trung ung ........................................................................ 31
Hình 2.1. Chính sách quản l L ………………… ………………………………89
ơ đ . . ơ cấu tổ chức bộ máy của H .................................................... 42
DANH M C BIỂ Ồ
iểu đ . . ơ cấu tài sản tại công ty H -2012 ................................. 55
iểu đ . . ơ cấu ngu n vốn tại H .......................................................... 60
iểu đ . . uy mô tăng trư ng lợi nhuận gộp của công ty H ................. 65
iều đ . . o sánh giữa H , và năm -2012 ........................ 67
iểu đ . . o sánh với số liệu trung bình ngành Xây ựng ............................ 73
Biểu đ 2.6. Quy mô tài sản ngắn hạn của HUD1 .............................................. 74
Biểu đ .7. ơ cấu tài sản ngắn hạn của HUD1 ................................................ 76
Biểu đ 2.8. Chỉ tiêu đánh giá hàng t n kho của Công ty .................................. 86
Biểu đ 3.1. Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp .................................. 100
trong ngành X năm ................................................................................ 100
Thang Long University Library
ế ủ đ
ể tiến hành hoạt động kinh oanh, bất cứ oanh nghiệp nào cũng cần phải có
một lượng vốn nhất định. uá trình hoạt động kinh oanh của oanh nghiệp cũng là
uá trình hình thành, phân phối và sử ng các u tiền tệ của oanh nghiệp. rong
uá trình đó, đã phát sinh các lu ng tiền tệ gắn liền với hoạt động đầu tư và kinh
oanh thường xuyên của oanh nghiệp, bao g m các lu ng tiền tệ đi vào và đi ra khỏi
oanh nghiệp, tạo thành sự vận động của các lu ng tài ch nh trong oanh nghiệp. ự
vận động này cũng giống như sự lưu thông tuần hoàn máu trong cơ thể, phải được uy
trì đều đặn và thông suốt. h nh vì thế công tác uản trị tài ch nh oanh nghiệp được
chú trọng hàng đầu trong uản trị oanh nghiệp, góp phần uản l chặt chẽ, tăng hiệu
uả sử ng vốn và thúc đ y oanh nghiệp phát triển.
ốn lưu động là một bộ phận cấu thành uan trọng của ngu n vốn oanh nghiệp,
việc uản trị vốn lưu động cũng là một nhiệm v cấp bách đối với bất cứ oanh
nghiệp nào muốn đạt hiệu uả cao. ốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
tài sản lưu động của oanh nghiệp nguyên, nhiên, vật liệu, bán thành ph m... , là yếu
tố không ngừng vận động ua các giai đoạn của chu kì kinh oanh ự trữ, sản xuất và
lưu thông. uá trình này iễn ra liên t c và thường xuyên lặp lại tạo thành chu kì tuần
hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. rong chu kì tuần hoàn này, các yếu tố của vốn
lưu động bao g m tài sản lưu động sản xuất và lưu thông luôn vận động, thay thế và
chuyển hóa lẫn nhau, đảm bảo cho uá trình sản xuất kinh oanh được tiến hành liên
t c. ậy nên uản l vốn lưu động là công tác uan trọng đòi hỏi sự chặt chẽ và sát
sao, để đảm bảo lượng vốn được chu chuyển liền mạch, không bị ứ đọng, tốc độ luân
chuyển nhanh chóng, đem lại lợi nhuận cao cho .
ối với các oanh nghiệp trong ngành Xây ựng, tài sản lưu động mang những
đặc th riêng. Hàng t n kho thường là các công trình lớn, thời gian thi công có thể mất
đến vài năm, thậm ch là ch c năm. iều đó đặt ra cho các oanh nghiệp ngành xây
ựng phải có một lượng vốn lưu động lớn hơn các ngành khác, và thời gian chu
chuyển vốn lưu động cũng ài hơn. ên cạnh đó, các công trình phải thực hiện ngoài
trời nên yếu tố thời tiết tác động trực tiếp đến chất lượng công trình, độ bền của công
trình, chất lượng của các nguyên vật liệu sử ng. h nh vì vậy, công tác uản l và
sử ng L trong các sao cho hiệu uả cũng phức tạp, khó khăn hơn, đòi hỏi
những ch nh sách r ràng và chặt chẽ.
2 ủ đ
hận thấy nhu cầu thiết yếu của việc uản l và sử ng hiệu uả L của các
ngành Xây ựng, em đã lựa chọn đề tài n ả n n
n n n n ới những kiến thức t ch lũy
được trường học và sự tìm tòi từ thực tế. Em hy vọng bài khóa luận của mình sẽ
đem đến cái nhìn r ràng hơn về công tác uản l vốn lưu động một xây ựng
và hiệu uả đối với sản xuất kinh oanh của đó.
ối tượng nghiên cứu ơ s l luận về vốn lưu động và hiệu uả sử ng vốn
lưu động.
hạm vi nghiên cứu hực trạng hiệu uả sử ng vốn lưu động ông ty ổ
phần ầu tư và Xây ựng H năm - nhằm đưa ra một số ưu và khuyết
điểm trong công tác uản l và sử ng hiệu uả vốn lưu động, ngoài ra đóng góp một
vài biện pháp nâng cao hiệu uả sử ng vốn.
Em sử ng những phương pháp truyền thống như phân t ch, tổng hợp, khái uát
hóa và so sánh ựa trên những kiến thức l thuyết được giảng ạy trường và kiến
thức thực tế thu thập được của ông ty.
ế
ài khóa luận của em được chia làm chương
đ đ
2 đ ầ
ầ
đ ng t i
Công ty C phầ ầ ng HUD1.
ể hoàn thành được khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn cô giáo guyễn
hị hu Hương đã nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian ua c ng toàn thể gia đình,
bạn b đã ủng hộ em.
uy nhiên, o thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế nên khóa luận
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp và đóng góp nhiệt
tình từ thầy cô và các bạn.
, n .........t ........nă 20
Sinh viên
Thang Long University Library
1
Ơ Ơ
V TRONG DOANH
1.1. ,
DOANH NGHI P
1.1.1. đặ đ ểm ủ đ
1.1.1.1. K n m
ể tiến hành sản xuất kinh oanh, ngoài các tư liệu lao động các còn cần các
đối tượng lao động. hác với LL , các L bao g m nguyên, nhiên, vật liệu, bán
thành ph m... chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất và thay đổi hình thái ban đầu để
chuyển hóa toàn bộ giá trị của nó một lần vào giá trị sản ph m.
hững L nói trên nếu x t về hình thái hiện vật được gọi là các L , còn
về hình thái giá trị được gọi là L của .
n n n n n m m
ảm ả n ản n n n n m n
– HV Tài Chính)
Trong các doanh nghiệp người ta thường chia L thành hai loại: L sản
xuất và L lưu thông. L sản xuất bao g m các loại nguyên, nhiên, vật liệu;
ph tùng thay thế, bán thành ph m, sản ph m d ang... đang trong uá trình ự trữ
sản xuất, chế biến. Còn L lưu thông bao g m các sản ph m thành ph m chờ tiêu
th , các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết
chuyển, chi phí trả trước... Trong quá trình sản xuất kinh doanh các L sản xuất và
L lưu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hoá lẫn nhau, đảm bảo cho quá
trình sản xuất kinh oanh được tiến hành liên t c và thuận lợi.
L được chuyển hoá qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu là tiền tệ sang
hình thái vật tư, hàng hoá ự trữ. Khi vật tư ự trữ được đưa vào sản xuất, chúng được
chế tạo thành các bán thành ph m. Sau khi sản ph m sản xuất ra được tiêu th , VL
quay về hình thái tiền tệ ban đầu của nó. Quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên
t c, không ngừng, cho nên L cũng tuần hoàn không ngừng có tính chất chu kỳ tạo
thành sự chu chuyển của L . Do có sự chu chuyển không ngừng nên L thường
xuyên có các bộ phận t n tại cùng một lúc ưới các hình thái khác nhau trong sản xuất
và lưu thông.
Một vấn đề khác liên quan tới L , đó là L ròng (hay còn gọi là L
thường xuyên). L ròng của doanh nghiệp được xác định bằng tổng giá trị L
trừ đi các khoản nợ ngắn hạn.
2
L ròng là số vốn mà doanh nghiệp thực có, đảm bảo chắc chắn cho công việc
kinh oanh thường ngày của doanh nghiệp, o đã được loại trừ các nghĩa v trả nợ
ngắn hạn. L ròng cũng là chỉ tiêu mà các nhà quản trị cần uan tâm để cân bằng
khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
1.1.1.2. m
L chịu sự chi phối b i đặc điểm của L , o vậy có những đặc trưng sau
Thứ nh t, L tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và bị hao mòn
hoàn toàn trong quá trình sản xuất đó. iá trị của nó chuyển hết một lần vào sản ph m
để cấu thành nên giá trị sản ph m.
Thứ hai, qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh L thường xuyên thay đổi
hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyyển sang vốn vật tư hàng hoá
dự trữ và vốn sản xuất, r i cuối cùng lại tr về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi chu kỳ
tái sản xuất, L hoàn thành một vòng chu chuyển. Do có sự chu chuyển không
ngừng nên L thường xuyên có các bộ phận t n tại cùng một lúc ưới các hình thái
khác nhau trong sản xuất và lưu thông.
1.1.2. ủ đ
L là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất, là một
bộ phận trực tiếp hình thành nên thực thể của sản ph m. Trong cùng một lúc, L
của được phổ biến khắp các giai đoạn luân chuyển và t n tại ưới nhiều hình thái
khác nhau. Muốn cho quá trình tái sản xuất được liên t c, doanh nghiệp phải có đủ
lượng L đầu tư vào các hình thái khác nhau đó, khiến cho các hình thái có được
mức t n tại hợp l và đ ng bộ với nhau. hư vậy, sẽ khiến cho chuyển hoá hình thái
của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi.
L còn là công c phản ánh và đánh giá uá trình vận động của vật tư, cũng
tức là phản ánh và kiểm tra quá trình mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu th của doanh
nghiệp. hưng mặt khác, L luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số lượng
vật tư sử d ng tiết kiệm hay không, thời gian nằm khâu sản xuất và lưu thông sản
ph m có hợp lý không? B i vậy, thông qua quá trình luân chuyển L còn có thể
đánh giá một cách kịp thời đối với các mặt như mua sắm, ự trữ sản xuất và tiêu th
của doanh nghiệp.
L có vai trò hết sức uan trọng trong hoạt động sản xuất kinh oanh của
oanh nghiệp, là một bộ phận trong cơ cấu ngu n vốn kinh oanh, uy trì hoạt động
sản xuất kinh oanh. ếu L không được cung cấp đầy đủ và kịp thời sẽ ẫn đến
gián đoạn trong uá trình sản xuất kinh oanh, ảnh hư ng đến kết uả cuối c ng đó là
lợi nhuận.
Thang Long University Library
3
uy mô của L cũng thể hiện uy mô của L , vốn càng lớn chứng tỏ
oanh nghiệp có lượng L lớn. hông ua uy mô L có thể đánh giá được uy
mô sản xuất của oanh nghiệp. iệc sử ng L tiết kiệm hay lãng ph được thể
hiện thông ua vòng uay L . òng uay càng lớn chứng tỏ oanh nghiệp sử ng
hiệu uả và tiết kiệm L và ngược lại. hư vậy có thể nói L là một phần không
thể thiếu trong uá trình sản xuất kinh oanh. ử ng L có hiệu uả cũng là m c
đ ch của tất cả các oanh nghiệp.
1.1.3. đ
rong oanh nghiệp vấn đề tổ chức và uản l L có một vai trò uan trọng.
ó thể nói, uản l L là bộ phận trọng yếu của công tác uản l hoạt động tài
ch nh của oanh nghiệp. uản l L nhằm đảm bảo sử ng L hợp l , tiết kiệm
và có hiệu uả. oanh nghiệp sử ng L càng có hiệu uả thì càng có thể sản xuất
được nhiều loại sản ph m, nghĩa là càng tổ chức được tốt uá trình mua sắm, uá trình
sản xuất và tiêu th . o L có rất nhiều loại mà lại tham gia vào một chu kỳ sản
xuất kinh oanh và thường xuyên thay đổi hình thái vật chất. o đó, muốn uản l tốt
L , người ta phải tiến hành phân loại L theo các tiêu thức sau
a) n e ò ừn n n ản n n
m
- L trong khâu ự trữ sản xuất g m giá trị các khoản nguyên vật liệu ch nh,
vật liệu ph , nhiên liệu, động lực, ph t ng thay thế, công c ng c lao động nhỏ.
ất cả các L trên đều được ự trữ để s n sàng ph c v hoạt động X của .
h nh vì thế, lượng L này đều cần được t nh toán ch nh xác ựa trên khả năng sản
xuất, uy mô sản xuất sao cho đạt hiệu uả cao.
- L trong khâu sản xuất g m các khoản giá trị sản ph m ang, bán thành
ph m, các khoản chi ph chờ kết chuyển.
- L trong khâu lưu thông g m các khoản giá trị thành ph m, vốn bằng tiền
kể cả vàng bạc, đá u ... ; các khoản vốn đầu tư ngắn hạn ầu tư chứng khoán ngắn
hạn, cho vay ngắn hạn... các khoản thế chấp, k cược, k u ngắn hạn; các khoản
vốn trong thanh toán các khoản phải thu, các khoản tạm ứng...
y
y
4
b) n e n n m
- ốn vật tư, hàng hoá Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật c
thể như nguyên, nhiên, vật liệu, sản ph m ang, bán thành ph m, thành ph m...
- ốn bằng tiền ao g m các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt t n u , tiền gửi
ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn...
- ác khoản phải thu, phải trả
+ ác khoản phải thu bao g m các khoản mà oanh nghiệp phải thu của khách
hàng và các khoản phải thu khác.
+ Các khoản phải trả là các khoản vốn mà oanh nghiệp phải thanh toán cho
khách hàng theo các hợp đ ng cung cấp, các khoản phải nộp cho gân sách hà nước
hoặc thanh toán tiền công cho người lao động.
- L khác bao g m các khoản ự tạm ứng, chi ph trả trước, cầm cố, k u ,
k cược...
y ứ
n e n ữ n
L sẽ được tài trợ b i hai ngu n vốn đó là vốn chủ s hữu và các khoản nợ.
rong đó, các khoản nợ tài trợ cơ bản cho ngu n L của . òn ngu n vốn chủ s
hữu chỉ tài trợ một phần cho ngu n L của o ngu n vốn chủ s hữu tài trợ cơ
bản cho tài sản cố định.
- ốn chủ s hữu Là số vốn thuộc uyền s hữu của , có đầy đủ các
uyền chiếm hữu, sử ng, chi phối và định đoạt. uỳ theo loại hình thuộc các
thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ s hữu có nội ung c thể riêng như ốn
đầu tư từ ngân sách hà nước; vốn o chủ oanh nghiệp tư nhân bỏ ra; vốn góp cổ
phần trong công ty cổ phần; vốn góp từ các thành viên trong liên oanh; vốn tự bổ
sung từ lợi nhuận... gu n vốn chủ s hữu bao g m
+ gu n vốn điều lệ Là số vốn được hình thành từ ngu n vốn điều lệ ban đầu
khi thành lập hoặc ngu n vốn điều lệ bổ sung trong uá trình sản xuất kinh oanh của
oanh nghiệp. gu n vốn này cũng có sự khác biệt giữa các loại hình oanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế khác nhau và không được thấp hơn vốn pháp định mà
hà ước ui định đối với từng loại hình . ột phần ngu n vốn này được hình
thành nên những L cần thiết ban đầu.
Thang Long University Library
5
+ gu n vốn tự bổ sung Là ngu n vốn o tự bổ sung trong uá trình sản
xuất kinh oanh như từ lợi nhuận của oanh nghiệp được tái đầu tư.
+ gu n vốn liên oanh, liên kết Là số vốn được hình thành từ vốn góp liên
oanh của các bên tham gia liên oanh. ốn góp liên oanh có thể bằng tiền mặt
hoặc bằng hiện vật là vật tư, hàng hoá theo thoả thuận của các bên liên doanh. Hình
thức góp vốn này th ch hợp với các tổ chức kinh oanh có uy mô lớn hay đơn l
không thể có đủ vốn thực hiện được tổ chức kinh oanh và uản l vốn.
- ác khoản nợ Là các khoản được hình thành từ vốn vay các H hoặc các
tổ chức tài ch nh khác; vốn vay thông ua phát hành trái phiếu; các khoản nợ khách
hàng chưa thanh toán. chỉ có uyền sử ng các khoản nợ này trong một thời hạn
nhất định. ác khoản nợ cũng được phân chia theo các ngu n gốc vay ốn vay của
các H hoặc tổ chức t n ng, vốn vay của người lao động trong oanh nghiệp,
vay các oanh nghiệp khác. gu n vốn này bao g m
+ ốn vay tại các ngân hàng thương mại. ác ngân hàng có thể đáp ứng nhu cầu
vốn tức thời cho oanh nghiệp, trong thời hạn có thể từ vài ngày tới cả năm. ự tài trợ
của ngân hàng cho oanh nghiệp được thực hiện theo nhiều phương thức cho vay theo
từng món và cho vay luân chuyển. hương thức cho vay từng món được sử ng khi
phát sinh nhu cầu bổ sung vốn với một lượng nhất định và thời hạn xác định. Hai là
cho vay luân chuyển, phương thức này được áp ng khi oanh nghiệp có nhu cầu vốn
bổ sung thường xuyên và đáp ứng những điều kiện nhất định mà ngân hàng đặt ra.
+ n ng thương mại là t n ng thường được các sử ng. n ng
thương mại ch nh là uan hệ mua bán chịu giữa các , mua bán trả chậm hay trả
góp. gu n vốn này thường gắn với một lu ng hàng hóa ịch v c thể, hoặc một
uan hệ thanh toán c thể nên nó chịu sự tác động của cơ chế thanh toán. ây là
phương thức tài trợ tiện lợi, linh hoạt trong kinh oanh, tạo ra khả năng m rộng hợp
tác kinh oanh một cách lâu bền. ặt khác, o là ngu n vốn ngắn hạn nên sử ng uá
nhiều loại hình này ễ gặp phải các rủi ro như rủi ro về lãi suất, rủi ro về thanh toán.
+ Vốn huy động ua thị trường chứng khoán hị trường chứng khoán huy động
vốn trung và ài hạn cho các oanh nghiệp. oanh nghiệp có thể huy động ua thị
trường chứng khoán bằng cách phát hành trái phiếu, đây là công c tài ch nh uan trọng
ễ sử ng vào m c đ ch vay ài hạn đáp ứng nhu cấu vốn cho sản xuất kinh oanh.
iệc phát hành trái phiếu cho ph p oanh nghiệp có thể thu hút được số vốn nhàn rỗi
trong xã hội để m rông sản xuất kinh oanh của ch nh bản thân oanh nghiệp.
+ n ng thuê mua rong hoạt động kinh oanh của các oanh nghiệp, vốn t n
ung thuê mua là một phương thức giúp cho các oanh nghiệp thiếu vốn vẫn có được
6
tài sản cần thiết sử ng vào hoạt động sản xuất kinh oanh của mình. ây là hình
thức tài trợ t n ng thông ua các loại tài sản, máy móc thiết bị. n ng thu mua có
hai phương thức giao ịch chủ yếu là thuê hoạt động và thuê tài ch nh.
hực tế đã chứng minh ối với bất cứ nào cũng vậy, trường vốn đến đâu
cũng phải có nợ phải trả. uy nhiên khi nói đến nợ phải trả chúng ta không vội liên
tư ng rằng cứ có nợ phải trả là đang trong tình trạng kinh oanh xấu, mà điều cơ
bản là đánh giá khả năng chi trả nợ đến hạn của và mức độ nợ phải trả trong tổng
số nợ là bao nhiêu, tỷ trọng đó so với mức bình uân ngành nghề là cao hay thấp...
ợ phải trả là một bộ phận của ngu n vốn kinh oanh của , nó góp phần tạo
ra lợi nhuận của . ong hết sức c n trọng với nợ phải trả vì nó cũng như con ao
hai lưỡi. ếu uá lạm ng nó thì đến một lúc nào đó sẽ bị rơi vào tình trạng nợ
nần ch ng chất, không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. hưng cũng
không uá c n trọng đến mức không sử ng nợ, b i vì nếu oanh nghiệp chỉ ng
vốn chủ s hữu trong kinh oanh thì uy mô kinh oanh sẽ không lớn mạnh lên được
và nhiều khi thiếu vốn để chớp lấy nhiều cơ hội phát triển trong kinh oanh.
y y ế
y yế y
ọ
d n e n n
heo cách phân loại này, L bao g m loại
- gu n L thường xuyên là tổng thể các ngu n vốn có tổ chức ổn định và ài
hạn mà có thể sử ng để hình thành nên các L thường xuyên cần thiết. ược
xác định như sau
Nguồ ờ = - ắ
hư vậy ngu n L thường xuyên của là ngu n vốn ổn định, có t nh chất
vững chắc. gu n vốn này cho ph p luôn chủ động trong việc cung cấp đầy đủ và
kịp thời nhu cầu L thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh oanh của
oanh nghiệp được ổn định và liên t c.
- gu n L tạm thời là ngu n vốn có t nh chất ngắn hạn ưới năm . gu n
vốn này thường để đáp ứng cho nhu cầu có t nh chất tạm thời, bất thường phát sinh
Thang Long University Library
7
trong uá trình kinh oanh của . gu n vốn này bao g m ác khoản vay ngắn hạn,
các khoản phải trả cho người bán, các khoản phải nộp cho hà nước...
y
óm lại, trong nền kinh tế thị trường hình thức huy động vốn là rất đa ạng,
phong phú. uỳ từng đặc điểm riêng của mỗi oanh nghiệp mà có những phương thức
huy động vốn cho ph hợp.
1.1.4. đế đ
hông ua những hình thức phân loại L như trên, các có thể chủ động
điều chỉnh và phân phối ngu n vốn của mình sao cho ph hợp với ui mô sản xuất và
m c đ ch kinh oanh. ừ đó tạo ra sự khác nhau giữa tỉ trọng của các thành phần cấu
thành nên L trong tổng ngu n L của , đó ch nh là kết cấu L . iệc phân
t ch kết cấu L trong theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp xác định
đúng các trọng điểm và biện pháp uản l L có hiệu uả hơn. ặt khác thông ua
việc thay đổi kết cấu L của mỗi trong những thời kì khác nhau có thể thấy
được những biến đổi t ch cực hoặc những hạn chế về mặt chất lượng trong công tác
uản l L của từng . ác nhân tố ảnh hư ng trực tiếp đến kết cấu L được
chia làm nhóm ch nh
n n m ữ n
- hoảng cách giữa với nhà cung cấp ếu khoảng cách giữa oanh nghiệp
với nơi cung cấp ngắn thì oanh nghiệp sẽ tiết kiệm được chi ph vận chuyển, chi ph
lưu kho. ối với các Xây ựng, việc lựa chọn nhà cung cấp là một trong những
yếu tố uan trọng ảnh hư ng đến chi ph , chất lượng công trình cũng như là thời gian
triển khai.
- hả năng cung cấp của thị trường hi ngu n nguyên vật liệu ph c v cho sản
xuất bị giảm sẽ ảnh hư ng trực tiếp tới uá trình sản xuất của oanh nghiệp. hi
ngu n nguyên liệu thiếu h t sẽ làm gián đoạn uá trình sản xuất, oanh nghiệp sẽ
không hoàn thành kế hoạch theo hợp đ ng đã k . òn nếu ngu n nguyên liệu được
cung cấp thường xuyên, ổn định thì oanh nghiệp sẽ không phải ự trữ với số lượng
lớn, tránh được tình trạng ứ đọng L mà có thể đầu tư vào lĩnh vực kinh oanh khác.
- ì hạn giao hàng và khối lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng ếu
kỳ hạn giao hàng của người cung cấp ài và số lượng vật tư được cung cấp mỗi lần
giao hàng thấp thì oanh nghiệp luôn phải đầu tư một lượng vốn lưu động để ự trữ
vật tư hàng hóa thì mới có thể đảm bảo cho uá trình sản xuất được iễn ra thường
xuyên, liên t c. hư vậy, lượng L bị ứ đọng đó sẽ không đem lại hiệu uả, ngoài ra
8
oanh nghiệp cũng phải chịu thêm phần chi ph lưu kho tăng... tuỳ từng đặc điểm kinh
oanh của từng oanh nghiệp nhưng nên chủ động trong thời gian giao hàng và khối
lượng vật tư hàng hoá được cung cấp trong mỗi lần giao hàng đó cho ph hợp với đặc
th kinh oanh của mình để đạt hiệu uả kinh oanh cho mỗi đ ng L được cao
nhất.
- ặc điểm thời v của chủng loại vật tư cung cấp Hoạt động X của
cũng chịu ảnh hư ng nhiều b i thời v của các vật tư được cung cấp. hi nhu cầu của
thị trường về một chủng loại vật tư nào đó tăng cao, lượng cung của của loại vật tư đó
cũng tăng tương ứng và khiến cho giá thành của vật tư giảm. ếu mua sắm vật tư vào
thời điểm này, sẽ tiết kiệm được một khoản chi ph đáng kể. gược lại, khi nhu
cầu giảm sút, lượng cung cũng s t giảm k o theo giá thành tăng cao, sẽ phải gánh
chịu thêm khoản chi ph khá lớn. uy nhiên, để tránh rủi ro o t nh thời v của vật tư,
có thể mua ự phòng vật tư ng cho các công trình thi công với thời gian ài,
nhưng cần có uá trình giám sát và kiểm tra chặt chẽ để tránh thất thoát.
n n m ản
- ặc điểm, kĩ thuật, công nghệ sản xuất của ng ng các thành tựu khoa
học công nghệ vào việc đổi mới phát triển ui trình công nghệ trong sản xuất, nhằm
nâng cao chất lượng sản ph m, phong phú mẫu mã mà vẫn tiết kiệm được tối đa ngu n
nguyên nhiên liệu đầu vào cho .
- ức độ phức tạp của sản ph m chế tạo ếu sản ph m đơn giản, thời gian chế
tạo và thu h i vốn nhanh thì hiệu uả của phần L đầu tư vào đó sẽ cao hơn những
sản ph m phức tạp mà khả năng thu h i vốn chậm.
- ộ ài của chu kì sản xuất, trình độ tổ chức uá trình sản xuất ếu biết kết hợp
hài hòa các yếu tố của uá trình sản xuất kinh oanh, nhằm giảm những chi ph không cần
thiết, đ ng thời nắm bắt những cơ hội kinh oanh thì sẽ sự tăng trư ng và phát triển
bền vững. goài ra việc việc uản l nhân sự tốt sẽ thúc đ y khả năng tự tìm tòi sáng tạo
trong công việc, tăng năng suất lao động đ ng thời nâng cao hiệu uả sử ng vốn.
n n m n n
- hương thức thanh toán được lựa chọn theo các hợp đ ng bán hàng hi oanh
nghiệp mua vật tư hàng hoá nếu được bên cung cấp cho ph p sau khi thu tiền bán hàng
mới phải thanh toán thì oanh nghiệp có thể sử ng một khoản vốn mà không phải trả
lãi. ây là việc mua chịu mà oanh nghiệp luôn muốn thanh toán tiền hàng theo
phương thức này, thường chỉ áp ng một số t cho những khách hàng thường xuyên
và mua với khối lượng lớn. goài ra oanh nghiệp còn có thể mua hàng trả chậm hoặc
trả góp. hư vậy cũng đ ng nghĩa với việc oanh nghiệp cần phải uản l tốt các
Thang Long University Library
9
khoản phải thu, tránh tình trạng bị chiếm ng vốn, nếu không phát sinh nhu cầu về
vốn thì oanh nghiệp phải đi vay ngoài kế hoạch, làm chi ph sử ng vốn gia tăng
không đáng có. ng thời L bị chiếm ng cũng là một rủi ro lớn nếu tr thành nợ
khó đòi, gây thất thoát, khó khăn cho oanh nghiệp.
- hủ t c thanh toán hủ t c thanh toán nhanh gọn sẽ đ y mạnh tốc độ uay
vòng vốn, tăng hiệu uả sử ng vốn và đem thêm nhiều lợi nhuận khi đầu tư vào các
lĩnh vực khác.
- iệc chấp hành kỉ luật thanh toán hi đã uy định phương thức thanh toán
trong từng hợp đ ng thì việc các bên tham gia chấp hành hay không chấp hành các
điều khoản đó cũng ảnh hư ng tới hiệu uả sử ng L . ếu bên mua không có khả
năng thanh toán hoặc không muốn thanh toán theo cam kết đã thỏa thuận thì sẽ ảnh
hư ng trực tiếp đến hiệu uả sử ng vốn của nhà cung cấp.
1.1.5. đ ầ đ
1.1.5.1. n n n n
n m
hu cầu L là lượng L thường xuyên mà cần để đảm bảo cho các hoạt
động X được tiến hành liền mạch, liên t c.
( – HV Tài Chính)
ò
iệc xác định đúng đắn nhu cầu L sẽ giúp tiết kiệm được nhiều chi ph
cho , và nâng cao hiệu uả kinh tế. rong nền kinh tế thị trường như hiện nay, khi
các đều phải tự tài trợ ngu n L cho các hoạt động X của mình thì điều này
càng uan trọng hơn. Xác định nhu cầu L có những vai trò thiết thực sau
- iúp tránh được tình trạng ứ đọng vốn, sử ng ngu n vốn hợp l và tiết
kiệm, nâng cao hiệu uả sử ng L tại .
- áp ứng yêu cầu X của , thúc đ y hoạt động kinh oanh iễn ra bình
thường và thông suốt.
- ạo ra sự minh bạch trong công tác hạch toán ngu n L cho , không gây
nên sự căng th ng giả tạo về nhu cầu vốn kinh oanh của .
- Là tiền đề để xác định các ngu n tài trợ L sao cho ph hợp và hiệu uả với
uy mô hoạt động của .
10
n n n n n
hu cầu L là một đại lượng không cố định và chịu ảnh hư ng của nhiều nhân tố
- uy mô X của trong từng thời kỳ.
- ự biến động giá cả của các loại vật tư, hàng hóa mà sử ng trong sản xuất.
- h nh sách, chế độ của về lao động, tiền lương.
- rình độ tổ chức, uản l sử ng L của trong các uá trình ự trữ, sản
xuất và tiêu th sản ph m.
ắ đ ầ
iệc xác định nhu cầu L của oanh nghiệp ựa trên những nguyên tắc cơ bản
sau đây
- ắm bắt tình hình thực tế của uy mô X của trong từng thời kì để đưa
ra t nh toán hợp l về nhu cầu L của . ránh tình trạng xác định nhu cầu L
quá cao hoặc uá thấp, sẽ ẫn đến tình trạng ứ đọng hàng hóa, vật tư, phát sinh chi ph
không đáng có hoặc không đảm bảo hoạt động X với lượng L uá thấp.
- Xác định nhu cầu L ựa trên nguyên tắc cần thiết, tiết kiệm, hiệu uả nhất,
cân đối giữa các khoản chi tiêu.
- ảm bảo t nh ân chủ tập trung.
1.1.5.2. ơn n n n n n n
ể xác định nhu cầu L thường xuyên, có thể sử ng các phương pháp
khác nhau. y theo điều kiện c thể, có thể lựa chọn cho mình những phương
pháp th ch hợp. ó hai phương pháp chủ yếu là phương pháp trực tiếp và gián tiếp.
ơn
n
ăn cứ vào các yếu tố ảnh hư ng trực tiếp đến việc ự trữ vật tư, sản xuất và tiêu
th sản ph m để xác định nhu cầu của từng khoản L trong từng khâu r i tổng hợp
lại toàn bộ nhu cầu L cho .
n n n n
∑∑( )
rong đó
V: hu cầu L của công ty
Thang Long University Library
11
M: ức tiêu ng bình uân ngày của loại L được t nh toán
N: ố ngày luân chuyển của loại L được t nh toán
i: ố khâu kinh oanh i = , k
j: Loại vốn sử ng j = , n
- ức tiêu ng bình uân một ngày của một loại vốn nào đó trong khâu t nh
toán được t nh bằng tổng mức tiêu ng trong kỳ chia số ngày trong kỳ t nh ch n là
ngày năm .
- ố ngày luân chuyển của một loại vốn nào đó được xác định căn cứ vào các
nhân tố liên uan về số ngày luân chuyển loại vốn đó trong từng khâu tương ứng.
m
Xác định được nhu cầu c thể của từng loại vốn trong từng khâu kinh oanh. o đó
tạo điều kiện tốt cho việc uản l , sử ng vốn theo từng loại trong từng khâu sử ng.
m
ật tư sử ng có nhiều chủng loại khác nhau, uá trình X thường ua nhiều
khâu nên việc t nh toán nhu cầu vốn theo phương pháp này tương đối phức tạp, mất
nhiều thời gian.
ơn n
n
ựa vào kết uả thống kê kinh nghiệm về L bình uân năm báo cáo, nhiệm
v X năm kế hoạch và khả năng tăng tốc độ luân chuyển L năm kế hoạch để
xác định nhu cầu L của năm kế hoạch.
năm o ch:
rong đó
Vnc hu cầu L năm kế hoạch
F1, F0 ổng mức luân chuyển L năm kế hoạch và năm báo cáo
VL ố ư bình uân L năm báo cáo
t ỷ lệ giảm hoặc tăng số ngày luân chuyển L năm kế hoạch
so với năm báo cáo
12
n m n n :
Phản ánh tổng giá trị luân chuyển vốn của thực hiện trong kỳ, nó được xác
định bằng tổng oanh thu trừ đi các khoản thuế gián thu thuế tiêu th đặc biệt, thuế
xuất kh u, các khoản chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại…hay còn được gọi là
oanh thu thuần.
ứ
y =
S y
ỳ ×
ỳ
ới L bình uân trong kỳ =
+
rong đó 1, V2, V3, V4 lần lượt L sử ng trong quý 1, 2, 3, 4.
Tỷ l giảm (ho ăn ngày luân chuy n v n: nh ch tiêu này c a
kế ho ch so v bằng công thức:
rong đó 1, K0 lần lượt là kỳ luân chuyển vốn năm kế hoạch và năm báo cáo.
goài công thức trên, có thể xác định nhu cầu L cần thiết cho từng khâu
kinh oanh trong năm kế hoạch căn cứ vào tỷ trọng L được phân bố hợp l trên các
khâu theo thống kê kinh nghiệm các năm trước. hương pháp này áp ng khi mà
không có nhiều thay đổi trong việc sử ng L trong một khoảng thời gian.
m
hương pháp gián tiếp tương đối ơn giản, giúp ước t nh nhanh chóng nhu cầu
L năm kế hoạch để xác định ngu n tài trợ ph hợp với điều kiện thực tế của mình.
m
ộ ch nh xác không cao o sử ng các ữ liệu của năm cũ mà chưa t nh đến các
biến động trong tương lai.
