Upload
nguyen-thanh-tu
View
52
Download
9
Embed Size (px)
Citation preview
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
AFLATOXIN, E.COLI TRONG THỰC PHẨM VÀ
PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Khuyên
Lớp: ĐHPT5
SVTH: Nguyễn Hữu Tiến 09078011
Huỳnh Thị Bích Vân 09082441
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
◊…….◊
NỘI DUNG
1. Tổng quan về Aflatoxin và phƣơng pháp phân tích
2. Tổng quan về E.Colivà phƣơng pháp phân tích
1. Tổng quan về Aflatoxin và phƣơng pháp phân tích
1. 1 Tổng quan về Aflatoxin
1.2 Các phƣơng pháp xác định Aflatoxin
1.3 Phƣơng pháp sắc ký bản mỏng
1.4 phƣơng pháp Elisa
1.1 Tổng quan về Aflatoxin
Khái niệm, tính chất
Độc tính
Các thực phẩm chứa Aflatoxin
Giới hạn cho phép
Aflatoxin là một độc tố được tiết ra từ nấm Aspergillus flavus,
parasiticus và fumigatus.
Aflatoxin có 4 dẫn xuất quan trọng là
• AFB1: C17H12O6
• AFB2: C17H14O6
• AFG1: C17H12O7
• AFG2: C17H14O7
Giữa 4 loại trên thì thì Aflatoxin B1 chiếm nhiều nhất trong nông sản
và gây tác hại nhiều nhất, gây ngộ độc nhanh nhất và phổ biến nhất
Khái niệm, công thức cấu tạo
Hình. AFB1 và AFB2 Hình. AFG1 và AFG2
Khái niệm, công thức cấu tạo
Độc tính của aflatoxin cao gấp 10 lần HCN và gấp 68 lần Arsen.
Gây ngộ độc cấp tính (liều gây chết ngƣời khoảng 10mg)
Phá huỷ tế bào gan, thận và các bộ phận sống còn khác.
Ảnh hưởng lên hệ miễn dịch.
Ăn mòn thành ruột và dạ dày.
Suy dinh dưỡng, chậm lớn, chết, gây ra ung thư cho gia súc, gia
cầm.Và nếu con người ăn thịt chứa aflatoxin thì có thể bị ung thư
gan.
Aflatoxin còn được xem là nguyên nhân gây xơ gan và ung thư.
Hình. Bệnh ung thƣ gan
Độc tính
Thực phẩm có thể nhiễm Aflatoxin
Hàm lƣợng
(ppm) Tiêu chí
20 Ngô và các loại hạt cho vật
nuôi chưa trưởng thành.
100 Ngô và các loại hạt cho giống
vật nuôi đã trưởng thành
200 Ngô và các loại hạt dùng cho
lợn thịt từ 100 pound trở lên
300 Ngô và các loại hạt cho bò
giai đoạn cuối
FDA đƣa ra giới hạn tối đa
Bộ Y tế Việt Nam
ML
(g/kg) Tiêu chí
5 Aflatoxin B1
15 Aflatoxin B1,
B2, G1, G2
0.5
Aflatoxin M1
trong sữa và các
sản phẩm sữa
Giới hạn cho phép
1.2 Các phƣơng pháp phân tích Aflatoxin
•Phương pháp vi cột.
•Phương pháp cột ái lực - típ Florisil.
•Phƣơng pháp Elisa.
•Phương pháp huỳnh quang kế - ái lực
•Phƣơng pháp sắc ký bản mỏng.
•Phương pháp sắc ký lỏng (LC)
Phƣơng pháp
định lƣợng
• Phương pháp BGYF Phƣơng pháp
định tính
Nguyên tắc
Dụng cụ - hóa chất
Quy trình phân tích
Công thức tính Aflatoxin
Lƣu ý
Phƣơng pháp sắc ký bản mỏng phân tích Aflatoxin
Mẫu sau khi xử lý sẽ được đưa qua cột sắc ký, cột được nhồi
bằng các gel kháng thể.
Khi mẫu đi qua cột, các gel kháng thể sẽ làm nhiệm vụ hấp phụ
các vi nấm Aflatoxin.
Sau đó, chúng ta rửa cột bằng nước cất để loại bỏ các chất còn
lại và giải hấp Aflatoxin bằng dung môi methanol.
