14
BÀI 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP SVTH: Lê Thị Minh Châu GVHD: ThS. Lê Phan Quốc

Sh12 bai 9

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Sh12 bai 9

BÀI 9:

QUY LUẬT MENĐEN:

QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP

SVTH: Lê Thị Minh Châu

GVHD: ThS. Lê Phan Quốc

Page 2: Sh12 bai 9

Sau khi nghiên cứu quy luật di truyền của từng tính trạng, Menđen tiếp tục làm

thí nghiệm lai các cây đậu Hà Lan khác nhau về hai tính trạng và theo dõi sự di

truyền đồng thời của hai tính trạng đó.

Page 3: Sh12 bai 9

315 Hạt vàng, trơn 108 Hạt vàng, nhăn

101 Hạt xanh, trơn 32 Hạt xanh, nhăn

Lai 2 cây đậu Hà Lan thuần chũng khác nhau về tính trạng màu hạt và hình

dạng hạt.

Pt/c: ♀ (♂) Hạt vàng, trơn x ♂ (♀) Hạt xanh, nhăn

F1: 100% Hạt vàng trơn

Pt/c

F1

F2

Page 4: Sh12 bai 9

315 Hạt vàng, trơn 108 Hạt vàng, nhăn

101 Hạt xanh, trơn 32 Hạt xanh, nhăn

Cho F1 tự thụ phấn

F2: 315 Hạt vàng, trơn : 108 Hạt vàng, nhăn

101 Hạt xanh, trơn : 32 Hạt xanh, nhăn

Giải thích kết quả phép lai này như thế nào?

Pt/c

F1

F2

Page 5: Sh12 bai 9

315 Hạt vàng, trơn 108 Hạt vàng, nhăn

101 Hạt xanh, trơn 32 Hạt xanh, nhăn

F2 phân li theo tỉ lệ: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn

Nếu xét riêng từng cặp tính trạng, ta thấy:

• Tỉ lệ hạt vàng / hạt xanh = 3 : 1

• Tỉ lệ hạt trơn / hạt nhăn = 3 : 1

F2

Hạt vàng

Hạt xanh

315 + 108

101 + 32= = 3 : 1

Hạt trơn

Hạt nhăn

315 + 101

108 + 32= = 3 : 1

= 9 : 3 : 3 : 1

3 trội : 1 lặn Giống với định luật phân li

Page 6: Sh12 bai 9

315 Hạt vàng, trơn 108 Hạt vàng, nhăn

101 Hạt xanh, trơn 32 Hạt xanh, nhăn

Nếu ta lấy (3 vàng : 1 xanh) x (3 trơn : 1 nhăn) = 9 : 3 : 3 :1 = kết quả thí

nghiệm.

Có thể nói sự di truyền của 2 tính trạng trên là kết quả của sự phân li từng tính

trạng riêng lẻ được không?

F2

Hạt vàng

Hạt xanh

315 + 108

101 + 32= = 3 : 1

Hạt trơn

Hạt nhăn

315 + 101

108 + 32= = 3 : 1

= 9 : 3 : 3 : 1

Page 7: Sh12 bai 9

Từ kết quả nghiên cứu ở nhiều phép lai khác nhau và áp dụng các quy luật xác

suất để xử lí số liệu, Menđen nhận ra rằng:

Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập

trong quá trình hình thành giao tử.

Page 8: Sh12 bai 9

♀\♂ AB Ab aB ab

AB AABB AABb AaBB AaBb

Ab AABb AAbb AaBb Aabb

aB AaBB AaBb aaBB aaBb

ab AaBb Aabb aaBb Aabb

AABB

xaabb

Nếu kí hiệu: A là alen quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh

B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn

F1 giảm phân cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab. Qua thụ tinh chúng kết hợp

với nhau cho 16 tổ hợp gen quy định 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1

AaBb

F1

F2

Page 9: Sh12 bai 9

• Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng

khác nhau, qua giảm phân, các gen sẽ phân li độc lập nhau.

• Sự phân li của các cặp NST xảy ra với xác suất như nhau. Vì vậy nếu cơ thể dị hợp 2

cặp gen nằm trên 2 NST khác nhau sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.

Page 10: Sh12 bai 9

Trong các phép lai của Menđen, ông đã sử dụng các dòng thuần chủng về 1

hay một vài tính trạng. Ông nghiên cứu từng tính trạng riêng lẻ chứ không

nghiên cứu toàn bộ các tính trạng của cơ thể.

Page 11: Sh12 bai 9

Bảng 1. Kết quả các phép lai đơn tính của Mendel

Ông tiến hành thí nghiệm với quy mô lớn. Ví dụ như trong pháp lai 3 tính trạng,

cây đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen sẽ xuất hiện với tần số là 1/64 sẽ rất khó

phát hiện nếu hỉ có khoảng vài chục cây F2.

P F1 (100%) F2 Tỉ lệ F2

Hạt tròn x Hạt nhăn Tròn 5474 tròn : 1850 nhăn 2.96 : 1

Hạt vàng x Hạt lục Vàng 6022 vàng : 2001 lục 3.01 : 1

Hoa đỏ x Hoa trắng Ðỏ 705 đỏ : 224 trắng 3.15 : 1

Quả thẳng x Quả thắt eo Thẳng 882 thẳng : 299 thắt eo 2.95 :1

Quả xanh x Quả vàng Xanh 428 xanh : 152 vàng 2.82 :1

Hoa ở nách x Hoa ở ngọn Hoa ở nách 651 hoa nách : 207 hoa ngọn 3.14 : 1

Thân cao x Thân thấp Cao 787 cao :277 thấp 2.84 : 1

Page 12: Sh12 bai 9

• Nếu biết được các gen quy định tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể

dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.

• Các cặp gen khi phân li độc lập sẽ tạo ra một số lượng rất lớn các biến dị tổ

hợp.

Page 13: Sh12 bai 9

Số cặp

gen dị

hợp tử

(F1)

Số loại

giao tử

của F1

Số loại

kiểu

gen ở

F2

Số loại

kiểu

hình ở

F2

Tỉ lệ kiểu hình ở F2

1 2 3 2 3 : 1

2 2 9 4 9 : 3 : 3 :1

3 8 27 8 27 : 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1

… … … … …

n 2n 3n 2n (3 : 1)n

Từ các phép lai trên ta có thể rút ra công thức để dự đoán kết quả ở đời sau

như trên.

Page 14: Sh12 bai 9