1.2.
1.2.1. đ g DN
uản l L hiệu uả là m c tiêu trung tâm của uản l tài ch nh . hông
ua đó họ có thể uản l phần tài sản và ngu n vốn theo cách mà nó đóng góp vào
m c tiêu bao tr m là tối đa hóa giá trị .
húng ta cũng cần xác định là uản l L trong không phải là một uyết
định ứt điểm trong suốt cả uá trình hoạt động X . h nh sách tối ưu có thể thay
đổi t y thuộc vào các thời kì trong năm, mức lãi suất, hay trạng thái chu kì kinh
Thang Long University Library
13
oanh. uản l L là một lĩnh vực động, công ty cần phải linh hoạt phản ứng với
những nhu cầu và m c tiêu tiếp iễn, tình trạng nền kinh tế, xu hướng sản xuất và
marketing, rủi ro và thu nhập yêu cầu. hi các yếu tố thay đổi, ch nh sách L cũng
cần phải thay đổi.
h nh sách L trong ph thuộc vào cấu trúc giữa L và nợ ngắn hạn.
hông ua việc thay đổi tỉ lệ tài sản và nợ, công ty có thể thay đổi ch nh sách L
một cách đáng kể, nhằm đem lại hiệu uả cao hơn. ội ung uản l L bao g m
uản l vốn bằng tiền, uản l các khoản phải thu, uản l hàng t n kho và ch nh sách
tài trợ L .
1.2.1.1. ản n n n
iền mặt tại u là một bộ phận uan trọng cấu thành vốn bằng tiền của .
rong uá trình X , các luôn có nhu cầu ự trữ tiền mặt hay các khoản tương
đương tiền một ui mô nhất định. ui mô tiền mặt là kết uả thực hiện nhiều uyết
định trong các thời kì trước, tuy nhiên đây không phải là một công việc th động.
n ản n n n
- c đ ch thanh khoản đáp ứng yêu cầu giao ịch hàng ngày tại như mua
sắm hàng hóa, nguyên vật liệu, thanh toán các khoản chi ph cần thiết hoặc chi ph
phát sinh bất thường chưa ự đoán được.
- ộng lực đầu cơ việc ự trữ tiền mặt để s n sàng sử ng khi xuất hiện các cơ
hội kinh oanh có tỉ suất lợi nhuận cao. óp phần khai thác tối ưu hóa số ngân u
hiện có như việc đi vay ngắn hạn hoặc đầu tư kiếm lời.
- ăng hệ số thanh toán nhanh của , ngoài ra việc uy trì một lượng tiền mặt đủ
lớn còn tạo điều kiện cho cơ hội thu được chiết khấu trên hàng mua trả đúng kì hạn.
- iảm thiểu tối đa cho các rủi ro về lãi suất hoặc tỉ giá hối đoái.
n ản n m :
ội ung uản l tiền mặt bao g m: xác định mức t n u tối ưu; uản l các
lu ng nhập, xuất ngân u ; đầu tư tiền mặt nhàn rỗi nhằm m c tiêu sinh lời.
đ ồ
ức t n u tối thiểu cần được xác định ựa trên m c đ ch tránh cho gặp
phải những rủi ro
- Không có khả năng thanh toán ngay, phải gia hạn thanh toán nên phải chịu chi
ph lãi cao hơn.
14
- ất khả năng mua chịu của nhà cung cấp ẫn đến giảm lượng khách hàng mua
chịu của .
- hông tận ng được các cơ hội kinh oanh tốt xuất hiện.
n n n ữ n m
- ảm bảo đầy đủ và kịp thời nhu cầu thanh toán của .
- hông ự trữ ư thừa các tài sản lỏng.
- uy trì lượng tiền mặt tối thiểu đ ng thời uản l tốt anh m c đầu tư chứng
khoán khả thị.
đ ờ
Mứ ỹ
=
Mứ
y ỳ ×
Mứ
ỹ
goài ra có thể sử ng mô hình aumol hoặc mô hình iller – rr để xác định
lượng ự trữ tiền mặt tối ưu. rong khóa luận này, chúng ta sẽ mô tả lại mô hình
Baumol.
n m
ội ung để xác định lượng tiền mặt tối ưu cần ự trữ trong oanh nghiệp là bao
nhiêu, thông ua việc xác định chi ph giao ịch và chi ph cơ hội cho việc giữ tiền.
ể thực hiện mô hình aumol, chúng ta cần tuân thủ các giả định sau
- hu cầu về tiền trong oanh nghiệp ổn định.
- hông có ự trữ tiền mặt cho m c đ ch an toàn.
- oanh nghiệp có hai hình thức ự trữ là tiền mặt và chứng khoán khả thị.
- hông có rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán.
guyên tắc để xác định ức tiền mặt tối ưu được xác định mà tại đó, tổng chi
ph của việc giữ tiền là nhỏ nhất.
ổng chi ph bao g m chi ph giao ịch và chi ph cơ hội. rong đó, chi ph
giao ịch là chi ph liên uan đến việc chuyển đổi từ tài sản đầu tư thành tiền. hi ph
cơ hội là chi ph mất đi o giữ tiền mặt khiến cho tiền mặt không sử ng để đầu tư
sinh lời.
Chi phí g ): TrC = T
C × F
Thang Long University Library
15
rong đó
T: ổng nhu cầu về tiền trong năm
C: uy mô một lần bán chứng khoán
F: hi ph cố định của một lần bán chứng khoán
O ): OC = C
2 × K
Trong đó
C
2 : ức ự trữ tiền mặt trung bình
K :Lãi suất đầu tư chứng khoán
ậy, tổng chi ph
TC = TrC + OC = T
C x F +
C
2 x K
ổng chi ph là một hàm của . ể tổng chi ph là nhỏ nhất thì đạo hàm cấp một
của phải bằng và mức ự trữ tiền tối ưu là:
C* = 2×T×F
K
rong đó * là mức ự trữ tiền tối ưu.
ậy, tại mức = * ta được min.
ồ th 1.1. M c d tr ti n mặt t
Chi phí giữ tiền mặt
TC
OC
TrC
C* Tiền mặt (C)
16
Mô hình của Baumol hoạt động tốt với điều kiện doanh nghiệp thực hiện dự trữ
tiền mặt một cách đều đặn. uy nhiên điều này không thường xảy ra trong thực tế vì
nhu cầu chi tiêu tiền mặt của doanh nghiệp không phải lúc nào cũng đều nhau, mà ph
thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
au khi xác định được mức t n u tiền mặt tối ưu, nên có những ch nh sách
và ui trình uản l để giảm thiểu rủi ro và thất thoát.
n ản
- ố lượng tiền mặt tại u giới hạn mức thấp chỉ để đáp ứng những nhu cầu
thanh toán không thể chi trả ua ngân hàng. u tiên lựa chọn nhà cung cấp có tài
khoản ngân hàng. hanh toán ua ngân hàng có t nh minh bạch cao, giảm thiểu rủi ro
gian lận, đáp ứng yêu cầu pháp luật liên uan.
- Xây ựng uy trình thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, bao g m anh sách
các mẫu bảng biểu, chứng từ hợp đ ng kinh tế, hóa đơn, phiếu nhập kho, biên bản
giao nhận... . Xác định uyền và hạn mức phê uyệt của các cấp uản l trên cơ s
uy mô của từng oanh nghiệp. ưa ra uy tắc r ràng về trách nhiệm và uyền hạn
của các bộ phận liên uan đến uá trình thanh toán để việc thanh toán iễn ra thuận lợi
và chính xác.
- uân thủ nguyên tắc bất kiêm nhiệm, tách bạch vai trò của kế toán và thủ u .
ó kế hoạch kiểm kê u thường xuyên và đột xuất, đối chiếu tiền mặt t n u thực tế,
sổ u với số liệu kế toán . ối với tiền gửi ngân hàng, định kỳ đối chiếu số ư giữa sổ
sách kế toán của oanh nghiệp và số ư của ngân hàng để phát hiện kịp thời và xử l
các khoản chênh lệch nếu có.
ản n n n n
Lu ng tiền ra và vào công ty iễn ra liên t c. ặc mức độ mỗi thời điểm
ph thuộc vào nhiều nhân tố, xây ựng mô hình cơ bản uản l tiền cho tất cả các
công ty không kể uy mô, ngành, hay tình trạng của nền kinh tế là uan trọng. Hai
kh a cạnh ch nh của uản l tiền đề cập đến giảm thời gian thu tiền ua hệ thống thu
tiền và uản l lu ng tiền ra thông ua hệ thống chi tiêu tiền. ối với hệ thống thu
tiền, cố gắng làm giảm thời gian thu tiền ua hệ thống. gược lại, đối với hệ thống
chi tiền, kiểm soát và trì hoãn òng tiền ra đến mức có thể mà không làm giảm
lòng tin của các nhà cung cấp.
Thang Long University Library
17
ắ : lựa chọn trên cơ s so sánh
chi ph tăng thêm với lợi ch tăng thêm giữa phương thức thu tiền hiện tại với phương
thức đề xuất.
n n n ăn m
ΔB = Δt * TS * I * (1-T)
ΔB :Lợi ch tăng thêm
Δt : ố ngày thu tiền rút ngắn được thay đổi thời gian chuyển tiền, t nh theo
ngày
TS : uy mô chuyển tiền
I :Lãi suất đầu tư ngày
T : huế suất thuế thu nhập
n ăn m:
ΔC = (C2-C1) * (1-T)
Δ = hi ph tăng thêm
n n:
ếu ΔC > Δ thì giữ nguyên phương thức hiện tại.
ếu ΔC < Δ thì chuyển sang phương thức mới.
ếu ΔC = Δ thì bàng uan với hai phương thức, t y thuộc lựa chọn.
hương pháp phân t ch phương thức thu tiền ựa trên nguyên tắc so sánh lợi
nhuận tăng thêm và chi ph tăng thêm là một phương pháp hoàn toàn linh hoạt. ó có
thể áp ng theo mỗi đơn vị hay tổng số, và theo ngày hay theo năm. ừ đó có thể
xác định cho mình phương thức hiệu uả nhất khi thiết kế hệ thống thu tiền của công
ty, sao cho giảm thiểu tối đa thời gian chuyển tiền để tăng hiệu uả hoạt động của .
n m n n n m m n hay còn gọi là uản l anh m c
đầu tư chứng khoán khả thị
đ
ận ng ngu n vốn nhàn rỗi để đầu tư vào các cơ hội kinh oanh trên thị trường
nhằm m c tiêu sinh lời.
18
ầ
ác tiêu chu n để lựa chọn đầu tư bao g m rủi ro kinh tế vĩ mô, rủi ro lạm
phát và giảm phát, rủi ro riêng phát hành, rủi ro uốc tế, khả năng thanh toán, sức
sinh lời.
- ủi ro kinh tế vĩ mô các điều kiện kinh tế vĩ mô thay đổi từ b ng nổ đến suy
thoái sẽ ẫn đến sự thay đổi lãi suất thị trường. hi lãi suất thị trường tăng, giá thị
trường của các công c nợ t n lại sẽ giảm. hi lãi suất thị trường giảm, giá của các
khoản nợ t n lại tăng. ủi ro này được đặc trưng b i hệ số rủi ro β
- ủi ro lạm phát và giảm phát thay đổi lạm phát kỳ vọng có thể tác động trực
tiếp đến lãi suất thị trường. o đó lạm phát ự kiến là một trong những điều kiện kinh
tế vĩ mô ảnh hư ng đến giá và thu nhập trên thị trường của các chứng khoán khả thị.
- ủi ro riêng của phát hành cần phải uan tâm đến khả năng của phát
hành chứng khoán khả thị trả lãi và gốc có đúng hạn hay không.
- ủi ro uốc tế xuất hiện nếu chứng khoán khả thị được đầu tư là tiền ngoài tệ,
chứng chỉ tiền gửi phát hành b i chi nhánh nước ngoài hay các công ty nước ngoài
phát hành thương phiếu . ặc rủi ro này thường là rất nhỏ, song vẫn nên xem
x t c n thận.
- hả năng thanh khoản cần xem x t thận trọng để tránh trường hợp xấu
nhất có thể xảy ra.
- ức sinh lời ử ng mô hình định giá tài sản vốn
Ki = Krf + ( Km-Krf ) * βi
Ki : ỷ lệ sinh lời kì vọng của i
Krf : ỷ lệ lãi suất khi không có rủi ro
Km : ỷ suất sinh lời trung bình của thị trường
Βi : ức rủi ro của i
hông ua đánh giá sức sinh lời, đây là yếu tố uan trọng để uyết định có
nên đầu tư những đ ng vốn nhàn rỗi của mình để tăng ngu n thu cho hay không.
h nh sách uản l vốn bằng tiền hiệu uả sẽ giúp đáp ứng được các nhu cầu
hoạt động thông thường, tận ng cơ hội đầu tư kinh oanh và uy trì vị thế t n ng
của . o tiền là huyết mạch của nên các nhà uản l cần uan tâm đặc biệt đến
công tác này.
Thang Long University Library
19
1.2.1.2. ản ản ả
rong uá trình X o nhiều nguyên nhân khác nhau thường t n tại một khoản
vốn trong uá trình thanh toán các khoản phải thu, phải trả. ỷ lệ các khoản phải thu
trong các có thể khác nhau, thường chiếm từ - trên tổng của .
m ơ ản c a khoản m c phải thu khách hàng
Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa
hoặc dịch v . ỗi đều có khoản m c này các mức độ khác nhau.
Kiểm soát khoản phải thu liên uan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro.
Nếu không bán chịu hàng hóa thì sẽ mất đi cơ hội m rộng số lượng sản ph m tiêu th
và oanh thu sẽ không được gia tăng. ếu bán chịu hàng hóa quá nhiều thì chi phí cho
khoản phải thu tăng có nguy cơ phát sinh các khoản nợ khó đòi, o đó, rủi ro không
thu h i được nợ cũng gia tăng. uản l khoản phải thu hiệu uả sẽ giảm thời gian thu
h i nợ, từ đó tăng thời gian uay vòng vốn và hiệu uả H .
ản ng t i quy mô các khoản phải thu c a doanh nghi p g m:
- hối lượng sản ph m - hàng hoá bán chịu cho khách hàng áp ng phương
thức bán chịu để khuyến kh ch tiêu ng, điều này làm tăng một số chi ph nhưng đổi
lại lại có thể tăng thêm lợi nhuận nhờ m rộng số lượng sản ph m được tiêu th .
- ự thay đổi theo thời v của oanh thu đối với các sản xuất có t nh chất
thời v , trong thời kì sản ph m có nhu cầu tiêu th lớn thì cần khuyến kh ch tiêu th để
thu h i vốn.
- iới hạn của lượng vốn phải thu h i lượng vốn phải thu h i uá lớn sẽ tăng rủi
ro khi thực hiện phương thức bán chịu.
- Mức độ quan hệ và độ tín nhiệm của khách hàng với doanh nghiệp.
- hời hạn bán chịu và ch nh sách t n ng của mỗi có ui mô lớn, tiềm
lực tài ch nh mạnh, sản ph m có đặc điểm sử ng lâu bền thì kì thu tiền bình uân ài
hơn các t vốn, sản ph m ễ hư hao, khó bảo uản.
ản ản ả
ể đánh giá uản l các khoản phải thu phải trải ua bước ch nh xây ựng
ch nh sách, phân t ch năng lực t n ng của H, phân t ch đánh giá và theo i các
khoản phải thu.
n n ơn m i
Nguyên t ơ ản n n ng:
- Khi lợi ch gia tăng lớn hơn chi ph gia tăng, oanh nghiệp nên cấp tín d ng.
20
- Lợi ch gia tăng nhỏ hơn chi ph gia tăng, oanh nghiệp nên thắt chặt tín d ng.
- rường hợp cả lợi ch và chi ph đều giảm thì doanh nghiệp cần xem xét phần
chi phí tiết kiệm được có đủ b đắp cho phần lợi ích bị giảm đi không.
Khi xây dựng chính sách bán chịu, cần đánh giá k ảnh hư ng của chính sách
bán chịu tới lợi nhuận của doanh nghiệp. iêu thức đánh giá như sau
- Dự kiến quy mô sản ph m hàng hoá dịch v tiêu th .
- Giá bán sản ph m, dịch v nếu bán chịu hoặc không bán chịu.
- Các chi phí phát sinh do việc tăng thêm các khoản nợ.
- ánh giá mức chiết khấu (thanh toán) có thể chấp nhận
n năn c tín d ng c a khách hàng
ể thực hiện việc cấp tín d ng cho khách hàng thì điều đầu tiên doanh nghiệp xây
ựng được một tiêu chu n t n ng hợp l r i phân t ch năng lực tín d ng của khách
hàng, nếu khả năng t n ng ph hợp với tiêu chu n đặt ra thì thực hiện. hi phân t ch
khả năng t n ng của khách hàng doanh nghiệp lưu đến các tiêu chu n sau:
- Ph m chất, tư cách t n ng: Tiêu chu n này nói lên tinh thần trách nhiệm của
khách hàng trong việc trả nợ. iều này được phân tích thông qua việc trả nợ của khách
hàng với doanh nghiệp hoặc với các doanh nghiệp khác.
- ăng lực trả nợ: Phân tích thông qua chỉ tiêu về khả năng thanh toán nhanh, ự
trữ ngân qu của doanh nghiệp.
- Vốn của khách hàng .
- Tình hình chung của nền kinh tế và của ngành.
- Tài sản thế chấp, cầm cố.
Việc thiết lập các tiêu chu n tín d ng của doanh nghiệp phải đạt được sự ung
hòa giữa khả năng của và nhu cầu của khách hàng về hàng hóa ịch v của .
Nếu tiêu chu n tín d ng cao sẽ làm giảm lượng khách hàng tiềm năng ẫn đến giảm
lợi nhuận. Nếu tiêu chu n quá thấp, lượng khách hàng tăng ạt sẽ ẫn đến rủi ro cao
và các chi ph đòi nợ, thu tiền, chiết khấu và chi phí sử d ng vốn tăng.
n n ản tín d n ngh
hỉ tiêu là chỉ tiêu cơ bản ng để đánh giá khoản t n ng được đề nghị.
sẽ kết hợp phân t ch thông tin rủi ro và phân t ch các mô hình khi xem x t
phương án và phương án.
Thang Long University Library
21
Quy nh tín d n em é ơn n p tín d ng
ô hình cơ bản :
NPV = CFt - CF0
CF0 = VC × S × ACP
365
CFt = [S×(1-VC) – S×BD – CD] × (1-T)
rong đó :
CFt :Dòng tiền sau thuế mỗi giai đoạn
CF0 : Giá trị doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng
VC : Tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu
S : Doanh thu dự kiến mỗi kì
ACP : Thời gian thu tiền bình quân tính theo ngày
BD : Tỷ lệ nợ xấu trên dòng tiền vào từ bán hàng
CD : Lu ng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín d ng
T : Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
k : Tỷ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế
Sau khi tính toán NPV, doanh nghiệp quyết định dựa trên cơ s :
NPV > 0: Cấp tín d ng
NPV = 0: Bàng quan
NPV < 0: Không cấp tín d ng
Quy nh tín d n em é ơn n p tín d ng
B ng 1.1. C p tín d ng và không c p tín d ng
Chỉ tiêu Không c p tín d ng C p tín d ng
Số lượng bán (Q) Q0 Q1 (Q1 > Q0)
Giá bán (P) P0 P1 (P1 > P0)
Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC0 AC1 (AC1 > AC0)
Xác suất thanh toán 100% h h ≤
Thời hạn nợ 0 T
Tỷ suất chiết khấu 0 R
hương án hông cấp tín d ng
NPV = P0Q0 – AC0Q0
22
hương án ấp tín d ng
NPV1 = P1Q1h
(1 + R) - AC1Q1
Doanh nghiệp đưa ra uyết định dựa trên cơ s so sánh NPV và NPV1
NPV > NPV1: Không cấp tín d ng
NPV = NPV1: Bàng quan
NPV < NPV1: Cấp tín d ng
Quy nh tín d ng k t h p s d ng thông tin r i ro tín d ng
B ng 1.2. S d ng và không s d ng thông tin rủi ro tín d ng
Chỉ tiêu Không s d ng thông
tin rủi ro tín d ng
S d ng thông tin
rủi ro tín d ng
Số lượng bán (Q) Q1 Q1h
Giá bán (P) P1 P1
Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC1 AC1
Chi phí thông tin rủi ro 0 C
Xác suất thanh toán H 100%
Thời hạn nợ T T
Tỷ suất chiết khấu R R
hương án hông sử d ng thông tin rủi ro
NPV1 = P1Q1h
(1 + R) - AC1Q1
hương án ử d ng thông tin rủi ro
NPV2 = P1Q1h
(1 + R) - AC1Q1h – C
Doanh nghiệp đưa ra uyết định dựa trên cơ s so sánh NPV1 và NPV2:
NPV1 > NPV2: Cấp tín d ng không sử d ng thông tin rủi ro tín d ng
NPV1 = NPV2: Bàng quan
NPV1 < NPV2: Cấp tín d ng sử d ng thông tin rủi ro tín d ng
Thang Long University Library
23
e ản phải thu
Sắp xế “ ” ủa các kho n ph i thu
ác nhà uản lý sắp xếp các khoản thu theo độ dài thời gian để theo dõi và có
biện pháp giải quyết thu nợ khi đến hạn và có chính sách dự phòng thích hợp.
đ nh s n ph i thu
ác khoản phải thu sẽ hoàn toàn không chịu ảnh hư ng b i yếu tố thay đổi mùa
v theo mùa v của doanh số bán. DN hoàn toàn có thể thấy được nợ t n đọng của
khách hàng nợ doanh nghiệp.
D phòng ph ó đ
ể giảm thiểu rủi ro do không thu h i được các khoản nợ, người ta thực hiện
trích lập dự phòng, đây là công tác quan trọng để đảm bảo giá trị và tính an toàn của
khoản m c này. Mức trích lập này ph thuộc vào tình hình các khoản nợ và năng lực
tài chính của doanh nghiệp.
n ản ả ả ả
n ả n ả ả
ất kỳ một nào cũng bị chiếm ng vốn và lại đi chiếm ng vốn của
khác. hỉ tiêu này phản ánh tình hình tài sản của .
Hệ số nợ phải trả, nợ phải thu = Phần vốn đi chiếm d ng
Phần vốn bị chiếm d ng
ếu tỷ số lớn hơn chứng tỏ số vốn của bị chiếm ng lớn hơn so với số
vốn mà đi chiếm ng và ngược lại. hực tế cho thấy cho thấy sự b đắp giữa
khoản đi chiếm ng với khoản bị chiếm ng. à tỷ lệ này ph thuộc vào ch nh sách
uản l L và nợ ngắn hạn của .
Vòn ản ả
òng uay các khoản phải thu = Doanh thu thuần
Số ư các khoản phải thu
hỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của
. òng uay càng lớn, chứng tỏ tốc độ thu h i các khoản phải thu nhanh là tốt, vì
nhanh chóng thu h i vốn để tái đầu tư và giảm rủi ro khi cung cấp t n ng cho
khách hàng.
24
ỳ n n n
ỳ thu tiền trung bình phản ánh số ngày cần thiết để thu h i được các khoản phải
thu số ngày của một vòng uay các khoản phải thu . òng uay các khoản phải thu
càng lớn thì kỳ thu tiền trung bình càng nhỏ và ngược lại.
Kỳ thu tiền
trung bình =
365 (ngày) Vòng quay các khoản phải thu
= ố ư các khoản phải thu
x 365 oanh thu thuần
ỳ thu tiền trung bình cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể có kết luận
chắc chắn, mà còn phải xem x t lại các m c tiêu và ch nh sách của như m c tiêu
m rộng thị trường, ch nh sách t n ng của .
ản n n
Hàng t n kho là tất cả những ngu n lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu hiện
tại hoặc tương lai. Hàng t n kho không chỉ có t n kho thành ph m mà còn có t n kho
sản ph m d dang, t n kho nguyên vật liệu/linh kiện và t n kho công c d ng c dùng
trong sản xuất…
Trong một doanh nghiệp, hàng t n kho bao giờ cũng là một trong những tài sản
có giá trị lớn nhất trên tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp đó. hông thường giá trị
hàng t n kho chiếm 40% - 50% tổng giá trị tài sản của một doanh nghiệp. Chính vì lẽ
đó, việc kiểm soát tốt hàng t n kho luôn là một vấn đề hết sức cần thiết và chủ yếu
trong quản lý L
n n n n n
iêu ch để đánh giá một mô hình t n kho hiệu quả thường là tối thiểu hóa chi
phí t n kho.
t hàng:
Là toàn bộ chi phí có liên quan đến việc thiết lập đơn hàng bao g m: chi phí tìm
ngu n hàng, thực hiện uy trình đặt hàng (giao dịch, ký kết hợp đ ng, thông báo qua lại)
và các chi phí chu n bị và thực hiện việc vận chuyển hàngđến kho của doanh nghiệp.
n trữ):
Là những chi phí phát sinh trong thực hiện hoạt động t n trữ. Những chi phí này
có thể thống kê theo bảng 1.3 như sau
Thang Long University Library
25
B ng 1.3.
Nhóm chi phí ỷ
ồ
1. hi ph sử ng thiết bị, phương tiện
- iền thuê, khấu hao ng c , thiết bị
- hi ph năng lượng
- hi ph vận hành thiết bị
hiếm -10%
2. hi ph sử ng thiết bị, phương tiện
- iền thuê, khấu hao ng c , thiết bị
- hi ph năng lượng
- hi ph vận hành thiết bị
hiếm -3,5%
3. hi ph về nhân lực cho hoạt động giám sát
uản l hiếm -5%
4. h tổn cho việc đầu tư vào hàng t n kho
- h tổn cho việc vay mượn vốn
- huế đánh vào hàng t n kho
- ảo hiểm cho hàng t n kho
hiếm -24%
. hiệt hại của hàng t n kho o mất mát, hư
hỏng hoặc không sử ng được hiếm -5%
: - H y )
Tỷ lệ các loại chi phí trên chỉ có nghĩa tương đối, chúng ph thuộc vào từng
loại doanh nghiệp, địa điểm phân bố, lãi suất hiện hành. hông thường chi ph lưu kho
hàng năm chiếm xấp xỉ 40% tổng giá trị hàng dự trữ.
Chi phí mua hàng:
Là chi ph được tính từ khối lượng hàng của đơn hàng và giá mua một đơn vị.
hông thường chi phí mua hàng không ảnh hư ng đến mô hình t n kho trừ mô hình
khấu trừ theo số lượng.
Chi phí thi u hàng:
Là chi phí phản ánh kết quả về kinh tế khi hết hàng trong kho. Việc hết hàng
trong kho sẽ dẫn đến trường hợp:
- Thứ nhất, bắt khách hàng phải chờ cho tới khi có hàng. iều này có thể làm mất
đi thiện chí muốn hợp tác với doanh nghiệp trong tương lai của khách hàng;
- Thứ hai, nếu không có s n hàng thì sẽ mất đi cơ hội bán hàng. hư vậy, tiền lời
bị mất o bán được ít hàng và thiện cảm của khách hàng bị giảm sẽ làm giảm sút tiềm
năng bán hàng trong tương lai.
26
b) Các mô hình t n kho
ì đặt hàng theo lô s n xu t (POQ – Production Order
Quantity Model:
rong mô hình E , chúng ta đã giả định toàn bộ lượng hàng của một đơn hàng
được nhận ngay trong một chuyến hàng. Tuy nhiên, có những trường hợp doanh
nghiệp nhận hàng dần dần trong một thời gian nhất định. rong trường hợp như thế
chúng ta phải tìm kiếm một mô hình đặt hàng khác với EOQ. Một biến thể của mô
hình E cơ bản là mô hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất (POQ).
ô hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất được áp d ng trong trường hợp lượng
hàng được đưa đến một cách liên t c, hàng được tích lu dần cho đến khi lượng đặt
hàng được tập kết hết. ô hình này cũng được áp d ng trong trường hợp doanh nghiệp
vừa sản xuất vừa bán hoặc doanh nghiệp tự sản xuất lấy vật liệu để dùng.
Mô hình kh u trừ theo s ng (QDM – Quantity Discount Model)
ể tăng oanh số bán hàng, nhiều công ty thường đưa ra ch nh sách giảm giá khi
người mua mua với số lượng lớn. h nh sách bán hàng như vậy được gọi là bán hàng
khấu trừ theo số lượng mua. Nếu chúng ta mua với số lượng lớn sẽ được hư ng giá
thấp. hưng lượng dự trữ sẽ tăng lên và o đó chi ph lưu kho sẽ tăng. X t về mức chi
ph đặt hàng thì lượng đặt hàng tăng lên, sẽ dẫn đến chi ph đặt hàng giảm đi. c tiêu
đặt ra là chọn mức đặt hàng sao cho tổng chi phí về hàng dự trữ hàng năm là b nhất.
rường hợp này ta áp d ng mô hình khấu trừ theo số lượng DQM.
ì đặt hàng kinh tế n (EOQ – The Basic Economic Order
Quantity Model)
Mô hình này là một trong những k thuật kiểm soát t n kho phổ biến và lâu đời
nhất, nó được nghiên cứu và đề xuất từ năm o ông For . W. Harris đề xuất,
nhưng đến nay nó vẫn được hầu hết các doanh nghiệp sử d ng. Khi sử d ng mô hình
này, người ta phải tuân theo các giả định quan trọng sau đây
(1) Nhu cầu vật tư trong năm được biết trước và ổn định không đổi);
(2) Thời gian chờ hàng (kể từ khi đặt hàng cho tới khi nhận hàng không thay đổi
và phải được biết trước;
(3) Sự thiếu h t dự trữ hoàn toàn không xảy ra nếu đơn hàng được thực hiện đúng;
(4) Toàn bộ số lượng đặt mua hàng được nhận cùng một lúc;
(5) Không có chiết khấu theo số lượng.
Thang Long University Library
27
Theo mô hình này có 2 loại chi ph thay đổi theo lượng đặt hàng là chi ph lưu
kho và chi ph đặt hàng. hư vậy, m c tiêu của mô hình này là nhằm làm tối thiểu hóa
tổng chi ph đặt hàng và chi ph lưu kho. Hai chi ph này phản ứng ngược chiều nhau.
hi uy mô đơn hàng tăng lên, t đơn hàng hơn được yêu cầu làm cho chi ph đặt hàng
giảm, trong mức dự trữ bình quân sẽ tăng lên, đưa đến tăng chi ph lưu kho.
ô hình được minh họa bằng hình vẽ ưới đây
ồ th 1.2. M c d tr kho t
c) Trích l p d phòng giảm giá hàng t n kho
ể giảm thiểu rủi ro o giảm giá hàng t n kho cho , người ta thường tiến
hành tr ch lập ự phòng giảm giá. ây là công tác uan trọng để đảm bảo giá trị của
khoản m c này.
Nếu giá trị thuần của hàng t n kho có thể thực hiện thấp hơn giá trị ghi sổ của
hàng t n kho thì doanh nghiệp trích lập dự phòng giảm giá hàng t n kho. Mức trích
lập ph thuộc vào khối lượng hàng t n kho giảm giá và chênh lệch giữa giá trị thuần
có thể thực hiện và giá trị ghi sổ. Khoản dự phòng giảm giá hàng t n kho sẽ được tính
vào giá vốn hàng bán.
n n n
òn n n
ố vòng uay hàng t n kho là số lần mà hàng hoá t n kho bình uân luân
chuyển trong kỳ.
Tổng chi phí
Chi phí dự trữ
Chi phí đặt hàng
Số lượng đặt hàng Q*
Chi phí
28
ố vòng uay hàng t n kho càng cao thì việc kinh oanh được đánh giá càng
tốt, b i lẽ chỉ đầu tư cho hàng t n kho thấp nhưng vẫn đạt được oanh số cao. ố
vòng uay hàng t n kho được xác định theo công thức
ố vòng uay
hàng t n kho =
iá vốn hàng bán
Hàng t n kho
n òn n n
hản ánh số ngày trung bình của một vòng uay hàng t n kho.
hời gian uay
vòng hàng t n kho =
365 (ngày)
ố vòng uay hàng t n kho
1.2.2. ồ
1.2.2.1. n
uản l L là việc các oanh nghiệp sử ng và ph n bổ hợp l các khoản vốn
bằng tiền, hàng t n kho, các khoản phải thu, đầu tư tài ch nh ngắn hạn nhằm tối đa hóa
lợi nhuận. ỗi DN có thể lựa chọn một ch nh sách uản l L riêng ph hợp với cơ
cấu vốn cũng như đặc điểm kinh oanh của từng , điều đó ẫn tới việc uản l
L tại mỗi oanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm khác nhau. uy vậy, ch nh sách
uản l L sẽ ựa trên nguyên tắc chung đó là kết hợp các mô hình uản l L
và mô hình uản l nợ ngắn hạn của trên cơ s của nguyên tắc tương th ch.
n ơn ầu tư lâu ài vào tài sản cần được tài trợ b i ngu n tài
ch nh thường xuyên, và tài sản tạm thời được tài trợ b i ngu n tài ch nh tạm thời.
tư ng n chứa trong nguyên tắc tương th ch là t nh tương th ch, hay làm cân bằng, các
đặc t nh lu ng tiền tạo ra từ tài sản với kì hạn của ngu n tài trợ. ăng tạm thời trong
L cần được đảm bảo b i ngu n vốn ngắn hạn mà có thể hoàn trả khi đầu tư vào
L giảm. ăng L thường xuyên hay cần nhiều thời gian hơn để chuyển
đổi ra thành tiền. o đó cần huy động ngu n tài ch nh ài hạn.
ựa trên nguyên tắc ó, thường áp ng ba ch nh sách uản l L cơ bản:
ch nh sách cấp tiến, ch nh sách thận trọng và ch nh sách ung hòa.
Chính sách n: đây là ch nh sách kết hợp giữa mô hình uản l tài
sản cấp tiến và nợ cấp tiến. Doanh nghiệp sử ng một phần ngu n vốn ngắn hạn để
tài trợ cho . luôn cố gắng uy trì mức thấp của toàn bộ L , chỉ giữ một
mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thị trong tay, kết hợp với ch nh sách uản l có
hiệu uả và khả năng vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu về vốn.