Tiến hành định lượng Aflatoxin bằng sắc ký bản mỏng.
Nguyên tắc
Dụng cụ - Hóa chất
THIẾT BỊ
Cột sắc ký ái lực miễn dịch
Micro pipet
Bình chạy TLC
Bản TLC silicagel 10 x 10 cm
Bình thổi khí N2
Xiranh 20 – 30 ml
Mycrosiringe Hamilton 10 l
Dụng cụ làm khô gia nhiệt
Máy lắc Vortex
Máy soi đèn UV 395nm
HOÁ CHẤT
Dung dịch chiết mẫu:
MeOH/Nước cất (75:25)
Methanol HPLC grade chiết mẫu
Aflatoxin chuẩn B1 trong Benzen
- Acetonitrit (98:2)
Dung dịch triển khai: Cloroform
– Aceton (9:1)
Nước cất
Quy trình phân tích
Chuẩn bị mẫu
Mẫu đã
nghiền
Trộn đều
25g mẫu 125ml MeOH 70%
Bình định mức
Lắc đều. Để yên
15p-20p. Lọc
Lấy 15ml pha
loãng 1/3 nƣớc.
Lọc và lấy 15ml
phân tích
5g NaCl
Quy trình phân tích
Qua cột sắc ký
H2O vào đầy cột.
Tránh tạo bọt khí
20 ml PSB để rửa
Dịch lọc qua cột (tốc độ 1 giọt)
20ml dd chiết mẫu đã lọc
Bơm 2-3 ml không khí qua cột
để khô, tháo cột và lau cột.
1ml MeOH rửa
giải, hứng dd
Lấy 15 ml dd
Dung dịch
mẫu
Dd mẫu
Quy trình phân tích
Qua cột sắc ký
Hình. Minh hoạ cột
Quy trình phân tích
Định lƣợng
Làm khô dd giải
hấp bằng khí N2 ở
40-50oC
Hoà tan cặn bằng
Benzen-acetonitril
(98:2)
Chấm mẫu và chuẩn
trên giấy silicagen
Cho vào hệ dung
môi, đậy nấp
Lấy bản ra. Làm
khô
Soi đèn UV 365nm
Kết quả.
Clorofom-aceton (9:1)
Khoảng 30 phút
Công thức tính toán
𝑨𝒍𝒂𝒕𝒐𝒙𝒊𝒏 𝑩𝟏 =𝑺. 𝒀. 𝑽
𝑿.𝑾 ( 𝒈
𝒌𝒈 𝒉𝒐ặ𝒄 𝒑𝒑𝒃 )
Trong đó:
S: thể tích của Aflatoxin chuẩn có độ sáng bằng X l mẫu (l)
Y: Nồng độ của Aflatoxin B1 chuẩn (0.5 l/ml hoặc 0.5 ppm)
V: thể tích hoà tan cặn (200 l)
X: Thể tích có độ sáng bằng S l chuẩn
W: Số gam mẫu đi qua cột (1g)
Nồng độ của Aflatoxin B1 là
Lƣu ý
Chấm trong tủ hút để dung môi bay nhanh, chấm từ từ để các chấm
thật nhỏ, kích thước chỉ khoàng 1mm/chấm,\.
Đeo găng tay khi làm thí nghiệm.
Các vết Aflatoxin phải được lau sạch bằng nước Javen 10 %.
Dụng cụ thuỷ tinh hay nhựa tiếp xúc với Aflatoxin phải được ngâm
trong nước Javen 10% tối thiểu là 30’ trước khi rửa.
Nguyên tắc
Dụng cụ - hóa chất
Quy trình phân tích
Công thức tính Aflatoxin
Lƣu ý
Phƣơng pháp Elisa phân tích Aflatoxin
Phương pháp này kết hợp của kháng thể và kháng nguyên.
Kháng thể kháng Aflatoxin được phủ lên bề mặt các giếng nhựa thử.
Aflatoxin trong mẫu sẽ cạnh tranh với Aflatoxin có gắn enzyme.
Tác dụng của enzyme, cơ chất sẽ có màu. Càng nhiều Aflatoxin
trong mẫu thì càng ít Aflatoxin có gắn enzyme bám vào kháng thể.
Như vậy, màu sẽ đậm khi có ít Aflatoxin và màu nhạt khi có
nhiều Aflatoxin.
Bằng phương pháp đo màu trên máy Elisa có thể xác định được
hàm lượng Aflatoxin.
Nguyên tắc
Dụng cụ - Hóa chất
THIẾT BỊ
• Micro pipet 1,8,12
• Máy đọc Elisa
• Máy lắc (để chiết mẫu)
• Máy lắc Vortex
• Pipet tip
• Giếng mini phủ kháng thể
• Và các dụng cụ thủy tinh của
phòng thí nghiệm
HOÁ CHẤT
• Methanol để chiết mẫu
• Cơ chế B (H2O2/ Đệm axetat)
• Các thành phần của bộ kit Elisa
để kiểm tra Aflatoxin
• Đệm pha cộng hợp
• Cơ chế A (TMB)
• Dịch hãm
• Nước cất
• Cộng hợp Enzim 10x
• Aflatoxin B1(1,2,4,8 ppb)
Quy trình phân tích
Chuẩn bị mẫu
Mẫu đã
nghiền
Trộn đều
5g mẫu 25 ml MeOH 60%
Bình định mức
Lắc đều. Để yên
15p-20p. Lọc
Lấy 15ml phân
tích
Quy trình phân tích
Phân tích mẫu
50 ml MeOH 50 ml chuẩn 50 ml MeOH 50 ml mẫu
Tiến hành song song
Các giếng mẫu (không phải Erlen, hình minh họa)
Để yên 10p.
Cho vào
chậu nƣớc
Javen 5%.
Đập khăn
giấy.
Rửa lại 5 lần
bằng dd rửa
Phân tích
= 450 nm
Công thức tính toán
Màu đậm Aflatoxin ít
Màu nhạt Aflatoxin nhiều
Tính độ ức chế màu theo công thức:
% Ứ𝑐 𝑐ℎế = 1 −𝐴1𝐴0
. 100
A1: là mật độ quang A của mẫu
A0: Là mật độ quang A của chuẩn.
Dựa vào % ức chế màu của mẫu và đồ thị Aflatoxin của chuẩn tính được
nồng độ Aflatoxin của mẫu.
Nồng độ Aflatoxin trong mẫu = 5. Nồng độ Aflatoxin trong giếng
Lƣu ý
Chấm trong tủ hút để dung môi bay nhanh, chấm từ từ để các chấm
thật nhỏ, kích thước chỉ khoàng 1mm/chấm,\.
Đeo găng tay khi làm thí nghiệm.
Các vết Aflatoxin phải được lau sạch bằng nước Javen 10 %.
Dụng cụ thuỷ tinh hay nhựa tiếp xúc với Aflatoxin phải được ngâm
trong nước Javen 10% tối thiểu là 30’ trước khi rửa.
2. Tổng quan về E.coli và phƣơng pháp phân tích
2. 1 Tổng quan về E.Coli
2.2 Các phƣơng pháp xác định E.Coli
2.3 Phƣơng pháp đếm lạc khuẩn
2.1 Tổng quan về E.Coli
Khái niệm, tính chất
Độc tính
Các thực phẩm chứa E.Coli
Vi khuẩn E.coli (Escherichia coli) thuộc nhóm vi trùng đường
ruột Enterobacteriaceae, có nhiều trong tự nhiên, trong đường ruột của
người và gia súc. Trong đường ruột, chúng hiện diện nhiều ở đại tràng
nên còn gọi là vi khuẩn đại tràng.
Khái niệm
Hình. Vi khuẩn E.Coli Hình. Vi khuẩn E.Coli biến chứng mới
Vi khuẩn E.Coli được chia thành 5 nhóm với các tác hại như sau:
• Enteroaggregative (EAggEC): ST là vi khuẩn bền nhiệt.
• Enterohemorrhagic (EHEC): Gây bệnh chảy máu ruột, tiêu chảy.
• Enteroinvasive (EIEC): Gây sốt, nôn mửa, co rút cơ bắp.
• Enteropathoaenic (EPEC): Nội độc tố.
• Enterotoxigenic (ETEC): Độc, tiêu chảy, lây nhiễm.