Thang Long University Library
29
ì 1. ế
ồ
: n - S ũ ế )
h nh sách có những đặc điểm sau
+ ức L thấp nhưng được uản l cấp tiến và có hiệu uả. ông ty chỉ giữ
một mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thị trong tay, và ựa vào ch nh sách uản
l hiệu uả và khai thác triệt để khả năng vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu về vốn
của . ối với uản l hàng lưu kho và phải thu khách hàng cũng được uy trì
mức thấp.
+ hời gian uay vòng tiền ngắn. h nh sách uản l cấp tiến rút ngắn thời gian
uay vòng tiền. Lưu rằng
y
ằng cách giảm mức trung bình của cả H và hàng lưu kho, ẫn đến tăng
vòng uay và rút ngắn thời gian uay vòng tiền.
+ hả năng thanh toán ngắn hạn của công ty không được đảm bảo ông ty chỉ
ựa vào ch nh sách uản l có hiệu uả và vay ngắn hạn để đáp ứng mọi nhu cầu về
vốn không ự báo trước. o đó có thể ẫn đến trình trạng oanh nghiệp mất khả năng
thanh toán nếu không kịp đáp ứng nhu cầu bất thường.
+ o luôn uy trì L mức tối thiểu nên giảm thiểu được nhiều chi ph
như chi ph lưu kho, chi ph lãi vay, chi ph uản l ...và oanh thu cao hơn k o theo
chỉ số E cao hơn.
+ ới các yếu tố khác không đổi, rủi ro càng cao, thu nhập yêu cầu càng cao và
ngược lại. hi áp ng ch nh sách uản l tài sản cấp tiến có thể gặp các rủi ro như
khả năng cạn kiệt tiền o lượng tiền nắm giữ mức tối thiểu, ự trữ hàng lưu kho thấp
có thể ẫn đến mất oanh thu khi lượng hàng hết.
đ
đ
ắ
30
Chính sách n n là sự kết hợp giữa mô hình uản l tài sản thận
trọng và nợ thận trọng. oanh nghiệp luôn uy trì L mức tối đa và nợ ngắn hạn
mức thấp. o đó, oanh nghiệp sử ng một phần ngu n vốn ài hạn để tài trợ cho
L .
ì 2.
ồ
: n - S ũ ế )
h nh sách này có những đăc điểm sau
+ hả năng thanh toán được đảm bảo o oanh nghiệp luôn uy trì L mức
độ tối đa luôn đủ để trả các khoản nợ ngắn hạn.
+ nh ổn định của ngu n vốn cao o ngu n vốn huy động chủ yếu từ ngu n dài
hạn, DN có thể sử ng ngu n vốn này đầu tư vào hoạt động X mà chưa phải lo
ngay đến việc trả nợ.
+ hi ph huy động vốn cao o các khoản phải thu khách hàng mức cao nên chi
ph uản l cũng cao. Hàng lưu kho được giữ mức độ tối đa làm tăng chi ph lưu kho
và các khoản ự phòng giảm giá hàng t n kho. Lãi suất cho vay ài hạn cũng cao hơn
so với lãi suất cho vay ngắn hạn.
+ h nh sách này sẽ giúp oanh nghiệp giảm bớt được các rủi ro như biến động
tăng giá thành sản ph m o ự trữ hàng t n kho mức cao… uy nhiên thu nhập
không cao o phải chịu chi ph cao hơn như chi ph uản l , chi ph lưu kho, chi ph
lãi vay… làm cho E giảm.
Chính sách dung hòa: kết hợp ưu nhược điểm của ch nh sách cấp tiến và
ch nh sách thận trọng.
ựa trên cơ s của nguyên tắc tương th ch L được tài trợ hoàn toàn bằng
ngu n ngắn hạn và được tài trợ bằng ngu n ài hạn. h nh sách ung hoà có
đặc điểm kết hợp uản l tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp uản l tài
đ
đ
ắ
Thang Long University Library
31
sản cấp tiến với nợ thận trọng. uy nhiên, trên thực tế, để đạt được trạng thái tương
th ch không hề đơn giản o vấp phải những vấn đề như sự tương th ch kỳ hạn, lu ng
tiền hay khoảng thời gian, o vậy ch nh sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái tương
th ch, ung hòa rủi ro và tạo ra mức thu nhập trung bình hạn chế nhược điểm của hai
chính sách trên.
ì 3.
ồ
: - S ũ ế )
1.2.2.2. n n n n
hư vậy ngu n ch nh để tài trợ cho L là nợ H. ợ H bao g m t n ng
thương mại và phải trả người bán.
Tín d n ơn m i
Hình thức này được tạo nên khi đối tác cung cấp dịch v cho doanh nghiệp
nhưng chưa phải trả tiền ngay, doanh nghiệp có thể sử d ng các khoản phải trả khi
chưa đến kỳ hạn thanh toán với khách hàng như một ngu n vốn bổ sung để tài trợ cho
các nhu cầu L ngắn hạn của mình.
Số lượng hàng hóa, dịch v mua chịu và thời hạn mua chịu sẽ quyết định đến quy
mô ngu n vốn tín d ng thương mại, giá trị hàng hóa và dịch v mua chịu càng lớn,
thời hạn mua chịu càng dài thì ngu n vốn tín d ng càng lớn. Tình hình tài chính của
người mua và người bán, chiết khấu giảm giá hàng bán, tính chất kinh tế và khả năng
cạnh tranh của sản ph m được cung cấp là các nhân tố chính ảnh hư ng đến thời hạn
mua chịu.
- u điểm: Là hình thức tín d ng thông thường, giản đơn và tiện lợi trong hoạt
động kinh doanh. Doanh nghiệp có thể đánh giá khả năng thu nợ hay rủi ro của loại
hình này thông qua việc hiểu biết về khách hàng của mình.
đ
đ
ắ
32
- hược điểm: Việc mua chịu nhiều sẽ dẫn đến tăng hệ số nợ của doanh nghiệp
từ đó làm tăng nguy cơ phá sản vì vậy doanh nghiệp cần tính toán, cân nhắc sử d ng
loại hình tín d ng này, chỉ sử d ng như ngu n tài trợ ngắn hạn và cần hạn chế việc bị
khách hàng chiếm d ng vốn là các khoản phải thu trong quá trình thanh toán.
Tín d ng ngân hàng
Tín d ng ngân hàng được sử d ng như một ngu n tài trợ cho doanh nghiệp khi
nhu cầu L gia tăng. L có đặc điểm là luân chuyển nhanh nên các thường sử
ng các khoản vay ngăn hạn.
Các nguyên tắc cơ bản của việc vay vốn là sử d ng số tiền vay đúng m c đ ch và
có hiệu quả, phải có tài sản đảm bảo, phải hoàn trả đúng hạn và đầy đủ cả số tiền vay
và lãi vay.
Sau khi kiểm trả đầy đủ các điều kiện vay, ngân hàng hoặc các tổ chức tín d ng
sẽ xác định c thể doanh nghiệp thuộc đối tượng cho vay là gì và thời hạn cho vay là
bao lâu. ối tượng cho vay L thường là vật tư hàng hóa và những chi phí trực tiếp
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thời hạn cho vay sẽ căn cứ vào
thời gian quay vòng vốn vay, khả năng trả nợ và thời gian sử d ng vốn vay của doanh
nghiệp.
ó hai phương pháp vay vốn ch nh, đó là vay thông thường và vay luân chuyển.
ay thông thường là phương pháp mà ngân hàng sẽ căn cứ vào từng loại vật tư c thể,
từng khâu kinh doanh hoặc kế hoạch, phương án kinh oanh của doanh nghiệp. Cho
vay luân chuyển là phương pháp mà việc giải ngân ph thuộc vào tình hình nhập và
xuất vật tư hàng hóa của doanh nghiệp.
Việc sử d ng vốn vay từ tín d ng ngân hàng giúp doanh nghiệp khắc ph c được
những khó khăn về vốn và phân tán rủi ro trong kinh oanh. hưng uyết định dùng
phương án vay vốn này cần được dựa trên sự phân t ch đánh giá khả năng trả nợ, chi
phí sử d ng vốn vay và lựa chọn k ngân hàng cho vay.
ơn u
hương phiếu là giấy chứng nhận trả tiền của một doanh nghiệp mua hàng cam
kết với người bán, người s hữu thương phiếu có quyền đòi oanh nghiệp phát hành
thương phiếu trả tiền theo kỳ hạn ghi trên đó, vì vậy nên thương phiếu có thể được
mua bán giữa doanh nghiệp và các tổ chức tín d ng ngân hàng, công ty bảo hiểm hay
giữa các doanh nghiệp với nhau.
Hình thức tài trợ này được xem như loại hình thay thế khá tốt cho việc sử d ng
vốn vay từ ngân hàng vì không bị ràng buộc với ngân hàng, huy động vốn với chi phí
thấp và có thể huy động rộng rãi hơn. uy nhiên loại hình này cũng có nhiều khó khăn
Thang Long University Library
33
như uy mô của ngu n vốn dành s n tùy thuộc vào mức độ ư thừa vốn tạm thời của
các doanh nghiệp cung ứng vốn. Hơn nữa nếu thương phiếu được mua bán qua nhiều
nhà buôn thương phiếu thì khách hàng khó nắm được thực trạng tình hình hoạt động
của doanh nghiệp phát hành, và khi ngân hàng có thể giúp đỡ doanh nghiệp bất cứ lúc
nào gặp khó khăn thì các nhà buôn thương phiếu không đủ khả năng để làm vậy.
1.2.2.3. n ả n n n
n m
Hiệu uả sử ng L của oanh nghiệp là một phạm tr kinh tế phản ánh trình
độ khai thác, sử ng và uản l ngu n vốn nhằm m c tiêu cuối c ng của oanh
nghiệp là tối đa hoá giá trị tài sản của chủ s hữu. Hiệu uả sử ng L được lượng
hoá thông ua hệ thống các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi, vòng uay L , tốc độ luân
chuyển vốn, vòng uay hàng t n kho. ó ch nh là uan hệ giữa đầu ra và đầu vào của
quá trình kinh doanh hay là uan hệ giữa toàn bộ kết uả kinh oanh với toàn bộ chi
ph của uá trinh kinh oanh đó được xác định bằng thước đo tiền tệ.
ì vậy, nâng cao hiệu uả sử ng L có nghĩa hết sức uan trọng đối với
uá trinh sản xuất kinh oanh của oanh nghiệp. i nó không những đem lại hiệu
uả thiết thực cho oanh nghiệp và người lao động mà nó còn ảnh hư ng đến sự phát
triển của nền kinh tế uốc ân và toàn xã hội. h nh vì thế các oanh nghiệp phải luôn
tìm ra các biện pháp ph hợp để nâng cao hiệu uả sử ng L .
ỉ
T đ ể
Tốc độ luân chuyển L là chỉ tiêu phản ánh tốc độ quản lý, sử d ng L của
doanh nghiệp. Nó thể hiện tình hình tổ chức về mọi mặt như mua sắm, dự trữ, sản
xuất và tiêu th sản ph m của doanh nghiệp. y nhanh tốc độ luân chuyển L có ý
nghĩa uan trọng góp phần giải quyết nhu cầu về L cho doanh nghiệp, góp phần
nâng cao hiệu quả sử d ng vốn. Chỉ tiêu này cho chúng ta biết số L uay được mấy
vòng trong một chu kỳ kinh doanh. Về phương iện hiệu quả sử d ng L chỉ tiêu
này càng cao càng tốt. iều đó có nghĩa là vòng uay L càng nhiều cho thấy doanh
nghiệp cần it L cần thiết cho kinh oanh, o đó có thể làm giảm L đi vay nếu
doanh nghiệp phải đi vay L để tiến hành sản xuất kinh doanh. nghĩa của việc
tăng nhanh vòng uay L mà vẫn đảm bảo được mức luân chuyển hàng hoá như cũ
thì chỉ cần với một mức L thấp hơn hoặc với mức L như cũ thì đảm bảo luân
chuyển được một khối lượng hàng hoá lớn hơn.
34
L luân chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử ng L của càng cao,
tiết kiệm được chi ph càng nhiều và tận ng được vốn để đầu tư vào các cơ hội
khác.
ông thức t nh toán như sau
L = M
VL
rong đó
L ố lần luân chuyển số vòng uay của L trong kỳ
M ổng mức luân chuyển vốn trong kỳ
VL : L bình uân trong kỳ
ỳ luân chuyển vốn phản ánh số ngày để thực hiện một vòng uay L . hỉ tiêu
này được xác định bằng công thức:
K = 365
L hay K =
VL x 365
M
rong các công thức nêu trên, tổng mức luân chuyển vốn phản ánh tổng giá trị
luân chuyển của thực hiện trong kỳ, nó được xác định bằng tổng oanh thu trừ đi
các khoản thuế gián thu mà phải nộp cho ngân sách nhà nước.
M c tiết ki m
Mức tiết kiệm L có được do sự thay đổi tốc độ luân chuyển L chỉ tiêu này
được xác định theo công thức:
VTK = KKH - KBC
KBC * bqKH
VTK = VBC - VKH
T * DTKH
B : Là số L tiết kiệm được
KBC : Số vòng quay L kỳ báo cáo
KKH : Số vòng quay của L kỳ kế hoạch
ObqKH : Số ư L bình quân kỳ kế hoạch
VBC : Số ngày một vòng quay L kỳ báo cáo
VKH : Số ngày một vòng quay L kỳ kế hoạch
DTKH : Doanh số bán hàng kỳ kế hoạch
Thang Long University Library
35
Nếu thời gian luân chuyển L kỳ này ngắn hơn kỳ trước thì doanh nghiệp sẽ
tiết kiệm được L . Số L tiết kiệm được có thể sử d ng vào m c đ ch khác nhằm
nâng cao hiệu quả sử d ng vốn. Nếu thời gian luân chuyển L kỳ này ài hơn kỳ
trước thì doanh nghiệp đã lãng phí L .
Hi u qu s d ng
hỉ tiêu này phản ánh một đ ng L có thể làm ra bao nhiêu đ ng oanh thu.
ố oanh thu tạo ra trên một đ ng L càng lớn thì hiệu uả sử ng L càng cao.
Hiệu uả sử ng L = éng§ Lu Vèn
thuÇn thu Doanh
đ
hỉ tiêu này phản ánh số L cần có để đạt được đ ng oanh thu, đây là chỉ tiêu
nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu uả sử ng L
Hệ số đảm nhiệm L = Vèn Lu §éng
Doanh thu thuÇn
ờ ủ
Tỷ suất sinh lời của L = Lợi nhuận ròng
vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này cho biết: Cứ một đ ng L tham gia vào hoạt động sản xuất kinh
doanh thì tạo ra nhiều đ ng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
ặ
CKTM là một thước đo được sử d ng trong phân tích tài chính của doanh
nghiệp, để đánh giá khả năng uản lý dòng tiền của doanh nghiệp.
CKTM = Th i gian hàng
t n trong kho +
/ c
ti n hàng v –
T/G ti n hàng có
th thu h i v c
Con số này càng cao, thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho
hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư. được
tính từ khi chi trả cho các nguyên liệu thô tới khi nhận được tiền mặt trong bán hàng.
Nếu con số này nhỏ sẽ được coi là khả năng uản lý L tốt. gược lại, con số
này lớn có thể được giải thích là: doanh nghiệp phải vay thêm vốn trong khi vẫn phải
chờ khách hàng trả nợ tiền hàng cho mình.
36
Quá trình sản xuất càng ài, lượng tiền mặt mà doanh nghiệp phải vay mướn/huy
động thêm để đầu tư càng lớn. ương tự, thời gian khách hàng thanh toán các hóa đơn
càng lâu, thì giá trị của các hóa đơn càng giảm. Hay nói cách khác, tài khoản có thể
thu h i về được làm giảm L của doanh nghiệp.
1.2.3. đế
a) Nhân t khách quan
n n n - n - ã
ây là nhân tố uan trọng, có tác động lớn tới hiệu uả sử ng vốn tại oanh
nghiệp và o đó tác động tới hoạt động uản l vốn tại oanh nghiệp nhà nước. ôi
trường ch nh trị - xã hội ổn định, nền kinh tế tăng trư ng ổn định, t lạm phát và t biến
động sẽ tạo ra cho các nhà đầu tư một tâm l yên tâm trong uá trình huy động và sử
ng vốn, o đó vốn lưu động tại oanh nghiệp nhà nước có điều kiện được bảo toàn
và phát triển.
ền kinh tế nước ta mới chuyển sang cơ chế kinh tế thị trường - một cơ chế kinh
tế luôn được uan niệm là năng động, bất ổn định, chứa đựng nhiều cơ hội và cả
những khó khăn. rong thời gian ua, o nhiều l o như ảnh hư ng khủng hoảng
kinh tế khu vực, thiên tai khiến môi trường kinh tế nước ta chưa thực sự ổn định. ặt
khác, môi trường kinh tế hiện nay của nước ta còn đang thiếu nhiều yếu tố cần thiết để
tạo điều kiện cũng như tạo động lực cho hoạt động kinh oanh của các oanh nghiệp.
ác nhân tố trên đây đều tác động lớn tới hoạt động uản l vốn tại oanh
nghiệp. i vậy việc nghiên cứu tác động của từng nhân tố cũng như tác động tổng
hợp của các nhân tố tới hoạt động uản l vốn nhà nước là hết sức cần thiết. ừ đó tìm
ra được các nguyên nhân ẫn đến những bất hợp l trong hoạt động uản l L , r i
đưa ra những đề xuất để hoàn thiện công tác uản l .
n n ản n
ác ch nh sách vĩ mô của nhà nước trong nền kinh tế thị trường là điều tất yếu,
tác động không nhỏ đến ch nh sách uản l L . ếu nhà nước có các ch nh sách
khuyến kh ch đầu tư, m rộng sản xuất thì uản l L sẽ có nhiều định hướng mạo
hiểm hơn, không chú trọng uá nhiều vào nắm giữ vốn mà tận ng các cơ hội đầu tư
để sinh lời. ếu ch nh sách của nhà nước được siết chặt sẽ hạn chế nhiều cơ hội đầu tư
của , ẫn đến sẽ sử ng ch nh sách uản l thận trọng để đảm bảo an toàn
vốn.
Thang Long University Library
37
ng c a th ng
Kinh tế thị trường là một sự phát triển chung của xã hội nhưng trong nó có những
mặt trái t n tại và khi cơ chế thị trường mới được linh hoạt, nhạy bén bao nhiêu thì
mặt trái của nó lại thay đổi liên t c đến chóng mặt. ng tiền bị mất giá nghiêm trọng,
lạm phát lại vẫn thường xuyên xảy ra. ương nhiên vốn của doanh nghiệp bị mất dần.
iều này sẽ ảnh hư ng trực tiếp đến các chiến lược uản l của . ếu thị trường ổn
định sẽ là tác nhân tích cực thúc đ y cho doanh nghiệp tái sản xuất m rộng và m
rộng thị trường.
ăn ản n n
ể tối đa hoá lợi nhuận, các doanh nghiệp có thể bất chấp những lợi ích chung
của toàn xã hội. ể hạn chế mặt tiêu cực đó, bên cạnh “bàn tay vô hình”- các quy luật
của thị trường còn có “bàn tay hữu hình”-sự can thiệp của nhà nước. Sự can thiệp của
nhà nước thể hiện qua những chính sách quản l vĩ mô đối với nền kinh tế, qua hệ
thống pháp luật...Các chính sách quản lý của nhà nước vừa trực tiếp, vừa gián tiếp tác
động tới hoạt động quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước.
Sự tác động trực tiếp thể hiện qua những chính sách trực tiếp liên quan tới hoạt
động quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước. ó là những chính sách quy
định về nội dung quản lý vốn, phương pháp uản lý vốn, bộ máy quản lý vốn. Các
ch nh sách này được thực hiện b i cơ uan uản l nhà nước cũng như hệ thống các
doanh nghiệp nhà nước. Một hệ thống chính sách quản l đúng đắn, đầy đủ sẽ đem lại
hiệu quả quản l cao và ngược lại, một hệ thống chính sách quản l chưa đầy đủ,
không đ ng bộ, còn thiếu sót sẽ làm giảm hiệu quả của công tác quản lý.
Sự tác động gián tiếp của chính sách quản lý của nhà nước tới hoạt động quản lý
vốn thể hiện chỗ: các chính sách quản lý của nhà nước có tạo ra được một môi
trường thuận lợi cho công tác quản lý vốn hay không, hay tạo khó khăn cho công tác
quản l nước ta, tác động của yếu tố này tới hoạt động quản lý vốn nhà nước tại
doanh nghiệp thể hiện rất rõ. Cùng với việc không ngừng hoàn thiện hệ thống văn bản
chính sách về quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước căn cứ để quản lý),
việc tổ chức thực hiện đã cho thấy những dấu hiệu tích cực rõ rệt. Tuy vậy vẫn còn t n
tại nhiều hạn chế trong hệ thống ch nh sách đòi hỏi phải tiếp t c hoàn thiện để quản lý
vốn tại oanh nghiệp.
b) Nhân t ch quan
ì đ , ă c và ph m ch đ đ c của cán b qu n lý
rình độ, năng lực của cán bộ quản lý trực tiếp tác động tới hoạt động quản lý
vốn tại doanh nghiệp nhà nước. Bộ máy quản lý các doanh nghiệp là cơ uan trực tiếp
38
tiến hành hoạt động quản lý tài chính. Không những thế nhiều nước đây còn là cơ
quan trực tiếp hay gián tiếp ban hành các chính sách, chế độ về quản lý vốn tại các
doanh nghiệp. B i vậy, sự am hiểu của cán bộ quản lý về ngành nghề lĩnh vực mình
quản lý sẽ ảnh hư ng trực tiếp tới khả năng nắm bắt tình hình của họ với lĩnh vực đó,
o đó sẽ ảnh hư ng trực tiếp tới việc cán bộ quản l đó có phân t ch và đưa ra được
những kết luận đúng đắn hay không, có dự thảo ra được những chính sách quản lý
đúng đắn hay không hêm vào đó, ph m chất đạo đức của cán bộ quản lý sẽ quyết
định việc họ có thực hiện quản l đúng theo lương tâm trách nhiệm hay không.
Có quản lý về mặt nhân sự tốt mới đảm bảo có được một đội ngũ lao động có
năng lực thực hiện nhiệm v , sắp xếp lao động hợp lý thì mới không bị lãng phí lao
động. iều đó giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử d ng vốn. rình độ quản lý về
mặt tài chính là hết sức quan trọng. Trong quá trình hoạt động, việc thu chi phải rõ
ràng, tiết kiệm, đúng việc, đúng thời điểm thì mới có thể nâng cao hiệu quả sử d ng
vốn của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
39
Ơ 2 TH C TR NG HO NG S N XU T KINH DOANH
NG HUD 1
2 CÔNG TY C PH NG HUD1
2 ì ì ể
n
ông ty cổ phần ầu tư và Xây ựng H , đơn vị thành viên của ổng công ty
ầu tư hát triển hà và ô thị, tiền thân là X nghiệp xây ựng số được thành lập
ngày 14/8/1990 trực thuộc ông ty hát triển Nhà và ô thị. rải ua hơn năm xây
ựng và phát triển, H đã tr thành một trong những oanh nghiệp hàng đầu của
ổng công ty ầu tư phát triển nhà và đô thị H trong lĩnh vực thi công xây lắp và
bất động sản.
ên công ty ông ty cổ phần đầu tư và xây ựng H
ên giao ịch uốc tế HUD1 INVESTMENT AND CONSTRUCTION JOINT -
STOCK COMPANY
ên viết tắt H .,J
hạm vi hoạt động Hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, thi công xây lắp và phát
triển nhà trên phạm vi cả nước.
ã số thuế o kế hoạch và đầu tư Hà ội cấp thay đổi lần vào
ngày /2011.
ốn điều lệ . . . đ ng.
ịa chỉ tr s ch nh ố đường iải hóng, phường hương Liệt, uận
hanh Xuân, hành phố Hà ội.
iện thoại -8) 38687 557
Fax: (84-8) 38686 557
Website: http://www.hud1.vn
Email: [email protected]
n i và phát tri n c a doanh nghi p
ông ty cổ phần đầu tư và xây ựng H trước đây là Công ty Xây lắp và
Phát triển Nhà số trực thuộc ổng công ty ầu tư Phát triển Nhà và ô thị ộ Xây
dựng, được chuyển đổi cổ phần hoá từ oanh nghiệp nhà nước hạng theo uyết định
số - X ngày tháng năm của ộ Xây ựng.
ua uá trình không ngừng phấn đấu, công ty Xây lắp và hát triển Nhà số
tiền thân của công ty hiện nay đã đóng góp công sức không nhỏ vào m c tiêu xây
ựng, phát triển các khu ân cư, khu đô thị mà nhà nước giao cho ngành X nói chung
trong thời kì đổi mới. hành uả mà công ty đạt được ch nh là hàng trăm công trình
40
xây ựng lớn, nhỏ với chất lượng cao được ộ Xây ựng công nhận đã kh ng định sự
trư ng thành và lớn mạnh của công ty ngày hôm nay.
ng với sự phát triển mạnh mẽ của thủ đô Hà ội, công ty cũng từng bước phát
triển. ừ năm đến nay, công ty đã tham gia thi công các ự án mang t nh tổng
hợp tham gia thiết kế, xây ựng hạ tầng, xây ựng nhà chung cư cao tầng, xây ựng
biệt thự, nhà thấp tầng như ự án ịch v tổng hợp và nhà h Linh àm, ự án
khu đô thị mới ịnh ông, hu đô thị háp ân hanh rì . ô hình đầu tư xây
ựng các khu đô thị mới đang được phát triển mạnh như ầu tư xây ựng khu nhà
hanh Lâm - ại hịnh huyện ê Linh, tỉnh ĩnh húc ; Xây ựng khu nhà số ,
hường gọc hâu thành phố Hải ương được các đ ng ch lãnh đạo nhà nước rất
uan tâm. ên cạnh đó, một ây chuyền ống cống sản xuất hiện đại công nghệ
được công ty đầu tư để ph c v cải tạo, lắp mới hệ thống thoát nước các ự án.
ất cả các công trình o công ty thi công đều được áp ng theo tiêu chu n chất
lượng đ ng thời luôn đảm bảo tiến độ, an toàn lao động và được chủ
đầu tư đánh giá cao. hiều công trình đã được ộ Xây ựng và ông đoàn ngành tặng
huy chương vàng về chất lượng công trình khách sạn ây H , hà điều hành và hướng
ẫn u lịch iáp át, ưu điện Hai à rưng Hà ội … đặc biệt ưu điện ắc Linh
àm đã được ưu điện Hà ội chọn là công trình tiêu biểu nhân kỉ niệm năm ngày
truyền thống ngành, bên cạnh đó công trình công viên ắc Linh àm được
thành phố Hà ội chọn gắn biển kỉ niệm năm hăng Long – Hà ội.
rải ua gần năm thành lập và phát triển, ông ty đã có những thành công
đáng kể, công tác đấu thầu đã có nhiều cố gắng số lượng công trình vàv giá trị trúng
thầu ngày càng lớn . ó được kết uả như vậy là o ông ty biết phát huy những tiềm
năng s n có của mình, đ ng thời t ch cực đầu tư thiết bị máy móc hiện đại, áp ng
công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực xây ựng, kết hợp đào tạo công nhân lành nghề đáp
ứng được các yêu cầu k thuật, m thuật của các công trình trong và ngoài nước. uy
nhiên, để có thể t n tại và phát triển thi công tốt đấu thầu của ông ty còn phải không
ngừng tự đổi mới và hoàn thiện mình, đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh ngày càng
gay gắt và khốc liệt như hiện nay.
14/8/1990: Công ty cổ phần ầu tư và xây ựng HUD1 tiền thân là Xí nghiệp
xây dựng số 1, trực thuộc Công ty Phát triển nhà và đô thị được thành lập.
19/6/2000: Bộ Xây dựng ra quyết định thành lập Công ty Xây lắp và phát triển
nhà số 1, trực thuộc Tổng công ty ầu tư phát triển nhà và đô thị.
hực hiện chủ trương cổ phần hóa oanh nghiệp nhà nước, ộ
trư ng ộ Xây ựng đã ra uyết định số -BXD về việc chuyển Công ty Xây
Thang Long University Library
41
lắp và phát triển nhà số 1 thuộc Tổng ông ty ầu tư phát triển nhà và đô thị thành
Công ty cổ phần. Kể từ ngày , ông ty đã ch nh thức đi vào hoạt động với tên
gọi mới Công ty cổ phần ầu tư và Xây ựng HUD1.
03/11/2011: Cổ phiếu của ầu tư và Xây ựng H đã được ch nh thức giao
dịch trên S giao dịch chứng khoán thành phố H Chí Minh với mã chứng khoán HU1.
ì ă
huyến sang hoạt động ưới hình thức công ty cổ phần với vốn điều lệ
là tỷ đ ng.
7 ăng vốn điều lệ lên 24,9 tỷ đ ng.
ăng vốn điều lệ lên 50 tỷ đ ng.
ăng vốn điều lệ lên 100 tỷ đ ng.
2 2
m
ơ cấu tổ chức của ông ty cổ phần ầu tư và xây ựng H được thiết kế để
ph hợp với uy mô hoạt động của công ty, tuy nhiên vẫn ựa trên cơ cấu tổ chức
chung của các công ty ngành Xây ựng.
42
đồ 2 ủ
(Ngu n: Phòng T chức - Hành chính)
I H ỒNG
C
H ỒNG
QU N TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
PHÒNG
THỊ
NG
U
TH U
BAN
C
PHÒNG
T
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ TOÁN
PHÒNG
KỸ
THU T
THI
CÔNG
PHÒNG
KINH TẾ
KẾ
HO CH
PHÒNG
PHÒNG
AN TOÀN
Ơ N
Thang Long University Library
43
i h đồng c đ
Là cơ uan có th m quyền cao nhất quyết định mọi vấn đề quan trọng của Công
ty theo Luật Doanh nghiệp năm và iều lệ ông ty. H bao g m tất cả các
cổ đông (hoặc đại diện của cổ đông có uyền biểu quyết của Công ty. H là cơ
quan thông qua chủ trương ch nh sách liên uan đến hoạt động kinh doanh của Công
ty
Ban kiểm soát
Là cơ uan trực thuộc H , do H bầu ra. Ban Kiểm soát có nhiệm v
kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài
chính của Công ty. Ban Kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đ ng Quản trị và Ban
iám đốc. Ban Kiểm soát chịu trách nhiệm trước H và pháp luật về những công
việc thực hiện của Ban.
H đồng qu n tr
Là cơ uan uản lý của Công ty, quản trị Công ty giữa hai kỳ ại hội, có toàn
quyền nhân anh ông ty để quyết định mọi vấn đề liên uan đến m c đ ch, uyền lợi
của Công ty, trừ những vấn đề thuộc th m quyền của ại hội đ ng cổ đông Báo cáo
trước H tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối lợi nhuận, chia lãi cổ phần,
báo cáo quyết toán năm tài ch nh, phương hướng phát triển và kế hoạch hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty
đ c
an iám đốc bao g m thành viên iám đốc và hó iám đốc. iám đốc là
người đại diện và chịu trách nhiệm cao nhất của ông ty trước pháp luật, trước Hội
đ ng Quản trị, khách hàng, nhà cung cấp, nhà thầu ph về mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty và nhiệm v quyết định các vấn đề liên uan đến công việc kinh
doanh hàng ngày của Công ty.
Các phòng ch ă
Là những phòng ban trực tiếp điều hành công việc của Công ty theo chức năng
chuyên môn và sự chỉ đạo của an iám đốc. ông ty có các phòng ban được thiết lập
g m: Phòng Tổ chức - Hành Chính, Phòng Tài chính - Kế toán, Phòng Kinh tế Kế
hoạch, hòng ầu tư, hòng thuật thi công, hòng an toàn cơ điện và Phòng thị
trường và đấu thầu. Chức năng nhiệm v của các phòng ban được c thể như sau
Phòng T ch c - Hành chính
44
- iều hành và quản lý các hoạt động nhân sự của toàn Công ty;
- Thực hiện chức năng tham mưu cho an iám đốc về nhân sự, tiền lương và
các chế độ, ch nh sách liên uan đến người lao động, thi đua khen thư ng;
- Xây dựng nội quy về lao động, tổ chức thực hiện và giám sát việc tuân thủ nội
quy;
- Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ h sơ;
Phòng Tài chính K toán
- Quản l và điều hành các hoạt động tài chính kế toán của Công ty theo Luật Kế
toán;
- ham mưu cho an iám đốc về tình hình tài chính và các chiến lược về tài
chính;
- Lập các báo cáo về tài chính;
- Quản lý vốn nhằm đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh và việc đầu
tư của Công ty có hiệu quả.
Phòng K thu t thi công
- Quản lý k thuật thi công;
- Kiểm tra giám sát việc thực hiện các m c tiêu và chính sách chất lượng của Công
ty.
Phòng Kinh t k ho ch
- Thực hiện công tác tiếp thị đấu thầu;
- Thực hiện công tác quản lý các hợp đ ng;
- Xây dựng các định mức kinh tế, k thuật, đơn giá làm cơ s thống nhất quản lý
chung của toàn Công ty;
òn ản lý D án
- Nghiên cứu đề xuất áp d ng các dây chuyền sản xuất mới, sản ph m phù hợp
với thị trường. Nghiên cứu đầu tư nâng cao năng lực sản xuất và đầu tư m rộng sản
xuất;
- Theo dõi, giám sát việc khai thác có hiệu quả các dự án đầu tư nâng cao năng
lực sản xuất;
- Tham gia quyết toán đầu tư, nghiệm thu dự án đưa vào khai thác, sử d ng;
- ánh giá hiệu quả dự án sau đầu tư.
Thang Long University Library
45
òn n n ơ n
- Quản l an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
- Duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chu n ISO.
Phòng th n u th u
- Thu thập, phân tích, tổng hợp các ngu n thông tin liên uan đến các công trình
xây dựng để đề xuất kế hoạch hàng năm về công tác đấu thầu dự án, công trình xây
dựng.
- Triển khai và chịu trách nhiệm về việc lập h sơ mời thầu, dự thầu và đấu thầu.
2.1.3. ặ đ ể
n n n
Công ty cổ phần đầu tư và xây ựng HUD1 hoạt động trong lĩnh vực:
- ầu tư kinh oanh phát triển nhà, khu đô thị và khu công nghiệp.
- Thi công xây lắp các loại công trình dân d ng, công nghiệp, giao thông, thủy
lợi, bưu ch nh viễn thông, đường dây và trạm biến thế điện, công trình k thuật hạ tầng
trong các khu đô thị, khu công nghiệp, thi công lắp đặt thiết bị k thuật công trình, hệ
thống cứu hỏa, trang trí nội thất các công trình xây dựng.
- ư vấn, thiết kế các công trình xây dựng dân d ng, công nghiệp, giao thông, thủy
lợi.
- Sản xuất kinh doanh xuất nhập kh u vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng và công
nghệ xây dựng.
- Thi công lắp đặt hệ thống thông gió, chiếu sáng, hệ thống điện, điện lạnh, tư
vấn giám sát xây dựng và hoàn thiện các công trình dân d ng và công nghiệp.
- Trang trí nội ngoại thất các công trình xây dựng kinh doanh nhà; sản xuất và
kinh doanh vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng.
- Xuất nhập kh u thiết bị, vật tư, vật liệu xây dựng, công nghệ xây ưng.
m ản m
ản ph m của công ty là các công trình hay liên hiệp công trình, hạng m c công
trình được tổ hợp từ rất nhiều ngành sản xuất tạo ra, được gọi chung là các công trình
xây ựng. ông trình xây ựng được phân theo lĩnh vực hoạt động, g m công trình
kinh tế, công trình văn hoá - xã hội, công trình an ninh uốc phòng. heo đó, các công
46
trình còn được phân chia chi tiết hơn thành các nhóm công nghiệp, nông nghiệp, thuỷ
lợi, giao thông, thông tin bưu điện, nhà , sự nghiệp…
ản ph m xây ựng có những đặc điểm kinh tế k thuật chủ yếu sau
- Sản ph m thường mang t nh đơn chiếc, thường được sản xuất theo từng đơn đặt
hàng của chủ đầu tư.
- ản ph m thường rất đa ạng, có kết cấu phức tạp, khó chế tạo, khó sửa chữa,
yêu cầu chất lượng cao.
- ản ph m thường có uy mô, k ch thước lớn, chi ph nhiều, thời gian tạo ra sản
ph m ài và thời gian khai thác cũng k o ài.
- ản ph m là công trình bị cố định tại nơi xây ựng, ph thuộc nhiều vào điều
kiện tự nhiên, điều kiện địa phương và thường đặt ngoài trời.
- Là sản ph m tổng hợp liên ngành, mang nghĩa kinh tế, ch nh tri, xã hội, văn
hoá, uốc phòng cao.
m ản
rong c ng một thời gian, ông ty đầu tư và phát triển H thường triển khai
thực hiện nhiều hợp đ ng xây ựng khác nhau, trên địa điểm xây ựng khác nhau
nhằm hoàn thành yêu cầu của các chủ đầu tư theo hợp đ ng xây ựng đã k kết. ới
một năng lực sản xuất như hiện có, để có thể thực hiện nhiều hợp đ ng xây ựng,
ông ty đã tổ chức lực lượng lao động thành nhiều đội sản xuất. ông ty cũng thành
lập chi nhánh tại ắc ạn, để chủ động thực hiện các công trình xa phạm vi Hà ội.
iều này giúp ông ty tăng cường t nh cơ động, lợi ng tối đa lực lượng lao động tại
chỗ, giảm chi ph liên uan đến vận chuyển. ên cạnh đó, đặc điểm của sản ph m xây
ựng cũng như đặc điểm uy trình công nghệ có ảnh hư ng lớn đến tổ chức uản l
trong ông ty, thể hiện cơ chế khoán của ông ty. thể là hạng m c công trình mà
ông ty nhận thầu thi công đều thực hiện theo cơ chế khoán toàn bộ chi ph thông ua
hợp đ ng giao khoán giữa ông ty và ban chủ nhiệm công trình.
2 ờ
Thị trường xây dựng phát triển mạnh mẽ với rất nhiều các tổng công ty như
Tổng công ty ông à, ổng công ty xây dựng hăng Long, ổng công ty xây dựng
Lũng Lô, ổng công ty inaconex làm cho khả năng cạnh tranh của HUD1 không cao,
thị phần cũng bị chia nhỏ khiến công ty phải hoạt động thực sự suất xắc mới mong đạt
được lợi nhuận cao. Bên cạnh đó nhiều khó khăn ch ng chất đến với ngành xây dựng
như việc các công trình thuộc diện phân bổ theo ngân sách nhà nước bị cắt giảm làm
cho các dự án đang thi công phải ngừng hoạt động, giá vật liệu ngày càng tăng cao
Thang Long University Library
47
cộng với việc chi phí tài chính vẫn mức cao. Nền kinh tế ảm đạm kéo theo thị trường
nhà đất bị đóng băng và không kh còn ảm đạm làm cho các công ty trong ngành rất
khó để có được một dự án tốt và hoàn thành để thu về lợi nhuận.
2 2 –
2 2 ồ
n n ản
ảng . sẽ cho ta có cái nhìn r ràng hơn về tình hình tài sản tại công ty H
trong giai đoạn -2012.
48
2 . – ầ ă 20 0-2012
Chỉ tiêu
ă 20 0 ă 20 ă 20 2 Chênh l ch 10-11 Chênh l ch 11-12
Giá tr Tỷ tr ng Giá tr Tỷ tr ng Giá tr Tỷ tr ng Giá tr % Giá tr %
Tri ng % Tri ng % Tri ng %
A. Tài s n ngắn h n 927.253 96,00 1.129.690 96,31 929.213 96,33 202.437 21,83 (200.476) (17,75)
I. Ti n 80.138 8,30 81.346 6,93 25.537 2,65 1.208 1,51 (55.808) (68,61)
II. Các kho H 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00
III. Các kho n ph i thu 186.997 19,36 299.317 25,52 226.399 23,47 112.320 60,07 (72.918) (24,36)
1. Phải thu khách hàng 142.781 14,78 248.931 21,22 208.282 21,59 106.151 74,35 (40.649) (16,33)
2. Trả trước cho người bán 32.881 3,40 47.712 4,07 14.031 1,45 14.831 45,11 (33.681) (70,59)
3. Các khoản phải thu khác 11.398 1,18 2.736 0,23 4.590 0,48 (8.662) (76,00) 1.854 67,76
4. Dự phòng H khó đòi (62) (0,01) (62) (0,01) (503) (0,05) 0 0,00 (441) 710,65
IV. Hàng t n kho 628.757 65,09 716.345 61,07 648.092 67,19 87.588 13,93 (68.252) (9,53)
V. Tài s n ng n h n khác 31.362 3,25 32.683 2,79 29.184 3,03 1.321 4,21 (3.498) (10,70)
B. Tài s n dài h n 38.671 4,00 43.342 3,69 35.363 3,67 4.672 12,08 (7.979) (18,41)
I. Tài s n c nh 16.274 1,68 17.580 1,50 16.023 1,66 1.306 8,03 (1.558) (8,86)
1. Tài sản cố định hữu hình 14.498 1,50 15.530 1,32 13.486 1,40 1.033 7,12 (2.044) (13,16)
- Nguyên giá 28.607 2,96 32.245 2,75 33.400 3,46 3.638 12,72 1.155 3,58
- Giá trị hao mòn lũy lế (14.110) (1,46) (16.715) (1,42) (19.914) (2,06) (2.606) 18,47 (3.198) 19,14
2. Tài sản cố định vô hình 1.776 0,18 1.776 0,15 1.776 0,18 0 0,00 0 0,00
- Nguyên giá 1.776 0,18 1.776 0,15 1.776 0,18 0 0,00 0 0,00
- Giá trị hao mòn lũy kế 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00
3. Chi phí XDCB d dang 0 0,00 274 0,02 760 0,08 274 - 486 177,62
II. Các kho n 5.934 0,61 15.824 1,35 18.645 1,93 9.890 166,65 2.821 17,83
III. Tài s n dài h n khác 16.462 1,70 9.938 0,85 695 0,07 (6.524) (39,63) (9.243) (93,00)
T NG C NG TÀI S N 965.923 100 1.173.032 100 964.576 100 207.109 21,44 (208.456) (17,77)
: B ã m toán HU 0 0 - 2012)
Thang Long University Library
49
hìn vào bảng . , ta có thể thấy r được uy mô tài sản cũng như cơ cấu tài sản
tại công ty H thay đổi từng năm trong giai đoạn – 2012:
uy mô tài sản năm tại công ty H đạt mức . triệu đ ng, sang tới
năm con số này đã lên tới . 7 . triệu đ ng, mức tăng tuyệt đối là 7.
triệu đ ng tương đương với mức tăng tương đối là , . ổng tài sản năm so
với năm lại giảm xuống còn . 7 triệu đ ng, tương đương với mức giảm
tương đối là 7,77 . ể thấy r hơn sự thay đổi tài sản ua từng năm, chúng ta phân
t ch sự thay đổi của từng bộ phận cấu thành tài sản tại công ty H ua năm
– 2012.
ản n n n
uy mô tổng H ua năm thay đổi không nhiều. ăm uy mô H
là 7. triệu đ ng, sang năm uy mô này đã lên tới . . triệu đ ng, tăng
. 7 triệu đ ng so với năm tương đương với mức tăng tương ứng là
, . uy mô tổng H tăng là o công ty chi tiền ph c v cho ự án ân
anh, Hệ thống thoát nước ha rang. ến năm , uy mô tổng tài sản lại giảm
. 7 triệu đ ng so với năm tương đương với mức giảm 7,7 , chỉ còn
. triệu đ ng. iều này được l giải là o năm , ự án ân anh và Hệ
thống thoát nước ha rang đã đến giai đoạn nghiệm thu nên công ty không phải chi
tiền để ph c v các ự án này nữa, lượng tiền mặt cần cho hoạt động thanh toán cũng
được giảm thiểu nhiều.
ộ phận đầu tiên trong tổng tài sản cần được chú trọng phân t ch, đó là tiền và
các khoản tương đương tiền. ây là tài sản uan trọng và có t nh lỏng cao. iệc uản
l tiền nhằm giúp cho công ty đáp ứng được các nhu cầu thanh toán, giảm thiểu rủi ro
và đầu cơ sinh lời cho các cơ hội kinh oanh hấp ẫn.
- uy mô tiền tại công ty H năm là . triệu đ ng chiếm , so
với tổng tài sản, trong đó tiền mặt là . triệu đ ng, tiền gửi ngân hàng là . 7
triệu đ ng. ông ty đã ự trữ lượng tiền mặt vừa đủ để ph c v cho hoạt động sản xuất
kinh oanh của mình, còn lại chủ yếu giữ trong ngân hàng để đảm bảo thanh toán chi
trả cho các đối tác. ây là uy mô sử ng hợp l và khôn ngoan.
- ang năm , với uy mô tổng H tăng, uy mô tiền cũng tăng thêm so
với năm là . triệu đ ng tương ứng với mức tăng , ), đạt . triệu
đ ng, tỷ trọng đối với tổng tài sản là , . L o là năm , công ty đang triển
khai thực hiện ự án ân anh và Hệ thống thoát nước ha rang nên cần tiền mặt
50
để ph c v chi trả cho ban uản l ự án, tiền đền b cho người ân. rong uy mô
tiền năm , tiền mặt chiếm . triệu đ ng, tiền gửi ngân hàng chiếm 7.
triệu đ ng. ức phân bổ này cũng tương đương với năm và ph hợp với các hoạt
động kinh oanh phát sinh.
- ến năm , uy mô tiền lại giảm xuống so với năm còn . 7 triệu
đ ng, chiếm , đối với tổng tài sản. hư vậy so với năm , tổng lượng tiền
giảm . triệu đ ng, tương đương với mức giảm tương đối là , . Lượng tiền
mặt đạt . triệu đ ng, lượng tiền gửi ngân hàng đạt . 7 triệu đ ng. ó thể thấy
nhu cầu tiền mặt cần sử ng năm giảm khá đáng kể. guyên nhân là trong năm
, tình hình kinh tế khó khăn, các hoạt động sản xuất kinh oanh của công ty iễn
biến chậm lại nên nhu cầu chi trả, thanh toán cũng giảm sút. ặt khác, khi giá cả s t
giảm việc ự trữ tiền mặt t cũng là một trong những biện pháp tránh rủi ro cho .
uy nhiên việc ự trữ tiền mặt uá t cũng sẽ gây tr ngại cho việc thanh toán những
nghiệp v phát sinh bất thường, nên công ty cũng cần t nh toán và điều chỉnh lại sao
cho có được mức ự trữ tiền mặt an toàn.
ắ
hoản m c thứ hai trong tổng H là H. rong năm vừa ua, công
ty không có phát sinh khoản m c này. guyên nhân là vì tình hình bất động sản trong
những năm vừa ua không mấy khả uan, thị trường im ắng và rủi ro cao. ầu tư tài
ch nh ngắn hạn vào thời gian này là khá mạo hiểm, vì thế công ty đã tập trung vào các
công trình trọng điểm đang thi công của mình để góp phần nâng cao vị thế của công ty
mà vẫn đem lại lợi nhuận kinh oanh ổn định.
ối với các công ty hoạt động trong lĩnh vực công trình, khoản phải thu khách
hàng là khoản m c khá lớn, đòi hỏi phải có sự giám sát và uản l chặt chẽ. hoản
m c này chiếm vị tr thứ hai trong tỷ trọng đối với tổng tài sản, sau khoản m c hàng
t n kho.
ăm , các khoản phải thu có giá trị là . 7 triệu đ ng, chiếm , so
với tổng tài sản. ang năm , khoản phải thu tăng lên . 7 triệu đ ng, tỷ trọng
đạt , , tăng so với năm là . triệu đ ng tương ứng với mức tăng
tương đối là , 7 . ĩ có mức tăng lớn như vậy, là o năm trong uá trình
đền b cho ự án ân anh từ năm , công ty đ ng thời phải thực hiện cung cấp
ng c , công c và trả tiền lương, ph bảo lãnh cho Hệ thống thoát nước ha rang
chiếm 7 . triệu đ ng ; và phải thu đối với ban điều hành ự án H .H
với số tiền là . 7. triệu đ ng. ên cạnh đó, tình hình kinh tế khó khăn cũng là
Thang Long University Library
51
nguyên nhân khiến cho khách hàng của H chậm trễ trong việc thanh toán cho
công ty, khiến lượng vốn bị chiếm ng tăng mạnh. goài ra, công ty cũng nới lỏng
ch nh sách t n ng để thu hút khách hàng trong thời buổi khó khăn, m rộng cơ hội
tìm kiếm lợi nhuận.
ến năm , các khoản phải thu giảm xuống còn . triệu đ ng, tương
đương với mức giảm tương đối là , so với năm . ự án ân anh đã hoàn
thành công tác đền b cho người ân, Hệ thống thoát nước ha rang cũng đã thanh
toán được một phần chi ph của năm nên các khoản phải thu giảm đáng kể. iều
này tạo cơ hội cho đảm bảo ngu n vốn của mình để tiếp t c đầu tư các hoạt động khác
như ự án ĩnh Lộc , .H .
ồ
hoản m c có tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản của công ty đó là hàng t n
kho. o t nh chất đặc th của ngành X nên việc ự trữ hàng t n kho để ph c v công
tác thi công là điều tất yếu cần được chú trọng. hoản m c này được uy trì tỷ trọng
cao và khá ổn định ua năm, c thể năm hàng t n kho chiếm 65,09% trong
tổng tài sản, sang đến năm 1, con số này là 61,07% và năm là 7, .
ăm , hàng t n kho đạt .7 7 triệu đ ng, trong đó chủ yếu là t n kho của
chi ph sản xuất, kinh oanh ang đạt .7 triệu đ ng , còn lại một phần rất
nhỏ là t n kho của công c , ng c ng cho sản xuất. ăm , con số này tăng lên
7 . triệu đ ng, mức tăng tuyệt đối so với năm là 7. triệu đ ng tương
ứng với , . rong năm này, số công c , ng c đã được xuất kho để sử
ng hết vào sản xuất, nên chỉ còn t n kho của chi ph sản xuất ang. ới uy mô
tài sản tăng lên vào năm để đáp ứng nhu cầu ph c v các ự án mới, giá trị của
hàng t n kho cũng tăng lên là điều hợp l . uy nhiên so với tổng tài sản thì tỷ trọng
của hàng t n kho lại giảm đi , . ự s t giảm này không đáng kể, chỉ là o một
lượng hàng t n kho đã được sử ng để ph c v công trình.
ang đến năm , lượng hàng t n kho giảm . triệu đ ng ứng với mức
giảm , so với năm . o các ự án gần hoàn thiện nên lượng tiền mặt, các
khoản phải thu cũng giảm c ng với hàng t n kho, điều này ẫn đến hàng t n kho giảm
về tổng giá trị so với năm nhưng lại có tỷ trọng lớn hơn. rong bối cảnh bất động
sản đóng băng, việc thi công triển khai các công trình gặp nhiều khó khăn, công ty
H vẫn uy trì được lượng hàng t n kho mức ổn định và không ngừng tìm kiếm
các cơ hội đầu tư để thúc đ y lượng hàng t n kho lưu thông và uy trì hoạt động sản
xuất iễn ra liền mạch, trôi chảy.
ắ
52
ác tài sản ngắn hạn khác chiếm không mấy đáng kể so với tổng tài sản. ỷ
trọng của khoản m c này được uy trì ổn định ua năm lần lượt là , ; ,7 ;
3,03%.
ăm , các khoản tạm ứng tăng lên ẫn đến giá trị của các tài sản ngắn hạn
khác tăng thêm . triệu đ ng so với năm , tương ứng với mức tăng , .
uy nhiên o mức tăng của tổng tài sản lớn hơn mức tăng của khoản m c này nên tỷ
trọng vẫn bị giảm. ang đến năm , o thuế được khấu trừ hết trong năm
nên tổng giá trị của các tài sản ngắn hạn giảm xuống còn . triệu đ ng, mức
giảm tuyệt đối so với năm là . triệu đ ng, tương đương với ,7 . ác
khoản tạm ứng được sử ng để ph c v việc mua sắm công c , ng c ng trong
sản xuất và chi ph uản l cho các ự án đang triển khai. ự gia tăng này k o theo
tỷ trọng của khoản m c này tăng lên , .
ới việc uy trì ổn định tỷ trọng của khoản m c các tài sản ngắn hạn khác với
tổng tài sản của công ty mức , công ty có thể tập trung ngu n lực của mình vào
các hoạt động sản xuất kinh oanh mà không gây ra tình trạng lãng ph ngu n vốn.
uy mô tổng H tuy chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản, song cũng
phản ánh cho ta thấy mức độ sử ng và các khoản đầu tư tài ch nh ài hạn của
công ty. ăm , H là . triệu đ ng tăng . 7 triệu đ ng so với năm
là . 7 triệu đ ng, tương đương với mức tăng tương đối là , . ĩ có mức
tăng này là o năm có mua thêm một số để ph c v sản xuất, đầu tư thêm
vào ông ty kiến trúc và xây ựng E và ự án trạm ừng xe nghỉ ại
thiên lộc với công ty HH ại thiên lộc. ó thể thấy trong năm , công ty có khá
nhiều hoạt động đầu tư tài ch nh ài hạn trong khi kinh tế còn khó khăn, cho thấy
những ấu hiệu khả uan cũng như tầm nhìn xa của công ty.
ang đến năm , H thu h p lại còn . triệu đ ng, giảm 7. 7 triệu
đ ng so với năm , tương ứng với , . ên cạnh việc tiếp t c đầu tư vào các
công ty liên oanh liên kết trên, các công c ng c được phân bổ ần vào hoạt động
sản xuất nên chi ph trả trước ài hạn giảm ần, ẫn đến các H khác năm chỉ
còn triệu đ ng, giảm rất nhiều so với năm là . triệu đ ng.
đ
ối với các công ty trong ngành xây ựng, các thường có thời gian khấu
hao trung bình lớn - năm , nên không có sự biến động lớn ua năm phân t ch.
ỷ trọng của so với tổng tài sản năm - lần lượt là , ; , ;
Thang Long University Library
53
, . ỷ trọng này khá ổn định, chứng tỏ công ty đã khai thác sử ng tối đa hiệu
suất của các thiết bị, không có hư hỏng hay phải đầu tư mới gây ra lãng ph ngu n vốn
của . ao g m các khoản m c c thể sau
- hữu hình bao g m các thiết bị máy móc, nhà xư ng, phương tiện giao
thông, công c ng c ph c v cho hoạt động X của công ty. hoản m c này
khá ổn định mức , so với tổng tài sản. ự thay đổi về tỷ trọng ua năm của
hữu hình không đáng kể, lần lượt là , ; , ; , .
- iá trị vô hình trong năm - là giá trị uyền sử ng đất với
iện t ch m tại thửa đất số 7 - , lô ình rưng ông, uận thành phố
H . iá trị của nó là .77 triệu đ ng không đổi ua năm.
- hi ph X ang là giá trị của các tài sản đang trong uá trình xây ựng
vì m c đ ch cho thuê, sản xuất và đều được ghi nhận theo giá gốc. hi ph này bao
g m chi ph ịch v và chi ph lãi vay có liên uan ph hợp đến ch nh sách kế toán của
công ty. ăm không phát sinh chi ph này. ang đến năm , chi ph này là
7 triệu đ ng và tăng mạnh đến năm là 7 triệu đ ng, mức tăng gần gấp đôi.
guyên nhân là o năm và , công ty có thực hiện nhiều ự án mới và trong
năm các ự án đang trong uá trình thi công.
rái ngược với xu thế chung của các công ty trong ngành tại thời điểm hiện tại là
hạn chế đầu tư ài hạn, khoản m c này tại H đang có xu hướng tăng ần từ năm
– với giá trị đạt được lần lượt là . triệu đ ng, . triệu đ ng,
. triệu đ ng; tương ứng với tỷ trọng so với tổng tài sản là , ; , ; , .
ăm , công ty có góp vốn đầu tư thành lập iến trúc và xây ựng
E với vốn góp là tỷ bao g m nhà xư ng, thiết bị nhà xư ng và trang tr
nội ngoại thất. ới việc đầu tư thêm vào công ty E , công ty đang tận ng
các ngu n lực và thế mạnh của mình để m rộng đầu tư phát triển, đem thêm về ngu n
lợi nhuận và vị thế cho công ty trên thị trường.
ên cạnh đó công ty còn tham gia hợp tác đầu tư xây ựng hạ tầng và kinh oanh
ự án rạm ừng nghỉ xe đường ài ại hiên Lộc với công ty HH ại Thiên Lộc.
ây là ự án có nhiều tiềm năng, hứa h n đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty b i
trong giai đoạn đang phát triển cơ s hạ tầng, những trạm nghỉ là rất cần thiết. uy
nhiên, việc khai thác và đi vào sử ng các công trình này vẫn còn khá nhiều khó
khăn, đây sẽ là rủi ro đối với công ty nếu không có chiến lược kinh oanh đúng đắn
54
sau khi xây ựng xong. ới tổng số vốn góp là tỷ, năm đã góp tỷ, năm
là tỷ.
ặc uyết định đầu tư vào thời điểm này là khá mạo hiểm, song lại cho thấy
khả năng tận ng các cơ hội kinh oanh và tầm nhìn xa của công ty. ng với đó,
công ty cũng góp vốn đầu tư vào H với số vốn góp là tỷ để gia tăng thêm lợi
nhuận của công ty và góp phần gia tăng sự ổn định về ngu n vốn cho tập đoàn H
nói chung.
ác khoản đầu tư ài hạn khác lại s t giảm mạnh trong năm ua. ới giá trị lần
lượt giảm là . triệu đ ng, . triệu đ ng, triệu đ ng; tương ứng với mức
giảm tỷ trọng so với tổng tài sản lần lượt là ,7 ; , ; , 7 . o uá trình thực
hiện các ự án gần hoàn thiện, lượng công c , ng c được phân bổ gần hết vào sản
ph m ẫn đến chi ph trả trước ài hạn giảm ần ua các năm. hêm vào đó, công ty
cũng phải thanh toán ần thuế thu nhập phải nộp. ì vậy sự s t giảm cũng phản ánh
mức độ phân bổ các chi ph ài hạn trong uá trình X .
ơ ản n
hìn chung, về cơ cấu tài sản đối với các công ty kinh oanh ngành X , H
luôn chiếm một tỷ trọng lớn hơn rất nhiều so với H và H cũng không ngoại lệ.
ể thấy r được cơ cấu và sự thay đổi ua các năm, chúng ta c ng theo i biểu đ .
bên ưới.
Qua biểu đ , có thể thấy r được cơ cấu TS tại công ty khá ổn định ua năm.
H chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng tài sản và tỷ trọng này được công ty uy trì
khá tốt. ăm , tỷ trọng này là , sang năm tăng lên , và năm
con số này tăng thêm , . H tập trung chủ yếu vào hải thu khách hàng và
Hàng t n kho. o t nh chất công việc phải thi công trong thời gian ài ẫn đến thời
gian thanh toán chậm. iệc uy trì ổn định cơ cấu H so với tổng tài sản cho thấy
công ty đã có ch nh sách r ràng trong uản l tài sản của mình và nỗ lực trong việc
uản l trước những khó khăn của thị trường cũng như nền kinh tế.
Thang Long University Library
55
ể đồ 2 20 0-2012
: %)
ă 20 0 ă 20 ă 20 2
: B ã m toán HUD1 0 0 - 2012)
H bao g m các , các khoản đầu tư tài ch nh ài hạn và các khoản đầu tư
khác. H được công ty uy trì ổn định mức , - ua năm. ây là con số rất
nhỏ so với tỷ trọng của H, nguyên nhân là vì đặc th của ngành chỉ đầu tư
vào thời gian đầu để ph c v công việc, sau đó được khấu hao ần trong uá
trình thi công cho đến khi sử ng hết. ác sử ng trong ngành lại thường có
thời gian khấu hao trung bình khá cao, từ - năm đối với máy móc thiết bị, ng c
uản l và từ trên năm đối với các phương tiện vận tải và nhà xư ng. ên trong thời
gian năm phân t ch, đang tr ch khấu hao nên giả trị còn lại giảm ần. ỷ trọng
của H cũng giảm ần ua năm, năm , , năm , sang tới năm
đã giảm xuống còn , 7 .
ới cơ cấu tài sản mà H chiếm tỷ trọng rất lớn như vậy, đòi hỏi công ty
H phải có những ch nh sách uản l chặt chẽ và r ràng, để phát huy hết được
hiệu uả sử ng của ngu n vốn vào hoạt động sản xuất kinh oanh. ể thấy r hơn,
ta phải phân t ch c thể từng bộ phận cấu thành của phần tài sản.
hông ua bảng – phần ài sản, ta có thể thấy r tình hình sử ng và
phân bổ H và H của công ty. ua đó thấy được sự uản l khá chặt chẽ của
công ty trong việc uy trì ổn định tỷ trọng của các khoản m c tài sản và tận ng các
cơ hội đầu tư ài hạn, nhằm m c đ ch m rộng uy mô sản xuất trước tình hình kinh tế
khó khăn như hiện nay.
96
4
ài sản ngắn hạn
ài sản ài hạn
96,31
3,69
ài sản ngắn hạn
ài sản ài hạn
96,33
3,67
ài sản ngắn hạn
ài sản ài hạn
56
ơ cấu ài sản của H là hợp l với các công ty c ng ngành X , điều đó thể
hiện ua cơ cấu tài sản của Công ty cổ phần ông à và Công ty cổ phần Vinaconex
cũng có tỷ trọng phân bổ khá tương đ ng với HUD1.
B ng 2.2. u tài s n t i công ty CP HUD1 so sánh
v i 2 doanh nghi p cùng ngành
: %)
ỉ Công ty ă 20 0 ă 20 ă 20 2
TSNH
HUD1 96,00 96,31 96,33
SD5 74,84 63,11 59,57
V15 92,74 94,08 93,74
TSDH
HUD1 4,00 3,69 3,67
SD5 25,16 36,89 40,43
V15 7,26 5,92 6,26
(Ngu n: BCTC HUD1 và tính toán t BCTC c a công ty V15 và SD5 – website
Cophieu68.vn)
hìn vào bảng . , dễ àng nhận thấy cơ cấu tài sản tại H 1 cũng tương đ ng
với cơ cấu tài sản tại công ty ông à và công ty inaconex . hênh lệch về tỷ
trọng trong cơ cấu tài sản tại 3 công ty không đáng kể, ua đó để thấy cơ cấu tài sản tại
các công ty trong ngành X đều mang đặc điểm chung giống nhau và H cũng
không ngoại lệ.
2.2.1.2. n n n n n
rong khi việc phân t ch tình hình tài sản cho ta thấy cơ cấu tài sản của công ty,
ua đó đánh giá được mức độ phân bổ tài sản vào hoạt động X , thì việc phân t ch
ngu n vốn sẽ cho ta biết mức độ ổn định của những tài sản đó, xem chúng được tài trợ
bằng ngu n vốn nào của công ty. h nh vì thế đây là công tác uan trọng, được thực
hiện thường xuyên tại bất kì một nào.
ình hình ngu n vốn tại công ty H được thể hiện ua ảng .3 ưới đây
Thang Long University Library
57
2 . – ầ ồ ă 20 0 - 2012
Chỉ tiêu
ă 20 0 ă 20 ă 20 2 Chênh l ch 10-11 Chênh l ch 11-12
Giá tr Tỷ tr ng Giá tr Tỷ tr ng Giá tr Tỷ
tr ng Giá tr % Giá tr %
Tri ng % Tri ng % Tri ng %
A. N ph i tr 804.906 83,33 972.527 82,91 778.175 80,68 167.622 20,82 (194.353) (19,98)
I. N ng n h n 724.869 75,04 967.360 82,47 777.275 80,58 242.491 33,45 (190.085) (19,65)
1. Vay và nợ ngắn hạn 255.560 26,46 250.150 21,33 309.592 32,10 (5.411) (2,12) 59.442 23,76
2. Phải trả cho người bán 389.939 40,37 450.430 38,40 191.368 19,84 60.492 15,51 (259.062) (57,51)
. gười mua trả tiền trước 64.670 6,70 204.203 17,41 86.835 9,00 139.533 215,76 (117.368) (57,48)
4. Thuế và các khoản PNNN 4.708 0,49 10.198 0,87 19.822 2,05 5.490 116,61 9.624 94,37
5. Phải trả người lao động - - 3.993 0,34 2.478 0,26 3.993 - (1.515) (37,95)
6. Chi phí phải trả 757 0,08 5.961 0,51 2.919 0,30 5.204 687,12 (3.042) (51,04)
7. Các khoản PT, PNNH khác 8.765 0,91 40.468 3,45 159.112 16,50 31.703 361,72 118.644 293,18
8. Qu khen thư ng và phúc
lợi 470 0,05 1.957 0,17 5.150 0,53 1.487 316,35 3.193 163,12
II. N dài h n 80.037 8,29 5.167 0,44 900 0,09 (74.869) (93,54) (4.267) (82,58)
B. Nguồn v n chủ s h u 161.018 16,67 200.505 17,09 186.401 19,32 39.487 24,52 (14.103) (7,03)
1. Vốn đầu tư của chủ s hữu 100.000 10,35 100.000 8,52 100.000 10,37 0 0,00 0 -
2. Thặng ư vốn cổ phần 23.410 2,42 23.300 1,99 23.300 2,42 (110) (0,47) 0 -
3. Qu dự phòng tài chính 1.735 0,18 2.889 0,25 6.591 0,68 1.155 66,57 3.702 128,11
4. Lợi nhuận chưa phân phối 14.465 1,50 51.258 4,37 19.279 2,00 36.793 254,35 (31.979) (62,39)
T NG C NG NGUỒN V N 965.923 100 1.173.032 100 964.576 100 207.109 21,44 (208.456) (17,77)
: BCTC ã m toán HU 0 0 - 2012)
58
ả ả
hìn chung, khoản m c ợ phải trả trong tổng ngu n vốn tại công ty có sự biến
đổi không nhiều trong năm ua. ề giá trị, năm nợ phải trả mức 7 . 7
triệu đ ng, tăng 7. triệu đ ng so với năm giá trị nợ phải trả là .
triệu đ ng , tương ứng với mức tăng tương đối là , . on số này không phải là
cao, nhưng so với thời điểm thị trường bất động sản yên ắng và việc huy động nợ cũng
gặp nhiều khó khăn thì đây là con số khả uan mà nhiều công ty xây ựng muốn đạt
được. hêm vào đó, năm công ty có thêm các ự án như Hệ thống thoát nước
ha rang, ự án ân anh, và đầu tư vào công ty ại hiên Lộc,...nên ngu n vốn
cần sử ng tăng lên, ẫn đến công ty phải huy động nhiều nợ để đáp ứng nhu cầu sản
xuất và đầu tư. ang đến năm , nhu cầu vốn đầu tư cho các công trình, ự án giảm
xuống o các ự án đang trong uá trình thi công, ẫn đến nợ phải trả giảm .
triệu đ ng so với năm , chỉ còn mức 77 . 7 triệu đ ng, tương ứng với mức
giảm , . ợ phải trả năm giảm xuống cũng giảm gánh nặng tài ch nh lên
công ty, đảm bảo mức độ an toàn về ngu n vốn sử ng. ợ phải trả bao g m nợ
ngắn hạn và nợ ài hạn.
N ngắn h n
Tỷ trọng nợ ngắn hạn trên tổng ngu n vốn của CTCP HUD1 chiếm con số khá
cao, lần lượt là 75,04%, 82,47% và 80,58% từ năm đến . guyên nhân chủ
yếu của việc tỷ trọng nợ ngắn hạn chiếm mức cao, đặc biệt vào năm là o việc
công ty huy động vốn từ các ngân hàng để bổ sung cho ngu n vốn lưu động của mình.
ợ ngân hàng như echcombank, chi nhánh H và H , Liên iệt với giá
trị lên đến hơn . triệu đ ng năm và con số này năm là .
triệu đ ng. Ngoài ra việc công ty phải trả người bán 1 khoản tiền chiếm khoảng 40%
tổng ngu n vốn tương đương . triệu đ ng vào năm , . triệu đ ng
tương đương , vào năm . hêm vào đó, khoản người mua trả tiền trước
năm tăng đột biến hơn hai lần so với năm , đạt giá trị là . triệu đ ng;
khoản m c thuế và các khoản cũng tăng mạnh ua các năm là .7 triệu
đ ng; là . triệu đ ng; . triệu đ ng trong năm .
ang đến năm , tuy tỷ trọng nợ ngắn hạn vẫn còn cao , tương đương
777.275 triệu đ ng nhưng công ty cũng đã trả bớt được số tiền phải trả người bán là
259.062 triệu đ ng (giảm 7, so với năm , bên cạnh đó chi ph phải trả cũng
giảm từ 5.961 triệu đ ng năm 2011 xuống còn 2.919 triệu đ ng năm tương
đương giảm , . ặc biệt qu khen thư ng và phúc lợi của công ty tăng rất mạnh
từ chỉ 470 triệu đ ng năm lên đến 1.957 triệu đ ng vào năm và tăng vọt
lên 5.150 triệu đ ng trong năm , điều này chứng tỏ công ty ngày càng quan tâm
Thang Long University Library
59
hơn đến cán bộ công nhân viên của mình và có các chính sách khích lệ để ngày càng
nâng cao năng lực làm việc của nhân viên.
N dài h n
Nợ dài hạn của công ty chiếm tỷ trọng khá nhỏ và liên t c giảm ua năm, c
thể là 8,29% năm , năm còn , và đến năm thì chỉ còn 0,09%. Các
khoản vay nợ này chủ yếu có thời hạn từ 2 – năm và được vay từ ngân hàng BIDV
chi nhánh Hà Nội và ngân hàng ại Tín với m c đ ch sử d ng để đầu tư cho công
trình Nhà thấp tầng thuộc khu đô thị mới ân anh, Hoài ức, Hà Nội và công trình
tương tự tại ông ơn, hanh Hóa. ào thời điểm khó khăn như hiện nay, việc tài trợ
L bằng nợ ài hạn là một việc làm mạo hiểm và khiến cho không kịp thời phản
ứng trước những nhu cầu kinh oanh phát sinh.
n n ch s hữu
Ngu n vốn chủ s hữu của công ty chiếm tỷ trọng khá nhỏ, tăng ần lên từ năm
– lần lượt là , 7 , 7, và , . thể, chỉ tiêu này tăng từ
161.018 triệu đ ng năm lên . triệu đ ng tại năm tương đương
, nhưng lại giảm xuống còn . triệu đ ng tương đương mức giảm là
7, . guyên nhân là o H của X chỉ ng để đầu tư cho , các năm
sau khấu hao ần nên lượng H không cần nhiều.
Về phần vốn đầu tư của chủ s hữu trong năm là . triệu đ ng, bao g m
các thông tin c thể như sau
- ố lượng cổ phiếu đăng k niêm yết . . cổ phiếu.
- ệnh giá . đ ng cổ phần.
- ổng giá trị cổ phiếu niêm yết theo mệnh giá . triệu đ ng.
- iá trị ghi sổ t nh tới 7, 7 nghìn đ ng cổ phần.
- iá trị vốn hóa thị trường t nh tới 87 tỷ đ ng.
- ổ đông ch nh ập đoàn hát triển nhà và đô thị iệt am H với tỷ lệ
nắm giữ là , và số lượng cổ phiếu nắm giữ là . . t nh tới ngày -10-
2010, : Cophieu68.com)
ới tỷ lệ nắm giữ như vậy, công ty H vừa đảm bảo được ngu n vốn của
mình, vừa huy động vốn từ nhiều ngu n khác nhau. hông ua giá trị vốn hóa thị
trường, chúng ta có thể đánh giá được uy mô của và vị tr của trên thị trường.
Khoảng thời gian từ đến 2012 là thời kỳ kinh tế thế giới vẫn chưa thoát
khỏi cuộc khủng hoảng và Việt am cũng không nằm ngoại lệ, do tình hình kinh tế bất
ổn như vậy nên khoản dự phòng tài chính của công ty cũng được tăng đều ua năm,
từ 1.735 triệu đ ng năm lên . triệu đ ng vào năm 011, con số này năm
2012 là 6.591 triệu đ ng. Việc này giúp cho công ty phòng tránh và đối phó kịp thời
60
với những rủi ro không lường trước được như rủi ro tỷ giá, rủi ro thanh khoản, lạm
phát,...
Lợi nhuận chưa phân phối tăng mạnh ua năm 010 và 2011, c thể từ 14.465
triệu đ ng lên 51.258 triệu đ ng tương đương tăng , . uy nhiên lại giảm
xuống chỉ còn 19.279 triệu đ ng tại năm o tình hình kinh oanh gặp khó khăn,
lĩnh vực bất động sản bị đóng băng vô hình chung tác động đến hoạt động của các
công ty xây dựng như H .
ơ u ngu n v n c a Công ty HUD1
ể thấy r hơn cơ cấu ngu n vốn, chúng ta c ng theo i biểu đ .2 bên ưới
ể đồ 2 2. ồ
: %)
ă 20 0 ă 20 ă 20 2
: BCTC ã m toán HUD1 0 0 - 2012)
Nhìn vào biểu đ ta thấy tỷ trọng của ngu n vốn chủ s hữu của công ty cả 3
năm , và đều chiếm khá ít, lần lượt là 16,67%, 19,09% và 19,32%.
Việc sử d ng vốn vay nhiều hơn vốn chủ s hữu là o công ty sử ng đòn b y tài
ch nh tạo ra lá chắn thuế cho , làm giảm thuế thu nhập phải nộp. uy nhiên
việc này khiến cho công ty ễ gặp rủi ro do không chủ động trong ngu n vốn và phải
ph thuộc nhiều vào vốn vay bên ngoài. húng ta c ng so sánh với cơ cấu của công ty
c ng ngành để thấy được cơ cấu ngu n vốn tại H là ph hợp với cơ cấu chung của
các công ty c ng ngành ua bảng so sánh bên ưới
83.33
16.67
ợ phải trả
gu n vốn chủ s hữu
82.91
17.09
ợ phải trả
gu n vốn chủ s hữu
80.68
19.32
ợ phải trả
gu n vốn chủ s hữu
Thang Long University Library
61
B ng 2.4. u nguồn v n t i công ty CP HUD1 so sánh
v i 2 doanh nghi p cùng ngành
: %)
ỉ Công ty ă 20 0 ă 20 ă 20 2
ợ phải trả
HUD1 83,33 82,91 80,68
SD5 51,68 67,86 73,89
V15 62,02 63,61 66,86
ốn H
HUD1 16,67 17,09 19,32
SD5 48,32 32,14 26,11
V15 37,98 36,39 33,14
(Ngu n: BCTC HUD1 và tính toán t BCTC c a công ty V15 và SD5 - website
cophieu68.vn)
So sánh với 2 doanh nghiệp cùng ngành, ta thấy cơ cấu ngu n vốn tại H
tương đương với cơ cấu của các công ty trong ngành X . ới cơ cấu này, công ty cần
có ch nh sách uản l khoản m c ợ phải trả chặt chẽ để đạt được hiệu uả cao nhất
trong hoạt động X , giảm thiểu rủi ro thanh toán lãi vay.
M t ch tài chính c a Công ty
ể đánh giá mức độ an toàn của ngu n vốn, người ta ng chỉ tiêu mức độ tự
chủ tài ch nh. ối với một công ty, mức độ tự chủ tài ch nh càng cao thì chứng tỏ công
ty đang nắm giữ ngu n vốn với độ an toàn cao, tài sản được tài trợ bằng ngu n vốn tự
có nhiều hơn ngu n nợ huy động bên ngoài. ức độ tự chủ tài ch nh được phân t ch
c thể ua chỉ tiêu ch nh, ta c ng phân t ch c thể các chỉ tiêu này tại công ty H
ua bảng . bên ưới
B ng 2.5. M đ t chủ tài chính của Công ty C phần HUD1
: %)
Chỉ tiêu Công th c ă
2010
ă
2011
ă
2012
Chênh
l ch
10 - 11
Chênh
l ch
11 - 12
Hệ số nợ ∑ ph i tr
∑ n v n 83,33 82,91 80,68 0,42 2,23
Hệ số vốn
CSH
V n CSH
∑ n v n 16,67 17,09 19,32 0,42 2,23
Hệ số đảm
bảo nợ
V n CSH
N ph i tr 20,00 20,62 23,95 0,61 3,33
(Ngu n: BCTC ã m toán HU 0 0-2012)
62
hông thường một công ty đạt độ an toàn về mặt tài chính khi hệ số nợ là 0,5
(50%), hệ số vốn CSH là 0,5 (50%) và hệ số đảm bảo nợ là 1 (100%). Tuy nhiên nếu
công ty cân bằng tỷ lệ này thì có khả năng lợi nhuận của công ty sẽ bị thấp hơn khả
năng công ty có thể đạt được trong khi vẫn đảm bảo mức độ an toàn tài chính. Qua
bảng ta có thể thấy mức độ tự chủ tài chính của HUD1 khá thấp, c thể như sau
Hệ số nợ của HUD1 rất cao và không có biến động lớn, lần lượt năm ,
201, 2012 là 83,33%, 82,91% và 80,68% bên cạnh đó là hệ số vốn chủ s hữu thấp chỉ
khoảng trên 15% cho thấy phần lớn tài sản của công ty được tài trợ từ ngu n vốn đi
vay và được tài trợ từ ngu n vốn chủ s hữu rất ít.Việc này làm cho công ty có thể gặp
rủi ro trong việc trả nợ, đặc biệt là lãi suất ngân hàng không thường cố định nên tỷ lệ
rủi ro khá cao. Tuy nhiên, việc sử d ng nợ cũng có một ưu điểm, đó là chi ph lãi vay
sẽ được trừ vào thuế thu nhập doanh nghiệp.
Hệ số đảm bảo nợ là tiêu ch đánh giá xem công ty có thể đảm bảo đ ng nợ
bằng bao nhiêu đ ng vốn, vì vay nợ nhiều và vốn chủ s hữu thấp nên hệ số này của
HUD1 là rất thấp, lần lượt là , , và , cho năm , và ,
nghĩa là đ ng nợ của công ty chỉ được đảm bảo b i xấp xỉ , đ ng vốn. Hệ số đảm
bảo nợ thấp như vậy làm cho các nhà đầu tư mất niềm tin vào công ty dẫn đến việc
huy động vốn qua cổ phiếu sẽ bị hạn chế phần nào.
hư vậy, qua phân tích tình hình ngu n vốn của Công ty cổ phần HUD1 ta thấy
chủ yếu Công ty chủ yếu sử d ng ngu n vốn đi vay để tài trợ cho tài sản, nợ phải trả
chiếm tỷ trọng cao hơn nhiều so với ngu n vốn chủ s hữu. iều này cho thấy HUD1
đang sử d ng đòn b y tài ch nh để được hư ng lợi ích từ lá chắn thuế do sử d ng nợ
vay. Tuy nhiên việc này làm công ty kém chủ động về vốn trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình.
2.2.2. ì ì đ
Kết quả hoạt động SXKD là chỉ tiêu tổng hợp nhất đánh giá hiệu quả tổ chức sử
d ng vốn nói chung và L nói riêng của doanh nghiệp. Vì vậy trước khi xem xét
hiệu quả sử d ng L , chúng ta sẽ đánh giá một cách khái quát về kết quả hoạt động
SXKD của công ty trong ba năm gần đây được thể hiện qua Bảng 2.6 sau đây
Thang Long University Library
63
2 . ế
( : )
(Ngu n: BCTC ã m toán HU 0 0-2012)
STT Chỉ tiêu ă Chênh l ch 10-11 Chênh l ch 11-12
2010 2011 2012 Giá tr % Giá tr %
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch v 729.246 1.150.653 550.984 421.407 57,79 (599.669) (52,12)
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 0 0
3 Doanh thu thuần về BH và cung cấp dịch v 729.246 1.150.653 550.984 421.407 57,79 (599.669) (52,12)
4 Giá vốn hàng bán 683.879 1.018.997 480.855 335.118 49,00 (538.142) (52,81)
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch v 45.368 131.656 70.129 86.289 190,20 (61.527) (46,73)
6 Doanh thu hoạt động tài chính 14.920 5.804 2.152 (9.116) (61,10) (3.652) (62,92)
7 Chi phí tài chính 16.638 19.994 8.795 3.356 20,17 (11.199) (56,01)
- rong đó chi ph lãi vay 16.572 19.502 8.790 2.930 17,68 (10.712) (54,93)
8 Chi phí bán hàng 0 0 0 0 0 0 0
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25.332 45.757 31.899 20.426 80,63 (13.859) (30,29)
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 18.318 71.708 31.587 53.391 291,47 (40.121) (55,95)
11 Thu nhập khác 5.758 1.707 378 (4.051) (70,36) (1.329) (77,86)
12 Chi phí khác 1.394 1.288 5.484 (105) (7,56) 4.196 325,66
13 Lợi nhuận khác 4.364 418 (5.106,46) (3.946) (90,42) (5.525) (1.321,05)
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 22.616 72.016 26.125 49.400 218,43 (45.891) (63,72)
15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 5.693 17.844 8.607 12.151 213,41 (9.237) (51,77)
16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 24 33 33 9 36,54 0 -
17 Lợi nhuận sau thuế TNDN 16.899 54.139 17.486 37.241 220,38 (36.654) (67,70)
64
hìn vào bảng . ta có thể thấy oanh thu và lợi nhuận của công ty H tăng
mạnh trong năm và s t giảm vào năm . ăm , oanh thu thuần đạt mức
. . triệu đ ng, tăng . 7 triệu đ ng so với năm tương ứng với mức
tăng 7,7 . ây là mức tăng khả uan của công ty và cũng là mức tăng mà nhiều
công ty trong ngành mong muốn đạt được. ăm , hoạt động đầu tư của công ty có
nhiều kh i sắc nên đã đem về cho công ty ngu n oanh thu lớn hơn năm . oanh
thu tăng k o theo sự gia tăng của lợi nhuận sau thuế. Lợi nhuận sau thuế năm đạt
. triệu đ ng, tăng 7. triệu đ ng so với năm , tương đương với mức tăng
, . ang đến năm , oanh thu s t giảm mạnh ẫn đến sự giảm sút của lợi
nhuận sau thuế. thể oanh thu đạt . triệu đ ng, giảm , so với năm
và lợi nhuận sau thuế đạt 7. triệu đ ng, giảm so với là 7,7 .
Doanh thu bán hàng và cung c p d ch v
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch v tăng 421.407 triệu đ ng tương đương
57,79 ua năm và , tuy nhiên năm chỉ tiêu này lại giảm 599.669
triệu đ ng tương ứng với 52,12% so với năm . gu n thu chủ yếu cho công ty đó
là thu từ hoạt động xây lắp và kinh oanh bất động sản. ăm , thu từ bất động sản
tăng vọt lên từ . triệu đ ng năm lên tới . triệu đ ng huyết minh
, điều đó đã k o theo oanh thu bán hàng và cung cấp ịch v của công ty tăng
mạnh. ang năm , o thị trường bất động sản gặp nhiều khó khăn nên oanh thu
từ bất động sản giảm xuống còn . triệu đ ng.
Doanh thu thu n
rong giai đoạn - , công ty không có khoản giảm trừ oanh thu. iều
này ẫn đến công ty bảo toàn được lượng oanh thu bán hàng và cung cấp ịch v của
mình. ua đó có thể thấy công ty đã không mắc một sai phạm nào trong hoạt động sản
xuất kinh oanh của mình, sản ph m ịch v được cung ứng với chất lượng ph hợp
với yêu cầu của khách hàng đặt ra. ếu công ty phát huy tốt được việc uản l chất
lượng sản ph m của mình trong thời gian tới, uy t n của công ty sẽ được gia tăng trên
thị trường.
Giá v n hàng bán
Theo bảng báo cáo kết uả hoạt động X của công ty trên, ta thấy sự thay
đổi của giá vốn hàng bán tương đương với sự thay đổi của doanh thu. C thể, năm
2011 chỉ tiêu này là 1.018.997 triệu đ ng, tăng 335.118 triệu đ ng so với năm
tương đương 49%, tuy nhiên sang đến năm con số này chỉ còn 480.855 triệu
đ ng, giảm đi 52,8 tương đương 538.142 triệu đ ng. rong đó từ năm đến
2011 giá vốn bán hàng hóa, thành ph m và giá vốn kinh doanh bất động sản tăng khá
Thang Long University Library
65
mạnh, trong khi giá vốn xây lắp lại giảm nh . Sang đến năm thì chỉ có giá vốn
bán hàng hóa, thành ph m là tăng nh còn lại đều giảm sâu. ình hình khó khăn chung
của toàn ngành X trong năm đã ảnh hư ng sâu rộng đến từng công ty trong đó
có H .
n n n n n
hỉ tiêu lợi nhuận gộp sẽ cho ta thấy lợi nhuận thật sự mà công ty có được ua
hoạt động cung ứng hàng hóa và ịch v . ừ báo cáo trên, ta thấy lợi nhuận gộp cũng
tăng mạnh vào năm và s t giảm vào năm giống như các chỉ tiêu trên đã
phân t ch. ừ năm sang năm , lợi nhuận gộp đã tăng đến 190,20 tương
đương 86.289 triệu đ ng nhưng ua năm thì chỉ tiêu này lại giảm xuống 61.527
triệu đ ng tương ứng ,7 . ể nhìn r hơn sự tăng trư ng lợi nhuận gộp trong
năm - , ta c ng theo i biểu đ . bên ưới :
ể đồ 2 ă ủ
: )
(Ngu n:BCTC ã m toán HUD1 0 0-2012)
Doanh thu từ ho ng tài chính
Doanh thu từ hoạt động tài ch nh của công ty chiếm 1 phần nhỏ và giảm khá
nhiều ua năm. thể, năm , khoản tiền 14.920 triệu đ ng chiếm toàn bộ doanh
thu từ hoạt động tài chính của công ty là từ tiền thu về do nhận được lãi tiền gửi và tiền
cho vay. ang năm , khoản m c này bị giảm xuống chỉ còn 5.053 triệu đ ng bên
cạnh việc nhận được cổ tức và lợi nhuận được chia từ công ty HUD8 trị giá 750 triệu
đ ng dẫn đến năm này H chỉ thu được 5.804 triệu đ ng – giảm 61,10% so với
. ến năm cổ tức và lợi nhuận nhận được từ H tăng lên . triệu
45,368
131,656
70,129
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
ăm ăm ăm
66
đ ng tuy nhiên phần thu về từ lãi tiền gửi và cho vay giảm mạnh xuống chỉ còn 1.151
triệu đ ng và doanh thu lần này chỉ còn 2.152 triệu đ ng, tương đương giảm 62,92%
so với năm .
Chi phí tài chính
Chi phí tài chính của công ty chủ yếu đến từ chi phí lãi vay, chiết khấu thanh
toán và chi phí hoạt động tài chính khác. Trong một doanh nghiệp, chi phí tài chính là
những khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên uan đến các hoạt động đầu tư tài ch nh,
chi ph đi vay vốn, dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài ch nh… năm gần đây, chi
phí tài chính của công ty tăng trong giai đoạn - nhưng lại giảm nhiều từ
năm đến 2012, c thể chỉ tiêu này tại năm tăng 3.356 triệu đ ng tương ứng
20,17% so với năm , sang năm thì giảm xuống 56,01% hay 11.199 triệu
đ ng. HUD1 chi phí tài chính phát sinh chủ yếu nhất là chi ph lãi vay, năm
chi phí lãi vay của công ty là 16.572 triệu đ ng, đến năm đã tăng lên 19.502 triệu
đ ng tương đương tăng 7, , sang năm , chi ph giảm xuống chỉ còn 8.790
triệu đ ng hay giảm 54,93% so với năm . guyên nhân là o trong năm ,
công ty huy động một lượng lớn nợ từ các ngân hàng như echcombank, , Liên
iệt...để tài trợ cho các ự án đang trong uá trình thi công như Hệ thống thoát nước
ha trang, ự án ân anh, khu ân cư ĩnh Lộc H , công trình k túc xá
háp ân H ...
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghi p
Chi phí bán hàng của công ty bằng 0 do HUD1 là công ty hoạt động trong lĩnh
vực xây lắp, xây dựng. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao g m Chi phí
nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản l và đ ng văn phòng, chi ph khấu hao
, ự phòng trợ cấp mất việc làm, thuế phí và lệ phí, chi phí dịch v mua ngoài và
các chi phí bằng tiền khác. ăm chỉ tiêu này tăng khá nhiều so với năm , c
thể tăng đến , tương đương . triệu đ ng, sang đến năm lại giảm đi
khoảng 13.859 triệu đ ng tương đương , so với 2011.
L i nhu n sau thu thu nh p doanh nghi p
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là tốt hay k m được đo lường bằng chỉ tiêu
lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận sau thuế của công ty HUD1 qua cả năm đều không bị giá
trị âm chứng tỏ công ty hoạt động có lợi nhuận và không bị thua lỗ. Tuy nhiên lợi nhuận
của công ty tăng từ đến nhưng sang đến 2012 lại bị giảm sút, điều này có thể
do ảnh hư ng không tốt từ nền kinh tế lạm phát cao đi c ng việc thị trường bất động sản
nói chung của cả nước có xu hướng chững lại và giá trị bất động sản dần tr về giá trị
thực. ăm , lợi nhuận sau thuế của H đạt mức 16.899 triệu đ ng, sang năm
Thang Long University Library
67
2011 là 54.139 triệu đ ng, tăng 7. triệu đ ng tương đương với , , đến năm
2012 thì con số này chỉ đạt mức 17.486 triệu đ ng, giảm đi . triệu đ ng (67,70%)
so với năm .
Tuy nền kinh tế và ngành kinh doanh của H không còn được thuận lợi như
trước, nhưng công ty vẫn hoạt động được mức có lợi nhuận là 1 nỗ lực của toàn bộ
đội ngũ lãnh đạo và công nhân viên chức của công ty. ây sẽ là động lực để H cố
gắng phấn đấu trong những năm tiếp theo để tr thành một trong những công ty có
tiếng trong lĩnh vực xây ựng. ể đánh giá khách uan hơn, chúng ta c ng so sánh hai
chỉ tiêu của H với công ty c ng ngành ua bảng bên ưới
B ng 2.7. Doanh thu thuần và LNST củ , ă 20 0 –
2012
( : ng)
Chỉ tiêu Công ty 2010 2011 2012
Doanh thu thuần
HUD1 729.246 1.150.653 550.984
SD5 1.291.077 939.051 1.028.299
V15 188.966 201.511 60.191
LNST
HUD1 16.899 54.139 17.486
SD5 67.683 30.860 31.678
V15 20.820 8.382 (11.235)
(Ngu n: BCTC ã m toán HUD1 2010 – 2012, website cophieu68.vn)
Từ bảng 2.7 chúng ta có biểu đ 2.4 minh họa c thể bên ưới:
đồ 2 So sánh gi , ă 20 0-2012
: ng)
(Ngu n: B ng 2.7)
-20,000
-10,000
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
80,000
0
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
1,200,000
1,400,000
2010 2011 2012
oanh thu thuần H
oanh thu thuần
oanh thu thuần
LNST HUD1
LNST SD5
LNST V15
68
Nhìn vào biểu đ ta thấy rõ sự chênh lệch giữa doanh thu thuần và lợi nhuận sau
thuế của cả công ty, nguyên nhân của sự chênh lệch lớn như thế này là do hoạt động
sản xuất kinh doanh phát sinh chi phí lớn khiến cho lợi nhuận chưa tương xứng với
oanh thu. ng thời, do khủng hoảng kinh tế và khó khăn chung, cả doanh thu thuần
và lợi nhuận sau thuế có tăng ua năm và nhưng sang đến năm thì
lại giảm xuống thấp. ăm đúng là năm khó khăn của toàn ngành X . o sánh cả
công ty thì oanh thu thuần mức cao và ổn định nhất là công ty ông à với
doanh thu lần lượt ua năm , và là . . 77, . , . .
triệu đ ng. Lợi nhuận sau thuế cao nhất vẫn là công ty ông à với 31.678 triệu
đ ng vào năm . công ty hoạt động yếu nhất là Vinaconex 15. Như vậy H
không phải là công ty hoạt động k m hiệu uả nhất, tuy nhiên chưa có được sự ổn
định. ông ty cần phải nỗ lực hơn nữa trong việc nâng cao hiệu uả hoạt động X .
2.2.3. ỉ đ
2.2.3.1. m ả năn n n
Tiềm lực tài chính của một doanh nghiệp được đánh giá ua khả năng thanh toán
(hay khả năng trả nợ , đo lường khả năng này bằng các chỉ tiêu như khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức thời. ếu chỉ
tiêu này càng cao thì chứng tỏ năng lực tài ch nh của công ty càng chắc chắn. ác nhà
đầu tư hay nhìn vào khả năng này để có được lựa chọn ch nh xác cho mình.
hả năng thanh toán tại công ty H được thể hiện r ua bảng ưới
2 . ă
: )
Chỉ tiêu Công th c tính ă
2010
ă
2011
ă
2012
Chênh l ch
10 – 11 11 - 12
Khả năng thanh
toán hiện hành
∑ S
∑ ng n h n 1,28 1,17 1,20 (0,11) 0,03
Khả năng thanh
toán nhanh
∑ S - Hàng t n kho
∑ ng n h n 0,41 0,43 0,36 0,02 (0,07)
Khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn
Ti n m H
∑ ng n h n 0,11 0,08 1,06 -1,13 0,03 (0,03) (0,05)
: B ã HUD1 0 0-2012)
Thang Long University Library
69
ên cạnh việc đánh giá khả năng thanh toán tại công ty, chúng ta cũng cần so
sánh với khả năng thanh toán của ngành xây ựng thời điểm đó, để có sự đánh giá
ch nh xác và khách uan hơn. húng ta c ng theo i bảng .9 bên ưới
2 . ă ủ
ì
: )
ỉ ă 20 0 ă 20 ă 20 2
hả năng thanh toán ngắn hạn gành X 1,22 1,15 1,12
HUD1 1,28 1,17 1,20
hả năng thanh toán nhanh gành X 0,80 0,67 0,84
HUD1 0,41 0,43 0,36
hả năng thanh toán tức thời gành X 0,22 0,13 0,05
HUD1 0,11 0,08 0,03
(Ngu n: M c T ởng tài chính ngành – website cophieu68.vn)
Khả năn n n n n n h n
hỉ tiêu này thể hiện khả năng chuyển đổi thành tiền để chi trả các khoản nợ ngắn
hạn của L . hìn chung tại HUD1 chỉ số này giảm ua năm và tăng nh tr lại vào
năm , c thể, khả năng thanh toán ngắn hạn năm là , nghĩa là đ ng nợ
của công ty được đảm bảo b i , đ ng L . ang đến năm giảm 0,11 lần còn
, 7 và tăng nh tr lại lên 1,20 lần vào năm . o sánh với chỉ số trung bình ngành
ta thấy khả năng thanh toán ngắn hạn của H ua năm nhỉnh hơn lần lượt là , ;
, ; , lần . hứng tỏ xét trung bình thì tiêu chí này thì công ty tốt hơn các công
ty cùng ngành. Chỉ số này lớn hơn thì công ty đảm bảo được khả năng thanh toán ngắn
hạn của mình.
Khả năn n n n n
hỉ tiêu này của công ty ua năm cũng có sự thay đổi tương tự như khả năng
thanh toán ngắn hạn, lần lượt ua năm , và là , ; , và , lần,
so với trung bình ngành thì chỉ tiêu này thấp hơn khá nhiều. ăm , chỉ số này của
ngành lớn hơn , lần so với chỉ tiêu của H , tương đương với mức chênh lệch
gần gấp đôi. ang năm , chênh lệch này giảm còn , lần và lại tăng lên , lần
vào năm . ua chỉ tiêu này, ta thấy r khả năng đảm bảo thanh toán bằng những
tài sản có giá trị thanh khoản cao của H . ông ty ự trữ hàng t n kho cao trong cơ
cấu L so với các DN cùng ngành khiến khả năng thanh toán nhanh thấp. Và cả 3
năm, chỉ tiêu này đều nhỏ hơn , nghĩa là khả năng thanh toán của công ty đang
70
mức k m an toàn. uy nhiên cũng phải nhận thấy, chỉ số này của ngành cũng không
phải cao, đó là tình trạng chung của giai đoạn này.
Khả năn n n
ội ung của chỉ tiêu này thể hiện sự chủ động trong việc thanh toán ngay tại
một thời điểm bất kỳ nào đó mà không ph thuộc vào các khoản phải thu và hàng t n
kho. Chỉ số này của HUD1 năm , có giá trị lần lượt là , và , .
ang năm thì chỉ tiêu này giảm xuống còn , . ăm , lượng tiền mặt giảm
xuống đáng kể so năm , đây là l o ẫn đến hệ số thanh toán tức thời giảm
mạnh. ông ty cần phải t nh toán lượng ự trữ tiền mặt sao cho hợp l , để ph c v các
nhu cầu thanh khoản và đầu tư. o sánh với ngành thì chỉ tiêu này của H ta thấy,
năm chênh lệch gấp đôi, năm chênh lệch , lần và năm là , . uy
thấp hơn chỉ số trung bình ngành song ta có thể thấy nỗ lực của công ty trong việc rút
ngắn chênh lệch với ngành, càng ngày chỉ số càng tiến gần đến chỉ số trung bình.
Tóm lại, khả năng thanh toán ngắn hạn của ông ty đang mức ổn định, tuy
nhiên khả năng thanh toán nhanh và thanh toán tức thời có xu hướng giảm, thấp hơn so
với chỉ tiêu của ngành và nhỏ hơn cho thấy khả năng thanh toán của Công ty kém an
toàn hơn các oanh nghiệp cùng ngành. Do vậy, để cải thiện được vấn đề này, công ty
cần cân đối giảm lượng hàng t n kho mức thích hợp và bổ sung thêm các công c
đầu tư tài ch nh ngắn hạn.
n n ã
ột công ty có đảm bảo t n ng hay không, còn thể hiện khả năng thanh toán
các khoản lãi từ hoạt động huy động vốn. ất kì một oanh nghiệp, hoạt động
uy mô nhỏ hay lớn đều cần một lượng vốn nhất định, được huy động từ thị trường tài
ch nh bên ngoài oanh nghiệp, đặc biệt đối với oanh nghiệp ngành X như H .
h nh vì thế, công tác đánh giá, kiểm tra và chi trả các khoản lãi là rất uan trọng. ể
đánh giá khả năng thanh toán lãi vay của oanh nghiệp là tốt hay không, người ta sử
ng hệ số thanh toán lãi vay.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = L trước thuế TNDN + CP lãi vay
CP lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay tại công ty H được thể hiện ua bảng .10
trang 71. ăm , hệ số này đạt , ; điều đó có nghĩa là thu nhập của gấp ,
lần chi ph trả lãi. ang đến năm là , lần, tăng , lần so với năm . ức
tăng này chứng tỏ khả năng chi trả lãi vay của đã tăng lên, nguyên nhân là o lợi
nhuận trước thuế năm tăng vọt lên gấp đôi so với năm , trong khi đó chi ph
lãi vay phải trả năm chỉ tăng 7, . rong năm , hệ số đạt , 7 , giảm
Thang Long University Library
71
,7 lần so với năm . uy s t giảm song con số này vẫn khá cao so với các công
ty khác trên thị trường vào thời điểm này. ua đó ta thấy, khả năng thanh toán lãi của
công ty mức cao, điều này đảm bảo cho mức độ an toàn của ngu n vốn huy động và
giúp cho hoạt động X thông suốt.
2 0 20 0-2012
: )
ỉ ă
2010
ă
2011
ă
2012
10-11
11-12
Hệ số thanh toán lãi
vay 2,36 4,69 3,97 2,33 (0,72)
: – ế )
2.2.3.2. m ả năn n
ể đánh giá mức độ hiệu quả trong hoạt động SXKD của một doanh nghiệp thì
phải sử d ng đến các chỉ tiêu về khả năng sinh lời, các chỉ tiêu này giúp cho ban lãnh
đạo công ty đưa ra kịp thời các chiến lược phát triển và hướng đi trong tương lai cho
công ty, các nhà đầu tư cũng có công c để t nh toán đầu tư vào một doanh nghiệp nào
đó. hóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời g m có 3 chỉ tiêu: Chỉ số lợi nhuận trên tổng
tài sản (ROA), Chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ s hữu (ROE) và Chỉ số lợi nhuận trên
oanh thu . ác chỉ số này tại H được thể hiện ưới bảng 2.11 sau đây:
2 . ă ờ ủ ty HUD1
: %)
Chỉ
tiêu Công th c tính
ă
2010
ă
2011
ă
2012
Chênh l ch
2010 - 2011
Chênh l ch
2011 - 2012
ROA L i nhuận sau thuế
T ng tài s n 1,75 4,62 1,81 2,87 (2,80)
ROE L i nhuận sau thuế
V n ch sở h u 10,49 27,00 9,38 16,51 (17,62)
ROS L i nhuận sau thuế
Doanh thu thu n 2,32 4,71 3,17 2,39 (1,53)
(Ngu n: Tính toán t BCTC ã m toán HU 2010 - 2012)
72
Ch s l i nhu n trên t ng tài sản (ROA)
Chỉ số này cho biết đ ng tài sản tạo ra bao nhiêu đ ng lợi nhuận. Với HUD1,
con số này năm là ,7 , con số này chỉ ra rằng trong đ ng tài sản thì
HUD1 kiếm được ,7 đ ng lợi nhuận. Chỉ tiêu này thấp chứng tỏ Công ty hoạt động
kém. ến năm thì tăng lên , và lại giảm về còn 1,81% tại năm 012. Nguyên
nhân tăng của năm so với 2010 là do tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế rất cao,
lên đến 220,38% trong khi tốc độ tăng của tổng tài sản chỉ là , , sang đến năm
2012, lợi nhuận sau thuế bị giảm tới 67,70% và tài sản bị giảm 17,77%.
Tỷ su t sinh l i trên v n ch s hữu (ROE)
Chỉ số này cho biết đ ng vốn thì tạo ra bao nhiêu đ ng lợi nhuận trong quá
trình hoạt động SXKD của HUD1. năm chỉ tiêu này có giá trị là 10,49% và
tăng , lên thành 7 tại năm , chứng tỏ hoạt động đầu tư của công ty đã có
kết quả nhất định. Tuy nhiên o nguyên nhân ch nh đến từ tình hình khó khăn chung
của nền kinh tế nên ROE của H trong năm lại giảm 17,62% so với năm
2011, chỉ còn 9,38%. Sự biến động này chủ yếu do ảnh hư ng từ kết quả hoạt động
kinh doanh không mấy khả quan, trong năm vốn chủ s hữu của doanh nghiệp không
có sự biến động nhiều.
Ch s l i nhu n trên doanh thu (ROS):
Từ năm đến năm có xu hướng tăng lên, c thể chỉ số này từ 2,32%
năm đã tăng lên ,7 trong năm . ang đến năm , tình hình thị trường
nhà nói riêng và bất động sản nói chung vẫn chững lại khiến cho nhiều dự án của
công ty chưa hoàn thành và nhiều dự án không bán được mà vẫn tốn chi phí quản lý
cùng với nhiều chi phí khác nên chỉ số lợi nhuận trên doanh thu lại giảm xuống còn
3,17%, giảm 1,53% so với năm .
ể đánh giá khách uan hơn khả năng sinh lời tại công ty, chúng ta c ng so sánh
2 chỉ tiêu ROA và ROE của H với chỉ tiêu của ngành xây dựng chung ua biểu đ
2.5.
hìn vào biểu đ , ta có thể thấy chỉ số của H thấp hơn so với ngành.
C thể, chỉ có năm chỉ số ROA của HUD1 thấp hơn , còn lại đều cao hơn
trung bình ngành. ới chỉ số E năm là , - thấp hơn khá nhiều so với
các oanh nghiệp trong ngành với , sang đến năm tiếp theo, E của H
tăng trư ng nhiều hơn so với chỉ tiêu trung bình ngành, c thể có thể thấy ua biểu đ
2.5.
Thang Long University Library
73
ể đồ 2 . s li u tru ì Xây d ng
: %)
: BCTC ã m toán HUD1 m 2010 - 2012, website: cophieu68.vn)
Những phân tích và so sánh trên cho thấy rằng H đang hoạt động cầm
chừng nhưng vẫn có ph n nhỉnh hơn những công ty có c ng lĩnh vực hoạt động. Ban
lãnh đạo của công ty cần giữ vững hướng đi và bên cạnh đó cần phân bổ lại tỷ trọng
của ngu n vốn, tài sản và các hoạt động đầu tư, giảm bớt chi phí không thật sự cần
thiết để các chỉ tiêu về khả năng sinh lời có xu hướng tốt hơn trong thời gian tới đảm
bảo sự phát triển của công ty và giữ vững niềm tin cho các nhà đầu tư.
2
2 ì ì
2.3.1.1. n ơ ản n n n
Tài sản ngắn hạn có vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp, qua quá trình
luân chuyển tài sản ngắn hạn có thể đánh giá kịp thời tình hình và đưa ra các uyết
định về mua hàng hóa, dự trữ sản xuất và tiêu th của công ty. ơ cấu tài sản ngắn hạn
của công ty được thể hiện qua bảng số liệu ưới đây
1.75
4.62
1.81
4
2
1
10.49
27
9.38
20
9
2
0
5
10
15
20
25
30
2010 2011 2012
ROA (HUD1)
ROA (ngành XD)
ROE (HUD1)
ROE (ngành XD)
74
2 2. Tình hình tài s n ngắn h n t i Công ty
Chỉ tiêu
ă 20 0 ă 20 ă 20 2 Chênh l ch
10-11
Chênh l ch
11-12
Giá tr Tỷ
tr ng Giá tr
Tỷ
tr ng Giá tr
Tỷ
tr ng Giá tr % Giá tr %
Tri u
ng %
Tri u
ng %
Tri u
ng %
A. Tài s n ngắn
h n 927.253 100 1.129.690 100 929.213 100 202.437 21,83 (200.476) (17,75)
I. Tiền 80.138 8,64 81.346 7,20 25.537 2,75 1.208 1,51 55.808 (68,61)
II. Các khoản
NH 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00
III.Các khoản
phải thu 186.997 20,17 299.317 26,50 226.399 24,36 112.320 60,07 (72.918) (24,36)
IV. Hàng
t n kho 628.757 67,81 716.345 63,41 648.092 69,75 87.588 13,93 (68.252) (9,53)
V. Tài sản
ngắn hạn khác 31.362 3,38 32.683 2,89 29.184 3,14 1.321 4,21 (3.499) (10,71)
(Ngu n: BCTC h p nh t HU 2010 -2012)
uy mô H trong năm đã tăng lên khoảng là 202.437 triệu đ ng so
với năm tương đương tăng , o trong năm công ty uyết định bổ
sung L để m rộng hoạt động sản xuất kinh oanh. ang đến năm uy mô
TSNH giảm xuống lượng khoảng 200.476 triệu đ ng tương đương 17,75%; nguyên
nhân dẫn đến việc này là o công ty đã giảm khoản tiền và phải trả trước cho người
bán.
Biể đồ 2.6. Quy mô tài s n ngắn h n của HUD1
( : ng)
(Ngu n: Ngu n: BCTC h p nh HU 0 0 -2012)
hìn vào bảng 2.12, ta có thể ễ àng nhận thấy khoản m c chiếm tỷ trọng cao
nhất đó là khoản m c hàng t n kho. ỷ trọng của khoản m c này ua năm –
lần lượt là 7, ; , ; ,7 . hoản m c này bao g m t n kho của công
927,253
1,129,690
929,213
0
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
1,200,000
ăm ăm ăm
Thang Long University Library
75
c , ng c và chi ph xây ựng ang. ỷ trọng này cao là điều bình thường đối với
bất kỳ một công ty ngành X nào. guyên nhân là o đặc th của ngành, các nguyên
liệu, thành ph m, công c , ng c ph c v cho công tác thi công trong một thời gian
ài, nên thường được ự trữ ưới ạng hàng t n kho. ăm , hàng t n kho đạt
7 . triệu đ ng, tăng 7. triệu đ ng so với năm là .7 7 triệu đ ng,
tương đương với mức tăng là , . rong năm này, các ự án đang trong uá trình
triển khai nên lượng hàng t n kho cần tăng để đáp ứng nhu cầu sản xuất. uy nhiên o
mức tăng của tổng H tăng , so với năm cao hơn mức tăng của khoản
m c này nên tỷ trọng so với tổng H vẫn giảm xuống , so với năm . ang
đến năm , giá trị hàng t n kho đạt . triệu đ ng, giảm so với năm là
9,53 o các công trình đang đi vào cuối giai đoạn như ự án ĩnh Lộc H , ự
án ân anh, Hệ thống thoát nước ha rang... ức giảm này nhỏ hơn mức giảm của
tổng H giảm 7,7 so với năm nên tỷ trọng của khoản m c này lại tăng
lên ,7 . ây là khoản m c uan trọng trong cơ cấu H của , cần có
ch nh sách uản l và sử ng hiệu uả để tránh thất thoát tài sản trong uá trình
SXKD.
hoản m c chiếm tỷ trọng cao thứ hai là khoản phải thu. ăm , khoản m c
này đạt . 7 triệu đ ng, chiếm tỷ trọng là , 7 . ang đến năm , kinh tế khó
khăn nên số lượng vốn bị H chiếm ng tăng cao, khoản m c này tăng , 7 so
với năm , tỷ trọng tăng lên là , . ác ự án đang thực hiện cũng đòi hỏi một
lượng vốn ứng trước để mua sắm các trang thiết bị, chi trả chi ph điều hành,... ến
năm , một phần chi ph ứng trước đã được thanh toán, khoản phải thu giảm xuống
còn . triệu đ ng, chiếm tỷ trọng , trong cơ cấu H. ơ cấu của khoản
phải thu sẽ cho ta thấy lượng vốn mà H chiếm ng của là bao nhiêu, đòi hỏi
phải có những ch nh sách uản l vốn vừa chặt chẽ vừa linh hoạt để thu hút thêm
đầu tư.
iền tại H chiếm một tỷ trọng rất nhỏ chỉ đủ để chi trả các nhu cầu cần thiết
tại . ỷ trọng này giảm ần từ năm đến c thể như sau , ; 7,
và giảm xuống đột ngột còn ,7 vào năm . guyên nhân là o chủ động
giảm lượng tiền ự trữ để tránh rủi ro, đ ng thời các ự án trong năm không có
nhiều nên nhu cầu chi tiêu, mua sắm cũng giảm bớt được.
ác H khác chiếm tỷ trọng không mấy đáng kể. ỷ trọng này cũng được uy
trì ổn định ua năm lần lượt là , ; , và , . H khác bao g m các
khoản tạm ứng để mua sắm công c , ng c ph c v thi công công trình. iệc uy trì
được tỷ trọng sẽ giúp tập trung được ngu n lực của mình vào các hoạt động
X mà không gây ra tình trạng lãng ph ngu n vốn.
76
hoản m c cuối c ng là H, khoản m c này tại trong năm –
là không có. ứng trước tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay, việc đầu tư
vào khoản m c này khá mạo hiểm nên H cũng như các công ty c ng ngành đều
hạn chế đến mức tối đa.
óm lại, có thể thấy cơ cấu H ua năm – tại công ty H khá
ổn định và ph hợp với tình hình chung của toàn ngành X trong giai đoạn này. ới
cơ cấu như vậy, vẫn cần có những t nh toán hợp l hơn để sử ng hiệu uả tài sản
của mình, góp phần đem lại hoạt động kinh oanh có lợi nhuận cao. ơ cấu tài sản của
công ty được mô tả bằng biểu đ ưới đây
Biể đồ 2.7 u tài s n ngắn h n của HUD1
: %)
ă 20 0 ă 20 ă 20 2
(Ngu n: Phòng tài chính – Kế toán)
n ơ u ngu n v n ng n h n
Phân t ch cơ cấu ngu n vốn ngắn hạn hay cơ cấu nợ ngắn hạn là một công tác
uan trọng, thông ua đó đánh giá được mức độ an toàn của ngu n vốn đang sử ng
tại . ơ cấu ngu n vốn ngắn hạn được trình bày trong bảng . 3 bên ưới
8.64
0
19.3
6
65.0
9
3.25
iền
ác khoản H
ác khoản phải thu
Hàng t n kho
ài sản ngắn hạn khác
7.20 0
25.52
61.07
2.79
iền
ác khoản H
ác khoản phải thu
Hàng t n kho
ài sản ngắn hạn khác
2.75 0
23.4
7
67,2
3,02
iền
ác khoản H
ác khoản phải thu
Hàng t n kho
ài sản ngắn hạn khác
Thang Long University Library
77
B ng 2.13. u nguồn v n ngắn h n t i Công ty c phần HUD1
ỉ
ă 20 0 ă 20 ă 20 2 0-11 -12
ỷ
ỷ
ỷ
% %
%
%
%
n n n 724.869 100 967.360 100 777.275 100 242.491 33,45 (190.085) (19,65)
. ay và nợ ngắn hạn 255.560 35,26 250.150 25,86 309.592 39,83 (5.411) (2,12) 59.442 23,76
. hải trả cho người bán 389.939 53,79 450.430 46,56 191.368 24,62 60.492 15,51 (259.062) (57,51)
. gười mua trả tiền trước 64.670 8,92 204.203 21,11 86.835 11,17 139.533 215,8 (117.368) (57,48)
. huế và các khoản 4.708 0,65 10.198 1,05 19.822 2,55 5.490 116,6 9.624 94,37
. hải trả người lao động - - 3.993 0,41 2.478 0,32 3.993 - (1.515) (37,94)
. hi ph phải trả 757 0,1 5.961 0,62 2.919 0,38 5.204 687,5 (3.042) (51,03)
7. ác khoản , H khác 8.765 1,21 40.468 4,18 159.112 20,47 31.703 361,7 118.644 293,2
. u khen thư ng và phúc lợi 470 0,06 1.957 0,2 5.150 0,66 1.487 316,4 3.193 163,2
: - ế )
78
Ngu n vốn ngắn hạn nợ H của HUD1 chiếm phần lớn trong cơ cấu, đến hơn
80% tổng tài sản, và tăng nh trong năm với tốc đô tăng , tương đương
tăng . triệu đ ng so với năm với m c đ ch bổ sung L cho công ty.
ang đến năm tốc độ tăng giảm nh , tương ứng với số tiền giảm 190.085
triệu đ ng. hìn vào bảng trên ta thấy vay nợ ngắn hạn và phải trả người bán là 2 chỉ
tiêu chiếm phần lớn tỷ trọng của nợ ngắn hạn.
Vay n ng n h n
Công ty vay nợ ngắn hạn từ các ngân hàng thương mại, 1 phần được vay từ các
cá nhân nhằm m c đ ch chủ yếu là để bổ sung L . ăm , tỷ trọng vay nợ ngắn
hạn chiếm khoảng , tương đương với 255.560 triệu đ ng, công ty vay từ các
ngân hàng như gân hàng Liên iệt, Ngân hàng BIDV chi nhánh Hà Nội và TP HCM,
ngân hàng Techcombank, 1 phần được vay từ công ty HH đầu tư hát triển
Thủ hiêm. ến năm , khoản m c này giảm đi , tương ứng giảm 5.411 triệu
đ ng do công ty không vay thêm từ ngân hàng Techcombank và giảm 1 phần khoản
vay từ ngân hàng chi nhánh H . rong năm này, H có nhiều ự án
lớn đang thực hiện nên cần nhiều vốn ự án ĩnh Lộc , Hệ thống thoát nước ha
trang, khu k túc xá háp ân, chung cư ackexim gói ,.... hêm vào đó, H còn
có một số ự án đầu tư trong năm như đầu tư vào công ty ại hiên Lộc, đầu tư
góp vốn vào công ty E .
Phải trả n i bán
ây là khoản vốn công ty chiếm d ng được thông qua tín d ng thương mại được
cấp. Chỉ tiêu này tăng nh 15,51% từ 389.939 triệu đ ng tại năm lên .
triệu đ ng tại năm , sau đó khi đến năm , chỉ tiêu giảm mạnh còn 191.368
triệu đ ng tương đương giảm 7, . ới khoản vốn chiếm ng trong chậm thanh
toán, công ty có thể tranh thủ một số cơ hội đầu tư hoặc chi trả cho các hoạt động mua
sắm, chi tiêu của mình, điều này làm giảm bớt gánh nặng lên tài ch nh của công ty.
uy nhiên, nếu khoản m c này lớn sẽ ảnh hư ng đến uy t n của công ty, H thức
được điều đó và đã thực hiện việc thanh toán nhanh chóng cho các nhà cung cấp.
ản m
Các khoản còn lại như gười mua trả tiền trước, Thuế và các khoản PNNN, Phải
trả người lao động, Qu khen thư ng và phúc lợi… chiếm một phần nhỏ trong cơ cấu
nợ ngắn hạn và ảnh hư ng không đáng kể như khoản m c trên. guyên nhân là o
trong giai đoạn này, đặc biệt năm , hoạt động X đình trệ, ẫn đến việc thanh
toán các khoản lương cho người lao động được k o ài có khi đến nửa năm một lần,
Thang Long University Library
79
các u khen thư ng và phúc lợi không có đủ tiền để hoạt động theo nghĩa, các khoản
huế và được gia hạn thêm.
Qua phân tích về tình hình cơ cấu nợ ngắn hạn của công ty HUD1, ta thấy trong
năm đầu, ngu n vốn ngắn hạn có sự tăng lên o công ty cần bổ sung L và phần
còn lại o sư thay đổi về chính sách phân bố ngu n vốn của công ty nhằm phù hợp
hơn với tình hình kinh oanh và môi trường kinh tế trong nước cũng như uốc tế đang
nhiều biến động.
2.3.2. Phân tích từng b ph n c u thành
ác khoản m c như tiền, các khoản phải thu, hàng t n kho và tài sản ngắn hạn
khác là các bộ phận tạo nên L của công ty. ình hình c thể của các thành phần này
lần lượt được phân t ch ưới đây
2.3.2.1. V n b ng ti n
Trong hoạt động X đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền
nhất định để nhanh chóng thực hiện thanh toán, chi trả các nhu cầu phát sinh hàng kỳ.
Vốn bằng tiền của DN g m: tiền mặt tại qu và tiền gửi ngân hàng. Vốn bằng tiền là
yếu tố trực tiếp quyết định khả năng thanh toán của một doanh nghiệp, tương ứng với
một quy mô kinh doanh nhất định thường xuyên đòi hỏi phải có một lượng tiền tương
ứng mới, đảm bảo cho tình hình tài chính của DN trạng thái bình thường. Vốn bằng
tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao và cũng ễ là đối tượng của hành vi tham
ô, gian lận, lợi d ng. Một trong những yêu cầu của công tác quản lý DN là phải làm
cho đ ng vốn đầu tư vào kinh oanh không ngừng vận động và sinh lời. Chính vì thế
việc quản lý vốn bằng tiền là vấn đề hết sức quan trọng mà DN cần chú ý.
Bằng cách chọn các đối tác ngân hàng có uy tín và có nhiều dịch v tiện ích,
H đã có được sự quản lý tiền của mình một cách hiệu quả, tuy nhiên công
ty chưa xây ựng được mô hình xác định mức dự trữ tiền mặt tối ưu và còn thiếu các
công c đầu tư tài ch nh ngắn hạn, việc này đã làm hạn chế hiệu quả quản lý tiền mặt
của Công ty.
Khoản m c tiền và các khoản tương đương tiền tại Công ty cổ phần H được
trình bày chi tiết trong bảng . 4. ội ung phân t ch như sau
iền và các khoản tương đương tiền năm đạt giá trị là . triệu đ ng.
ang tới năm , khoản m c này tăng lên . triệu đ ng, theo áo cáo lưu chuyển
tiền tệ của H sự gia tăng này chủ yếu là thu từ hoạt động kinh oanh, cung cấp
một số hàng hóa ịch v . ến năm , ng tiền để chi cho các hoạt động kinh
oanh, đầu tư và hoạt động tài ch nh nhiều hơn nên lượng tiền ự trữ tại công ty giảm
xuống còn . 7 triệu đ ng, tương đương với mức giảm , . ức giảm này là
80
rất cao, có thể gây ra khó khăn cho công ty trong các hoạt động chi tiêu của mình.
ình hình c thể các khoản m c như sau
B 2 u v n bằng ti n t i Công ty CP HUD1
Chỉ tiêu
ă 20 0 ă 20 ă 20 2 Chênh l ch Chênh l ch
2010 - 2011 2011 - 2012
Giá tr
Triệu
đ ng
Tỷ
tr ng
%
Giá tr
Triệu
đ ng
Tỷ
tr ng
%
Giá tr
Triệu
đ ng
Tỷ
tr ng
%
Giá tr
Triệu
đ ng
%
Giá tr
Triệu
đ ng
%
Ti n và các
kho
đ n
80.138 100 81.346 100 25.537 100 1.208 1,51 (55.808) (68,61)
1.Tiền mặt 9.911 12,37 10.986 13,50 2.357 9,23 1.074 10,84 (8.628) (78,54)
2.Tiền gửi ngân
hàng 50.226 62,68 67.360 82,81 22.979 89,98 17.134 34,11 (44.381) (65,89)
3.Các khoản
tương đương
tiền
20.000 24,96 3.000 3,69 200 0,78 (17.00) (85,0) (2.800) (93,33)
(Ngu n: Phòng Tài chính - Kế Toán)
Ti n m t
hoản m c này chiếm tỷ trọng lần lượt là 12,37%; 13,50% và , ua năm
– . Lượng tiền mặt ự trữ của công ty giảm ần, nguyên nhân là o các nhu
cầu chi tiêu, mua sắm tại t đi, thêm vào đó các H của công ty chậm trễ trong
việc thanh toán nên cũng giảm bớt ự trữ tiền mặt. ăm - , lượng tiền
mặt được sử ng trong công ty tăng lên để đáp ứng nhu cầu chi trả cho các ự án
như tiền đền b cho ự án ân anh, tiền chi trả cho ban uản l ự án Hệ thống
thoát nước ha rang, ngoài ra còn chi tiêu mua sắm các ng c , công c ph c v thi
công. ang đến năm , các ự án của năm đã gần hoàn thiện nên lượng tiền
mặt ự trữ tại công ty giảm mạnh xuống còn . 7 triệu đ ng. iệc thanh toán, chi trả
cũng được thực hiện ua ngân hàng Là chủ yếu nên tiền mặt ự trữ giảm đi đáng kể.
rong hoàn cảnh khó khăn như hiện tại, việc ự trữ tiền mặt mức tối thiểu, chỉ ph c
v cho các nhu cầu thanh toán cần thiết là một ch nh sách khôn ngoan. ông ty cũng
cần ự toán ch nh xác nhu cầu tiền mặt để không ảnh hư ng tới hoạt động chi tiêu khi
lượng tiền ự trữ uá t.
Thang Long University Library
81
Ti n g i ngân hàng
iền gửi ngân hàng của công ty chiếm phần lớn nhất trong cơ cấu tiền và các
khoản tương đương tiền, năm , lượng tiền gửi là 67.360 triệu đ ng – tăng 7.
triệu đ ng so với năm tương đương 34,11%; sang năm , chỉ tiêu này giảm
khá nhiều, xuống còn 17.134 triệu đ ng tương đương giảm 65,89% so với năm .
ăm , o nhu cầu tiền giảm sút nên khoản m c này cũng giảm mạnh. Lượng tiền
gửi ngân hàng này của công ty là để dùng trong việc giao dịch với các đối tác, khách
hàng, thực hiện các công tác thu chi và không có lãi suất nhiều, tuy nhiên giúp công ty
quản lý tiền tốt hơn.
ản ơn ơn n
hoản m c này tại công ty giảm ần ua năm, với . triệu đ ng vào năm
, giảm xuống còn . triệu đ ng năm và chỉ còn triệu đ ng năm
. ĩ có sự s t giảm lớn như vậy là o kinh tế khó khăn, thu từ hoạt động đầu tư
không được nhiều nên các khoản đầu tư tài ch nh ngắn hạn của công ty gặp khó khăn
trong việc thanh khoản.
Qua bảng thể hiện cơ cấu vốn bằng tiền và phân tích trên đây, ta thấy HUD1 còn
thiếu đi công c đầu tư tài ch nh ngắn hạn, việc này làm mất đi sự linh hoạt của dòng
tiền trong doanh nghiệp đ ng thời hạn chế hiệu quả sử d ng vốn.
2.3.2.2. Các khoản phải thu ng n h n
ghiên cứu cơ cấu và tình hình các khoản phải thu cho ph p ta đưa ra một số nhận
x t về ch nh sách t n ng thương mại và thu h i công nợ của oanh nghiệp, từ đó góp
phần giúp có những biện pháp c thể trong việc tăng hiệu uả uản l và sử ng
các khoản m c này. ây là khoản m c uan trọng trong cơ cấu L của các công ty
X . ảng . 5 trang 82 ưới đây sẽ cho ta thấy r hơn cơ cấu các khoản phải thu H
tại H .
Tổng quan có thể thấy rằng các khoản phải thu của công ty cổ phần HUD1 có xu
hướng tăng lên so với năm gốc là 2010, c thể: chỉ tiêu này đã tăng lên từ 186.997
triệu đ ng từ năm thành . 7 triệu đ ng tại năm ; tuy nhiên con số này
tại năm lại giảm đi so với năm là 7 . triệu đ ng tương đương với mức
giảm là , ) xuống còn 226.399 triệu đ ng.
82
B ng 2.15 u các kho n ph i thu ngắn h n
: ng)
Chỉ tiêu
ă 20 0 ă 20 ă 20 2 Chênh l ch
10-11
Chênh l ch
11-12
Giá tr Tỷ
tr ng Giá tr
Tỷ
tr ng Giá tr
Tỷ
tr ng Giá tr % Giá tr %
Tri u
ng %
Tri u
ng %
Tri u
ng %
Các khoản
phải thu 186.997 100 299.317 100 226.399 100 112.320 60,07 (72.918) (24,36)
1. Phải thu
khách hàng 142.781 76,35 248.931 83,17 208.282 92,00 106.151 74,35 (40.649) (16,33)
2. Trả trước
cho người
bán
32.881 17,58 47.712 15,94 14.031 6,20 14.831 45,11 (33.681) (70,59)
3. Các khoản
phải thu khác 11.398 6,10 2.736 0,91 4.590 2,03 (8.662) (76,00) 1.854 67,76
4. Dự phòng
PT NH khó
đòi
(62) (0,03) (62) (0,02) (503) (0,22) 0 0,00 (441) 710,65
(Ngu n: Phòng Tài chính – Kế toán)
Các khoản phải thu khách hàng
hoản m c này luôn chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản phải thu, lần lượt chiếm
76,35%, 83,17% và 92% từ năm đến 2012. ỉ trọng này tăng ần ua năm,
nguyên nhân là công ty đang triển khai ch nh sách t n ng để thu hút H, góp phần
tăng thêm các hợp đ ng, ự án mới. ới ch nh sách t n ng này, công ty có thể tăng
lượng H, về lâu ài thì có lợi cho công ty, song hiện tại với khoản phải thu lớn như
vậy sẽ tạo áp lực lên ngu n tài ch nh vốn đã eo h p. hêm vào đó, các H của H
cũng gặp nhiều khó khăn trong việc chi trả nên lượng phải thu lại càng ứ đọng. ây là
một vấn đề rất đáng uan tâm của các nhà uản l và hoạch định ch nh sách cho công
ty.
Trả n i bán
ây là chỉ tiêu lớn thứ 2 chiếm tỷ trọng các khoản phải thu của HUD1, chỉ tiêu
này tăng từ 32.881 triệu đ ng lên 47.712 triệu đ ng ua năm và , tuy
nhiên sang đến năm thì khoản này giảm xuống rất nhiều chỉ còn 14.031 triệu
đ ng và chiếm 6,20% trong cơ cấu ngu n vốn ngắn hạn.
Thang Long University Library
83
Các khoản phải thu khác
hoản này của công ty cổ phần HUD1 bao g m tiền cổ tức tạm ứng cho cổ đông
trong năm , tiền phải thu từ cổ tức o đầu tư vào công ty cổ phần HUD8, tiền thu
từ dự án Vân Canh, phải thu phí quản l ban điều hành từ dự án ĩnh Lộc . ác
khoản phải thu trên là các khoản ph , không phát sinh thường xuyên như một ngu n
oanh thu của công ty nên được xếp vào khoản thu khác. hìn chung các khoản phải
thu khác này có xu hướng giảm dần ua năm, từ 11.398 triệu đ ng năm giảm
còn 2.736 triệu đ ng vào năm . on số này tại năm là . triệu đ ng và
so với năm thì có tăng lên 1.854 triệu đ ng tương ứng tăng 7,7 .
n ản ả
ể đánh giá ch nh xác tình hình các khoản phải thu của công ty, chúng ta sử
ng các chỉ tiêu như vòng uay các khoản phải thu và thời gian thu nợ . ác chỉ
tiêu này được t nh toán trong bảng . ưới đây
B ng 2.16. Chỉ đ n ph i thu của Công ty
Chỉ tiêu ă 20 0 ă 20 ă 20 2 Chênh l ch
10 - 11 11 - 12
Doanh thu thuần Tri u
ng 729.246 1.150.653 550.984 421.407 (599.669)
Bình quân các
khoản phải thu
Tri u
ng 127.839 243.157 262.858 115.317 19.701
òng uay các
khoản phải thu Vòng 5,70 4,73 2,10 (0,97) (2,63)
Thời gian thu nợ
TB Ngày 63,99 77,13 174,13 13,15 97,00
(Ngu n: Phòng Tài chính - Kế toán)
òng uay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải phải
thu thành tiền mặt. Hệ số này có xu hướng giảm xuống trong năm vừa qua, c thể
năm , vòng uay các khoản phải thu là ,7 vòng, sang đến năm chỉ tiêu này
giảm xuống , 7 vòng còn ,7 vòng. on số này cho thấy công ty đã gia tăng các
khoản bán chịu nhiều hơn khiến cho các khoản phải thu tăng lên. ăm , con số
tiếp t c s t giảm xuống còn , vòng. rong khi đó, chỉ tiêu này theo trung bình ngành
trong năm là , vòng, cao hơn gần gấp đôi so với H . hư vậy khả năng
uản l và sử ng các khoản phải thu tại H chưa hiệu uả. ới thời gian uay
vòng t như vậy, công ty sẽ không tận ng được tối đa giá trị của các khoản phải thu
vào hoạt động X của mình, thêm vào đó sẽ làm gia tăng chi ph uản l các khoản
m c này o chúng chiếm tỷ trọng cao trong tổng L của công ty.
84
Thời gian thu nợ trung bình ng kỳ thu tiền bình uân là chỉ tiêu đo lường
hiệu quả và chất lượng các khoản phải thu của DN, khi hệ số thu tiền thấp thì kỳ thu
tiền bình uân càng cao và ngược lại. Tại công ty CP HUD1 chỉ số này tăng ần qua 3
năm , có nghĩa là công ty phải mất nhiều thời gian để thu h i các khoản vốn bị chiếm
d ng. ăm , thời gian thu nợ tăng lên , ngày so với năm , sang tới năm
thì con số này tăng thêm tới 7 ngày. ây là mức tăng uá lớn, thể hiện sự khó
khăn trong việc h i nợ của công ty. ới thời gian thu nợ lớn hơn rất nhiều so với
thời gian thu nợ trung bình ngành X là , ngày, có thể thấy hoạt động thu h i vốn
của công ty gặp rất nhiều khó khăn. iều này sẽ ảnh hư ng lớn tới hoạt động X
và chi ph vốn của HUD1.
2.3.2.3. Hàng t n kho
Với đặc thù của ngành xây dựng, hàng t n kho của doanh nghiệp có những đặc
điểm riêng như nguyên vật liệu sản xuất thường có khối lượng lớn, trị giá cao, đòi hỏi
phải dự trữ lớn để giảm bớt rủi ro của biến động giá cả cũng như đáp ứng kịp thời
được các nhu cầu từ các công trình xây dựng mà công ty tham gia thi công. o đó,
hàng t n kho luôn là khoản m c chiếm tỷ trọng cao trong L của Công ty. Việc dữ
trữ hàng t n kho mang lại lợi ích cho doanh nghiệp như chủ động được trong sản
xuất, được hư ng chiết khấu thương mại nếu mua với số lượng lớn. Tuy nhiên việc dự
trữ quá nhiều hàng t n kho khiến doanh nghiệp mất nhiều chi ph lưu kho hơn và hoạt
động sản xuất kinh doanh không hiệu quả.
ơ cấu hàng t n kho của Công ty CP HUD1 được trình bày chi tiết tại bảng 2.17
sau đây, thông ua đó chúng ta có cơ s để phân t ch kĩ hơn về khoản này tại công ty
HUD1:
B ng 2.17 u hàng tồn kho
Chỉ tiêu
ă 20 0 ă 20 ă 20 2 Chênh l ch
2010 - 2011
Chênh l ch
2011 - 2012
Giá tr Tỷ
tr ng Giá tr
Tỷ
tr ng Giá tr
Tỷ
tr ng Giá tr % Giá tr %
Tri u
ng %
Tri u
ng %
Tri u
ng %
Hàng tồn kho 628.757 100 716.345 100 648.092 100 87.588 13,93 (68.252) (9,53)
1. Công c ,
d ng c 0,003 0,1 - - - - - - - -
2. Chi phí sản
xuất, kinh
doanh d dang
628.753 99,9 716.345 100 648.092 100 87.592 13,93 -68.252 (9,53)
: Phòng Tài chính – ế )
Do HUD1 là công ty xây dựng, xây lắp nên chỉ tiêu công c , d ng c chiếm tỷ
trọng rất nhỏ năm , chỉ 0,1% và không ảnh hư ng gì nhiều đến Hàng t n kho, 2
Thang Long University Library
85
năm tiếp theo thì công ty không t n tại khoản m c này. o đặc th của ngành X ,
lượng công c ng c ng cho thi công trong một thời gian ài, và cần sử ng liên
t c nên không ự trữ t n kho.
hi ph XKD d dang chiếm gần như toàn bộ tỷ trọng Hàng t n kho, tăng nh
từ 628.753 triệu đ ng từ năm lên 7 . triệu đ ng năm , tăng ,
và giảm xuống còn 648.092 triệu đ ng vào năm , tương đương với mức giảm
, . h ph X ang này bao g m các công trình đang được công ty thi
công và hoàn thiện. ăm , ch ph ang tăng lên từ các ự án ân anh, Hệ
thống thoát nước ha rang và ĩnh Lộc ... ang tới năm , không có thêm ự
án mới k m theo các công trình đang gần hoàn thiện nên ch ph ang giảm nh .
ể đánh giá hiệu quả sử d ng hàng t n kho, ta phân tích chỉ tiêu đánh giá hàng
t n kho g m: hệ số lưu kho và thời gian luân chuyển kho trung bình, được thể hiện qua
bảng số liệu 2.18 bên ưới, công thức t nh c thể như sau
Giá trị lưu kho bình uân năm = 447.974 + 628.756
2 = 538.365
Giá trị lưu kho bình uân năm = 628.757+716.345
2 = 672.551
Giá trị lưu kho bình uân năm = 716.345+648.092
2 = 682.218,5
ừ đó chúng ta theo i bảng . 8 để đánh giá các chỉ tiêu này ua năm tại H
B ng 2.18. Chỉ đ ồn kho của Công ty
Chỉ tiêu ă
2010
ă
2011
ă
2012
Chênh l ch
10 - 11 11 - 12
Giá vốn hàng bán Tri u
ng 683.879 1.018.997 480.855 335.118
(538.142
)
Giá trị lưu kho bình uân Tri u
ng 538.365 672.551 682.218,5 134.186 9.668
Hệ số lưu kho Vòng 1,27 1,51 0,7 0,24 (1,44)
Thời gian luân chuyển
kho TB Ngày 287,4 241,7 521,4 (45,7) (279,7)
(Ngu n: Phòng Tài chính – Kế toán)
Từ bảng 2.18 ta thể hiện được hệ số lưu kho và thời gian luân chuyển kho trung
bình qua biểu đ . ưới đây
86
Biể đồ 2.8. Chỉ đ ồn kho của Công ty
(Ngu n: Phòng Tài chính – Kế toán)
Hệ số lưu kho cho biết bình quân hàng t n kho uay được bao nhiêu vòng trong
kỳ để tạo ra doanh thu. Chỉ tiêu này của H vào năm là , 7 nghĩa là hàng
t n kho của công ty chỉ quay 1,27 vòng đã tạo ra doanh thu. Sang năm con số
này tăng thêm 0,24 lên thành , vòng và đến năm thì chỉ tiêu này giảm xuống
0,7. guyên nhân là o giá vốn hàng bán của công ty năm tăng với tốc độ cao
hơn tốc độ tăng của giá trị lưu kho bình uân nên chỉ số này tăng lên , vòng. ang
năm , giá vốn hàng bán của công ty giảm mạnh xuống còn . triệu đ ng,
giảm hơn nửa giá trị của năm , ẫn tới hệ số lưu kho chỉ còn có ,7 vòng.
ể có nhận x t ch nh xác và khách uan, chúng ta lại so sánh chỉ tiêu hàng t n
kho của H với chỉ tiêu trung bình của ngành xây lắp năm . ua uan sát
bảng . 9 trang 87 bên ưới, chúng ta sẽ thấy r được công ty đã đạt được những chỉ
tiêu gì và đang đứng vị tr nào so với các công ty c ng ngành.
So sánh với số liệu ngành năm , hệ số lưu kho thấp hơn khá nhiều lần so với
các doanh nghiệp cùng ngành, quãng thời gian này đang là thời kỳ khó khăn, nhiều
doanh nghiệp không bán được hàng nên lượng lưu kho rất lớn dẫn đến hệ số lưu kho
cao trung bình , trong khi đó H chỉ mức chưa đầy vòng. iều đó chứng tỏ
công ty có mức ự trữ t n kho lớn, chủ yếu là chi ph xây ựng ang. ới mức t n
kho lớn như vậy sẽ ảnh hư ng tới khả năng thanh toán nhanh của công ty.
`
1.27
1.51
0.7 287.4
241.7
521.4
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
0
100
200
300
400
500
600
ăm ăm ăm
Hệ số lưu kho
Thời gian luân chuyển kho TB
Ngày Vòng
Thang Long University Library
87
B ng 2.19. So sánh chỉ đ ồn kho của Công ty
v i trung bình ngành
Chỉ tiêu Ngành Xây d ng và
v t li u xây d ng
Công ty CP
HUD1 Chênh l ch
Hệ số lưu kho năm (lần) 5,69 0,7 (4,99)
Thời gian luân chuyển kho TB
năm (ngày) 64,14 521,4 457,26
(Ngu n: m c Th ng – thu c website www.stockbiz.vn)
iếp đến là chỉ tiêu thời gian luân chuyển kho trung bình cho biết bình quân t n
kho của doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu này H năm là 287,4
ngày tức là 1 vòng quay hàng t n kho mất 7, ngày. ang đến năm mất 241,7
ngày và đến năm thì thời gian của vòng uay lúc này lên đến 521,4 ngày. So
sánh với thời gian luân chuyển kho trung bình ngành ta thấy của HUD1 chậm hơn các
đơn vị c ng ngành đến hơn ngày. ây là mức chênh lệch uá lớn, chứng tỏ chỉ
tiêu này của công ty là rất k m so với chỉ tiêu của ngành. on số này thể hiện năng lực
X của công ty năm là rất k m. ới thời gian uá lâu như vậy để luân chuyển
được lượng t n kho của công ty, sẽ gây ra lãng ph lớn về chi ph hoạt động và chi ph
uản l . ặc năm là năm khó khăn chung của ngành X , song hoạt động của
H còn đình trệ hơn các mức trung bình ngành. án bộ lãnh đạo cần phải xem x t
và triển khai các ch nh sách ph hợp nhằm thúc đ y hiệu uả sử ng hàng t n kho
của công ty.
Tổng kết lại ta thấy lượng hàng t n kho tại HUD1 khá thấp so với các doanh
nghiệp cùng ngành, việc này khiến cho công ty hoạt động k m hiệu quả hơn rất nhiều
so với các công ty c ng ngành. rong thời kỳ khủng hoảng, công ty cần có những t nh
toán ch nh xác và triển khai nhanh chóng các ch nh sách sử ng hàng t n kho để
tránh vốn bị ứ đọng gây thất thoát nhiều chi phí vào việc quản l khoản m c này.
2.3.2.4. Tài sản ng n h n khác
ể phân t ch kĩ hơn khoản m c này, chúng ta c ng xem x t cơ cấu tài sản ngắn
hạn khác tại công ty ua bảng .20:
88
B ng 2.20 u tài s n ngắn h n khác
Chỉ tiêu
ă 20 0 ă 20 ă 20 2 Chênh l ch
2010 - 2011
Chênh l ch
2011 - 2012
Giá tr
Tri u
ng
Tỷ
tr ng
%
Giá tr
Tri u
ng
Tỷ
tr ng
%
Giá tr
Tri u
ng
Tỷ
tr ng
%
Giá tr
Tri u
ng
%
Giá tr
Tri u
ng
%
Tài s n
ngắn h n
khác
26.197 100 27.858 100 29.001 100 1.661 6,34 1.14 4,1
1. Tạm ứng 25.936 99 27.858 100 29.001 100 1.922 7,41 1,14 4,1
2. Ký qu ,
k cược NH 260 1 0 0 - - (260) (100) - -
: Phòng Tài chính – ế )
Tạm ứng chiếm tỷ trọng cao trong H khác và có xu hướng tăng cao ua
năm, tạm ứng bao g m các khoản m c tạm ứng lương cho cán bộ, công nhân viên,
công tác phí và một số chi ph khác như mua các tài sản sử d ng trong Công ty, chi
phí tiếp khách…c thể, khoản tạm ứng của công ty năm là 25.936 triệu đ ng thì
sang năm đã là 7. 8, đến năm thì chỉ tiêu này đạt được 29.001 triệu
đ ng.
Các khoản ký qu , k cược NH chỉ nhận giá trị 260 triệu vào năm và chiếm tỷ
trọng 1% trong tổng số TSNH khác. Sang năm tiếp theo, công ty không còn khoản m c
này.
2.3.3. Nguồn tài tr
2.3.3.1. Chính sách quản lý
h nh sách L của H được thể hiện ua cơ cấu giữa L và cơ cấu
H. Hình . sẽ cho ta thấy r điều này.
Thang Long University Library
89
Hình 2.1. Chính sách qu n lý
ă 20 0
ă 20
ă 20 2
NVNH
NVNH
NVNH
96.00
83,33
96.33
80,68
96.31
82,91
4.00
NVDH
16,67
3.67
NVDH
19,32
3.69
NVDH
17,09
(Ngu n: Phòng Tài chính – Kế toán)
ua hình . thấy Công ty quản l L theo ch nh sách trung ung kết hợp với
ch nh sách thận trọng, với đặc điểm là một phần nhỏ ngu n vốn dài hạn tài trợ cho
L , còn lại phần lớn L được tài trợ bằng H và L được uy trì mức
tối đa. h nh sách này mang lại cho Công ty nhiều thuận lợi như ngu n vốn dài hạn
có tính ổn định cao, hạn chế rủi ro trong kinh doanh, tính tự chủ cao, chi phí lãi vay
cao. uy nhiên ch nh sách này không đem lại lợi nhuận kỳ vọng cao. ào giai đoạn
kinh tế bất ổn như hiện nay, việc sử ng ch nh sách thận trọng sẽ góp phần đảm bảo
an toàn về ngu n vốn cho hoạt động X của công ty, giảm áp lực về chi ph lãi.
ây là ch nh sách mà hầu hết các trong thời gian này đều áp ng.
thể là vào năm , L chiếm tới cơ cấu tài sản được tài trợ b i
, H, chỉ có một phần nhỏ H tài trợ cho L . ang tới năm -
, tỉ lệ tài trợ này cũng không có gì thay đổi. ây là mô hình ch nh sách uản l
L điển hình của ngành X nói chung, và ph hợp với hoàn cảnh hiện tại của công
ty. ể thấy r hơn về ch nh sách uản l L , chúng ta c ng tìm hiểu sâu thêm chỉ
tiêu y bên ưới.
ng xuyên
L thường xuyên là khoản vốn mà công ty đang thực nắm giữ giúp công ty chủ
động trong các công việc kinh doanh phát sinh trong kỳ đã trừ đi các khoản trả nợ
ngắn hạn. Chỉ số này giúp đo lường năng lực tài chính trong ngắn hạn và hiệu quả hoạt
động của công ty. rước khi phân t ch tình hình uản l L , chúng ta cần xem x t
lượng L thường xuyên tại công ty là bao nhiêu, từ đó thấy được uy mô lượng
90
L cần phải uản l và công tác phân t ch sẽ toàn iện hơn. ảng .21 sẽ cho ta thấy
r
B ng 2.21. ờng xuyên t i Công ty HUD1
: ng)
Chỉ tiêu Công th c tính ă
2010
ă
2011
ă
2012
Chênh l ch
10 - 11 11 - 12
L
thường
xuyên
TSL – N ng n h n 202.384 162.330 151.938 (40.054) (10.391)
(Ngu n: Phòng Tài chính – Kế toán)
L thường xuyên của công ty có xu hướng giảm đều ua năm, tại năm ,
giá trị này mức 202.384 triệu đ ng thì sang đến năm đã giảm đi . triệu
đ ng chỉ còn 162.330 triệu đ ng, năm giảm xuống mức 151.938 triệu đ ng. Từ
năm đến 2011 do công ty có khoản nợ phải trả tăng lên , và H tăng
21,83% nên chỉ tiêu giảm nhiều như trên. Tuy nhiên khả năng thanh toán của công ty
vẫn mức an toàn do các khoản nợ ngắn hạn đều được đảm bảo an toàn bằng các
L và L thường xuyên không bị giá trị âm.
hìn chung, công ty đã cố gắng uy trì ch nh sách uản l L của mình trong
năm ua theo mô hình uản l trung ung kết hợp thận trọng. uy nhiên, o ảnh
hư ng chung của khủng hoảng kinh tế nên ch nh sách vẫn chưa phát huy được hết hiệu
uả, lượng L thường xuyên của công ty đang mức thấp, tiềm n nhiều rủi ro
trong hoạt động X của mình. ông ty cần có những giải pháp c thể và hiệu uả
hơn nữa.
2.3. n u quả s d ng
Nhóm ch tiêu v hi u quả s d ng
Nhóm này bao g m các chỉ tiêu: hiệu suất sử d ng L , kỳ luân chuyển L và
khả năng sinh lời L được thể hiện bảng ưới
rước tiên để t nh được các chỉ tiêu về hiệu quả sử d ng vốn, ta cần tính toán
được các chỉ tiêu trên của ông ty trong các năm , , , ta ng công thức
sau:
Hi u su t s d = Doanh thu thu n
V ng trung bình
trung bình = V ng u kì + V ngcu i kì
2
Thang Long University Library
91
Kỳ luân chuy n
Chỉ tiêu này cho biết thời gian cần thiết để hoàn thành một vòng luân chuyển
L . ỳ luân chuyển càng ngắn chứng tỏ L luân chuyển càng nhanh, hàng hóa,
sản ph m ít bị ứ đọng; doanh nghiệp thu h i vốn nhanh. Công thức:
Kỳ luân chuy n = 365
Hi u su t s d
Khả năn n i c a
Chỉ tiêu này còn được gọi là doanh lợi L . Chỉ tiêu này đánh giá một đ ng
L hoạt động trong kì kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đ ng lợi nhuận. Chỉ tiêu này
càng cao cho biết doanh nghiệp đã sử d ng L có hiệu quả, ngược lại chỉ tiêu này
thấp có nghĩa là lợi nhuận trên một đ ng vốn là nhỏ. Công thức:
Kh l L i nhuận sau thuế
V ng trung bình
Vậy ta có:
L trung bình năm = 593.014 + 927.253
2 = 760.133 (triệu đ ng)
L trung bình năm = 927.253+ 1.129.690
2 = 1.028.471 (triệu đ ng)
L trung bình năm 2012 = 1.129.690 + 929.213
2 = 1.029.452 (triệu đ ng)
B ng 2.22. Hi u qu s d i Công ty c phần HUD1
Chỉ tiêu ă
2010
ă
2011
ă
2012
Chênh l ch
2010 - 2011 2011 - 2012
Doanh thu thuần Tri ng 729.246 1.150.653 550.984 421.407 (599.669)
Lợi nhuận sau thuế Tri ng 16.899 54.139 17.486 37.241 (36.654)
L trung bình Tri ng 760.133 1.028.471 1.029.452 268.338 981
Hiệu suất SD L Vòng 0,96 1,12 0,54 0,16 (0,58)
Kỳ luân chuyển L Ngày 380,46 326,24 681,96 (54,22) 355,72
Khả năng sinh lời L % 0,02 0,05 0,01 0,03 (0,04)
(Ngu n: Phòng Tài chính – Kế toán)
ể đánh giá hiệu quả sử d ng L của ông ty ch nh xác hơn ta so sánh với chỉ
số trung bình của ngành tại bảng 2.23 sau đây
92
B ng 2.23. So sánh hi u qu s d ủa Công ty v i trung bình ngành
Chỉ tiêu Ngành Xây d ng Công ty CP
HUD1 Chênh l ch
Hiệu suất sử d ng L
năm vòng 1,36 0,54 (0,82)
Kỳ luân chuyển L năm
2012 (ngày) 268,3 681,96 413,66
(Ngu : B ã HUD1 0 0-2012,website www.cophieu68.vn)
Hiệu suất sử ng L có xu hướng tăng ua năm và , sau đó giảm
năm , c thể, năm mức , vòng thì ua năm tăng lên , vòng,
tăng , vòng và đến năm giảm , xuống còn 0,54 vòng. hỉ số này năm
là , có nghĩa là đ ng L của công ty tạo ra được , đ ng oanh thu
thuần. o sánh với chỉ số trung bình ngành ta thấy H thấp hơn , tức là thấp
hơn , lần so với ngành. ó thể thấy rằng hiệu suất sử ng L của ông ty là rất
k m so với các oanh nghiệp c ng ngành. guyên nhân là o ảnh hư ng b i oanh
thu trong giai đoạn này s t giảm, đặc biệt vào năm oanh thu giảm còn một nửa
so với năm . ốc độ giảm của oanh thu lớn hơn tốc độ giảm của L nên hệ số
hiệu suất sử ng L năm giảm xuống còn , . H cần có ch nh sách kịp
thời để nâng cao hiệu suất sử ng L .
ỳ luân chuyển L cho biết thời gian hoàn thành 1 vòng quay L , con số
này của H là khá cao, , ngày tại năm và giảm còn , ngày năm
, đặc biệt tăng lên , ngày tại năm nghĩa là oanh nghiệp mất đến gần
năm mới uay vòng được L , so với trung bình ngành chỉ khoảng 268 ngày thì
rõ ràng L trong công ty đang được luân chuyển rất chậm và công ty thu h i vốn
mất nhiều thời gian gây ảnh hư ng đến hoạt động X .
hả năng sinh lời L biểu hiện khả năng tạo được bao nhiêu đ ng lợi nhuận
trong đ ng L , chỉ số này của H khá thấp cả năm và biến động thất
thường, năm tăng , so với năm và đạt mức , con số này giảm
xuống chỉ còn , vào năm tức là đ ng L chỉ đem về , đ ng
oanh thu, hiệu uả uá k m.
ổng kết lại ta thấy hiệu uả sử ng L của H trong năm gần đây là
khá k m o bị ảnh hư ng chung từ nền kinh tế và công ty chưa có hướng đi và hướng
sử ng L cách tối ưu. ông ty cần cố gắng hơn trong việc uản l L trong
những năm tới để hoạt động X đạt hiệu uả cao hơn.
H s ảm nhi m
Hệ số đảm nhiệm L phản ánh số L cần có để đạt được một đ ng doanh thu
thuần.
Thang Long University Library
93
B ng 2.24. H s đ m nhi i HUD1
Chỉ tiêu Công th c tính ă
2010
ă
2011
ă
2012
Chênh l ch
10 - 11 11 - 12
Hệ số đảm
nhiệm VL
L trung bình
Doanh thu thuần ng 1,042 0,894 1,868 (0,149) 0,975
(Ngu n:Phòng Tài chính – Kế toán)
Hệ số đảm nhiệm L cho biết mức độ hiệu quả sử d ng L của doanh
nghiệp, hệ số này càng nhỏ thì L được sử d ng có hiệu quả và ngược lại, nhìn vào
bảng ta thấy chỉ tiêu này của HUD1 giảm từ , đ ng tại năm xuống còn
, vào năm tuy nhiên tăng tr lại vào năm lên đến , đ ng chứng
tỏ HUD1 sử d ng L chưa đạt hiệu quả như mong muốn.
M c ti t ki m
ể đánh giá hiệu quả sử d ng L , ta còn có thể xác định bằng mức tiết kiệm
L khi tăng tốc độ luân chuyển L , đánh giá ua chỉ tiêu: mức tiết kiệm tuyệt
đối và mức tiết kiệm tương đối.
- Mức tiết kiệm tuyệt đối = M0
V1 -
M0
V0
+ Mức tiết kiệm VL tuyệt đối năm =
= -108,518
+ Mức tiết kiệm L tuyệt đối năm =
= 1.103.470,08
ăm , công ty tiết kiệm được số vốn là , triệu đ ng tuy nhiên năm
thì công ty lại lãng ph mất . . 7 , triệu đ ng có nghĩa để đạt được mức
oanh thu bằng năm ông ty cần bỏ ra một lượng L t hơn so với năm
là , triệu đ ng, sang đến năm o hiệu suất sử ng L đã giảm đi ,
nên công ty bị lãng ph mất . . 7 , triệu đ ng.
- Mức tiết kiệm tương đối = M1
V1 -
M1
V0
+ Mức tiết kiệm L tương đối năm =
= - 171.228,15
+ Mức tiết kiệm L tương đối năm =
= 528.390,74
94
Ta thấy, năm ông ty đã tiết kiệm được một khoản là 171.228,15 triệu
đ ng có nghĩa trong năm ông ty không cần phải bỏ thêm 171.228,15 triệu đ ng
L lẽ ra phải bỏ để m rộng oanh thu. hưng đến năm lượng vốn mà HUD1
phải bỏ ra là 528.30,74 triệu đ ng.
Tóm lại, ua phân t ch cơ cấu các bộ phận của L và một số chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả sử d ng của từng bộ phận ta thấy Công ty cổ phần H còn chưa tốt trong
việc quản lý L , để cho kỳ luân chuyển vốn còn dài ngày khiến vốn hoạt động kém
linh hoạt và khiến tổng thể các hoạt động chung của công ty bị ảnh hư ng và cho ra
các kết quả kinh doanh kém.
2.3.3.3. M t s nhân t ản n n hi u quả s d ng trong Công ty
Các nhân tố ảnh hư ng tới hiệu quả sử d ng L của Công ty bao g m những
nhân tố sau:
Nền kinh tế thế giới cũng như iệt am trong giai đoạn 2010 - 2012 có nhiều
biến động o tác động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu, điều này ảnh hư ng trực tiếp
đến doanh thu, lợi nhuận của Công ty. Doanh thu, lợi nhuận của H trong năm
và tăng chậm lại và từ đó làm giảm hiệu quả sử d ng L .
Sức mua của thị trường trong giai đoạn này cũng giảm mạnh, Thị trường bất
động sản đóng băng, nhiều công trình phải tạm ngừng thi công hoặc buộc phải dừng
thi công o đơn vị thi công thiếu vốn. Sức mua giảm khiến doanh thu giảm, lợi nhuận
giảm và hiệu quả sử d ng L cũng giảm xuống.
Bên cạnh đó, nhân tố chủ quan từ ph a ông ty đó là ông ty chưa xác định được
nhu cầu L một cách ch nh xác, cơ cấu L chưa hợp lý và quản l chưa chặt chẽ
làm giảm vòng quay L , giảm hiệu quả sử d ng vốn lưu của Công ty.
2 U QU S D NG T I CÔNG TY CP HUD1
iai đoạn 2010 - là giai đoạn khó khăn chung của toàn bộ nền kinh tế trong
nước và ngoài nước, đặc biệt sự đóng băng của thị trường bất động sản đã gây tổn hại
nhiều cho ngành xây dựng, khiến cho ngành gặp khó khăn trong thanh toán và hàng
hóa bị ứ đọng. ông ty H đã uy trì được hoạt động sản xuất kinh doanh tốt
trong môi trường bất ổn của ngành, tuy tăng trư ng chậm lại nhưng đó là những nỗ
lực, cố gắng không ngừng nghỉ của toàn Công ty. Tuy nhiên, sau khi phân tích hiệu
quả quản lý và sử d ng L của HUD1, ta thấy được Công ty vẫn còn t n tại nhiều
điểm yếu k m, đặc biệt về các khoản phải thu tăng liên tiếp và nhiều khoản phải thu đã
quá hạn rất lâu. Tiếp đến là hàng t n kho, nhiều công trình nhà không bán được
khiến cho vốn của Công ty bị ứ đọng, không uay vòng nhanh để tiếp t c đầu tư, bên
cạnh đó còn làm giảm khả năng thanh toán chung.
Thang Long University Library
95
2.4.1. Kết qu đ đ c
Qua quá trình tìm hiểu thực tế và nghiên cứu, phân tích dữ liệu, các chỉ số tài
ch nh nói chung và L nói riêng, ta thấy H đã đạt được những kết quả sau:
Về công tác kinh oanh, năm là năm đặc biệt khó khăn o thị trường bất
động sản suy giảm sâu nên sản lượng kinh oanh chỉ đạt 65 tỷ đ ng, đạt 32% kế hoạch
năm. ại dự án Vân Canh (Hà Nội ông ty đã hoàn tất công tác kinh doanh, sản
lượng đạt 50 tỷ đ ng; dự án ông ơn hanh Hoá mặc ông ty đã điều chỉnh
phương án kinh oanh, giảm giá, chiết khấu theo phương thức thanh toán, tuy nhiên
trong năm sản lượng kinh oanh đạt rất thấp (15 tỷ đ ng).
ăm ua, ông ty đã triển khai thi công tổng cộng 30 công trình, hạng m c công
trình trải dài từ Bắc vào am và đa ạng trên tất cả các lĩnh vực: xây dựng dân d ng,
công trình văn phòng, tr s , công trình công nghiệp, điện, hạ tầng, thoát nước và các
công trình cải tạo, sửa chữa.... Nhìn tổng thể, công tác quản lý xây lắp đạt yêu cầu đề
ra, chất lượng, tiến độ thi công các công trình đảm bảo. Việc giám sát, nghiệm thu nội
bộ, xác nhận khối lượng của bộ phận quản lý k thuật được thực hiện đúng uy trình.
uy nhiên, năm ua vẫn còn một số công trình Công ty thực hiện không đạt tiến độ đề
ra. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trang trên là o năng lực thi công của đơn vị
yếu, chủ đầu tư chậm vốn và một số nguyên nhân khách quan khác.
Công tác lập h sơ tiên lượng trước khi triển khai công trình thực hiện chưa tốt
dẫn đến việc kiểm soát khối lượng, kiểm soát đơn giá và cảnh báo rủi ro chưa đạt yêu
cầu. Một số công trình có giá trị sản lượng lớn thi công cầm chừng o khó khăn về vốn
từ Chủ đầu tư, năng lực trong liên doanh nhà thầu có nhiều hạn chế dẫn đến trong năm
chỉ tiêu giá trị sản lượng chỉ đạt 87% so với kế hoạch.
ông ty đã thực hiện thi công xong, chu n bị bàn giao và đã bàn giao các công
trình đạt chất lượng nghiệm thu theo uy định của hà nước: Dự án đầu tư xây ựng
khu ân cư ĩnh Lộc B, Nhà 5 tầng CT17 Việt Hưng, rung tâm thương mại Vinafood
Thanh Hoá, Tr s làm việc gân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Hà Nội số 4B
Lê Thánh Tông, Nhà thấp tầng thuộc dự án ông ơn hanh Hoá và Xuân iệu Hà
ĩnh.....
ông tác đấu thầu xây lắp trong năm vẫn còn hạn chế về h sơ năng lực nên kết
quả đấu thầu đạt chưa cao, tỷ trọng các công trình tự tìm kiếm ngoài dự án của Tổng
công ty được triển khai đạt 72% tính trên sản lượng xây lắp.
ông ty đang ịch chuyển từ chính sách quản l L thận trọng sang dung hòa
để tăng thêm lợi nhuận. Trong tình hình kinh tế biến động, lãi suất cho vay luôn mức
cao ông ty đã phát hành thêm cổ phiếu bổ sung vốn chủ s hữu để tăng vốn cho hoạt
96
động sản xuất kinh doanh thay vì phải vay ngân hàng với mức ph cao. iều này giúp
Công ty chủ động nhiều hơn trong việc kinh doanh.
2.4.2. H n chế và nguyên nhân
Bối cảnh kinh tế chung năm và , tuy đã có sự ph c h i so với năm
2010 song vẫn còn nhiều yếu tố bất ổn gây ảnh hư ng nhiều đến nền kinh tế. Tỷ lệ
lạm phát các năm đều cao hơn tốc độ tăng trư ng kinh tế, điều này chắc chắn sẽ tác
động tới các doanh nghiệp nói chung và HUD1 nói riêng. C thể, lạm phát tăng sẽ ảnh
hư ng đến việc lập dự toán chi phí các dự án bất động sản cũng như chi ph xây lắp
của Công ty do giá nguyên vật liệu, giá nhân công, v.v. đều tăng. rong bối cảnh
chung đó, thị trường bất động sản và và vật liệu xây dựng biến động khó lường.
Thị trường đầu tư và xây lắp ngày càng cạnh tranh quyết liệt do chịu sức ép cạnh
tranh từ các doanh nghiệp có kinh nghiệm trong ngành như ổng Công ty cổ phần
Xuất nhập kh u và Xây dựng Việt Nam (Vinaconex), Công ty Cổ phần Vincom, Tập
đoàn xây ựng ông à, itexco, Hoàng nh ia Lai…
Việc tìm kiếm, triển khai các dự án đầu tư kinh oanh nhà của Công ty còn rất
hạn chế. ông ty chưa thực hiện được m c tiêu phát triển các dự án vừa và nhỏ tại Hà
Nội o năng lực tài chính còn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu đầu tư. ên cạnh
đó rủi ro kinh doanh lớn nhất của các công ty bất động sản là sự s t giảm nhu cầu an
cư và đầu tư bất động sản. Khi thị trường bất động sản không sôi động, nhu cầu an cư
và nhu cầu đầu tư bất động sản sẽ s t giảm, làm ảnh hư ng rất lớn đến doanh thu của
các công ty trong ngành.
Ngoài ra, HUD1 còn gặp rủi ro từ việc thi công công trình bao g m biến động
nguyên vật liệu làm ảnh hư ng tới chi phí và thời gian thi công công trình và việc
chậm trễ trong việc giải ngân của chủ đầu tư làm k o ài thời gian thi công, cũng như
làm lãng phí ngu n lực của công ty, cuối cùng là sự mất thời gian trong việc nghiệm
thu theo tiến độ cũng như trong việc thanh quyết toán giữa chủ đầu tư với nhà thầu ảnh
hư ng khá lớn tới tình hình công nợ của Công ty.
Mặc còn khó khăn trên nhưng toàn thể cán bộ công nhân viên ông ty đã nỗ
lực phát huy những điều kiện thuận lợi, vượt ua khó khăn thách thức, phấn đấu thực
hiện hoàn thành các m c tiêu đã đặt ra.
Qua những phân t ch cơ cấu và chỉ tiêu tài chính của L chương đã cho ta
thấy những điểm còn hạn chế trong việc quản lý và sử d ng L của Công ty CP
HUD1. Từ đó, ựa vào những kết quả này khóa luận sẽ đưa ra một số biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý và sử d ng L cho Công ty chương .
Thang Long University Library
97
Ơ .
ua hai chương, chúng ta đã phân t ch k thực trạng hoạt động kinh oanh nói
chung và thực trạng sử ng L nói riêng tại đầu tư và X H , ựa trên
cơ s l luận chung về uản l và sử ng L trong . iếp theo trong chương ,
chúng ta sẽ c ng nhau tìm hiểu và phân t ch thêm về các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
uả sử ng L tại H ựa trên những phân t ch về các điều kiện phát triển c
thể của ch nh ông ty.
Ị Ể
Ơ
3.1.1. ờ ủ
ôi trường kinh oanh là tổng hợp các yếu tố, các điều kiện có ảnh hư ng trực
tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh oanh của . ác yếu tố, các điều kiện cấu
thành môi trường kinh oanh của có uan hệ tương tác với nhau và tác động lên
hoạt động X của , nhưng mức độ và chiều hướng tác động của các yếu tố, điều
kiện này là khác nhau. ác yếu tố này luôn không ngừng vận động và biến đổi, ch nh
vì vậy nhiệm v của những nhà uản trị tại phải luôn nhận biết một cách nhạy b n
và ự báo ch nh xác được sự thay đổi để có các giải pháp kịp thời ứng phó. ác
yếu tố cấu thành môi trường kinh oanh của công ty bao g m môi trường vĩ mô và
môi trường vi mô.
ờ
ôi trường vĩ mô bao g m các yếu tố môi trường kinh tế, môi trường ch nh trị,
pháp luật và môi trường công nghệ.
Môi n n
inh tế toàn cầu trong những năm gần đây đang gánh chịu hậu uả nặng nề của
cuộc khủng hoảng sâu rộng, iệt am đương nhiên không ngoại lệ. iai đoạn kinh tế
– vừa ua là giai đoạn kinh tế có nhiều biến động lớn, tác động trực tiếp
vào hoạt động X của các nói chung và ngành X nói riêng.
ăm , nền kinh tế có chút khả uan với ngành công nghiệp có mức tăng
trư ng là , tuy nhiên về chất lượng tăng trư ng vẫn mức thấp. p lực lạm phát
gia tăng gây bất ổn cho nền kinh tế, nguyên nhân o cộng hư ng từ thiên tai, giá cả
hàng hóa thế giới tăng, cung tiền mạnh, tiền ng bị mất giá. iếp đến là tình trạng đô
la hóa nền kinh tế gia tăng mạnh mẽ, lòng tin của người ân vào đ ng nội tệ giảm sút
khiến cho tiền đ ng bị mất giá, gây khó khăn cho các hoạt động xuất nhập kh u của
. h nh vì thế, các ngân hàng gặp nhiều tr ngại trong việc huy động vốn từ người
ân, các cũng khó khăn hơn trong việc tìm ngu n tài trợ cho hoạt động X của
98
mình. rước những sức p của nền kinh tế, lãi suất được uy trì mức cao, các nhà
đầu tư đặt lòng tin vào các nhà nước để được đảm bảo an toàn về vốn.
ang tới năm , tình hình không có nhiều chuyển biến khả uan. Lạm phát
tiếp t c tăng trên ; thị trường bất động sản đóng băng; giá vàng liên tiếp lập kỉ l c,
có lúc còn đắt hơn thế giới triệu đ ng lượng; đây là những yếu tố gây áp lực lớn lên
nền kinh tế nước nhà. ặc biệt đối với ngành ngân hàng, sau uãng thời gian tăng
trư ng uá nóng, ngành đã bộc lộ nhiều yếu k m trong công tác uản l , huy động và
sử ng ngu n vốn, ẫn tới uyết định tái cấu trúc hệ thống ngân hàng của thống đốc
gân hàng guyễn ăn ình. uyết định này đã tạo nên cú đột phá trong việc nỗ lực
gia tăng “sức khỏe” của hệ thống tài ch nh nước nhà. Hệ uả của những vấn đề trên là
hơn . iệt am bị phá sản, vỡ nợ t n ng đen ây chuyền và thị trường
chứng khoản ảm đạm.
iếp nối những khó khăn chung của năm – , năm kinh tế có
những điểm sáng nhỏ như ngu n kiều hối cao và đang có xu hướng tăng; òng tiền
đầu tư từ các nước phát triển có xu hướng i chuyển sang các nước đang phát triển,
trong đó có .
ứng trước những khó khăn của môi trường kinh tế – , ngành X là
một trong những ngành chịu ảnh hư ng nặng nề nhất. hị trường bất động sản đóng
băng là yếu tố đầu tiên cản tr sự phát triển của ngành, chưa kể đến lạm phát, lãi suất
tăng cao ảnh hư ng đến chi ph vốn và khả năng huy động các ngu n tài trợ cho L .
h nh vì thế, các hoạt động trong ngành X trong thời gian này chỉ hoạt động
cầm chừng, cố gắng uy trì ổn định và uản l tốt ngu n vốn của mình để đầu tư thêm
một số hạng m c nhỏ, nhằm tăng thêm oanh thu để nuôi .
n n
Chính phủ là cơ uan giám sát, uy trì, thực hiện pháp luật và bảo vệ lợi ch uốc
gia cũng như đảm bảo an toàn cho hệ thống tài ch nh. Chính phủ đóng vai trò lớn trong
việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông ua các ch nh sách kinh tế, tài ch nh tiền tệ và
các chương trình chi tiêu của mình. h nh phủ luôn nỗ lực xây ừng một nền
ch nh trị ổn định và hệ thống pháp luật chặt chẽ với những uy định c thể cho các
ngành kinh oanh. ây là một yếu tố hấp ẫn thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đến
với thị trường . uy nhiên, sự can thiệp của h nh phủ thông ua hệ thống pháp
luật có ảnh hư ng hai chiều đến hoạt động X của , tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ
cho DN.
rong giai đoạn – , trước tình hình kinh tế nhiều chuyển biến xấu như
đã phân t ch trên, h nh phủ buộc phải ra tay can thiệp vào thị trường thông ua các
uyết định mới, góp phần uy trì sự bình ổn và tạo điều kiện để các phát triển.
ăm , hệ thống ngân hàng chịu sức ép b i việc phải thực hiện một loạt chính sách
Thang Long University Library
99
theo uy định của H . hông tư uy định các ngân hàng phải tăng hệ số an
toàn vốn tối thiếu (CAR) từ lên , đ ng thời nâng hệ số rủi ro của các khoản cho
vay đầu tư bất động sản và chứng khoán lên . ũng theo thông tư này, các ngân
hàng chỉ được phép sử d ng tối đa vốn huy động để cho vay. rước sức p của
thông tư , các ngân hàng đã phải hạn chế cho vay và tăng cường huy động vốn để
đáp ứng được uy định trên. ây là một nguyên nhân khá quan trọng đ y nhu cầu huy
động vốn lên cao và buộc các ngân hàng phải hạn chế cho vay. ên cạnh đó, h nh
phủ cho triển khai ch nh sách tiền tệ thắt chặt, khiến cho lãi suất tăng cao, ảnh hư ng
tiêu cực đến nền kinh tế.
n n n
ông nghệ của trong những năm gần đây có nhiều tiến bộ, các đã áp
ng những công nghệ tiên tiến của thế giới vào hoạt động sản xuất của mình, đặc biệt
là ngành X . hờ vậy, các sản ph m của ngành X ngày càng nâng cao chất lượng và
tiến độ thi công. húng ta có thể thấy r sự tăng trư ng về chất lượng, tốc độ và uy
mô sản xuất của ngành ua các khu đô thị lớn được triển khai như oyal ity, iputra,
tar ity...trong thời gian ua. uy nhiên, để áp ng được những công nghệ hiện đại,
các thường phải có tiềm lực tài ch nh mạnh, có chỗ đứng trên thị trường X thì
mới ám đầu tư. goài ra, còn phải có sự hỗ trợ từ các ch nh sách ưu đãi của hà
ước cho ngành X nói chung.
ờ
ôi trường vi mô của ch nh là môi trường của ngành X . hững đặc điểm
của môi trường ngành sẽ có tác động trực tiếp lên hoạt động X của .
iai đoạn – là giai đoạn khó khăn, đặc biệt năm là năm khủng
hoảng toàn diện của kinh tế và đặc biệt của ngành xây dựng & kinh oanh nói
riêng. Thị trường đóng băng khiến nhiều doanh nghiệp phải giải thể hoặc hoạt
động rất cầm chừng. ình hình c thể như sau
- Theo số liệu thống kê của Bộ Xây dựng, năm có khoảng đơn vị
thuộc ngành xây dựng & kinh oanh ngừng hoạt động và giải thể, trong đó
là doanh nghiệp xây dựng còn lại là kinh doanh bất động sản.Trong tổng số 55.870
doanh nghiệp xây dựng và kinh oanh có 7. 7 đơn vị kinh doanh có lãi,
7. đơn vị bị lỗ.
- Theo báo cáo của gân hàng hà nước trình lên y ban Kinh tế của Quốc hội ,
t nh đến 30-11-2012, tổng ư nợ của khối này là 125.141 tỷ đ ng. rong đó có
doanh nghiệp nợ các tổ chức tín d ng từ 100 tỷ đ ng tr lên.
- Số liệu thống kê của C c Quản lý nhà và thị trường bất động sản (Bộ Xây
dựng), tại .H hơn giao ịch bất động sản thông ua các sàn, trong khi đó
100
tại Hà Nội tỷ lệ này còn thấp do thói quen của người tiêu dùng muốn giao dịch trực
tiếp với chủ nhà.
- Báo cáo mới nhất về tình hình của Bộ Xây dựng, hiện tổng lượng giá
trị t n kho lên tới 111.963 tỷ đ ng.
iểu đ ưới đây sẽ cho cái nhìn khái uát về tình hình hoạt động X của các
trong ngành năm
Biể đồ 3.1. Tình hình ho đ ng của các doanh nghi p
ă 20 2
(Ngu n: www.vietfin.net)
Nhìn vào biểu đ có thể thấy rằng phần lớn các doanh nghiệp trong ngành vẫn
hoạt đông bình thường chỉ có một phần nhỏ doanh nghiệp trong ngành XD (4%) và
khoảng các kinh oanh là phải giải thể rong năm .
rong tương lai, gành X sẽ triển khai một số nhiệm v trọng tâm lớn, tiếp t c hoàn
thiện thể chế, hệ thống pháp luật về đô thị, nhà , kinh doanh bất động sản. C thể là:
- Tổ chức thực hiện điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị
Việt am đến năm , tầm nhìn đến năm ;
- hương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2010 – 2015;
- hương trình nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn 2009 – 2020 và các ịnh
hướng phát triển nhà , hạ tầng đô thị;…
- Tiếp t c rà soát, kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai các dự án đầu tư xây
dựng các khu đô thị mới, phát hiện những bất cập và nghiên cứu các giải pháp để đảm
bảo hệ thống hạ tầng k thuật tại các khu đô thị mới phải được xây dựng đ ng bộ và
kết nối với hạ tầng k thuật. Thực hiện rà soát quy hoạch xây dựng vùng, vùng tỉnh và
quy hoạch đô thị; tăng cường công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị.
3.1.2. ó ă ồ i
n
- ông ty được thừa hư ng thương hiệu của tập Tập đoàn phát triển hà và ô
thị - HUD - là một trong các thương hiệu Việt Nam lớn nhất trong lĩnh vực xây dựng
95%
4% 1%
hoạt động
bình thường
xây ựng giải
thể
DN kinh doanh
giải thể
Thang Long University Library
101
và kinh doanh bất động sản. o được giao nhiều công trình từ các dự án của Tập đoàn
nên hàng năm, công ty đã chủ động được việc làm, hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế với
mức tăng trư ng cao và từng bước kh ng định được uy t n, năng lực của mình trong
thị trường X . ng với đó, công ty cũng được nhượng uyền triển khai các dự án của
tập đoàn m với giá chuyển nhượng ưu đãi.
- Phần lớn các dự án bất động sản đầu tư của ông ty đều có giá thành sản xuất
tương đối thấp so với mặt bằng chung của ngành do tận d ng được chuyên môn,
thương hiệu và lợi thế của Công ty trong lĩnh vực thi công xây lắp.
- Công ty nhận được nhiều hỗ trợ từ Tập đoàn và các công ty thành viên khác.
- Công ty có Có công ty con thành phố H h inh nên có cơ hội tiếp cận KH
cả miền Nam và miền Bắc.
- H l là đơn vị có truyền thống đoàn kết, đội ngũ cán bộ công nhân viên có
trình độ chuyên môn, đã trải qua thực tế, có năng lực, kinh nghiệm và nhiệt huyết, có
ph m chất chính trị, thực hiện tốt đường lối, chủ trương của ảng, chính sách pháp
luật của hà nước, m c tiêu nhiệm v của Tập đoàn và các Công ty; cổ đông yên tâm
tin tư ng vào sự lãnh đạo của an lãnh đạo.
- Công ty luôn nhận được sự ủng hộ, quan tâm, chỉ đạo của ảng ủy, Hội đ ng
Quản trị, an iám đốc. Sự giúp đỡ của các phòng, ban của Tập đoàn đã tạo điều kiện
cho Công ty thực hiện thành công đầu tư các ự án thành phần trong các dự án của
Tập đoàn, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của ông ty, đảm bảo việc
làm và thu nhập cho người lao động.
ăn
Bối cảnh kinh tế chung năm , tuy đã có sự ph c h i so với năm , song
vẫn còn nhiều yếu tố bất ổn. Trong bối cảnh chung đó, thị trường bất động sản và và
vật liệu xây dựng biến động khó lường.
- Thị trường đầu tư và xây lắp ngày càng cạnh tranh quyết liệt. Việc tìm kiếm,
triển khai các dự án đầu tư kinh oanh nhà của ông ty còn rất hạn chế.
- ông ty chọn thực hiện được m c tiêu phát triển các dự án vừa và nhỏ tại Hà
Nội o năng lực tài ch nh còn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu đầu tư.
- Lãi suất thị trường liên t c tăng cao ảnh khả năng huy động vốn và làm gia tăng
chi phí tài chính của Công ty.
Mặc còn khó khăn trên nhưng toàn thể cán bộ công nhân viên ông ty đã nỗ
lực phát huy những điều kiện thuận lợi, vượt ua khó khăn thách thức, phấn đấu thực
hiện hoàn thành các m c tiêu đã đặt ra.
102
3.1.3. đ đ ế ặp ph i
n ả
Hoạt động kinh doanh của công ty HUD1 từ năm đến nay được tiến hành
trong bối cảnh trong nước và khu vực có nhiều khó khăn. ua phân t ch tình hình sử
d ng VL công ty, có thể nói công ty đã rất chú trọng vào vấn đề quản lý và sử
d ng có hiệu quả ngu n vốn nhằm tăng nhanh số vòng quay, giảm chi phí lãi vay trên
doanh số bán ra.
ua năm, từ năm đến , uy mô L không ngừng gia tăng. iều
này là do công ty đã sử d ng nhiều biện pháp để huy động vốn ph c v X như
xúc tiến thu h i công nợ, tranh thủ vốn chậm thanh toán.
Việc đảm bảo ngu n vốn cho hoạt động kinh oanh cũng được cải thiện, ngu n
tài trợ cho L và của công ty được đảm bảo thường xuyên và liên t c theo
đúng nguyên tắc là được tài trợ bằng NVDH, phần vốn dài hạn còn lại và một
phần L được tài trợ bằng các ngu n NH. Nhu cầu L thường xuyên luôn được
đảm bảo bằng các ngu n tài trợ hợp lí.
ông ty luôn cố gắng uy trì hoạt động kinh oanh có lợi nhuận. rong hoàn
cành khó khăn như hiện nay, việc hoạt động kinh oanh không bị lỗ đã là kết uả khả
uan đối với công ty. ết quả này có sự đóng góp không nhỏ của ngu n L . Công ty
đã xây ựng được cơ chế quản lí chặt chẽ trong khâu sử d ng L . Gắn trách nhiệm
của công ty với trách nhiệm của từng thành viên thông ua cơ chế khoán L cho các
phòng.
rên đây là những thành tựu mà công ty đạt được trong thời gian qua, tuy nhiên
trong quá trình hoạt động công ty cũng không thể tránh khỏi những hạn chế nhất định
cần tháo gỡ.
n
Khi phân tích về hiệu quả sử d ng L tại ông ty ầu tư và Xây ựng
HUD1, ta thấy rằng việc đảm bảo khả năng thanh toán của công ty chưa thực sự tốt.
Ngoài hệ số thanh toán ngắn hạn được đảm bảo, hệ số thanh toán nhanh và đặc biệt là
hệ số thanh toán tức thời vẫn mức thấp. iều này tiềm n rủi ro mất khả năng thanh
toán nếu như công ty gặp những biến động lớn trên thị trường. ới tình hình như hiện
nay, khi mà các ngân hàng đang gặp nhiều khó khăn, lãi suất huy động vốn tăng cao,
điều này sẽ ảnh hư ng đến chi ph lãi của công ty khi mà nợ vay của công ty luôn
mức cao.
ối với công tác quản lý hàng t n kho, công ty vẫn vấp phải những khó khăn
nhất định. Tình trạng hàng t n kho cao, ảnh hư ng không t đến hoạt động của công
ty. Công ty nên kế hoạch hoá lượng nguyên vật liệu cũng như hàng hoá mỗi lần nhập
Thang Long University Library
103
và có sự phân tích thị trường trước khi nhập, để tránh tình trạng lãng ph vốn o lượng
hàng t n ự trữ uá nhiều.
Việc các khoản phải thu tăng đáng kể trong thời gian ua cũng là một vấn đề
công ty cần lưu tâm. ức độ rủi ro của các khoản phải thu này quả thực không nhỏ,
nếu số nợ khó đòi cứ liên t c gia tăng trong khi đó nợ vay của công ty cũng lớn thì khả
năng thanh toán của công ty sẽ bị đe ọa, hiệu uả X sẽ k m. iều này cho thấy
năng lực th m định các khoản nợ của công ty cần được nâng cao, đặc biệt trong giai
đoạn ngành X đang gặp nhiều khó khăn.
Qua phân t ch trên, ta thấy công ty cần có phương pháp phân t ch và ự toán
ch nh xác về nhu cầu L để đảm bảo hiệu uả sử ng L mức cao nhất có thể.
3.1.4. ể ủ
c tiêu chủ yếu của công ty là phát triển mô hình công ty m – công ty con,
trên cơ s tiếp nhận, góp vốn thành lập công ty để ph hợp với nhu cầu hoạt động
X của công ty trong tình hình hiện nay. ể thực hiện được m c tiêu đó, công ty
có những định hướng chiến lược trong trung và ài hạn như sau
- Tập trung ngu n lực, phát triển Công ty trên cả hai lĩnh vực xây lắp và đầu tư,
đầu tư sẽ m rộng theo hướng đa ngành nghề trên cơ s những tiềm năng, thế mạnh
của Công ty và Tập đoàn.
- Từng bước chuyển dịch sang lĩnh vực đầu tư thực hiện các dự án kinh doanh
nhà có quy mô nhỏ và vừa theo tỷ trọng đầu tư , xây lắp . y mạnh đầu tư
phát triển các dự án khu đô thị vừa và nhỏ trên cơ s quy hoạch đ ng bộ hiện đại đáp
ứng nhu cầu phát triển của Tập đoàn, góp phần tạo việc làm, tăng t ch lũy cho các
công ty con và Tập đoàn, song song với lĩnh vực xây dựng.
- ăng cường công tác quản trị Công ty trên mọi lĩnh vực, hoàn thiện mô hình
quản lý và phát triển Công ty nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, gia tăng lợi ích của
cổ đông, đảm bảo và nâng cao đời sống cho người lao động.
- Xây dựng bộ máy quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh hoàn chỉnh, đ ng bộ,
tinh gọn đáp ứng triển khai thực hiện xây dựng các công trình phức hợp, dự án đầu tư
có quy mô lớn của Tập đoàn giao;
- Tập trung m rộng sản xuất cả về quy mô lẫn chiều sâu, áp d ng tiến bộ khoa
học k thuật, nâng cao năng lực thi công xây lắp, năng lực tài chính tạo điều kiện để
các đơn vị thành viên tham gia thi công các hạng m c công trình, các công trình xây
dựng đảm bảo chất lượng, tiến độ, an toàn và hiệu quả;
- ăng cường liên doanh liên kết với các đơn vị trong và ngoài nước nhằm tăng
thêm năng lực cho Công ty, tạo điều kiện để Công ty m rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh cả lĩnh vực đầu tư và xây lắp, tiếp cận nền công nghiệp xây dựng hiện đại và
104
tiến tới có thể đầu tư, xây ựng và kinh doanh các dự án các địa phương trên cả
nước;
- Củng cố và nâng cao đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ k thuật và công nhân lao
động lành nghề nhằm phát huy thế mạnh truyền thống trong lĩnh vực thi công xây lắp,
từng bước nâng cao năng lực thi công xây lắp thông qua việc áp d ng công nghệ thi
công tiên tiến, ứng d ng, sử d ng vật liệu mới, đầu tư, trang bị thiết bị thi công tiên
tiến, chú trọng đầu tư trang bị những thiết bị tiên tiến ph c v thi công nhà cao tầng;
- ảm bảo thu nhập ngày càng tốt hơn cho người lao động và sự phát triển bền
vững của Công ty.
2
ÂY D NG HUD1
Qua quá trình phân tích và tìm hiểu thực trạng hoạt động của công ty cổ phần
HUD1, ta thấy ông ty đang hoạt động mức không hiệu quả và vượt trội so với các
doanh nghiệp c ng ngành, điều này cũng ễ hiểu khi môi trường vĩ mô và môi trường
vi mô còn nhiều vấn đề tác động như đã phân t ch bên trên. ằng những kiến thức em
đã lĩnh hội được, ưới đây là một vài nhận định c ng đóng góp cho công ty sau khi
phân tích tình hình sử d ng L của HUD1.
3.2.1. đ ầ đ ờ
ôi trường kinh doanh luôn biến động không ngừng và khó lường, để hoạt động
tốt, doanh nghiệp cần phải có sự chu n bị các m c tiêu cũng như kế hoạch c thể để
hoàn thành m c tiêu đó trong năm tiếp theo.
Xây dựng kế hoạch sử d ng L trong kỳ kế hoạch đòi hỏi cần có những căn cứ
khoa học như ế hoạch sản xuất kinh doanh, các tiêu chí về k thuật, định mức hao
phí vật tư, sự biến động giá cả thị trường, trình độ và năng lực quản lý. Tránh dự tính
L thấp hơn hoặc cao hơn thực tế cần sử d ng làm ảnh hư ng đến khả năng thu hút
đầu tư của công ty cũng như tốn kém về mặt chi phí vào những khoản m c không cần
thiết. Vậy nên, để xác định được lượng L ph hợp với hoạt động SXKD của công
ty mình. HUD1 có thể sử d ng phương pháp sau
ơn c tính nhu c u b ng tỷ l ph n ăm n n
ăn cứ vào BCKQKD của ông ty H trong năm , ta có thể
t nh được bảng . để xác định nhu cầu L cho công ty.
Thang Long University Library
105
B ng 3.1. B đ i kế đ ì ă 20 2
( : ng)
Tài s n S ì
quân Nguồn v n S ì
A. Tài s n ngắn h n 1.029.451 A. N ph i tr 875.351
I. Ti n 51.842 I. N ng n h n 872.318
II. Các kho n ph i thu 262.858 1. Vay và nợ ngắn hạn 279.871
III. Hàng t n kho 682.218 2. Phải trả cho người bán 320.899
IV. Tài s n ng n h n
khác 30.933
. gười mua trả tiền
trước 145.519
4. Thuế và các khoản
PNNN 15.010
5. Phải trả người lao động 3.235
6. Chi phí phải trả 4.440
7. Các khoản PT, PN khác 99.790
8. Qu khen thư ng và
phúc lợi 3.554
II. N dài h n 3.034
B. Tài s n dài h n 39.353 B. V n chủ s h u 193.453
T ng c ng 1.068.804 T ng c ng 1.068.804
(Ngu n: Tính toán t s li u BCTC Công ty CP HUD1)
Theo báo cáo kết quả kinh doanh của ông ty H , năm ông ty đạt
doanh thu thuần là 550.984 triệu đ ng. Từ đó ta có bảng tỷ lệ các khoản m c có quan
hệ chặt chẽ với doanh thu:
B ng 3.2. Tỷ l phầ ă n m c
có quan h chặt chẽ v i doanh thu
( : %)
Tài s n Tỷ l trên
doanh thu Nguồn v n
Tỷ l trên
doanh thu
I. Tiền 9,41 1. Vay và nợ ngắn hạn 50,79
II. Các khoản phải thu 47,71 2. Phải trả cho người bán 58,24
III. Hàng t n kho 123,82 . gười mua trả tiền trước 26,41
IV. Tài sản ngắn hạn khác 5,61 6. Chi phí phải trả 0,81
7. Các khoản PT, PN khác 18,11
T ng 186,55 T ng 154,36
:B )
106
Bảng 3.2 cho ta thấy để tăng thêm đ ng doanh thu thuần cần phải tăng thêm
, đ ng L ; và đ ng doanh thu thuần tăng lên thì ông ty chiếm d ng được 1,54
đ ng ngu n vốn. Vậy thực chất đ ng oanh thu tăng lên Công ty cần số L ròng
là: 1,86 - , = , đ ng)
Theo kế hoạch doanh thu – chi phí của ông ty năm , oanh thu thuần dự
kiến của ông ty tăng lên tương đương tăng lên . , triệu đ ng so với năm
2012. Vậy nhu cầu L ròng của Công ty là:
(584.043,04 – 550.984) x 0,32 = 10.578,9 (triệu đ ng)
3.2.2. Qu n lý ti n mặt
ông ty nên xác định một mức dự trữ tiền mặt hợp lý và tối ưu nhất vì tiền mặt
tuy chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong L của Công ty nhưng liên uan đến nhiều hoạt
động, đặc biệt nó có vai trò quan trọng trong thanh toán tức thời của Công ty. Việc này
giúp vừa đảm bảo khả năng thanh toán nhanh trong những trường hợp cấp thiết vừa
tránh mất chi ph cơ hội của việc giữ tiền mặt. Công ty có thể sử d ng mô hình
aumol để xác định mức dự trữ tiền tối ưu cho năm kế hoạch.
H có thể áp d ng mô hình aumol để xác định mức dự trữ tiền mặt tối ưu
cho năm như sau
Xác định nhu cầu về tiền trong năm kế hoạch sẽ dựa trên lượng tiền thực tế đã
phát sinh của năm báo cáo với tỷ lệ lạm phát mức 7,5%.
Từ đó, xác định được nhu cầu về tiền trong năm của Công ty:
Nhu cầu tiền năm = Lượng tiền phát sinh thực tế năm × Tỷ lệ lạm phát
= 78.346 × (1 + 7,5%) = 84.222 (triệu đ ng)
ăm , lãi suất chứng khoán ngắn hạn trên thị trường là năm và chi ph
một lần bán chứng khoán là . đ ng.
(Ngu n: Trung tâm d li u – www.bsc.com.vn)
Theo mô hình Baumol, mức dự trữ tiền mặt tối ưu năm tại Công ty sẽ
là:
Mức dự trữ tiền mặt tối ưu = √
= 369,94 (triệu đ ng)
uy nhiên trong năm , mức dự trữ tiền mặt thực tế tại Công ty là 2.357 triệu
đ ng > 369,94 triệu đ ng. hư vậy Công ty sẽ ư thừa một lượng tiền mặt có giá trị
là:
Lượng tiền mặt ư thừa = 2.375 – 369.94 = 2.005,06 (triệu đ ng)
Với số tiền ư thừa này Công ty nên gửi tiết kiệm vào ngân hàng với mức lãi suất
huy động là 12% một năm vào ngày , thời hạn gửi là năm. ậy thay vì giữ
tiền mặt, công ty sẽ được một khoản lợi ích từ lãi suất tiền gửi là:
Thang Long University Library
107
L i ích = 2.005,06 × 12% × 3 = 72.182,16 (tri ng)
ể đạt được mức cân bằng lượng tiền, doanh nghiệp cần làm theo các cách trong
các trường hợp c thể sau:
Thứ nh t, bi n pháp c n làm khi thiếu ti n m t:
- y nhanh tiến trình thu nợ.
- Giảm số lượng hàng t n kho.
- Giảm tốc độ thanh toán cho các nhà cung cấp bằng cách sử d ng hối phiếu khi
thanh toán hoặc thương lượng lại thời hạn thanh toán với nhà cung cấp.
- Bán các tài sản thừa, không sử d ng.
- Hoãn thời gian mua sắm tài sản cố định và hoạch định lại các khoản đầu tư.
- Giãn thời gian chi trả cổ tức.
- Sử d ng dịch v thấu chi của ngân hàng hoặc vay ngắn hạn.
- Sử d ng biện pháp "bán và thuê lại" tài sản cố định.
Thứ hai, bi n pháp c n làm khi th a ti n m t trong ng n h n:
- Thanh toán các khoản thấu chi; sử d ng các khoản đầu tư ua đêm của NH
- Sử d ng hợp đ ng tiền gửi có kỳ hạn với điều khoản rút gốc linh hoạt.
- ầu tư vào những sản ph m tài chính có tính thanh khoản cao (trái phiếu chính
phủ).
- ầu tư vào cổ phiếu qu ngắn hạn.
Thứ ba, bi n pháp c n làm khi th a ti n m t trong dài h n:
- ầu tư vào các ự án mới.
- ăng tỷ lệ cổ tức.
- Mua lại cổ phiếu.
- Thanh toán các khoản vay dài hạn.
- Mua lại công ty khác.
3.2.3. Nâng cao cô
Trong số các khoản phải thu ngắn hạn của công ty thì phải thu KH là khoản m c
quan trọng nhất và cũng chiếm tỷ trọng cao thứ hai trong cơ cấu L tại HUD1 trong
các năm , và . o vậy, để nâng cao hiệu quả sử d ng L , ông ty cần
có những ch nh sách để nâng cao hiệu quả quản lý các khoản phải thu H để giúp hạn
chế tối đa lượng vốn mà Công ty bị chiếm d ng. ể nâng cao hiệu quả sử d ng và
quản lý các khoản phải thu KH, Công ty có thể sử d ng một số biện pháp sau đây
Xây d ng thông tin v tín d ng c a KH
Các thông tin của KH cần được lưu lại và tổng hợp thành một hệ thống để công
ty tiện theo dõi, bao g m: thời gian KH giao dịch với Công ty, các tiêu chí thể hiện
năng lực tài chính của KH như khả năng thanh toán, tỷ lệ khoản phải trả trong tổng nợ
ngắn hạn, doanh thu, lợi nhuận; thông tin về thời hạn trả nợ đúng hạn, quá hạn; doanh
số nợ.
108
Dựa vào các tiêu chí thu thập và tổng hợp lại trong hệ thống thông tin về tín d ng
của khách, Công ty nên sử d ng phương pháp phân nhóm KH theo mức độ rủi ro
giống của các NHTM đánh giá KH của họ. heo phương pháp này, KH của Công ty
có thể được chia thành các nhóm như sau
B ng 3.3. Danh sách các nhóm rủi ro
Nhóm rủi ro Tỷ l doanh thu không
thu hồ đ c tính
Tỷ l KH thu c nhóm
rủi ro (%)
1 0 – 1 35
2 1 – 2,5 30
3 2,5 – 4 20
4 4 – 6 10
5 >6 5
: – yễ H S )
heo đó, để giảm thiểu rủi ro đến từ KH, Công ty xem xét các chỉ tiêu trên để
đánh giá từng KH một, nếu H nào đó thuộc nhóm 5 thì công ty cần đề nghị KH thanh
toán ngay toàn bộ hoặc một phần khi nhận được hàng hóa, dịch v . gược lại các KH
thuộc nhóm 1, 2 có thể được ưu tiên hơn trong việc thanh toán chậm. Cách xếp hạng
này cần được làm lại hàng năm để theo kịp với tình hình thực tế doanh nghiệp KH.
Tiếp theo là phương pháp phân nhóm theo mô hình chấm điểm tín d ng:
m tín
d ng =
4× Kh
toán lãi
+
11× Kh
thanh toán
nhanh
+
1× S
ho ng
B ng 3.4. Mô hì đ ểm tín d để phân nhóm rủi ro
Biến s Tr ng s ểm tín d ng Nhóm rủi ro
Khả năng thanh toán lãi 4 Lớn hơn 7 1
Khả năng thanh toán nhanh 11 40 – 47 2
Số năm hoạt động 1 32 – 39 3
24 – 31 4
Nhỏ hơn 5
(Ngu n: Qu n tr tài chính doanh nghi p hi i – Tác gi Nguyễn H i S n)
au khi đã thu thập và phân tích thông tin tín d ng của H như trên, ông ty sẽ
đưa ra uyết định về các khoản tín d ng mà H đề nghị dựa vào các mô hình đã trình
bày hương của khóa luận.
Thang Long University Library
109
ăn ng công tác thu h i n
ể quản lý các khoản nợ thật tốt, công ty nên lập danh sách KH nợ bao g m các
thông tin như tên H, ngày mua hàng, hạn thanh toán, số tiền nợ, điện thoại H…k m
theo đó là số điểm tín d ng để tiện theo dõi mức độ rủi ro mà từng KH có thể mang
đến cho công ty. Tình hình kinh tế hiện nay chưa có nhiều kh i sắc nên các doanh
nghiệp nói chung hoạt động còn chưa hiệu quả nên có thể công tác thu nợ còn gặp
nhiều khó khăn, đặc biệt là KH của HUD1 hầu hết đều là những doanh nghiệp lớn với
các khoản nợ không nhỏ, đòi hỏi HUD1 bên cạnh việc thu nợ còn phải giữ mối quan
hệ tốt với KH, Công ty nên cùng với H đàm phán về ngày trả nợ, phương thức trả,
trả luôn toàn bộ hay lộ trình c thể kèm số tiền như thế nào. Bên cạnh đó, tình hình
kinh tế còn khó khăn nên hầu hết các doanh nghiệp hoạt động chưa có lãi nhiều nên
việc trả nợ chậm là điều không tránh khỏi, công ty cũng cần có sự thông cảm và hiểu
biết KH của mình.
Tuy nhiên nếu cần thiết công ty nên sử d ng dịch v thu hộ để đảm bảo các khoản nợ
không bị trả quá muộn ảnh hư ng đến hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu KH gặp khó
khăn, hai bên có thể cùng nhau giải quyết qua sản ph m, hàng t n kho hoặc sử d ng
dịch v mua bán nợ từ các công ty, tổ chức tín d ng có cung cấp dịch v này.
3.2.4. Qu n tr hàng tồn kho
hư đã phân t ch chương , Hàng t n kho của HUD1 luôn chiếm tỷ trọng cao
trong giai đoạn 2010 – 2012. Hàng t n kho t n đọng còn khiến cho khả năng thanh
toán nhanh của Công ty bị giảm sút, so với các doanh nghiệp cùng ngành khả năng
thanh toán nhanh của HUD1 là thấp hơn. goài ra, vòng uay hàng t n kho cũng rất
chậm góp phần khiến cho vòng quay tiền dài, ảnh hư ng đến hiệu quả kinh doanh
chung của toàn Công ty. Do vậy, việc cấp thiết mà HUD1 cần phải làm đó là có
phương pháp uản lý hàng t n kho thật tốt, phương pháp đó có thể là:
- Lập kế hoạch cho hoạt động sản xuất kinh oanh trên cơ s tình hình của năm
báo cáo, chi tiết số lượng theo từng tháng, quý. Có biện pháp thích hợp kiểm soát và
bảo vệ hàng t n kho, tránh tác động của môi trường quá nhiều làm giá trị bị giảm sút –
vì với HUD1, hàng t n kho chủ yếu là các công trình xây dựng còn d dang, hoặc đã
xây dựng xong nhưng chưa bán được.
- Với các công trình xây xong nhưng chưa có H đến mua, công ty có thể đăng tin
cho thuê làm kho cho các doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng khác để tạo thêm doanh
thu
- Ngoài ra, Công ty có thể đầu tư vào phần mềm quản l hàng lưu kho, đào tạo
nhân sự sử d ng phần mềm để có thể quản l hàng lưu kho ễ dàng và hiệu quả hơn.
110
3.2.5. M t s bi n pháp khác
Nhân tố con người luôn đóng vai trò uyết định trong sự thành công của bất kỳ tổ
chức nào, đặc biệt trong tình hình thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay. ể có
thể khai thác tối đa ngu n nhân lực, Công ty nên:
- Dựa trên sự đánh giá hiệu quả công việc của mỗi cá nhân, công ty cần có sự
động viên khen thư ng kịp thời, cùng với đó là những biện pháp kỷ luật thích hợp đối
với những cá nhân gây ảnh hư ng đến tính hiệu quả của hoạt động toàn công ty.
- Luôn nâng cao trình độ cho các cán bộ, lãnh đạo chủ chốt bằng các chiến lược
đào tạo về chuyên môn như công nghệ mới, vật liệu xây dựng tiên tiến của các nước
phát triển về ngành xây dựng như háp, nh, .
- Chế độ tuyển d ng thích hợp cùng với việc đãi ngộ tốt là điều không thể thiếu
nếu Công ty muốn giữ chân người tài giỏi. ông ty cũng nên xây ựng văn hóa oanh
nghiệp riêng nhằm tạo niềm yêu thích tổ chức cho nhân viên của mình.
Bên cạnh nhân tố con người, việc ứng d ng công nghệ thông tin vào việc quản lý
tài chính ngày càng chiếm vị thế cao trong các doanh nghiệp, công ty nên sử d ng các
phần mềm chuyên d ng được viết ra để quản lý tài chính, nhân sự cùng các phần mềm
tính toán phân tích dữ liệu, giúp giảm thiểu sức người, có kết quả nhanh chóng từ đó
góp phần ban lãnh đạo công ty đưa ra các uyết sách một cách nhạy bén và phù hợp
với thị trường, tình hình kinh tế chung.
Tóm lại, trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động sử d ng
vốn lưu động của Công ty còn t n tại nhiều điểm cần khắc ph c, khai thác triệt để
những thuận lợi nhằm đem lại hiệu quả cao cho hoạt động sử d ng vốn của Công
ty. ể các biện pháp nêu trên thực sự có tác động mạnh mẽ cần thiết phải thực hiện
các phương pháp này đ ng bộ, thống nhất, nếu chỉ sử d ng đơn l một biện pháp sẽ
không thể giải quyết những khó khăn của Công ty.
Thang Long University Library
111
KẾT LU N
Lợi nhuận đối với một doanh nghiệp là mối uan tâm hàng đầu, tuy nhiên xét về
thực tế thì hoạt động của doanh nghiệp là một hệ thống các dòng L được sắp xếp
sao cho luân chuyển một cách hiệu quả nhất. Một doanh nghiệp dù hoạt động kinh
oanh có lãi nhưng vẫn có thể rơi vào tình trạng căng th ng tài chính dẫn đến phá sản,
đó ch nh là b i doanh nghiệp đó yếu kém trong quá trình quản lý L . ặc biệt trong
môi trường kinh doanh phát triển nhanh và đầy biến động như hiện nay, hoạt động của
doanh nghiệp sẽ luôn tiềm n rủi ro. ể cho hoạt động của doanh nghiệp được thông
suốt và bền vững, các nhà quản trị tài chính luôn cần nâng cao hiệu quả quản lý dòng
L phù hợp với môi trường kinh doanh bên ngoài. Việc xây dựng và hoàn thiện
công tác quản lý L sao cho hiệu quả không những giúp cho doanh nghiệp hoạt
động bền vững mà còn giúp doanh nghiệp sử d ng các ngu n vốn một cách hiệu quả
nhất.
Với một chặng đường hơn năm xây ựng và phát triển, Công ty CP HUD1 từ
chỗ là một Xí nghiệp Xây dựng nay đã tr thành một Công ty lớn mạnh của tập đoàn
HUD. Hoạt động của Công ty CP HUD1 trải qua nhiều biến động khó khăn nhưng đã
dần ổn định, đặc biệt trong các năm gần đây đã có những bước phát triển vượt bậc về
uy mô cũng như hiệu quả hoạt động. Những nỗ lực ấy rất đáng ghi nhận và Công ty
HUD1 xứng đáng là một trong những đơn vị dẫn đầu trong các công ty thuộc tập đoàn
phát triển nhà và đô thị.
Xét về công tác sử d ng và quản lý L , mặc đã được Công ty quan tâm xây
dựng và đạt được một số kết quả nhưng hoạt sử d ng VL vẫn còn t n tại những hạn
chế nhất định. ặc biệt trong bối cảnh môi trường kinh tế ngày càng nhiều biến động
phức tạp, cùng với nhu cầu phát triển của bản thân Công ty, cách thức sử d ng L
sao cho hiệu quả trong Công ty cần được phân tích và nghiên cứu đưa ra những giải
pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn hs. guyễn Thị hu Hương và các thầy
cô trường ại học hăng Long cũng như ban lãnh đạo và nhân viên Công ty CP
H đã giúp em thực hiện luận văn này. Em cũng hy vọng bản luận văn sẽ đóng góp
thêm một nghiên cứu nhất định cho kho tàng kiến thức khoa học về quản trị tài chính
nói chung và quản lý L nói riêng.
, ă
Sinh viên
112
TÀI LI U THAM KH O
[1] TS. Nguyễn Minh Kiều (2010), Tài chính doanh nghi n, NXB
Thống Kê, Hà Nội
. . guyễn ình iệm, . guyễn ăng am(1999)
X ài h nh, Hà ội
[3] ThS. Chu Thu Thủy (2010), Slide bài gi ng tài chính doanh nghi p 1,
rường H hăng Long.
[4] TS. Lê Thị Xuân, TH.S Nguyễn Xuân Quang (2010), Phân tích Tài chính
doanh nghi p, X ại Học Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội.
[5] Các website tham khảo:
www.bsc.com.vn
www.cafef.vn
www.cophieu68.vn
www.hud1.vn
www.stockbiz.vn
www.voer.edu.vn
www.vndirect.com.vn
Thang Long University Library
113
PH L C 1
Bảng ân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh của HUD1 từ năm đến
2012
ă 2010
114
Thang Long University Library
115
116
ă 2011
Thang Long University Library
117
118
Thang Long University Library
119
ă 20 2
120
Thang Long University Library
121
122
PH L C 2
Vay nợ ngắn hạn của HUD1 ua các năm 2010, 2011 và 2012 (trích từ BCTC hợp
nhất của Công ty)
ă 20 0
ă 20
Thang Long University Library
123
ă 20 2