Như vậy, khi E.Coli xâm nhập vào cơ thể với hàm lượng đủ lớn sẽ gây
ra các bệnh về đường ruột
Độc tính
Thực phẩm có thể nhiễm Aflatoxin
1.2 Các phƣơng pháp phân tíchE.Coli
•Phƣơng pháp đếm lạc khuẩn
• Phƣơng pháp MNR
Nguyên tắc
Dụng cụ - hóa chất
Quy trình phân tích
Công thức tính Aflatoxin
Lƣu ý
Phƣơng pháp đếm lạc khuẩn xác định E.Coli
Mẫu đã đồng nhất hóa được cấy một lượng nhất định trong môi
trường thạch thích hợp có chứa Lactozo.
Môi trường có chứa Natri sunfit và fucshin có khả năng ức chế
vi khuẩn gram (+).
Môi trường này, E.coli sinh trưởng và sinh ra andehyt, acid.
Andehyt tác động đến phức chất sunfit – fucshin và giải phóng fucshin.
Fucshin nhuộm các khuẩn lạc có màu hồng, tròn, có khi có ánh kim.
Giả sử, các khuẩn lạc có màu hồng, có ánh kim là E.coli thì kiểm tra
có sinh Indol hay không.
Nguyên tắc
Dụng cụ - Hóa chất
THIẾT BỊ
• Đĩa Petri
• Tủ sấy
• Tủ hấp
• Tủ lạnh
• Dụng cụ đồng nhất mẫu
• Pipet
• Tủ ấm
Dụng cụ phải vô trùng
HOÁ CHẤT
• Môi trường thạch Lucozo màu
lục đỏ sáng mật bò
• Môi trường EMB
• Môi trường Endol
• Môi trường Istatri
• Thuốc thử Indol
Các hóa chất phải được pha chế
trước, khử trùng, bảo quản lạnh.
Quy trình phân tích
Gieo cấy. Cấy 1ml mẫu vào Endol
Dung dịch mẫu
Pha loãng (0.1; 0.01; 0.001)
Mỗi nồng độ làm 3 lần
Nuôi ủ
Tủ ấm, 370C, 48h
Quan sát, ghi nhận lạc khuẩn màu hồng, ánh kim
Khẳng định E.coli
Quy trình phân tích
Nuôi ủ 370C, 24h
Khẳng định E.coli
Kiểm tra hình thái
Nhuộm gram, soi kính xác
định gram (-)
Phản ứng IMVIC
Lạc khuẩn màu đỏ
MT Endo/EBM 370C, 24h
Phản ứng Indol Phản ứng MR Phản ứng Citrate Phản ứng VP
Cấy(Sim nitrate) Cấy (NH4)2SO4)
Quan sát
Cấy(Clark Lubs)
Nuôi ủ 370C, 24h
Cấy(MT: Trypton)
Nuôi ủ 440C, 36h
Quy trình phân tích
Kết quả
• Phản ứng Indol: sau khi thêm thuốc thử Indol, để yên 1 phút.
Kết quả dương tính là màu đỏ.
• Phản ứng MR: sau khi thêm MR. Kết quả dương tính là có màu
đỏ ngay khi cho vào
• Phản ứng VP: Kết quả dương tính khi không có màu đỏ sau khi
cho thuốc thử 15 – 20 phút.
• Phản ứng citrate: Kết quả dương tính khi màu đỏ thành màu
xanh.
Công thức tính toán
Dựa vào số khuẩn lạc nghi ngờ là E.Coli đã đếm được trên các đĩa, tổng
số ống nghiệm thử Indol dương tính và tổng số ống nghiệm thử Indol.
Số lượng E.Coli có trong 1ml (1g) mẫu:
N = C
n1 + 0.1n2 f1. vR(đơn vị
CFU
ml,CFU
g)
C: Tổng số E.Coli trên các đĩa.
n1: Số đĩa đếm ở nồng độ pha loãng thấp nhất
n2: Số đĩa đếm ở nồng độ pha loãng cao nhất
f1: Hệ số pha loãng của đĩa đếm thứ nhất
v: Thể tích mẫu cấy cả đĩa Petri
R: Số ống nghiệm thử Indol dương tính/Số ống nghiệm thử Indol.
Lƣu ý
• Khi tiến hành phân tích xác định vi sinh vật phải tiến hành trong môi
trường vô trùng.
• Dụng cụ, thiết bị phải được khử trùng.
• Hóa chất phải được pha trước, vô trùng, bảo quản lạnh
• Đeo gang tay khi tiến hành thí nghiệm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO